Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1, để ôn thi học kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả như mong muốn.

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HKI MÔN GDCD6
Năm học 2023-2024
I. TRẮC NGHIỆM (4điểm) Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Hành vi nào sau đây không thể hiện đức tính của một người luôn tôn trọng sự thật?
A. Nhìn trộm bài của bạn để đạt điểm cao.
B. Không bao che cho bạn khi mắc lỗi.. .
C. Nhặt được của rơi trả cho người bị mất.
Câu 2: Hành động thể hiện tính tự lập là:
A. Chỉ học bài khi bị giáo nhắc nhở.
B. Khi mẹ nhắc nhở mới giặt quần áo, nấu cơm.
C. Tích cực phát biểu xây dựng bài trong lớp.
Câu 3: Tự nhận thức về bản thân biết được:
A. Kiến thức của cuộc sống.
B. Điểm mạnh, điểm yếu của bản thân mình.
C. Khả năng của mọi người.
Câu 4: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là:
A. Nói đúng sự thật
B. Công nhận cái thật khi lợi cho mình.
C. Cả hai đáp án trên
Câu 5: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây
A. Chỉ tôn trong sự thật khi lợi cho mình
B. Phải tôn trọng sự thật thể không lợi cho mình
C. Không cần nói đúng sự thật khi không ai biết sự thật
Câu 6: Trái với tôn trọng sự thật
A. Thật thà
B. Khẳng khái
C. Không trung thực
Câu 7: Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân
A. Giúp ta phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm
B. Giúp ta nhiều bạn bè.
C. Được nhiều người ngưỡng mộ.
Câu 8: Việc nào sau đây cần làm để tự nhận thức bản thân
A. Luôn đề cao bản thân trước mọi người.
B. Xem bói để biết đặc điểm của mình.
C. Tự suy nghĩ về những nhược điểm của mình để sửa chữa
Câu 9: Biểu hiện không đúng của tự nhận thức bản thân
A. Lập kế hoạch phát huy ưu điểm, hạn chế khuyết điểm.
B. Luôn cho mình đúng, coi thường người khác.
C. Nhận ra được ưu điểm khuyết đểm của mình.
Câu 10: Người tôn trọng sự thật
A. Dũng cảm, khéo léo, tinh tế nhân ái
B. Người thẳng thắn, trung thực, được mọi người tin tưởng, kính trọng.
C. Không cần nói đúng sự thật khi không ai biết sự thật
Câu 11: Người không tôn trọng sự thật
A. Người nói thật, cung cấp đúng thông tin
B. Luôn đề cao bản thân trước mọi người
C. Chỉ tôn trong sự thật khi lợi cho mình
Câu 12: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là:
A. Tự làm lấy việc của mình, dám đương đầu với khó khăn.
B. Tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.
C. Dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.
Câu 13: Lập kế hoạch phát huy ưu điểm sửa chữa nhược điểm của bản thân
A. cách rèn luyện tự lập
B. cách rèn luyện tự nhận thức bản thân
C. cách rèn luyện tôn trọng sự thật
Câu 14: Chủ động làm việc, từ lúc còn nhỏ, từ những việc nhỏ.
A. cách rèn luyện tự lập
B. cách rèn luyện tự nhận thức bản thân
C. cách rèn luyện tôn trọng sự thật
Câu 15: Không bao dung cho hành động sai trái, gian dối
A. cách rèn luyện tự lập
B. cách rèn luyện tự nhận thức bản thân
C. cách rèn luyện tôn trọng sự thật
Câu 16: Sống biệt lập, chỉ biết đến mình, không cần quan hệ, không nhờ ai giúp đỡ việc
A. biểu hiện của tự lập
B. biểu hiện của trái với tự lập
C. biểu hiện của tôn trọng sự thật
II. TỰ LUẬN (6điểm)
Câu 1 (điểm): Sau khi học xong bài “Tôn trọng sự thật”, Linh cho rằng trong cuộc sống
không phải bao giờ cũng nên tôn trọng sự thật, cần tuỷ theo từng trường hợp ứng xử cho
phù hợp.
Câu 2 (điểm):
Bạn Minh lớp 6A hoàn cảnh gia đình khó khan nên thường cảm thấy tự
ti, mặc cảm về bản thân, nhiều lúc muốn thôi học. Một lần, Minh đã đọc trên báo về một tấm
gương vượt khó, cũng hoàn cảnh khó khăn như mình nhưng đã nỗ lực vươn lên trở thành
một sinh viên ưu tú, được ra nước ngoài học tập thành đạt. Minh đã quyết tâm lấy tấm
gương đó làm động lực để mình học giỏi đạt được ước mơ.
a. Minh đã sử dụng cách thức nào để t nhận thức bản thân?
b. Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo Em bạn Minh nên áp dụng thêm cách thức nào?
Câu 3 (điểm): Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được.
Thấy sắp hết giờ bạn vẫn chưa làm xong bài, Dũng ngồi bên cạnh đưa bài đã giải cho
Nam chép.
a. Em nhận xét về việc làm của Nam Dũng?
b. Nếu Nam, em sẽ làm gì?
c. Nếu Dũng, em sẽ làm gì?
Câu 4 (điểm): Em hãy nêu một số biểu hiện về tự lập trái với tự lập trong học tập trong
sinh hoạt hằng ngày. Em hãy nêu các việc làm của bản thân không thể hiện tính tự lập nhà
nêu cách khắc phục.
NỘ DUNG ÔN TẬP THEO BÀI
BÀI 1. TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ
Câu 1. Truyền thống tốt đẹp của gia dòng họ gì? Gia đình, dòng họ em
những truyền thống tốt đẹp nào?
Gợi ý:
- Truyền thống tốt đệp của gia đình , dòng họ những giá trị tốt đẹp của gia đình,
dòng họ được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
- Gia đình, dòng họ em một số truyền thống tốt đẹp n : yêu nước, yêu
thương con người, hiếu học , cần lao động , các nghề truyền thống ... được lưu
giữ, tiếp nối và phát huy qua nhiều thế hệ
Câu 2. Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ý nghĩa như thế nào?
Gợi ý:
Truyền thống tốt đẹp gia đình, dòng họ giúp ta thêm kinh nghiệm sức mạnh
trong cuộc sống, góp phần làm phong phú thêm truyền thống bản sắc dân tộc
Việt Nam, nhất trong thời đại ngày nay.
Câu 3. Em hãy k tên những việc làm nhằm giữ gìn, phát huy truyền thống
gia đình, dòng họ?
Gợi ý: Chúng ta cần giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ mình bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi như: chăm ngoan,
học giỏi; tích cực trau dồi kiến thức; kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ; phụ
giúp gia đình những công việc vừa sức; không làm điều gì tổn hại đến thanh danh
của gia đình, dòng họ,...
Câu 4. Em hãy những câu ca dao, tục ngữ i về giữ gìn phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình dòng họ?
Gợi ý:
1. Giấy rách phải giữ lấy lề.
2. Nghèo cho sạch rách cho thơm.
3. Khôn ngoan đối đáp người ngoài
cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
4. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới đạo con.
Bài tập. Bình rất tự hào về nghề làm lồng đèn trung thu truyền thống do ông nội
“nghệ nhân m lồng đèn” đã truyền lại cho con cháu trong gia đình. Bình kể
với các bạn rằng, để làm được một chiếc lồng đèn đòi hỏi nhiều công đoạn rất
công phu, t mỉ s khéo léo của đôi bàn tay. Nghe kể, một số bạn tỏ vẻ coi
thường nói: Nghề làm lồng đèn thì có cao siêu tự hào, phải học giỏi, đỗ đạt
cao hay phát minh ra cái đó mới đáng để kể chứ!
a) Theo em, suy nghĩ của các bạn đúng hay sai? Tại sao?
b) Nếu Bình em sẽ nói gì với các bạn?
Gợi ý:
a) Theo em, suy nghĩ của các bạn là không đúng.
nghề làm lồng đèn cũng một nghề truyền thống truyền thống tốt đẹp
của gia đình bạn Bình. vậy, việc bạn nh yêu tự hào về nghề làm lồng đèn
đúng đắn.
b) Nếu Bình em s giải thích cho các bạn hiểu nghề làm lồng đèn cũng một
nghề truyền thống truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần được giữ
gìn phát huy.
Khuyên các bạn không được chế giễu, coi thường nghề truyền thống của gia đình
phải tự hào phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
BÀI 2. YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
Câu 1. Thế nào yêu thương con người? Những biểu hiện của yêu thương
con người?
Gợi ý:
- Yêu thương con người s quan tâm, giúp đỡ , làm những điều tốt đẹp cho
người khác, nhất những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Biểu hiện: Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông chia sẻ những k khăn, đau thương
của người khác, dìu dắt giúp đỡ những người mắc sai lầm để h m ra điều đúng
đắn, biết hi sinh quyền lợi của bản thân,...
Câu 2. Yêu thương con người ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
Gợi ý:
- Yêu thương con người tình cảm quí giá, một g trị nhân văn truyền
thống quý báu của dân tộc mà mỗi chúng ta cần phải giữ gìn phát huy.
-Tình yêu thương giúp mỗi cá nhân biết sống đẹp n, sẵn sàng làm những điều
tốt đẹp nhất người khác; giúp con người thêm sức mạnh vượt qua khó khăn,
hoạn nạn.
- Tình yêu thương m cho mối quan hệ giữa con người với con người thêm gần
gũi, gắn bó; góp phần xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh hội ngày
càng tốt đẹp n.
- Người biết yêu thương con người s được mọi người yêu quý và kính trọng.
Câu 3. Em hãy k những việc làm thể hiện tình yêu thương con người
những việc làm chưa u thương con người?
Gợi ý:
a/ Những việc m thể hiện tình yêu thương con người:
+ Quyên góp ủng hộ tiền, vật tư, ng hoá, nhu u phẩm…. giúp cho con
nhân dân vùng lũ lụt.
+ Tích cực tham gia hoạt động từ thiện.
+ Giúp đỡ bạn tư, không mong chờ sự trả ơn.
+ Thăm trẻ em trong trại tr mồ côi.
+ Chép i giúp bạn khi bạn bị ốm...
b/ Những việc làm chưa thể hiện tình yêu thương con người:
+ Thờ ơ, lạnh nhạt trước người khác gặp khó khăn .
+ Chỉ biết ng đến nh, sống ích kỉ không nghĩ đến người khác.
+ Chế giễu trước nỗi đau của người khác.
+ Không quan m, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
+ Bao che, nh vực cho người làm điều xấu, điều ác...
Câu 4. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn i về lòng yêu thương
con người?
Gợi ý:
Tục ngữ
Ca dao
1. Thương người như
thể thương thân. ...
2. Một miếng khi đói bằng một gói khi
no. ...
3. Một giọt máu đào hơn ao nước ...
4. lành đùm rách. ...
5. Một con ngựa đau, c tàu b cỏ. ...
6. Chị ngã, em nâng. ...
7. Nhường cơm, sẻ áo. ...
8. Yêu nhau chín bỏ m mười.
9. Máu chảy ruột mềm.
1. Bầu ơi thương lấy cùng.
Tuy rằng khác rống nhưng trung một
giàn
2. Nhiễu điều phủ lấy giá gương,
Người trong một nước phải thương
nhau cùng.
6. Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
Bài tập: Sau buổi học, nh Thân cùng đi bộ về nhà. Bỗng một người phụ
nữ lại gần hỏi thăm đường, nh dừng lại Thân kéo tay Bình: “Thôi mình v
đi, muộn rồi, chỉ đường cho người khác không việc của mình”. Bình đi theo
Thân, nhưng chân cứ dừng lại không muốn bước.
a) Em đồng ý hay không đồng ý với lời nói việc làm của Thân?
b) Theo em, trong trường hợp y Bình nên xử sự n thế nào?
Gợi ý:
a) Em không đồng ý với lời nói việc làm của Thân Thân chưa biết giúp đỡ
người khác. Người phụ nữ kia không điểm nào đáng nghi, hơn nữa việc ch
đường chỉ mất một chút thời gian nhỏ, hai bạn nên ch đường cho họ.
b) Theo em trong trường hợp này Bình nên dừng lại chỉ đường cho người phụ
nữ. Rồi sau đó giải thích cho Thân về do mình nên dừng lại giúp họ.
BÀI 3. SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ
Câu 1. Thế nào siêng năng, kiên trì?
Gợi ý:
- Siêng năng nh cách m việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên của
con người.
- Kiên trì tính cách làm việc miệt mài, quyết tâm giữ và thực hiện ý định đến
cùng, gặp k khăn trở ngại cũng không nản.
Câu 2. Em hãy u một số biểu hiện của siêng ng kiên trì và trái với siêng
năng kiên trì trong học tập, trong lao động trong sinh hoạt hằng ngày?
Gợi ý:
a/ Biểu hiện của siêng năng kiên trì :
- Trong học tập: Đi học đều, làm bài tập đầy đủ, tích cực tham gia vào các hoạt
động học tập lớp, gặp bài k không nản ng,…
- Trong lao động và trong sinh hoạt hằng ngày: Chăm chỉ làm việc, không ngại
khó, làm việc một cách thường xuyên, liên tục; kiên trì, gặp khó khăn trở ngại
cũng không nản chí, quyết tâm phấn đấu đạt mục đích cuộc sống, tích cực tham
gia các hoạt động hội do nhà trường địa phương tổ chức,...
b/ Biểu hiện trái với siêng năng kiên trì : lười biếng, lại, trốn tránh ng việc;
hay nản lòng trong học tập, lao động trong cuộc sống.
Câu 3. Siêng năng, kiên trì ý nghĩa như thế nào đối với mỗi nhân
hội?
Gợi ý: Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công, hạnh phúc trong cuộc sống.
Người siêng năng kiên trì sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng.
Câu 4. Để rèn luyện tính siêng năng kiên trì chúng ta phải m gì?
Gợi ý:
Chúng ta phải cần cù, tự giác làm việc, không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
- Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, kế hoạch học tập.
- Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó, miệt i với công việc.
- Trong c hoạt động khác: kiên trì luyện tập thể dục thể thao, đấu tranh phòng
chống tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường...
Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn i về siêng ng kiên trì?
Gợi ý:
Tục ngữ
Ca dao
1. c thì nên.
2.Thua keo này bày keo khác.
3. Người chí thì nên, nhà nền thì
vững.
4.Cần thông minh.
5. cứng mới đứng được đầu gió.
6. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
7. công mài sắt ngày nên kim.
1. Ngọc kia chuốt mãi cũng tròn,
Sắt kia mài mãi ng còn nên kim.
2. Ai ơi gi chí cho bền
ai xoay ớng đổi nền mặc ai.
3. Trời nào phụ ai đâu
Hay m thì giàu, chí thì nên.
4. Non cao cũng đường trèo
Đường hiểm nghèo cũng lối đi.
Bài tập:
Tình huống:
Buổi tối, Hải làm i tập tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến
các i sau Hải đọc mấy câu khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa,
sang nhờ bạn Hoàng giải hộ”. Nhưng rồi, Hải lại băn khoăn: “Liệu Hoàng có nhà
không? Thôi, giờ sang nhà Liên chép bài của bạn vẫn chưa muộn, Liên ngay
gần nhà mình.”
a) Em đồng ý với suy nghĩ của Hoàng không? Vì sao?
b) Nếu em bạn của Hải, em thể khuyên Hải điều gì?
Gợi ý:
a) Em không đồng ý với suy nghĩ của Hải. Vì Hải thiếu tính siêng năng kiến trì.
Nếu gặp bài tập k thì mình phải tìm những cách giải khác tốt hơn, n thế s
vận động khả năng duy nhớ lâu hơn.
b) Nếu em bạn của Hải, em sẽ khuyên Hải cố gắng tìm mọi cách để giải
được i tập đó, nếu không thể hãy nhờ sự hỗ trợ từ mạng internet hoặc liên hệ
với các bạn nhờ các bạn chỉ cho cách giải, Hải không nên chép i như vậy sẽ
hình thành tính lại, dựa dẫm vào người khác.
BÀI 4: TÔN TRỌNG SỰ THẬT
Câu 1. Sự thật gì? Tôn trọng sự thật là gì?
- Sự thật những thật trong cuộc sống hiện thực phản ánh đúng hiện
thực cuộc sống.
- Tôn trọng sự thật suy nghĩ, nói làm theo đúng sự thật.
Câu 2. Em hãy nêu biểu hiện của tôn trọng sự thật biểu hiện trái với tôn
trọng sự thật?
- Biểu hiện của tôn trọng sự thật suy nghĩ, nói làm theo đúng sự thật, cụ thể
như:
+ Dám nhận lỗi khi làm sai
+ Dũng cảm nói lên sự thật
+ Không che dấu, bao che cho các nh động sai trái
+ Chấp nhận mọi hậu quả khi sự thật được sáng tỏ
+ Đấu tranh đ bảo vệ sự thật
+ ý thức bảo vệ, gìn gi sự thật
+ Lên án, bài trừ những sự việc sai trái,...
- Trái với tôn trọng sự thật là: ăn không nói có, đổ oan cho người khác, trốn tránh
trách nhiệm, thiếu trung thực, nói dối, nói xấu người khác...
Câu 3. Vì sao cần phải tôn trọng sự thật?
- Tôn trọng sự thật đức tính cần thiết, quý báu, giúp con người nâng cao phẩm
giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, được mọi người tin
yêu, quý trọng.
- Tôn trọng sự thật giúp chúng ta hiểu về sự việc, hiện tượng, từ đó i nhìn
đúng để giải quyết tốt mọi công việc.
Câu 4. Để trở thành người biết tôn trọng sự thật chúng ta cần làm gì?
- Để n trọng sự thật, chúng ta cần nhận thức đúng, hành động thái độ p
hợp với sự thật. Ngoài ra, còn phải bảo v sự thật, phê phán, lên án với các hành
vi thiếu tôn trọng sự thật, bóp méo s thật,...
Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn i về tôn trọng sự thật?
Tục ngữ
Ca dao
1. Vàng thật không sợ lửa.
2. Cây ngay không sợ chết đứng.
3. Nói phải củ cải cũng nghe.
4. Mất lòng trước, được lòng sau.
5. Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn
vẹn.
6. Ăn ngay nói phải.
7. Ăn ngay thẳng, chẳng sợ mất
lòng,...
1. Nói lời phải giữ lấy lời.
Đừng n con bướm đậu rồi lại bay.
2. Làm người chẳng biết suy
Đến khi nghĩ lại còn thân.
3. ai nói ngả nói nghiêng,
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
4. Người gian t sợ người ngay
Người ngay chẳng sợ đường cày cong
queo.
Bài tập
Tình huống: Mai và Thảo cùng học lớp 6C đo Mai làm lớp trưởng. Hai bạn rất
thân với nhan. Mai học giỏi, còn Thảo thì học hành chưa được chăm chỉ, hay
thiếu bài tập vẻ nhà. cán bộ lớp, Mai báo cáo với giáo vẻ tình hình chuẩn bị
bài của lớp mình, nhưng lại không báo cáo với về tình hình của Thảo.
a) Em hãy nhận xét v việc làm của Mai?
b) Nếu em Mai, em sẽ làm gì? sao?
Lời giải:
a) Việc làm của Mai như vậy là không i đúng sự thật, cũng không tốt cho Thảo.
như thế sẽ m bạn lại học thói quen nói dối.
b, Nếu em Mai, em sẽ khuyên bạn nên chăm chỉ làm bài tập về nhà nếu còn tái
diễn em s báo cáo cho giáo.
BÀI 5: T LẬP
Câu 1. Thế nào tự lập?
Tự lập là tự làm lấy công việc bằng khả năng và sức lực của mình. Tự lập không
nghĩa biệt lập, chỉ biết đến mình, không cần quan hệ với ai, không nh ai
giúp đỡ việc .
Câu 2. Biểu hiện của tự lập biểu hiện trái với tự lập?
a. Biểu hiện của tự lập
- Tự tin, tự làm lấy việc của mình.
- Bản lĩnh, tự mình tìm ch vượt qua khó khăn.
- ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì, bền bỉ thực hiện kế hoạch đã đề ra.
b. Biểu hiện trái với t lập
- lại, dựa dẫm vào người khác.
- Trông ch vào may rủi.
- Sống biệt lập, chỉ biết đến mình, không cần quan hệ, không nhờ ai giúp đỡ việc
gì.
Câu 3. T lập ý nghĩa n thế nào?
Tự lập giúp chúng ta tự tin, bản lĩnh, giải quyết các ng việc hiệu quả và làm
chủ được cuộc sống; nhận đươc sự kính trọng của mọi người.
Câu 4. Để trở thành người tính tự lập chúng ta cần làm gì?
Để trở thành người tính tự lập chúng ta cần: Chủ động làm việc từ lúc còn
nhỏ, từ những việc nhỏ; Tự tin vào bản thân; C gắng, kiên trì và quyết tâm thực
hiện công việc,...
Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn i về tự lập?
Tục ngữ
Ca dao
1. Có thân phải lập thân.
2. Muốn ăn phải lăn vào bếp.
1. Làm người ăn tối lo mai
Việc mình hồ dễ để ai lo lường.
2. Nước mà nên hồ
Tay không nổi đồ mới ngoan.
3. k mới miếng ăn
Không ng ai d đem phần đến cho.
4. Đói thì đầu gối phải
Cái chân hay chạy cái giò hay đi.
Bài tập: Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay i vẫn
chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong i, Dũng ngồi
bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép.
a) Em nhận xét về việc làm của Nam Dũng?
b) Nếu Nam, em sẽ m gì? sao?
c) Nếu Dũng, em sẽ làm gì? sao?
Gợi ý:
a) Theo em việc làm của Nam Dũng sai, vi phạm nội quy học sinh. ng đã
cho Nam chép bài của mình, còn Nam không tự lập, tự làm bài lại đi chép bài
của Dũng.
b) Nếu Nam, em sẽ từ chối chép bài của Dũng tự giác nghĩ ch làm. Sau
giờ kiểm tra em có thể hỏi bạn ch giải để lần sau làm được bài. Như thế sẽ
khiến cho em nhớ bài lâu n, rèn luyện tính tự lập.
c) Nếu Dũng, em sẽ không cho bạn chép bài sau giờ kiểm tra em sẽ chỉ
bạn cách làm. Vì như thế mới khiến bạn thể tự lập. Em cũng động viên
giúp đỡ bạn trong việc học.
BÀI 6: T NHẬN THỨC BẢN THÂN
Câu 1. Em hiểu thế nào tự nhận thức bản thân?
Tự nhận thức bản thân tự nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, đặc điểm riêng
của mình để từ đó hoàn thiện bản thân.
Câu 2. Theo em, tự nhận thức bản thân ý nghĩa như th o đỗi với mỗi
chúng ta?
Tự nhận thức bản thân giúp chúng ta tin tưởng vào những giá trị của mình đ
phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm kiên định với những mục tiêu
đã đặt ra.
Câu 3. Để tự nhận thức bản thân em cần làm ?
Để tự nhận thức bản thân chúng ta cần:
- Tự suy nghĩ, phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, s thích, tính cách của
bản thân.
- So sánh những nhận xét, đánh giá của người khác về nh với tự nhận xét, tự
đánh giá của bản thân.
- So sánh mình với những tấm gương tốt, việc tốt đ thấy mình cần phát huy
cần cố gắng điều gì.
- Lập kế hoạch phát huy ưu điểm sửa chữa nhược điểm của bản thân.
Câu 4. Những việc nên làm để tự nhận thức bản thân?
Gợi ý:
- Nhìn nhận bản thân theo hướng khách quan.
- Viết nhật
- Viết ra những mục tiêu, kế hoạch ưu tiên của bản thân.
- Thực hiện việc tự p bình mỗi ngày.
- Yêu cầu những người bạn đáng tin cậy nhận xét v mình,...
Bài tập 1: Hồng rất t tin vào những ưu điểm của bản thân. Mặc hát không
hay, nhưng Hồng luôn mơ ước trở thành một ca nổi tiếng. Hồng ng rằng,
muốn làm ca thì không cần phải hát hay, ch cần xinh đẹp, ăn mặc thời trang,
biết nhảy múa là được.
Em có đồng ý với suy ng của Hồng không? sao?
Gợi ý:
Em không đồng ý với suy ng của Hồng bản thân bạn phải tài năng, thực
lực về ca t bạn mới thể trở thành ca được.
Bài tập 2. Bạn Minh lớp 6A có hoàn cảnh gia đình khó khăn nên thường cảm
thấy tự ti, mặc cảm về bản thân, nhiều c rất muốn thôi học. Một lần, Minh đã
đọc trên báo về một tấm gương vượt khó, cũng hoàn cảnh khó khăn như mình,
nhưng đã nỗ lực vươn lên trở thành một sinh viên ưu , được ra nước ngoài học
tập thành đạt. Minh đã quyết tâm lấy tấm gương đó làm động lực đ mình học
giỏi đạt được ước.
a) Minh đã sử dụng cách thức nào đ tự nhận thức bản thân?
b) Để t nhận thức bản thân tốt hơn, theo em bạn Minh nên áp dụng thêm cách
thức nào nữa?
Gợi ý:
a, Minh s dụng cách thức đọc báo để biết được những tấm gương hoàn
cảnh n mình.
b, Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo em bạn Minh nên áp dụng thêm cách
thức so sánh, nhận xét đánh g của người khác v mình, lập kế hoạch phát huy
ưu điểm, tự đánh gía điểm mạnh điểm yêu của bản thân.
| 1/15

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HKI MÔN GDCD6 Năm học 2023-2024
I. TRẮC NGHIỆM (4điểm) Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Hành vi nào sau đây không thể hiện đức tính của một người luôn tôn trọng sự thật?
A. Nhìn trộm bài của bạn để đạt điểm cao.
B. Không bao che cho bạn khi mắc lỗi. .
C. Nhặt được của rơi trả cho người bị mất.
Câu 2: Hành động thể hiện tính tự lập là:
A. Chỉ học bài cũ khi bị cô giáo nhắc nhở.
B. Khi mẹ nhắc nhở mới giặt quần áo, nấu cơm.
C. Tích cực phát biểu xây dựng bài trong lớp.
Câu 3: Tự nhận thức về bản thân là biết được:
A. Kiến thức của cuộc sống.
B. Điểm mạnh, điểm yếu của bản thân mình.
C. Khả năng của mọi người.
Câu 4: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là:
A. Nói đúng sự thật
B. Công nhận cái có thật khi có lợi cho mình. C. Cả hai đáp án trên
Câu 5: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây
A. Chỉ tôn trong sự thật khi có lợi cho mình
B. Phải tôn trọng sự thật dù có thể không có lợi cho mình
C. Không cần nói đúng sự thật khi không ai biết rõ sự thật
Câu 6: Trái với tôn trọng sự thật là A. Thật thà B. Khẳng khái C. Không trung thực
Câu 7: Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân là
A. Giúp ta phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm
B. Giúp ta có nhiều bạn bè.
C. Được nhiều người ngưỡng mộ.
Câu 8: Việc nào sau đây cần làm để tự nhận thức bản thân
A. Luôn đề cao bản thân trước mọi người.
B. Xem bói để biết đặc điểm của mình.
C. Tự suy nghĩ về những nhược điểm của mình để sửa chữa
Câu 9: Biểu hiện không đúng của tự nhận thức bản thân là
A. Lập kế hoạch phát huy ưu điểm, hạn chế khuyết điểm.
B. Luôn cho mình là đúng, coi thường người khác.
C. Nhận ra được ưu điểm và khuyết đểm của mình.
Câu 10: Người tôn trọng sự thật là
A. Dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái
B. Người thẳng thắn, trung thực, được mọi người tin tưởng, kính trọng.
C. Không cần nói đúng sự thật khi không ai biết rõ sự thật
Câu 11: Người không tôn trọng sự thật là
A. Người nói thật, cung cấp đúng thông tin
B. Luôn đề cao bản thân trước mọi người
C. Chỉ tôn trong sự thật khi có lợi cho mình
Câu 12: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là:
A. Tự làm lấy việc của mình, dám đương đầu với khó khăn.
B. Tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.
C. Dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.
Câu 13: Lập kế hoạch phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm của bản thân
A. Là cách rèn luyện tự lập
B. Là cách rèn luyện tự nhận thức bản thân
C. Là cách rèn luyện tôn trọng sự thật
Câu 14: Chủ động làm việc, từ lúc còn nhỏ, từ những việc nhỏ.
A. Là cách rèn luyện tự lập
B. Là cách rèn luyện tự nhận thức bản thân
C. Là cách rèn luyện tôn trọng sự thật
Câu 15: Không bao dung cho hành động sai trái, gian dối
A. Là cách rèn luyện tự lập
B. Là cách rèn luyện tự nhận thức bản thân
C. Là cách rèn luyện tôn trọng sự thật
Câu 16: Sống biệt lập, chỉ biết đến mình, không cần quan hệ, không nhờ ai giúp đỡ việc gì
A. Là biểu hiện của tự lập
B. Là biểu hiện của trái với tự lập
C. Là biểu hiện của tôn trọng sự thật II. TỰ LUẬN (6điểm)
Câu 1
(điểm): Sau khi học xong bài “Tôn trọng sự thật”, Linh cho rằng trong cuộc sống
không phải bao giờ cũng nên tôn trọng sự thật, cần tuỷ theo từng trường hợp mà ứng xử cho phù hợp.
Câu 2 (điểm): Bạn Minh ở lớp 6A có hoàn cảnh gia đình khó khan nên thường cảm thấy tự
ti, mặc cảm về bản thân, nhiều lúc muốn thôi học. Một lần, Minh đã đọc trên báo về một tấm
gương vượt khó, cũng có hoàn cảnh khó khăn như mình nhưng đã nỗ lực vươn lên trở thành
một sinh viên ưu tú, được ra nước ngoài học tập và thành đạt. Minh đã quyết tâm lấy tấm
gương đó làm động lực để mình học giỏi và đạt được ước mơ.
a. Minh đã sử dụng cách thức nào để tự nhận thức bản thân?
b. Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo Em bạn Minh nên áp dụng thêm cách thức nào?
Câu 3 (điểm): Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được.
Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Dũng ngồi bên cạnh đưa bài đã giải cho Nam chép.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của Nam và Dũng?
b. Nếu là Nam, em sẽ làm gì?
c. Nếu là Dũng, em sẽ làm gì?
Câu 4 (điểm): Em hãy nêu một số biểu hiện về tự lập và trái với tự lập trong học tập và trong
sinh hoạt hằng ngày. Em hãy nêu các việc làm của bản thân không thể hiện tính tự lập ở nhà và nêu cách khắc phục.
NỘ DUNG ÔN TẬP THEO BÀI
BÀI 1. TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ
Câu 1. Truyền thống tốt đẹp của gia dòng họ là gì? Gia đình, dòng họ em có
những truyền thống tốt đẹp nào? Gợi ý:
- Truyền thống tốt đệp của gia đình , dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình,
dòng họ được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
- Gia đình, dòng họ em có một số truyền thống tốt đẹp như : yêu nước, yêu
thương con người, hiếu học , cần cù lao động , các nghề truyền thống . . được lưu
giữ, tiếp nối và phát huy qua nhiều thế hệ
Câu 2. Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào? Gợi ý:
Truyền thống tốt đẹp gia đình, dòng họ giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh
trong cuộc sống, góp phần làm phong phú thêm truyền thống và bản sắc dân tộc
Việt Nam, nhất là trong thời đại ngày nay.
Câu 3. Em hãy kể tên những việc làm nhằm giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?
Gợi ý:
Chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ mình bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi như: chăm ngoan,
học giỏi; tích cực trau dồi kiến thức; kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ; phụ
giúp gia đình những công việc vừa sức; không làm điều gì tổn hại đến thanh danh
của gia đình, dòng họ,. .
Câu 4. Em hãy những câu ca dao, tục ngữ nói về giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? Gợi ý:
1. Giấy rách phải giữ lấy lề.
2. Nghèo cho sạch rách cho thơm.
3. Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
4. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Bài tập. Bình rất tự hào về nghề làm lồng đèn trung thu truyền thống do ông nội
là “nghệ nhân làm lồng đèn” đã truyền lại cho con cháu trong gia đình. Bình kể
với các bạn rằng, để làm được một chiếc lồng đèn đòi hỏi nhiều công đoạn rất
công phu, tỉ mỉ và sự khéo léo của đôi bàn tay. Nghe kể, một số bạn tỏ vẻ coi
thường nói: Nghề làm lồng đèn thì có gì cao siêu mà tự hào, phải học giỏi, đỗ đạt
cao hay phát minh ra cái gì đó mới đáng để kể chứ!
a) Theo em, suy nghĩ của các bạn là đúng hay sai? Tại sao?
b) Nếu là Bình em sẽ nói gì với các bạn? Gợi ý:
a) Theo em, suy nghĩ của các bạn là không đúng.
Vì nghề làm lồng đèn cũng là một nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp
của gia đình bạn Bình. Vì vậy, việc bạn Bình yêu và tự hào về nghề làm lồng đèn là đúng đắn.
b) Nếu là Bình em sẽ giải thích cho các bạn hiểu nghề làm lồng đèn cũng là một
nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần được giữ gìn và phát huy.
Khuyên các bạn không được chế giễu, coi thường nghề truyền thống của gia đình
mà phải tự hào và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
BÀI 2. YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
Câu 1. Thế nào là yêu thương con người? Những biểu hiện của yêu thương con người? Gợi ý:
- Yêu thương con người là sự quan tâm, giúp đỡ , làm những điều tốt đẹp cho
người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Biểu hiện: Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông chia sẻ những khó khăn, đau thương
của người khác, dìu dắt giúp đỡ những người mắc sai lầm để họ tìm ra điều đúng
đắn, biết hi sinh quyền lợi của bản thân,. .
Câu 2. Yêu thương con người có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Gợi ý:
- Yêu thương con người là tình cảm quí giá, là một giá trị nhân văn và là truyền
thống quý báu của dân tộc mà mỗi chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy.
-Tình yêu thương giúp mỗi cá nhân biết sống đẹp hơn, sẵn sàng làm những điều
tốt đẹp nhất vì người khác; giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn, hoạn nạn.
- Tình yêu thương làm cho mối quan hệ giữa con người với con người thêm gần
gũi, gắn bó; góp phần xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh và xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
- Người biết yêu thương con người sẽ được mọi người yêu quý và kính trọng.
Câu 3. Em hãy kể những việc làm thể hiện tình yêu thương con người và
những việc làm chưa yêu thương con người? Gợi ý:
a/ Những việc làm thể hiện tình yêu thương con người:
+ Quyên góp ủng hộ tiền, vật tư, hàng hoá, nhu yêu phẩm…. giúp cho bà con nhân dân vùng lũ lụt.
+ Tích cực tham gia hoạt động từ thiện.
+ Giúp đỡ bạn bè vô tư, không mong chờ sự trả ơn.
+ Thăm trẻ em trong trại trẻ mồ côi.
+ Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm. .
b/ Những việc làm chưa thể hiện tình yêu thương con người:
+ Thờ ơ, lạnh nhạt trước người khác gặp khó khăn .
+ Chỉ biết nghĩ đến mình, sống ích kỉ không nghĩ đến người khác.
+ Chế giễu trước nỗi đau của người khác.
+ Không quan tâm, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
+ Bao che, bênh vực cho người làm điều xấu, điều ác. .
Câu 4. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về lòng yêu thương con người? Gợi ý: Tục ngữ Ca dao 1. Thương người như
1. Bầu ơi thương lấy bí cùng. thể thương thân. . .
Tuy rằng khác rống nhưng trung một
2. Một miếng khi đói bằng một gói khi giàn no. . .
2. Nhiễu điều phủ lấy giá gương,
3. Một giọt máu đào hơn ao nước lã . .
Người trong một nước phải thương
4. Lá lành đùm lá rách. . . nhau cùng.
5. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. . . 6. Anh em như thể tay chân 6. Chị ngã, em nâng. . .
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
7. Nhường cơm, sẻ áo. . .
8. Yêu nhau chín bỏ làm mười. 9. Máu chảy ruột mềm.
Bài tập: Sau buổi học, Bình và Thân cùng đi bộ về nhà. Bỗng có một người phụ
nữ lại gần hỏi thăm đường, Bình dừng lại và Thân kéo tay Bình: “Thôi mình về
đi, muộn rồi, chỉ đường cho người khác không là việc của mình”. Bình đi theo
Thân, nhưng chân cứ dừng lại không muốn bước.
a) Em đồng ý hay không đồng ý với lời nói và việc làm của Thân?
b) Theo em, trong trường hợp này Bình nên xử sự như thế nào? Gợi ý:
a) Em không đồng ý với lời nói và việc làm của Thân vì Thân chưa biết giúp đỡ
người khác. Người phụ nữ kia không có điểm nào đáng nghi, hơn nữa việc chỉ
đường chỉ mất một chút thời gian nhỏ, hai bạn nên chỉ đường cho họ.
b) Theo em trong trường hợp này Bình nên dừng lại và chỉ đường cho người phụ
nữ. Rồi sau đó giải thích cho Thân về lý do mình nên dừng lại giúp họ.
BÀI 3. SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ
Câu 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? Gợi ý:
- Siêng năng là tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên của con người.
- Kiên trì là tính cách làm việc miệt mài, quyết tâm giữ và thực hiện ý định đến
cùng, dù gặp khó khăn trở ngại cũng không nản.
Câu 2. Em hãy nêu một số biểu hiện của siêng năng kiên trì và trái với siêng
năng kiên trì trong học tập, trong lao động và trong sinh hoạt hằng ngày? Gợi ý:
a/ Biểu hiện của siêng năng kiên trì :
- Trong học tập: Đi học đều, làm bài tập đầy đủ, tích cực tham gia vào các hoạt
động học tập ở lớp, gặp bài khó không nản lòng,…
- Trong lao động và trong sinh hoạt hằng ngày: Chăm chỉ làm việc, không ngại
khó, làm việc một cách thường xuyên, liên tục; kiên trì, dù gặp khó khăn trở ngại
cũng không nản chí, quyết tâm phấn đấu đạt mục đích cuộc sống, tích cực tham
gia các hoạt động xã hội do nhà trường và địa phương tổ chức,. .
b/ Biểu hiện trái với siêng năng kiên trì : lười biếng, ỷ lại, trốn tránh công việc;
hay nản lòng trong học tập, lao động và trong cuộc sống.
Câu 3. Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và xã hội?
Gợi ý: Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công, hạnh phúc trong cuộc sống.
Người siêng năng kiên trì sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng.
Câu 4. Để rèn luyện tính siêng năng kiên trì chúng ta phải làm gì? Gợi ý:
Chúng ta phải cần cù, tự giác làm việc, không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
- Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.
- Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó, miệt mài với công việc.
- Trong các hoạt động khác: kiên trì luyện tập thể dục thể thao, đấu tranh phòng
chống tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường. .
Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về siêng năng kiên trì? Gợi ý: Tục ngữ Ca dao 1. Có chí thì nên.
1. Ngọc kia chuốt mãi cũng tròn,
2.Thua keo này bày keo khác.
Sắt kia mài mãi cũng còn nên kim.
3. Người có chí thì nên, nhà có nền thì 2. Ai ơi giữ chí cho bền vững.
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai. 4.Cần cù bù thông minh.
3. Trời nào có phụ ai đâu
5. Có cứng mới đứng được đầu gió.
Hay làm thì giàu, có chí thì nên.
6. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
4. Non cao cũng có đường trèo
7. Có công mài sắt có ngày nên kim.
Đường dù hiểm nghèo cũng có lối đi. Bài tập: Tình huống:
Buổi tối, Hải làm bài tập tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến
các bài sau Hải đọc mấy câu khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa,
sang nhờ bạn Hoàng giải hộ”. Nhưng rồi, Hải lại băn khoăn: “Liệu Hoàng có nhà
không? Thôi, giờ sang nhà Liên chép bài của bạn vẫn chưa muộn, vì Liên ở ngay gần nhà mình.”
a) Em có đồng ý với suy nghĩ của Hoàng không? Vì sao?
b) Nếu em là bạn của Hải, em có thể khuyên Hải điều gì? Gợi ý:
a) Em không đồng ý với suy nghĩ của Hải. Vì Hải thiếu tính siêng năng kiến trì.
Nếu gặp bài tập khó thì mình phải tìm những cách giải khác tốt hơn, như thế sẽ
vận động khả năng tư duy và nhớ lâu hơn.
b) Nếu em là bạn của Hải, em có sẽ khuyên Hải cố gắng tìm mọi cách để giải
được bài tập đó, nếu không thể hãy nhờ sự hỗ trợ từ mạng internet hoặc liên hệ
với các bạn nhờ các bạn chỉ cho cách giải, Hải không nên chép bài như vậy sẽ
hình thành tính ỷ lại, dựa dẫm vào người khác.
BÀI 4: TÔN TRỌNG SỰ THẬT
Câu 1. Sự thật là gì? Tôn trọng sự thật là gì?
- Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống.
- Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
Câu 2. Em hãy nêu biểu hiện của tôn trọng sự thật và biểu hiện trái với tôn trọng sự thật?
- Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, cụ thể như:
+ Dám nhận lỗi khi làm sai
+ Dũng cảm nói lên sự thật
+ Không che dấu, bao che cho các hành động sai trái
+ Chấp nhận mọi hậu quả khi sự thật được sáng tỏ
+ Đấu tranh để bảo vệ sự thật
+ Có ý thức bảo vệ, gìn giữ sự thật
+ Lên án, bài trừ những sự việc sai trái,. .
- Trái với tôn trọng sự thật là: ăn không nói có, đổ oan cho người khác, trốn tránh
trách nhiệm, thiếu trung thực, nói dối, nói xấu người khác. .
Câu 3. Vì sao cần phải tôn trọng sự thật?
- Tôn trọng sự thật là đức tính cần thiết, quý báu, giúp con người nâng cao phẩm
giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, được mọi người tin yêu, quý trọng.
- Tôn trọng sự thật giúp chúng ta hiểu rõ về sự việc, hiện tượng, từ đó có cái nhìn
đúng để giải quyết tốt mọi công việc.
Câu 4. Để trở thành người biết tôn trọng sự thật chúng ta cần làm gì?
- Để tôn trọng sự thật, chúng ta cần nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù
hợp với sự thật. Ngoài ra, còn phải bảo vệ sự thật, phê phán, lên án với các hành
vi thiếu tôn trọng sự thật, bóp méo sự thật,. .
Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn trọng sự thật? Tục ngữ Ca dao
1. Vàng thật không sợ lửa.
1. Nói lời phải giữ lấy lời.
2. Cây ngay không sợ chết đứng.
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
3. Nói phải củ cải cũng nghe.
2. Làm người mà chẳng biết suy
4. Mất lòng trước, được lòng sau.
Đến khi nghĩ lại còn gì là thân.
5. Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn
3. Dù ai nói ngả nói nghiêng, vẹn.
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. 6. Ăn ngay nói phải.
4. Người gian thì sợ người ngay
7. Ăn ngay ở thẳng, chẳng sợ mất
Người ngay chẳng sợ đường cày cong lòng,. . queo. Bài tập
Tình huống: Mai và Thảo cùng học lớp 6C đo Mai làm lớp trưởng. Hai bạn rất
thân với nhan. Mai học giỏi, còn Thảo thì học hành chưa được chăm chỉ, hay
thiếu bài tập vẻ nhà. Là cán bộ lớp, Mai báo cáo với cô giáo vẻ tình hình chuẩn bị
bài của lớp mình, nhưng lại không báo cáo với cô về tình hình của Thảo.
a) Em hãy nhận xét về việc làm của Mai?
b) Nếu em là Mai, em sẽ làm gì? Vì sao? Lời giải:
a) Việc làm của Mai như vậy là không nói đúng sự thật, cũng không tốt cho Thảo.
Vì như thế sẽ làm bạn ỉ lại học thói quen nói dối.
b, Nếu em là Mai, em sẽ khuyên bạn nên chăm chỉ làm bài tập về nhà nếu còn tái
diễn em sẽ báo cáo cho cô giáo. BÀI 5: TỰ LẬP
Câu 1. Thế nào là tự lập?
Tự lập là tự làm lấy công việc bằng khả năng và sức lực của mình. Tự lập không
có nghĩa là biệt lập, chỉ biết đến mình, không cần quan hệ với ai, không nhờ ai giúp đỡ việc gì.
Câu 2. Biểu hiện của tự lập và biểu hiện trái với tự lập?
a. Biểu hiện của tự lập
- Tự tin, tự làm lấy việc của mình.
- Bản lĩnh, tự mình tìm cách vượt qua khó khăn.
- Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì, bền bỉ thực hiện kế hoạch đã đề ra.
b. Biểu hiện trái với tự lập
- Ỷ lại, dựa dẫm vào người khác. - Trông chờ vào may rủi.
- Sống biệt lập, chỉ biết đến mình, không cần quan hệ, không nhờ ai giúp đỡ việc gì.
Câu 3. Tự lập có ý nghĩa như thế nào?
Tự lập giúp chúng ta tự tin, bản lĩnh, giải quyết các công việc hiệu quả và làm
chủ được cuộc sống; nhận đươc sự kính trọng của mọi người.
Câu 4. Để trở thành người có tính tự lập chúng ta cần làm gì?
Để trở thành người có tính tự lập chúng ta cần: Chủ động làm việc từ lúc còn
nhỏ, từ những việc nhỏ; Tự tin vào bản thân; Cố gắng, kiên trì và quyết tâm thực hiện công việc,. .
Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tự lập? Tục ngữ Ca dao
1. Có thân phải lập thân.
1. Làm người ăn tối lo mai
2. Muốn ăn phải lăn vào bếp.
Việc mình hồ dễ để ai lo lường.
2. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
3. Có khó mới có miếng ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
4. Đói thì đầu gối phải bò
Cái chân hay chạy cái giò hay đi.
Bài tập: Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn
chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Dũng ngồi
bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép.
a) Em có nhận xét gì về việc làm của Nam và Dũng?
b) Nếu là Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?
c) Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao? Gợi ý:
a) Theo em việc làm của Nam và Dũng là sai, vi phạm nội quy học sinh. Dũng đã
cho Nam chép bài của mình, còn Nam không tự lập, tự làm bài mà lại đi chép bài của Dũng.
b) Nếu là Nam, em sẽ từ chối chép bài của Dũng và tự giác nghĩ cách làm. Sau
giờ kiểm tra em có thể hỏi bạn cách giải để lần sau làm được bài. Như thế sẽ
khiến cho em nhớ bài lâu hơn, rèn luyện tính tự lập.
c) Nếu là Dũng, em sẽ không cho bạn chép bài mà sau giờ kiểm tra em sẽ chỉ
bạn cách làm. Vì như thế mới khiến bạn có thể tự lập. Em cũng động viên và
giúp đỡ bạn trong việc học.
BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN
Câu 1. Em hiểu thế nào là tự nhận thức bản thân?
Tự nhận thức bản thân là tự nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, đặc điểm riêng
của mình để từ đó hoàn thiện bản thân.
Câu 2. Theo em, tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thể nào đỗi với mỗi chúng ta?
Tự nhận thức bản thân giúp chúng ta tin tưởng vào những giá trị của mình để
phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm và kiên định với những mục tiêu đã đặt ra.
Câu 3. Để tự nhận thức bản thân em cần làm gì?
Để tự nhận thức bản thân chúng ta cần:
- Tự suy nghĩ, phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, sở thích, tính cách của bản thân.
- So sánh những nhận xét, đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét, tự đánh giá của bản thân.
- So sánh mình với những tấm gương tốt, việc tốt để thấy mình cần phát huy và cần cố gắng điều gì.
- Lập kế hoạch phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm của bản thân.
Câu 4. Những việc nên làm để tự nhận thức bản thân? Gợi ý:
- Nhìn nhận bản thân theo hướng khách quan. - Viết nhật ký
- Viết ra những mục tiêu, kế hoạch ưu tiên của bản thân.
- Thực hiện việc tự phê bình mỗi ngày.
- Yêu cầu những người bạn đáng tin cậy nhận xét về mình,. .
Bài tập 1: Hồng rất tự tin vào những ưu điểm của bản thân. Mặc dù hát không
hay, nhưng Hồng luôn mơ ước trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Hồng nghĩ rằng,
muốn làm ca sĩ thì không cần phải hát hay, chỉ cần xinh đẹp, ăn mặc thời trang,
biết nhảy múa là được.
Em có đồng ý với suy nghĩ của Hồng không? Vì sao? Gợi ý:
Em không đồng ý với suy nghĩ của Hồng vì bản thân bạn phải có tài năng, thực
lực về ca sĩ thì bạn mới có thể trở thành ca sĩ được.
Bài tập 2. Bạn Minh ở lớp 6A có hoàn cảnh gia đình khó khăn nên thường cảm
thấy tự ti, mặc cảm về bản thân, nhiều lúc rất muốn thôi học. Một lần, Minh đã
đọc trên báo về một tấm gương vượt khó, cũng có hoàn cảnh khó khăn như mình,
nhưng đã nỗ lực vươn lên trở thành một sinh viên ưu tú, được ra nước ngoài học
tập và thành đạt. Minh đã quyết tâm lấy tấm gương đó làm động lực để mình học
giỏi và đạt được mơ ước.
a) Minh đã sử dụng cách thức nào để tự nhận thức bản thân?
b) Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo em bạn Minh nên áp dụng thêm cách thức nào nữa? Gợi ý:
a, Minh sử dụng cách thức là đọc báo để biết được những tấm gương có hoàn cảnh như mình.
b, Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo em bạn Minh nên áp dụng thêm cách
thức so sánh, nhận xét đánh giá của người khác về mình, lập kế hoạch phát huy
ưu điểm, tự đánh gía điểm mạnh điểm yêu của bản thân.
Document Outline

  • C. Tích cực phát biểu xây dựng bài trong lớp.
  • A. Kiến thức của cuộc sống.
  • B. Điểm mạnh, điểm yếu của bản thân mình.
  • C. Dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sốn