Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

 
 
        
   
      
        
Nguyên tử những hạt cực nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
Nguyên tử được coi như một quả cầu, cấu tạo gồm
hạt nhân nguyên tử: gồm proton (kí hiệu: p; mỗi proton mang điện tích
+1) neutron (kí hiệu: n; không mang điện).
vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiểu electron chuyển động xung
quanh hạt nhân (kí hiệu: e; mỗi hạt electron mang điện tích -1.)
- Điện tích hạt nhân nguyên tử = tổng điện tích các proton.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron
Nguyên tử trung hòa
về điện
- hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho Bo:
+ Electron chuyển động trên những quỹ đạo xác định xung quanh hạt
nhân.
+ Electron phân bố trên các lớp electron theo chiều từ gần hạt nhân ra
ngoài.
+ Số electron tối đa trên mỗi lớp được xác định, như lớp thứ nhất tối
đa 2 electron, lớp thứ hai tối đa 8 electron,
- Đơn vị đo khối ợng nguyên tử: amu (atomic mass unit) 1 amu = 1,6605.
10−24g.
- Khối lượng của một nguyên tử = khối lượng của proton + khối lượng của
neutron + khối lượng của electron khối lượng của proton + khối ợng của
neutron ( do do khối lượng của electron rất nhỏ)
- Nguyên tố hóa học tập hợp những nguyên tử cùng số proton trong hạt
nhân. Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. Các nguyên
tử của cùng một nguyên tố đều chung nh chất hóa học.
- Mỗi nguyên tố hóa học đều n riêng. Mỗi nguyên tố hóa học được biểu
diễn bằng một hiệu riêng, được gọi hiệu hóa học của nguyên tố.
             
- Các nguyên tố hóa học được xếp theo quy luật trong một bảng, gọi bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học (gọi tắt bảng tuần hoàn).
+ Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
+ Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng cùng số lớp electron trong
nguyên tử.
+ Các nguyên tố trong cùng một cột tính chất hóa học ơng tự nhau.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
Ô nguyên tố cho biết:
o Số hiệu nguyên tử (kí hiệu Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân =
số proton = số electron = số th tự của nguyên tố
o hiệu hóa học
o Tên nguyên tố
o Khối lượng nguyên tử,...
Chu kì:
o Các nguyên tố thuộc cùng nguyên tử ng số lớp electron
được sắp xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân.
o STT của chu kì = số lớp e của nguyên tố
o Bảng tuần hoàn 7 chu (3 chu nhỏ 4 chu lớn)
Nhóm:
Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp
thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Bảng tuần hoàn gồm 18 cột (8 cột nhóm A: t IA đến VIIIA
10 cột nhóm B: từ IB đến VIIIB)
Số thứ tự của nhóm A = số electron lớp ngoài cùng.
- Các nguyên tố kim loại: (chiếm hơn 80% trong bảng tuần hoàn), nằm n góc
trái góc dưới bên phải của bảng tuần hoàn. Các nguyên tố phi kim: nằm phía
trên, bên phải của bảng tuần hoàn. Trong đó, c phi kim hoạt động mạnh nằm
phía trên. c nguyên tố khí hiếm: Là nguyên tố nằm trong nhóm VIIIA.
    
- Phân tử hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng
liên kết hóa học thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Khối lượng phân tử (kí hiệu M) = tổng khối lượng các nguyên tử trong
phân tử. Đơn vị: amu
- Đơn chất những chất được tạo thành từ một nguyên tố a học. Hợp chất
những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố a học tạo thành.
- Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm.
Chất được tạo thành các ion dương ion âm được gọi hợp chất ion. Tính
chất chung của hợp chất ion: Là chất rắn điều kiện thường, thường nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện.
- Liên kết cộng hóa trị liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi
electron dùng chung giữa hai nguyên tử. Một s đặc điểm của chất cộng hóa
trị: cả ba thể, Các chất cộng hóa trị thường nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng
chảy thấp, nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện (đường ăn, ethanol,…).
- Hóa trị con s biểu thị kh năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác. Trong hợp chất, H luôn hóa trị I, O luôn hóa
trị II.
- Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau,
tích giữa hóa trị số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị số nguyên tử
của B.
    
- Tốc độ cho ta biết một vật chuyển động nhanh hay chậm
- Biểu thức: v = s/t
- Một số đơn vị của quãng đường, thời gian, tốc độ
s
m
km
km
m
t
s
h
phút
phút
v
m/s
km/h
km/phút
m/phút
- thể đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây, đồng hồ đo thời gian hiện số
cổng quang điện, thiết bị “Bắn tốc độ”,...
- Đồ thị quãng đường thời gian
    
- Vật phát ra âm được gọi nguồn âm. Khi phát ra âm, các nguồn âm đều rung
động
- Môi trường truyền âm: rắn, lỏng, khí
- Khi một vật có độ lệch lớn nhất của vật so với vị trí cân bằng của được gọi
biên độ của dao động
Biên độ dao động của vật phát ra âm càng lớn, âm càng to
Biên độ dao động của vật phát ra âm càng nhỏ, âm càng nhỏ.
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben, hiệu dB.
-Tần số số dao động trong 1 giây. Đơn vị: Hz
Tần số của dao động càng lớn, âm càng cao (càng bổng)
Tần số của dao động càng nhỏ, âm càng thấp (càng trầm).
- Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi âm phản xạ
- Mọi vật đều phản xạ âm truyền đến nó. Với c vật làm từ cùng chất liệu, vật
bề mặt phẳng phản xạ âm tốt hơn so với vật bề mặt gồ ghề.
- Tiếng ồn gây ô nhiễm tiếng ồn lớn kéo i làm ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe hoạt động bình thường của con người
- Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: Treo biển báo “Câm bóp còi”, y dựng
tường ngăn ch khu dân cư với đường cao tốc, Trồng nhiều cây xanh, m
trần nhà, tường nhà dày,...
    
- Ánh sáng một dạng của năng lượng. Nguồn sáng vật tự phát ra ánh
sáng cùng với sự tỏa nhiệt
- Từ bề mặt của một vật phát sáng, ánh sáng phát ra theo mọi hướng
- Ánh sáng truyền trong các i trường trong suốt đồng tính như không khí,
thủy tinh, nước, ... thì ánh sáng đi theo đường thẳng. Trong thực tế, không thể
nhìn thấy một tia sáng chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp
thành
- Các chùm ng thường gặp: Chùm sáng song song, Chùm sáng phân kì,
Chùm sáng hội tụ
- Khi chiếu ánh sáng từ một nguồn sáng nhỏ vào một vật cản sáng kích
thước lớn hơn nguồn sáng, phía sau vật cản sẽ xuất hiện một vùng tối. Nếu ta
đặt một màn hứng ánh sáng phía sau vật cản, trên màn phần không nhận
được ánh sáng t nguồn sáng, ta gọi bóng tối.
- Khi chiếu ánh sáng từ một nguồn sáng lớn vào một vật cản sáng, phía sau vật
cản sẽ xuất hiện vùng tối ng nửa tối. Nếu ta đặt một màn hứng ánh sáng
phía sau vật cản, trên màn phần không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng, ta
gọi bóng tối, phần nhận được ít ánh sáng truyền tới, ta gọi bóng nửa tối.
- Hiện tượng phản xạ ánh ng: hiện tượng ánh sáng bị hắt trở lại theo hướng
khác
- Định luật phản xạ ánh sáng: Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc
phản xạ bằng góc tới -
- Phân loại: phản xạ phản xạ gương, phản xạ khuếch tán
          
  Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi c hạt
A. proton, neutron electron.
B. proton neutron.
C. electron proton.
D. electron neutron.
  Nguyên tử silicon có 14 electron. S lớp electron của nguyên tử silicon
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
  hiệu Na chỉ nguyên tố nào sau đây?
A. Potassium.
B. Sodium.
C. Magnesium.
D. Neon.
  Cho c chất sau: ammonia, hydrogen chloride, sodium, mercury. Số
đơn chất
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
  Khi tạo thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl xu hướng
A. nhận 1 electron.
B. nhường 1 electron.
C. góp chung 1 electron.
D. nhường 7 electron.
  Cho hình phân tử N2 như sau:
Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử nitrogen
A. 6.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
  Hóa tr của Fe trong hợp chất Fe2O3
A. III.
B. II.
C. I.
D. IV.
  Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị V O là
A. NO.
B. NO
2.
C. N
2
O
3.
D. N
2
O
5.
 . Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
  
 
Nguyễn Anh
20
Hòa
20,32
Phạm Giang
19,86
Trần Tùng
19,98
A. Nguyễn Anh.
B. Hòa.
C. Phạm Giang.
D. Trần Tùng.
  Quan t biển báo sau đây cho biết ý nghĩa của nó?
A. Cấm các loại xe giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện
ưu tiên.
B. Cho phép các loại xe giới chạy ợt quá tốc độ 40 km/h.
C. Các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối thiểu 40 km/h.
D. Cho các phương tiện ưu tiên được chạy với tốc độ 40 km/h.
  Khi đánh đàn, âm thanh phát ra được khi nào?
A. Ngay khi cầm đàn.
B. Khi dây đàn dao động.
C. Khi đánh o hộp đàn.
D. Khi dây đàn được chỉnh căng.
 . Hạ âm âm tần số
A. trên 20000 Hz.
B. dưới 20000 Hz
C. trên 20 Hz.
D. dưới 20 Hz.
  Trong các phát biểu sau, phát biểu o sai?
A. Ô nhiễm tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe hoạt động bình thường
của con người.
B. Âm thanh nào cũng thể mang lại sự thoải i, vui v cho con người.
C. Nơi nào tiếng ồn to kéo i thì nơi đó bị ô nhiễm tiếng ồn.
D. Cần các biện pháp làm giảm tiếng n nơi bị ô nhiễm tiếng ồn.
 . Dựa vào đặc điểm nào ta nhận biết được bóng nửa tối?
A. Bóng nửa tối phía sau vật cản màu trắng.
B. Bóng nửa tối phía sau vật cản u xám.
C. Bóng nửa tối phía sau vật cản u đen.
D. Bóng nửa tối phía sau vật cản màu ng.
  Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
A. Ảnh tạo bởi gương phẳng ảnh ảo.
B. Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.
C. Ảnh tạo bởi gương phẳng cùng chiều với vật.
D. Cả A, B, C.
  Xác định ảnh của điểm tạo bởi ơng phẳng bằng cách?
A. Vẽ ảnh của điểm đối xứng qua gương phẳng.
B. Kéo dài c tia phản xạ cắt tại đâu tại đó ảnh của điểm.
C. Cả A B.
D. Kéo dài các tia tới cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.
 . hiệu hóa học của nguyên tố carbon
A. Ca.
B. C.
C. Cu.
D. Cs.
  Nguyên tố X số thứ tự 14 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X chu
nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu 1.
B. Chu 2.
C. Chu 3.
D. Chu 4.
  Trong các chất sau: khí ammonia; ethanol; khí nitrogen; khí carbon
dioxide. Đơn chất
A. khí ammonia.
B. ethanol.
C. khí carbon dioxide.
D. khí nitrogen.
  Liên kết được hình thành trong phân tử carbon dioxide
A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết ion.
C. liên kết hydrogen.
D. liên kết kim loại.
 . Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao
thông đường bộ?
A. Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn.
B. Chở hàng quá trọng tải của phương tiện.
C. Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường.
D. Tất cả các đáp án trên.
  Âm phản xạ gì?
A. âm dội lại khi gặp ơng phẳng.
B. âm dội lại khi gặp vật cản.
C. âm tới gặp vật cản.
D. âm tới gặp gương phẳng.
  Bề mặt vật nào phản x âm tốt?
A. Tấm gỗ.
B. Tấm kính.
C. Tấm vải.
D. Miếng xốp.
  Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng tạo ra ảnh của vật.
B. Hiện tượng phản xạ ánh ng không tạo ra ảnh của vật.
C. Hiện tượng phản xạ khuếch tán tạo ra ảnh của vật.
D. Cả B C đúng.
  Trao đổi chất sinh vật
A. sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường giúp sinh vật phát triển.
B. tập hợp c biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật đảm bảo duy trì sự
sống.
C. tập hợp c biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật sự trao đổi chất
giữa thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
D. quá trình biến đổi năng ợng từ dạng y sang dạng khác.
 . Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong
khí quyển?
A. Hydrogen.
B. Oxygen.
C. Nitrogen.
D. Carbon dioxide.
  Sự trao đổi khí giữa th môi trường tuân theo chế o sau
đây?
A. Khuếch tán.
B. Thẩm thấu.
C. Bán thấm.
D. Đối lưu.
  Nhóm yếu tố nào sau đây chứa các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến
hấp tế bào?
A. Nhiệt độ, độ ẩm nước, ánh sáng.
B. Nhiệt độ, hàm lượng oxygen, ánh sáng, độ pH.
C. Nhiệt độ, độ ẩm nước, hàm lượng oxygen, hàm lượng carbon dioxide.
D. Hàm lượng oxygen, m lượng carbon dioxide, ánh sáng.
  Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hấp tế bào?
A. Quá trình hấp tế bào diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào.
B. Đó quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung
cấp cho các hoạt động sống của thể.
C. Tốc độ hấp tế bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
D. Đó quá trình chuyển hóa năng lượng rất quan trọng của tế bào.
  Hình thức cảm ứng động vật đặc điểm o sau đây?
A. Thường diễn ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Thường diễn ra chậm, dễ nhận thấy.
C. Thường diễn ra nhanh, khó nhận thấy.
D. Thường diễn ra chậm, khó nhận thấy.
  sao hiệu quả quang hợp của cây trồng tại các khu công nghiệp
thường bị giảm đi?
A. ánh sáng tại các khu công nghiệp quá cao, làm giảm hiệu qu quang hợp.
B. nồng độ khí carbon dioxide thường tăng cao, làm giảm hiệu quả quang
hợp.
C. nhiệt độ tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.
D. ánh sáng khí carbon dioxide tại các khu ng nghiệp quá thấp, m giảm
hiệu quả quang hợp.
 . sao có tên gọi cây hoa ời giờ?
A. cây hoa mười thường hấp vào lúc 10 giờ.
B. cây hoa mười giờ thường nở vào lúc 10 giờ.
C. cây hoa mười thường thoát hơi nước vào lúc 10 giờ.
D. cây hoa mười thường quang hợp vào lúc 10 giờ.
        
 Nguyên tố aluminium (Al) 13 electron trong nguyên tử. Xác định vị
trí của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
 Hợp chất X công thức Fe
x
O
y
, trong đó O chiếm 30% theo khối lượng.
Biết khối ợng phân tử X 160 amu.
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
b. Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em thể xác định được các
thông tin về X?

a. Dựa vào đồ thị dưới đây tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng
thời gian đi 30 giây cuối cùng?
b. Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm
đến khi nhận được âm phản xạ 5 giây. Tính độ sâu của biển? Biết vận tốc
truyền âm trong nước 1500 m/s.
c. Một người công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di
chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó cách người đó một
khoảng bao nhiêu?

Cho hình nguyên tử sodium như sau:
Xác định các thông tin sau về nguyên t sodium: số hiệu nguyên tử, điện tích
hạt nhân, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng.
Cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của sodium trong bảng tuần hoàn.
 Một hợp chất công thức N
x
O
y
, trong đó O chiếm 36,36%. Khối lượng
phân tử của hợp chất 44 amu.
Xác định công thức hóa học của hợp chất.
Xác định hóa trị của N trong hợp chất vừa tìm được ý (a).

a. Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi
1,2 m/s thì thời gian Nam đi từ nhà tới công viên bao nhiêu?
b. Em phải đứng cách xa một vách núi một khoảng bao nhiêu để tại đó, em
nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết vận tốc truyền âm của âm
trong không khí 340 m/s.
c. Đặt một viên pin song song với mặt gương và cách mặt gương một khoảng 2
cm. Ảnh của viên pin tạo bởi gương ch mặt gương một khoảng bao
nhiêu?
 Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt (iron) hóa trị III
oxygen.
  Một người đứng ch một vách đá 680 m la to. Sau bao lâu kể từ khi
la, người này nghe được âm phản xạ trở lại? Cho vận tốc truyền âm trong
không khí 340 m/s.
  Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo của khí khổng với chức năng trao đổi
khí thực vật.
 
a. Tại sao khi trồng cây đậu ve leo, đậu đũa,… người ta cần làm giàn?
Hoàn thành bảng sau:
    
 
  
Chim yến làm tổ, ấp trứng.
Hổ thực hiện nhiều hoạt động như rình, ợt vồ mồi để
săn mồi.
Ong tập tính sống thành đàn. Trong một đàn ong, sự
phân công về chức năng thành ong chúa, ong đực ong thợ.
tử dùng ớc tiểu để đánh dấu. Khi những kẻ xâm
phạm xuất hiện, chúng sẽ chiến đấu một cách quyết liệt.
| 1/15

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT. . . . . .
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM 2023 - 2024
TRƯỜNG THCS. . . . . . .
MÔN KHTN 7 CÁNH DIỀU
I. Lý thuyết ôn thi HK1 KHTN 7
Chủ đề 1: Nguyên tử. Nguyên tố hóa học

Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
Nguyên tử được coi như một quả cầu, cấu tạo gồm 
hạt nhân nguyên tử: gồm proton (kí hiệu: p; mỗi proton mang điện tích
+1) và neutron (kí hiệu: n; không mang điện). 
vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiểu electron chuyển động xung
quanh hạt nhân (kí hiệu: e; mỗi hạt electron mang điện tích -1.)
- Điện tích hạt nhân nguyên tử = tổng điện tích các proton.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron ⇒ Nguyên tử trung hòa về điện
- Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo: 
+ Electron chuyển động trên những quỹ đạo xác định xung quanh hạt nhân. 
+ Electron phân bố trên các lớp electron theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài. 
+ Số electron tối đa trên mỗi lớp được xác định, như lớp thứ nhất có tối
đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…
- Đơn vị đo khối lượng nguyên tử: amu (atomic mass unit) 1 amu = 1,6605. 10−24g.
- Khối lượng của một nguyên tử = khối lượng của proton + khối lượng của
neutron + khối lượng của electron ≈ khối lượng của proton + khối lượng của
neutron ( do do khối lượng của electron rất nhỏ)
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt
nhân. Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. Các nguyên
tử của cùng một nguyên tố đều có chung tính chất hóa học.
- Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên riêng. Mỗi nguyên tố hóa học được biểu
diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Chủ đề 2: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Các nguyên tố hóa học được xếp theo quy luật trong một bảng, gọi là bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học (gọi tắt là bảng tuần hoàn).
+ Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
+ Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất hóa học tương tự nhau.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn  Ô nguyên tố cho biết:
o Số hiệu nguyên tử (kí hiệu là Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân =
số proton = số electron = số thứ tự của nguyên tố o Kí hiệu hóa học o Tên nguyên tố
o Khối lượng nguyên tử,. .  Chu kì:
o Các nguyên tố thuộc cùng nguyên tử có cùng số lớp electron và
được sắp xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
o STT của chu kì = số lớp e của nguyên tố
o Bảng tuần hoàn có 7 chu kì (3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn) 
Nhóm:Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp
thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Bảng tuần hoàn gồm 18 cột (8 cột là nhóm A: từ IA đến VIIIA và
10 cột nhóm B: từ IB đến VIIIB)
Số thứ tự của nhóm A = số electron lớp ngoài cùng.
- Các nguyên tố kim loại: (chiếm hơn 80% trong bảng tuần hoàn), nằm bên góc
trái và góc dưới bên phải của bảng tuần hoàn. Các nguyên tố phi kim: nằm phía
trên, bên phải của bảng tuần hoàn. Trong đó, các phi kim hoạt động mạnh nằm
ở phía trên. Các nguyên tố khí hiếm: Là nguyên tố nằm trong nhóm VIIIA.
Chủ đề 3: Phân tử
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng
liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Khối lượng phân tử (kí hiệu là M) = tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử. Đơn vị: amu
- Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học. Hợp chất là
những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành.
- Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm.
Chất được tạo thành các ion dương và ion âm được gọi là hợp chất ion. Tính
chất chung của hợp chất ion: Là chất rắn ở điều kiện thường, thường có nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện.
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi
electron dùng chung giữa hai nguyên tử. Một số đặc điểm của chất cộng hóa
trị: Có cả ba thể, Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng
chảy thấp, nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện (đường ăn, ethanol,…).
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác. Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II.
- Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau,
tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B.
Chủ đề 4: Tốc độ
- Tốc độ cho ta biết một vật chuyển động nhanh hay chậm - Biểu thức: v = s/t
- Một số đơn vị của quãng đường, thời gian, tốc độ s m km km m t s h phút phút v m/s km/h km/phút m/phút
- Có thể đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây, đồng hồ đo thời gian hiện số và
cổng quang điện, thiết bị “Bắn tốc độ”,. .
- Đồ thị quãng đường – thời gian
Chủ đề 5: Âm thanh
- Vật phát ra âm được gọi là nguồn âm. Khi phát ra âm, các nguồn âm đều rung động
- Môi trường truyền âm: rắn, lỏng, khí
- Khi một vật có độ lệch lớn nhất của vật so với vị trí cân bằng của nó được gọi
là biên độ của dao động 
Biên độ dao động của vật phát ra âm càng lớn, âm càng to 
Biên độ dao động của vật phát ra âm càng nhỏ, âm càng nhỏ. 
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben, kí hiệu dB.
-Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị: Hz 
Tần số của dao động càng lớn, âm càng cao (càng bổng) 
Tần số của dao động càng nhỏ, âm càng thấp (càng trầm).
- Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản xạ
- Mọi vật đều phản xạ âm truyền đến nó. Với các vật làm từ cùng chất liệu, vật
có bề mặt phẳng phản xạ âm tốt hơn so với vật có bề mặt gồ ghề.
- Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn lớn và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe và hoạt động bình thường của con người
- Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: Treo biển báo “Câm bóp còi”, Xây dựng
tường ngăn cách khu dân cư với đường cao tốc, Trồng nhiều cây xanh, Làm
trần nhà, tường nhà dày,. .
Chủ đề 6: Ánh sáng
- Ánh sáng là một dạng của năng lượng. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh
sáng cùng với sự tỏa nhiệt
- Từ bề mặt của một vật phát sáng, ánh sáng phát ra theo mọi hướng
- Ánh sáng truyền trong các môi trường trong suốt và đồng tính như không khí,
thủy tinh, nước, . . thì ánh sáng đi theo đường thẳng. Trong thực tế, không thể
nhìn thấy một tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành
- Các chùm sáng thường gặp: Chùm sáng song song, Chùm sáng phân kì, Chùm sáng hội tụ
- Khi chiếu ánh sáng từ một nguồn sáng nhỏ vào một vật cản sáng có kích
thước lớn hơn nguồn sáng, phía sau vật cản sẽ xuất hiện một vùng tối. Nếu ta
đặt một màn hứng ánh sáng phía sau vật cản, trên màn có phần không nhận
được ánh sáng từ nguồn sáng, ta gọi là bóng tối.
- Khi chiếu ánh sáng từ một nguồn sáng lớn vào một vật cản sáng, phía sau vật
cản sẽ xuất hiện vùng tối và vùng nửa tối. Nếu ta đặt một màn hứng ánh sáng
phía sau vật cản, trên màn có phần không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng, ta
gọi là bóng tối, có phần nhận được ít ánh sáng truyền tới, ta gọi là bóng nửa tối.
- Hiện tượng phản xạ ánh sáng: là hiện tượng ánh sáng bị hắt trở lại theo hướng khác
- Định luật phản xạ ánh sáng: Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc
phản xạ bằng góc tới -
- Phân loại: phản xạ phản xạ gương, phản xạ khuếch tán
II. Trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
Câu 1.
Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt là
A. proton, neutron và electron. B. proton và neutron. C. electron và proton. D. electron và neutron.
Câu 2. Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron của nguyên tử silicon là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Kí hiệu Na chỉ nguyên tố nào sau đây? A. Potassium. B. Sodium. C. Magnesium. D. Neon.
Câu 4. Cho các chất sau: ammonia, hydrogen chloride, sodium, mercury. Số đơn chất là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Khi tạo thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl có xu hướng A. nhận 1 electron. B. nhường 1 electron. C. góp chung 1 electron. D. nhường 7 electron.
Câu 6. Cho mô hình phân tử N2 như sau:
Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử nitrogen là A. 6. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. III. B. II. C. I. D. IV.
Câu 8. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị V và O là A. NO. B. NO2. C. N2O3. D. N2O5.
Câu 9. Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là: Họ và tên Quãng đường Thời gian Nguyễn Anh 200 m 20 Lê Hòa 200 m 20,32 Phạm Giang 200 m 19,86 Trần Tùng 200 m 19,98 A. Nguyễn Anh. B. Lê Hòa. C. Phạm Giang. D. Trần Tùng.
Câu 10. Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
A. Cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.
B. Cho phép các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h.
C. Các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối thiểu 40 km/h.
D. Cho các phương tiện ưu tiên được chạy với tốc độ 40 km/h.
Câu 11. Khi đánh đàn, âm thanh phát ra được khi nào? A. Ngay khi cầm đàn. B. Khi dây đàn dao động.
C. Khi đánh vào hộp đàn.
D. Khi dây đàn được chỉnh căng.
Câu 12. Hạ âm là âm có tần số A. trên 20000 Hz. B. dưới 20000 Hz C. trên 20 Hz. D. dưới 20 Hz.
Câu 13: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ô nhiễm tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
B. Âm thanh nào cũng có thể mang lại sự thoải mái, vui vẻ cho con người.
C. Nơi nào có tiếng ồn to kéo dài thì nơi đó bị ô nhiễm tiếng ồn.
D. Cần có các biện pháp làm giảm tiếng ồn ở nơi bị ô nhiễm tiếng ồn.
Câu 14. Dựa vào đặc điểm nào ta nhận biết được bóng nửa tối?
A. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu trắng.
B. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu xám.
C. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu đen.
D. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu vàng.
Câu 15. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
A. Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.
B. Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.
C. Ảnh tạo bởi gương phẳng cùng chiều với vật. D. Cả A, B, C.
Câu 16. Xác định ảnh của điểm tạo bởi gương phẳng bằng cách?
A. Vẽ ảnh của điểm đối xứng qua gương phẳng.
B. Kéo dài các tia phản xạ cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm. C. Cả A và B.
D. Kéo dài các tia tới cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.
Câu 17. Kí hiệu hóa học của nguyên tố carbon là A. Ca. B. C. C. Cu. D. Cs.
Câu 18 Nguyên tố X có số thứ tự 14 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X ở chu
kì nào trong bảng tuần hoàn? A. Chu kì 1. B. Chu kì 2. C. Chu kì 3. D. Chu kì 4.
Câu 19. Trong các chất sau: khí ammonia; ethanol; khí nitrogen; khí carbon dioxide. Đơn chất là A. khí ammonia. B. ethanol. C. khí carbon dioxide. D. khí nitrogen.
Câu 20. Liên kết được hình thành trong phân tử carbon dioxide là
A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết ion. C. liên kết hydrogen. D. liên kết kim loại.
Câu 21. Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông đường bộ?
A. Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn.
B. Chở hàng quá trọng tải của phương tiện.
C. Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 22. Âm phản xạ là gì?
A. Là âm dội lại khi gặp gương phẳng.
B. Là âm dội lại khi gặp vật cản.
C. Là âm tới gặp vật cản.
D. Là âm tới gặp gương phẳng.
Câu 23 Bề mặt vật nào phản xạ âm tốt? A. Tấm gỗ. B. Tấm kính. C. Tấm vải. D. Miếng xốp.
Câu 24. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng tạo ra ảnh của vật.
B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng không tạo ra ảnh của vật.
C. Hiện tượng phản xạ khuếch tán tạo ra ảnh của vật. D. Cả B và C đúng.
Câu 25: Trao đổi chất ở sinh vật là
A. sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường giúp sinh vật phát triển.
B. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật đảm bảo duy trì sự sống.
C. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật và sự trao đổi chất
giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
D. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Câu 26. Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển? A. Hydrogen. B. Oxygen. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide.
Câu 27. Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế nào sau đây? A. Khuếch tán. B. Thẩm thấu. C. Bán thấm. D. Đối lưu.
Câu 28. Nhóm yếu tố nào sau đây chứa các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào?
A. Nhiệt độ, độ ẩm và nước, ánh sáng.
B. Nhiệt độ, hàm lượng oxygen, ánh sáng, độ pH.
C. Nhiệt độ, độ ẩm và nước, hàm lượng oxygen, hàm lượng carbon dioxide.
D. Hàm lượng oxygen, hàm lượng carbon dioxide, ánh sáng.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp tế bào?
A. Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào.
B. Đó là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung
cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. Tốc độ hô hấp tế bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
D. Đó là quá trình chuyển hóa năng lượng rất quan trọng của tế bào.
Câu 30. Hình thức cảm ứng ở động vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Thường diễn ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Thường diễn ra chậm, dễ nhận thấy.
C. Thường diễn ra nhanh, khó nhận thấy.
D. Thường diễn ra chậm, khó nhận thấy.
Câu 31 Vì sao hiệu quả quang hợp của cây trồng tại các khu công nghiệp thường bị giảm đi?
A. Vì ánh sáng tại các khu công nghiệp quá cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.
B. Vì nồng độ khí carbon dioxide thường tăng cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.
C. Vì nhiệt độ tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.
D. Vì ánh sáng khí carbon dioxide tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.
Câu 32. Vì sao có tên gọi là cây hoa mười giờ?
A. Vì cây hoa mười thường hô hấp vào lúc 10 giờ.
B. Vì cây hoa mười giờ thường nở vào lúc 10 giờ.
C. Vì cây hoa mười thường thoát hơi nước vào lúc 10 giờ.
D. Vì cây hoa mười thường quang hợp vào lúc 10 giờ.
III. Câu hỏi tự luận ôn thi học kì 1 KHTN 7
Bài 1
Nguyên tố aluminium (Al) có 13 electron trong nguyên tử. Xác định vị
trí của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Bài 2 Hợp chất X có công thức FexOy, trong đó O chiếm 30% theo khối lượng.
Biết khối lượng phân tử X là 160 amu.
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
b. Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X? Bài 3
a. Dựa vào đồ thị dưới đây và tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng
thời gian đi 30 giây cuối cùng?
b. Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm
đến khi nhận được âm phản xạ là 5 giây. Tính độ sâu của biển? Biết vận tốc
truyền âm trong nước là 1500 m/s.
c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di
chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó cách người đó một khoảng bao nhiêu? Bài 4
Cho mô hình nguyên tử sodium như sau:
Xác định các thông tin sau về nguyên tố sodium: số hiệu nguyên tử, điện tích
hạt nhân, số lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng.
Cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của sodium trong bảng tuần hoàn.
Bài 5 Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó O chiếm 36,36%. Khối lượng
phân tử của hợp chất là 44 amu.
Xác định công thức hóa học của hợp chất.
Xác định hóa trị của N trong hợp chất vừa tìm được ở ý (a). Bài 6
a. Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi
1,2 m/s thì thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là bao nhiêu?
b. Em phải đứng cách xa một vách núi một khoảng bao nhiêu để tại đó, em
nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết vận tốc truyền âm của âm trong không khí là 340 m/s.
c. Đặt một viên pin song song với mặt gương và cách mặt gương một khoảng 2
cm. Ảnh của viên pin tạo bởi gương và cách mặt gương một khoảng là bao nhiêu?
Bài 7.Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt (iron) có hóa trị III và oxygen.
Bài 8: Một người đứng cách một vách đá 680 m và la to. Sau bao lâu kể từ khi
la, người này nghe được âm phản xạ trở lại? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
Bài 9: Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo của khí khổng với chức năng trao đổi khí ở thực vật. Bài 10
a. Tại sao khi trồng cây đậu cô ve leo, đậu đũa,… người ta cần làm giàn? Hoàn thành bảng sau: Ý nghĩa đối Vi du về tập tinh với động vật
Chim yến làm tổ, ấp trứng.
Hổ thực hiện nhiều hoạt động như rình, rượt và vồ mồi để săn mồi.
Ong có tập tính sống thành đàn. Trong một đàn ong, có sự
phân công về chức năng thành ong chúa, ong đực và ong thợ.
Sư tử dùng nước tiểu để đánh dấu. Khi có những kẻ xâm
phạm xuất hiện, chúng sẽ chiến đấu một cách quyết liệt.
Document Outline

  • I.Lý thuyết ôn thi HK1 KHTN 7
    • Chủ đề 1: Nguyên tử. Nguyên tố hóa học
    • Chủ đề 2: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố
    • Chủ đề 3: Phân tử
    • Chủ đề 4: Tốc độ
    • Chủ đề 5: Âm thanh
    • Chủ đề 6: Ánh sáng
  • II. Trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Khoa học tự nhiên
  • III. Câu hỏi tự luận ôn thi học kì 1 KHTN 7