Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 | Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều năm 2022 - 2023 tổng hợp những kiến thức quan trọng, giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn thi học kì 2 môn GDCD 6 cho học sinh của mình.

Đề cương học 2 môn Giáo dục công dân 6 sách
Cánh diều
thuyết ôn thi học 2 môn Giáo dục công dân 6
Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm t con người
- Tình huống nguy hiểm từ con người tình huống gây ra những hành vi
của con người n trộm cắp, cướp giật, bắt nạt, xâm hại người khác,…
làm tổn hại đến tính mạng, của cải vật chất, tinh thần của nhân
hội.
- Hậu quả: Tình huống nguy hiểm của con người gây ra những hậu quả
nghiêm trọng, làm tổn hại đến tính mạng, tinh thần của các nhân, hủy
hoại tài sản của con người hội.
Các bước ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người:
- Nhận diện, đánh giá tình huống nguy hiểm:
Nguy hiểm đến từ đối tượng nào?
Nguy thể gặp phải trong tình huống nguy hiểm gì?
Điều sẽ xảy ra nếu không thoát khỏi tình huống nguy hiểm?
- Tìm hiểu phương án thoát khỏi tình huống nguy hiểm:
Hét to, kêu cứu, tìm sự hỗ trợ của người lớn.
Đánh lạc hướng đối phương.
Gọi điện thoại cho người thân các quan hỗ trợ khẩn cấp (111;
112; 113; 114; 115;..)
- Lựa chọn thực hiện phương án thoát khỏi tình huống nguy hiểm:
Bình tĩnh để cách xử phù hợp trong từng tình huống nguy hiểm.
Bài 8: Ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên
- Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên những tình huống nguy hiểm
xuất hiện bất ngờ do các hiện tượng tự nhiên gây nên, làm tổn hại đến
tính mạng, tài sản của con người hội.
- Ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên
Trang bị kiến thức kĩ năng phòng tránh, ứng p với các tình
huống nguy hiểm từ thiên nhiên.
Tập quan sát, nhận biết những yếu tố thể gây nguy hiểm (thời
điểm, không gian, địa hình, thời tiết thay đổi,…)
Chọn một nơi an toàn để trú ẩn khi nguy hiểm xảy ra.
Bình tĩnh xử trí, đặt mục tiêu an toàn tính mạnh lên trên hết.
Tìm kiếm sự trợ giúp.
Bài 9: Tiết kiệm
- Tiết kiệm biết sử dụng hợp lý, hiệu quả của cải, thời gian sức lực
của mình của người khác.
- Ý nghĩa: Tiết kiệm ý nghĩa vai trò quan trọng đối với đời sống.
giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của
bản thân người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình hội.
Bài 10: Công dân nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam
- Công dân nước cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam là người quốc
tịch Việt Nam.
- Người quốc tịch Việt Nam người thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
Sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam khi sinh ra cả
cha mẹ đều công dân Việt Nam
Khi sinh ra cha hoặc mẹ công dân Việt Nam, còn người kia
công n nước ngoài, nếu sự thỏa thuận bằng văn bản của cha
mẹ vào thời điểm đăng khai sinh cho con.
Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam cha mẹ không thỏa thuận được
việc lựa chọn quốc tịch cho con.
Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam khi sinh ra cha mẹ đều
người không quốc tịch, nhưng nơi thường trú tại Việt Nam.
Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam khi sinh ra mẹ người
không quốc tịch, những nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha
không ai.
Trẻ sinh, bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam
không cha mẹ ai.
Bài 11: Quyền nghĩa vụ bản của công dân
- Quyền nghĩa vụ bản của công dân quyền nghĩa vụ chủ yếu,
gắn mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong
Hiến pháp; quy định mối quan hệ bản nhất giữa Nhà nước công dân.
Bài 12: Quyền trẻ em
- Quyền trẻ em những lợi ích trẻ em được hưởng để được sống
phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.
- Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo 4 nhóm quyền sau
đây:
Nhóm quyền được sống còn: Trẻ em quyền được khai sinh;
được bảo v tính mạng; được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe; được
sống chung với cha mẹ; được ưu tiên tiếp cận, sử dụng dịch vụ
phòng bệnh khám bệnh, chữa bệnh.
Nhóm quyền được bảo vệ: Trẻ em quyền được bảo vệ dưới mọi
hình thức để không bị bạo lực, bỏ rơi, bị bóc lột xâm hại làm tổn
hại đến sự phát triển toàn diện của trẻ em.
Nhóm quyền được phát triển: Trẻ em quyền học tập, vui chơi,
giải trí, tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa
văn nghệ.
Nhóm quyền được tham gia: Trẻ em quyền được tiếp cận thông
tin tham gia hoạt động; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về các
vấn đề liên quan đến trẻ em.
Câu hỏi ôn tập học 2 môn Giáo dục công dân 6
Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, nguy đe dọa nghiêm trọng
đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân,
gia đình cộng đồng hội nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tình huống nguy hiểm.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Nguy hiểm tự nhiên.
D. Bất lợi của thiên nhiên.
Câu 2: Những hành động từ con người thể gây tổn thất về người, tài
sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế,
hội tình huống nguy hiểm từ
A. con người.
B. ô nhiễm.
C. tự nhiên.
D. hội.
Câu 3: Tình huống nguy hiểm từ con người
A. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý
hoặc tình từ con người.
B. những hiện tượng tự nhiên thể gây tổn thất về người, tài sản, môi
trường, điều kiện sống.
C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên
gây tổn thất về người, tài sản.
D. biểu hiện kinh tế suy giảm thể gây tổn thất về người, tài sản, môi
trường, điều kiện sống.
Câu 4: Tình huống nguy hiểm từ con người những mối nguy hiểm bất
ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc tình từ con người gây nên
tổn thất cho
A. con người hội.
B. môi trường tự nhiên.
C. kinh tế hội.
D. kinh tế thế giới.
Câu 5: Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người?
A. Bạn A được bố dạy bơi bể bơi của nhà văn hóa huyện.
B. Khu chung nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
C. Các bạn đang tụ tập tắm khu vực bãi biển cấm.
D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
Câu 6: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản,
môi trường, điều kiện sống gián đoạn các hoạt động kinh tế, hội
tình huống nguy hiểm từ:
A. con người.
B. ô nhiễm.
C. tự nhiên.
D. hội.
Câu 7: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên
A. những hiện tượng hội thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. những hiện tượng tự nhiên thể gây tổn thất v người, tài sản.
C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi tình từ con người
Câu 8: Để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên, chúng ta
cần:
A. không tìm hiểu các tình huống nguy hiểm.
B. học tập các năng ứng phó tình huống nguy hiểm.
C. lo lắng, sợ hãi khi gặp tình huống nguy hiểm.
D. Chọn nơi vắng người đ trốn tránh.
Câu 9: Những thay đổi của thời tiết, nguy đe dọa nghiêm trọng đến
sức khỏe, tính mạng, cho bản thân, gia đình cộng đồng hội
A. ô nhiễm môi trường.
B. tình huống nguy hiểm.
C. tai nạn bất ngờ.
D. biến đổi khí hậu.
Câu 10: Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên là những mối nguy hiểm
bất ngờ gây nên tổn thất cho
A. con người hội.
B. môi trường tự nhiên.
C. kinh tế hội.
D. kinh tế quốc dân.
Câu 11: Sử dụng hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của
mình của người khác gọi gì?
A. keo kiệt.
B. tiện.
C. tiết kiệm.
D. bủn xỉn.
Câu 12: Tiết kiệm là:
A. biết sử dụng hợp lí, hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của
mình của người khác.
B. sử dụng thoải mái thời gian, sức lực, của cải vật chất sức lực của
mình của người khác.
C. sử dụng của cải vật chất, thời gian của mình người khác một cách
hoang phí.
D. sử dụng của cải vật chất, thời gian của mình và người khác một cách
xa xỉ.
Câu 13: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta
A. làm giàu cho bản thân gia đình đất nước.
B. sống ích.
C. yêu đời hơn.
D. tự tin trong công việc.
Câu 14: Ý nghĩa nào sau đây không phải sống tiết kiệm?
A. biết quý trọng thành quả lao động của bản thân người khác.
B. đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc.
C. làm giàu cho bản thân gia đình đất nước.
D. tằn tiện trong chi tiêu giúp làm giàu cho gia đình hội.
Câu 15: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn xa lánh.
B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất tinh thần.
C. Biết quý trọng công sức của bản thân người khác.
D. Không động lực đ chăm chỉ đ làm việc nữa.
Câu 16: Công dân gì?
A. người dân của nhiều nước, các quyền nghĩa vụ được pháp luật
qui định
B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật
qui định.
C. người dân của một nước, các quyền nghĩa vụ được pháp luật
qui định.
D. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật
qui định.
Câu 17: Công dân nước cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam
A. tất cả những người quốc tịch Việt Nam.
B. tất cả những người Việt sinh sống quốc gia nào.
C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
D. tất cả những người quyền nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui
định.
Câu 18: Ý nào sau đây không phải Công dân mang quốc tịch Việt Nam?
A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
B. trẻ em sinh Việt Nam, có mẹ người Việt Nam cha không
ai.
C. trẻ em sinh ra Việt Nam cha mẹ người không quốc tịch nhưng
nơi tờng trú tại Việt Nam.
D. Ly bố người Hàn Quốc, mẹ người Việt Nam nhưng bố Ly
làm giấy khai sinh quốc tịch Hàn Quốc.
Câu 19: Quốc tịch là
A. căn cứ c định công dân của nhiều nước.
B. căn cứ xác định công dân của một nước.
C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 20: Quốc tịch căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện
mối quan hệ giữa
A. Nhà nước công dân nước đó.
B. công dân công dân nước đó.
C. tập thể công dân nước đó.
D. công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 21: Quyền công dân không tách rời
A. nghĩa vụ với cộng đồng.
B. trách nhiệm với cộng đồng.
C. nghĩa vụ của công dân
D. quyền của cộng đồng.
Câu 22: Công dân nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam người
quốc tịch
A. nhiều nước.
B. nước ngoài.
C. quốc tế.
D. Việt Nam.
Câu 23: Quyền nghĩa vụ công dân quy định:
A. mối quan hệ bản giữa Nhà nước công dân
B. quyền công dân của nhiều nước.
C. nghĩa vụ công dân của nước ngoài.
D. trách nhiệm công dân đóng thuế.
Câu 24: Quyền nghĩa vụ bản của công dân các quyền nghĩa
vụ chủ yếu
A. công dân với cộng đồng nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
B. công dân công dân nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
C. gắn mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận
trong Hiến pháp
D. tập thể công dân nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
Câu 25: Công dân người dân của một nước, các quyền nghĩa vụ
theo
A. tập tục qui định.
B. pháp luật qui định.
C. chuẩn mực của đạo đức.
D. phong tục tập quán.
| 1/11

Preview text:

Đề cương học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều
Lý thuyết ôn thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người
- Tình huống nguy hiểm từ con người là tình huống gây ra những hành vi
của con người như trộm cắp, cướp giật, bắt nạt, xâm hại người khác,…
làm tổn hại đến tính mạng, của cải vật chất, tinh thần của cá nhân và xã hội.
- Hậu quả: Tình huống nguy hiểm của con người gây ra những hậu quả
nghiêm trọng, làm tổn hại đến tính mạng, tinh thần của các cá nhân, hủy
hoại tài sản của con người và xã hội.
⇒ Các bước ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người:
- Nhận diện, đánh giá tình huống nguy hiểm: 
Nguy hiểm đến từ đối tượng nào? 
Nguy cơ có thể gặp phải trong tình huống nguy hiểm là gì? 
Điều gì sẽ xảy ra nếu không thoát khỏi tình huống nguy hiểm?
- Tìm hiểu phương án thoát khỏi tình huống nguy hiểm: 
Hét to, kêu cứu, tìm sự hỗ trợ của người lớn. 
Đánh lạc hướng đối phương. 
Gọi điện thoại cho người thân và các cơ quan hỗ trợ khẩn cấp (111; 112; 113; 114; 115;. )
- Lựa chọn và thực hiện phương án thoát khỏi tình huống nguy hiểm:
Bình tĩnh để có cách xử lý phù hợp trong từng tình huống nguy hiểm.
Bài 8: Ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên
- Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên là những tình huống nguy hiểm
xuất hiện bất ngờ do các hiện tượng tự nhiên gây nên, làm tổn hại đến
tính mạng, tài sản của con người và xã hội.
- Ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên 
Trang bị kiến thức và kĩ năng phòng tránh, ứng phó với các tình
huống nguy hiểm từ thiên nhiên. 
Tập quan sát, nhận biết những yếu tố có thể gây nguy hiểm (thời
điểm, không gian, địa hình, thời tiết thay đổi,…) 
Chọn một nơi an toàn để trú ẩn khi nguy hiểm xảy ra. 
Bình tĩnh xử trí, đặt mục tiêu an toàn tính mạnh lên trên hết.  Tìm kiếm sự trợ giúp. Bài 9: Tiết kiệm
- Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, có hiệu quả của cải, thời gian sức lực
của mình và của người khác.
- Ý nghĩa: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó
giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của
bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
Bài 10: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
- Người có quốc tịch Việt Nam là người thuộc một trong các trường hợp sau đây: 
Sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cả
cha và mẹ đều là công dân Việt Nam 
Khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là
công dân nước ngoài, nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha
mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho con. 
Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa thuận được
việc lựa chọn quốc tịch cho con. 
Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là
người không có quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam. 
Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người
không có quốc tịch, những có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai. 
Trẻ sơ sinh, bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam
mà không rõ cha mẹ là ai.
Bài 11: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là quyền và nghĩa vụ chủ yếu,
gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong
Hiến pháp; quy định mối quan hệ cơ bản nhất giữa Nhà nước và công dân.
Bài 12: Quyền trẻ em
- Quyền trẻ em là những lợi ích mà trẻ em được hưởng để được sống và
phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.
- Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo 4 nhóm quyền sau đây: 
Nhóm quyền được sống còn: Trẻ em có quyền được khai sinh;
được bảo vệ tính mạng; được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe; được
sống chung với cha mẹ; được ưu tiên tiếp cận, sử dụng dịch vụ
phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh. 
Nhóm quyền được bảo vệ: Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi
hình thức để không bị bạo lực, bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại làm tổn
hại đến sự phát triển toàn diện của trẻ em. 
Nhóm quyền được phát triển: Trẻ em có quyền học tập, vui chơi,
giải trí, tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa văn nghệ. 
Nhóm quyền được tham gia: Trẻ em có quyền được tiếp cận thông
tin và tham gia hoạt động; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về các
vấn đề liên quan đến trẻ em.
Câu hỏi ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng
đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân,
gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tình huống nguy hiểm.
B. Ô nhiễm môi trường. C. Nguy hiểm tự nhiên.
D. Bất lợi của thiên nhiên.
Câu 2: Những hành động từ con người có thể gây tổn thất về người, tài
sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã
hội là tình huống nguy hiểm từ A. con người. B. ô nhiễm. C. tự nhiên. D. xã hội.
Câu 3: Tình huống nguy hiểm từ con người là
A. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý
hoặc vô tình từ con người.
B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi
trường, điều kiện sống.
C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên
gây tổn thất về người, tài sản.
D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi
trường, điều kiện sống.
Câu 4: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất
ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho
A. con người và xã hội.
B. môi trường tự nhiên. C. kinh tế và xã hội. D. kinh tế thế giới.
Câu 5: Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người?
A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện.
B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.
D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
Câu 6: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản,
môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là
tình huống nguy hiểm từ: A. con người. B. ô nhiễm. C. tự nhiên. D. xã hội.
Câu 7: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là
A. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người
Câu 8: Để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên, chúng ta cần:
A. không tìm hiểu các tình huống nguy hiểm.
B. học tập các kĩ năng ứng phó tình huống nguy hiểm.
C. lo lắng, sợ hãi khi gặp tình huống nguy hiểm.
D. Chọn nơi vắng người để trốn tránh.
Câu 9: Những thay đổi của thời tiết, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến
sức khỏe, tính mạng, cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là A. ô nhiễm môi trường. B. tình huống nguy hiểm. C. tai nạn bất ngờ.
D. biến đổi khí hậu.
Câu 10: Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên là những mối nguy hiểm
bất ngờ gây nên tổn thất cho
A. con người và xã hội.
B. môi trường tự nhiên. C. kinh tế và xã hội. D. kinh tế quốc dân.
Câu 11: Sử dụng hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của
mình và của người khác gọi là gì? A. keo kiệt. B. hà tiện. C. tiết kiệm. D. bủn xỉn.
Câu 12: Tiết kiệm là:
A. biết sử dụng hợp lí, có hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của
mình và của người khác.
B. sử dụng thoải mái thời gian, sức lực, của cải vật chất và sức lực của
mình và của người khác.
C. sử dụng của cải vật chất, thời gian của mình và người khác một cách hoang phí.
D. sử dụng của cải vật chất, thời gian của mình và người khác một cách xa xỉ.
Câu 13: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta
A. làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước. B. sống có ích. C. yêu đời hơn.
D. tự tin trong công việc.
Câu 14: Ý nghĩa nào sau đây không phải sống tiết kiệm?
A. biết quý trọng thành quả lao động của bản thân và người khác.
B. đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc.
C. làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
D. tằn tiện trong chi tiêu giúp làm giàu cho gia đình và xã hội.
Câu 15: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.
Câu 16: Công dân là gì?
A. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
C. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
D. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
Câu 17: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
Câu 18: Ý nào sau đây không phải Công dân mang quốc tịch Việt Nam?
A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
B. trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
C. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng
có nơi thường trú tại Việt Nam.
D. Ly có bố người Hàn Quốc, mẹ là người Việt Nam nhưng bố Ly
làm giấy khai sinh quốc tịch Hàn Quốc.

Câu 19: Quốc tịch là
A. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
B. căn cứ xác định công dân của một nước.
C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 20: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân nước đó.
B. công dân và công dân nước đó.
C. tập thể và công dân nước đó.
D. công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 21: Quyền công dân không tách rời
A. nghĩa vụ với cộng đồng.
B. trách nhiệm với cộng đồng.
C. nghĩa vụ của công dân
D. quyền của cộng đồng.
Câu 22: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch A. nhiều nước. B. nước ngoài. C. quốc tế. D. Việt Nam.
Câu 23: Quyền và nghĩa vụ công dân quy định:
A. mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và công dân
B. quyền công dân của nhiều nước.
C. nghĩa vụ công dân của nước ngoài.
D. trách nhiệm công dân đóng thuế.
Câu 24: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu
A. công dân với cộng đồng nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
B. công dân và công dân nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
C. gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp
D. tập thể và công dân nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
Câu 25: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo A. tập tục qui định.
B. pháp luật qui định.
C. chuẩn mực của đạo đức. D. phong tục tập quán.
Document Outline

  • Đề cương học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Cán
  • Lý thuyết ôn thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
  • Câu hỏi ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân 6