Đề cương ôn tập học phần Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Đại học Sư phạm Hà Nội

Đề cương gồm 31 trang bao gồm đầy đủ nội dung, cấu trúc ôn tập của bộ môn của Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
1
Mc lc
I. Cấu trúc đề thi 3
II. Ni dung ôn tp 3
1. Các dng câu hi có th gặp trong đề thi 3
2. Phm vi ôn tp 3
III. Đề cương ôn tập 4
1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính tr Marx - Lenin 4
Trình bày đối tượng nghiên cu ca kinh tế chính tr Marx - Lenin?
4
Trình bày phương pháp nghiên cứu ca kinh tế chính tr Marx - Lenin?
5
2. Hàng hóa, th trường và vai trò ca các ch th tham gia th trường 5
Sn xut hàng hóa là gì?
5
Phân tích điều kiện ra đời ca sn xut hàng hóa?
5
Hàng hóa là gì?
6
Phân tích hai thuc tính ca hàng hóa?
6
Nêu ý nghĩa thực tin ca hai thuc tính ca hàng hóa?
6
Phân tích tính hai mt ca lao động sn xut hàng hóa?
7
Vì sao hàng hóa có hai thuc tính?
8
ng giá tr ca hàng hóa là gì?
8
Phân tích lượng giá tr ca hàng hoá?
8
Nêu các nhân t ảnh hưởng tới lượng giá tr ca hàng hóa?
8
Ý nghĩa của vic nghiên cứu lượng giá tr hàng hóa là gì?
10
Đối vi Vit Nam hin nay cần làm gì để giảm lượng giá tr hàng hóa?
10
Phân tích ni dung, yêu cu ca quy lut giá tr?
10
Phân tích tác động ca quy lut giá tr?
11
Ý nghĩa thực tin ca quy lut giá tr là gì?
11
3. Giá tr thặng dư trong nền kinh tế th trường 12
Phân tích hàng hóa sức lao động?
12
Ý nghĩa của vic nghiên cu v hàng hóa sức lao động?
13
Phân tích hai phương pháp sản xut giá tr thặng dư?
13
Nêu ý nghĩa của hai phương pháp sản xut giá tr thặng dư?
14
Nêu những điểm ging và khác nhau của hai phương pháp sản xut giá tr thặng dư?
15
Phân tích mi quan h ca giá tr thặng dư tương đối và giá tr thặng dư siêu ngạch?
15
So sánh giá tr thặng dư siêu ngạch và giá tr thặng dư tương đối?
16
4. Cạnh tranh và độc quyn trong nn kinh tế th trường 17
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
2
Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyn trong nn kinh tế th trường tư bản ch nghĩa?
17
Độc quyền nhà nước là gì?
18
Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong nn kinh tế của trường tư bản ch
nghĩa?
18
5. Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa và các quan hệ li ích kinh tế Vit Nam 19
Khái nim kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam?
19
Phân tích tính tt yếu khách quan ca vic phát trin kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa
Vit Nam?
19
Phân tích đặc trưng của kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam?
20
6. Công nghip hóa, hiện đại hóa và hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam 22
Công nghip hóa, hiện đại hóa là gì?
22
Phân tích tính tt yếu ca công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam?
22
Hi nhp kinh tế quc tế là gì?
23
Phân tích tính tt yếu khách quan ca hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam?
23
Phân tích ni dung hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam?
24
Phân tích các tác động ca hi nhp kinh tế quc tế ti phát trin kinh tế - xã hi Vit Nam?
25
Phân tích phương hướng nâng cao hiu qu hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam?
26
Phân tích ni dung ca công nghip hóa, hiện đại h Vit Nam?
28
Phân tích ni dung ca công nghip hóa, hiện đại h Vit Nam thích ng với tác động ca cuc
Cách mng công nghip ln th tư?
30
IV. Lưu ý khi ôn tập 31
V. Mt s đề thi tham kho 31
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
3
I. Cấu trúc đề thi
- V đề thi: Thi theo th thc t lun
- Thi gian làm bài: 60 phút
II. Ni dung ôn tp
1. Các dng câu hi có th gặp trong đ thi
Cấp độ
câu hi
Dng câu hi
Ví d minh ha
1
Trình bày, nêu khái nim
- Nêu khái nim hi nhp kinh tế quc tế?
- Ch rõ đối tượng nghiên cu ca kinh tế chính tr Marx - Lenin?
2
Gii thích, so sánh
- Vì sao hàng hoá có hai thuc tính?
- So sánh phương pháp sản xut giá tr thặng dư tuyệt đối và phương pháp
sn xut giá tr thặng dư tương đối?
3
Phân tích mc tiêu phát trin kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa
Vit Nam?
4
Liên h ý nghĩa, gii pháp
Ý nghĩa của vic nghiên cu hàng hóa và hai thuc tính của hàng hóa đối vi
quá trình sn xut kinh doanh ca các doanh nghip nước ta hin nay.
2. Phm vi ôn tp
Chương
Ni dung
1
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính tr Marx - Lenin
2
Hàng hóa, th trường và vai trò ca các ch th tham gia th trường
3
Giá tr thặng dư trong nền kinh tế th trường
4
Cạnh tranh và độc quyn trong nn kinh tế th trường
5
Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa và các quan hệ li ích kinh tế Vit Nam
6
Công nghip hoá, hiện đại hóa và hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
4
III. Đ cương ôn tập
1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính tr Marx - Lenin
01
Trình bày đối tượng nghiên cu ca kinh tế chính tr Marx - Lenin?
- Đối tượng nghiên cu ca kinh tế chính tr Marx - Lenin là các quan h xã hi ca sn xuất, trao đổi mà các quan h
này được đặt trong mi quan h bin chng với trình độ phát trin ca lực lượng sn xut và kiến trúc thượng tng
ng với phương thức sn xut nhất định
- Biu hin ca quan h xã hi ca sn xut và trao đổi: Đó là các mối quan h như sở hu; qun lí; phân phi, phân
b ngun lc; quan h xã hội trong lĩnh vực tiêu dùng, qun tr phát trin quốc gia, địa phương; mối quan h sn xut
và lưu thông; mối quan h sn xut vi th trường, ....
- Bt k quá trình sn xut vt chất nào cũng đều có các nhân t thuc v người lao động (Tri thức, năng lực, k năng,
...) cũng như là của các tư liệu sn xuất (Đối tượng, công c lao động, tư liệu ph tr cho quá trình sn xut, ...). Các
nhân t này to thành lc ng sn xut ca quá trình sn xut
- Lực lượng sn xut là s tng hòa ca các yếu t vt cht và tinh thn, to nên sc mnh thc tiễn để ci to thế gii
t nhiên sao cho phù hp với con người
=> Trình độ phát trin ca lực lượng sn xut phn ánh trình độ chinh phc thế gii t nhiên của con người
- Khái nim kiến trúc thượng tầng được dùng để ch toàn b h thng kết cu các hình thái ý thc xã hi cùng các th
chế chính tr - xã hội tương ứng được hình thành trên một cơ sở h tng nhất định
=> T góc độ chung nht, kiến trúc thượng tng bao gm: H thng các hình thái ý thc xã hi (Chính tr, pháp
quyn, tôn giáo, ...) cùng các thiết chế chính tr - xã hội tương ứng (Nhà nước, chính đảng, giáo hi, ...)
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
5
02
Trình bày phương pháp nghiên cứu ca kinh tế chính tr Marx - Lenin?
- Đây là một môn khoa học có phương pháp nghiên cứu riêng, để có th nghiên cu b môn này cn vn dng thành
tho phép bin chng duy vt cùng nhiều phương pháp nghiên cứu tích hp
- Vn dng thành tho phép bin chng duy vt thấy được các hiện tượng và quá trình kinh tế hình thành, phát triển,
chuyển hoá không ngừng, giữa chúng có mối liên hệ tác động biện chứng với nhau, các quan hệ xã hội của sản xuất và
trao đổi ứng với tửng điều kiện cụ thể nhất định luôn thuộc về một chỉnh thể những mối liên hệ trong nền sản xuất xã
hội tương ứng với những trình độ phát triển, trong những điều kiện lịch sử nhất định.
- Để nhận thức được các hiện thực kinh tế khách quan và khái quát thành các khái niệm, phạm trù khoa học kinh tế
chính trị, cùng với việc vận dụng phép biện chứng duy vật, kinh tế chính trị Mác - Lênin còn yêu cầu sử dụng nhiều
phương pháp nghiên cứu thích hợp. Trong đó có phương pháp trừu tượng hóa khoa học được vận dụng và sử dụng
phổ biến
+ Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp được tiến hành bằng cách nhận ra và gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu
những yếu tố ngẫu nhiên, nhũng hiện tượng tạm thời, gián tiếp, trên cơ sở đó tách ra được những dấu hiệu điển hình,
bền vững, ồn định, trực tiếp của đối tượng nghiên cứu. Từ đó nẳm được bản chất, khái quát thành các phạm trù, khái
niệm và phát hiện được tính quy luật và quy luật chi phối sự vận động của đối tượng nghiên cứu.
+ Để sử dụng tốt phương pháp trừu tượng hoá khoa học, cần có kĩ năng khoa học xác định đúng giới hạn của sự trừu
tượng hoá. Việc loại bỏ những hiện tượng tạm thời, ngẫu nhiên phải đảm bảo yêu cầu không làm sai lệch bản chất của
đối tượng nghiên cứu. Không được tuỳ tiện loại bỏ yếu tố phản ánh trực tiếp bản chất của đối tượng nghiên cứu; càng
không được giữ lại những hiện tượng, yếu tố tạm thời cần phải được gạt ra khỏi quá trình nghiên cứu. Giới hạn của sự
trừu tượng hoá phụ thuộc vào đối
- Ngày nay, với sự phát triển hết sức phức tạp của các quan hệ kinh tế, ngoài các phương pháp nghiên cứu đặc thù,
kinh tế chính trị Mác - Lênin còn yêu cầu sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu liên ngành, các phương pháp nghiên
cứu hiện đại, nghiên cứu dựa trên bằng chứng, tổng kết thực tiễn để làm cho các kết quả nghiên cứu của kinh tế chính
trị Mác - Lênin gắn bó mật thiết với thực tiễn.
2. Hàng hóa, th trường và vai trò ca các ch th tham gia th trưng
03
Sn xut hàng hóa là gì?
Sn xut hàng hoá là kiu t chc hoạt động kinh tế đó những người sn xut ra sn phm nhm mục đích trao
đổi, mua bán.
04
Phân tích điều kiện ra đời ca sn xut hàng hóa?
- Phân công lao động xã hi
+ Là s phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sn xut khác nhau, to nên s chuyên môn
hoá ca nhng người sn xut thành nhng ngành, ngh khác nhau.
+ Cơ sở của trao đổi hàng hoá.
- S tách bit vê mt kinh tế ca các ch th sn xut
+ Làm cho những người sn xuất độc lp vi nhau có s tách bit v li ích.
+ Buc các ch th kinh tế phải trao đổi dưới hình thc hàng hoá.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
6
+ Xut hin khách quan da trên s tách bit v s hu.
+ S tách bit kinh tế gia những người sn xuất là điều kiện đủ để nn sn xuất hàng hoá ra đời và phát trin.
05
Hàng hóa là gì?
- Hàng hoá là sn phm của lao động, có th tho mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
- Hàng hoá có th dng vt th hoc phi vt th
06
Phân tích hai thuc tính ca hàng hóa?
a) Giá tr s dng ca hàng hoá
- Khái nim: Giá tr s dng ca hàng hoá là công dng ca sn phm, có th tho mãn nhu cầu nào đó của con
người. Nhu cầu đó có thể là nhu cu vt cht hoc nhu câu tinh thn; có th là nhu cu cho tiêu dùng cá nhân, có th
nhu cu cho sn xut.
- Đặc điểm ca giá tr s dng;
+ Giá tr s dng ch được thc hin trong vic s dng hay tiêu dùng.
+ Nn sn xut càng phát trin, khoa hc - công ngh càng hiện đại, càng giúp con người phát hin thêm các giá tr
s dng ca sn phm.
+ Giá tr s dng là phạm trù vĩnh viễn.
+ Giá tr s dng ca hàng hoá là giá tr s dng nhằm đáp ứng yêu cu của người mua.
b) Giá tr ca hàng hoá: Để nhn biết được thuc tính giá tr ca hàng hoá, cn xem xét giá tr trao đổi.
- Giá tr trao đổi là t l trao đổi gia các giá tr s dng khác nhau.
- Xét ví d: xA =yB
+ S ng x đơn vị hàng hoá A được trao đồi ly s ng y đơn vị hàng hoá B vì gia chúng có một đim chung
là đều là sn phm của lao động.
+ Trong trường hp quan h trao đổi đang xét, lượng lao động đã hao phí để to ra X đơn vị hàng hoá A đúng
bằng lượng lao động đã hao phí để tạo ra y đơn vị hàng hoá B. Đó là cơ sở để các hàng hoá có giá tr s dng khác
nhau trao đổi được vi nhau theo t l nhất định; mt thc th chung giống nhau là lao động xã hội đã hao phí để sn
xut ra các hàng hoá có giá tr s dụng khác nhau. Lao động xã hội đã hao phí để to ra hàng hoá là giá tr hàng hoá.
- Giá tr là lao động xã hi của người sn xut hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
- Đặc điểm ca giá tr:
+ Giá tr hàng hoá biu hin mi quan h kinh tế gỉữa những người sn xuất, trao đổi hàng hoá.
+ Giá tr là phm trù có tính lch s.
+ Giá tr trao đổi là hình thc biu hin ra bên ngoài ca giá tr; giá tr là nội dung, là cơ sở của trao đổi.
07
Nêu ý nghĩa thực tin ca hai thuc tính ca hàng hóa?
Trong xu thế toàn cu hóa, hi nhp kinh tế quc tế nước ta hiện nay, để tăng khả năng cạnh tranh bình đẳng trong
môi trường t do hóa thương mại thế giới thì đòi hi các nhà sn xut phi:
- Đẩy mạnh phân công lao động để phát trin kinh tế hàng hóa, đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú ca xã hi.
- Phi coi trng hai thuc tính ca hàng hóa. Giá tr s dụng: để không ngng ci tiến mu mã, to ra hàng hóa phong
phú đa dạng c v s ng, chất lượng để đáp ứng nhu cu của người tiêu dùng trong nước và xut khu. Giá tr:
buc các nhà sn xut phi ch động, sáng to nhy bén trong t chc qun lý, áp dng khoa hc k thuật, đổi mi sn
xuất, nâng cao năng suất lao động, to ra sn phm có giá tr s dng chất lượng tốt, đẹp hơn, nhưng giá cả ổn định
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
Đ CƯƠNG ÔN TP HC PHN
7
hoc có th h giá thành để giành ưu thế trên th trường.
- Phi vn dng hai thuc tính hàng hóa bằng các qui định v kinh tế, qui định nhà sn xut sao cho phù hợp trên cơ sở
khoa hc nhm thc hin có hiu qu nhng mc tiêu kinh tế xã hi.
08
Phân tích tính hai mt của lao động sn xut hàng hóa?
- Tính hai mt của lao động sn xuất hàng hoá: lao động c th và lao động tru ng.
1. Lao động c th
- Lao động c th là lao động có ích dưới mt hình thc c th ca nhng ngh nghip chuyên môn nhất định.
- Mỗi lao động c th có mục đích, đối tượng lao động, công cụ, phương pháp lao động riêng và kết qu riêng.
- Lao động c th to ra giá tr s dng ca hàng hoá.
- Các loại lao động c th khác nhau to ra nhng sn phm có giá tr s dng khác nhau.
- Phân công lao động xã hi càng phát trin, xã hi càng nhiu ngành, ngh khác nhau, các hình thức lao động c th
càng phong phú, đa dạng, càng có nhiu giá tr s dng khác nhau.
2. Lao động trừu tượng
- Lao động trừu tượng là lao động xã hi của người sn xut hàng hoá không k đến hình thc c th của nó; đó là
s hao phí sức lao động nói chung của người sn xut hàng hoá v cơ bắp, thn kinh, trí óc.
- Lao động trừu tượng to ra giá tr ca hàng hoá.
- Giá tr hàng hoá là lao động trừu tượng của người sn xut kết tinh trong hàng hoá, Lao động trừu tượng là cơ sở
để so sánh, trao đổi các giá tr s dng khác nhau.
3. Mâu thun giữa lao động c th và lao động trừu tượng
- Lao động c th phn ánh tính chất tư nhân của lao động sn xut hàng hoá bi vic sn xuất cái gì, như thế nào là
vic riêng ca mi ch th sn xuất. Lao động trừu tượng phn ánh tính cht xã hi của lao động sn xut hàng hoá,
bởi lao động ca mỗi người là mt b phn của lao động xã hi, nm trong h thống phân công lao động xã hi.
- Mâu thun giữa lao động c th và lao động trừu tượng xut hin khi sn phm do những người sán xut hàng hoá
riêng bit to ra không phù hp vi nhu cu xã hi, hoc khi mức hao phí lao động cá biệt cao hơn mức hao phí mà xã
hi có th chp nhận được. Khi đó, sẽ có mt s hàng hoá không bán được. Nghĩa là có một s hao phí lao động cá
bit không được xã hi tha nhn. Mâu thun này tạo ra nguy cơ khủng hong tim n.
- Ý nghĩa của vic phát hiện đối vi lý lun giá tr. Phát hin ra tính hai mt của lao động sn xut hàng hoá to nên
s thành công trong vic xây dng lý lun giá tr.
+ Xác định được cht ca giá tr là do lao động trừu tượng kết tinh, biu hin quan h xã hi và là mt phm trù lch
s.
+ Xác định được lượng ca giá tr là lượng thời gian lao động xã hi cn thiết.
+ Xác định được hình thái biu hin ca giá tr phát trin t thp ti cao, t hình thái giản đơn đến hình thái m
rng, hình thái chung và cui cùng là hình thái tin.
+ Xác định được quy lut giá tr- quy luật cơ bản ca sn xut hàng hoá. Quy lut này đòi hỏi người sn xut và trao
đổi hàng hoá phải đảm bo phù hp thời gian lao động xã hi cn thiết.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
8
09
Vì sao hàng hóa có hai thuc tính?
- S dĩ hàng hoá có hai thuộc tính là do lao động của người sn xut hàng hoá có tính hai mặt: lao động c th và lao
động trừu tượng.
Lao động c th
- Lao động c th là lao động có ích dưới mt hình thc c th ca nhng ngh nghip chuyên môn nhất định.
- Mỗi lao động c th có mục đích, đối tượng lao động, công cụ, phương pháp lao động riêng và kết qu riêng.
- Lao động c th to ra giá tr s dng ca hàng hoá.
- Các loại lao động c th khác nhau to ra nhng sn phm có giá tr s dng khác nhau.
- Phân công lao động xã hi càng phát trin, xã hi càng nhiu ngành, ngh khác nhau, các hnh thức lao động c th
càng phong phú, đa dạng, càng có nhiu giá tr s dng khác nhau.
Lao động trừu tượng
- Lao động trừu tượng là lao động xã hi của người sn xut hàng hoá không k đến hình thc c th của nó; đó là sự
hao phí sức lao động nói chung của người sn xut hàng hoá v cơ bắp, thn kinh, trí óc.
- Lao động trừu tượng to ra giá tr ca hàng hoá.
- Giá tr hàng hoá là lao động trừu tượng của người sn xut kết tinh trong hàng hoá. Lao động trừu tượng là cơ sở để
so sánh, trao đổi các giá tr s dng khác nhau.
10
ng giá tr ca hàng hóa là gì?
ng giá tr của hàng hoá là lượng lao động đã hao phí để to ra hàng hoá.
11
Phân tích lượng giá tr ca hàng hoá?
- Lượng lao động đã hao phí được tính bằng thời gian lao động nhưng không phải thời gian lao động của đơn vị sản
xuất cá biệt mà đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong những điều
kiện bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
- Thông thường, thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cá biệt của những người sản xuất hàng hoá
cung cấp đại bộ phận lượng hàng hoá ấy trên thị trường.
- Xét về mặt cấu thành, lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá được sản xuất ra bao hàm: hao phí lao động quá khứ
(Chứa trong các yếu tố vật tư, nguyên nhiên liệu đã tiêu dùng để sản xuất ra hàng hoá đó) cùng với hao phí lao động
mới kết tinh thêm.
12
Nêu các nhân t ảnh hưởng tới lượng giá tr ca hàng hóa?
*) Năng suất lao động
- Khái niệm: Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động, được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
9
- Năng suất lao động tăng lên sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao động cần thiết trong một đơn vị hàng hoá. Do
vậy, năng suất lao động tăng lên sẽ làm cho lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá giảm xuống,
- Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động gồm:
+ Trình độ khéo léo trung bình của người lao động;
+ Mức độ phát triển của khoa học và trình độ áp dụng khoa học vào quy trình công nghệ;
+ Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất;
+ Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất;
+ Các điều kiện tự nhiên.
- Phân biệt năng suất lao động với cường độ lao động:
+ Khái niệm: Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất.
+ Tăng cường độ lao động là tăng mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động. Trong chừng mực xét
riêng vai trò của cường độ lao động, việc tăng cường độ lao động làm cho tổng số sản phẩm tăng lên. Tổng lượng giá
trị của tất cả hàng hoá gộp lại tăng lên. Song lượng thời gian lao động xã hội cần thiết hao phí để sản xuất ra một đơn
vị hàng hoá không thay đổi.
+ Cường độ lao động chịu ảnh hưởng của các yếu tố sức khoẻ, thể chất, tâm lí, trình độ tay nghề thành thạo của
người lao động, công tác tổ chức, kỉ luật lao động,...
- So sánh:
+ Ging nhau
* Chúng đều thuc "sc sn xut của lao động"
* Đều dn ti s ng ( hoc khối lượng ) sn phm sn xut ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
+ Khác nhau
Tăng cường độ lao động
Tăng năng suất lao động
Ảnh hưởng đến
ng giá tr ca
1 đơn vị hàng hóa
Không ảnh hưởng đến lượng giá tr
Gim ng giá tr
Kh năng tăng lên
Ph thuc nhiu vào th cht, tinh thn ca
người lao động nên có nhng gii hn nht
định
Ph thuc vào yếu t máy móc k thut, mt
yếu t có sc sn xut vô hn
*) Tính chất phức tạp của lao động: Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động mà chia thành lao động giản đơn và lao
động phức tạp.
- Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn,
năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
- Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kĩ năng, nghiệp vụ
theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
10
- Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động
giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân bội lên.
13
Ý nghĩa của vic nghiên cứu lượng giá tr hàng hóa là gì?
Đối vi Vit Nam hin nay cần làm gì để gim ng giá tr hàng hóa?
*) Vic nghiên cứu lượng giá tr hàng hóa là rt cn thiết.
- Trước hết, nghiên cứu lượng giá tr hàng hóa đã xác định được giá c của hàng hóa đã làm ra. Bởi vì khi nghiên
cứu lượng giá tr hàng hóa cho biết: “ Thời gian lao động xã hi cn thiết giản đơn trung bình để sn xut ra mt hàng
hóa là thước đo lượng giá tr hàng hóa và t đó xác định được giá c của hàng hóa nào cao hơn của hàng hóa nào.
- Th hai, nghiên cứu lượng giá tr hàng hóa tìm ra được các nhân t tác động đến nó, t đó tìm ra cách để làm gim
giá c sn xuất như: tăng năng suất lao động, đầu tư vào khoa học k thut hiện đại, đầu tư đào tạo giáo dục … mà vẫn
gi nguyên hoặc làm tăng thêm giá trị s dụng để tiến ti cnh tranh trên th trường, đây chính là điều mà các nhà làm
kinh tế luôn hướng ti nhằm đạt được li nhun siêu ngch.
- Th ba, bởi vì lao động phc tp tạo ra được nhiu giá tr hơn so với lao động giản đơn trong cùng một đơn vị thi
gian lao động như nhau. Vì thế các nhà làm kinh tế cn phi chú trọng đầu tư vào những ngành lao động phc tp.
Muốn làm được điều này thì phải nâng cao trình độ công nhân, nâng cao tay ngh và áp dng nhng bin pháp tiên
tiến.
*) Liên h
- Đối vi Việt Nam, đi lên từ một nước nông nghip, vi nhng tp quán canh tác nh l lc hu, li chu nhiu thit
hi ca chiến tranh nên gp rt nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng và phát trin. T năm 1986, Đảng và nhà
nước đã quyết định chính sách đổi mới đất nước và đạt được nhiu thành tu. Bên cạnh đó vẫn còn nhều khó khăn
trong quá trình phát triển đặc bit là thiếu lao động lành ngh, sn xut vi công ngh đơn giản nên lượng giá tr hàng
hóa cao mà giá tr s dng li thấp, không đáp ứng được nhu cầu trong nước cũng như ngoài nước. Ví d như: gạo
Vit Nam sn xut vi thời gian lao động xã hi cn thiết ln, nhiu nhân lực, nhưng chất lượng go li không cao,
bán vi giá thp trên th trường thế gii. T đó đặt ra mt yêu cu làm thế nào để làm giảm lượng giá tr mà vn gi
nguyên hoặc tăng thêm giá trị s dng ca hàng hóa.
- Để giảm lượng giá tr hàng hóa thì nước ta cn:
+ Chú trọng đầu tư phát triển những ngành lao động tri thức, nâng cao năng suất lao động bng cách áp dng nhiu
công ngh sn xut tiên tiến, hiện đại; đầu tư đào tạo đội ngũ lao động có trình độ tay ngh cao, tiến ti xây dng mt
nn kinh tế tri thc.
+ Đồng thi vi vic xây dng và phát trin kinh tế nhà nước cn kiên quyết đẩy lùi nhng t nn tham ô tham
nhũng; cải cách hành chính tht hiu qu minh bch; hn chế…
14
Phân tích ni dung, yêu cu ca quy lut giá tr?
- Quy lut giá tr là quy lut kinh tế cơ bản ca sn xut hàng hoá. đâu có sản xuất và trao đổi hàng hoá thi đó có
s hoạt động ca quy lut giá tr.
- Quy lut giá tr yêu cu vic sn xuất và trao đổi hàng hoá phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã
hi cn thiết.
+ Trong lĩnh vực sn xuất, người sn xut muốn bán được hàng hoá trên th trường, muốn được xã hi tha nhn sn
phẩm thì lượng giá tr ca mt hàng hoá cá bit phi phù hp vi thời gian lao động xã hi cn thiết.
+ Trong lĩnh vực trao đổi, phi tiến hành theo nguyên tc ngang giá, ly giá tr xã hội làm cơ sở, không da trên giá
tr cá bit.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
11
- Thông qua s vận động ca giá c th trường s thấy được s hoạt động ca quy lut giá tr. Quy lut giá tr hot
động và phát huy tác dng thông qua s vận động ca giá c xung quanh giá trị, dưới s tác động ca quan h cung -
cu. Giá c th trường lên xung xoay quanh giá tr hàng hoá tr thành cơ chế tác động ca quy lut giá tr.
15
Phân tích tác động ca quy lut giá tr?
a. Điu tiết sn xut và lưu thông hàng hoá
- Điu tiết sn xut: trong sn xut, thông qua s biến động ca giá cả, người sn xut s biết được tình hình cung -
cu v hàng hoá đó và quyết định phương án sn xut. Nếu giá c hàng hoá bng hoc lớn hơn giá trị thì vic sn xut
nên được tiếp tc, m rộng. Tư liệu sn xut, sức lao động s được t phát dch chuyển vào ngành đang có giá cả cao.
- Điu tiết lưu thông: trong lưu thông, quy luật giá tr điều tiết hàng hoá t nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao,
t nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu. Thông qua mnh lnh ca giá c th trường, hàng hoá nơi có giá
c thấp được thu hút, chảy đến nơi có giá cả cao hơn, góp phần làm cho cung - cu hàng hóa giữa các vùng được cân
bng, ...
b. Kích thích ci tiến kĩ thuật, hp hoá sn xut nhằm tăng năng suất lao động
- Trên th trường, hàng hoá được trao đổi theo giá tr xã hội. Người sn xut có giá tr cá bit nh hơn giá trị xã hi,
khi bán theo giá tr xã hi s thu được nhiu li nhuận hơn. Ngược lại, người sn xut có giá tr cá bit lớn hơn giá trị
xã hi s gp bt li hoc thua lỗ. Để đứng vng trong cnh tranh và tránh không b phá sản, người sn xut phi luôn
tìm cách làm cho giá tr cá bit hàng hoá ca mình nh hơn hoặc bng giá tr xã hi.
- Bin pháp: phi ci tiến kĩ thuật, áp dng công ngh mới, đổi mới phương pháp quản lí, thc hin tiết kim,.,. Kết
qu, lực lượng sn xut ngày càng phát triển, năng suất lao động xã hội tăng lên, chi phí sn xut hàng hoá gim
xung.
- Trong lưu thông, để bán được nhiều hàng hoá, người sn xut phi không ngừng tăng chất lượng phc v, qung
cáo, t chc tốt khâu bán hàng,... làm cho quá trình lưu thông được hiu qu cao hơn, nhanh chóng, thun tin vi chi
phí thp nht.
c. Phân hóa những người sn xut thành những người giàu, người nghèo mt cách t nhiên
- Trong quá trình cnh tranh:
+ Những người sn xut nhy bén vi th trường, trình độ năng lực gii, sn xut vi hao phí cá bit thấp hơn mức
hao phí chung ca xã hi s tr nên giàu có.
+ Những người do hn chế v vn, kinh nghim sn xut thấp kém, trình độ công ngh lc hu,... thì giá tr cá bit s
cao hơn giá trị xã hi và d lâm vào tình trng thua l, dẫn đến phá sn, thm chí phải đi làm thuê.
- Trong nn kinh tế th trường thun tuý, chy theo lợi ích cá nhân, đầu cơ, gian lận, khng hong kinh tế,... là nhng
yếu t có th làm tăng thêm tác động phân hoá sn xut cùng nhng tiêu cc v kinh tế - xã hi khác.
Kết lun: Tóm li, quy lut giá tr va có tác dụng đào thải cái lc hu, li thi, kích thích s tiến b, làm cho lc
ng sn xut phát trin mnh m; va có tác dng la chọn, đánh giá người sn xut; va có c nhng tác
động tích cc ln tiêu cc. Các tác động đó diễn ra mt cách khách quan trên th trường.
16
Ý nghĩa thực tin ca quy lut giá tr là gì?
- Cn nhn thc s tn ti khách quan và phm vi hoạt động rng ln, lâu dài ca quy lut giá tr trong nn kinh tế
hàng hoá nhiu thành phn nước ta hin nay.
- Cn vn dng tốt cơ chế th trường có s qun lý của nhà nước để phát huy vai trò tích cc của cơ chế th trường và
hn chế mt tiêu cc của nó để thúc đẩy sn xut phát triển, đảm bo s công bng xã hi.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
12
3. Giá tr thng dư trong nền kinh tế th trường
17
Phân tích hàng hóa sức lao động?
1. Khái nim
- Sức lao động hay năng lực lao động là toàn b những năng lực th cht và tinh thn tn tại trong cơ thể, trong mt
con người đang sống, và được người đó đem ra vận dng mi khi sn xut ra mt giá tr s đựng nào đó.
2. Hai điều kiện để sc lao động tr thành hàng hoá
- Người lao động được t do v thân th, có quyn s hu sức lao động ca mình và ch bán sức lao động y trong
mt thi gian nhất định.
- Người lao động không có đủ các tư liệu sn xut cn thiết để t kết hp vi sức lao động ca mình to ra hàng hoá
để bán, cho nên h phi bán sức lao động.
3. Thuc tính ca hàng hoá sc lao
động
a. Giá tr ca hàng hoá sức lao động
- Giá tr ca hàng hoá sức lao động cũng do số ợng lao động xã hi cn thiết để sn xut và tái sn xut ra sc lao
động quyết định.
+ “ Sức lao động ch tn tại như năng lực con người sng, mun tái sn xuất ra năng lực đó người lao động phi
tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hot nhất định.
+ “ Thời gian lao động xã hi cn thiết để tái sn xut ra sức lao động s được quy thành thời gian lao động xã hi
cn thiết để sn xut ra những tư liệu sinh hot y (hoc giá tr ca hàng hoá sức lao động được đo lường gián tiếp
thông qua lượng giá tr của các tư liệu sinh hoạt để tái sn xut ra sc lao động).
- Giá tr ca hàng hoá sức lao động do các b phn sau đây hợp thành:
+ Giá tr tư liệu sinh hot cn thiết (c vt cht, tinh thần) để tái sn xut ra sức lao động.
+ Phí tổn đào tạo người lao động.
+ Giá tr những tư liệu sinh hot cn thiết (vt cht và tinh thần) để nuôi con của người lao động.
- Giá tr hàng hoá sức lao động bao hàm c yếu t tinh thn, lch s, ph thuc vào hoàn cnh lch s ca tng quc
gia, trình độ văn minh của quốc gia đó đạt được,...
b. Giá tr s dng ca hàng hoá sức lao động
- Giá tr s dng ca hàng hoá sức lao động nhm mục đích thoả mãn nhu cu của người mua.
- Giá tr s dng cùa hàng hoá sức lao động th hin quá trình tiêu dùng (s dng) sức lao động, tc là quá trình
lao động để sn xut ra hàng hoá hay dch v nào đó.
- Trong quá trình lao động, sức lao động to ra một lượng giá tr mi ln hon giá tr bn thân nó, phn giá tr dôi
ra đó được gi là giá tr thặng dư. Đó là đặc điểm riêng có ca giá tr s dng hàng hoá sức lao động.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
13
18
Ý nghĩa của vic nghiên cu v hàng hóa sức lao động?
1. Ý nghĩa của vic nghiên cu lí lun hàng hoá sức lao động
- Vch ra ngun gc ca giá tr thặng dư, đó là lao động không công của người công nhân làm thuê to ra trong quá
trình sn xut và b nhà tư bản chiếm đoạt.
- Ch ra bn chất cơ bản nht ca xã hội tư bản đó là sự bóc lt của tư bản đối với lao động làm thuê.
- Ch ra các hình thc biu hin ca giá tr thặng dư như lợi nhun, li nhun bình quân, li tức, địa tô,...
- Ch ra được ngun gc, bn cht ca tích lu tư bản,...; và như vậy, lí lun hàng hoá sức lao động ch ra quá trình
phát sinh, phát trin và dit vong ca ch nghĩa tư bản.
2. Ý nghĩa của vic nghiên cu lí lun hàng hoá sức lao động vi phát trin ngun nhân lc Vit Nam:
- V s ng ngun nhân lc
- V chất lượng ngun nhân lc
3. So sánh: Hàng hóa thông thường và hàng hóa sức lao động
a. Ging nhau:
- Đều là hàng hóa, được dùng để trao đổi, mua bán.
- Cũng có hai thuộc tính cơ bản là giá tr và giá tr s dng
b. Khác nhau:
Hàng hóa thông thường
Hàng hóa sc lao động
Giá tr s dng
Khi tiêu dùng s b mất đi (hàng hóa tiêu dùng
thông thường), hoc chuyn giá tr và giá tr s
dng vào trong sn phm mi (Hàng hóa là các
yếu t sn xut)
Khi tiêu dùng (thông qua lao động), nó không
b mất đi mà tạo ra một lượng giá tr mi ln
hơn giá trị bản thân nó, được kết tinh trong
hàng hóa mới do lao động to ra.
Giá tr
Hao phí lao động xã hi của người sn xut
hàng hóa, kết tinh trong hàng hóa.
Được đo lường và biu hin giá tr những tư
liu tiêu dùng, nuôi sống người lao động và gia
đình. Đồng thi, mang yếu t tinh thn và lch
s.
19
Phân tích hai phương pháp sản xut giá tr thng dư?
- Ngày lao động ca công nhân là thi gian công nhân làm vic trong xí nghiệp tư bản ch nghĩa, ngày lao động bao
gm: thi gian lao động cn thiết và thời gian lao động thặng dư.
1. Sn xut giá tr thặng dư tuyệt đối
- Giá tr thặng dư tuyệt đối là giá tr thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tt yếu,
trong khi năng suất lao động, giá tr sc lao động và thời gian lao động tt yếu không thay đổi.
- Ví d: Ngày lao động là 8 gi, thời gian lao động tt yếu là 4 gi, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ, t sut giá
tr thặng dư là 100%.
1 1 ; - - {
4 gi 4 gi
+ Gi định nhà tư bản kéo dài ngày lao động thêm 2 gi na vi mọi điều kiện không đổi thì giá tr thặng dư tuyệt
đối tăng từ 4 gi lên 6 gi.
I h - i I
4 gi
v
4 gi 2 gi
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
14
+ Thời gian lao động thặng dư: 6 giờ
+ T sut giá tr thặng dư sẽ là: m' = 150%
- Để có nhiu giá tr thặng dư người mua hàng hoá sức lao động phi tìm mọi cách để kéo dài ngày lao động và tăng
ờng độ lao động.
Ngày lao động chu gii hn v mt sinh lí (công nhân phi có thời gian ăn, ngủ, ngh ngơi, giải trí) nên không th kéo
dài bng ngày t nhiên, còn cường độ lao động cũng không thể tăng vô hạn quá sc chịu đựng của con người. Hơn
na, công nhân kiên quyết đấu tranh đòi rút ngắn ngày lao động.
2. Sn xut giá tri thặng dư tương
đối
- Khái nim: Giá tr thặng dư tương đối là giá tr thặng dư thu được nhơ rút ngắn thời gian lao động tt yếu; do đó
kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoc thm chí rút ngn.
- Ví d:
+ Ngày lao động 8 gi, vi 4 gi lao động tt yếu, 4 gi lao động thặng dư, tỉ sut giá tr thặng dư là 100%. Nếu
giá tr sức lao động gim khiến thời gian lao động tt yếu rút xung còn 2 gi thì thời gian lao động thặng dư sẽ là 6
gi.
+ T sut giá tr thặng dư sẽ là: m' = 300%
- Để rút ngn thời gian lao động tt yếu thì phi gim giá tr sức lao động tc là phi gim giá tr các tư liệư sinh hoạt
và dch v cn thiết để tái sn xut sức lao động, do đó phải tăng năng suất lao động trong các ngành sn xuất ra tư
liu sinh hot và các ngành sn xuất ra tư liệu sn xuất để chế tạo ra tư liệu sinh hoạt đó.
20
Nêu ý nghĩa của hai phương pháp sản xut giá tr thặng dư?
1. Ý nghĩa nói chung
- Nếu gt b mục đích và tinh chất tư bản ch nghĩa thì hai phương pháp sản xut giá tr thặng dư nói trên nhất là
phương pháp sn xut giá tr thặng dư tương đối có tác dng mnh m làm tăng năng suất lao động, ci tiến kĩ thuật,
qun lý sn xuất thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.
- Cùng vi s phát trin ca cách mng công nghiệp 4.0, năng suất lao động xã hi s tiến ti rút ngn thi gian lao
động trong ngày và trong tuần cho người lao động, tạo điều kiện để con người phát trin toàn din, thc hin mục đích
ca mô hình kinh tế th trường định hướng xã hi Việt Nam là “dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn
minh”.
2. Ý nghĩa riêng:
- Phương pháp sản xut giá tr thặng dư tuyệt
đối: Thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.
- Phương pháp sản xut giá tr thặng dư tương
đối: Tăng năng suất lao động, ci tiến kĩ thuật, qun lý sn xut, làm
lực lượng sn xut phát trin và thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
15
21
Nêu những điểm ging và khác nhau của hai phương pháp sản xut giá tr thặng dư?
- Ging nhau:
+ Tăng tỷ sut giá tr thặng dư, tăng khối lượng giá tr thặng dư,
+ Phn ánh mi quan h giữa tư bản và lao động.
- Khác nhau
Phương pháp sản
xut
Giá tr thặng dư tuyệt đối
Giá tr thng dư tương đối
Bin pháp sn xut
- Kéo dài ngày lao động
- Thời gian lao động tt yếu không đổi
- Gi nguyên độ dài ngày lao động
- Thời gian lao động tt yếu rút ngn xung.
Gii hn
- Ngày lao động
- Th chất người lao động
- Tinh thần người lao động
Không có
Phm vi áp dng
Giai đoạn đầu ca ch nghĩa tư bản
Giai đoạn sau ca ch nghĩa tư bản
22
Phân tích mi quan h ca giá tr thặng dư tương đối và giá tr thặng dư siêu ngạch?
- Giá tr thặng dư tương đối là giá tr thặng dư thu được do rút ngn thời gian lao động tt yếu bng cách nâng cao
năng suất lao động trong ngành sn suất ra tư liệu sinh hoạt để h thp giá tr sức lao động nh đó tăng thi gian lao
động thặng dư lên ngay trong điều kiện độ dài ngày lao động, cường độ lao động vẫn như cũ.
- Giá tr thặng dư siêu ngạch là phn giá tr thặng dư thu được do áp dng công ngh mi sớm hơn các xí nghiệp khác
làm cho giá tr cá bit ca hàng hoá thấp hơn giá trị th trường ca nó.
=> Giá tr thặng dư tương đối và giá tr thặng dư siêu ngạch đều có cơ sở chung ging nhau là dựa trên cơ sở tăng
năng suất lao động, nhưng khác nhau ở ch: Giá tr thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
xã hi, còn giá tr thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá bit.
- Muốn thu được giá tr thặng dư tương đối, nhà tư bản cn phải tăng năng suất lao động làm cho giá tr tư liệu sinh
hot gim xuống, do đó giảm giá tr sc lao động. Nhưng giá trị thặng dư tương đối không phải là động cơ trực tiếp
thúc đẩy từng nhà tư bản ci tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động trong xí nghip ca mình. Bi vì, gim giá tr
sức lao động do giá tr ca nhiu th hàng hoá quy định, nên không th do một nhà tư bản nào làm được mà phi da
trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hi.
- Giá tr thặng dư siêu ngạch là động lc trc tiếp để các nhà tư bản ci tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động. Bi vì
trong cạnh tranh tư bản ch nghĩa, xí nghiệp nào sm ng dng nhng thành tu khoa hc công ngh mi nht thì s
sn xut ra nhng hàng hoá vi giá tr cá bit thấp hơn giá trị xã hội, do đó thu được mt s giá tr thặng dư nhiều hơn
mức bình thường. Đó chính là giá trị thặng dư siêu ngạch.
- Mi nhà tư bản đều c sức theo đuổi giá tr thặng dư siêu ngạch, nên giá tr thặng dư siêu ngạch không tn tại lâu đài
khi k thut mới đã được áp dng ph biến, thi gian xã hi cn thiết để sn xut ra hàng hoá gim xung, giá tr
hi của hàng hoá cũng giảm. Do đó giá trị thặng dư siêu ngạch mất đi ở xí nghip này li xut hin xí nghip khác
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
16
có máy móc mới hơn, hoàn thiện hơn. Cho nên, nếu xét trong toàn xã hội tư bản thì giá tr thặng dư siêu ngạch là mt
hiện tượng tn tại thường xuyên.
Như vậy, giá tr thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng ca giá tr thặng dư tương đối, vì chúng đều da trên
cơ sở tăng năng suất lao động. Giá tr thặng dư siêu ngạch là giá tr thặng dư thu được ngoài giá tr thặng dư nói
chung do mt xí nghiệp tư bản nào đó có giá tr cá bit ca hàng hoá thấp hơn giá trị xã hi.
23
So sánh giá tr thặng dư siêu ngạch và giá tr thặng dư tương đối?
- Giống nhau: Tăng khối lượng giá tr thặng dư dựa trên tăng năng suất lao động
- Khác nhau:
Giá tr thặng dư siêu ngạch
Giá tr thặng dư tương đối
- Là hn giá tr thặng dư thu được do tăng năng suất
lao động cá bit, làm cho giá tr cá bit ca hàng
hóa thấp hơn giá trị th trường ca nó.
- Dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá bit.
- Ch do mt s các nhà tư bản có k thut tiên tiến
thu được.
- Phn ánh quan h của các nhà tư bản cá bit bóc
lt công nhân. Giá tr thặng dư siêu ngạch, không
ch biu hin mi quan h giữa tư bản và lao động
làm thuê, mà còn trc tiếp biu hin mi quan h
cnh tranh giữa các nhà tư bản
- Giá tr thặng dư siêu ngạch là động lc trc tiếp,
mnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản ci tiến k thut,
áp dng công ngh mi vào sn xut hoàn thin t
chức lao động và t chc sn xuất đ tăng năng suất
lao động, gim giá tr ca hàng hóa.
- Giá tr thng dư tương đối là giá tr thặng dư được to ra
do rút ngn thời gian lao động tt yếu bng cách nâng cao
năng suất lao động xã hi, nh đó tăng thời gian lao động
thặng dư, trong điều kiện độ dài ngày lao động vẫn như cũ.
- Dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hi.
- Giá tr thặng dư tương đối do toàn b giai cấp các nhà. tư
bản thu được.
=> Vch rõ mi quan h bóc lt ca toàn b giai cp các
nhà tư bản đối vi toàn b giai cp công nhân làm thuê.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
17
4. Cạnh tranh và độc quyn trong nn kinh tế th trường
24
Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyn trong nn kinh tế th trường tư bản ch
nghĩa?
- Độc quyn là s liên minh gia các doanh nghip ln, có kh năng thâu tóm việc sn xut và tiêu th mt s loi
hàng hoá, có kh năng định ra giá c độc quyn, nhm thu li nhuận độc quyn cao.
1. Các t chức độc quyn có quy mô tích t và tp trung tư bn ln
- S tích t và tp trung sn xuất đến mc cao, trc tiếp dẫn đến hình thành các t chức độc quyn.
- Khi mi bắt đầu quá trình độc quyn hoá, các t chức độc quyn hình thành theo liên kết ngang và dn có xu
hướng chuyn sang liên kết dc.
- V mt lch s, các hnh thc t chc đc quyn bn t thp đến cao, bao gm: cartel (các-ten), syndicate (xanh-đi-ca), trust
(t-rt), consortium (công-xoóc-xi-om).
+ Cácten là hình thức độc quyền trong lưu thông ở trình độ thp : ký hiệp ước tha thun v giá c, vẫn độc lp v
sn xuất và lưu thông (thương nghiệp).
+ Xanhdica là hình thức độc quyền trong lưu thông ở trình độ cao hơn Cácten, vẫn độc lp v sn xut, mất độc lp
v lưu thông (lưu thông do ban quản tr chung).
+ Trt là hình thức độc quyn mà sn xut, lưu thông, tài vụ đều do ban qun tr chung. Các nhà tư bản thành c
đông thu lợi nhun theo s ng c phn.
+ Côngxoócxiom là hình thức độc quyn liên ngành (liên kết dọc) các ngành khác nhau nhưng liên quan về kinh tế,
k thut, ph thuc hoàn toàn tài chính vào một nhóm tư bản kếch xù.
2. Sc mnh ca các t chức độc quyn do tư bn tài chính và h thng tài phit chi phi
- Song song vói quá trình tích t và tp trung sn xut trong công nghiệp, trong ngân hàng cũng diễn ra quá trình
tích t, tập trung đẫn đến hnh thành các t chức độc quyn trong ngân hàng.
- S xut hin, phát trin ca các t chức độc quyền trong ngân hàng đã làm cho ngân hàng có vai trò mới: T ch
ngân hàng ch là trung gian trong vic thanh toán và tín dụng, thì nay đã khống chế mi hoạt động ca nn kinh tế - xã
hi.
- Tư bản tài chính là kết qu ca s hp nht gia các t chức độc quyn trong ngân hàng vi các t chức độc quyn
trong công nghip.
- S phát trin của tư bản tài chính dn dn dẫn đến s hình thành mt nhóm nh những nhà tư bản kếch xù chi phi
toàn b đời sng kinh tế, chính tr ca toàn xã hi, gi là tài phiệt hay đầu s tài chính, trùm tài chính.
+ V mt kinh tế, các tài phit thc hin s thng tr của mình thông qua “chế độ tham dự” và sử dng nhng th
đoạn như lập công ty mi, phát hành trái khoán, kinh doanh công trái, đầu cơ chứng khoán s giao dịch, đầu cơ
ruộng đất,... để thu li nhuận độc quyn cao.
+ V mt chính tr, h thng các nhà tài phit chi phi mi hoạt động của các cơ quan nhà nước, đặc bit là chi phi
các chính sách đối nội, đối ngoi của nhà nước, biến nhà nước tư sản thành công c phc v li ích cho nhà tài phit.
3. Xut khẩu tư bản tr thành ph biến
- Khái nim: Xut khẩu tư bản là xut khu giá tr ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhm mục đích thu
được giá tr thặng dư và các nguồn li nhun khác các nước nhp khẩu tư bản.
- Xut khẩu tư bản có th thc hiện dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiêp.
+ Đầu tư trực tiếp là hình thc xut khẩu tư bản để xây dng nhng xí nghip mi hoc mua li nhng xí nghip
đang hoạt động nước nhận đầu tư để trc tiếp kinh doanh thu li nhun cao, biến nó thành mt chi nhánh của “công
ty m chính quc.
+ Đầu tư gián tiếp là hnh thức đầu tư thông qua việc cho vay để thu li tc, mua c phn, c phiếu, trái phiếu, các
giy t có giá khác, qu đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không
trc tiếp tham gia qun lí hoạt động đầu tư.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
18
- Liên hệ: Ý nghĩa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp vi phát trin kinh tế.
+ Đầu tư trực tiếp
+ Đầu tư gián tiếp
4. Cnh
tranh để phân chia th trường thế gii là tt yếu
gia các tập đoàn độc quyn
- Quá trình tích t và tập trung tư bản phát trin, vic xut khẩu tư bản tăng lên cả v qu mô và phm vi tt yếu dn
ti s phân chia thế gii v mt kinh tế gỉữa các tập đoàn tư bản độc quyn và hình thành các t chức độc quyn quc
tế. “ Cạnh tranh khc lit gia các t chức độc quyn trên th trường thế gii tt yếu đẫn đến xu hướng tho hip, kí
kết các hiệp định, để cng c địa v độc quyn ca chúng trong những lĩnh vực và nhng th trường nhất định.
- Hình thành các liên minh độc quyn quc tế dưới dng cartel, syndicate, trust quc tế.
5. Lôi kéo, thúc đẩy các chính ph vào việc phân định khu vc lãnh th ảnh hưởng là cách thức để bo v li
ích độc quyn
- Do s phân chia lãnh th và phát iển không đều của các cường quốc tư bản, tt yếu dẫn đến cuộc đấu tranh đòi
chia li lãnh th thế giới. Đó là một trong nhng ngun nhân chính dẫn đến cuc chiến tranh, thm chí chiến tranh
thế gii.
- T những năm 50 của thế k XX, phong trào gii phóng dân tc phát trin mnh m đã làm sụp đố và tan rã h
thng thuộc địa kiểu cũ, các cường quc tư bản chuyn sang thi hành chính sách thc dân mới, đứng đằng sau các
hoạt động ca các quốc gia tư bản luôn có vai trò ca các tập đoàn tư bản độc quyn.
Như vậy, năm đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền dưới ch nghĩa tư bản có quan h cht ch vi nhau, nói lên
bn cht s thng tr của tư bản độc quyền. Đó cũng là biểu hin của phương thức thc hin li ích ca các tp
đoàn độc quyền trong giai đoạn phát triển độc quyn ca ch nghĩa tư bản. Trong năm đặc điểm kinh tế cơ bản
của độc quyền, đặc điểm “Các t chức độc quyn quy mô tích t và tập trung tư bản lớn” là quan trọng nht.
25
Độc quyền nhà nước là gì?
Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nm gi v thế độc quyền trên cơ sở duy trì sc mnh ca
các t chức độc quyn những lĩnh vực then cht ca nn kinh tế nhm to ra sc mnh vt cht cho s ổn định ca
chế độ chính tr - xã hi ng với điểu kin pht trin nhất định trong các thi kì lch s.
26
Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyn nhà nước trong nn kinh tế ca trường
bn ch nghĩa?
1. S kết hp v nhân s gia t chức độc quyền và nhà nước
- S kết hp v nhân s được thc hiện thông qua các đảng phái, chính các đảng phái này đã tạo cho 1ư bản độc
quyn một cơ sở xã hội để thc hin s thng tr và trc tiếp xây dựng đội ngũ công chức cho b y nhà nước.
- Đứng sau các đảng phái là các hi ch xí nghiệp độc quyền như: Hội Công nghip toàn quc Hoa K, Tng Liên
đoàn công nghiệp Italia, Liên đoàn các nhà kinh tế Nht Bn,... Các hi ch xí nghip hoạt động thông qua các đảng
phái ca giai cấp tư sản, cung cấp kinh phí cho các đảng, quyết định v mt nhân s và đường li chính tr, kinh tế ca
các đảng, tham gia vào vic thành lp b máy nhà nước các cp.
- Thông qua các hi ch, mt mt các đại biu ca các t chức độc quyn tham gia vào b máy nhà nước với nhũng
cương v khác nhau, mt khác các quan chc và nhân viên chính ph được “cài cắm” vào ban quản tr ca các t chc
độc quyn, nm gi nhng chc v trng yếu chính thc hoc danh d, hoc tr thành những người đỡ đầu cho các t
chức độc quyn.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
19
2. S hình thành, phát trin s hữu nhà nước
- S hữu trong độc quyền nhà nước là s hu tp th ca giai cấp tư sản, của tư bản độc quyn có nhim v ng h
và phc v li ích của tư bản độc quyn nhm duy trì s tn ti, phát trin ca ch nghĩa tư bản.
- Biu hin: S hữu nhà nước tăng lên và tăng cường mi quan h gia s hữu nhà nước và s hữu độc quyền tư
nhân.
- Hình thc: Xây dng doanh nghiệp nhà nước bng vn ca ngân sách; quc hu hoá các doanh nghiệp tư nhân
bng cách mua lại; nhà nước mua c phn ca các doanh nghiệp tư nhân; mở rng doanh nghiệp nhà nước bng vn
tích lu ca các doanh nghiệp tư nhân,...
- Chức năng:
+ M rng sn xuất tư bản ch nghĩa, bảo đảm địa bàn rng ln cho s phát in của độc quyn.
+ Tạo điều kin thun li nht cho vic di chuyển tư bản ca các t chức độc quyền đầu tư vào các ngành sản xut
kinh doanh khác nhau, chuyn t những ngành ít lãi sang nhũng ngành kinh doanh có hiệu qu hơn mt cách d dàng,
thun li.
+ Làm ch da cho s điều tiết kinh tế của nhà nước theo những chương trình nhất định.
- S hình thành th trường nhà nước th hin việc nhà nước ch động m rng th trường trong nước bng vic bao
mua sn phm ca các doanh nghiệp độc quyn thông qua nhng hợp đồng được kí kết.
3. Độc quyền nhà nước tr thành công c để nhà nước điều tiết nn kinh tế
- Để điều tiết nn kinh tế, nhà nước tư sản s dng nhiu công c,
:
trong đó có công cụ độc quyền nhà nước.
S điều tiết kinh tế của nhà nước được thc hiện dưới nhiu hình thức như: hướng dn, kim soát, un nn nhng lch
lc bng các công c kinh tế và các công c hành chính - pháp lí.
- Nhà nước tư sản điều tiết kinh tế và thc hin các chính sách kinh tế thông qua các công c ch yếu như ngân sách,
thuế, h thng tin tệ, tín đụng, các doanh nghiệp nhà nước, kế hoạch hoá hay chương trình hoá kinh tế và các công c
hánh chính, pháp lí.
- B máy điều tiết kinh tế gồm cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp và v mt nhân s có s tham gia ca nhng
đại biu ca tập đoàn tư bản độc quyn ln và các quan chức nhà nước.
- Cơ chế điều tiết kinh tế độc quyền nhà nước là s dung hp c ba cơ chế: th trường, độc quyền tư nhân và điều
tiết của nhà nước, nhm phát huy mt tích cc hn chế mt tiêu cực để phc v li ích ca ch nghĩa tư bản độc
quyn.
5. Kinh tế th trường định hưng xã hi ch nghĩa và các quan h li ích
kinh tế Vit Nam
27
Khái nim kinh tế th trường định hưng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam?
Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam là nn kinh tế vn hành theo các quy lut ca th trường,
đồng thi góp phần hướng ti từng bước xác lp mt xã hi mà đó dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn
minh; có s điều tiết của Nhà nước do Đảng Cng sn Việt Nam lãnh đạo.
28
Phân tích tính tt yếu khách quan ca vic phát trin kinh tế th trường định hướng xã
hi ch nghĩa ở Vit Nam?
a. Phù hp với xu hướng phát trin khách quan ca Vit Nam trong bi cnh thế gii hin nay
- Nn kinh tế th trường là nn kinh tế hàng hoá phát trin trình độ cao. Khi có đủ các điều kin cho s tn ti
và phát trin, nn kinh tế hàng hoá t hình thành. S phát trin ca nn kinh tế hàng hoá theo các quy lut tt yếu đạt
tới trình độ nn kinh tế th trường, Việt Nam, các điều kin cho s hnh thành và phát trin kinh tế th trường đang
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
20
tn tại khách quan. Do đó sự hình thành kinh tế th trường Vit Nam là tt yếu khách quan.
- Mong muốn dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh là mong mun chung ca các quc gia trên thế
giới. Do đó, việc định hướng hướng ti xác lp nhng giá tr đó trong nền kinh tế th trường Vit Nam là phù hp v
tt yếu trong phát trin.
- Trong lch s đã có kinh tế hàng hoá giản đơn, kinh tế th trường tư bản ch nghĩa - giai đoạn phát trin cao và
phn thnh các nước tư bản phát triển, nhưng những mâu thun vn có ca nó không th nào khc phục được trong
lòng xã hội tư bản, nn kinh tế th trường tư bản ch nghĩa đang có xu hướng t ph định, t tiến hoá to ra nhng
điều kin cần và đủ cho mt cuc cách mng xã hi - cách mng xã hi ch nghĩa.
- Do vy, nhân loi mun tiếp tc phát trin thì không ch dng li kinh tế th trường tư bản ch nghĩa. Với ý
nghĩa đó, sự la chn mô hình kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa của Vit Nam là phù hp vi xu thế ca
thời đại và đặc điểm phát trin ca dân tc.
b. Do tính ưu vit ca kinh t th trường trong thúc đẩy phát trin Việt Nam theo định hướng xã hội chã nghĩa
- Tính ưu việt ca kinh tế th trường là phương thức phân b ngun lc hiu quả; là động lực thúc đẩy lực lượng sn
xut phát trin nhanh; phát trin theo hướng năng động, kích thích tiến b kĩ thuật ~ công nghệ, nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sn phm và h giá thành.
- Vit Nam cn phi phát trin kinh tế th trường đế thúc đẩy lực lượng sn xut phát trin nhanh và có hiu qu,
thc hin mc tiêu ca ch nghĩa xã hội là “dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh”.
- Trong quá trình phát trin kinh tế th trường cn chú ý ti nhng tht bi và khuyết tt ca th trường để có s can
thiệp, điều tiết kp thi của Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa.
c. Kinh tế th trường định hưởng xã hi ch nghĩa phù hợp vi nguyn vng mong muốn dân giàu, nưc mnh,
dn ch, công bng, vãn mình ca nhân dân Vit Nam
- Mục tiêu dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh là khát vọng ca nhân dân Việt Nam. Để hin thc
hoá khát vọng đó, thực hin kinh tế th trường, trong đó hướng ti nhng giá tr mi là tt yếu khách quan.
- Kinh tế th trường s còn tn ti lâu dài Vit Nam là mt tt yếu khách quan, là s cn thiết cho quá trình xây
dng và phát triển đất nước. Phát triến kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa sẽ phá v tính cht t cp, t
túc, lc hu ca nn kinh tế và chuyn sn xut nh thành sn xut ln hiện đại. Điều này phù hơp với khát vng ca
người dân Vit Nam.
29
Phân tích đặc trưng của kinh tế th trường định hướng hi ch nghĩa ở Vit Nam?
a. Mc tiêu
- Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa là hướng ti phát trin lực lượng sn xut, xây dựng cơ sở vt cht -
kĩ thuật ca ch nghĩa xã hội, nâng cao đời sng nhân dân, thc hiện “dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn
minh”.
- Việt Nam đang ở chặng đầu ca thời kì quá độ lên ch nghĩa xã hội, lực lượng sn xut còn yếu kém, lc hu nên
vic s dụng cơ chế th trường cùng các hình thức và phương pháp quản lí ca kinh tế th trường là nhm kích thích
sn xut, khuyến khích s năng động, sáng to của người lao động, gii phóng sc sn xuất, thúc đẩy công nghip
hoá, hiện đại hoá, bảo đảm từng bước xây dng thành công ch nghĩa xã hội.
b. Quan h s hu và thành phn kinh tế
- S hữu được hiu là quan h giữa con người với con người trong quá trình sn xut và tái sn xut xã hội trên cơ
s chiếm hu ngun lc ca quá trình sn xut và kết qu lao động tương ứng ca quá trình sn xut hay tái sn xut
y trong một điều kin lch s nhất định.
- S hu bao hàm ni dung kinh tế và ni dung pháp lí:
+ Ni dung kinh tế, biu hin khía cnh nhng lợi ích, trước hết là nhng ỉợi ích kinh tế mà ch th s hu s
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
21
được th hưởng khi xác định đối tượng s hữu đó thuộc v mình trước các quan h với người khác.
+ Ni dung pháp lí, s hu th hin nhng quy định mang tính cht pháp lut v quyn hạn, nghĩa vụ ca ch th
s hu.
+ Ni dung kinh tế và ni dung pháp lí ca s hu thng nht bin chng trong mt chnh th. Ni dung pháp lí là
phương thức để thc hin li ích một cách chính đáng. Do đó, trong thc tế, việc thúc đẩy phát trin quan h s hu
tt yếu cn chú ý ti c khía canh pháp lý cũng như khía cạnh kinh tế ca s hu.
“ Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam là nn kinh tế có nhiu hình thc s hu (Các loi hình
ng hu, s hữu tư nhân) và nhiều thành phn kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước gi vai trò ch đạo, kinh tế tư nhân
là một động lc quan trng.
- Trong nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa, kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, cùng vi kinh tế
tp th ngày càng tr thành nn tng vng chc ca nn kinh tế quc dân. Vi vai trò ca mình, kinh tế nhà nước
không đứng độc lp, tách ri mà luôn có mi quan h gn bó hữu cơ với toàn b nn kinh tế và trong sut c quá trình
phát trin.
c. Quan h qun nn kinh tế
Quan h quản lí và cơ chế qun lí trong nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Việt Nam có đặc trưng
đó là: Nhà nước qun lí và thực hành cơ chế quản lý là Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân dưới s lãnh đạo của Đảng Cng sn, chu s làm ch và giám sát ca nhân dân.
- Đảng lãnh đạo nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa thông qua cương lĩnh, đường li phát in kinh
tế - xã hi và các ch trương, quyết sách ln trong tng thi kì phát trin của đất nước; là yếu t quan trng bảo đảm
tính định hướng xã hi ch nghĩa của nn kinh tế th trường.
- Nhà nước qun lý nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa thông qua:
+ Pháp lut, các chiến lược, kế hoch, qu hoch v cơ chế, chính sách cùng các công c kinh tế trên cơ sở tôn
trng nhng nguyên tc ca th trường, phù hp vi yêu cu xây dng xã hi xã hi ch nghĩa ở Vit Nam.
+ Hoàn thin th chế kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa, tạo môi trường để phát triển đồng b các loi
th trường, khuyến khích các thành phn kinh tế phát huy mi ngun lực để m mang kinh doanh, cnh tranh binh
đẳng, lành mnh, có trt t, k cương.
+ Cơ chế, chính sách và các công c qun lí kinh tế, Nhà nước tác động vào th trường nhm bảo đảm tính bn
vng của các cân đối kinh tế vĩ mô;
+ Khc phc nhng khuyết tt ca kinh tế th trường, khng hong chu kì, khng hoảng cơ cấu, khng hong tài
chính - tin t, thm ho thiên tai, nhân tai,...
+ H tr th trường trong nước khi cn thiết, h tr các nhóm dân cư có thu nhập thp, gp ri ro trong cuc
sng,,., nhm gim bt s phân hoá giàu - nghèo và s bất bình đẳng trong xã hi mà kinh tế th trường mang li.
d. Quan h phân phi
- Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam thc hin phân phi công bng các yếu t sn xut,
tiếp cn và s dụng các cơ hội và điều kin phát trin ca mi ch th kinh tế (Phân phối đầu vào) để tiến ti xây dng
xã hi mọi người đều giàu có, đồng thi phân phi kết qu làm ra (Đầu ra) ch yếu theo kết qu lao động, hiu qu
kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng các ngun lc khác và thông qua h thng an sinh xã hi, phúc li xã hi.
- Thc hin nhiu hình thc phân phi Vit Nam s có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến b xã hi, góp
phn ci thiện và nâng cao đời sng cho mi tng lóp nhân dân trong xã hi, bảo đảm công bng xã hi trong s dng
các ngun lc kinh tế và đóng góp của h trong quá trinh lao động và sn xut, kinh doanh.
- Trong các hình thc phân phối đó, phân phối theo lao động và hiu qu kinh tế, phân phi theo phúc li là nhng
hình thc phân phi phản ánh định hướng xã hi ch nghĩa của nn kinh tế th trường
e. Quan h gia gắn tăng trưởng kinh tế vi công bng xã hi
- Gắn tăng trưởng kinh tế vi công bng xã hội là đặc trưng phản ánh thuc tính quan trọng mang tính định hướng
xã hi ch nghĩa của nn kinh tế th trường Vit Nam, bi tiến b v công bng xã hi vừa là điều kin bảo đảm cho
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
22
s phát trin bn vng ca nn kinh tế, va là mc tiêu th hin bn cht tốt đẹp ca chế độ xã hi ch nghĩa mà
chúng ta phi hin thc hoá từng bước trong suốt thòi kì quá độ lên ch nghĩa xã hội.
Thc hin tiến b và công bng xã hi không phi là cào bng hay kiểu bình quân, chia đều các ngun lc và ca ci
làm ra bt chp chất lượng, hiu qu sn xut kinh doanh và s đóng góp của mỗi người cho s phát trin chung ca
nn kính tế. Cũng không dồn mi ngun lc cho phát trin xã hội vượt quá kh năng của nn kinh t. Ngày nay, thc
hin công bng xã hi Vit Nam không ch dựa vào chính sách điều tiết thu nhp, an sinh xã hi và phúc li xã hi
mà còn phi to ra những điều kin, tiền đề cn thiết để bảo đảm cho mọi người dân đều có cơ hội như nhau trong việc
tiếp cn các dch v xã hội cơ bản như: giáo đục, y tế, việc làm,... để h có th t lo liu và ci thiện đời sng ca bn
thân, gia đình, đồng thi góp phn xây dựng đất nước.
Kết lun: Vi những đặc trưng trên, kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam là s kết hp
nhng mt tích cực, ưu điểm ca kinh tế th trường vi bn chất ưu việt ca ch nghĩa xã hội để ng ti mt
nn kinh tế th trường hiện đại, văn minh. Tuy nhiên, kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam
đang trong quá trình hình thành và phát trin tt s còn bc l nhiu yếu kém cn phi khc phc và hoàn thin.
6. Công nghip hóa, hiện đại hóa và hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam
30
Công nghip hóa, hiện đại hóa là gì?
Công nghip hoá, hin đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn din các hoạt động sn xut kinh doanh, dch v
và qun lí kinh tế - xã hi, t s dng sức lao động th công là chính sang s dng mt cách ph biến sức lao động
vi công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, da trên s phát trin ca công nghip và tiến b khoa
hc - công ngh, nhm tạo ra năng suất lao động xã hi cao.
31
Phân tích tính tt yếu ca công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam?
a. Lí luận và thực tiễn chữ thấy, công nghiệp hoá là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà
mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau
- Công nghiệp hoá là quá trình tạo ra động lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là đòn bẩy quan trọng tạo sự phát triển đột
biến trong các lĩnh vực hoạt động của con người. Thông qua công nghiệp hoá, các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế
quốc dân được trang bị những tư liệu sản xuất, kĩ thuật - công nghệ ngày càng hiện đại, từ đó nâng cao nâng suất lao
động, tạo ra nhiều của cải vật chất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của con người.
- Mỗi phương thức sản xuất có một cơ sở vật chất - kĩ thuật tương ứng. Cơ sở vật chất - kĩ thuật của một phương thức
sản xuất là hệ thống các yếu tố vật chất của lực lượng sản xuất xã hội, phù họp với trình độ kĩ thuật mà lực lượng lao
động xã hội sử dụng để tiến hành quá trình lao động sản xuất. Cơ sở vật chất - kĩ thuật được xem là tiêu chuẩn để đánh
giá mức độ hiện đại của một nền kinh tế, nó cũng là điều kiện quyết định để xã hội có thể đạt được một nâng suất lao
động nào đó. Bất kì quốc gia nào đi lên chủ nghĩa xã hội đều phải thực hiện nhiệm vụ hàng đầu là xây dựng cơ sở vật
chất ~ kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phải là nền kinh tế hiện đại: có cơ
cấu kinh tế hợp lí, có ữình độ xã hội hoá cao dựa trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại.
b. Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như Việt Nam, xây dựng cơ sở vật chất
- kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ đầu thông qua công nghiệp hoá, hiện đạt hóa
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
23
- Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá là một bước tăng cường cơ sở vật chất - kĩ thuật cho
chủ nghĩa xã hộị, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất và góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa,
trên cơ sở đó từng bước nâng dần trình độ vãn minh của xã hội.
- Thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam trước hết là nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho nền
kinh tế dựa trên những thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại. Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá là một bước tăng cường cơ sở vật chất — kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, đồng thời củng cố và hoàn
thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, làm cho nền sản xuất xã hội không ngừng phát triển, đời sống vật chất, văn
hoá, tinh thần cúa người dân không ngừng được nâng cao.
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá để phát triển lực lượng sản xuất, nhằm khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao dần tính độc lập, tự chủ của nền kinh tế. Đồng thời, thúc đẩy sự liên kết,
hợp tác giữa các ngành, các vùng trong nước và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, tham gia vào quá trình phân công
lao động và hợp tác quốc tế ngày càng hiệu quả.
- Quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá làm cho khối liên minh công nhân, nông dân và trí thức ngày
càng được tăng cường, củng cố; đồng thời nâng cao vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá được thực hiện cũng sẽ tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc phòng, góp phần nâng
cao sức mạnh của an ninh, quốc phòng, đồng thời tạo điều kiện vật chất và tinh thần để xây dựng nền văn hoá mớỉ và
con người mói xã hội chủ nghĩa.
32
Hi nhp kinh tế quc tế là gì?
Hi nhp kinh tế quc tế ca mt quc gia là quá trình quốc gia đó thực hin gn kết nn kinh tế ca mình vi nn
kinh tế thế gii da trên s chia s lợi ích, đồng thi tuân th các chun mc quc tế chung.
33
Phân tích tính tt yếu khách quan ca hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam?
a. Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế.
~ Toàn cầu hoá là quá trình tạo ra liên kết và sự phụ thuộc lẫn nhau ngày cảng tăng giữa các quốc gia trên quy mô
toàri cầu.
- Toàn cằu hoá diễn ra trên nhiều phương diện: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,... trong đó, toàn cầu hoá kinh
tế là xu thế nổi trội nhất, vừa là trung tâm vừa là cơ sở và cũng là động lực thúc đẩy toàn cầu hoá các lĩnh vực khác.
- Trong điều kiện toàn cầu hoá kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế trở thành tất yếu khách quan vì:
+ Toàn cầu hoá kinh tế đã lôi cuốn tất cả các nước vào hệ thống phân công lao động quốc tế, các mối liên hệ quốc tế
của sản xuất và trao đổi ngày càng gia tăng.
+ Trong toàn cầu hoá kinh tế, các yếu tố sản xuất được lưu thông trên phạm vi toàn cầu.
+ Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội để các quốc gia giải quyết những vấn đề toàn cầu đã và đang xuất hiện ngày
càng nhiều, tận dụng được các thành tựu của cách mạng công nghiệp, biến nó thành động lực cho sự phát triển.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
24
b. Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước đang và kém
phát triến trong điều kiện hiện nay.
- Đối với các nước đang và kém phát triển thì hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để tiếp cận và sử dụng được các
nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học - công nghệ, kinh nghiệm của các nước cho phát triển.
- Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường có thể giúp cho các nước đang và kém phát triển có thể tận dụng thời cơ
phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến, khắc phục nguy cơ tụt hậu ngày càng rõ rệt.
- Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thúc đẩy công nghiệp hoá, tăng tích luỹ; tạo ra
nhiều cơ hội việc làm mới và nâng cao mức thu nhập tương đối của các tầng lớp dân cư.
- Các nước phát triển có ưu thế về vốn và công nghệ đang ráo riết thực hiện ý đồ chiến lược biến quá trình toàn
cầu hoá thành quá trình tự do hoá kinh tế và áp đặt chính trị theo quỹ đạo tư bản chủ nghĩa. Điều này khiến cho các
nước đang và kém phát triển phải đối mặt với không ít rủi ro, thách thức: đó là gia tăng sự phụ thuộc do nợ nước
ngoài, tình trạng bất bình đắng trong trao đồi mậu địch - thương mại giữa các nước đang phát triển và phát triển. Bởi
vậy, các nước đang và kém phát triển cần phải có chiến lược hợp lí, tìm kiếm các đối sách phù hợp để thích ứng với
quá trinh toàn cầu hoá đa bình diện và đầy nghịch lí.
34
Phân tích ni dung hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam?
a. Chun b các điều kiện để thc hin hi nhp hiu qu, thành công
- Hi nhp là tt yếu, tuy nhiên, đối vi Vit Nam, hi nhp không phi bng mi giá. Quá trình hi nhp phải được
cân nhc vi l trình và cách thc tối ưu. Quá trình này đòi hỏi phi có s chun b các điều kin trong ni b nn
kinh tế cũng như các mối quan h quc tế thích hp.
- Các điều kin sn sàng v tư duy, sự tham gia ca toàn xã hi, s hoàn thin và hiu ỉực ca th chế, ngun nhân
lc và s am hiểu môi trường quc tế; nn kinh tế có năng lực sn xut thực,... là nhũng điều kin ch yếu để thc
hin hi nhp thành công.
b. Thc hiện đa dạng các hình thc, các mức độ hi nhp kinh tế quc tế
- Hi nhp kinh tế quc tế có th din ra theo nhiu mức độ. Theo đó, hội nhp kinh tế quc tế có th được coi là
nông, sãu tu vào mức độ tham gia ca một nước vào các quan h kinh tế đối ngoi, các t chc kinh tế quc tế hoc
khu vc.
Theo đó, tiến trình hi nhp kinh tế quc tế được chia thành các mức độ cơ bản t thấp đến cao là: Tho thuận thương
mại ưu đãi (PTA), Khu vực mu dch t do (FTA), Liên minh thuế quan (CU), Th trường chung (hay th trường duy
nht), Liên minh kinh tế tin t,...
- Xét v hình thc, hi nhp kinh tế quc tế là toàn b các hoạt động kinh tế đối ngoi ca một nước gm nhiu hình
thức đa dạng như: ngoại thương, đầu tư quốc tế, hp tác quc tế, dch v thu ngoi t,...
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
25
35
Phân tích các tác động ca hi nhp kinh tế quc tế ti phát trin kinh tế - xã hi Vit
Nam?
Tích cc
Tiêu cc
a. Tạo điều kin m rng th trường, tiếp thu khoa hc
công ngh, vn, chuyn dịch cơ cấu knh tế trong
nước
- Hi nhp kinh tế quc tế thc cht là m rng th
trường để thúc đẩy thương mại phát trin, tạo điều kin
cho sn xuất trong nước, tận đụng các li thế kinh tế ca
Việt Nam trong phân công lao động quc tế, phc v
cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, bn vng và
chuyển đổi mô hỉnh tăng trưởng sang chiu sâu vi hiu
qu cao.
- Hi nhp kinh tế quc tế tạo động lực thúc đẩy
chuyển địch cơ cấu kinh tế theo hướng hp lí, hiện đại
và hiu qu hơn, qua đó hình thành các lĩnh vực kinh tế
mũi nhọn để nâng cao hiu qu và năng lực cnh tranh
ca nn kinh tế.
- Hi nhp kinh tế quc tế làm tăng cơ hội cho các
doanh nghiệp trong nước tiếp cn th trường quc tế,
nguồn tín đụng và các đối tác quc tế
để
thay đôi công
ngh sn xut, tiếp cn với phương thức qun tr phát
triển để nâng cao năng lực cnh tranh quc tế.
- Hi nhp kinh tế quc tế tạo cơ hội để ci thin tiêu
dùng trong nước, người
dân được th hưởng các sn phm hàng hoá, dch v đa
dng v chng loi, mu mã và chất lượng vi giá cnh
tranh; được tiếp cận và giao lưu nhiều hơn vớỉ thế gii
bên ngoài, t đó có cơ hội tìm kiếm vic làm c trong
nước lẫn ngoài nước.
- Hi nhp kinh tế quc tế tạo điều kiện để các nhà
hoạch định chính sách nm bt tốt hơn tình hình và xu
thế phát trin ca thế gii, t đó xây dựng và điều chnh
chiến ỉược phát trin hợp lí, đề ra chính sách phát trin
phù hợp cho đất nước.
b. To hội để nâng cao chất lượng ngun nhân lc
Hi nhp kinh tế quc tế giúp nâng cao trình độ ca
ngun nhân lc và tim lc khoa hc - công ngh quc
gia. Nh đẩy mnh hp tác giáo dc - đào tạo và nghiên
cu khoa hc với các nước mà nâng cao kh năng hấp
thu khoa hc - công ngh hiện đại và tiếp thu công ngh
mi thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài và chuyn
giao công ngh nhm nâng cao chất lượng nn kinh tế.
c. Tạo điều kiện để thức đẫy hi nhp của các lĩnh vực
- Hi nhp kinh tế quc t làm gia tăng sự cnh tranh
gay gt khiến nhiu doanh nghip và ngành kinh tế ca
Vit Nam gặp khó khăn trong phát triển, thm chí phá
sn, gây nhiu hu qu bt li v mt kinh tế - xã hộỉ.
- Hi nhp kinh tế quc tế có th làm gia tăng sự ph
thuc ca nn kinh tế quc gia vào th trường bên ngoài,
khiến nn kinh tế d b tổn thương trước nhng biến
động khôn lường v chính tr, kinh tế và th trường quc
tế.
- Hi nhp kinh tế quc tế có th dẫn đến phân phi
không công bng v li ích và rủi ro cho các nước, các
nhóm khác nhau trong xã hi, do vậy có nguy cơ làm
tăng khoảng cách giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hi.
- Trong quá trình hi nhp kinh tế quc tế, các nước
đang phát triển như Việt Nam phải đối mt với nguy cơ
chuyn dịch cơ cấu kinh tế t nhiên bt li, do thiên
hướng tp trung vào các ngành s dng nhiu tài
nguyên, nhiu sức lao động, nhưng có giá trị gia tăng
thp. Có v trí bt li và thua thit trong chui giá tr
toàn cu. Do vy, d tr thành bãi thi công nghip và
công ngh thp, b cn kit ngun tài nguyên thiên
nhiên và hu hoại môi trường mức độ cao.
- Hi nhp kinh tế quc tế có th to ra mt s thách
thức đối vi quyn lực nhà nước, ch quyn quc gia và
phát sinh nhiu vấn đề phc tạp đối vi vic duy trì an
ninh và ổn định trt t, an toàn xã hi.
Hi nhp có th làm gia tăng nguy cơ bản sc dân tc và
văn hoá truyền thng Vit Nam b xói mòn trươc sự
“xâm lãng” của văn hoá nước ngoài.
- Hi nhp có th làm tăng nguy cơ gia tăng của tình
trng khng b quc tế, buôn lu, ti phm xuyên quc
gia, dch bnh, nhập cư bất hơp pháp,..
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
26
văn hoáy chinh trị cng c an nnh - quc phòng
- Hi nhp kinh tế quc tế là tiền đề cho hi nhp v
văn hoá, tạo điều kiện để tiếp thu nhng giá tr tinh hoa
ca thế gii, b sung nhng giá tr và tiến b của văn
hoá, văn minh của thế giới đ làm giàu thêm văn hoá
dân tộc và thúc đẩy tiến b xã hi.
- Hi nhp kinh tế quc tế còn tác động mạnh đến hi
nhp chính tr, tạo điều kin cho ci cách toàn din
hướng ti xây dng một nhà nước pháp quyn xã hi
ch nghĩa, xây dựng mt xã hi m, dân ch, vãn minh.
Hi nhp tạo điều kiện để mỗi nước tìm cho mình mt v
trí thích hơp trong trật t quc tế, nâng cao vai trò, uy tín
và v thế quc tế ca Vit Nam trong các t chc chính
tr, kinh tế toàn cu.
- Hi nhp kinh tế quc tế giúp đảm bo an ninh quc
gia, duy tr hoà bình, ổn định khu vc và quc tế để
tp trung cho phát trin kinh tế xã hội; đồng thi m ra
kh năng phối hp các n lc và ngun lc của các nước
để gii quyết nhng vấn đề quan tâm chung như: môi
trường, biến đổi khí hu, phòng, chng ti phm và buôn
lu quc tế.
36
Phân tích phương hướng nâng cao hiu qu hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam?
1. Nhn thc sâu sc v thời cơ và thách thúc do hội nhp kinh tế quc tế mang li
- Nhn thc v hi nhp kinh tế quc tế có tm quan trng v ảnh hưởng to lớn đến nhng vấn đề ct li ca hi
nhp, v thc cht là s nhn thc quy lut vận động khách quan ca lch s xã hội. Đó là cơ sở lí lun và thc tin
quan trọng để xây dng ch trương và chính sách phát triển thích ng.
- Hi nhp kinh tế là mt thc tin khách quan, là xu thế khách quan ca thời đại, không mt quc gia nào có th
tránh hoặc quay lưng với hi nhp.
- Nhn thc v hi nhp kinh tế cn phi thy rõ c mt tích cc và tiêu cực vì tác động của nó là đa chiều, đa
phương diện; trong đó, cần phi coi mt thun li, tích cực là cơ bản.
- V ch th tham gia hi nhập, Nhà nước là mt ch th quan trọng nhưng không phải là duy nhất. Nhà nước là
người dn dt tiến trình hi nhp và h tr các ch th khác cùng tham gia sân chơi ở khu vc và toàn cầu, trong đó
doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhẵn s là lực lượng nòng cốt; người dân s được đặt vào v trí trung tâm. Do đỏ, hi
nhp kinh tế quc tế phẫỉ được coi là s nghip ca toàn dân; doanh nhân, doanh nghiệp, đội ngũ trí thức, đó là những
lực lượng đi đầu trong tiến trình này,...
- Xây dng chiến lược và l trình hi nhp kinh tế phù hơp
- Cần đánh giá đúng được bi cnh quc tế, xu hướng vận động kinh tế, chính tr thế giới; tác động ca toàn cu hoá,
ca cách mng công nghiệp đối với các nước và c th hoá đối vi Việt Nam; trong đó, cần chú ý ti s chuyn dch
tương quan sức mnh kinh tế gia các trung tâm; xu hướng đa trung tâm, đa tầng nấc đang ngày càng được khng
định; nn tng kinh tế thế gii có nhng chuyn dịch căn bản do tác động ca Cách mng công nghip ln th tư vả s
phát trin ca công ngh thông tin.
- Đánh giá được những điều kin khách quan và ch quan có ảnh hưởng đến hi nhp kinh tế ca Vit Nam. cn iàm
rõ v trí ca Việt Nam để xác định kh năng và điều kiện để có th hi nhp.
- Trong xây dng chiến lược hi nhp kinh tế cn nghiên cu kinh nghim của các nước nhằm đúc rút cả nhng bài
hc thành công và tht bại để tránh đi vào những sai lầm mà các nước đã từng phi gánh chu hu qu.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
27
- Xây dựng phương hướng, mc tiêu, gii pháp hi nhp kinh tế phải đề cao tính hiu quả, phù hơp với thc tin v
năng lực kinh tế, kh năng cạnh tranh, tim lc khoa hc - công ngh và lao động theo hướng tích cc, ch động.
- “ Chiến lược hi nhp kinh tế phi gn vi tiến trình hi nhập toàn điện, đồng thi có tính mở, điều chnh linh hot
để ng ph kp thi vi s biến đổi ca thế giới và các tác động mt trái phát sinh trong quá trình hi nhp kinh tế.
- Chiến lược hi nhp kinh tế cn phải xác định r l trình hi nhp mt cách hợp lý. Đây là việc làm cn thiết và có
ý nghĩa quan trọng để đảm bo hi nhp kinh tế có hiu qu, nhm tránh nhng cú sc không cn thiết, gây tn hi
cho nn kinh tế và các doanh nghip. L trình cn phải xác định được các yếu t thi gian, mức độ, bước đi trong các
giai đoạn hi nhp knh tế và bám sát được tiến triển bên ngoài và bên trong để điều chnh l trình mt cách thích hp.
Bên cạnh đó, cũng cần xác định các ngành, các lĩnh vực cần ưu tiên trong hội nhp kinh tế, trên cơ sở đó tập trung các
ngun lực để hình thành các lĩnh vực nòng ct, các nhân t đột phá trong tiến trình hi nhp kinh tế quc tế. .
- Tích cc, ch động tham gia vào các liên kết kinh tế quc tế và thc hiện đầy đủ các cam kết ca Vit Nam trong
các liên kết kinh tế quc tế và khu vc
- Trong tiến trình hi nhp kinh tế quc tế, cho đến nay, v hợp tác song phương, Việt Nam đã thiết lp quan h
ngoi giao với hàng trăm quốc gia trên thế gii, m rng quan h thương mại, xut khu hàng hoá ti các th trường
quc gia và vùng lãnh th, kí kết trên 90 hiệp định thương mại song phương, hiệp định khuyến khích và bo h đầu
tư, hiệp định chống đánh thuế hai ln.
- Việt Nam đã thực hin nhiu cải cách chính sách thương mại theo hướng minh bch và t do hoá th hin các
cam kết đa phương về pháp lut và th chế cũng như các cam kết m ca th trường hàng hoá, dch v. Thc hin các
cam kết hi nhp sâu rng nhm xây dng Cộng đồng ASEAN; thc hin nghiêm túc các cam kết hp tác ca APEC,
tích cực đề xut và trin khai nhiu sáng kiến, hoạt động ca ASEM,...
- Vit Nam triển khai đầy đủ, nghiêm túc các cam kết hi nhp kinh tế quc tế, đặc bit là v ct gim thuế quan, m
ca dch vụ, đầu tư,... “ Việc tích cc tham gia các liên kết kinh tế quc tế và thc hin nghiêm túc các cam kết ca
các liên kết góp phn nâng cao uy tín, vai trò ca Vit Nam trong các t chc này; tạo được s tin cy, tôn trng ca
cộng đồng quc tế, đồng thi giúp chúng ta nâng tm hi nhp quc tế trên các tng nc, tạo cơ chế liên kết theo
hướng đẩy mnh ch động đóng góp, tiếp cận đa ngành, đa phương, đề cao ni hàm phát triển để đảm bo các li ích
cn thiết trong hi nhp kinh tế.
2. Hoàn thin th chế kinh tế và lut pháp
- Để nâng cao hiu qu hi nhp kinh tế quc tế, cn hoàn thiện cơ chế th trường trên cơ sở đổi mi mnh m v s
hu, coi trng khu vực tư nhân và doanh nghiệp nhà nước; hình thành đồng b các loi th trường; đảm bo môi
trường cạnh tranh bình đẳng gia các ch th kinh tế,...
- Đổi mới cơ chế qun lí của Nhà nước trên cơ sở thc hiện đúng các chức năng của Nhà nước trong định hướng, to
môi trường, h tr và giám sát hoạt động ca các ch th kinh tế. Hi nhp kinh tế quc tế đòi hỏi phi ci cách hành
chính, chính sách kinh tế, cơ chế qun lí ngày càng minh bạch hơn, làm thông thoáng môi trường đầu tư, kinh doanh
trong nước để thúc đẩy mnh m đầu tư của các thành phn kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Nhà nước cn rà soát, hoàn thin h thng pháp lut, nht là lut pháp liên quan đến hi nhp kinh tế như: đất đai,
đầu tư, thương mại, doanh nghip, thuế, tài chính tín đụng,... Hoàn thin pháp lut v tương trợ tư pháp phù hợp vi
lut pháp quc tế; đồng thi phòng nga, gim thiu các thách thc do tranh chp quc tế, nht là tranh chấp thương
mại, đầu tư quốc tế; x lí có hiu qu các tranh chấp, vướng mc kinh tế, thương mại nhm bảo đảm li ích của người
lao động và doanh nghip trong hi nhp.
3. Nâng cao năng lực cnh tranh quc tế ca nn kinh tế
- Hiu qu ca hi nhp kinh tế ph thuc rt nhiều vào năng lực cnh tranh ca nn kinh tế cũng như của các doanh
nghip.
- Vi nn tng công ngh và h tng yếu kém, nguồn lao động có chất lượng thấp, quy mô đầu tư nhỏ bé khiến cho
năng lực cnh tranh thp, hn chế kh năng vươn ra thị trường thế gii ca các doanh nghip.
- Tác động ca hi nhp kinh tế có th rt tích cực, song không có nghĩa đúng với mi ngành, mi doanh nghiệp. Để
đứng vng trong cnh tranh, các doanh nghip phi chú ữọng tới đầu tư, cải tiến công ngh để nâng cao kh năng
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
28
cnh tranh của mình. Đặc bit là phi hc các cách thc kinh doanh trong bi cnh mi:
+ Hc cách tìm kiếm cơ hội kinh doanh;
+ Hc cách kết ni cùng chp nhn cnh tranh;
+ Học cách huy động vn;
+ Hc cách qun tr s bất định;
+ Học cách đồng hành vi Chính ph;
+ Học cách “đối thoi pháp lý
- Nhà nước cần tăng cường h tr các doanh nghip, giúp các doanh nghiệp vượt qua nhng thách thc ca thi kì
hi nhập. Nhà nước cn ch động, tích cc tham gia đầu tư và triển khai các d án xây dng ngun nhân lc, nht là
ngun nhân lc chất lượng cao, gn vi nhu cu ca các doanh nghip; t chức các khoá đào tạo, trao đổi kinh nghim
v kĩ năng hội nhp, qun tr theo cách toàn cầu, đề cao năng lực sáng tạo, đặc bit là kiến thc v lut kinh tế, thương
mi quc tế,..., phát trin, hoàn thin h tầng cơ sở sn xut, giao thông, thông tin, dch v,... giúp gim chi phí sn
xut và tạo điều kin thun li cho thu hút vn, công ngh tiên tiến, thúc đẩy tăng năng suất lao động ca các doanh
nghip.
4. Xây dng nn kinh tế độc lp, t ch ca Vit Nam
- Nên knh tế độc lp, t ch là nn kinh tế không b l thuc, ph thuộc vào nước khác, người khác, hoc vào mt t
chc kinh tế nào đó về đưng li, chính sách phát trin, không b bt c ai dùng những điều kin kinh tế, tài chính,
thương mại, vin trợ,... để áp đặt, khng chế, làm tn hi ch quyn quc gia và lợi ích cơ bản ca dân tc. . .
- Để y dng thành công nn knh t độc lp, t ch đi đôi với tích cc và ch động hi nhp kinh tế quc tế, đòi
hi Vit Nam phi thc hin mt s biện pháp sau đây:
+ Hoàn thin, b sung đường lối chung và đường li kinh tế, xây dng và phát triển đất nước.
+ Đẩy mnh công nghip hoá, hiện đại hoá đất nước. Đây là nhim v trng tâm nhằm xây đựng nn kinh tế độc lp,
t ch, xây dựng cơ sở vt cht cho ch nghĩa xã hội, giúp Việt Nam đi tắt, đón đầu, tránh được nguy cơ tụt hu xa
hơn về kinh tế so với các nước khác.
+ Đẩy mnh quan h kinh tế đối ngoi và ch động hi nhp kinh tế quc tế đáp ứng u cu và li ích của đất nước
trong quá trình phát triển; đồng thời qua đó phát huy vai trò của Vit Nam trong quá trình hp tác với các nước, các t
chc khu vc và thế gii.
+ Tăng cường năng lực cnh tranh ca nn kinh tế bằng đổi mi, hoàn thin th chế kinh tế, hành chính, đặc bit là
tăng cường áp dng khoa hc - công ngh hiện đại, đào tạo ngun nhân lc chất lượng cao cho các ngành kinh tế, nht
là nhng ngành có v thế ca Vit Nam.
+ Kết hp cht ch kinh tế vi quốc phòng, an ninh và đối ngoi trong hi nhp quc tế. M rng quan h quc tế
phi quán trit và thc hin nguyên tắc bình đẳng, cùng có li, tôn trọng độc lp, ch quyn và không can thip vào
công vic ni b ca nhau; gi gìn bn sắc văn hoá dân tc; gii quyết các tranh chp bằng thương lượng hoà bình.
Đẩy mnh và nâng cao hiu qu các quan h hơp tác quốc tế v kinh tế, quốc phòng, an ninh và đối ngoại để to s
hiu biết và tin cy ln nhau gia Vit Nam với các nước trong khu vc và trên thế gii.
37
Phân tích ni dung ca công nghip hóa, hiện đại hoá Vit Nam?
1. To lp những điền kiện để có th thc hin chuyển đỗi t nn sn xuất “xã hi lc hu sang nn sn xut -
xã hi tiến b
Mun thc hin chuyển đối trình độ phát triển, đòi hỏi phi da trên nhng tiền đề trong nước, quc tế. Do đó, nội
dung quan trọng hàng đầu để thc hin thành công công nghip hoá, hiện đại hoá là phi to lập các điều kin cn
thiết trên tt c các lĩnh vc của đời sng sn xut - xã hội. Các điều kin ch yếu cần có như: tư duy phát triển, th
chế và ngun lực; môi trường quc tế thun lợi và trình độ văn minh của xã hi, ý thc xây dng xã hi vãn minh ca
người dân. Tuy vy, không có nghĩa là chờ chun b đầy đủ mi thc hin công nghip hoá, hiện đại hoá mà phi thc
hin các nhim v trên một cách đồng thi.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
29
2.Thc hin các nhim v để chuyển đỗi nn sn xut - xã hi lc hu sang nn sn xut - xã hi hiện đại
a. Đẩy mnh ng dng nhng thành tu ca khoa hc - công ngh mi, hiện đại.
- Đối vi những nước còn kém phát triển, trình độ kĩ thuật - công ngh ca sn xut còn lc hu, thì nhim v trng
tãm là thc hiện cơ khí hoá nhằm thay thế lao động th công bằng lao động s dụng máy móc, để nâng cao năng suất
lao động.
- Để phát trin lực lượng sn xut thì quá trình thc hin công nghip hoá, hiện đại hoá đòi hỏi xây dng và phát
trin ngành công nghip sn xuất tư liệu sn xut.
- ng dng nhng thành tu khoa hc - công ngh mi, hiện đại vào tt c các ngành, các vùng, các lĩnh vực ca nn
kinh tế.
- Đẩy mnh công nghip hoá, hiện đại hoá nông nghip, nông thôn.
- Đẩy mnh ng dng khoa hc - công ngh Vit Nam hin nay phi gn lin vi phát trin kinh tế tri thc.
b. Chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hp lí và hiu qu.
+ Cơ cấu kinh tế là mi quan h t l gia các ngành, các vùng và các thành phần kinh té. Cơ cấu kinh tế cũng chính
là tng th cơ cấu các ngành, cơ cấu các vùng và cơ cấu các thành phn kinh tế.
+ Trong h thống cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế (công nghip - nông nghip - dch v) gi v trí quan trng
nht.
+ Chuyn dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hiu qu chính là quá trình tăng tỉ trng ca ngành công
nghip và dch v, gim t trng ca ngành nông nghip trong GDP.
+ Cơ cấu kinh tế hp lí, hiện đại và hiu qu phải đáp ứng được các yêu cu sau:
* Khai thác, phân b và phát huy hiu qu các ngun lực trong nước, thu hút có hiu qu các ngun lc bên ngoài
để phát trin kinh tế - xã hi.
* Cho phép ng dng nhng thành tu khoa hc - công ngh mi, hiện đại vào các ngành, các vùng v các lĩnh vực
ca nn kinh tế.
* Phù hp vi xu thế phát trin chung ca nn kinh tế và yêu cu ca toàn cu hoá và hi nhp quc tế. ’
* Từng bước hoàn thin quan h sn xut phù hp với trình độ phát trin ca lực lượng sn xut.
- Mc tiêu ca công nghip hoá, hiện đại hoá nn kinh tế quc dân Vit Nam là nhm xây dng ch nghĩa xã hi,
vì vy phi cng c và tăng cường hoàn thin quan h sn xuất; trong đó thực hiện thường xuyên nhim v hoàn thin
quan h s hu, quan h phân phi, quan h qun lí, phân b ngun lực theo hướng tạo động lc cho phát trin, gii
phóng sc sáng to ca các tng lp nhân dân.
c. Sn sàng thích ng với tác động ca bi cnh Cách mng công nghip ln th tư.
Để thích ng với tác động ca cuc Cách mng công nghip ln th tư, công nghiệp hoá, hiện đại hoá Vit Nam
cn thc hin nhng ni dung ch yếu sau:
- Th nht, hoàn thin th chế, xây dng nn kinh tế da trên nn tảng đổi mi, sáng to.
- Th hai, nm bắt và đẩy mnh vic ng dng nhng thành tu ca cuc Cách mng công nghip ln th tư.
- Th ba, chun b các điều kin Cn thiết để ng phó vi những tác động tiêu cc ca cuc Cách mng
công nghip ln th tư; trong đó cần thc hin các nhim v:
+ Xây đựng và phát trin h tầng kĩ thuật v công ngh thông tín và truyn thông, chun b nn tng kinh tế s.
+ Thc hin chuyển đổi s nn kinh tế và qun tr xã hi.
+ Đẩy mnh công nghip hoá, hiện đại hoá nông nghip, nông thôn.
+ Phát trin ngun nhân lực, đặc bit là ngun nhân lc chất lượng cao.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
30
38
Phân tích ni dung ca công nghip hóa, hiện đại hoá Vit Nam thích ng vi tác
động ca cuc Cách mng công nghip ln th tư?
1. Hoàn thin th chế, xây dng nn kinh tế da trên nn tảng đổi mi sáng to
Xây dng h thống đổi mi sáng to quốc gia để nâng cao năng suất, chất lượng và hiu quả. Đổi mi sáng tạo để
nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nghiên cu và trin khai. Ci thiện khung pháp lí cho đổi mi sáng tạo. Tăng
ngun vốn con người cho đổi mi sáng tạo. Đấy mạnh đổi mi sáng to trong khu vc doanh nghiệp. Thúc đẩy liên
kết đổi mi sáng to. Phát huy vai trò của các trường đại hc, vin, trung tâm nghiên cu có chất lượng cao trong
nước, đồng thi kết ni vi mạng lưới tri thc toàn cu.
2. Nm bắt và đẫy mnh vic ng dng nhng thành tu ca cuc Cách mng công nghip ln th
- Huy động mc cao nht các ngun lc của Nhà nước, ca toàn dân và ngun lc quc tế phc v cho nghiên cu,
trin khai, ng dng các thành tu ca cách mng công nghiệp, đặc bit là Cách mng công nghip ln th tư vào sản
xut, kinh doanh, dch v và đời sng.
- Để thích ng vi Cách mng công nghip ln th tư và nâng cao sức cnh tranh ca doanh nghiệp, đòi hỏi các
doanh nghip phi tối ưu hoá mô hình kinh doanh với vic xây dựng đây chuyền sn xuất hướng ti t động hoá ngày
càng cao, tin hc hoá qun lí, trin khai những kĩ năng mới cho t chức và cá nhân, xây đựng chui cung ng thông
minh, đảm bo an ninh mng.
3. Chun b các điều kin cn thiết để ng phó vi những tác động tiêu cc ca cuc Cách mng công nghip
ln th
- y dng và phát trin h tầng kĩ thuật v công ngh thông tin và truyn thông, chun b nn tng kinh tế s.
- Cần huy động các ngun lc khác nhau bao gồm Nhà nước, doanh nghiệp, người dân và nước ngoài để phát trin
nhanh chóng h tng công ngh thông tin và truyn thông.
- Đẩy mnh ng dng công ngh thông tin và truyn thông trong tt c các lĩnh vực ca nn kinh tế, Đẩy mạnh đào
to và nâng cao chất lượng ngun nhân lc công ngh thông tin. Goi phát trin và ng dng công ngh thông tin là
khâu đột phá trong Cách mng công nghip ln th tư ở Vit Nam.
- Tp trung phát trin to s bt phá v h tng, ng dng và nhân lc công ngh thông tin, truyn thông. Phát hin
h tng kết ni s và đảm bo an toàn, an ninh mng, tạo điều kiện bình đẳng cho người dân và doanh nghip khi tiếp
cn thông tin và ni dung s.
- Vit Nam cn trin khai các giải pháp để phát trin ngành công ngh thông tin thích ng vi Cách mng công
nghip ln th tư như: cảm biến - b cm biến, h thống điều khin các ng dng kinh doanh và chăm sóc khách
hàng, thu thp thông tin, d liệu để hình thành h thng d liu lớn làm cơ s cho vic phân tích và x lí d liệu để
đưa ra những quyết định đúng đắn, có hiu qu nhm nâng cao sc cnh tranh ca nn kinh tế.
- Thc hin chuyển đổi s nn kinh tế và qun tr xã hi.
Chuyển đổi s nn kinh tế trên cơ sở nn tng s hoá đối vi phát triển các lĩnh vực quan trọng như: phát triển công
nghiệp năng lượng, công nghip hoá chất, điện t, công nghip vt liu, công nghip hàng tiêu dùng. Phát trin công
nghip chế biến các sn phm t nông, lâm, ngư nghiệp nhm nâng cao giá tr hàng xut khu.
Phát trin có chn lc mt s ngành, lĩnh vực công nghip hiện đại và có kh năng tạo tác động lan to trong nn kinh
tế. Tiếp tc xây dng và phát trin các ngành công nghiệp theo hướng hiện đại, tăng hàm lượng khoa hc - công ngh
và t trng giá tr nội địa trong sn phm.
- Xây dng các khu công nghip, khu công ngh cao, phù hp với điều kin và kh năng thực tế để tạo điều kiện, cơ
s cho vic nghiên cu, ng dng công ngh mi. Thc hin s hoá qun tr quốc gia và địa phương.
- Đẩy mnh công nghip hoá, hiện đại hoá nông nghip, nông thôn.
- Đẩy mnh ng dng nhng thành tu khoa hc - công ngh mi vào sn xut nông nghip - để ng cao năng suất,
chất lượng và hiu qu. Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp gn vi công nghip chế biến nhm khai thác và phát huy
tiềm năng, hiệu qu ca các ngành này. Thông qua phát trin nông, lâm, ngư nghiệp để đảm bo vng chc an ninh
lương thực cho xã hội; đồng thi cung cp nguyên liu cho ngành công nghip chế biến góp phần gia tăng giá trị hàng
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Nguyn Phi Long
Khóa 72 - Lp E1 - Khoa Toán Tin
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
Đề cương ôn tập
Hc phn: Kinh tế chính tr Marx - Lenin
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HC PHN
31
xut khu, m rng th trường, đẳy mạnh phân công lao động xã hi, gii quyết vic làm và nâng cao thu nhp cho
người lao động, góp phn xây dng nông thôn mi.
- Ngoài ra, để thc hin thành công quá trình công nghip hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi phi
ng dng công ngh sinh hc vào sn xut; thc hiện cơ giới hoá, điện khí hoá, thu lihoá, s hoá; phát trin công,
thương nghiệp và dch v phc v cho nông nghip, nông thôn; từng bước xây dng h thng kết cu h tầng đồng b
cho phát trin nông nghip, nông thôn.
- Phát trin ngun nhân lực, đặc bit là ngun nhân lc chất lượng cao.
- Để thích ứng được với tác động ca cuc Cách mng công nghip ln th tư, trong thực hin công nghip hoá, hin
đại hoá Vit Nam phải do con người quyết định. Do đó, phát triển nhân lc là nội dung đặc bit quan trng.
- Nhằm đáp ứng được nhng yêu cu ca cuc Cách mng công nghip ln th tư trên cơ sở đổi mi, nâng cao trình
độ đào tạo, s dng nhân lc, nhân tài vi các giải pháp cơ bản như:
+ Đổi mi mnh m và đồng b lĩnh vực giáo dc - đào tạo theo hướng coi ừọng chất lượng, hiu qu và coi trng
phát trin phm chất, năng lực của người hc.
+ Quy hoch li mạng lưới cơ sở giáo dc ngh nghip, giáo dục đại hc gn vi quy hoch phát trin kinh tế - xã
hi và phát trin ngun nhân lc.
+ Tăng cường đầu tư cho phát trin ngun nhân lc, trc tiếp nhất là đầu tư cho lĩnh vực giáo đục - đào tạo; coi giáo
dc là nn tảng và là phương thức to ra ngun lc phát trin.
+ T chc nghiên cu khoa học và đào tạo phải thay đổi cơ bản phương thức hoạt động, nâng cao cơ sở, trang thiết
b nghiên cu, gn kết gia nghiên cứu, đào tạo vi doanh nghiệp theo cơ chế hp tác cùng có lợi, đưa nhanh các tiến
b khoa hc vào sn xut và kinh doanh.
- Coi trng chính sách trng dụng, thu hút nhân tài. Có chính sách đãi ngộ tho đáng đối với người tài, coi hin tài là
nguyên khí quốc gia, là điều kin tiên quyết để phát triển đất nước trong thời đại khoa hc - công ngh mi.
IV. Lưu ý khi ôn tp
- So vi tài liu gc thì có th s b tách ra rt nhiu câu hi nh (Tài liu gc gm 20 câu)
- Các câu hỏi màu đỏ là câu khái nim (Dù có th không được hỏi nhưng vẫn phải đưa vào)
- Danh sách ôn tập được chia theo chương (Mục lc trang đầu tiên)
- Tài liu này có th có ch chưa được đánh dấu, khi ôn tp nên cần highlight để d ghi nh
V. Mt s đề thi tham kho
Mọi người có th tham khảo thêm các đề thi ôn tập theo đường link dưới đây:
https://drive.google.com/drive/folders/1CCe_P7xyFXQhdB0EoQRtcZch_kuBFuOQ
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
| 1/31

Preview text:

lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội Mục lục I. Cấu trúc đề thi 3 II. Nội dung ôn tập 3
1. Các dạng câu hỏi có thể gặp trong đề thi 3 2. Phạm vi ôn tập 3 III. Đề cương ôn tập 4
1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Marx - Lenin 4
Trình bày đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin? 4
Trình bày phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin? 5
2. Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường 5
Sản xuất hàng hóa là gì? 5
Phân tích điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa? 5 Hàng hóa là gì? 6
Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa? 6
Nêu ý nghĩa thực tiễn của hai thuộc tính của hàng hóa? 6
Phân tích tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa? 7
Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính? 8
Lượng giá trị của hàng hóa là gì? 8
Phân tích lượng giá trị của hàng hoá? 8
Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa? 8
Ý nghĩa của việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa là gì? 10
Đối với Việt Nam hiện nay cần làm gì để giảm lượng giá trị hàng hóa? 10
Phân tích nội dung, yêu cầu của quy luật giá trị? 10
Phân tích tác động của quy luật giá trị? 11
Ý nghĩa thực tiễn của quy luật giá trị là gì? 11
3. Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 12
Phân tích hàng hóa sức lao động? 12
Ý nghĩa của việc nghiên cứu về hàng hóa sức lao động? 13
Phân tích hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? 13
Nêu ý nghĩa của hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? 14
Nêu những điểm giống và khác nhau của hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? 15
Phân tích mối quan hệ của giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch? 15
So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối? 16
4. Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường 17
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 1
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyền trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa? 17
Độc quyền nhà nước là gì? 18
Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong nền kinh tế của trường tư bản chủ nghĩa? 18
5. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam 19
Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? 19
Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? 19
Phân tích đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? 20
6. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam 22
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì? 22
Phân tích tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam? 22
Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? 23
Phân tích tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? 23
Phân tích nội dung hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? 24
Phân tích các tác động của hội nhập kinh tế quốc tế tới phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam? 25
Phân tích phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? 26
Phân tích nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam? 28
Phân tích nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam thích ứng với tác động của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
30 IV. Lưu ý khi ôn tập 31
V. Một số đề thi tham khảo 31
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 2
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội I. Cấu trúc đề thi
- Về đề thi: Thi theo thể thức tự luận
- Thời gian làm bài: 60 phút II. Nội dung ôn tập
1. Các dạng câu hỏi có thể gặp trong đề thi Cấp độ
Dạng câu hỏi
Ví dụ minh họa câu hỏi 1
- Nêu khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế?
Trình bày, nêu khái niệm
- Chỉ rõ đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin?
- Vì sao hàng hoá có hai thuộc tính? 2 Giải thích, so sánh
- So sánh phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư tương đối? 3
Phân tích mục tiêu phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Phân tích ở Việt Nam? 4
Ý nghĩa của việc nghiên cứu hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa đối với
Liên hệ ý nghĩa, giải pháp quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở nước ta hiện nay. 2. Phạm vi ôn tập Chương Nội dung 1
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Marx - Lenin 2
Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường 3
Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 4
Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường 5
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam 6
Công nghiệp hoá, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 3
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội III. Đề cương ôn tập
1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Marx - Lenin 01
Trình bày đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin?
- Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin là các quan hệ xã hội của sản xuất, trao đổi mà các quan hệ
này được đặt trong mối quan hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
ứng với phương thức sản xuất nhất định
- Biểu hiện của quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi: Đó là các mối quan hệ như sở hữu; quản lí; phân phối, phân
bổ nguồn lực; quan hệ xã hội trong lĩnh vực tiêu dùng, quản trị phát triển quốc gia, địa phương; mối quan hệ sản xuất
và lưu thông; mối quan hệ sản xuất với thị trường, ....
- Bất kỳ quá trình sản xuất vật chất nào cũng đều có các nhân tố thuộc về người lao động (Tri thức, năng lực, kỹ năng,
...) cũng như là của các tư liệu sản xuất (Đối tượng, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ cho quá trình sản xuất, ...). Các
nhân tố này tạo thành lực lượng sản xuất của quá trình sản xuất
- Lực lượng sản xuất là sự tổng hòa của các yếu tố vật chất và tinh thần, tạo nên sức mạnh thực tiễn để cải tạo thế giới
tự nhiên sao cho phù hợp với con người
=> Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất phản ánh trình độ chinh phục thế giới tự nhiên của con người
- Khái niệm kiến trúc thượng tầng được dùng để chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng các thể
chế chính trị - xã hội tương ứng được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
=> Từ góc độ chung nhất, kiến trúc thượng tầng bao gồm: Hệ thống các hình thái ý thức xã hội (Chính trị, pháp
quyền, tôn giáo, ...) cùng các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng (Nhà nước, chính đảng, giáo hội, ...)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 4
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội 02
Trình bày phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin?
- Đây là một môn khoa học có phương pháp nghiên cứu riêng, để có thể nghiên cứu bộ môn này cần vận dụng thành
thạo phép biện chứng duy vật cùng nhiều phương pháp nghiên cứu tích hợp

- Vận dụng thành thạo phép biện chứng duy vật thấy được các hiện tượng và quá trình kinh tế hình thành, phát triển,
chuyển hoá không ngừng, giữa chúng có mối liên hệ tác động biện chứng với nhau, các quan hệ xã hội của sản xuất và
trao đổi ứng với tửng điều kiện cụ thể nhất định luôn thuộc về một chỉnh thể những mối liên hệ trong nền sản xuất xã
hội tương ứng với những trình độ phát triển, trong những điều kiện lịch sử nhất định.
- Để nhận thức được các hiện thực kinh tế khách quan và khái quát thành các khái niệm, phạm trù khoa học kinh tế
chính trị, cùng với việc vận dụng phép biện chứng duy vật, kinh tế chính trị Mác - Lênin còn yêu cầu sử dụng nhiều
phương pháp nghiên cứu thích hợp. Trong đó có phương pháp trừu tượng hóa khoa học được vận dụng và sử dụng phổ biến
+ Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp được tiến hành bằng cách nhận ra và gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu
những yếu tố ngẫu nhiên, nhũng hiện tượng tạm thời, gián tiếp, trên cơ sở đó tách ra được những dấu hiệu điển hình,
bền vững, ồn định, trực tiếp của đối tượng nghiên cứu. Từ đó nẳm được bản chất, khái quát thành các phạm trù, khái
niệm và phát hiện được tính quy luật và quy luật chi phối sự vận động của đối tượng nghiên cứu.
+ Để sử dụng tốt phương pháp trừu tượng hoá khoa học, cần có kĩ năng khoa học xác định đúng giới hạn của sự trừu
tượng hoá. Việc loại bỏ những hiện tượng tạm thời, ngẫu nhiên phải đảm bảo yêu cầu không làm sai lệch bản chất của
đối tượng nghiên cứu. Không được tuỳ tiện loại bỏ yếu tố phản ánh trực tiếp bản chất của đối tượng nghiên cứu; càng
không được giữ lại những hiện tượng, yếu tố tạm thời cần phải được gạt ra khỏi quá trình nghiên cứu. Giới hạn của sự
trừu tượng hoá phụ thuộc vào đối
- Ngày nay, với sự phát triển hết sức phức tạp của các quan hệ kinh tế, ngoài các phương pháp nghiên cứu đặc thù,
kinh tế chính trị Mác - Lênin còn yêu cầu sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu liên ngành, các phương pháp nghiên
cứu hiện đại, nghiên cứu dựa trên bằng chứng, tổng kết thực tiễn để làm cho các kết quả nghiên cứu của kinh tế chính
trị Mác - Lênin gắn bó mật thiết với thực tiễn.
2. Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường 03
Sản xuất hàng hóa là gì?
Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán. 04
Phân tích điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa?
- Phân công lao động xã hội
+ Là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn
hoá của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau.
+ Cơ sở của trao đổi hàng hoá.
- Sự tách biệt vê mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
+ Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau có sự tách biệt về lợi ích.
+ Buộc các chủ thể kinh tế phải trao đổi dưới hình thức hàng hoá.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 5
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
+ Xuất hiện khách quan dựa trên sự tách biệt về sở hữu.
+ Sự tách biệt kinh tế giữa những người sản xuất là điều kiện đủ để nền sản xuất hàng hoá ra đời và phát triển. 05
Hàng hóa là gì?
- Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
- Hàng hoá có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể 06
Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa?
a) Giá trị sử dụng của hàng hoá
- Khái niệm: Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của sản phẩm, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con
người. Nhu cầu đó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu câu tinh thần; có thể là nhu cầu cho tiêu dùng cá nhân, có thể là nhu cầu cho sản xuất.
- Đặc điểm của giá trị sử dụng;
+ Giá trị sử dụng chỉ được thực hiện trong việc sử dụng hay tiêu dùng.
+ Nền sản xuất càng phát triển, khoa học - công nghệ càng hiện đại, càng giúp con người phát hiện thêm các giá trị
sử dụng của sản phẩm.
+ Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là giá trị sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu của người mua.
b) Giá trị của hàng hoá: Để nhận biết được thuộc tính giá trị của hàng hoá, cần xem xét giá trị trao đổi.
- Giá trị trao đổi là tỉ lệ trao đổi giữa các giá trị sử dụng khác nhau. - Xét ví dụ: xA =yB
+ Số lượng x đơn vị hàng hoá A được trao đồi lấy số lượng y đơn vị hàng hoá B vì giữa chúng có một điểm chung
là đều là sản phẩm của lao động.
+ Trong trường hợp quan hệ trao đổi đang xét, lượng lao động đã hao phí để tạo ra X đơn vị hàng hoá A đúng
bằng lượng lao động đã hao phí để tạo ra y đơn vị hàng hoá B. Đó là cơ sở để các hàng hoá có giá trị sử dụng khác
nhau trao đổi được với nhau theo tỉ lệ nhất định; một thực thể chung giống nhau là lao động xã hội đã hao phí để sản
xuất ra các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau. Lao động xã hội đã hao phí để tạo ra hàng hoá là giá trị hàng hoá.
- Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
- Đặc điểm của giá trị:
+ Giá trị hàng hoá biểu hiện mối quan hệ kinh tế gỉữa những người sản xuất, trao đổi hàng hoá.
+ Giá trị là phạm trù có tính lịch sử.
+ Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi. 07
Nêu ý nghĩa thực tiễn của hai thuộc tính của hàng hóa?
Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế ở nước ta hiện nay, để tăng khả năng cạnh tranh bình đẳng trong
môi trường tự do hóa thương mại thế giới thì đòi hỏi các nhà sản xuất phải:
- Đẩy mạnh phân công lao động để phát triển kinh tế hàng hóa, đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú của xã hội.
- Phải coi trọng hai thuộc tính của hàng hóa. Giá trị sử dụng: để không ngừng cải tiến mẫu mã, tạo ra hàng hóa phong
phú đa dạng cả về số lượng, chất lượng để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Giá trị:
buộc các nhà sản xuất phải chủ động, sáng tạo nhạy bén trong tổ chức quản lý, áp dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới sản
xuất, nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm có giá trị sử dụng chất lượng tốt, đẹp hơn, nhưng giá cả ổn định
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 6
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
hoặc có thể hạ giá thành để giành ưu thế trên thị trường.
- Phải vận dụng hai thuộc tính hàng hóa bằng các qui định về kinh tế, qui định nhà sản xuất sao cho phù hợp trên cơ sở
khoa học nhằm thực hiện có hiệu quả những mục tiêu kinh tế xã hội. 08
Phân tích tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?
- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá: lao động cụ thể và lao động trừu tượng. 1. Lao động cụ thể
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
- Mỗi lao động cụ thể có mục đích, đối tượng lao động, công cụ, phương pháp lao động riêng và kết quả riêng.
- Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
- Các loại lao động cụ thể khác nhau tạo ra những sản phẩm có giá trị sử dụng khác nhau.
- Phân công lao động xã hội càng phát triển, xã hội càng nhiều ngành, nghề khác nhau, các hình thức lao động cụ thể
càng phong phú, đa dạng, càng có nhiều giá trị sử dụng khác nhau.
2. Lao động trừu tượng
- Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá không kể đến hình thức cụ thể của nó; đó là
sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hoá.
- Giá trị hàng hoá là lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá, Lao động trừu tượng là cơ sở
để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau.
3. Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng
- Lao động cụ thể phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hoá bởi việc sản xuất cái gì, như thế nào là
việc riêng của mỗi chủ thể sản xuất. Lao động trừu tượng phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hoá,
bởi lao động của mỗi người là một bộ phận của lao động xã hội, nằm trong hệ thống phân công lao động xã hội.
- Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện khi sản phẩm do những người sán xuất hàng hoá
riêng biệt tạo ra không phù hợp với nhu cầu xã hội, hoặc khi mức hao phí lao động cá biệt cao hơn mức hao phí mà xã
hội có thể chấp nhận được. Khi đó, sẽ có một số hàng hoá không bán được. Nghĩa là có một số hao phí lao động cá
biệt không được xã hội thừa nhận. Mâu thuẫn này tạo ra nguy cơ khủng hoảng tiềm ẩn.
- Ý nghĩa của việc phát hiện đối với lý luận giá trị. Phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá tạo nên
sự thành công trong việc xây dựng lý luận giá trị.
+ Xác định được chất của giá trị là do lao động trừu tượng kết tinh, biểu hiện quan hệ xã hội và là một phạm trù lịch sử.
+ Xác định được lượng của giá trị là lượng thời gian lao động xã hội cần thiết.
+ Xác định được hình thái biểu hiện của giá trị phát triển từ thấp tới cao, từ hình thái giản đơn đến hình thái mở
rộng, hình thái chung và cuối cùng là hình thái tiền.
+ Xác định được quy luật giá trị- quy luật cơ bản của sản xuất hàng hoá. Quy luật này đòi hỏi người sản xuất và trao
đổi hàng hoá phải đảm bảo phù hợp thời gian lao động xã hội cần thiết.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 7
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội 09
Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính?
- Sở dĩ hàng hoá có hai thuộc tính là do lao động của người sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng. Lao động cụ thể
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
- Mỗi lao động cụ thể có mục đích, đối tượng lao động, công cụ, phương pháp lao động riêng và kết quả riêng.
- Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
- Các loại lao động cụ thể khác nhau tạo ra những sản phẩm có giá trị sử dụng khác nhau.
- Phân công lao động xã hội càng phát triển, xã hội càng nhiều ngành, nghề khác nhau, các hỉnh thức lao động cụ thể
càng phong phú, đa dạng, càng có nhiều giá trị sử dụng khác nhau. Lao động trừu tượng
- Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá không kể đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự
hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hoá.
- Giá trị hàng hoá là lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá. Lao động trừu tượng là cơ sở để
so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau. 10
Lượng giá trị của hàng hóa là gì?
Lượng giá trị của hàng hoá là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hoá. 11
Phân tích lượng giá trị của hàng hoá?
- Lượng lao động đã hao phí được tính bằng thời gian lao động nhưng không phải thời gian lao động của đơn vị sản
xuất cá biệt mà đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong những điều
kiện bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
- Thông thường, thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cá biệt của những người sản xuất hàng hoá
cung cấp đại bộ phận lượng hàng hoá ấy trên thị trường.
- Xét về mặt cấu thành, lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá được sản xuất ra bao hàm: hao phí lao động quá khứ
(Chứa trong các yếu tố vật tư, nguyên nhiên liệu đã tiêu dùng để sản xuất ra hàng hoá đó) cùng với hao phí lao động mới kết tinh thêm. 12
Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa? *) Năng suất lao động
- Khái niệm: Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động, được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 8
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
- Năng suất lao động tăng lên sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao động cần thiết trong một đơn vị hàng hoá. Do
vậy, năng suất lao động tăng lên sẽ làm cho lượng giá trị trong một đơn vị hàng hoá giảm xuống,
- Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động gồm:
+ Trình độ khéo léo trung bình của người lao động;
+ Mức độ phát triển của khoa học và trình độ áp dụng khoa học vào quy trình công nghệ;
+ Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất;
+ Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất;
+ Các điều kiện tự nhiên.
- Phân biệt năng suất lao động với cường độ lao động:
+ Khái niệm: Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất.
+ Tăng cường độ lao động là tăng mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động. Trong chừng mực xét
riêng vai trò của cường độ lao động, việc tăng cường độ lao động làm cho tổng số sản phẩm tăng lên. Tổng lượng giá
trị của tất cả hàng hoá gộp lại tăng lên. Song lượng thời gian lao động xã hội cần thiết hao phí để sản xuất ra một đơn
vị hàng hoá không thay đổi.
+ Cường độ lao động chịu ảnh hưởng của các yếu tố sức khoẻ, thể chất, tâm lí, trình độ tay nghề thành thạo của
người lao động, công tác tổ chức, kỉ luật lao động,... - So sánh: + Giống nhau
* Chúng đều thuộc "sức sản xuất của lao động"
* Đều dẫn tới số lượng ( hoặc khối lượng ) sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên + Khác nhau
Tăng cường độ lao động
Tăng năng suất lao động Ảnh hưởng đến lượng giá trị của
Không ảnh hưởng đến lượng giá trị Giảm lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa
Phụ thuộc nhiều vào thể chất, tinh thần của
Phụ thuộc vào yếu tố máy móc kỹ thuật, một Khả năng tăng lên
người lao động nên có những giới hạn nhất đị
yếu tố có sức sản xuất vô hạn nh
*) Tính chất phức tạp của lao động: Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động mà chia thành lao động giản đơn và lao động phức tạp.
- Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn,
kĩ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
- Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kĩ năng, nghiệp vụ
theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 9
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
- Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động
giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân bội lên.
13 Ý nghĩa của việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa là gì?
Đối với Việt Nam hiện nay cần làm gì để giảm lượng giá trị hàng hóa?
*) Việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa là rất cần thiết.
- Trước hết, nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa đã xác định được giá cả của hàng hóa đã làm ra. Bởi vì khi nghiên
cứu lượng giá trị hàng hóa cho biết: “ Thời gian lao động xã hội cần thiết giản đơn trung bình để sản xuất ra một hàng
hóa là thước đo lượng giá trị hàng hóa và từ đó xác định được giá cả của hàng hóa nào cao hơn của hàng hóa nào.
- Thứ hai, nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa tìm ra được các nhân tố tác động đến nó, từ đó tìm ra cách để làm giảm
giá cả sản xuất như: tăng năng suất lao động, đầu tư vào khoa học kỹ thuật hiện đại, đầu tư đào tạo giáo dục … mà vẫn
giữ nguyên hoặc làm tăng thêm giá trị sử dụng để tiến tới cạnh tranh trên thị trường, đây chính là điều mà các nhà làm
kinh tế luôn hướng tới nhằm đạt được lợi nhuận siêu ngạch.
- Thứ ba, bởi vì lao động phức tạp tạo ra được nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn trong cùng một đơn vị thời
gian lao động như nhau. Vì thế các nhà làm kinh tế cần phải chú trọng đầu tư vào những ngành lao động phức tạp.
Muốn làm được điều này thì phải nâng cao trình độ công nhân, nâng cao tay nghề và áp dụng những biện pháp tiên tiến. *) Liên hệ
- Đối với Việt Nam, đi lên từ một nước nông nghiệp, với những tập quán canh tác nhỏ lẻ lạc hậu, lại chịu nhiều thiệt
hại của chiến tranh nên gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng và phát triển. Từ năm 1986, Đảng và nhà
nước đã quyết định chính sách đổi mới đất nước và đạt được nhiều thành tựu. Bên cạnh đó vẫn còn nhều khó khăn
trong quá trình phát triển đặc biệt là thiếu lao động lành nghề, sản xuất với công nghệ đơn giản nên lượng giá trị hàng
hóa cao mà giá trị sử dụng lại thấp, không đáp ứng được nhu cầu trong nước cũng như ngoài nước. Ví dụ như: gạo ở
Việt Nam sản xuất với thời gian lao động xã hội cần thiết lớn, nhiều nhân lực, nhưng chất lượng gạo lại không cao,
bán với giá thấp trên thị trường thế giới. Từ đó đặt ra một yêu cầu làm thế nào để làm giảm lượng giá trị mà vẫn giữ
nguyên hoặc tăng thêm giá trị sử dụng của hàng hóa.
- Để giảm lượng giá trị hàng hóa thì nước ta cần:
+ Chú trọng đầu tư phát triển những ngành lao động tri thức, nâng cao năng suất lao động bằng cách áp dụng nhiều
công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại; đầu tư đào tạo đội ngũ lao động có trình độ tay nghề cao, tiến tới xây dựng một nền kinh tế tri thức.
+ Đồng thời với việc xây dựng và phát triển kinh tế nhà nước cần kiên quyết đẩy lùi những tệ nạn tham ô tham
nhũng; cải cách hành chính thật hiệu quả minh bạch; hạn chế… 14
Phân tích nội dung, yêu cầu của quy luật giá trị?
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá. Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hoá thi ở đó có
sự hoạt động của quy luật giá trị.
- Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ Trong lĩnh vực sản xuất, người sản xuất muốn bán được hàng hoá trên thị trường, muốn được xã hội thừa nhận sản
phẩm thì lượng giá trị của một hàng hoá cá biệt phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.
+ Trong lĩnh vực trao đổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 10
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
- Thông qua sự vận động của giá cả thị trường sẽ thấy được sự hoạt động của quy luật giá trị. Quy luật giá trị hoạt
động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả xung quanh giá trị, dưới sự tác động của quan hệ cung -
cầu. Giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị hàng hoá trở thành cơ chế tác động của quy luật giá trị. 15
Phân tích tác động của quy luật giá trị?
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
- Điều tiết sản xuất: trong sản xuất, thông qua sự biến động của giá cả, người sản xuất sẽ biết được tình hình cung -
cầu về hàng hoá đó và quyết định phương án sản xuất. Nếu giá cả hàng hoá bằng hoặc lớn hơn giá trị thì việc sản xuất
nên được tiếp tục, mở rộng. Tư liệu sản xuất, sức lao động sẽ được tự phát dịch chuyển vào ngành đang có giá cả cao.
- Điều tiết lưu thông: trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết hàng hoá từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao,
từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu. Thông qua mệnh lệnh của giá cả thị trường, hàng hoá ở nơi có giá
cả thấp được thu hút, chảy đến nơi có giá cả cao hơn, góp phần làm cho cung - cầu hàng hóa giữa các vùng được cân bằng, ...
b. Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
- Trên thị trường, hàng hoá được trao đổi theo giá trị xã hội. Người sản xuất có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội,
khi bán theo giá trị xã hội sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn. Ngược lại, người sản xuất có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị
xã hội sẽ gặp bất lợi hoặc thua lỗ. Để đứng vững trong cạnh tranh và tránh không bị phá sản, người sản xuất phải luôn
tìm cách làm cho giá trị cá biệt hàng hoá của mình nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã hội.
- Biện pháp: phải cải tiến kĩ thuật, áp dụng công nghệ mới, đổi mới phương pháp quản lí, thực hiện tiết kiệm,.,. Kết
quả, lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao động xã hội tăng lên, chi phí sản xuất hàng hoá giảm xuống.
- Trong lưu thông, để bán được nhiều hàng hoá, người sản xuất phải không ngừng tăng chất lượng phục vụ, quảng
cáo, tổ chức tốt khâu bán hàng,... làm cho quá trình lưu thông được hiệu quả cao hơn, nhanh chóng, thuận tiện với chi phí thấp nhất.
c. Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên
- Trong quá trình cạnh tranh:
+ Những người sản xuất nhạy bén với thị trường, trình độ năng lực giỏi, sản xuất với hao phí cá biệt thấp hơn mức
hao phí chung của xã hội sẽ trở nên giàu có.
+ Những người do hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình độ công nghệ lạc hậu,... thì giá trị cá biệt sẽ
cao hơn giá trị xã hội và dễ lâm vào tình trạng thua lỗ, dẫn đến phá sản, thậm chí phải đi làm thuê.
- Trong nền kinh tế thị trường thuần tuý, chạy theo lợi ích cá nhân, đầu cơ, gian lận, khủng hoảng kinh tế,... là những
yếu tố có thể làm tăng thêm tác động phân hoá sản xuất cùng những tiêu cực về kinh tế - xã hội khác.
Kết luận: Tóm lại, quy luật giá trị vừa có tác dụng đào thải cái lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến bộ, làm cho lực
lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ; vừa có tác dụng lựa chọn, đánh giá người sản xuất; vừa có cả những tác
động tích cực lẫn tiêu cực. Các tác động đó diễn ra một cách khách quan trên thị trường. 16
Ý nghĩa thực tiễn của quy luật giá trị là gì?
- Cần nhận thức sự tồn tại khách quan và phạm vi hoạt động rộng lớn, lâu dài của quy luật giá trị trong nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần ở nước ta hiện nay.
- Cần vận dụng tốt cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước để phát huy vai trò tích cực của cơ chế thị trường và
hạn chế mặt tiêu cực của nó để thúc đẩy sản xuất phát triển, đảm bảo sự công bằng xã hội.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 11
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
3. Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 17
Phân tích hàng hóa sức lao động? 1. Khái niệm
- Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một
con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử đựng nào đó.
2. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá
- Người lao động được tự do về thân thể, có quyền sở hữu sức lao động của mình và chỉ bán sức lao động ấy trong
một thời gian nhất định.
- Người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hoá
để bán, cho nên họ phải bán sức lao động.
3. Thuộc tính của hàng hoá sức lao động
a. Giá trị của hàng hoá sức lao động
- Giá trị của hàng hoá sức lao động cũng do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định.
+ “ Sức lao động chỉ tồn tại như năng lực con người sống, muốn tái sản xuất ra năng lực đó người lao động phải
tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất định.
+ “ Thời gian lao động xã hội cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động sẽ được quy thành thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt ấy (hoặc giá trị của hàng hoá sức lao động được đo lường gián tiếp
thông qua lượng giá trị của các tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất ra sức lao động).
- Giá trị của hàng hoá sức lao động do các bộ phận sau đây hợp thành:
+ Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất, tinh thần) để tái sản xuất ra sức lao động.
+ Phí tổn đào tạo người lao động.
+ Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) để nuôi con của người lao động.
- Giá trị hàng hoá sức lao động bao hàm cả yếu tố tinh thần, lịch sử, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của từng quốc
gia, trình độ văn minh của quốc gia đó đạt được,...
b. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu của người mua.
- Giá trị sử dụng cùa hàng hoá sức lao động thể hiện ở quá trình tiêu dùng (sử dụng) sức lao động, tức là quá trình
lao động để sản xuất ra hàng hoá hay dịch vụ nào đó.
- Trong quá trình lao động, sức lao động tạo ra một lượng giá trị mới lớn hon giá trị bản thân nó, phần giá trị dôi
ra đó được gọi là giá trị thặng dư. Đó là đặc điểm riêng có của giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 12
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội 18
Ý nghĩa của việc nghiên cứu về hàng hóa sức lao động?
1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lí luận hàng hoá sức lao động
- Vạch ra nguồn gốc của giá trị thặng dư, đó là lao động không công của người công nhân làm thuê tạo ra trong quá
trình sản xuất và bị nhà tư bản chiếm đoạt.
- Chỉ ra bản chất cơ bản nhất của xã hội tư bản đó là sự bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.
- Chỉ ra các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư như lợi nhuận, lợi nhuận bình quân, lợi tức, địa tô,...
- Chỉ ra được nguồn gốc, bản chất của tích luỹ tư bản,...; và như vậy, lí luận hàng hoá sức lao động chỉ ra quá trình
phát sinh, phát triển và diệt vong của chủ nghĩa tư bản.
2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lí luận hàng hoá sức lao động với phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam:
- Về số lượng nguồn nhân lực
- Về chất lượng nguồn nhân lực
3. So sánh: Hàng hóa thông thường và hàng hóa sức lao động a. Giống nhau:
- Đều là hàng hóa, được dùng để trao đổi, mua bán.
- Cũng có hai thuộc tính cơ bản là giá trị và giá trị sử dụng b. Khác nhau: Hàng hóa thông thường Hàng hóa sức lao động
Khi tiêu dùng sẽ bị mất đi (hàng hóa tiêu dùng
Khi tiêu dùng (thông qua lao động), nó không
thông thường), hoặc chuyển giá trị và giá trị sử bị mất đi mà tạo ra một lượng giá trị mới lớn
Giá trị sử dụng dụng vào trong sản phẩm mới (Hàng hóa là các hơn giá trị bản thân nó, được kết tinh trong yếu tố sản xuất)
hàng hóa mới do lao động tạo ra.
Được đo lường và biểu hiện ở giá trị những tư
Hao phí lao động xã hội của người sản xuất
liệu tiêu dùng, nuôi sống người lao động và gia Giá trị
hàng hóa, kết tinh trong hàng hóa.
đình. Đồng thời, mang yếu tố tinh thần và lịch sử. 19
Phân tích hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?
- Ngày lao động của công nhân là thời gian công nhân làm việc trong xí nghiệp tư bản chủ nghĩa, ngày lao động bao
gồm: thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư.
1. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
- Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu,
trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Ví dụ: Ngày lao động là 8 giờ, thời gian lao động tất yếu là 4 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ, tỉ suất giá trị thặng dư là 100%. 1 — 1 ; - - { 4 giờ 4 giờ
+ Giả định nhà tư bản kéo dài ngày lao động thêm 2 giờ nữa với mọi điều kiện không đổi thì giá trị thặng dư tuyệt
đối tăng từ 4 giờ lên 6 giờ. I — h - — i —I 4 giờ v 4 giờ 2 giờ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 13
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
+ Thời gian lao động thặng dư: 6 giờ
+ Tỉ suất giá trị thặng dư sẽ là: m' = 150%
- Để có nhiều giá trị thặng dư người mua hàng hoá sức lao động phải tìm mọi cách để kéo dài ngày lao động và tăng cường độ lao động.
Ngày lao động chịu giới hạn về mặt sinh lí (công nhân phải có thời gian ăn, ngủ, nghỉ ngơi, giải trí) nên không thể kéo
dài bằng ngày tự nhiên, còn cường độ lao động cũng không thể tăng vô hạn quá sức chịu đựng của con người. Hơn
nữa, công nhân kiên quyết đấu tranh đòi rút ngắn ngày lao động.
2. Sản xuất giá tri thặng dư tương đối
- Khái niệm: Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhơ rút ngắn thời gian lao động tất yếu; do đó
kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn. - Ví dụ:
+ Ngày lao động 8 giờ, với 4 giờ lao động tất yếu, 4 giờ lao động thặng dư, tỉ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu
giá trị sức lao động giảm khiến thời gian lao động tất yếu rút xuống còn 2 giờ thì thời gian lao động thặng dư sẽ là 6 giờ.
+ Tỉ suất giá trị thặng dư sẽ là: m' = 300%
- Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu thì phải giảm giá trị sức lao động tức là phải giảm giá trị các tư liệư sinh hoạt
và dịch vụ cần thiết để tái sản xuất sức lao động, do đó phải tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư
liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để chế tạo ra tư liệu sinh hoạt đó. 20
Nêu ý nghĩa của hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? 1. Ý nghĩa nói chung
- Nếu gạt bỏ mục đích và tinh chất tư bản chủ nghĩa thì hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nói trên nhất là
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có tác dụng mạnh mẽ làm tăng năng suất lao động, cải tiến kĩ thuật,
quản lý sản xuất thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.
- Cùng với sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0, năng suất lao động xã hội sẽ tiến tới rút ngắn thời gian lao
động trong ngày và trong tuần cho người lao động, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện, thực hiện mục đích
của mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội ở Việt Nam là “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. 2. Ý nghĩa riêng:
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối: Thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối: Tăng năng suất lao động, cải tiến kĩ thuật, quản lý sản xuất, làm
lực lượng sản xuất phát triển và thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 14
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội 21
Nêu những điểm giống và khác nhau của hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? - Giống nhau:
+ Tăng tỷ suất giá trị thặng dư, tăng khối lượng giá trị thặng dư,
+ Phản ánh mối quan hệ giữa tư bản và lao động. - Khác nhau Phương pháp sản
Giá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tương đối xuất - Kéo dài ngày lao động
- Giữ nguyên độ dài ngày lao động Biện pháp sản xuất
- Thời gian lao động tất yếu không đổi
- Thời gian lao động tất yếu rút ngắn xuống. - Ngày lao động Giới hạn
- Thể chất người lao động Không có
- Tinh thần người lao động Phạm vi áp dụng
Giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản
Giai đoạn sau của chủ nghĩa tư bản 22
Phân tích mối quan hệ của giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch?
- Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao
năng suất lao động trong ngành sản suất ra tư liệu sinh hoạt để hạ thấp giá trị sức lao động nhờ đó tăng thời gian lao
động thặng dư lên ngay trong điều kiện độ dài ngày lao động, cường độ lao động vẫn như cũ.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do áp dụng công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp khác
làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị trường của nó.
=> Giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều có cơ sở chung giống nhau là dựa trên cơ sở tăng
năng suất lao động, nhưng khác nhau ở chỗ: Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
xã hội, còn giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt.
- Muốn thu được giá trị thặng dư tương đối, nhà tư bản cần phải tăng năng suất lao động làm cho giá trị tư liệu sinh
hoạt giảm xuống, do đó giảm giá trị sức lao động. Nhưng giá trị thặng dư tương đối không phải là động cơ trực tiếp
thúc đẩy từng nhà tư bản cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động trong xí nghiệp của mình. Bởi vì, giảm giá trị
sức lao động do giá trị của nhiều thứ hàng hoá quy định, nên không thể do một nhà tư bản nào làm được mà phải dựa
trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp để các nhà tư bản cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động. Bởi vì
trong cạnh tranh tư bản chủ nghĩa, xí nghiệp nào sớm ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới nhất thì sẽ
sản xuất ra những hàng hoá với giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội, do đó thu được một số giá trị thặng dư nhiều hơn
mức bình thường. Đó chính là giá trị thặng dư siêu ngạch.
- Mọi nhà tư bản đều cố sức theo đuổi giá trị thặng dư siêu ngạch, nên giá trị thặng dư siêu ngạch không tồn tại lâu đài
khi kỹ thuật mới đã được áp dụng phổ biến, thời gian xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá giảm xuống, giá trị xã
hội của hàng hoá cũng giảm. Do đó giá trị thặng dư siêu ngạch mất đi ở xí nghiệp này lại xuất hiện ở xí nghiệp khác
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 15
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
có máy móc mới hơn, hoàn thiện hơn. Cho nên, nếu xét trong toàn xã hội tư bản thì giá trị thặng dư siêu ngạch là một
hiện tượng tồn tại thường xuyên.
Như vậy, giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương đối, vì chúng đều dựa trên
cơ sở tăng năng suất lao động. Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được ngoài giá trị thặng dư nói
chung do một xí nghiệp tư bản nào đó có giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị xã hội.
23
So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối?
- Giống nhau: Tăng khối lượng giá trị thặng dư dựa trên tăng năng suất lao động - Khác nhau:
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Giá trị thặng dư tương đối
- Là hần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất - Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư được tạo ra
lao động cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng
do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao
hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
năng suất lao động xã hội, nhờ đó tăng thời gian lao động
- Dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt.
thặng dư, trong điều kiện độ dài ngày lao động vẫn như cũ.
- Chỉ do một số các nhà tư bản có kỹ thuật tiên tiến
- Dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội. thu được.
- Giá trị thặng dư tương đối do toàn bộ giai cấp các nhà. tư
- Phản ánh quan hệ của các nhà tư bản cá biệt bóc bản thu được.
lột công nhân. Giá trị thặng dư siêu ngạch, không
chỉ biểu hiện mối quan hệ giữa tư bản và lao động
=> Vạch rõ mối quan hệ bóc lột của toàn bộ giai cấp các
làm thuê, mà còn trực tiếp biểu hiện mối quan hệ
nhà tư bản đối với toàn bộ giai cấp công nhân làm thuê.
cạnh tranh giữa các nhà tư bản
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp,
mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản cải tiến kỹ thuật,
áp dụng công nghệ mới vào sản xuất hoàn thiện tổ
chức lao động và tổ chức sản xuất để tăng năng suất
lao động, giảm giá trị của hàng hóa.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 16
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
4. Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
24 Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyền trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa?
- Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại
hàng hoá, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
1. Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
- Sự tích tụ và tập trung sản xuất đến mức cao, trực tiếp dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền.
- Khi mới bắt đầu quá trình độc quyền hoá, các tổ chức độc quyền hình thành theo liên kết ngang và dần có xu
hướng chuyển sang liên kết dọc.
- Về mặt lịch sử, các hỉnh thức tổ chức độc quyền Cơ bản từ thấp đến cao, bao gồm: cartel (các-ten), syndicate (xanh-đi-ca), trust
(tờ-rớt), consortium (công-xoóc-xi-om).
+ Cácten là hình thức độc quyền trong lưu thông ở trình độ thấp : ký hiệp ước thỏa thuận về giá cả, vẫn độc lập về
sản xuất và lưu thông (thương nghiệp).
+ Xanhdica là hình thức độc quyền trong lưu thông ở trình độ cao hơn Cácten, vẫn độc lập về sản xuất, mất độc lập
về lưu thông (lưu thông do ban quản trị chung).
+ Tờrớt là hình thức độc quyền mà sản xuất, lưu thông, tài vụ đều do ban quản trị chung. Các nhà tư bản thành cổ
đông thu lợi nhuận theo số lượng cổ phần.
+ Côngxoócxiom là hình thức độc quyền liên ngành (liên kết dọc) các ngành khác nhau nhưng liên quan về kinh tế,
kỹ thuật, phụ thuộc hoàn toàn tài chính vào một nhóm tư bản kếch xù.
2. Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
- Song song vói quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong công nghiệp, trong ngân hàng cũng diễn ra quá trình
tích tụ, tập trung đẫn đến hỉnh thành các tổ chức độc quyền trong ngân hàng.
- Sự xuất hiện, phát triển của các tổ chức độc quyền trong ngân hàng đã làm cho ngân hàng có vai trò mới: Từ chỗ
ngân hàng chỉ là trung gian trong việc thanh toán và tín dụng, thì nay đã khống chế mọi hoạt động của nền kinh tế - xã hội.
- Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa các tổ chức độc quyền trong ngân hàng với các tổ chức độc quyền trong công nghiệp.
- Sự phát triển của tư bản tài chính dần dần dẫn đến sự hình thành một nhóm nhỏ những nhà tư bản kếch xù chi phối
toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị của toàn xã hội, gọi là tài phiệt hay đầu sỏ tài chính, trùm tài chính.
+ Về mặt kinh tế, các tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình thông qua “chế độ tham dự” và sử dụng những thủ
đoạn như lập công ty mới, phát hành trái khoán, kinh doanh công trái, đầu cơ chứng khoán ở sở giao dịch, đầu cơ
ruộng đất,... để thu lợi nhuận độc quyền cao.
+ Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt chi phối mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, đặc biệt là chi phối
các chính sách đối nội, đối ngoại của nhà nước, biến nhà nước tư sản thành công cụ phục vụ lợi ích cho nhà tài phiệt.
3. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Khái niệm: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm mục đích thu
được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
- Xuất khẩu tư bản có thể thực hiện dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiêp.
+ Đầu tư trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp
đang hoạt động ở nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh của “công ty mẹ” ở chính quốc.
+ Đầu tư gián tiếp là hỉnh thức đầu tư thông qua việc cho vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các
giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không
trực tiếp tham gia quản lí hoạt động đầu tư.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 17
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
- Liên hệ: Ý nghĩa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp với phát triển kinh tế. + Đầu tư trực tiếp + Đầu tư gián tiếp
4. Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
- Quá trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất khẩu tư bản tăng lên cả về quỵ mô và phạm vi tất yếu dẫn
tới sự phân chia thế giới về mặt kinh tế gỉữa các tập đoàn tư bản độc quyền và hình thành các tổ chức độc quyền quốc
tế. “ Cạnh tranh khốc liệt giữa các tổ chức độc quyền trên thị trường thế giới tất yếu đẫn đến xu hướng thoả hiệp, kí
kết các hiệp định, để củng cố địa vị độc quyền của chúng trong những lĩnh vực và những thị trường nhất định.
- Hình thành các liên minh độc quyền quốc tế dưới dạng cartel, syndicate, trust quốc tế.
5. Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
- Do sự phân chia lãnh thổ và phát ữiển không đều của các cường quốc tư bản, tất yếu dẫn đến cuộc đấu tranh đòi
chia lại lãnh thổ thế giới. Đó là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến cuộc chiến tranh, thậm chí chiến tranh thế giới.
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã làm sụp đố và tan rã hệ
thống thuộc địa kiểu cũ, các cường quốc tư bản chuyển sang thi hành chính sách thực dân mới, đứng đằng sau các
hoạt động của các quốc gia tư bản luôn có vai trò của các tập đoàn tư bản độc quyền.
Như vậy, năm đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền dưới chủ nghĩa tư bản có quan hệ chặt chẽ với nhau, nói lên
bản chất sự thống trị của tư bản độc quyền. Đó cũng là biểu hiện của phương thức thực hiện lợi ích của các tập

đoàn độc quyền trong giai đoạn phát triển độc quyền của chủ nghĩa tư bản. Trong năm đặc điểm kinh tế cơ bản
của độc quyền, đặc điểm “Các tổ chức độc
quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn” là quan trọng nhất.
25
Độc quyền nhà nước là gì?
Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh của
các tổ chức độc quyền ở những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của
chế độ chính trị - xã hội ứng với điểu kiện phảt triển nhất định trong các thời kì lịch sử.
26 Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong nền kinh tế của trường
tư bản chủ nghĩa?
1. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
- Sự kết hợp về nhân sự được thực hiện thông qua các đảng phái, chính các đảng phái này đã tạo cho 1ư bản độc
quyền một cơ sở xã hội để thực hiện sự thống trị và trực tiếp xây dựng đội ngũ công chức cho bộ máy nhà nước.
- Đứng sau các đảng phái là các hội chủ xí nghiệp độc quyền như: Hội Công nghiệp toàn quốc Hoa Kỳ, Tổng Liên
đoàn công nghiệp Italia, Liên đoàn các nhà kinh tế Nhật Bản,... Các hội chủ xí nghiệp hoạt động thông qua các đảng
phái của giai cấp tư sản, cung cấp kinh phí cho các đảng, quyết định về mặt nhân sự và đường lối chính trị, kinh tế của
các đảng, tham gia vào việc thành lập bộ máy nhà nước ở các cấp.
- Thông qua các hội chủ, một mặt các đại biểu của các tổ chức độc quyền tham gia vào bộ máy nhà nước với nhũng
cương vị khác nhau, mặt khác các quan chức và nhân viên chính phủ được “cài cắm” vào ban quản trị của các tổ chức
độc quyền, nắm giữ những chức vụ trọng yếu chính thức hoặc danh dự, hoặc trở thành những người đỡ đầu cho các tổ chức độc quyền.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 18
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
2. Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước
- Sở hữu trong độc quyền nhà nước là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản, của tư bản độc quyền có nhiệm vụ ủng hộ
và phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền nhằm duy trì sự tồn tại, phát triển của chủ nghĩa tư bản.
- Biểu hiện: Sở hữu nhà nước tăng lên và tăng cường mối quan hệ giữa sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền tư nhân.
- Hình thức: Xây dựng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn của ngân sách; quốc hữu hoá các doanh nghiệp tư nhân
bằng cách mua lại; nhà nước mua cổ phần của các doanh nghiệp tư nhân; mở rộng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn
tích luỹ của các doanh nghiệp tư nhân,... - Chức năng:
+ Mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa, bảo đảm địa bàn rộng lớn cho sự phát ữiển của độc quyền.
+ Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc di chuyển tư bản của các tổ chức độc quyền đầu tư vào các ngành sản xuất
kinh doanh khác nhau, chuyển từ những ngành ít lãi sang nhũng ngành kinh doanh có hiệu quả hơn một cách dễ dàng, thuận lợi.
+ Làm chỗ dựa cho sự điều tiết kinh tế của nhà nước theo những chương trình nhất định.
- Sự hình thành thị trường nhà nước thể hiện ở việc nhà nước chủ động mở rộng thị trường trong nước bằng việc bao
mua sản phẩm của các doanh nghiệp độc quyền thông qua những hợp đồng được kí kết.
3. Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Để điều tiết nền kinh tế, nhà nước tư sản sử dụng nhiều công cụ,: trong đó có công cụ độc quyền nhà nước.
Sự điều tiết kinh tế của nhà nước được thực hiện dưới nhiều hình thức như: hướng dẫn, kiểm soát, uốn nắn những lệch
lạc bằng các công cụ kinh tế và các công cụ hành chính - pháp lí.
- Nhà nước tư sản điều tiết kinh tế và thực hiện các chính sách kinh tế thông qua các công cụ chủ yếu như ngân sách,
thuế, hệ thống tiền tệ, tín đụng, các doanh nghiệp nhà nước, kế hoạch hoá hay chương trình hoá kinh tế và các công cụ hánh chính, pháp lí.
- Bộ máy điều tiết kinh tế gồm cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp và về mặt nhân sự có sự tham gia của những
đại biểu của tập đoàn tư bản độc quyền lớn và các quan chức nhà nước.
- Cơ chế điều tiết kinh tế độc quyền nhà nước là sự dung hợp cả ba cơ chế: thị trường, độc quyền tư nhân và điều
tiết của nhà nước, nhằm phát huy mặt tích cực hạn chế mặt tiêu cực để phục vụ lợi ích của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
5. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam 27
Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường,
đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
28 Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay
- Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hoá phát triển ở trình độ cao. Khi có đủ các điều kiện cho sự tồn tại
và phát triển, nền kinh tế hàng hoá tự hình thành. Sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá theo các quy luật tất yếu đạt
tới trình độ nền kinh tế thị trường, ở Việt Nam, các điều kiện cho sự hỉnh thành và phát triển kinh tế thị trường đang
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 19
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
tồn tại khách quan. Do đó sự hình thành kinh tế thị trường ở Việt Nam là tất yếu khách quan.
- Mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là mong muốn chung của các quốc gia trên thế
giới. Do đó, việc định hướng hướng tới xác lập những giá trị đó trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam là phù hợp vả
tất yếu trong phát triển.
- Trong lịch sử đã có kinh tế hàng hoá giản đơn, kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa - giai đoạn phát triển cao và
phồn thịnh ở các nước tư bản phát triển, nhưng những mâu thuẫn vốn có của nó không thể nào khắc phục được trong
lòng xã hội tư bản, nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa đang có xu hướng tự phủ định, tự tiến hoá tạo ra những
điều kiện cần và đủ cho một cuộc cách mạng xã hội - cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Do vậy, nhân loại muốn tiếp tục phát triển thì không chỉ dừng lại ở kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. Với ý
nghĩa đó, sự lựa chọn mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam là phù họp với xu thế của
thời đại và đặc điểm phát triển của dân tộc.
b. Do tính ưu việt của kinh tể thị trường trong thúc đẩy phát triển Việt Nam theo định hướng xã hội chã nghĩa
- Tính ưu việt của kinh tế thị trường là phương thức phân bố nguồn lực hiệu quả; là động lực thúc đẩy lực lượng sản
xuất phát triển nhanh; phát triển theo hướng năng động, kích thích tiến bộ kĩ thuật ~ công nghệ, nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phấm và hạ giá thành.
- Việt Nam cần phải phát triển kinh tế thị trường đế thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh và có hiệu quả,
thực hiện mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Trong quá trình phát triển kinh tế thị trường cần chú ý tới những thất bại và khuyết tật của thị trường để có sự can
thiệp, điều tiết kịp thời của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
c. Kinh tế thị trường định hưởng xã hội chủ nghĩa phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước mạnh,
dẫn chủ, công bằng, vãn mình của nhân dân Việt Nam
- Mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là khát vọng của nhân dân Việt Nam. Để hiện thực
hoá khát vọng đó, thực hiện kinh tế thị trường, trong đó hướng tới những giá trị mới là tất yếu khách quan.
- Kinh tế thị trường sẽ còn tồn tại lâu dài ở Việt Nam là một tất yếu khách quan, là sự cần thiết cho quá trình xây
dựng và phát triển đất nước. Phát triến kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa sẽ phá vỡ tính chất tự cấp, tự
túc, lạc hậu của nền kinh tế và chuyển sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện đại. Điều này phù hơp với khát vọng của người dân Việt Nam.
29 Phân tích đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? a. Mục tiêu
- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất -
kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Việt Nam đang ở chặng đầu của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất còn yếu kém, lạc hậu nên
việc sử dụng cơ chế thị trường cùng các hình thức và phương pháp quản lí của kinh tế thị trường là nhằm kích thích
sản xuất, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của người lao động, giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, bảo đảm từng bước xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
b. Quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
- Sở hữu được hiểu là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội trên cơ
sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao động tương ứng của quá trình sản xuất hay tái sản xuất
ấy trong một điều kiện lịch sử nhất định.
- Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lí:
+ Nội dung kinh tế, biểu hiện ở khía cạnh những lợi ích, trước hết là những ỉợi ích kinh tế mà chủ thể sở hữu sẽ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 20
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
được thụ hưởng khi xác định đối tượng sở hữu đó thuộc về mình trước các quan hệ với người khác.
+ Nội dung pháp lí, sở hữu thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu.
+ Nội dung kinh tế và nội dung pháp lí của sở hữu thống nhất biện chứng trong một chỉnh thể. Nội dung pháp lí là
phương thức để thực hiện lợi ích một cách chính đáng. Do đó, trong thực tế, việc thúc đẩy phát triển quan hệ sở hữu
tất yếu cần chú ý tới cả khía canh pháp lý cũng như khía cạnh kinh tế của sở hữu.
“ Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu (Các loại hình
công hữu, sở hữu tư nhân) và nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân
là một động lực quan trọng.”
- Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế
tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Với vai trò của mình, kinh tế nhà nước
không đứng độc lập, tách rời mà luôn có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với toàn bộ nền kinh tế và trong suốt cả quá trình phát triển.
c. Quan hệ quản lý nền kinh tế
Quan hệ quản lí và cơ chế quản lí trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có đặc trưng
đó là: Nhà nước quản lí và thực hành cơ chế quản lý là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân.
- Đảng lãnh đạo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua cương lĩnh, đường lối phát ữiển kinh
tế - xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kì phát triển của đất nước; là yếu tố quan trọng bảo đảm
tính định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
- Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua:
+ Pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quỵ hoạch vả cơ chế, chính sách cùng các công cụ kinh tế trên cơ sở tôn
trọng những nguyên tắc của thị trường, phù hợp với yêu cầu xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
+ Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường để phát triển đồng bộ các loại
thị trường, khuyến khích các thành phần kinh tế phát huy mọi nguồn lực để mở mang kinh doanh, cạnh tranh binh
đẳng, lành mạnh, có trật tự, kỉ cương.
+ Cơ chế, chính sách và các công cụ quản lí kinh tế, Nhà nước tác động vào thị trường nhằm bảo đảm tính bền
vững của các cân đối kinh tế vĩ mô;
+ Khắc phục những khuyết tật của kinh tế thị trường, khủng hoảng chu kì, khủng hoảng cơ cấu, khủng hoảng tài
chính - tiền tệ, thảm hoạ thiên tai, nhân tai,...
+ Hỗ trợ thị trường trong nước khi cần thiết, hỗ trợ các nhóm dân cư có thu nhập thấp, gặp rủi ro trong cuộc
sống,,., nhằm giảm bớt sự phân hoá giàu - nghèo và sự bất bình đẳng trong xã hội mà kinh tế thị trường mang lại.
d. Quan hệ phân phối
- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thực hiện phân phối công bằng các yếu tố sản xuất,
tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế (Phân phối đầu vào) để tiến tới xây dựng
xã hội mọi người đều giàu có, đồng thời phân phối kết quả làm ra (Đầu ra) chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả
kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.
- Thực hiện nhiều hình thức phân phối ở Việt Nam sẽ có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, góp
phần cải thiện và nâng cao đời sống cho mọi tầng lóp nhân dân trong xã hội, bảo đảm công bằng xã hội trong sử dụng
các nguồn lực kinh tế và đóng góp của họ trong quá trinh lao động và sản xuất, kinh doanh.
- Trong các hình thức phân phối đó, phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những
hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường
e. Quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
- Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội là đặc trưng phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính định hướng
xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, bởi tiến bộ vả công bằng xã hội vừa là điều kiện bảo đảm cho
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 21
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
sự phát triển bền vững của nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa mà
chúng ta phải hiện thực hoá từng bước trong suốt thòi kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
“Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội không phải là cào bằng hay kiểu bình quân, chia đều các nguồn lực và của cải
làm ra bất chấp chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự đóng góp của mỗi người cho sự phát triển chung của
nền kính tế. Cũng không dồn mọi nguồn lực cho phát triển xã hội vượt quá khả năng của nền kinh tể. Ngày nay, thực
hiện công bằng xã hội ở Việt Nam không chỉ dựa vào chính sách điều tiết thu nhập, an sinh xã hội và phúc lợi xã hội
mà còn phải tạo ra những điều kiện, tiền đề cần thiết để bảo đảm cho mọi người dân đều có cơ hội như nhau trong việc
tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản như: giáo đục, y tế, việc làm,... để họ có thể tự lo liệu và cải thiện đời sống của bản
thân, gia đình, đồng thời góp phần xây dựng đất nước.”
Kết luận: Với những đặc trưng trên, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là sự kết hợp
những mặt tích cực, ưu điểm của kinh tế thị trường với bản chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội để hướng tới một
nền kinh tế thị trường hiện đại, văn minh. Tuy nhiên, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

đang trong quá trình hình thành và phát triển tất sẽ còn bộc lộ nhiều yếu kém cần phải khắc phục và hoàn thiện.
6. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam 30
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và quản lí kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động
với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa
học - công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao. 31
Phân tích tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?
a. Lí luận và thực tiễn chữ thấy, công nghiệp hoá là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà
mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau
- Công nghiệp hoá là quá trình tạo ra động lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là đòn bẩy quan trọng tạo sự phát triển đột
biến trong các lĩnh vực hoạt động của con người. Thông qua công nghiệp hoá, các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế
quốc dân được trang bị những tư liệu sản xuất, kĩ thuật - công nghệ ngày càng hiện đại, từ đó nâng cao nâng suất lao
động, tạo ra nhiều của cải vật chất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của con người.
- Mỗi phương thức sản xuất có một cơ sở vật chất - kĩ thuật tương ứng. Cơ sở vật chất - kĩ thuật của một phương thức
sản xuất là hệ thống các yếu tố vật chất của lực lượng sản xuất xã hội, phù họp với trình độ kĩ thuật mà lực lượng lao
động xã hội sử dụng để tiến hành quá trình lao động sản xuất. Cơ sở vật chất - kĩ thuật được xem là tiêu chuẩn để đánh
giá mức độ hiện đại của một nền kinh tế, nó cũng là điều kiện quyết định để xã hội có thể đạt được một nâng suất lao
động nào đó. Bất kì quốc gia nào đi lên chủ nghĩa xã hội đều phải thực hiện nhiệm vụ hàng đầu là xây dựng cơ sở vật
chất ~ kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phải là nền kinh tế hiện đại: có cơ
cấu kinh tế hợp lí, có ữình độ xã hội hoá cao dựa trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại.
b. Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như Việt Nam, xây dựng cơ sở vật chất
- kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ đầu thông qua công nghiệp hoá, hiện đạt hóa
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 22
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
- Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá là một bước tăng cường cơ sở vật chất - kĩ thuật cho
chủ nghĩa xã hộị, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất và góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa,
trên cơ sở đó từng bước nâng dần trình độ vãn minh của xã hội.
- Thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam trước hết là nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho nền
kinh tế dựa trên những thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại. Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá là một bước tăng cường cơ sở vật chất — kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, đồng thời củng cố và hoàn
thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, làm cho nền sản xuất xã hội không ngừng phát triển, đời sống vật chất, văn
hoá, tinh thần cúa người dân không ngừng được nâng cao.
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá để phát triển lực lượng sản xuất, nhằm khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao dần tính độc lập, tự chủ của nền kinh tế. Đồng thời, thúc đẩy sự liên kết,
hợp tác giữa các ngành, các vùng trong nước và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, tham gia vào quá trình phân công
lao động và hợp tác quốc tế ngày càng hiệu quả.
- Quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá làm cho khối liên minh công nhân, nông dân và trí thức ngày
càng được tăng cường, củng cố; đồng thời nâng cao vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá được thực hiện cũng sẽ tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc phòng, góp phần nâng
cao sức mạnh của an ninh, quốc phòng, đồng thời tạo điều kiện vật chất và tinh thần để xây dựng nền văn hoá mớỉ và
con người mói xã hội chủ nghĩa. 32
Hội nhập kinh tế quốc tế là gì?
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền
kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung. 33
Phân tích tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
a. Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế.
~ Toàn cầu hoá là quá trình tạo ra liên kết và sự phụ thuộc lẫn nhau ngày cảng tăng giữa các quốc gia trên quy mô toàri cầu. -
Toàn cằu hoá diễn ra trên nhiều phương diện: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,... trong đó, toàn cầu hoá kinh
tế là xu thế nổi trội nhất, vừa là trung tâm vừa là cơ sở và cũng là động lực thúc đẩy toàn cầu hoá các lĩnh vực khác. -
Trong điều kiện toàn cầu hoá kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế trở thành tất yếu khách quan vì:
+ Toàn cầu hoá kinh tế đã lôi cuốn tất cả các nước vào hệ thống phân công lao động quốc tế, các mối liên hệ quốc tế
của sản xuất và trao đổi ngày càng gia tăng.
+ Trong toàn cầu hoá kinh tế, các yếu tố sản xuất được lưu thông trên phạm vi toàn cầu.
+ Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội để các quốc gia giải quyết những vấn đề toàn cầu đã và đang xuất hiện ngày
càng nhiều, tận dụng được các thành tựu của cách mạng công nghiệp, biến nó thành động lực cho sự phát triển.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 23
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
b. Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước đang và kém
phát triến trong điều kiện hiện nay. -
Đối với các nước đang và kém phát triển thì hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để tiếp cận và sử dụng được các
nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học - công nghệ, kinh nghiệm của các nước cho phát triển. -
Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường có thể giúp cho các nước đang và kém phát triển có thể tận dụng thời cơ
phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến, khắc phục nguy cơ tụt hậu ngày càng rõ rệt. -
Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thúc đẩy công nghiệp hoá, tăng tích luỹ; tạo ra
nhiều cơ hội việc làm mới và nâng cao mức thu nhập tương đối của các tầng lớp dân cư. -
Các nước phát triển có ưu thế về vốn và công nghệ đang ráo riết thực hiện ý đồ chiến lược biến quá trình toàn
cầu hoá thành quá trình tự do hoá kinh tế và áp đặt chính trị theo quỹ đạo tư bản chủ nghĩa. Điều này khiến cho các
nước đang và kém phát triển phải đối mặt với không ít rủi ro, thách thức: đó là gia tăng sự phụ thuộc do nợ nước
ngoài, tình trạng bất bình đắng trong trao đồi mậu địch - thương mại giữa các nước đang phát triển và phát triển. Bởi
vậy, các nước đang và kém phát triển cần phải có chiến lược hợp lí, tìm kiếm các đối sách phù hợp để thích ứng với
quá trinh toàn cầu hoá đa bình diện và đầy nghịch lí. 34
Phân tích nội dung hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
a. Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công
- Hội nhập là tất yếu, tuy nhiên, đối với Việt Nam, hội nhập không phải bằng mọi giá. Quá trình hội nhập phải được
cân nhắc với lộ trình và cách thức tối ưu. Quá trình này đòi hỏi phải có sự chuẩn bị các điều kiện trong nội bộ nền
kinh tế cũng như các mối quan hệ quốc tế thích hợp.
- Các điều kiện sẵn sàng về tư duy, sự tham gia của toàn xã hội, sự hoàn thiện và hiệu ỉực của thể chế, nguồn nhân
lực và sự am hiểu môi trường quốc tế; nền kinh tế có năng lực sản xuất thực,... là nhũng điều kiện chủ yếu để thực
hiện hội nhập thành công.
b. Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
- Hội nhập kinh tế quốc tế có thể diễn ra theo nhiều mức độ. Theo đó, hội nhập kinh tế quốc tế có thể được coi là
nông, sãu tuỳ vào mức độ tham gia của một nước vào các quan hệ kinh tế đối ngoại, các tổ chức kinh tế quốc tế hoặc khu vực.
Theo đó, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế được chia thành các mức độ cơ bản từ thấp đến cao là: Thoả thuận thương
mại ưu đãi (PTA), Khu vực mậu dịch tự do (FTA), Liên minh thuế quan (CU), Thị trường chung (hay thị trường duy
nhất), Liên minh kinh tế tiền tệ,...
- Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một nước gồm nhiều hình
thức đa dạng như: ngoại thương, đầu tư quốc tế, hợp tác quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ,...
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 24
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
35 Phân tích các tác động của hội nhập kinh tế quốc tế tới phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam? Tích cực Tiêu cực
a. Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học - Hội nhập kinh tế quốc tể làm gia tăng sự cạnh tranh
— công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu kỉnh tế trong
gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế của nước
Việt Nam gặp khó khăn trong phát triển, thậm chí phá
- Hội nhập kinh tế quốc tế thực chất là mở rộng thị
sản, gây nhiều hậu quả bất lợi về mặt kinh tế - xã hộỉ.
trường để thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều kiện
- Hội nhập kinh tế quốc tế có thể làm gia tăng sự phụ
cho sản xuất trong nước, tận đụng các lợi thế kinh tế của thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài,
Việt Nam trong phân công lao động quốc tế, phục vụ
khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương trước những biến
cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững và
động khôn lường về chính trị, kinh tế và thị trường quốc
chuyển đổi mô hỉnh tăng trưởng sang chiều sâu với hiệu tế. quả cao.
- Hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến phân phối
- Hội nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc đẩy
không công bằng về lợi ích và rủi ro cho các nước, các
chuyển địch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại
nhóm khác nhau trong xã hội, do vậy có nguy cơ làm
và hiệu quả hơn, qua đó hình thành các lĩnh vực kinh tế
tăng khoảng cách giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội.
mũi nhọn để nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh
- Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các nước của nền kinh tế.
đang phát triển như Việt Nam phải đối mặt với nguy cơ
- Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng cơ hội cho các
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi, do thiên
doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế,
hướng tập trung vào các ngành sử dụng nhiều tài
nguồn tín đụng và các đối tác quốc tế để thay đôi công
nguyên, nhiều sức lao động, nhưng có giá trị gia tăng
nghệ sản xuất, tiếp cận với phương thức quản trị phát
thấp. Có vị trí bất lợi và thua thiệt trong chuỗi giá trị
triển để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
toàn cầu. Do vậy, dễ trở thành bãi thải công nghiệp và
- Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội để cải thiện tiêu công nghệ thấp, bị cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên dùng trong nước, người
nhiên và huỷ hoại môi trường ở mức độ cao.
dân được thụ hưởng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đa - Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tạo ra một số thách
dạng về chủng loại, mẫu mã và chất lượng với giá cạnh
thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia và
tranh; được tiếp cận và giao lưu nhiều hơn vớỉ thế giới
phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đối với việc duy trì an
bên ngoài, từ đó có cơ hội tìm kiếm việc làm cả ở trong
ninh và ổn định trật tự, an toàn xã hội. nước lẫn ngoài nước.
Hội nhập có thể làm gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và
- Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện để các nhà
văn hoá truyền thống Việt Nam bị xói mòn trươc sự
hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu
“xâm lãng” của văn hoá nước ngoài.
thế phát triển của thế giới, từ đó xây dựng và điều chỉnh
- Hội nhập có thể làm tăng nguy cơ gia tăng của tình
chiến ỉược phát triển hợp lí, đề ra chính sách phát triển
trạng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc
phù hợp cho đất nước.
gia, dịch bệnh, nhập cư bất hơp pháp,..
b. Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Hội nhập kinh tế quốc tế giúp nâng cao trình độ của
nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học - công nghệ quốc
gia. Nhờ đẩy mạnh hợp tác giáo dục - đào tạo và nghiên
cứu khoa học với các nước mà nâng cao khả năng hấp
thu khoa học - công nghệ hiện đại và tiếp thu công nghệ
mới thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài và chuyển
giao công nghệ nhằm nâng cao chất lượng nền kinh tế.
c. Tạo điều kiện để thức đẫy hội nhập của các lĩnh vực
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 25
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
văn hoáy chinh trị củng cố an nịnh - quốc phòng
- Hội nhập kinh tế quốc tế là tiền đề cho hội nhập về
văn hoá, tạo điều kiện để tiếp thu những giá trị tinh hoa
của thế giới, bổ sung những giá trị và tiến bộ của văn
hoá, văn minh của thế giới để làm giàu thêm văn hoá
dân tộc và thúc đẩy tiến bộ xã hội.
- Hội nhập kinh tế quốc tế còn tác động mạnh đến hội
nhập chính trị, tạo điều kiện cho cải cách toàn diện
hướng tới xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa, xây dựng một xã hội mở, dân chủ, vãn minh.
Hội nhập tạo điều kiện để mỗi nước tìm cho mình một vị
trí thích hơp trong trật tự quốc tế, nâng cao vai trò, uy tín
và vị thế quốc tế của Việt Nam trong các tổ chức chính trị, kinh tế toàn cầu.
- Hội nhập kinh tế quốc tế giúp đảm bảo an ninh quốc
gia, duy trỉ hoà bình, ổn định ở khu vực và quốc tế để
tập trung cho phát triển kinh tế xã hội; đồng thời mở ra
khả năng phối hợp các nỗ lực và nguồn lực của các nước
để giải quyết những vấn đề quan tâm chung như: môi
trường, biến đổi khí hậu, phòng, chống tội phạm và buôn lậu quốc tế. 36
Phân tích phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
1. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thúc do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại
- Nhận thức về hội nhập kinh tế quốc tế có tầm quan trọng vấ ảnh hưởng to lớn đến những vấn đề cốt lối của hội
nhập, về thực chất là sự nhận thức quy luật vận động khách quan của lịch sử xã hội. Đó là cơ sở lí luận và thực tiễn
quan trọng để xây dựng chủ trương và chính sách phát triển thích ứng.
- Hội nhập kinh tế là một thực tiễn khách quan, là xu thế khách quan của thời đại, không một quốc gia nào có thể né
tránh hoặc quay lưng với hội nhập.
- Nhận thức về hội nhập kinh tế cần phải thấy rõ cả mặt tích cực và tiêu cực vì tác động của nó là đa chiều, đa
phương diện; trong đó, cần phải coi mặt thuận lợi, tích cực là cơ bản.
- Về chủ thể tham gia hội nhập, Nhà nước là một chủ thể quan trọng nhưng không phải là duy nhất. Nhà nước là
người dẫn dắt tiến trình hội nhập và hỗ trợ các chủ thể khác cùng tham gia sân chơi ở khu vực và toàn cầu, trong đó
doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhẵn sẽ là lực lượng nòng cốt; người dân sẽ được đặt vào vị trí trung tâm. Do đỏ, hội
nhập kinh tế quốc tế phẫỉ được coi là sự nghiệp của toàn dân; doanh nhân, doanh nghiệp, đội ngũ trí thức, đó là những
lực lượng đi đầu trong tiến trình này,...
- Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hơp
- Cần đánh giá đúng được bối cảnh quốc tế, xu hướng vận động kinh tế, chính trị thế giới; tác động của toàn cầu hoá,
của cách mạng công nghiệp đối với các nước và cụ thể hoá đối với Việt Nam; trong đó, cần chú ý tới sự chuyển dịch
tương quan sức mạnh kinh tế giữa các trung tâm; xu hướng đa trung tâm, đa tầng nấc đang ngày càng được khẳng
định; nền tảng kinh tế thế giới có những chuyển dịch căn bản do tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vả sự
phát triển của công nghệ thông tin.
- Đánh giá được những điều kiện khách quan và chủ quan có ảnh hưởng đến hội nhập kinh tế của Việt Nam. cần iàm
rõ vị trí của Việt Nam để xác định khả năng và điều kiện để có thể hội nhập.
- Trong xây dựng chiến lược hội nhập kinh tế cần nghiên cứu kinh nghiệm của các nước nhằm đúc rút cả những bài
học thành công và thất bại để tránh đi vào những sai lầm mà các nước đã từng phải gánh chịu hậu quả.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 26
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
- Xây dựng phương hướng, mục tiêu, giải pháp hội nhập kinh tế phải đề cao tính hiệu quả, phù hơp với thực tiễn về
năng lực kinh tế, khả năng cạnh tranh, tiềm lực khoa học - công nghệ và lao động theo hướng tích cực, chủ động.
- “ Chiến lược hội nhập kinh tế phải gắn với tiến trình hội nhập toàn điện, đồng thời có tính mở, điều chỉnh linh hoạt
để ứng phổ kịp thời với sự biến đổi của thế giới và các tác động mặt trái phát sinh trong quá trình hội nhập kinh tế.”
- Chiến lược hội nhập kinh tế cần phải xác định rố lộ trình hội nhập một cách hợp lý. Đây là việc làm cần thiết và có
ý nghĩa quan trọng để đảm bảo hội nhập kinh tế có hiệu quả, nhằm tránh những cú sốc không cần thiết, gây tổn hại
cho nền kinh tế và các doanh nghiệp. Lộ trình cần phải xác định được các yếu tố thời gian, mức độ, bước đi trong các
giai đoạn hội nhập kỉnh tế và bám sát được tiến triển bên ngoài và bên trong để điều chỉnh lộ trình một cách thích hợp.
Bên cạnh đó, cũng cần xác định các ngành, các lĩnh vực cần ưu tiên trong hội nhập kinh tế, trên cơ sở đó tập trung các
nguồn lực để hình thành các lĩnh vực nòng cốt, các nhân tố đột phá trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. .
- Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong
các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
- Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, cho đến nay, về hợp tác song phương, Việt Nam đã thiết lập quan hệ
ngoại giao với hàng trăm quốc gia trên thế giới, mở rộng quan hệ thương mại, xuất khẩu hàng hoá tới các thị trường
quốc gia và vùng lãnh thổ, kí kết trên 90 hiệp định thương mại song phương, hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu
tư, hiệp định chống đánh thuế hai lần.
- Việt Nam đã thực hiện nhiều cải cách chính sách thương mại theo hướng minh bạch và tự do hoá thể hiện ả các
cam kết đa phương về pháp luật và thể chế cũng như các cam kết mở cửa thị trường hàng hoá, dịch vụ. Thực hiện các
cam kết hội nhập sâu rộng nhằm xây dựng Cộng đồng ASEAN; thực hiện nghiêm túc các cam kết hợp tác của APEC,
tích cực đề xuất và triển khai nhiều sáng kiến, hoạt động của ASEM,...
- Việt Nam triển khai đầy đủ, nghiêm túc các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là về cắt giảm thuế quan, mở
cửa dịch vụ, đầu tư,... “ Việc tích cực tham gia các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện nghiêm túc các cam kết của
các liên kết góp phần nâng cao uy tín, vai trò của Việt Nam trong các tổ chức này; tạo được sự tin cậy, tôn trọng của
cộng đồng quốc tế, đồng thời giúp chúng ta nâng tầm hội nhập quốc tế trên các tầng nấc, tạo cơ chế liên kết theo
hướng đẩy mạnh chủ động đóng góp, tiếp cận đa ngành, đa phương, đề cao nội hàm phát triển để đảm bảo các lợi ích
cần thiết trong hội nhập kinh tế.
2. Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
- Để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, cần hoàn thiện cơ chế thị trường trên cơ sở đổi mới mạnh mẽ về sở
hữu, coi trọng khu vực tư nhân và doanh nghiệp nhà nước; hình thành đồng bộ các loại thị trường; đảm bảo môi
trường cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể kinh tế,...
- Đổi mới cơ chế quản lí của Nhà nước trên cơ sở thực hiện đúng các chức năng của Nhà nước trong định hướng, tạo
môi trường, hỗ trợ và giám sát hoạt động của các chủ thể kinh tế. Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi phải cải cách hành
chính, chính sách kinh tế, cơ chế quản lí ngày càng minh bạch hơn, làm thông thoáng môi trường đầu tư, kinh doanh
trong nước để thúc đẩy mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Nhà nước cần rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật, nhất là luật pháp liên quan đến hội nhập kinh tế như: đất đai,
đầu tư, thương mại, doanh nghiệp, thuế, tài chính tín đụng,... Hoàn thiện pháp luật về tương trợ tư pháp phù hợp với
luật pháp quốc tế; đồng thời phòng ngừa, giảm thiểu các thách thức do tranh chấp quốc tế, nhất là tranh chấp thương
mại, đầu tư quốc tế; xử lí có hiệu quả các tranh chấp, vướng mắc kinh tế, thương mại nhằm bảo đảm lợi ích của người
lao động và doanh nghiệp trong hội nhập.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Hiệu quả của hội nhập kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào năng lực cạnh tranh của nền kinh tế cũng như của các doanh nghiệp.
- Với nền tảng công nghệ và hạ tầng yếu kém, nguồn lao động có chất lượng thấp, quy mô đầu tư nhỏ bé khiến cho
năng lực cạnh tranh thấp, hạn chế khả năng vươn ra thị trường thế giới của các doanh nghiệp.
- Tác động của hội nhập kinh tế có thể rất tích cực, song không có nghĩa đúng với mọi ngành, mọi doanh nghiệp. Để
đứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải chú ữọng tới đầu tư, cải tiến công nghệ để nâng cao khả năng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 27
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
cạnh tranh của mình. Đặc biệt là phải học các cách thức kinh doanh trong bối cảnh mới:
+ Học cách tìm kiếm cơ hội kinh doanh;
+ Học cách kết nối cùng chấp nhận cạnh tranh;
+ Học cách huy động vốn;
+ Học cách quản trị sự bất định;
+ Học cách đồng hành với Chính phủ;
+ Học cách “đối thoại pháp lý
- Nhà nước cần tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp vượt qua những thách thức của thời kì
hội nhập. Nhà nước cần chủ động, tích cực tham gia đầu tư và triển khai các dự án xây dựng nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn với nhu cầu của các doanh nghiệp; tổ chức các khoá đào tạo, trao đổi kinh nghiệm
về kĩ năng hội nhập, quản trị theo cách toàn cầu, đề cao năng lực sáng tạo, đặc biệt là kiến thức về luật kinh tế, thương
mại quốc tế,..., phát triển, hoàn thiện hạ tầng cơ sở sản xuất, giao thông, thông tin, dịch vụ,... giúp giảm chi phí sản
xuất và tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút vốn, công nghệ tiên tiến, thúc đẩy tăng năng suất lao động của các doanh nghiệp.
4. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam
- Nên kỉnh tế độc lập, tự chủ là nền kinh tế không bị lệ thuộc, phụ thuộc vào nước khác, người khác, hoặc vào một tổ
chức kinh tế nào đó về đường lối, chính sách phát triển, không bị bất cứ ai dùng những điều kiện kinh tế, tài chính,
thương mại, viện trợ,... để áp đặt, khống chế, làm tổn hại chủ quyền quốc gia và lợi ích cơ bản của dân tộc. . .
- Để xây dựng thành công nền kỉnh tể độc lập, tự chủ đi đôi với tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, đòi
hỏi Việt Nam phải thực hiện một số biện pháp sau đây:
+ Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối kinh tế, xây dựng và phát triển đất nước.
+ Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đây là nhiệm vụ trọng tâm nhằm xây đựng nền kinh tế độc lập,
tự chủ, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, giúp Việt Nam đi tắt, đón đầu, tránh được nguy cơ tụt hậu xa
hơn về kinh tế so với các nước khác.
+ Đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối ngoại và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế đáp ứng yêu cầu và lợi ích của đất nước
trong quá trình phát triển; đồng thời qua đó phát huy vai trò của Việt Nam trong quá trình hợp tác với các nước, các tổ
chức khu vực và thế giới.
+ Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng đổi mới, hoàn thiện thể chế kinh tế, hành chính, đặc biệt là
tăng cường áp dụng khoa học - công nghệ hiện đại, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế, nhất
là những ngành có vị thế của Việt Nam.
+ Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong hội nhập quốc tế. Mở rộng quan hệ quốc tế
phải quán triệt và thực hiện nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào
công việc nội bộ của nhau; giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc; giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng hoà bình.
Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả các quan hệ hơp tác quốc tế về kinh tế, quốc phòng, an ninh và đối ngoại để tạo sự
hiểu biết và tin cậy lẫn nhau giữa Việt Nam với các nước trong khu vực và trên thế giới. 37
Phân tích nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam?
1. Tạo lập những điền kiện để có thể thực hiện chuyển đỗi từ nền sản xuất “xã hội lạc hậu” sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ
Muốn thực hiện chuyển đối trình độ phát triển, đòi hỏi phải dựa trên những tiền đề trong nước, quốc tế. Do đó, nội
dung quan trọng hàng đầu để thực hiện thành công công nghiệp hoá, hiện đại hoá là phải tạo lập các điều kiện cần
thiết trên tất cả các lĩnh vực của đời sống sản xuất - xã hội. Các điều kiện chủ yếu cần có như: tư duy phát triển, thể
chế và nguồn lực; môi trường quốc tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội, ý thức xây dựng xã hội vãn minh của
người dân. Tuy vậy, không có nghĩa là chờ chuẩn bị đầy đủ mới thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá mà phải thực
hiện các nhiệm vụ trên một cách đồng thời.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 28
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
2.Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đỗi nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội hiện đại
a. Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học - công nghệ mới, hiện đại.
- Đối với những nước còn kém phát triển, trình độ kĩ thuật - công nghệ của sản xuất còn lạc hậu, thì nhiệm vụ trọng
tãm là thực hiện cơ khí hoá nhằm thay thế lao động thủ công bằng lao động sử dụng máy móc, để nâng cao năng suất lao động.
- Để phát triển lực lượng sản xuất thì quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đòi hỏi xây dụng và phát
triển ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất.
- Ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ mới, hiện đại vào tất cả các ngành, các vùng, các lĩnh vực của nền kinh tế.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ ở Việt Nam hiện nay phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí và hiệu quả.
+ Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỉ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh té. Cơ cấu kinh tế cũng chính
là tổng thể cơ cấu các ngành, cơ cấu các vùng và cơ cấu các thành phần kinh tế.
+ Trong hệ thống cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế (công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ) giữ vị trí quan trọng nhất.
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hiệu quả chính là quá trình tăng tỉ trọng của ngành công
nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP.
+ Cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
* Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài
để phát triển kinh tế - xã hội.
* Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ mới, hiện đại vào các ngành, các vùng vả các lĩnh vực của nền kinh tế.
* Phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế. ’
* Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân ở Việt Nam là nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội,
vì vậy phải củng cố và tăng cường hoàn thiện quan hệ sản xuất; trong đó thực hiện thường xuyên nhiệm vụ hoàn thiện
quan hệ sở hữu, quan hệ phân phối, quan hệ quản lí, phân bổ nguồn lực theo hướng tạo động lực cho phát triển, giải
phóng sức sáng tạo của các tầng lớp nhân dân.
c. Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Để thích ứng với tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
cần thực hiện những nội dung chủ yếu sau:
- Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới, sáng tạo.
- Thứ hai, nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Thứ ba, chuẩn bị các điều kiện Cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư; trong đó cần thực hiện các nhiệm vụ:
+ Xây đựng và phát triển hạ tầng kĩ thuật về công nghệ thông tín và truyền thông, chuẩn bị nền tảng kinh tế số.
+ Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội.
+ Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
+ Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 29
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
38 Phân tích nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam thích ứng với tác
động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
1. Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo
Xây dựng hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Đổi mới sáng tạo để
nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nghiên cứu và triển khai. Cải thiện khung pháp lí cho đổi mới sáng tạo. Tăng
nguồn vốn con người cho đổi mới sáng tạo. Đấy mạnh đổi mới sáng tạo trong khu vực doanh nghiệp. Thúc đẩy liên
kết đổi mới sáng tạo. Phát huy vai trò của các trường đại học, viện, trung tâm nghiên cứu có chất lượng cao ở trong
nước, đồng thời kết nối với mạng lưới tri thức toàn cầu.
2. Nắm bắt và đẫy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
- Huy động ở mức cao nhất các nguồn lực của Nhà nước, của toàn dân và nguồn lực quốc tế phục vụ cho nghiên cứu,
triển khai, ứng dụng các thành tựu của cách mạng công nghiệp, đặc biệt là Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
- Để thích ứng với Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tối ưu hoá mô hình kinh doanh với việc xây dựng đây chuyền sản xuất hướng tới tự động hoá ngày
càng cao, tin học hoá quản lí, triển khai những kĩ năng mới cho tổ chức và cá nhân, xây đựng chuỗi cung ứng thông
minh, đảm bảo an ninh mạng.
3. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kĩ thuật về công nghệ thông tin và truyền thông, chuẩn bị nền tảng kinh tế số.
- Cần huy động các nguồn lực khác nhau bao gồm Nhà nước, doanh nghiệp, người dân và nước ngoài để phát triển
nhanh chóng hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, Đẩy mạnh đào
tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Goi phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin là
khâu đột phá trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư ở Việt Nam.
- Tập trung phát triển tạo sự bứt phá về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực công nghệ thông tin, truyền thông. Phát hiển
hạ tầng kết nối số và đảm bảo an toàn, an ninh mạng, tạo điều kiện bình đẳng cho người dân và doanh nghiệp khi tiếp
cận thông tin và nội dung số.
- Việt Nam cần triển khai các giải pháp để phát triển ngành công nghệ thông tin thích ứng với Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư như: cảm biến - bộ cảm biến, hệ thống điều khiển các ứng dụng kinh doanh và chăm sóc khách
hàng, thu thập thông tin, dữ liệu để hình thành hệ thống dữ liệu lớn làm cơ sở cho việc phân tích và xử lí dữ liệu để
đưa ra những quyết định đúng đắn, có hiệu quả nhằm nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- “Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội.”
Chuyển đổi số nền kinh tế trên cơ sở nền tảng số hoá đối với phát triển các lĩnh vực quan trọng như: phát triển công
nghiệp năng lượng, công nghiệp hoá chất, điện tử, công nghiệp vật liệu, công nghiệp hàng tiêu dùng. Phát triển công
nghiệp chế biến các sản phẩm từ nông, lâm, ngư nghiệp nhằm nâng cao giá trị hàng xuất khẩu.
Phát triển có chọn lọc một số ngành, lĩnh vực công nghiệp hiện đại và có khả năng tạo tác động lan toả trong nền kinh
tế. Tiếp tục xây dựng và phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện đại, tăng hàm lượng khoa học - công nghệ
và tỉ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm.
- Xây dựng các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, phù họp với điều kiện và khả năng thực tế để tạo điều kiện, cơ
sở cho việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới. Thực hiện số hoá quản trị quốc gia và địa phương.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
- Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp - để nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả. Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nhằm khai thác và phát huy
tiềm năng, hiệu quả của các ngành này. Thông qua phát triển nông, lâm, ngư nghiệp để đảm bảo vững chắc an ninh
lương thực cho xã hội; đồng thời cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến góp phần gia tăng giá trị hàng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 30
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Nguyễn Phi Long
Đề cương ôn tập
Khóa 72 - Lớp E1 - Khoa Toán Tin Trường Đạ
Học phần: Kinh tế chính trị Marx - Lenin
i học Sư phạm Hà Nội
xuất khẩu, mở rộng thị trường, đẳy mạnh phân công lao động xã hội, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho
người lao động, góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Ngoài ra, để thực hiện thành công quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi phải
ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất; thực hiện cơ giới hoá, điện khí hoá, thuỷ lợihoá, số hoá; phát triển công,
thương nghiệp và dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn; từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Để thích ứng được với tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, trong thực hiện công nghiệp hoá, hiện
đại hoá ở Việt Nam phải do con người quyết định. Do đó, phát triển nhân lực là nội dung đặc biệt quan trọng.
- Nhằm đáp ứng được những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên cơ sở đổi mới, nâng cao trình
độ đào tạo, sử dụng nhân lực, nhân tài với các giải pháp cơ bản như:
+ Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ lĩnh vực giáo dục - đào tạo theo hướng coi ừọng chất lượng, hiệu quả và coi trọng
phát triển phẩm chất, năng lực của người học.
+ Quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và phát triển nguồn nhân lực.
+ Tăng cường đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, trực tiếp nhất là đầu tư cho lĩnh vực giáo đục - đào tạo; coi giáo
dục là nền tảng và là phương thức tạo ra nguồn lực phát triển.
+ Tổ chức nghiên cứu khoa học và đào tạo phải thay đổi cơ bản phương thức hoạt động, nâng cao cơ sở, trang thiết
bị nghiên cứu, gắn kết giữa nghiên cứu, đào tạo với doanh nghiệp theo cơ chế hợp tác cùng có lợi, đưa nhanh các tiến
bộ khoa học vào sản xuất và kinh doanh.
- Coi trọng chính sách trọng dụng, thu hút nhân tài. Có chính sách đãi ngộ thoả đáng đối với người tài, coi hiền tài là
nguyên khí quốc gia, là điều kiện tiên quyết để phát triển đất nước trong thời đại khoa học - công nghệ mới. IV. Lưu ý khi ôn tập
- So với tài liệu gốc thì có thể sẽ bị tách ra rất nhiều câu hỏi nhỏ (Tài liệu gốc gồm 20 câu)
- Các câu hỏi màu đỏ là câu khái niệm (Dù có thể không được hỏi nhưng vẫn phải đưa vào)
- Danh sách ôn tập được chia theo chương (Mục lục ở trang đầu tiên)
- Tài liệu này có thể có chỗ chưa được đánh dấu, khi ôn tập nên cần highlight để dễ ghi nhớ
V. Một số đề thi tham khảo
Mọi người có thể tham khảo thêm các đề thi ôn tập theo đường link dưới đây:
https://drive.google.com/drive/folders/1CCe_P7xyFXQhdB0EoQRtcZch_kuBFuOQ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN 31
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)