



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58511332 Contents
Câu 1:Kn kho hàng dưới 2 góc độ (kỹ thuậtt,kt- xh), ý nghĩa nghiên cứu.................2
Câu 2. Chức năng và nhiệm vụ của kho hàng.........................................................3
Câu 3 : Mạng lưới kho hợp lý? Yêu cầu, căn cứ phân bổ mạng lưới kho DNTM? Chỉ
tiêu sử dụng đánh giá tính hợp lý của mạng lưới kho?...........................................4
Câu 5: các biện pháp sử dụng TB kho? Cácchỉ tiêu có thể sử dụng để đánh giá tình
hình SD TB kho?.......................................................................................................5
Câu 6: Nguồn nhập và các nguyên tắc nhập? Ý nghĩa nghiên cứu các nguyên tắc
nhập tiếp nhận hàng hóa ở kho?.............................................................................7
Câu 7: Nội dung & quy trình tiếp nhận hh (hh)? CácPh2, hình thức thường sử dụng
để tiếp nhận hh về s.lg-chất lượng? điều kiện áp dụng?..........................................8
Câu 8:Các trường hợp phát sinh;các trường hợp lưu ý khi tiếp nhận hàng hóa và
cách xử lý.:.............................................................................................................11
Câu 9 : khái niệm hoạt động bảo quản hàng hóa, Nghiệp vụ bảo quản hàng hóa ,
kỷ thuật bảo quản hàng hóa ? Nghiệp vụ bảo quản hàng hóa và kỷ thuật bảo quản
hàng hóa có quan hệ với nhau như thế nào?.........................................................12
Câu 10: Nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo quản hàng hóa trong kho:................13
Câu 11:Yêu cầu đặt ra với hoạt động bảo quản;chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt
động bảo quản hàng hóa ở kho?............................................................................16
Câu 12: đối tượng &nguyên tắc xuất hàng............................................................17
Câu 13: Các hình thức giao hàng? Ý nghĩa nghiên cứu đối với quản trị quá trình
giao hàng?..............................................................................................................18
Câu 14: Các trường hợp phát sinh,lưu ý khi giao hàng;Cách xử lý?Biện pháp khắc
phục?......................................................................................................................20
Câu 15: nd chủ yếu của tổ chức lao động ở kho.....................................................21
Câu 16:Kế hoạch hóa nghiệp vụ kho hàng(sự cần thiết;ND xd kế hoạch;tổ chức lOMoAR cPSD| 58511332
t/hiện kế hoạch nghiệp vụ kho.)..............................................................................23
Câu 17: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động kho(vì sao cần hệ thống chỉ tiêu; các
chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chỉ tiêu nào là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp vì sao)?
................................................................................................................................25
Câu 18: Phân tích chỉ tiêu tốc độ lưu chuyển hàng hóa qua kho, chỉ tiêu đánh giá
thành nghiệp vụ kho...............................................................................................28
Câu 19: Yêu cầu chế độ sổ sách, ghi chung sổ sách; Nội dung kiểm tra, kiểm kê;
Nội dung chế dộ trách nhiệm vật chất và khuyến khích lợi ích vật chất?...............29
Câu 20: Chức năng bao bì và ý nghĩa nhiên cứu; Đặc điểm sản phẩm bao bì hàng
hoá?........................................................................................................................31
Câu 21: tiêu chuẩn hóa bao bì( kn, vai trò, nd) viết tắt: TCH.................................33
Câu 22: xu hướng chung trong sx,sd bao bì:...........................................................35
Câu 23:Quản lý sử dụng bao bì(kế hoạch hóa nhu cầu bao bì,vật liệu bao bì,bao
gói,chế độ sử dụng lại)...........................................................................................36
C©u 24:ChØ tiªu ph¶n ¸nh c«ng t¸c bao b× ( kh¶ n¨ng ®¸p øng , chi phÝ , thu håi ,sö
dông l¹i)?....................................................................39
Câu 1:Kn kho hàng dưới 2 góc độ (kỹ thu tt,kt- xh), ý nghĩa nghiên cậ ứu
Theo góc độ kỹ thuật or theo hình thái tự nhiên(hẹp):kho lag 1 bộ phận cơ sở
vật chất kỹ thuật của sản xuất kinh doanh dùng để dự trữ & bảo quản vật tư
hàng hóa phục vụ cho sx & lưu thông. Theo nghĩa này, kho bao gồm: nhà kho,
bãi, các thiết bị chứa đựng,…
Ý nghĩa ncứu: giúp ta lựa chọn đc loại kho phù hợp về yêu cầu bảo quản của hàng
hóa,tiết kiệm về mặt chi phí
- Mỗi kho chỉ phù hợp với 1 or 1 số loại hh cùng tính chất
- Có ý nghĩa trong việc thiết kế mẫu các loại nhà kho và quy định các điều
kiện,trang thiết bị hoạt động trong kho
- Kho ở trạng thái tĩnh cơ sở vckt of hoạt động sxkd(phải chịu sự tác động of con ng) lOMoAR cPSD| 58511332
Theo góc độ KT-XH:kho được xem là 1 đv kinh tế, có chức năng, nhiệm vụ dự
trữ, bảo quản, giao nhận vật tư hàng hóa. Kho hàng có cơ cấu tổ chức phù hợp
với quy mô & chức năng nhiệm vụ của nó Ý nghĩa nghiên cứu:
tùy theo vai trò của kho hàng mà ý nghĩa khác nhau. Vd: doanh nghiệp kho hàng:
quản trị kho hàng chính là quốc tế doanh nghiệp. nếu kho là bp trực thuộc doanh
nghiệp-> tùy: kho ngvl, kho tiêu thụ, …. Kho hàng hóa của doanh nghiệp thương
mại: 1 nd trong quản trị quá trình kinh doanh của doanh nghiệp( lq đến dự trữ, bảo quản hàng hóa)
Đứng ở góc độ này kho bao gồm:
• LĐ(LĐ quản trị và lđ nghiệp vụ)
• Cơ sở vc kthuật:nhà kho,tbị kho,nguyên nhiên vật liệu phục vụ
• Đối tg lđ:các yếu tố of quá trình sx kd
• Có cơ chế hoạt động tùy thuộc vào từng loại nhà kho,từng đối tg hoạt động of kho.
• Có ý nghĩa rất lớn cho việc xây dựng mô hình tổ chức và quản trị hoạt động kho.
• Khái niệm kho này dùng cho tất cả các loại hh => kho ở trạng thái động
Câu 2. Chức năng và nhi m vệ ụ ủ c a kho hàng
• Khái niệm về kho hàng:
là những cấu trúc kĩ thuật với những trang thiết bị và diện tích dùng để tập trung
và bảo quản tạm thời sản phẩm hàng hoá với mục đích sử dụng trong quá trình
trong sản xuất tiếp theo hoặc cho tiêu dùng.
• Chức năng - chức năng chung:
Dự trữ/ lưu kho hợp lý & chuẩn bị có chất lg các loại vật tư hàng hóa đáp ứng các
nhu cầu kinh doanh 1 cách có hiệu quả
Hiệu quả: bảo quản tốt, tiết kiệm chi phí, đảm bảo đủ hàng hóa cho quá trình kinh doanh.
Bản thân kho hàng là 1 hệ thống nhưgn nó cũng là 1 bộ phận trong 1 hệ thống chung của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58511332
- 3 chức năng bộ phận: Giao- nhận hàng hóa
Tiếp tục quá trình sx trong khâu lưu thông Kiểm tra
• Nhiệm vụ -> đề xuất giải pháp thực hiện nhiệm vụ đó
- Dự trữ, bảo quản tốt vt hàng hóa; giảm hao hụt tự nhiên: hợp lý, tối
ưu; giữu gìn nguyên vẹn giá tị sd của hàng hóa;
( giữ nguyên vẹn giá trị sd của hàng hóa) => dự trữ hợp lý( lg dự trữ vừa đủ= kế
hoạch hóa dự trữ)& phân bổ dự trữ hợp lý, thực hiện tốt các hoạt động liên quan đến
nghiệp vụ bảo quản( định vị, định lg, kê lót, sắp xếp), xác định kho chứa phù hợp
với từng loại hàng hóa cụ thể; nâng cao trình độ nghiệp vụ & tinh thần trách nhiệm.
- Tổ chức tốt quá trình giao, nhận hàng hóa chính xác kịp thời, đồng
thời nắm vững lực lượng hàng hóa dự trữ trong kho
=> giải pháp: nắm rõ nguồn hàng( nguồn nhập, đối tg xuất); làm đúng nguyên tắc
giao nhận đối với từng đối tác cụ thể; chuẩn bị tốt các điều kiện liên quan đến
giaonhận; thực hiện tốt các nghiệp vụ trong hoạt động giao nhận( giao hàng về chất
lg, số lg); thực hiện tốt chế độ sổ sách & ghi chép sổ sách( ghi chép cập nhật chính
xác, cso quy định về cách thức ghi chép & phản ánh các nghiệp vụ phát sinh); thực
hiện kiểm tra kiểm kê; nâng cao trình độ nghiệp vu & ý thức trách nhiệm của người lao động
- Phát triển các dịch vụ tiến bộ trong hoạt động kinh doanh kho hàng.
=> xác định chính xác nhu cầu về dịch vụ kho hàng: địa điểm, số lg, chất lg,… thông
qua đơn hàng or nghiên cứu thị trg; chuẩn bị các điều kiện về nguồn lực để đáp ứng
nhu cầu dv( con người, cơ sở vc kho bãi,…); xác định tổ chức mô hình bộ máy thực
hiện dv cho phù hợp( phương thức tổ chức, địa điểm,…)
- Tiết kiệm chi phí kho, góp phần hạ chi phí lưu thông (cả DN sản xuất
và DN thương mại). tùy theo cách phân loại mà đưa ra giải pháp tiết kiệm
=> tiết kiệm chi phí lao động sống( trả lg hợp lý, bộ máy linh động, gọn nhẹ); bộ
máy vận hành, quy trình nghiệp vụ đc cải tiến, đầu tư cơ giới hóa kho hàng, hiện đại
hóa thiết ; phân bố mạng lưới kho hợp lý; tổ chức nơi làm việc khoa học
=> tiết kiệm chi phí lao động vật hóa( cơ sở vckt): xd kế hoạch sd kho hang, kế hoạch
hóa việc sd thiết bị( căn cứ vào nhu cầu hoạt động); thực hiện tốt các chế độ liên lOMoAR cPSD| 58511332
quan đến bảo dưỡng, sửa chữa, quy trình hoạt động của tb; nâng cao trìh độ của
người ld tỏng sd thiết bị; tang vòng quay của hàng hóa qua kho; xây dựng các định mức sd Câu 3 : M ng lạ
ưới kho h p lý? Yêu c u, căn cợ ầ
ứ phân bổ ạ m ng lưới
kho DNTM? Ch tiêu sỉ
ử ụ d ng đánh giá tính h p lý cợ ủa m ng lạ ưới kho?
Mạng lưới kho là tập hợp tất cả các điểm kho của doanh nghiệp được phân bổ
được bố trí tại các điểm khác nhau nhắm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
kho trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mạng lưới kho hợp lý là mạng lưới kho hình thành một cách phù hợp với đặc điểm
lưu chuyển hàng hóa & và quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tính
hiệu quả bao gồm hiệu quả kinh tế trước mắt là lợi nhuận và hiệu quả kinh tế xã hội
như các yếu tố thuộc an ninh môi trường , sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp
trong tương lai. Mạng lưới kho hợp lý là một mạng lưới kho phù hợp với quy mô,
tốc độ lưu chuyển của hang hóa và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Yêu cầu phân bổ mạng lưới kho:
- Thuận tiện :cho các hoạt động của kho( việc cung ứng hàng hóa
- An toàn: cho con người( người tác nghiệp các hoạt động trong kho, đb
các kho chứa đựng hàng hóa độc hại, ảnh hưởng đến sk con người),
cho hàng hóa( hàng hóa phải đc bảo đảm giữ gìn nguyên vẹn), cho
môi trg xung quanh, cho máy móc phương tiện thiết bị, an toàn đối
với chính thiết kế của nhà kho
- Tiết kiệm: tk chi phí thiết kế, xd nhà kho( thường mang tc thực dụng,
ít để ý đến phogn thủy hơn) sắp xếp, bố trí hợp lý, phù hợp với quy
trình vận động của hàng hóa:
phân loại -> đóng gói -> dán nhãn -> xuất .
Căn cứ phân bổ mạng lưới kho: - Quy trình sx-tt
- Tính chất vật tư hàng hóa - Quy mô phân bố sản xuất
- Hệ thống giao thông doanh nghiệp
- Phương thức, quản lý mua bán vật tư hàng hóa Các
chỉ tiêu sử dụng đánh giá tình hợp lý của mạng lưới kho :
Các chỉ tiêu định lượng: lOMoAR cPSD| 58511332
- Khối lượng hàng hóa lưu chuyển của kho :
QLC = QN + QX + Qbảo quản
- Tốc độ lưu chuyển hàng hóa qua kho : V = Qx /Qbảo quản
V tăng khi tăng Qx và giảm Qbq một cách hợp lý ( Qbq không thể bằng 0, không
để tình trạng thiếu vật tư hàng hóa); hoặc tăng Qx mà vẫn giữ nguyên Qbq hoặc
đồng thời tăng Qx và Qbq nhưng tốc độ tăng Qbq nhỏ hơn Qx - Năng suất lao
động của kho: W = QLC / số lượng lao động - Chi phí kho:
Chi phí cho 1 tấn ngày hàng lưu kho:
Z1 = Cx / Qbảo quản x T Cx : chi phí xuất kho đồng/ton/ ngày Chi
phí cho 1 tấn hàng hóa xuất kho: Z2 = Cx / Qx đồng/ tấn
Các chỉ tiêu định tính bao gồm độ an toàn môi trường, môi sinh, an ninh hàng
hóa, tiềm năng phát triển hệ thống kinh doanh do hệ thống kho mang lại (tác
động quảng bá của hệ thống kho) và sự phù hợp với quy hoạch kiến trúc của doanh nghiệp.
Câu 5: các bi n pháp sệ ử ụ d ng TB kho? Cácch tiêu có th sỉ ể ử ụ d ng đ
ể đánh giá tình hình SD TB kho?
Biện pháp sử dụng có hiệu quả các loại TBK: ( 5 biện pháp ).
- xác định đúng nhu cầu các loại TBK:
+tính chất nghiệp vụ, khối lượng, cơ cấu hàng hóa của kho.
+ công suất các loại thiết bị.
+ xắp xếp trong quy trình công nghệ kho.
+ các dịch vụ thương mại.
+ đ.kiện hiện tại của kho: lao động, quy mô, hh cơ sở vật chất kỹ thuật #.
- xác định kế hoạch hoạt động của từng phương tiện :
Yêu cầu : mục tiêu, thời gian ,điều kiện vật chất để thực hiện.
- thực hiện tốt qui trình, quy phạm sử dụng và các chế độ bảo dưỡng
,sữa chữa ,các quy định kỹ thuật an toàn trong quá trình sử dụng.
- nâng cao ý thức và trình độ SD thiết bị của người lao động.
- đánh giá tình hình q.lý, sử dụng TBK thông qua các chỉ tiêu, tiêu chuẩn. lOMoAR cPSD| 58511332
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ( 3 chỉ tiêu ).
- chỉ tiêu quản lý: hệ số hoạt động các loại TB vào hoạt động thực tế =
số TB hoạt động / số TB cùng loại hiện có * 100%.
- chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng :
Hệ số huy động phương tiện vận tải= số thiết bị đang huy động/ tổng số thiết
bị cùng loại hiện có * 100%
Hệ số sd theo csuat =công suất thực tế/ công suất thiết kế * 100%.
Hệ số sd TB theo t/g = t.gian làm việc thực tế / t.gian làm việc theo kế hoạch
hso cơ giới hóa = khối lg hàng hóa có sd thiết bị/ tổng khối lg hàng hóa lưu chuyển * 100%
- chỉ tiêu riêng đối với thiết bị chứa đựng :
Rắn: hs lấp đầy = khối lượng hình học của hàng hóa / khối lượng hình học của TB
Lỏng: hs sử dụng dung lượng = dung lượng của hàng hóa / dung lượng thiết kế.
Câu 6: Nguồn nh p và các nguyên t c nh p? Ý nghĩa nghiên cậ ắ ậ ứu
các nguyên t c nh p ti p nh n hàng hóa ắ ậ ế ậ ở kho? 1 Nguồn nhập : -
nguồn ngoài ngành: khác cơ quan chủ quản đc tiếp nhận chủ yếu thông qua hợp đồng mua bán -
nguồn trong ngành: cùng cơ quan chủ quản => mua bán/ điều chuyển
nội bộ ( nằm trogn kế hoạch, theo chỉ tiêu) -
nguồn nội bộ doanh nghiệp: giữa các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp
( theo hg điều chuyển, điều động) từ kho này sang kho khác
tác động đến cơ chế tiếp nhận, tính chất quản lý, phức tạp của nghiệp
vụ; liên quan đến chứng từ và việc xử lý tranh chấp Hình thức tạo nguồn: - Mua - Tự sản xuất - Liên kết - Tồn kho lOMoAR cPSD| 58511332 Ý nghĩa: -
Biết được đặc điểm của từng loại nguồn-> cách thực hiện tốt quy trình
tiếp nhận, chuẩn bị tốt các hoạt động liên quan đến chứng từ +Kinh tế kĩ thuật
+Cơ chế điều tiết mua bán
+Giao nhận, vận chuyển, bảo quản. -
Chuẩn bị tốt các điều kiện tiếp nhận (lao động, kho, thị trường)
2 Nguyên tắc tiếp nhận
- Vật tư hàng hóa nhập kho phải có chứng từ hợp lệ, chủ thể giao nhận phải có
năng lực phap lý & năng lực hành vi.
Năng lực pháp lý+ năng lực chuyên môn( kỹ thuật mặt hàng, nghiệp vụ giao nhận)
- Vật tư hàng hóa nhập kho phải đc kiểm nhận, kiểm nghiệm về số lg, chất lg
- Thực hiện việc ghi chép: trc, trong, sau khi nhập hàng mục đích
trc: dựa vào cảm quan chứng từ( biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa), sổ sách
trong: ktra số lg, chất lg ( dựa vào kiểm nhận, kiểm nghiệm) chứng từ bao
gồm: biên bản giao nhận, biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa nếu có phát sinh
sau: md: theo dõi sự biến động của lực lg vật tư hàng hóa( mặt hàng:số lg,
chất lg, thời gian; nguồn cung ứng) , tranh chấp chứng từ: thẻ kho., sổ
tổng hợp hàng nhập, sổ tổng hợp hàng xuất nhập tồn kho, sổ nhật ký
chứng từ, sổ hiện tg phát sinh
ý nghĩa: giúp nhập hàng nhanh, đúng, đủ, an toàn, đảm bảo lợi ích các bên giao nhận
Câu 7: Nội dung & quy trình ti p nh n hh (hh)? CácPh2, hình thế ậ ức thường sử ụ d
ng đ ti p nh n hh v s.lg-ch t lể ế ậ ề
ấ ượng? đi u ki n áp ề ệ dụng? lOMoAR cPSD| 58511332
1.sơ đồ qui trình tiếp nhâṇ Chuẩn bị nhập: Thực hiện nhập: (1) Số lượng:
- Phương pháp: Ktra phù hợp với đặc điểm của hàng hóa
Phù hợp quy định của hợp đồng - Hình thức:
điển hình (đồng bộ/ hàng loạt): đối với nhà c2 quen
thuộc, hàng hóa quen thuộc;
toàn bộ: hàng hóa có tính chất cá biệt, hàng hóa phục vụ
cho mục tiêu quan trọng, hàng hóa đắt tiền, nguồn hàng mới (2) chất lượng: - hình thức: - phương pháp:
cảm quan: dùng các giác quan thông thường -> nhanh,
tiết kiệm nhưng tính chính xác ko cao, phụ thuộc vào
người kiểm tra-> áp dụng với những hàng hóa dễ cảm
nhận bằng cảm quan, các tiêu chí để đánh giá chất lg
đơn giản, cán bộ kiểm tra phải có kinh nghiệm, giác
quan phải hoạt động tốt lOMoAR cPSD| 58511332
phân tích, thí nghiệm: sd các công cụ máy mọc thiết bị
để xác định chất lg sp-> doanh nghiệp cần có khả năng về kinh tế
kết thúc nhập hàng: hoạt động mang nhiều tính chất chân tay, yc phải hiểu biết về tính chất sp
2.Nội dung và nguyên tắc tiếp nhận hh
- Chứng từ đv hh & tư cách pháp lý, năng lực hành vi của chủ thể giao
nhận(đảm bảo hợp lý, hợp lệ)
+ chứng từ gồm phiếu hợp lệ, đơn hàng, phiếu xuất đc thông báo, hợp đồng
kte, hợp đồng có lệnh xuất, kế hoạch mua bán
+ Tư cách pháp lý có khả năng nghiệp vụ quy định trong diều lệ giấy tờ tùy
thân hợp pháp.ng` đc ủy q` hợp pháp
+ năng lực hvi:kỹ năng về hh, trình độ về nghiệp vụ
-Kiểm nhận, kiểm nghiệm: mọi hh khi tiếp nhận đều phải kiểm nhận về slg và clag
= các pp hình thức quy định rõ ràng bắt buộc,mục đích đảm bảo cxac về clg và slg,
ngăn chặn các htg tiêu cực trong giao nhận, nâng cao trách nhiệm 2 bên. -Nguyên
tắc ghi chép: mọi hh khi tiếp nhận điều phải ghi chép vào chứng từ phù hợp với đk
phát sinh. Gồm các giai đoạn
+ Trc quá trình giao nhận: ghi các hiện tượng nghi ngờ về slg, clg. Sd pp
cảm quan để quan sát ghi vào chứng từ biên bản kiểm nghiệm vật tư hh. +
Trong quá trình giao nhận: ghi các hiện tượng phát sinh về slg, clg, hỏng
hóc ghi vào chứng từ. Sd pp trực quan, giác quan cân đong đo điếm. + Sau
quá trình giao nhận: ghi chép tất cả những gì trc và sau. Mục tiêu theo dõi
lg nhập vào và biến động của hh.theo dõi và giải quyết các tranh chấp phát sinh.
3. Các phát sinh,các lưu ý và cách xử lý.
• có hàng hóa chưa có chứng từ: đối chiếu với nhu cầu kinh doanh của doanh
nghiệp:nếu bạn hàng ở gần => dễ xử lý; khi nào nhập: khi hàng hóa rất cần
thiết cho nhu cầu của doanh nghiệp( làm biên bản thể hiện hàng chưa có
chứng từ đi kèm; tiến hành các thủ tục nhập dựa trên hiện trạng thực tế của
lô hàng, sau khi chứng từ về-> hoàn thành thủ tục); còn nếu ko phù hợp với nhu cầu-> từ chối
• có chứng từ, chưa có hàng hóa
- nếu đã thanh toán: làm thủ tục ghi nhận hàng hóa đang trên đg vận chuyển lOMoAR cPSD| 58511332
- nếu chưa thanh toán: ghi nhận chứng từ như 1 thông báo,
đến khi hàng về tiến hành nhập bt hàng hóa và chứng từ ko khớp nhau:
- khác biệt về chủng loại, nếu hàng hóa phù hợp vẫn có thể
nhập đc, ghi nhận lại sự khác biệt bằng biên bản, điều chỉnh lại chứng từ
- khác biệt về số lượng: hàng thiếu so với số lg ghi trong chứng
từ: cân nhắc thừa: nếu doanh nghiệp có thể mua them -> chấp
nhận, điều chỉnh chứng từ nếu ko cần-> từ chối, chỉ nhập theo
đúng chứng từ - khác biệt về chất lượng: ko phù hợp-> ko chấp nhận
• Các trường hợp cần lưu ý đặc biệt:
- hh đặc biệt: có gtri cao hay sd cho công trình trọng điểm, loại
hàng có liên quan tới quốc tế…
- hh có nghi ngờ hiện hữu: thiếu hụt nhầm lẫn, clg kém….
- hh có nghi ngờ tiềm ẩn: hh mới xuất hiện lần đầu hàng cũ cải tiến….
Cách xử lý: tiếp nhận hình thức về slg, clg dựa trên toàn bộ. clg hh dùng pp phân tích or thực nghiệm.
4.Các phương pháp, hình thức thường sử dụng để tiếp nhận hh về số lượngchất
lượng? điều kiện áp dụng Trong phần quy trình
Câu 8:Các trường hợp phát sinh;các trường hợ ưp l
u ý khi ti p nh n ế ậ
hàng hóa và cách xử lý.: Câu 7
a.Các phát sinh và cách xử lý:
- Hàng hóa và chứng từ không khớp nhau(hóa đơn,phiếu xuất,lệnh nhập
xuất,hoạtđộng mua bán)
+ Nếu không khớp nhau về chất lượng thì từ chối nhận hàng + Nếu
không khớp nhau về tên hàng và số lượng thì xử lý bằng cách:
• Lập biên bản kho vật tư hàng hóa. lOMoAR cPSD| 58511332
• Tiếp nhận bình thường(hàng về với chứng từ) • Ghi sổ
-Hàng về mà chưa có chứng từ:
+ Xem hàng có phù hợp yêu cầu không.
• nếu không phù hợp yêu cầu thì từ chối nếu phù hợp thì xử lý như sau:
-Lập biên bản kho vật tư hàng hóa ghi tình trạng là thiếu chứng từ hoặc chứng từ chưa về.
-Tiếp nhận(ghi chép chứng từ liên quan trong tiếp nhận)
-Sau tiếp nhận chưa hoàng thành thủ tục cho lô hàng=>>phải ghi nhớ trên
phiếu nhập là tạm nhập hoặc hàng giữ hộ đồng thời mở sổ theo dõi hàng chưa
có chứng từ.Khi nào chứng từ về thì hoàn tất thủ tục cho lô hàng và ghi vào
các chứng từ sổ sách như ghi cho hàng và chứng từ về cùng 1 lúc.
- Có chứng từ nhưng chưa có hàng:
+ chứng từ chưa thanh toán:các bộ phận chức năng lưu trữ chứng từ
+ chứng từ đã thanh toán thì phải ghi chép lưu giữ lại và mở sổ theo dõi hàng đang
trên đường.Khi hàng về thì tiếp nhận bình thường(như trường hợp hàng và chứng từ về cùng 1 lúc)
b.Các trường hợp lưu ý và cách xử lý:
- Hàng đặc biệt:hàng có giá trị cao,sử dụng cho các chương trình trọng
điểm,loạihàng quyết định đến chất lượng sản phẩm,hàng liên quan đến quốc kế dân sinh…
- Hàng có nghi ngờ hiện hữu:thiếu hụt,nhầm lẫn,chất lượng kém…
- Hàng có nghi ngờ tiềm ẩn:hàng mới lần đầu xuất hiện,hàng cũ đã được
cảitiến(cơ cấu thành phẩm hoặc mẫu mã) - Cách xử lý:
• Phương pháp tiếp nhận hình thức:số lượng và chất lượng(nhận toàn bộ)
Phương pháp tiếp nhận chất lượng:phải phân tích,thí nghiệm.
Câu 9 : khái ni m ho t đệ ạ ộng b o qu n hàng hóa, Nghi p vả ả ệ ụ ả b o qu n ả
hàng hóa , k thu t b o qu n hàng hóa ? Nghi p vỷ ậ ả ả ệ ụ ả b o qu n hàng hóa ả
và k thu t b o qu n hàng hóa có quan h vỷ ậ ả ả ệ ới nhau như th nào?ế
• Ý nghĩa của bảo quản hàng hóa: lOMoAR cPSD| 58511332
- BQHH là hoạt động cơ bản của kho hàng. BQHH diễn ra suốt quá trình từ khi
sp, hàng hóa nhập kho, tiếp nhận, vận chuyển, xếp dỡ,… đến khi đc cung ứng
cho khách hàng hoặc đưa vào sd( tiêu dùng)
- BQHH giữ gìn tốt về số lg & chất lg hàng hóa, làm hạn chế hoặc chống lại sự
thất thoát hay những ảnh hg có hại đến hàng hóa
- BQHH tốt góp phần: giảm chi phí kinh doanh nói chung, chi phí lưu thông
nói riêng; nâng cao hiệu quả sd các nguồn lực, nâng cao hiệu quả kinh doanh Các khái niệm:
- hoạt động bảo quản hàng hóa : là tất cả các biện pháp magntính kỹ thuật &
mang tính tổ chức, kihn tế nhằm chống lại các tác động có hại từ môi trg đến
hàng hóa để giữ gìn nguyên vẹn giá trị của hàng hóa trong quá trình lưu kho
- Kỹ thuật BQHH: quy trình, quy phạm nhằm bảo quản từngloại hàng hóa(
hoặc 1 số loại cùng tính chất) trong từng điều kiện cụ thể
- Nghiệp vụ BQHH: là các biện pháp về tổ chức & kinh tế đc xd trên cơ sở kỹ thuật bảo quản
Mối quan hệ giữa Nghiệp vụ bảo quản hàng hóa và kỷ thuật bảo quản hàng hóa :
Chúng có chung 1 mục đích là bảo quản hàng hóa khỏi các tác động khách quan có
hại đến sản phẩm. mặt khác nghiệp vụ bảo quản có khoa học , khả thi hay không
phải dựa trên kỷ thuật bảo quản . Và kỷ thuật bảo quản chỉ phát huy tác dụng khi
nghiệp vụ bảo quản được thực hiện….
2 yếu tố trên là yêu tố cấu thành của hoạt động bq. Kỹ thuật là cơ để xd nghiệp vụ
bq. đều nhằm nhiệm vụ bảo quản tốt hàng hóa
Kỹ thuật bq xd riêng cho từng loại hàng; còn nghiệp vụ là xd chung. Nghiệp vụ chỉ
có ý nghĩa khi xd trên cơ sở kỹ thuật.
Câu 10: Nội dung cơ ả b n của nghi p vệ
ụ ả b o qu n hàng hóa trong kho:ả lOMoAR cPSD| 58511332
1. Lựa chọn nhà kho (để bố trí hợp lí hàng hóa vào kho)
- Vì mọi hàng hóa đều có tính chất cơ lí hóa, trạng thái tự nhiên, và điều kiện bao
gói khác nhau. Yêu cầu về điều kiện môi trường bảo quản khác nhau nên phải chọn
kho phù hợp về quy mô, điều kiện môi, địa điểm - Cơ sở chọn nhà kho: tùy thuộc
vào: Đặc điểm của hàng hóa
Điều kiện môi trg của điểm kho
Cơ sở vật chất kỹ thuật kho( quy hoạch, trang bị kỹ thuật, đặc điểm xd kho)
Quy trình hoạt động sx kinh doanh, sự phân bố sx
2. định vị và định lượng hàng hóa
Định vị hàng hóa: là việc xác định vị trí tương đối của hàng hóa trong kho
- Dùng các ký hiệu( theo các nguyên tắc định vị) - Dự phòng 10%
- Dựa vào danh điểm vật tư hàng hóa
Xác định sơ đồ định vị- chi tiết
Định lượng hàng hóa: xác định số lg hàng hóa trong các đơn vị định vị
- Dựa vào sơ đồ định vị, quy phạm chất xếp, tình trạng nhà kho; quy mô,
tính chất cơ lý hóa của hàng hóa, hình dạng bao gói
- Nguyên tắc chất xếp: 3 dễ
- Yêu cầu: an toàn, tiết kiệm
3. Kê lót, chất xếp: Kê lót: - Mục đích: lOMoAR cPSD| 58511332
Tránh tác động của điều kiện môi trg
Đảm bảo vật tư hàng hóa đc bảo quản tốt trong điều kiện cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện có
- Vật liệu kê lót: yêu cầu
tính kỹ thuật: cơ lý hóa, bền vững, kết cấu tính mỹ thuật
tính kinh tế chất xếp: - yêu cầu:
thuận tiện cho hoạt động nhập, xuất, kiểm tra, kiểm kê an toàn
tiết kiệm diện tích, dung tích nhà kho & vật liệu kê lót - căn cứ:
đặc điểm vật tư hàng hóa: cơ lý hóa, bao gói, hình dạng môi trg tại điểm kho
điều kiện thực tế nhà kho quy phạm chất xếp nguyên tắc 3 dễ
- phương pháp: đổ đống, xếp đống, xếp trên giá 4. Điều hòa nhiệt độ, độ ẩm
- Nhiệt độ: độ nóng lạnh của vật thể hoặc môi trường
- Độ ẩm: lượng nước trong 1 đơn vị vật thể hoặc môi trường
- Điều hòa nhiệt độ, độ ẩm: đưa nhiệt độ, độ ẩm thực tế về giá trị an toàn lOMoAR cPSD| 58511332
- Khi nhiệt độ, độ ẩm thực tế > nhiệt độ độ ẩm an toàn => sd phương
pháp giảm nhiệt độ, độ ẩm như hạn chế tác động của môi trường, thông
hơi thông gió tự nhiên hoặc dùng thiết bị thông thường hỗ trợ như quạt, máy lạnh…
- Khi nhiệt độ, độ ẩm thực tế < nhiệt độ độ ẩm an toàn => sd các phương
pháp đưa nhiệt độ độ ẩm về mức an toàn như sấy khô, lò sưởi, chất hút
ẩm… 5. Chống côn trùng, động vật gặm nhấm
Mục đích: chống sự phá hoại lây lan Biện pháp: - Phòng:
Vệ sinh kho, vật tư h2, ng lao động, thiết bị kho
Cấu trúc kho hàng Dùng hóa chất, thiết bị - Chống: Cách ly
Dùng hóa chất, nhiệt độ
Thay đổi vị trí bảo quản Vệ sinh kho, thiết bị
6. Kiểm tra, chăm sóc hàng hóa, vệ sinh kho Mục đích: - Phát hiện sai sót
- Đảm bảo vệ sinh công nghiệp, đk bảo quản tốt
- Tìm nguyên nhân & giải pháp khắc phục Biện pháp:
- Quy định chế độ kiểm tra chăm sóc vật tư hàng hóa( chu kỳ, nội dugn, đối tượng, phạm vi)
- Quy định chế độ vệ sinh hàng hóa, kho, ng lao động khi làm việc
- Tổ chức nhân sự, điều kiện vật chất - Kiểm tra, đánh giá hdd
7. Phòng chống bão lụt, hỏa hoạn: Biện pháp:
- Quy định phòng chống bão lụt, hỏa hoạn,
- Tập huấn kiến thức, diễn tập
- Trang bị thiết bị, phương tiện phòng chống - Kiểm tra, đánh giá hdd lOMoAR cPSD| 58511332
Câu 11:Yêu c u đ t ra vầ ặ
ới ho t đ ng b o qu n;ch tiêu đánh giá ch t ạ ộ ả ả ỉ
ấ lượng ho t đạ
ộng b o qu n hàng hóa ả ả ở kho?
1. Hoạt động bảo quản:
Bảo quản hàng hóa là hệ thống các biện pháp gồm:hệ thống về mặt kỹ thuật,tổ
chức,kinh tế,biện pháp về mặt pháp lý nhằm chống lại các tác động có hại của môi
trường tới chất lượng của hàng hóa,giữ nguyên vẹn số lượng và chất lượng hàng hóa
bảo quản(có tính đến hao hụt cho phép)
Bảo quản là kết hợp biện chứng của kỹ thuật bảo quản và nghiệp vụ bảo quản nhằm
chống lại các tác động có hại của môi trường tới chất lượng hàng hóa
2. Các yêu cầu của hoạt động bảo quản:
- Giữ gìn nguyên vẹn giá trị sử dụng của hàng hóa (có tính đến hao hụt cho phép)
- Giảm hợp lý chi phí bảo quản (chi phí bình quân bảo quản trên 1 đơn vị hàng hóa giảm xuống)
3. Các chỉ tiêu đánh giá
- Mức hao hụt (M) Mhh= hao hụt thưc tế- hao hụt định mức.
M<0 tốt.M>0 chưa tốt.Trị số của M và dấu của M thể hiện mức độ tốt hoặc xấu
- Chi phí bảo quản (kho).Chi phí cho 1 đơn vị hàng hóa xuất kho (Z1)
Z1= chi phí cho toàn bộ hàng xuất kho/số lượng hàng xuât kho=Cx/Qx(đồng/tấn)
Khi đánh giá thì so sánh thực tế với kế hoạch chi phí cho 1 đơn vị /ngày hàng lưu kho (Z2)
Z2= chi phí bảo quản/dự trữ bình quân* thời gian theo lịch=(Ck/bq)/D.T(
đồng/tấn ngày) D ngang nhé
Câu 12: đố ượi t ng &nguyên t c xu t hàngắ ấ
• Nhiệm vụ của công tác xuất hàng:
- Xuất hàng đúng số lg & chất lg hàng hóa cho khách hàng, phù hợp với các chứng từ giao hàng
- Giao hàng nhanh gọn, an toàn, thuận tiện cho người nhận
- Sd hợp lý & có hiệu quả các thiết bị kho trong giao hàng, giảm các chi phí
cho khách hàng & doanh nghiệp Đối tượng xuất hàng:
- Là khách hàng mà kho có nhiệm vụ xuất hàng cho họ lOMoAR cPSD| 58511332
- Theo mối quan hệ kinh tế với kho hàng, khách hàng bao gồm:
Khách hàng ngoài ngành: ko cùng cơ quan ql
Khách hàng trong cùng ngành: căn cứ cơ bản : hợp đồng, có thể là
điều chuyển trong cùng 1 ngành
Khách hàng nội bộ: kho, trạm, cửa hàng trong 1 doanh nghiệp
Xác lập cơ sở pháp lý; xác định quyền lợi, trách nhiệm; xác định thủ tục, giấy tờ cần thiết
• Các nguyên tắc xuất hàng:
- Hàng hóa khi xuất kho phải có phiếu xuất kho hợp lệ: các bên liên quan đã
thể hiện đầy đủ trách nhiệm pháp lý hợp lệ của mình-> nguyên tắc: ko đc
phép xuất nếu ko có chứng từ , giữa hàng hóa và chứng từ có sự sai lệch ->
sửa chứng từ cho phù hợp với hiện trạng hàng hóa.
- Chỉ xuất hàng theo đúng số lg, phẩm chất & quy cách ghi trong phiếu xuất kho
- Trc khi giao hàng, phải làm tốt công tác chuẩn bị
- Kiểm tra đầy đủ số lg, chất lg hàng hóa, giải quyết các trg hợp phát sinh, làm
đầy đủ thủ tục giao nhận
- Hàng nhập trc xuất trc, hàng nhập sau xuất sau
- Hàng xuất trong nội bộ phải có chữ ký của TTĐV( thủ trưởng đơn vị ?!, hàng
xuất bán ra bên ngoài trên hóa đơn xuất kho phải có chữ kí của TTĐV & kế toán trưởng
Câu 13: Các hình thức giao hàng? Ý nghĩa nghiên cứu đố ới v i qu n tr ả ị quá trình giao hàng? I.
Các hình thức giao hàng: lOMoAR cPSD| 58511332
1. Giao thẳng cho khách hàng, ko qua kho của doanh nghiệp:
I1: giao tận nơi khách hàng yêu cầu: bộ phận kinh doanh kho hàng căn cứ vào yêu
cầu của KH đã được thông báo trước, tổ chức chuyển giao hàng đến các địa chỉ mà
KH yêu cầu bằng nhân lực và phương tiện của DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
I2: Giao tại kho của người cung cấp: KH dùng phương tiện vận tải của mình đến
nhận và chuyển hàng tại địa điểm của nhà cung cấp
2. Giao qua kho của DNTM
II1: Giao tận nơi khách hàng yêu cầu: kho của doanh nghiệp sẽ chuẩn bị đầy đủ
hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng, chủ động thuê phương tiện vận tải để chở
hàng tới tận nơi cho khách hàng
II2: Giao tại kho của DNTM: Khách hàng căn cứ vào nhu cầu về hàng hóa cho sản
xuất, kinh doanh, cử người cùng phương tiện vận tải đến các kho nhận hàng và chuyển về
Trách nhiệm các bên khi giao hàng: Kho ( nhà cung cấp) Khách hàng lOMoAR cPSD| 58511332 - Chuẩn bị hàng hóa - Chuẩn bị kho chứa
- Chuẩn bị phương tiện vận tải - Chuẩn bị phương tiện kiểmnhận, kiểm nghiệm
- Xếp hàng lên phương tiệnvận tải - Chuẩn bị nhân lực và
phươngtiện để dỡ hàng - Vận tải hàng hóa -
Chuẩn bị chứng từ, thanh
- Quản lý hàng hóa trên đường toán - Chuẩn bị hàng hóa - Chuẩn bị kho -
Xếp hàng lên phương tiện
-Chuẩn bị nhân lực và phương vận tải tiễn để dỡ hàng -
Chuẩn bị phương tiện cân - Chuẩn bị chứng từ và đokiểm nghiệm thanhtoán (nếu có) -
Vận tải và quản lý hàng trênđường Ưu nhược điểm: Giao hàng tại kho:
- Ưu: đơn giản, dễ quản lý, tiết kiệm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, giảm hao hụt
hàng hóa, ko có yêu cầu cao về năng lực vận chuyển
- Nhược: chưa thực hiện tốt hoạt động dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng
Giao hàng tại địa điểm khách hàng yêu cầu:
- Ưu: đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, có doanh thu từ hoạt động vận chuyển hàng hóa
- Nhược: phức tạp, khó quản lý, yêu cầu cao về năng lực vận chuyển, bốc dỡ, … Ý nghĩa
Liên quan đến quyền và trách nhiệm của các bên trong quá trình giao hàng
Giúp cho việc sản xuất kinh doanh được đều đặn, điều hòa dự trữ lưu thông và tiêu dùng sản xuất.
Đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng về số lượng, chất lượng, thời gian và giá cả hợp lý
=> Thu hút khách hàng => mở rộng kinh doanh.