lOMoARcPSD| 59416725
Đề cương ôn tập kinh tế vĩ mô
Chương 1: Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô
Kinh tế học : Là môn khoa học xã hội nghiên cứu những sự lựa chọn mà các
cá nhân doanh nghiệp, chính phủ và toàn xã hội đưa ra khi họ đối mặt với sự
khan hiếm
Sự khan hiếm : Việc chúng ta thất bại trong việc thỏa mãn mọi mong muốn
được gọi là khan hiếm
Chi phí cơ hội : Phương án thay thế tốt nhất hay có giá trị nhất mà chúng ta từ
bỏ để nhận được một thứ gọi là chi phí cơ hội của thứ được lựa chọn ( tất cả
các lựa chọn của chúng ta đều chứa đựng chi phí )
Kinh tế thị trường : là nền kinh tế mà trong đó các quyết định của các cá
nhân về tiêu dùng các mặt hàng nào, các quyết định của các doanh nghiệp v
sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và các quyết định của người công nhân
về việc làm cho ai đều được thực hiện dưới sự tác động của giá cả thị trường.
Thị trường mà nhà nước không can thiệp vào gọi là thị trường tự do hoàn
toàn.
Kinh tế kế hoạch hóa tập trung : là nền kinh tế mà trong đó chính phủ đưa ra
mọi quyết định về sản xuất và phân phối. Cơ quan kế hoạch của chính phủ
quyết định sẽ sản xuất ra cái gì, sản xuất như thế nào, và phân phối cho ai.
Sau đó, các hướng dẫn cụ thể sẽ được phổ biến tới các hộ gia đình và các
doanh nghiệp.
Kinh tế hỗn hợp : là nền kinh tế mà trong đó chính phủ vận hành nền kinh tế
theo tín hiệu thị trường. Trong nền kinh tế hỗn hợp, chính phủ có thể hạn chế
được những khiếm khuyết cũng như phát huy những ưu điểm của nền kinh tế
kế họach hóa tập trung và nền kinh tế thị trường. Do những tính ưu việt đó
mà hầu hết các quốc gia trên thế giới đều áp dụng mô hình kinh tế hỗn hợp.
Tùy theo mức độ chính phủ can thiệp vào nền kinh tế mà một nền kinh tế có
thể lệch về hướng thị trường hay kế hoạch tập trung.
Kinh tế học chuẩn tắc : liên quan đến các giá trị, ý kiến và quan điểm về
những gì nên được thực hiện trong nền kinh tế.
Kinh tế học thực chứng : là một nhánh của Kinh tế học chuyên phân tích, mô
tả, dự đoán các hiện tượng kinh tế dựa trên dữ liệu và sự kiện thực tế.
lOMoARcPSD| 59416725
Kinh tế vi mô : nghiên cứu cách thức ra quyết định của hộ gia đình, doanh nghiệp
cũng như sự tương tác giữa họ trên các thị trường cụ thể Kinh tế vĩ mô : nghiên cứu
hoạt động của tổng thể nền kinh tế hình dòng chu chuyển :
Các yếu tố đầu vào sản xuất : bao gồm vốn , khoa học công nghệ , tài
nguyên , lao động , chính sách kinh tế vĩ
Mục tiêu cơ bản của các nền kinh tế : Sản lượng , việc làm , lạm phát , cán
cân thương mại
lOMoARcPSD| 59416725
Các chính sách kinh tế vĩ mô :
Chính sách tài khóa : Tăng giảm chi tiêu và thuế
Chính sách tiền tệ : Tăng giảm cung tiền và mức lãi suất
Chính sách ngoại thương : Tỷ giá hối đoái , thuế suất , nhập
khẩu, hạn ngạch
Chính sách thu nhập : Tăng giảm giá cá và tiền lương Tổng
cầu ( AD) : Là toàn bộ lượng hàng hoá và dịch vụ mà các tác
nhân kinh tế có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác
nhau trong một thời kỳ
nhất định
AD = C + I + G + (X- M)
C: tiêu dùng của hộ gia
đình
I : đầu tư của tư nhân trong
nước
G: chi tiêu của chính phủ
X: xuất khẩu , M : nhập khẩu
Tổng cung( AS) : Là tổng khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà khu vực doanh
nghiệp có khả năng và sẵn sàng cung ứng ra thị trường trong một thời kỳ
nhất định.
Tổng cung ngắn hạn( AS
SR
) : Là tổng khối lượng hàng
hoá, dịch vụ mà khu vực doanh nghiệp có khả năng
và sẵn sàng cung ứng cho nền kinh tế tương ứng với
mức giá chung trong một thời kỳ nhất định.
Tổng cung dài hạn( AS
LR
): Là tổng khối lượng hàng
hoá, dịch vụ mà khu vực doanh nghiệp có khả năng
và sẵn sàng cung ứng cho nền kinh tế tương ứng với
mức giá chung trong một thời kỳ nhất định.
Yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu :
Thay đổi trong tiêu dùng : tăng-> Dịch sang phải
Đầu tư : tăng-> Dịch sang bên phải
lOMoARcPSD| 59416725
Chi tiêu chính phủ : tăng -> Dịch sang bên phải
Xuất khẩu ròng : tăng -> dịch sang phải
- Thất nghiệp giảm
Yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cung :
Đường tổng cung dài hạn
Lao động : Nh lao động ra nước ngoài làm việc -> dịch sang
trái , ngược lại thì -> dịch sang phải
Tư bản : Tăng trưởng trong số lượng tư bản -> Dịch sang phải ,
ngược lại thì -> dịch sang trái
Tài nguyên thiên nhiên : Khai thác đc nhiều -> dịch sang phải ,
ngược lại thì -> dịch sang trái
Trình độ công nghệ : Phát triển -> Dịch sang phải
Đường tổng cung ngắn hạn : Các yếu tố tác động làm dịch chuyển
đường tổng cung ngắn hạn có thể kể đến đó là: kỳ vọng của công
chúng về mức giá, sự thay đổi giá cả của các nhân tố sản xuất...
Chương 2 : Đo lường sản phẩm và mức giá chung
GDP( tổng sản phẩm quốc nội): là “giá trị thị trường của tất cả các
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trên một phạm vi lãnh thổ,
thường là quốc gia trong một thời kỳ nhất định” Trong đó :
giá trị thị trường (Tất cả hàng hoá đều được đo lường theo
cùng đơn vị tính theo giá cả thị trường (Ví dụ: VNĐ, USD)
của tất cả( Tính bằng tổng tất cả các hàng hoá được sản xuất ra
và giao dịch một cách hợp pháp, không tính đến các hàng hoá
bất hợp pháp và các hàng hoá sản xuất tại nhà, nhằm mục đích
phục vụ gia đình và không được giao dịch trên thị trường)
trong một quốc gia tại một thời kì nhất định (Được sản xuất
trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, bất kể người dân trong
nước hay nước ngoài sản xuất)
lOMoARcPSD| 59416725
Phân biệt hàng hóa, dịch vụ cuối cùng và trung gian
Hàng hoá, dịch vụ cuối cùng: hàng hoá đến tay người tiêu
dùng
Hàng hoá, dịch vụ trung gian: hàng hoá được sử dụng như
một thành phần trong việc sản xuất ra các hàng hoá khác
GDP chỉ tính giá trị của các hàng hoá cuối cùng mà không
tính hàng hoá trung gian Cách tính GDP :
GDP (AE) = C + I + G + EX – IM
= C + I + G + NX
Trong đó
C : là chi tiêu của hộ gia đình
I : là tổng đầu tư trong nước của khu vực tư nhân
G: là chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ bởi chính
quyền.
( không bao gồm trợ cấp và phí chuyển nhượng )
NX: là giá trị xuất khẩu ròng, bằng chi tiêu của người người
nước ngoài cho hàng hoá được sản xuất trong nước
NX bằng tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu (EX) trừ
đi tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu (IM) NX = EX - IM
GDP danh nghĩa : sử dụng giá hiện hành để n
tính giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ của GDPnt p qit it
nền kinh tế.
i 1
GDP thực tế : sử dụng giá cố định của năm cơ n
sở để tính giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ GDP
r
t
p q
i
0
i
t
của nền kinh tế
i 1
Chỉ số điều chỉnh GDP đo lường sự chênh lệch giữa mức giá hiện hành
so với mức giá trong năm cơ sở ( gdp danh nghĩa chia cho gdp thực thế
nhân 100%)
lOMoARcPSD| 59416725
Nominal GDP
GDP deator 10
Real GDP
Tổng sản phẩm quốc dân ( GNP) : là tổng thu nhập do công dân của một
nước tạo ra. GNP khác GDP là nó bao gồm cả các khoản thu nhập do
công dân của một nước tạo ra ở nước ngoài nhưng không bao gồm những
khoản thu nhập do công công dân nước ngoài tạo ra ở trong nước.
GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài
Thu nhập ròng từ nước ngoài = thu nhập của công dân từ ngước ngoài
thu nhập của người nước ngoài tạo ra trong nước
Chỉ số giá tiêu dùng ( CPI) : chỉ số đo lường mức giá trung bình của
giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu dùng điển hình mua. Cách
tính CPI :
Bước 1: Xác định giỏ hàng của người tiêu dùng điển hình
Bước 2: Xác định giá của từng mặt hàng trong giỏ hàng cố định
theo kỳ (tháng hoặc năm)
Bước 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo giá thay đổi ở các
kỳ
Chi phí mua giỏ hàng ở năm t = p qit i0
Bước 4 : Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các kỳ, lựa chọn năm gốc
p qt 0
CPI t i0 0i .100 p qi
i
Bước 5 : Tính tỷ lệ lạm phát t CPI CPIt 1
t 1 .100% CPI t
lOMoARcPSD| 59416725
Tăng trưởng kinh tế : quá trình tăng trưởng và cải thiện mức độ phát
triển của nền kinh tế tại một quốc gia hoặc khu vực. Nó bao gồm nhiều
yếu tố như: năng suất và hiệu quả sản xuất đầu tư, tăng trưởng công
nghiệp và dịch vụ, giảm nghèo, tăng thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc
sống và nâng cao trình độ giáo dục và y tế. Đo lường tốc độ tăng
trưởng kinh tế
GDP GDPt t 1
g t r
t 1
r .100%
GDP
r
Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế: Vốn vật chất,
Nguồn lực con người, tài nguyên thiên nhiên, công nghệ
Chương 3 Tiết kiệm , đầu tư và hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính
Thị trường tài chính : Là thị trường tài chính thông qua đó người
tiết kiệm có thể trực tiếp cung cấp vốn cho người đi vay
Gồm :
Thị trường trái phiếu :
lOMoARcPSD| 59416725
Trái phiếu : Giấy chứng nhận nợ nêu rõ nghĩa vụ của người đi
vay đối với người mua trái phiếu
Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc : Chủ thể phát hành và thời
gian đáo hạn
Thị trường chứng khoán : nơi tập hợp những trao đổi mua bán
và giao dịch các loại chứng khoán như cổ phiếu , trái phiếu Cổ phiếu :
Là chứng chỉ góp vốn, nó ghi nhận quyền sở hữu của người nẵm giữ cổ
phiếu với tài sản lợi nhuận của công ty phát hành cổ phiếu ( giá cp
được
xác định
bởi cung
cầu
của công
ty đó
trên
thị
trường ) Trung gia tài chính đi vay.
Cầu vốn vay : Cho biết nền kinh tế ( doanh nghiệp ) muốn vay bao nhiêu
để đầu tư tại mỗi mức lãi suất thực tế
Cung vốn vay : Cho biết nền kinh tế ( gồm hộ gia đình và chính phủ) sẽ tiết
kiệm bao nhiêu tại mỗi mức lãi suất thực tế .
Lãi suất :
Đối với người cho vay , lãi suất là lợi tức của việc tiết kiệm
Đối với người đi vay, lãi suất là chi phí của vốn vay
Trung gian tài chính
Các tổ chc tài chính thông qua
đó người ết kiệm có thể gián
ếp cung cấp vốn cho người
Quan trọng nhất là ngân
hàng và quỹ tương hỗ.
lOMoARcPSD| 59416725
Lãi suất thực tế : Là lãi suất đã trừ tỷ lệ lạm phát
Lãi suất danh nghĩa : Là lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền
Công thức r = i – pi
Thặng dư ngân sách ( T- G >0 ) : Thu thuế vượt quá chi tiêu chính phủ , tiết
kiệm công dương
Thâm hụt ngân sách ( T - G <0 ): Thu thuế ít hơn chi tiêu chính phủ , tiết
kiệm công âm
Thị trường vốn vay :
1 Tiết kiệm và đầu tư
Y = C + I + G + NX
Giải thích:
Y = tổng sản phẩm quốc nội, GDP
C = tiêu dùng
I = đầu tư
G = chi tiêu của chính phủ
NX = xuất khẩu ròng
Nền kinh tế đóng NX= 0 Nền
kinh tế mở NX khác 0 Trường
hợp nền kinh tế đóng : Tiết kiệm
quốc gia
Gọi T = Thuế
Chúng ta có : S = YC – G, hoặc S = (YT C) + (TG)
Tiết kiệm tư nhân: (YT C)
Thu nhập hộ gia đình để lại sau khi đóng thuế và tiêu dùng
Tiết kiệm công: (TG)
Doanh thu thuế mà chính phủ để lại sau khi chi tiêu
Tiết kiệm quốc gia (S) = Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm công Tổng tiết
kiệm quốc gia = Tổng chi tiêu nền kinh tế

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59416725
Đề cương ôn tập kinh tế vĩ mô
Chương 1: Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô
Kinh tế học : Là môn khoa học xã hội nghiên cứu những sự lựa chọn mà các
cá nhân doanh nghiệp, chính phủ và toàn xã hội đưa ra khi họ đối mặt với sự khan hiếm
Sự khan hiếm : Việc chúng ta thất bại trong việc thỏa mãn mọi mong muốn
được gọi là khan hiếm
Chi phí cơ hội : Phương án thay thế tốt nhất hay có giá trị nhất mà chúng ta từ
bỏ để nhận được một thứ gọi là chi phí cơ hội của thứ được lựa chọn ( tất cả
các lựa chọn của chúng ta đều chứa đựng chi phí )
Kinh tế thị trường : là nền kinh tế mà trong đó các quyết định của các cá
nhân về tiêu dùng các mặt hàng nào, các quyết định của các doanh nghiệp về
sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và các quyết định của người công nhân
về việc làm cho ai đều được thực hiện dưới sự tác động của giá cả thị trường.
Thị trường mà nhà nước không can thiệp vào gọi là thị trường tự do hoàn toàn.
Kinh tế kế hoạch hóa tập trung : là nền kinh tế mà trong đó chính phủ đưa ra
mọi quyết định về sản xuất và phân phối. Cơ quan kế hoạch của chính phủ
quyết định sẽ sản xuất ra cái gì, sản xuất như thế nào, và phân phối cho ai.
Sau đó, các hướng dẫn cụ thể sẽ được phổ biến tới các hộ gia đình và các doanh nghiệp.
Kinh tế hỗn hợp : là nền kinh tế mà trong đó chính phủ vận hành nền kinh tế
theo tín hiệu thị trường. Trong nền kinh tế hỗn hợp, chính phủ có thể hạn chế
được những khiếm khuyết cũng như phát huy những ưu điểm của nền kinh tế
kế họach hóa tập trung và nền kinh tế thị trường. Do những tính ưu việt đó
mà hầu hết các quốc gia trên thế giới đều áp dụng mô hình kinh tế hỗn hợp.
Tùy theo mức độ chính phủ can thiệp vào nền kinh tế mà một nền kinh tế có
thể lệch về hướng thị trường hay kế hoạch tập trung.
Kinh tế học chuẩn tắc : liên quan đến các giá trị, ý kiến và quan điểm về
những gì nên được thực hiện trong nền kinh tế.
Kinh tế học thực chứng : là một nhánh của Kinh tế học chuyên phân tích, mô
tả, dự đoán các hiện tượng kinh tế dựa trên dữ liệu và sự kiện thực tế. lOMoAR cPSD| 59416725
Kinh tế vi mô : nghiên cứu cách thức ra quyết định của hộ gia đình, doanh nghiệp
cũng như sự tương tác giữa họ trên các thị trường cụ thể Kinh tế vĩ mô : nghiên cứu
hoạt động của tổng thể nền kinh tế Mô hình dòng chu chuyển :
Các yếu tố đầu vào sản xuất : bao gồm vốn , khoa học công nghệ , tài
nguyên , lao động , chính sách kinh tế vĩ mô
Mục tiêu cơ bản của các nền kinh tế : Sản lượng , việc làm , lạm phát , cán cân thương mại lOMoAR cPSD| 59416725
Các chính sách kinh tế vĩ mô :
• Chính sách tài khóa : Tăng giảm chi tiêu và thuế
• Chính sách tiền tệ : Tăng giảm cung tiền và mức lãi suất
• Chính sách ngoại thương : Tỷ giá hối đoái , thuế suất , nhập khẩu, hạn ngạch
• Chính sách thu nhập : Tăng giảm giá cá và tiền lương Tổng
cầu ( AD) : Là toàn bộ lượng hàng hoá và dịch vụ mà các tác
nhân kinh tế có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời kỳ nhất định AD = C + I + G + (X- M) C: tiêu dùng của hộ gia đình
I : đầu tư của tư nhân trong nước
G: chi tiêu của chính phủ
X: xuất khẩu , M : nhập khẩu
Tổng cung( AS) : Là tổng khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà khu vực doanh
nghiệp có khả năng và sẵn sàng cung ứng ra thị trường trong một thời kỳ nhất định.
Tổng cung ngắn hạn( ASSR) : Là tổng khối lượng hàng
hoá, dịch vụ mà khu vực doanh nghiệp có khả năng
và sẵn sàng cung ứng cho nền kinh tế tương ứng với
mức giá chung trong một thời kỳ nhất định.
Tổng cung dài hạn( ASLR ): Là tổng khối lượng hàng
hoá, dịch vụ mà khu vực doanh nghiệp có khả năng
và sẵn sàng cung ứng cho nền kinh tế tương ứng với
mức giá chung trong một thời kỳ nhất định.
Yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu :
• Thay đổi trong tiêu dùng : tăng-> Dịch sang phải
• Đầu tư : tăng-> Dịch sang bên phải lOMoAR cPSD| 59416725
• Chi tiêu chính phủ : tăng -> Dịch sang bên phải
• Xuất khẩu ròng : tăng -> dịch sang phải • - Thất nghiệp giảm
Yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cung :
• Đường tổng cung dài hạn
Lao động : Nh lao động ra nước ngoài làm việc -> dịch sang
trái , ngược lại thì -> dịch sang phải
Tư bản : Tăng trưởng trong số lượng tư bản -> Dịch sang phải ,
ngược lại thì -> dịch sang trái
Tài nguyên thiên nhiên : Khai thác đc nhiều -> dịch sang phải ,
ngược lại thì -> dịch sang trái
Trình độ công nghệ : Phát triển -> Dịch sang phải
• Đường tổng cung ngắn hạn : Các yếu tố tác động làm dịch chuyển
đường tổng cung ngắn hạn có thể kể đến đó là: kỳ vọng của công
chúng về mức giá, sự thay đổi giá cả của các nhân tố sản xuất...
Chương 2 : Đo lường sản phẩm và mức giá chung
GDP( tổng sản phẩm quốc nội): là “giá trị thị trường của tất cả các
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trên một phạm vi lãnh thổ,
thường là quốc gia trong một thời kỳ nhất định” Trong đó :
giá trị thị trường (Tất cả hàng hoá đều được đo lường theo
cùng đơn vị tính theo giá cả thị trường (Ví dụ: VNĐ, USD)
của tất cả( Tính bằng tổng tất cả các hàng hoá được sản xuất ra
và giao dịch một cách hợp pháp, không tính đến các hàng hoá
bất hợp pháp và các hàng hoá sản xuất tại nhà, nhằm mục đích
phục vụ gia đình và không được giao dịch trên thị trường)
trong một quốc gia tại một thời kì nhất định (Được sản xuất
trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, bất kể người dân trong
nước hay nước ngoài sản xuất) lOMoAR cPSD| 59416725
Phân biệt hàng hóa, dịch vụ cuối cùng và trung gian
• Hàng hoá, dịch vụ cuối cùng: hàng hoá đến tay người tiêu dùng
• Hàng hoá, dịch vụ trung gian: hàng hoá được sử dụng như
một thành phần trong việc sản xuất ra các hàng hoá khác
• GDP chỉ tính giá trị của các hàng hoá cuối cùng mà không
tính hàng hoá trung gian Cách tính GDP :
GDP (AE) = C + I + G + EX – IM = C + I + G + NX Trong đó
• C : là chi tiêu của hộ gia đình
• I : là tổng đầu tư trong nước của khu vực tư nhân
• G: là chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ bởi chính quyền.
( không bao gồm trợ cấp và phí chuyển nhượng )
• NX: là giá trị xuất khẩu ròng, bằng chi tiêu của người người
nước ngoài cho hàng hoá được sản xuất trong nước
NX bằng tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu (EX) trừ
đi tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu (IM) NX = EX - IM
GDP danh nghĩa : sử dụng giá hiện hành để n
tính giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ của GDPnt p qit it nền kinh tế. i 1
GDP thực tế : sử dụng giá cố định của năm cơ n
sở để tính giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ GDP t 0 t r p qi i của nền kinh tế i 1
Chỉ số điều chỉnh GDP đo lường sự chênh lệch giữa mức giá hiện hành
so với mức giá trong năm cơ sở ( gdp danh nghĩa chia cho gdp thực thế nhân 100%) lOMoAR cPSD| 59416725 Nominal GDP GDP deflator 10 Real GDP
Tổng sản phẩm quốc dân ( GNP) : là tổng thu nhập do công dân của một
nước tạo ra. GNP khác GDP là nó bao gồm cả các khoản thu nhập do
công dân của một nước tạo ra ở nước ngoài nhưng không bao gồm những
khoản thu nhập do công công dân nước ngoài tạo ra ở trong nước.
GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài
Thu nhập ròng từ nước ngoài = thu nhập của công dân từ ngước ngoài –
thu nhập của người nước ngoài tạo ra trong nước
Chỉ số giá tiêu dùng ( CPI) : chỉ số đo lường mức giá trung bình của
giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu dùng điển hình mua. Cách tính CPI :
• Bước 1: Xác định giỏ hàng của người tiêu dùng điển hình
• Bước 2: Xác định giá của từng mặt hàng trong giỏ hàng cố định
theo kỳ (tháng hoặc năm)
• Bước 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo giá thay đổi ở các kỳ
Chi phí mua giỏ hàng ở năm t = p qit i0
• Bước 4 : Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các kỳ, lựa chọn năm gốc p qt 0
CPI t i0 0i .100 p qi i
• Bước 5 : Tính tỷ lệ lạm phát t CPI CPIt 1 t 1 .100% CPI t lOMoAR cPSD| 59416725
Tăng trưởng kinh tế : quá trình tăng trưởng và cải thiện mức độ phát
triển của nền kinh tế tại một quốc gia hoặc khu vực. Nó bao gồm nhiều
yếu tố như: năng suất và hiệu quả sản xuất đầu tư, tăng trưởng công
nghiệp và dịch vụ, giảm nghèo, tăng thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc
sống và nâng cao trình độ giáo dục và y tế. Đo lường tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP GDPt t 1 g t
r t 1 r .100% GDPr
Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế: Vốn vật chất,
Nguồn lực con người, tài nguyên thiên nhiên, công nghệ
Chương 3 Tiết kiệm , đầu tư và hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính
Thị trường tài chính : Là thị trường tài chính thông qua đó người
tiết kiệm có thể trực tiếp cung cấp vốn cho người đi vay Gồm :
Thị trường trái phiếu : lOMoAR cPSD| 59416725
Trái phiếu : Giấy chứng nhận nợ nêu rõ nghĩa vụ của người đi
vay đối với người mua trái phiếu
Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc : Chủ thể phát hành và thời gian đáo hạn
Thị trường chứng khoán : Là nơi tập hợp những trao đổi mua bán
và giao dịch các loại chứng khoán như cổ phiếu , trái phiếu Cổ phiếu :
Là chứng chỉ góp vốn, nó ghi nhận quyền sở hữu của người nẵm giữ cổ
phiếu với tài sản và lợi nhuận của công ty phát hành cổ phiếu ( giá cp được Trung gian tài chính xác định bởi cung và cầu
của Các tổ chức tài chính thông qua công
đó người tiết kiệm có thể gián Quan trọng nhất là ngân ty đó
tiếp cung cấp vốn cho người hàng và quỹ tương hỗ. trên thị
trường ) Trung gia tài chính đi vay.
Cầu vốn vay : Cho biết nền kinh tế ( doanh nghiệp ) muốn vay bao nhiêu
để đầu tư tại mỗi mức lãi suất thực tế
Cung vốn vay : Cho biết nền kinh tế ( gồm hộ gia đình và chính phủ) sẽ tiết
kiệm bao nhiêu tại mỗi mức lãi suất thực tế . Lãi suất :
Đối với người cho vay , lãi suất là lợi tức của việc tiết kiệm
Đối với người đi vay, lãi suất là chi phí của vốn vay lOMoAR cPSD| 59416725
Lãi suất thực tế : Là lãi suất đã trừ tỷ lệ lạm phát
Lãi suất danh nghĩa : Là lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền
Công thức r = i – pi
Thặng dư ngân sách ( T- G >0 ) : Thu thuế vượt quá chi tiêu chính phủ , tiết kiệm công dương
Thâm hụt ngân sách ( T - G <0 ): Thu thuế ít hơn chi tiêu chính phủ , tiết kiệm công âm
Thị trường vốn vay :
1 Tiết kiệm và đầu tư • Y = C + I + G + NX Giải thích:
Y = tổng sản phẩm quốc nội, GDP C = tiêu dùng I = đầu tư
G = chi tiêu của chính phủ NX = xuất khẩu ròng
Nền kinh tế đóng NX= 0 Nền
kinh tế mở NX khác 0 Trường
hợp nền kinh tế đóng :
Tiết kiệm quốc gia Gọi T = Thuế
Chúng ta có : S = Y – C – G, hoặc S = (Y – T – C) + (T – G)
Tiết kiệm tư nhân: (Y – T – C)
Thu nhập hộ gia đình để lại sau khi đóng thuế và tiêu dùng
Tiết kiệm công: (T – G)
Doanh thu thuế mà chính phủ để lại sau khi chi tiêu
Tiết kiệm quốc gia (S) = Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm công Tổng tiết
kiệm quốc gia = Tổng chi tiêu nền kinh tế