Đề cương ôn tập lễ tân ngoại giao - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ lành | Trường Đại Học Hạ Long

Đề cương ôn tập lễ tân ngoại giao - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ lành | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại Học Hạ Long 112 tài liệu

Thông tin:
24 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập lễ tân ngoại giao - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ lành | Trường Đại Học Hạ Long

Đề cương ôn tập lễ tân ngoại giao - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ lành | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

216 108 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG MÔN LỄ TÂN NGOẠI GIAO
1. Trình bày các nguyên tắc trong lễ tân ngoại giao?
- ọng lẫn nhauNguyên tắc tôn tr
+ Tôn trọng chủ quyền củ ốc gia chủ nhàa qu
+ Tôn trọng chủ quyền của khách
+ Sự tôn trọng chủ quyền quốc gia còn thể hiện thông qua sự tôn trọng các biểu trưng cho
độc l c gia. ập và chủ quyên quố
ững biểu tượng quốNh c gia gồm:
Quốc hi c c c ệu là tên gọi chính thứ ủa một nướ
Quốc k c ợng trưng cho một nướlà c
Quốc ca (n c c a m c hạc và lời) là bài hát chính thứ ột nướ
Quố c thi c c a Quều là nhạ c ca
Quốc huy là huy hi c ệu tượng trưng cho một nướ
Những biểu tượng đó mang tính thiêng liêng, tượng trưng cho chủ quyền quốc gia, tự
hào dân tộc => Cần tôn trọng.
Mỗi nước đều có quy định chính thức về nghi thức ứng xử như thế nào (vd: nơi treo quốc
kỳ, kích thước, thái độ công dân, kéo cờ,…)
- ẳng, không phân biệt đốNguyên tắc bình đ i xử
-Nguyên tắc có đi, có lại
- Nguyên tắc kết hợp tập quấn, luật pháp quốc tế với quy định quốc gia truyền thống
dân tộc
2. Quyền ưu đãi miễn trừ ại giao gì? Trình bày các quyền ưu đãi miễn trừ ngo
ngoại giao
- Khái niệm: Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao là những đặ ền, đặc lợi ưu tiên giành c quy
cho người, cơ quan được hưởng quyền này ằm tạo điều kiện cho họ ực hiện có hiệu nh th
quả ức năng, nhiệm vụ của mình với tư cách đại diện quốc gia (điều kiện:có quốc tịch ch
củ a nư c c c tử đi, không có quố ch c a nước tiếp nhận, không có nơi thường trú tại nư c
tiếp nhận).
Nội dung cơ bản trong “Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao”
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể: Đây là một trong những quyền cốt yếu và cơ bản
nhất đối với viên chức ngoại giao. Họ không bị bắt, giam giữ, đánh đập; không bị xúc
phạm đến nhân phm, danh dự; nước tiếp nhận có trách nhiệm đối xử lịch thiệp đối với
họ và áp dụng mọi biện pháp thích hợp để ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm đến thân thể,
tự do và nhân cách của họ.
- phạm đối với trụ sở, nhà ở và tài sản khác Quyền bất khả xâm
- ệu, thư tín và vật dụng lưu trữQuyền bất khả xâm phạm đối với hồ sơ, tài li
- Quyền bất khả xâm phạm đối với túi ngoại giao
- Quyền về thông tin liên lạc
- iễn xét xử hình sự Quyền m
- Quyền được miễn xét xử về dân sự hành chính, ngoại trừ các trường hợp liên quan
đến bất động sản nhân ở nước tiếp nhận, thừa kế người đó dính líu, hoạt động
nghề nghiệp hoặ thương mại do người đó thực hiện tại nước tiếp nhận. c
- ệc làm chứng Quyền miễn trách nhiệm pháp lĀ đối với vi
- Quyền phản tố: Nếu khởi một vụ kiện tại nước tiếp nhận thì viên chức ngoại giao đó
không còn quyền đòi hi được miễn trừ xét xử đối với bất kỳ một phản tố liên quan
trực tiếp đến họ. Trường hợp này, họ cng phải tự rút b quyền được ưu đãi, miễn trừ của
mình.
- Quyền được miễn thuế và lệ phí, trừ những loại thuế trực thu, thuế môn bài (hiện nhiều
nước áp dụng trên sở có đi có lại), thuế và lệ phí đánh vào bất động sản tại nước tiếp
nhận trừ phi tài sản đó được sử dụng chính thức cho cơ quan đại diện.
- Quyền được miễn thuế hải quan
- Quyền được miễn khám xét hành lí cá nhân, trừ khi nhà đương cục khẳng định là trong
kiện hành lĀ đó có chứa đựng những đồ vật cấm nhập, cấm xuất hoặc vượt quá phạm vi
ưu đãi cho phép.
- Quyền tự do đi lại trên lãnh th nước tiếp nhận trừ những khu vực quy định cấm vì lĀ
do an ninh quốc gia hoặc khu vực hạn chế chung.
3. Trình bày nguyên tắc xác định ngôi thứ trong lễ tân ngoại giao. Trình bày ngôi thứ
của các nhà ngoại giao
a. Nguyên tắc
- Sự bình đẳng giữa các nước: Các nước có chủ quyền đều bình đẳng với nhau.
- ật tự ớc, ngườNguyên tắc tôn ti tr : Người trên trư i dưới sau.
- ờng chỗ: Khách nước ngoài được xếp trước khách chủ nhà hay họ được dành mộNhư t
vị trí ưu đãi.
- Ngôi thứ không uỷ quyền: một người khi đại diện một người khác thì không thể được
đối x i di t sử như người mình đạ ện (trừ mộ ố trường hợp).
- Lịch sự với phụ nữ: Trong ngoại giao các quan chức nam giới chỉ nhường chỗ cho phụ
nữ khi ngườ ụ nữ đó có cùng cấp bậi ph c.
- Các cặp vợ chồng: Tại một bui lễ hay bui biểu diễn người ta xếp các cặp vchồng với
nhau theo cấp bậ ủa ngườ ữ cương vị được c i gi c mời.
- Các nhân vật tôn giáo: Trong các bui lễ thường các chức sắc tôn giáo xếp sau các quan
chức dân sự nhưng nguyên tắc này cần được điều chỉnh tuỳ theo chức tước, tui, địa điểm
và hoàn cảnh.
- ứ tự ữ cái: Thứ tự ờng dùng để xác định ai trướTh ch ch cái là cách thư c ai sau. Nguyên
tắc này nh c hi a các đ c gia.ằm thự ện triệ ể sự bình đẳng giữt đ ại biểu, phái đoàn hay quố
b. Ngôi thứ các nhà ngoại giao
- Ngôi thứ người đứng đầu quan đại diện ngoại giao: Xếp theo từng cấp từng cấp
theo thâm niên.
+Đại s i bi i biứ xếp trên công sứ, công sứ xếp trên đạ ện, đại biện xếp trên đạ ện lâm thời;
+Trong cùng cấp thì xác định bằng ngày nhậm chức.
+ Giữa các đại biện lâm thời ngôi thứ không tính theo chức vụ ngoại giao mà trên sở
thông báo nh m ch i B ức vớ ộ ngoại giao sở tại.
Cán bộ ngoại giao trong cơ quan đại diện ngoại giao: Xếp theo tập quán, quy định của
từng nước do người đứng đầu cơ quan đại diện quyết định thông báo cho Bộ ngoại giao
nước tiếp nhận bằng văn bản.
Ngôi thứ theo trậ ự: (Thông thường) t t
+ Đạ i s
+ Công sứ
+Tham tán công sứ
+Tham tán
+Bí thư thứ nhất
+Bí thư thứ hai
+Bí thư thứ ba
+Tùy viên.
Ngôi thứ giao: Theo ngôi thứ giao thì trong chiêu đãi mời vợ ồng thì vch
đượcxếp theo ngôi thứ của chồng, đàn goá được xếp theo ngôi thứ ớc đây, phụ nữ trư
có chồng xếp trên phụ nữ ly dị ồng, phụ nữ xếp trên thiếu nữ, trừ trường hợp thiếu nữ ch
chức vụ hoặc tước vị cao. Phu nhân đại sứ xếp trên tất cả các phu nhân khác. Tuy nhiên,
phu quân nữ đạ ờng đượ ếp sau viên chứ ại giao là ngư ứ 2. Chồng cán i s thư c x c ngo i th
bộ ngoại giao nữ ợ trong cuộc chiêu đãi.có v trí ngang với v
4. Trình bày việc bố trí thứ tự ưu tiên cách thức sắp xếp vị trí ngồi trong xeô
khi đón khách?
a. Việ ứ tự ưu tiên: c b trí th
- Khi quan chức ngồi cạnh nhau thì vị trí cao nhất ngồ ở giữa, vị trí còn lại ngồi lần lượi t
từ bên phải, rồi bên trái,… theo thứ tự giảm dần. Nếu có nhiều hàng, lối đi ở giữa, quan
chức có vị trí cao nhất ngồi ngoài dãy bên ph ị trí thứ ở dãy bên trái. Tiếp theo ngồi, v 2 i
từ cao xuống thấp giảm dần theo từng hàng, trong cùng hàng thì ngồi thứ tự từ dãy bên
phải, rồi bên trái, từ giữa ra ngoài.
- Khi lên cầu thang gác và khi vào nơi nào đó, người có vị trí cao thường đi trước người
có vị trí thấp hơn. Khi đi theo hàng dọc, tùy tập quán từng nước mà vị trí danh dự có thể
ở đầu, cuối hay giữa. Người có vị trí cao vị trí danh dự đó, từ đó giảm dần. Trường
hợp ở giữa thì người thứ 2 là ngườ ự. Đi hàng ngang cng vậyi đi trước v trí danh d
b. Sắp xếp vị trí ngồi trong ô tô đón khách
- Nguyên tắc: chủ nhà sẽ dành chỗ tốt nhất trên xe cho khách, tức là thuận tiện cho việc
lên xuống xe và an toàn.
Theo nguyên tắc sau (nhìn theo hướng nhìn củ ồi trong xe):a người ng
- Đối với nước lái xe bên phải, Khách chính hoặc người chức vụ cao nhất, ngồi vào
chỗ ngồi danh dự bên phải ghế sau xe. Đối với xe ngoại giao có cắm cờ thì lá cờ sẽ cắm
đầu xe, phía bên phải. Đối với nước lái xe bên trái thì ngược lại.
- nhà đi cùng khách thì ng sau lái xe. Nếu có 3 người cùng ngồi chung ghế sau Ch i
lái th xe thì chỗ giữ ựơc coi là chỗ a đ ứ 3 về tầm quan trọng.
- Bảo vệ, phiên dịch hay cán bộ tháp tùng ngồi đằng trước cạnh lái xe. Nếu cần phiên
dịch thì b c. ảo vệ nhường, đi xe trướ
- Nếu xe ôtô ghế ế gấp), thì xếp người thứ 3 ngồi ghế phụ. Không nên xếp 3 ph (gh
người cùng ng i gh ế sau.
- Nếu trong đoàn có cả vợ lẫn chồng, chủ và khách sẽ lên xe đầu, xe tiếp theo sẽ là xe của
vợ ặc chồng). Trường hợp theo yêu cầu của khách cả vợ chồng cùng ngồi một xe (ho
thì vị ồng khách sẽ ị trí thứ nhất và thứ ba.trí v ch là v
5. Phân tích quy tắc chào hỏi, bắt tay và giớ ệu trong ngoại thi i giao
a.Chào hỏi
Ý nghĩa của chào hi
- Chào hi cử ỉ, lời nói ban đầu khi gặp nhau (chào gặp mặt) hay khi kết thúc cuộch c
giao tiếp, chia tay nhau (chào tạm biệt).
- Chào hi thể hiện thái độ, tình cảm của con người trong hoạt động giao tiếp, nhằm xây
dựng củng cố, duy trì và phát triển mối quan hệ giữ ể giao tiếp.a các ch th
- Cách chào:
+ Nam chào nữ trước;
+ Ngườ ấp chào người có chức vụ i có chức v th cao trước
+ Người ít tui chào người lớn tui hơn; (Nguyên tắc: Người được tôn trọng, ưu tiên được
ngườ i khác chào mình trư c)
+ Ngườ ợc chào có nghĩa vụ ả lời đư tr i.
Lưu Ā khi chào hi:
- Trong phòng làm việc có đám đông tụ họp, thì người vào sau nhất thiết phải chào những
ngườ ặti có m
- ớc tiên phả ụ nữ, sau đó mới chào đến đàn ông. Khi chào, trư i chào ph
- nhà hàng, khi các bàn đã người nhưng còn chỗ, trước khi ngồi xuống phải chào
những người trong bàn và xin phép ngồi vào ghế ống. tr
- Đến làm kháchmột nơi khác, trước tiên phải chào chủ, nếu gia đình phải chào
chủ trước.
- Nếu chào chia tay, người chủ động chia tay chào trước, người tiễn chào sau; khách chào
trước, chủ chào sau...
- Nếu thư (điện) thăm hi, chào mừng, người trong cuộc được người khác thăm hi,
chào m c cừng và sau đó người trong cuộ ảm ơn họ
- Nếu người quen đi cùng trong nhóm, hãy chào mọi người rồi mới chào người mình
quen. Trừ ờng hợp người mình quen là người cao sang hơn hẳn mọi người trong số đó.trư
- Chào khi đông người trong điều kiện không cho phép (h ị, tiệ ỉ nên tìm đến i ngh c...) ch
chào người chủ chào những người xung quanh mình. Những người khác chỉ gật đầu,
mỉ m cư i là đ i người chào mọi ngườ ủ. Không nên đi chào hết mọ i.
Tư thế chào hi
- ứng lên chào, nữ đượ ồi chào; Nam đ c phép ng
-  m, nữ đượ ội m nón;Khi chào nam b c phép đ
- Không nhai kẹo, ăn uống, ngậm thuốc lá khi chào;
- Không đút tay vào túi quần khi chào;
- Tư thế hơi cúi đầu, mắ ời cần chào; t nhìn ngư
- ộ vui vẻ, kính trọng, lễ độ, lị ệp. Thái đ ch thi
- Gọi to qua đường để chào cng bị xem mất lịch sự, nhưng thì thầm lắp bắp qua kẽ
răng cng là bất l i ng m ịch sự. Những trường hợp ph
- ột đám rước hay một đám tang đi qua Khi m
- Khi đi qua một đoàn diễu hành quốc k- Khi vào nhà chùa, nhà thờ. Khi trực tiếp
tham gia cử hành tang lễ
- ở trong hộ ị, trong xe, trong phòng làm việc và những nơi có mái che khác, trừ Khi i ngh
nơi công cộng.
- Khi gặp và tiếp xúc với người được tôn trọng, khi vào công sở gặp thường trực cơ quan.
Chào h ểu hiện thông qua: i được bi
- ữ lời nói: Con chào cô ạ!, Bác đã về ạ ủ ngon!..Ngôn ng !, Chúc bé ng
- ữ viết: Thư (điện) chào mừng, thư (điện) thăm hNgôn ng i..
- Ngôn ngữ biểu cảm: Khoanh tay trư ngực, chắp tay trước ngực, cúi đầu, vẫy tay, gậc t
đầu, cúi gập ngườ ng nghiêm giơ tay phải đầu,...i, đ
b.Bắt tay
Mục đích:
- Để chào khi gặp hoặc tạm bi t;
- Để bày t ộ kính trọng, thân tình hay xã giao lạnh nhạ ếu lệ. thái đ t, chi
Cách bắt tay:
- Đặ ột chân lên trướ ời vươn nhẹ về phía trướct m c, ngư
- ời đố ện và mỉNhìn vào mắt ngư i di m cười
- ếp xúc hoàn toàn với nhau, các ngón tay siế Lòng bàn tay ti t ch t vừa đ
- Rung tay 3, 4 lần, mắt vẫn nhìn vào đối tác
- Thực hiện mộ ộc trò chuyện nho nh cho đến khi hai tay tách rời tự nhiênt cu
Lưu Ā khi bắt tay:
- Không dùng tay trái để bắt tay; Bàn tay phải siết chặt vừa phải bàn tay phải người kia;
Không siết quá ặt khi bắt tay phụ nữ; Không nắm tay hờ hững t vẻ lạnh nhạt; Không ch
nắm tay lâu hoặc rung lắ ạnh, lâu; c m
- Không bắt tay chéo nhau; Không dùng 2 tay b t tay 2 ngư i cùng lúc;
- ừa ăn uống, nhai kẹo, ngậ ốc, đút tay kia vào túi vừKhông v m thu a bắt tay;
- Không đứng trên bậ ắt tay ngườ c thang b i dưới; Không đứng trong ngưỡng cửa bắt tay
người ngoài cửa;
- Nếu không quen biết nhau mà chưa gi ệu thì chưa bắt tay.i thi
- ứng dậy để bắt tay, nữ ồi; Khi bắ  găng tay, nữ không cần;Nam đ có th ng t tay nam b
- nữ, người có chức vụ cao, người lớn tui, chủ nhà đưa tay ra trước bạn mới đượPh c
bắt tay
- ủ nhà ít tui, khách lớn tu ặc chứ ả hai ngườ ắt tay đồng thKhi ch i ho c v cao thì c i b i.
- ặp đôi vợ ồng thì bắt tay vợ Khi g ch trước;
- Thái đ niềm n i đó;ở, vui vẻ, lị ệp; Đầu hơi cúi, mắt nhìn vào ngườch thi
c/Giới thiệu
Mục đích: Đ c thiể làm quen hoặ ết lập quan hệ;
Tình huống giới thiệu:
- ệu làm quen có ngườ ứ ba Giới thi i th
- Tự giớ ệu về bản thân, về nhóm người thi i
Cách giới thiệu:
- Thông thường: ệu họ ến chứ ụ mà không giới thiệu rườm rà Ch giới thi tên r i đ c v
- Trong bu ễn văn: giớ ệu chức vụ rồ ến họ i l hoặc di i thi i đ tên
- ệu thì nên đứng dậy hoặ ầu chào.Khi được giới thi c gật đ
- Nếu thấy hai người không muốn làm quen vớ giớ ệu với nhau;i nhau thì không nên i thi
- Thái độ của người được giới thiệu cần lịch sự, vui vẻ, tươi cười, thân thiện, mắt nhìn vào
người kia;
- Sau khi được giới thiệu 2 bên làm quen, bắt tay, mỉm cười chào nói: “Rất hân hạnh
được làm quen với anh (chị)”;
Giới thiệu theo nguyên tắc:
- ới thiệu nam cho nữ, người ít tui cho người cao tui, người chức vụ ấp cho Gi th
người ụ cao, anh em thân quyến cho khách lạ, bạn bè cho cha mẹcó ch c v ;
- Nếu hai người cùng tu ụ, cùng là nam hoặc cùng là n ến i, cùng chức v thì giới người đ
sau cho người đến trước;
- Nếu người ít tui có chức vụ cao, người cao tui có chức vụ thấp thì áp dụng nguyên tắc
“kính lão đ c th ọ”.
Giới thi i thệu làm quen có ngườ ứ ba
- Trong số ba người chỉ có một người có mối quan hệ quen biết với hai người kia, trong
khi đó hai ngườ ần đầu tiên gặp nhau nên chưa hiểu biết gì về nhau. i mới l
- ứ ba có trách nhiệ ệu hai ngườ ới nhau. Người th m giới thi i làm quen v
- Khi giới thiệu phải tạo ra sự chú Ā cho mọi người, bằng cách hướng cả mắt, cả tay về
phía ngườ mình giới thiệu.i
- Lời giới thiệu ngắn gọn, xúc tích, cô đọng chứa đựng đủ các thông tin cần thiết cho mối
quan hệ sau đó (họ tên, chức vụ).
- Để ể hiện sự tôn trọng cần giới thiệu đủ cả họ tên, chứ ụ, địa vị. Và thường mở đầth c v u
bằng những cụm từ như: “Xin trân trọng giới thiệu; cho phép tôi giới thiệu; rất hân hạnh
đượ c gi i thiệu...”.
- Tố ỵ giớ ệu chứ ấp hơn chứ ọ. i k i thi c v th c v thật của h
- Trong các nghi lễ trang trọng chỉ nên giới thiệu những đại biểu quan trọng nhất, số còn
lại giới thiệu theo nhóm (đoàn). Trường hợp có hai đại biểu ngang hàng nhau thì giới thiệu
đại biểu khách trước, chủ sau.
- Trong không khí thân tình, để hiện tình cả ấm cúng gia đình, thân tộc cần thêm từ th m
"ông, bà, chú bác".
- Với bạn bè, thân tình chỉ cần giới thiệu gọn, hợp lĀ, không n dùng những lời trang
trọng, khách xáo, chỉ cần giới thiệu tên đủ. Tự giới thiệu về bản thân, về nhóm người
(1) Tự giới thiệu về bản thân
- Tiến gần đến người muốn làm quen, chào hi hoặc bắt tay rồi nói: “xin tự giới thiệu: Tôi
là Nguyễn Văn ATrưởng phòng kinh doanh Công ty ABC. Rất hân hạnh được làm quen
vớ i anh (ch )”, sau đó có thể i danh thiếp. trao đ
- Khi đến nhà người lạ, người chủ động tìm đến phải tự giới thiệu về bản thân mình, sau
đó chủ nhà tự giớ ệu về mình trước khi vào câu chuyện.i thi
- Khi người giới thiệu dường như chưa nhớ ra tên mình, hoặc chủ nhà không có điều kiện
giới thi t thệu hế ảy, mọi ngườ ự giớ ệu làm quen với nhau.i ph i t i thi
- Khi hai người làm quen với nhau ngoài đường phố, người ít được tôn trọng ưu tiên phải
chủ động giớ ệu vi thi mình trước.
- Hai người ngang hàng nhau, người muốn gặp để làm quen phải tự giới thiệu về mình
trước, sau đó đến lượt ngườ và hai người làm quen với nhau. i kia
(2)Hai đoàn giới thiệu làm quen với nhau
- ủ nhà tự giới thiệu về đoàn mình trướĐoàn ch c, sau đó là đoàn khách.
- Trường hợp hai đoàn gặp gỡ nhau ở một địa điểm khác (không có đoàn chủ nhà), đoàn
nào đề xướng cuộ ếp xú ủ động giớ ệu trướ ề đoàn củc ti c, đoàn đó ch i thi c v a mình
6. Phân tích quy tắc nói chuyện, xưng hô và sử dụng danh thiếp trong ngoại giao
a.Nói chuyện, xưng hô
Cách nói chuyện:
- Thái độ khi nói chuyện: Vui vẻ, hòa nhã, niềm nở, không thô tục, suồng sã, chân tình, lễ
phép, lịch sự;
- ọng nói: Không quá to, quá nh, quá nhanh, quá chậGi m
- Yêu cầu:
+ Nơi đông người không nói tiếng lóng, tiếng nước ngoài, thì thầm to nh với người khác;
+ Không nói câu chuyện chỉ có hai hoặc vài ngườ ết và hiểu với nhau; i bi
+ Không vừa nói, vừa nhìn chằm chằm hoặc chỉ người khác; không bình luận ngườtr i
khác khi vắng;
+ Không châm chọc, kê kích, nói xấu, bình luận về bệnh tật, tui tác, đời tư, khiếm khuyết
của người khác;
+ Không ni khùng, cáu giận khi nói chuyện; + Không ngắt lời người khác, nói đế, nói
leo;
+ Cần chăm clắng nghe, không t Ā sốt ruột, cần dùng cử phi ngôn ngữ t Ā tán ch
đồng;
+ Không nói thô tục, chử ề, chử ng, nói trống không, nói cội th i đ c l c;
+ Không h i phụ nữ nưới tu c ngoài;
+ Không h về đời tư, thu nhập, chuyện riêng tư; i
+ Cần thường xuyên nói từ cảm ơn, xin lỗi đúng lúc.
+ Không nói to, cười hô hố ở nơi công cộng;
Cách xưng hô trong hoạ ộng đối ngoạt đ i:
- Xưng vấn đề khá hệ ọng trong công tác ngoại giao. Trong quan hệ quố tế, tên tr c
mộ t qu t t t cá nhân cùng v c gia, tên m  chức, tên mộ i ch i đúng, đức v c gụ cần đượ ầy
đủ chun xác. dụ: Ngài Nguyễn Văn A, Đại sứ Đặc mệnh toàn quyền nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Trong giao tiếp trự ếp, những cuộc giao tiếp xúc không chính thức, đặc biệt là những c ti
người ngang cấp, có xu hướng gọi nhau ngắn gọn và xưng hô với nhau một cách thân mật.
Ví dụ: Ngài Nguyễn Văn A, Đạ ệt Nam.i s Vi
- Tùy thuộc từng dân tộc, từng quốc gia mà có quy định khác nhau trong cách xưng hô.
Vì vậy, cần áp dụng xưng hô một cách mề ẻo trong hoạ ộng đối ngoạm d t đ i.
b.Sử dụng danh thiếp
Kiểu danh thiếp:
- ểu ngang, thứ tự hàng từ trên xuống dưới, thứ tự từ trái qua phải. Hàng th ất Ki ch nh
viết tên đơn vị người dùng danh thiếp; Hàng thứ hai ghi họ tên người dùng danh thiếp,
chữ viết to vào chính giữa tấm thiếp. Chức vụ, tên gọi chức vụ ờng viết chữ nh bên thư
cạnh phía dưới, bên phải họ và tên. Hàng thứ ba ghi địa chỉ đầy đủ, điện thoại, mã số bưu
điện.
- ểu dọc, đứng, thứ tự hàng từ trái qua phải, thứ tự từ trên xuống dưới. Hàng thứ Ki ch
nhất ghi tên đơn vị người dùng danh thiếp, viế ở cạnh trái tấm thiếp; hàng thứ hai viết họ t
tên người dùng thiếp, chữ viế giữa danh thiếp. Chức vụ - tên gọi chúc vụ được viết to t
bằng chữ nh ở bên phải, phía dưới họ và tên; Hàng thứ ba ghi đầu đủ địa chỉ, điện thoại,
mã số bưu điện.
Lưu Ā: Chữ viết trên danh thiếp, giống chữ viết thường dùng, phải phù hợp với quy
phạmvà có thể coi trọng đến phong cách riêng của mình, biểu hiện cá tính của mình thông
qua bố cục danh thiếp, chọn kiểu chữ và thiết kế mặt danh thiếp
Thái độ khi trao danh thiếp:
- ếp ra phải nghiêm túc từ tốn, không thể với thái độ Khi rút danh thi tu tiện.
- Danh thiếp nên cất vào chỗ dễ lấy, có thể lấy ra đúng lúc, đúng thời cơ, cung kính đưa
tận tay đối tượng giao tiếp.
- Khi đưa danh thiếp và nói thêm: Đây danh thiếp của tôi, xin được gặp gtrao đi
nhiều hơn về sau này,….
Thời điểm trao danh thiếp:
- Nếu lần đầu mới quen, bạn cảm thấy có thể quan hệ lâu dài, thì lúc vừa gặp gỡ, có thể
đưa ngay danh thiếp của mình.
- Nếu là cuộc gặp gỡ có hẹn trước thì khi chia tay ra về có thể lấy danh thiếp gửi cho đối
tượng giao tiếp.
Cách đưa danh thiếp:
- Trong lần đầu tiên gặp, nên hi thăm họ một cách thân thiện, đồng thời nên giới thiệu về
mình, sau đó mới đưa danh thiếp. Danh thiếp nên để trong túi áo comple nhưng đút trong
túi quần.
- Khi trao danh thiếp nên dùng tay trái, mặt chính của danh thiếp nên hướng lên phía trên,
hướng đặt danh thiếp nên để ần họ tên thuận theo hướng nhìn của ngườ ận, giúp họ ph i nh
dễ dàng đọc được tên trên danh thiếp.
- Khi đưa danh thiếp nên mỉm cười, ánh mắt nhìn tập trung vào họ, nên dùng ngón tay cái
kết hợp với ngón tay trcầm góc trên của danh thiếp, trao danh thiếp cho người đối
diện.
- Nếu đang ở thế ngồi thì nên đứng dậy để đưa danh thiếp hoặc hơi cúi người về phía
trước khi đưa, nên nói vài câu như: “Tôi là X, đây là danh thiếp của tôi”,…
Lưu Ā: Người chức vụ thấp hơn nên trao danh thiếp cho người chức vụ cao hơn
trước; người nam nên trao danh thiếp ra trước cho người nữ. Khi bạn tiếp xúc một lúc với
nhiều người, bạn nên trao danh thiếp cho người có chức vụ cao nhất và người nhiều tui
nhất. Nếu trong trường hợp bạn không thể phân biệt được tui tác và chức vụ của họ thì
bạn nên trao danh thiếp cho những ngườ ở phía bên trái bạn. i
Tiếp nhận danh thiếp:
- ải t ra lễ độ Ph trước khi nhận danh thiếp. Nguyên tắc cơ bản là: đứng lên để nhận danh
thiếp và mỉ ời, cung kính dùng hai tay nhận nâng sau khi nhận ph ầu cảm ơn. m cư i g t đ
- Sau khi nhận danh thiếp phải chăm chú đọc 1 lần, không được Ā nhét luôn vào túi.
Càng không được tuỳ ện để bừa bãi, không nên ghi chú vào danh thiếp, hoặc viết chữ ti
vào danh thiếp.
- ợc để vật khác đè lên trên danh thiếp. Không đư
Các vấn đề cần chú Ā khi sử dụng danh thiếp:
- Khi bạ ặp người quản lĀ tui tương đối cao, không nên chủ động đưa danh thiếp, trừ n g
khi đối phương yêu cầu.
- Đối với những người xa lạ hoặc những người ngẫu nhiên gặp gỡ, không nên mới bắt đầu
vào câu chuyện đã đưa danh thiếp
- Bạn chun bị phát biểu trước những người chưa hiểu nhiều vbạn, thì nên phát danh
thi trưếp họ ớc khi phát biểu.
- ếp khi đang dùng cơm Không nên đưa danh thi
- ếp bị ị bn.Không đưa danh thi rách hoặc b
7. Trình bày tầm quan trọng của trang phục, các loại trang phục và các quy tắc khi
lựa chọn trang phục trong LTNG?
a. Tầm quan trọng của trang phục
-Vai trò làm đẹp và bảo vệ cơ thể
-Thể hiện văn hóa, thm mỹ: Trang phục thể nói lên bạn từ đâu tới, tín ngưỡng, nền
văn hóa của bạn là gì, khiếu thm mỹ của bạn đến đâu.
-Thể hiện thông điệp cá nhân: Trang phục có thể hiện thông đi ề đẳng cấp xã hội, th p v
địa v c c a bị hay quyền lự ạn.
-Thể hiện sự tôn trọng đố ới ngườ ới nền văn hóa khác i v i khác, v
-Góp phần đem lại hiệu quả giao tiếp: trang phục sẽ giúp bạn tự tin hơn, giao tiếp tốt hơn,
từ đó dễ dàng đạt được mục đích củ ạn hơn; Giúp ta gây được thiện cả ối với ngườa b m đ i
đố ện.i di
c. Các quy tắc khi lự ọn trang phụa ch c
– Trang phục trang trọng “cà vạt trắng” hoặc “cà vạt đen”: Các trang phục “formal”
thể được mặc vào các bui tiệc, chiêu đãi, hòa nhạc, sự kiện khác… vào ban tối. Loại
trang phục “cà vạt đen” không thường được mặc vào ban ngày. Loại “cà vạt trắng” lại
thường yêu cầu nam giới phải mặc áo đuôi tôm (cutaway) và cà vạt màu trắng, nữ thì mặc
đầm dạ hội chấm đất (floor-length ball gown). Quan trọng nhất, ta vẫn phải chú Ā đến
thông tin trong g i xem hiấy mờ ọ yêu cầu loại trang phục gì, sự kiện gì…
+ Đố ới nam: i v
Đồ đen, áo khoác không đuôi dài đến hông, ve áo bằng lụa hoặc satin (áo khoác ban tối
màu trắng có thể sử dụng ở nơi có khí hậu nóng)
Nam giới có thể mặc kèm áo vest trắng, c áo bằng lụa hoặc vải satin – một loại có thể
sử dụng tại vùng nhiệt đới.
Áo gi-lê đen, cắt ngắn hoặc khăn buộc bụng(cummerbund) có thđược mặc với áo khoác
một hàng khuy (single-breasted coat)
Quần âu đen
Áo sơ mi trắng, thẳng nếp, phẳng hoặc áo soft evening với khuy kim loạ ời thay vì i r
cúc.
C ời, có cánh (Wing) hoặ ẻ xuống (turn-down) và nơ bướáo r c b m màu đen.
Tất và giày đen
M và găng không bắt buộc nhưng vào phòng thì phải tháo ra.
+Đối với nữ:
Váy dự ệc cocktail dài đến đầu gốti i
Đầm dự tiệc chấm sàn (Floor-length ball gown)
Váy dài v Giày cao gót hoới áo trên. (Long skirt with top) - ặc giày bệt (dressy flats)
Găng tay dài quá khửu tay là không bắt buộc, có thể mặc kèm với đầm tối không cótay.
Găng ngắn có thể mặc kèm với đầm dài tay. Nếu đeo găng, phụ nữ nên b găng ra trước
khi ăn/uống. Khi khiêu v hoặc chào hi thì găng có thể b hoặc không.
-Semi-Formal/Informal – Bán trang trọng/Không trang trọng
Dùng trong tiệc cocktail, bữ một số bui khiêu v, nhà hát... a tối,
+ Đố ới nam i v
Vest tối màu
Cà vạ ặc nơ đeo ct ho
Giày và tất đen
Đố i v i nữ
Váy dự ệc cocktail ngắn ti
Sự kiện ngoài trời thì có thể đeo găng
Giày cao gót hoặc dressy flats
-Casual – Trang phục thường nhật
Đồ thông thường lại phù hợp với các sự kiện thân mật, suồng sã: ăn sáng, ăn trưa, gặp mặt
bui sáng, ti t cệc trà chiều… Giấy mời thông thường sẽ ghi rõ tính chấ ủa chương trình.
+ Đố ới nam i v
Vest công sở ối hoặc sáng màu) (t
Áo jacket thể ần kaki. thao và qu
Cà vạ ặc nơ bướt ho m
Giày âu và giày lười
+Đối với nữ
Trang phục công sở ặc ban ngày hoặc váy m
M găng không bắt buộc : một số sự kiện có thể yêu cầu các loại phụ kiện che đầu.Nếu
trời n i m. ắng, phụ nữ nên độ
Giày cao gót (pumps) hoặc giày b t (flats)
-Phối hợp trang phục và phụ kiện
+ Đố ới nam i v
Mặc vest
Ở hầu hết mọi nơi, một chiếc áo mi c mở và áo vest lựa chọn phù hợp. Mặc các
màu tối như: xanh, đen, nâu hoặc xám.
Áo sơ mi
Nguyên tắc càng đơn giản càng tốt, không sử dụng màu sáng, màu hay hoa văn sặc sỡ.
Bạn nên chọn áo mi màu trắng, trắng nhạt, hay màu nhạt, màu xanh. Áo mi nam
phải có c.
Cà vạt
Hãy chọn một chiếc cà vạt lụa, không màu hoặc hoa văn sặc sỡ.vạt nên hợp với
bộ ục. Tránh dùng c ới các hình ảnh và logo nhà thiế ế. trang ph à vạt v t k
Tất
Chọn màu hợp với bộ quần áo (như màu đen, xám đậm, nâu đậm hoặc xanh đậm) và dài
vừa để không bị lộ da khi ngồ ống. i xu
Trang sứ ớc hoa nhẹ c và nư
Càng ít càng tốt. Tránh sử dụng quá nhiều nước hoa và trang sức. Chỉ nên đeo một chiếc
nhẫn. Nam giới không được đeo khuyên tai.
+ Đố ới nữ:i v
Mặc vest : Vest và chân váy vẫn được ưu tiên hơn. Màu nên chọn: xanh da trời, đen,xám.
Váy có độ dài phù hợp, tránh quá chật, bó hay váy ngắn.
Áo nữ : Mặc áo cotton hoặc áo lụ ới màu sắc tự nhiên và c áo đơn giản. Không mặa v c
áo hở tay/áo không tay. Áo nên vừa với thể, không được chật, nhăn hay gây mất tập
trung do màu quá chóe.
Khăn : một chiếc khăn lụa vuông 34 inch màu sắc hoa văn hợp với bộ vest bạn
mặc. Ít là t a. ốt, ít màu và ít hoa văn. Hãy đơn giản hó
Giày: Đi giày da cao gót khoảng 1,5 inch tốt nhất. Chọn màu phù hợp với vest/trang
phục và túi của bạn, tránh dùng giầy da lộn và giầy vải màu sáng vì dễ bắt bụi.Tránh dùng
giầy hở mi chân, bốt cao, giầy gót nhọn và giầy trắng. Giày phải sạch, sáng bóng và gót
phải vững chắc.
Tất : Không đi tất phản màu với quần áo. Tránh tất màu đụ ng có hình in c và tất m
Trang sứ ớc hoa: trang sứ ẹ nhàng (khuyên tai, nhẫn, đồng hồ hoặc vòng tay). c và nư c nh
Tránh dùng nước hoa quá nhiều.
TIỆC NGOẠI GIAO
1. Phân biệt tiệc ngoại giao và tiệc thông thường
2. Ý nghĩa và vai trò của tiệc ngoại giao.
- Ý NGHĨA
Tiệc chiêu đãi đối ngoại một loại hình hoạt động ngoại giao quan trọng
và ph biến, không những mang tính chất chính trị mà còn thể hiện tính văn hoá.
T chức một bữa tiệc chiêu đãi khách là một dịp để bày t sự trọng thị, mến khách
nhằm tăng cường mối quan hệ và giới thiệu văn hoá m thực.
Bất kì tiệc ngoại giao nào cng đều mang tính chất chính trị, bởi trong
bữa tiệc đó còn diễn ra các cuộc gặp gỡ của đại diện các nước. Ngoài Ā nghĩa đại
diện ra, tiệc ngoại giao còn là công cụ rất quan trọng để thiết lập, giữ vững và phát
triển các mối quan hệ giữa lãnh đạo nước sở tại với đoàn ngoại giao, với báo chí
trong và ngoài nước, quan hệ giữa các đại diện ngoại giao hoặc từng cán bộ ngoại
giao với lãnh đạo, các giới xã hội văn hóa, khoa học kỹ thuật của nước sở tại.
- VAI TRÒ
Chiêu đãi đối ngoại một hình thức hoạt động ph biến trong giao tiếp.
Chính trong hoạt động này là nơi có nhiều đối tượng thuộc nhiều thành phần, tui
tác, địa vị hội, giới tính tham dự nhiều nhất, mối liên hệ sự đan xen
giữa khách và chủ.
Mời khách dự tiệc là đỉnh điểm của xã giao, thể hiện sự tôn trọng của chủ
đối với khách, đồng thời là biểu hiện tốt nhất của mối quan hệ thân thiện, hòa hợp
giữa hai bên
Một khi bữa tiệc ngoại giao diễn ra một cách thành công, khách mời tham
dự có sự hài lòng nhất định về cách thức tiếp đãi sự tôn trọng, nhiệt tình, hiếu
khách của chủ nhà thì đó chính là một phương tiện hữu hiệu và ngắn gọn nhất đi
đến những kết quả tốt đẹp trên bàn đàm phán về các lĩnh vực liên quan, trên cơ sở
dựa trên những tha ước của các bên tham gia.
Tiệc chiêu đãi ngoaị giao còn góp phần làm gắn bó thêm tình hữu hảo, sự
đồng thuận giữa các chủ thể liên quan, một phương tiện hỗ trợ đắc lực để thắt
chặt mối quan hệ giữa các quốc gia, các nền kinh tế, hay các bên đối tác.
3. Phân loại
Tùy điều kiện cụ thể, tùy mục đích của chủ tiệc mà t chức chiêu đãi với phạm vi
rộng hay hẹp, số lượng khách nhiều hay ít nhà t chức đưa ra quyết định t
chức loại tiệc nào cho phù hợp. Trong tiệc chiêu đãi có ba hình thức t chức tiệc
chính:
a. Hình thức tiệc ngồi
Đây là hình thức long trọng thường được t chức vào 12 giờ, 16 giờ và 21
giờ trở đi, tiệc thể t chức trong phòng lớn hoặc ngoài vườn thoáng, rộng,
đẹp. Theo tập quán nhiều nước, món ăn trong tiệc ngồi thường có vài món: khai
vị như món súp, thủy sản, các món thịt các loại được chế biến theo món ăn hợp
khu vị của khách, các món tráng miệng. Các loại rượu thường dùng vang
trắng, vang đ, sâmpanh, ngoài ra các loại nước giải khát như bia, nước
khoáng, nước quả sau khi ăn xong thường tiếp nước chè hoặc phê phòng
bên cạnh.
b. Hình thức tiệc đứng
Tiệc Buffet Dinner:
Đây là loại tiệc được t chức với số lượng người tham gia đông, với hình
thức long trọn, lịch sự, thịnh soạn. là tiệc đứng, nên không thực đơn
không sắp xếp vị trí giữa chủ khách. Tiệc thể t chức trong một phòng
rộng hay nhiều phòng, hoặc có thể t chức ở ngoài vườn. Thời gian t chức từ
18 giờ trở đi. Tất cả các món ăn, đồ uống đều đặt sẵn trên bàn, khách muốn
dùng gì tự lấy, đi lại nói chuyện với nhau thoải mái. Tiệc đứng thời gian có thể
kéo dài trong hai tiếng. Tiệc đứng thường được t chức trong những dịp long
trọng như lễ mừng Quốc khánh hoặc nhân một sự kiện chính trị quan trọng của
đất nước…
Tiệc Cocktail:
Tiệc Cocktail đơn giản hơn tiệc Buffet Dinner. Trong tiệc Cocktail người ta
thường uống nhiều hơn ăn, vì các món ăn ít hơn tiệc Buffet Dinner, chủ yếu có
bánh ngọt, thịt. Tiệc Cocktail không để thực đơn, không sắp xếp chỗ ngồi, thức
ăn do người phục vụ mang đến tiếp từng người. Thời gian t chức tiệc khaongr
15 giờ đến 17 giờ trở đi và kéo dài khoảng hai tiếng. Ở nước ta thường t chức
tiệc Cocktail vào dip khai mạc hoặc bế mạc hội nghị, hội thảo quốc tế, họp
báo…
c. Hình thức tiệc trà
Đây là hình thức đơn giản, gọn nhẹ. Thời gian t chức thường vào khoảng
16 giờ. Trong tiệc tbánh kẹo, hoa quả, đồ uống nước quả, bia, nước
chè hoặc có thể dùng ít rượu vang nhẹ. Tất cả các món ăn, thức uống đều bày
sẵn trên bàn nh, ghế ngồi. Thời gian dự tiệc khoảng một tiếng. Tránh t
chức tiệc trà vào bui sáng hoặc bui tối
4. Quy trình t chức tiệc ngoại giao
| 1/24

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG MÔN LỄ TÂN NGOẠI GIAO
1. Trình bày các nguyên tắc trong lễ tân ngoại giao?
- Nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau
+ Tôn trọng chủ quyền của quốc gia chủ nhà
+ Tôn trọng chủ quyền của khách
+ Sự tôn trọng chủ quyền quốc gia còn thể hiện thông qua sự tôn trọng các biểu trưng cho
độc lập và chủ quyên quốc gia.
Những biểu tượng quốc gia gồm:
•Quốc hiệu là tên gọi chính thức của một nước •Quốc kỳ là ờ c t ợng ư trưng cho một nước
•Quốc ca (nhạc và lời) là bài hát chính thức của một nước
•Quốc thiều là nhạc của Quốc ca
•Quốc huy là huy hiệu tượng trưng cho một nước
•Những biểu tượng đó mang tính thiêng liêng, tượng trưng cho chủ quyền quốc gia, tự
hào dân tộc => Cần tôn trọng.
•Mỗi nước đều có quy định chính thức về nghi thức ứng xử như thế nào (vd: nơi treo quốc
kỳ, kích thước, thái độ công dân, kéo cờ,…)
- Nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử
-Nguyên tắc có đi, có lại
- Nguyên tắc kết hợp tập quấn, luật pháp quốc tế với quy định quốc gia và truyền thống dân tộc
2. Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao là gì? Trình bày các quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao
- Khái niệm: Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao là những đặc quyền, đặc lợi ưu tiên giành
cho người, cơ quan được hưởng quyền này nhằm tạo điều kiện cho họ thực hiện có hiệu
quả chức năng, nhiệm vụ của mình với tư cách đại diện quốc gia (điều kiện:có quốc tịch
của nước cử đi, không có quốc tịch của nước tiếp nhận, không có nơi thường trú tại n ớ ư c tiếp nhận).
Nội dung cơ bản trong “Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao”
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể: Đây là một trong những quyền cốt yếu và cơ bản
nhất đối với viên chức ngoại giao. Họ không bị bắt, giam giữ, đánh đập; không bị xúc
phạm đến nhân phm, danh dự; nước tiếp nhận có trách nhiệm đối xử lịch thiệp đối với
họ và áp dụng mọi biện pháp thích hợp để ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm đến thân thể,
tự do và nhân cách của họ.
- Quyền bất khả xâm phạm đối với trụ sở, nhà ở và tài sản khác
- Quyền bất khả xâm phạm đối với hồ sơ, tài liệu, thư tín và vật dụng lưu trữ
- Quyền bất khả xâm phạm đối với túi ngoại giao
- Quyền về thông tin liên lạc
- Quyền miễn xét xử hình sự
- Quyền được miễn xét xử về dân sự và hành chính, ngoại trừ các trường hợp liên quan
đến bất động sản tư nhân ở nước tiếp nhận, thừa kế mà người đó có dính líu, hoạt động
nghề nghiệp hoặc thương mại do người đó thực hiện tại nước tiếp nhận.
- Quyền miễn trách nhiệm pháp l礃Ā đối với v ệ i c làm chứng
- Quyền phản tố: Nếu khởi một vụ kiện tại nước tiếp nhận thì viên chức ngoại giao đó
không còn có quyền đòi hi được miễn trừ xét xử đối với bất kỳ một phản tố liên quan
trực tiếp đến họ. Trường hợp này, họ cng phải tự rút b quyền được ưu đãi, miễn trừ của mình.
- Quyền được miễn thuế và lệ phí, trừ những loại thuế trực thu, thuế môn bài (hiện nhiều
nước áp dụng trên cơ sở có đi có lại), thuế và lệ phí đánh vào bất động sản tại nước tiếp
nhận trừ phi tài sản đó được sử dụng chính thức cho cơ quan đại diện.
- Quyền được miễn thuế hải quan
- Quyền được miễn khám xét hành lí cá nhân, trừ khi nhà đương cục khẳng định là trong
kiện hành l礃Ā đó có chứa đựng những đồ vật cấm nhập, cấm xuất hoặc vượt quá phạm vi ưu đãi cho phép.
- Quyền tự do đi lại trên lãnh th nước tiếp nhận trừ những khu vực quy định cấm vì l礃Ā
do an ninh quốc gia hoặc khu vực hạn chế chung.
3. Trình bày nguyên tắc xác định ngôi thứ trong lễ tân ngoại giao. Trình bày ngôi thứ
của các nhà ngoại giao a. Nguyên tắc
- Sự bình đẳng giữa các nước: Các nước có chủ quyền đều bình đẳng với nhau.
- Nguyên tắc tôn ti trật tự: Người trên trước, người dưới sau.
- Nhường chỗ: Khách nước ngoài được xếp trước khách chủ nhà hay họ được dành một vị trí ưu đãi.
- Ngôi thứ không uỷ quyền: một người khi đại diện một người khác thì không thể được
đối xử như người mình đại diện (trừ một số trường hợp).
- Lịch sự với phụ nữ: Trong ngoại giao các quan chức nam giới chỉ nhường chỗ cho phụ
nữ khi người phụ nữ đó có cùng cấp bậc.
- Các cặp vợ chồng: Tại một bui lễ hay bui biểu diễn người ta xếp các cặp vợ chồng với
nhau theo cấp bậc của người g ữ
i cương vị được mời.
- Các nhân vật tôn giáo: Trong các bui lễ thường các chức sắc tôn giáo xếp sau các quan
chức dân sự nhưng nguyên tắc này cần được điều chỉnh tuỳ theo chức tước, tui, địa điểm và hoàn cảnh.
- Thứ tự chữ cái: Thứ tự chữ cái là cách thường dùng để xác định ai trước ai sau. Nguyên
tắc này nhằm thực hiện triệt ể
đ sự bình đẳng giữa các đại biểu, phái đoàn hay quốc gia.
b. Ngôi thứ các nhà ngoại giao
- Ngôi thứ người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao: Xếp theo từng cấp và từng cấp theo thâm niên.
+Đại sứ xếp trên công sứ, công sứ xếp trên đại biện, đại biện xếp trên đại biện lâm thời;
+Trong cùng cấp thì xác định bằng ngày nhậm chức.
+ Giữa các đại biện lâm thời ngôi thứ không tính theo chức vụ ngoại giao mà trên cơ sở
thông báo nhậm chức với Bộ ngoại giao sở tại.
Cán bộ ngoại giao trong cơ quan đại diện ngoại giao: Xếp theo tập quán, quy định của
từng nước do người đứng đầu cơ quan đại diện quyết định và thông báo cho Bộ ngoại giao
nước tiếp nhận bằng văn bản. Ngôi thứ theo trật ự t : (Thông thường) + Đại sứ + Công sứ +Tham tán công sứ +Tham tán +Bí thư thứ nhất +Bí thư thứ hai +Bí thư thứ ba +Tùy viên.
Ngôi thứ xã giao: Theo ngôi thứ xã giao thì trong chiêu đãi có mời vợ chồng thì vợ
đượcxếp theo ngôi thứ của chồng, đàn bà goá được xếp theo ngôi thứ tr ớc ư đây, phụ nữ
có chồng xếp trên phụ nữ ly dị chồng, phụ nữ xếp trên thiếu nữ, trừ trường hợp thiếu nữ
có chức vụ hoặc tước vị cao. Phu nhân đại sứ xếp trên tất cả các phu nhân khác. Tuy nhiên,
phu quân nữ đại sứ th ờng ư
được xếp sau viên chức ngoại giao là người t ứ h 2. Chồng cán
bộ ngoại giao nữ có vị trí ngang với ợ v trong cuộc chiêu đãi.
4. Trình bày việc bố trí thứ tự ưu tiên và cách thức sắp xếp vị trí ngồi trong xeô tô khi đón khách?
a. Việc bố trí thứ tự ưu tiên:
- Khi quan chức ngồi cạnh nhau thì vị trí cao nhất ngồi ở
giữa, vị trí còn lại ngồi lần lượt
từ bên phải, rồi bên trái,… theo thứ tự giảm dần. Nếu có nhiều hàng, lối đi ở giữa, quan
chức có vị trí cao nhất ngồi ngoài dãy bên phải, ị
v trí thứ 2 ở dãy bên trái. Tiếp theo ngồi
từ cao xuống thấp giảm dần theo từng hàng, trong cùng hàng thì ngồi thứ tự từ dãy bên
phải, rồi bên trái, từ giữa ra ngoài.
- Khi lên cầu thang gác và khi vào nơi nào đó, người có vị trí cao thường đi trước người
có vị trí thấp hơn. Khi đi theo hàng dọc, tùy tập quán từng nước mà vị trí danh dự có thể
ở đầu, cuối hay giữa. Người có vị trí cao là ở vị trí danh dự đó, từ đó giảm dần. Trường
hợp ở giữa thì người thứ 2 là người đi trước vị trí danh dự. Đi hàng ngang cng vậy
b. Sắp xếp vị trí ngồi trong ô tô đón khách
- Nguyên tắc: chủ nhà sẽ dành chỗ tốt nhất trên xe cho khách, tức là thuận tiện cho việc lên xuống xe và an toàn.
Theo nguyên tắc sau (nhìn theo hướng nhìn của người ngồi trong xe):
- Đối với nước lái xe bên phải, Khách chính hoặc người có chức vụ cao nhất, ngồi vào
chỗ ngồi danh dự bên phải ghế sau xe. Đối với xe ngoại giao có cắm cờ thì lá cờ sẽ cắm
đầu xe, phía bên phải. Đối với nước lái xe bên trái thì ngược lại. - C ủ
h nhà đi cùng khách thì ngồi ở sau lái xe. Nếu có 3 người cùng ngồi chung ghế sau
lái xe thì chỗ giữa đựơc coi là chỗ thứ 3 về tầm quan trọng.
- Bảo vệ, phiên dịch hay cán bộ tháp tùng ngồi đằng trước cạnh lái xe. Nếu cần phiên
dịch thì bảo vệ nhường, đi xe trước.
- Nếu xe ôtô có ghế phụ (ghế gấp), thì xếp người thứ 3 ngồi ghế phụ. Không nên xếp 3
người cùng ngồi ghế sau.
- Nếu trong đoàn có cả vợ lẫn chồng, chủ và khách sẽ lên xe đầu, xe tiếp theo sẽ là xe của
vợ (hoặc chồng). Trường hợp theo yêu cầu của khách cả vợ và chồng cùng ngồi một xe
thì vị trí vợ chồng khách sẽ là ị
v trí thứ nhất và thứ ba.
5. Phân tích quy tắc chào hỏi, bắt tay và giới th ệ i u trong ngoại giao a.Chào hỏi Ý nghĩa của chào hi
- Chào hi là cử chỉ, lời nói ban đầu khi gặp nhau (chào gặp mặt) hay khi kết thúc cuộc
giao tiếp, chia tay nhau (chào tạm biệt).
- Chào hi thể hiện thái độ, tình cảm của con người trong hoạt động giao tiếp, nhằm xây
dựng củng cố, duy trì và phát triển mối quan hệ giữa các chủ thể giao tiếp. - Cách chào: + Nam chào nữ trước;
+ Người có chức vụ thấp chào người có chức vụ cao trước
+ Người ít tui chào người lớn tui hơn; (Nguyên tắc: Người được tôn trọng, ưu tiên được
người khác chào mình tr ớ ư c) + Người đ ợc
ư chào có nghĩa vụ trả lời. Lưu 礃Ā khi chào hi:
- Trong phòng làm việc có đám đông tụ họp, thì người vào sau nhất thiết phải chào những người có ặ m t
- Khi chào, trước tiên phải chào p ụ
h nữ, sau đó mới chào đến đàn ông.
- Ở nhà hàng, khi các bàn đã có người nhưng còn chỗ, trước khi ngồi xuống phải chào
những người trong bàn và xin phép ngồi vào ghế trống.
- Đến làm khách ở một nơi khác, trước tiên phải chào chủ, nếu là gia đình phải chào bà chủ trước.
- Nếu chào chia tay, người chủ động chia tay chào trước, người tiễn chào sau; khách chào trước, chủ chào sau...
- Nếu là thư (điện) thăm hi, chào mừng, người trong cuộc được người khác thăm hi,
chào mừng và sau đó người trong cuộc cảm ơn họ
- Nếu có người quen đi cùng trong nhóm, hãy chào mọi người rồi mới chào người mình quen. Trừ tr ờng ư
hợp người mình quen là người cao sang hơn hẳn mọi người trong số đó.
- Chào khi đông người trong điều kiện không cho phép (hội nghị, tiệc...) chỉ nên tìm đến
chào người chủ và chào những người xung quanh mình. Những người khác chỉ gật đầu,
mỉm cười chào mọi người là đủ. Không nên đi chào hết mọi ng ờ ư i. Tư thế chào hi
- Nam đứng lên chào, nữ được phép ngồi chào;
- Khi chào nam b m, nữ được phép đội m nón;
- Không nhai kẹo, ăn uống, ngậm thuốc lá khi chào;
- Không đút tay vào túi quần khi chào;
- Tư thế hơi cúi đầu, mắt nhìn người cần chào;
- Thái độ vui vẻ, kính trọng, lễ độ, lịch thiệp.
- Gọi to qua đường để chào cng bị xem là mất lịch sự, nhưng thì thầm lắp bắp qua kẽ
răng cng là bất lịch sự. Những trường hợp phải ngả m
- Khi một đám rước hay một đám tang đi qua
- Khi đi qua một đoàn diễu hành có quốc kỳ - Khi vào nhà chùa, nhà thờ. Khi trực tiếp tham gia cử hành tang lễ
- Khi ở trong hội nghị, trong xe, trong phòng làm việc và những nơi có mái che khác, trừ nơi công cộng.
- Khi gặp và tiếp xúc với người được tôn trọng, khi vào công sở gặp thường trực cơ quan.
Chào hi được biểu hiện thông qua:
- Ngôn ngữ lời nói: Con chào cô ạ!, Bác đã về ạ!, Chúc bé ngủ ngon!..
- Ngôn ngữ viết: Thư (điện) chào mừng, thư (điện) thăm hi..
- Ngôn ngữ biểu cảm: Khoanh tay trước ngực, chắp tay trước ngực, cúi đầu, vẫy tay, gật
đầu, cúi gập người, ứ
đ ng nghiêm giơ tay phải đầu,... b.Bắt tay Mục đích:
- Để chào khi gặp hoặc tạm biệt; - Để bày t thái ộ
đ kính trọng, thân tình hay xã giao lạnh nhạt, ch ế i u lệ. Cách bắt tay: - Đặt ộ
m t chân lên trước, người vươn nhẹ về phía trước - Nhìn vào mắt ng ời ư đối d ệ i n và mỉm cười
- Lòng bàn tay tiếp xúc hoàn toàn với nhau, các ngón tay siết chặt vừa đủ
- Rung tay 3, 4 lần, mắt vẫn nhìn vào đối tác - Thực hiện một c ộ
u c trò chuyện nho nh cho đến khi hai tay tách rời tự nhiên Lưu 礃Ā khi bắt tay:
- Không dùng tay trái để bắt tay; Bàn tay phải siết chặt vừa phải bàn tay phải người kia;
Không siết quá chặt khi bắt tay phụ nữ; Không nắm tay hờ hững t vẻ lạnh nhạt; Không
nắm tay lâu hoặc rung lắc mạnh, lâu;
- Không bắt tay chéo nhau; Không dùng 2 tay bắt tay 2 người cùng lúc;
- Không vừa ăn uống, nhai kẹo, ngậm thuốc, đút tay kia vào túi vừa bắt tay;
- Không đứng trên bậc thang bắt tay người ở
dưới; Không đứng trong ngưỡng cửa bắt tay người ngoài cửa;
- Nếu không quen biết nhau mà chưa giới th ệ i u thì chưa bắt tay.
- Nam đứng dậy để bắt tay, nữ có thể ngồi; Khi bắt tay nam b găng tay, nữ không cần; - P ụ
h nữ, người có chức vụ cao, người lớn tui, chủ nhà đưa tay ra trước bạn mới được bắt tay
- Khi chủ nhà ít tui, khách lớn tui hoặc chức vụ cao thì cả hai người ắ b t tay đồng thời.
- Khi gặp đôi vợ chồng thì bắt tay vợ trước;
- Thái độ niềm nở, vui vẻ, lịch thiệp; Đầu hơi cúi, mắt nhìn vào người đó; c/Giới thiệu
Mục đích: Để làm quen hoặc thiết lập quan hệ; Tình huống giới thiệu: - Giới th ệ
i u làm quen có người t ứ h ba - Tự giới th ệ
i u về bản thân, về nhóm người Cách giới thiệu: - Thông thường: C ỉ h giới th ệ i u họ tên rồi ế
đ n chức vụ mà không giới thiệu rườm rà - Trong bui ễ
l hoặc diễn văn: giới th ệ i u chức vụ rồi ế đ n họ tên - Khi được giới th ệ
i u thì nên đứng dậy hoặc gật ầ đ u chào.
- Nếu thấy hai người không muốn làm quen với nhau thì không nê n giới th ệ i u với nhau;
- Thái độ của người được giới thiệu cần lịch sự, vui vẻ, tươi cười, thân thiện, mắt nhìn vào người kia;
- Sau khi được giới thiệu 2 bên làm quen, bắt tay, mỉm cười chào và nói: “Rất hân hạnh
được làm quen với anh (chị)”;
Giới thiệu theo nguyên tắc:
- Giới thiệu nam cho nữ, người ít tui cho người cao tui, người có chức vụ thấp cho
người có chức vụ cao, anh em thân quyến cho khách lạ, bạn bè cho cha mẹ;
- Nếu hai người cùng tui, cùng chức vụ, cùng là nam hoặc cùng là nữ thì giới người ế đ n
sau cho người đến trước;
- Nếu người ít tui có chức vụ cao, người cao tui có chức vụ thấp thì áp dụng nguyên tắc
“kính lão đắc thọ”.
Giới thiệu làm quen có người thứ ba
- Trong số ba người chỉ có một người có mối quan hệ quen biết với hai người kia, trong
khi đó hai người mới ầ
l n đầu tiên gặp nhau nên chưa hiểu biết gì về nhau. - Người t ứ
h ba có trách nhiệm giới th ệ
i u hai người làm quen ới v nhau.
- Khi giới thiệu phải tạo ra sự chú 礃Ā cho mọi người, bằng cách hướng cả mắt, cả tay về phía người m ình giới thiệu.
- Lời giới thiệu ngắn gọn, xúc tích, cô đọng chứa đựng đủ các thông tin cần thiết cho mối
quan hệ sau đó (họ tên, chức vụ).
- Để thể hiện sự tôn trọng cần giới thiệu đủ cả họ tên, chức vụ, địa vị. Và thường mở đầu
bằng những cụm từ như: “Xin trân trọng giới thiệu; cho phép tôi giới thiệu; rất hân hạnh
được giới thiệu...”. - Tối ỵ k giới th ệ
i u chức vụ thấp hơn chức vụ thật của họ.
- Trong các nghi lễ trang trọng chỉ nên giới thiệu những đại biểu quan trọng nhất, số còn
lại giới thiệu theo nhóm (đoàn). Trường hợp có hai đại biểu ngang hàng nhau thì giới thiệu
đại biểu khách trước, chủ sau.
- Trong không khí thân tình, để thể hiện tình cảm ấ
m cúng gia đình, thân tộc cần thêm từ "ông, bà, chú bác".
- Với bạn bè, thân tình chỉ cần giới thiệu gọn, hợp l礃Ā, không nên dùng những lời trang
trọng, khách xáo, mà chỉ cần giới thiệu tên là đủ. Tự giới thiệu về bản thân, về nhóm người
(1) Tự giới thiệu về bản thân
- Tiến gần đến người muốn làm quen, chào hi hoặc bắt tay rồi nói: “xin tự giới thiệu: Tôi
là Nguyễn Văn A – Trưởng phòng kinh doanh Công ty ABC. Rất hân hạnh được làm quen với anh (c ị
h )”, sau đó có thể trao  đ i danh thiếp.
- Khi đến nhà người lạ, người chủ động tìm đến phải tự giới thiệu về bản thân mình, sau
đó chủ nhà tự giới thiệu về mình trước khi vào câu chuyện.
- Khi người giới thiệu dường như chưa nhớ ra tên mình, hoặc chủ nhà không có điều kiện
giới thiệu hết thảy, mọi người phải ự t giới th ệ i u làm quen với nhau.
- Khi hai người làm quen với nhau ngoài đường phố, người ít được tôn trọng ưu tiên phải chủ động giới th ệ i u về mình trước.
- Hai người ngang hàng nhau, người muốn gặp để làm quen phải tự giới thiệu về mình
trước, sau đó đến lượt người kia v
à hai người làm quen với nhau.
(2)Hai đoàn giới thiệu làm quen với nhau
- Đoàn chủ nhà tự giới thiệu về đoàn mình trước, sau đó là đoàn khách.
- Trường hợp hai đoàn gặp gỡ nhau ở một địa điểm khác (không có đoàn chủ nhà), đoàn
nào đề xướng cuộc tiếp xúc, đoàn đó chủ động giới th ệ
i u trước về đoàn của mình
6. Phân tích quy tắc nói chuyện, xưng hô và sử dụng danh thiếp trong ngoại giao a.Nói chuyện, xưng hô Cách nói chuyện:
- Thái độ khi nói chuyện: Vui vẻ, hòa nhã, niềm nở, không thô tục, suồng sã, chân tình, lễ phép, lịch sự;
- Giọng nói: Không quá to, quá nh, quá nhanh, quá chậm - Yêu cầu:
+ Nơi đông người không nói tiếng lóng, tiếng nước ngoài, thì thầm to nh với người khác;
+ Không nói câu chuyện chỉ có hai hoặc vài người b ế i t và hiểu với nhau;
+ Không vừa nói, vừa nhìn chằm chằm hoặc chỉ tr người khác; không bình luận người khác khi vắng;
+ Không châm chọc, kê kích, nói xấu, bình luận về bệnh tật, tui tác, đời tư, khiếm khuyết của người khác;
+ Không ni khùng, cáu giận khi nói chuyện; + Không ngắt lời người khác, nói đế, nói leo;
+ Cần chăm chú lắng nghe, không t 礃Ā sốt ruột, cần dùng cử chỉ phi ngôn ngữ t 礃Ā tán đồng;
+ Không nói thô tục, chửi t ề h , chửi 
đ ng, nói trống không, nói cộc lốc; + Không hi t 
u i phụ nữ nước ngoài; + Không hi v
ề đời tư, thu nhập, chuyện riêng tư;
+ Cần thường xuyên nói từ cảm ơn, xin lỗi đúng lúc.
+ Không nói to, cười hô hố ở nơi công cộng;
Cách xưng hô trong hoạt ộ đ ng đối ngoại:
- Xưng hô là vấn đề khá hệ trọng trong công tác ngoại giao. Trong quan hệ quốc tế, tên
một quốc gia, tên một t chức, tên một cá nhân cùng ớ
v i chức vụ cần được gọi đúng, đầy
đủ và chun xác. Ví dụ: Ngài Nguyễn Văn A, Đại sứ Đặc mệnh toàn quyền nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Trong giao tiếp trực tiếp, những cuộc giao tiếp xúc không chính thức, đặc biệt là những
người ngang cấp, có xu hướng gọi nhau ngắn gọn và xưng hô với nhau một cách thân mật.
Ví dụ: Ngài Nguyễn Văn A, Đại sứ V ệ i t Nam.
- Tùy thuộc từng dân tộc, từng quốc gia mà có quy định khác nhau trong cách xưng hô.
Vì vậy, cần áp dụng xưng hô một cách mềm ẻ d o trong hoạt ộ đ ng đối ngoại. b.Sử dụng danh thiếp Kiểu danh thiếp:
- Kiểu ngang, thứ tự hàng từ trên xuống dưới, thứ tự chữ từ trái qua phải. Hàng thứ nhất
viết tên đơn vị người dùng danh thiếp; Hàng thứ hai ghi họ tên người dùng danh thiếp,
chữ viết to vào chính giữa tấm thiếp. Chức vụ, tên gọi chức vụ th ờn ư g viết chữ nh bên
cạnh phía dưới, bên phải họ và tên. Hàng thứ ba ghi địa chỉ đầy đủ, điện thoại, mã số bưu điện.
- Kiểu dọc, đứng, thứ tự hàng từ trái qua phải, thứ tự chữ từ trên xuống dưới. Hàng thứ
nhất ghi tên đơn vị người dùng danh thiếp, viết ở cạnh trái tấm thiếp; hàng thứ hai viết họ
tên người dùng thiếp, chữ viết to ở giữa danh thiếp. Chức vụ - tên gọi chúc vụ được viết
bằng chữ nh ở bên phải, phía dưới họ và tên; Hàng thứ ba ghi đầu đủ địa chỉ, điện thoại, mã số bưu điện.
Lưu 礃Ā: Chữ viết trên danh thiếp, giống chữ viết thường dùng, phải phù hợp với quy
phạmvà có thể coi trọng đến phong cách riêng của mình, biểu hiện cá tính của mình thông
qua bố cục danh thiếp, chọn kiểu chữ và thiết kế mặt danh thiếp
Thái độ khi trao danh thiếp:
- Khi rút danh thiếp ra phải nghiêm túc từ tốn, không thể với thái độ tuỳ tiện.
- Danh thiếp nên cất vào chỗ dễ lấy, có thể lấy ra đúng lúc, đúng thời cơ, cung kính đưa
tận tay đối tượng giao tiếp.
- Khi đưa danh thiếp và nói thêm: Đây là danh thiếp của tôi, xin được gặp gỡ trao đi
nhiều hơn về sau này,….
Thời điểm trao danh thiếp:
- Nếu lần đầu mới quen, bạn cảm thấy có thể quan hệ lâu dài, thì lúc vừa gặp gỡ, có thể
đưa ngay danh thiếp của mình.
- Nếu là cuộc gặp gỡ có hẹn trước thì khi chia tay ra về có thể lấy danh thiếp gửi cho đối tượng giao tiếp. Cách đưa danh thiếp:
- Trong lần đầu tiên gặp, nên hi thăm họ một cách thân thiện, đồng thời nên giới thiệu về
mình, sau đó mới đưa danh thiếp. Danh thiếp nên để trong túi áo comple nhưng đút trong túi quần.
- Khi trao danh thiếp nên dùng tay trái, mặt chính của danh thiếp nên hướng lên phía trên,
hướng đặt danh thiếp nên để phần họ tên thuận theo hướng nhìn của người nhận, giúp họ
dễ dàng đọc được tên trên danh thiếp.
- Khi đưa danh thiếp nên mỉm cười, ánh mắt nhìn tập trung vào họ, nên dùng ngón tay cái
kết hợp với ngón tay tr cầm góc trên của danh thiếp, và trao danh thiếp cho người đối diện.
- Nếu đang ở tư thế ngồi thì nên đứng dậy để đưa danh thiếp hoặc hơi cúi người về phía
trước khi đưa, nên nói vài câu như: “Tôi là X, đây là danh thiếp của tôi”,…
Lưu 礃Ā: Người có chức vụ thấp hơn nên trao danh thiếp cho người có chức vụ cao hơn
trước; người nam nên trao danh thiếp ra trước cho người nữ. Khi bạn tiếp xúc một lúc với
nhiều người, bạn nên trao danh thiếp cho người có chức vụ cao nhất và người nhiều tui
nhất. Nếu trong trường hợp bạn không thể phân biệt được tui tác và chức vụ của họ thì
bạn nên trao danh thiếp cho những người ở phía bên trái bạn. Tiếp nhận danh thiếp: - P ả
h i t ra lễ độ trước khi nhận danh thiếp. Nguyên tắc cơ bản là: đứng lên để nhận danh thiếp và mỉm c ời
ư , cung kính dùng hai tay nhận nâng sau khi nhận phải gật ầ đ u cảm ơn.
- Sau khi nhận danh thiếp phải chăm chú đọc 1 lần, không được vô 礃Ā nhét luôn vào túi.
Càng không được tuỳ tiện để bừa bãi, không nên ghi chú vào danh thiếp, hoặc viết chữ vào danh thiếp.
- Không được để vật khác đè lên trên danh thiếp.
Các vấn đề cần chú 礃Ā khi sử dụng danh thiếp:
- Khi bạn gặp người quản l礃Ā tui tương đối cao, không nên chủ động đưa danh thiếp, trừ
khi đối phương yêu cầu.
- Đối với những người xa lạ hoặc những người ngẫu nhiên gặp gỡ, không nên mới bắt đầu
vào câu chuyện đã đưa danh thiếp
- Bạn chun bị phát biểu trước những người chưa hiểu nhiều về bạn, thì nên phát danh
thiếp họ trước khi phát biểu.
- Không nên đưa danh thiếp khi đang dùng cơm
- Không đưa danh thiếp bị rách hoặc bị bn.
7. Trình bày tầm quan trọng của trang phục, các loại trang phục và các quy tắc khi
lựa chọn trang phục trong LTNG?
a. Tầm quan trọng của trang phục
-Vai trò làm đẹp và bảo vệ cơ thể
-Thể hiện văn hóa, thm mỹ: Trang phục có thể nói lên bạn từ đâu tới, tín ngưỡng, nền
văn hóa của bạn là gì, khiếu thm mỹ của bạn đến đâu.
-Thể hiện thông điệp cá nhân: Trang phục có thể thể hiện thông điệp về đẳng cấp xã hội,
địa vị hay quyền lực của bạn.
-Thể hiện sự tôn trọng đối ới
v người khác, với nền văn hóa khác
-Góp phần đem lại hiệu quả giao tiếp: trang phục sẽ giúp bạn tự tin hơn, giao tiếp tốt hơn,
từ đó dễ dàng đạt được mục đích của bạn hơn; Giúp ta gây được thiện cảm ố đ i với người đối d ệ i n.
c. Các quy tắc khi lựa chọn trang phục
– Trang phục trang trọng “cà vạt trắng” hoặc “cà vạt đen”: Các trang phục “formal” có
thể được mặc vào các bui tiệc, chiêu đãi, hòa nhạc, sự kiện khác… vào ban tối. Loại
trang phục “cà vạt đen” không thường được mặc vào ban ngày. Loại “cà vạt trắng” lại
thường yêu cầu nam giới phải mặc áo đuôi tôm (cutaway) và cà vạt màu trắng, nữ thì mặc
đầm dạ hội chấm đất (floor-length ball gown). Quan trọng nhất, ta vẫn phải chú 礃Ā đến
thông tin trong giấy mời xem họ yêu cầu loại trang phục gì, sự kiện gì… + Đối ới v nam:
•Đồ đen, áo khoác không đuôi dài đến hông, ve áo bằng lụa hoặc satin (áo khoác ban tối
màu trắng có thể sử dụng ở nơi có khí hậu nóng)
•Nam giới có thể mặc kèm áo vest trắng, c áo bằng lụa hoặc vải satin – một loại có thể
sử dụng tại vùng nhiệt đới.
•Áo gi-lê đen, cắt ngắn hoặc khăn buộc bụng(cummerbund) có thể được mặc với áo khoác
một hàng khuy (single-breasted coat) •Quần âu đen
•Áo sơ mi trắng, thẳng nếp, phẳng hoặc áo soft evening với khuy kim loại ời r thay vì cúc.
• C áo rời, có cánh (Wing) hoặc bẻ xuống (turn-down) và nơ bướm màu đen. •Tất và giày đen
•M và găng không bắt buộc nhưng vào phòng thì phải tháo ra. +Đối với nữ:
•Váy dự tiệc cocktail dài đến đầu gối
•Đầm dự tiệc chấm sàn (Floor-length ball gown)
•Váy dài với áo trên. (Long skirt with top) - Giày cao gót hoặc giày bệt (dressy flats)
•Găng tay dài quá khửu tay là không bắt buộc, có thể mặc kèm với đầm tối không cótay.
Găng ngắn có thể mặc kèm với đầm dài tay. Nếu đeo găng, phụ nữ nên b găng ra trước
khi ăn/uống. Khi khiêu v hoặc chào hi thì găng có thể b hoặc không.
-Semi-Formal/Informal – Bán trang trọng/Không trang trọng
Dùng trong tiệc cocktail, bữa tối ,một số bui khiêu v, nhà hát... + Đối ới v nam •Vest tối màu
•Cà vạt hoặc nơ đeo c •Giày và tất đen Đối ớ v i nữ
•Váy dự tiệc cocktail ngắn
•Sự kiện ngoài trời thì có thể đeo găng
•Giày cao gót hoặc dressy flats
-Casual – Trang phục thường nhật
Đồ thông thường lại phù hợp với các sự kiện thân mật, suồng sã: ăn sáng, ăn trưa, gặp mặt
bui sáng, tiệc trà chiều… Giấy mời thông thường sẽ ghi rõ tính chất của chương trình. + Đối ới v nam
•Vest công sở (tối hoặc sáng màu)
•Áo jacket thể thao và quần kaki.
•Cà vạt hoặc nơ bướm
•Giày âu và giày lười +Đối với nữ
•Trang phục công sở hoặc váy mặc ban ngày
•M và găng không bắt buộc : một số sự kiện có thể yêu cầu các loại phụ kiện che đầu.Nếu
trời nắng, phụ nữ nên đội m.
•Giày cao gót (pumps) hoặc giày bệt (flats)
-Phối hợp trang phục và phụ kiện + Đối ới v nam •Mặc vest
•Ở hầu hết mọi nơi, một chiếc áo sơ mi c mở và áo vest là lựa chọn phù hợp. Mặc các
màu tối như: xanh, đen, nâu hoặc xám. •Áo sơ mi
•Nguyên tắc càng đơn giản càng tốt, không sử dụng màu sáng, màu hay hoa văn sặc sỡ.
Bạn nên chọn áo sơ mi màu trắng, trắng nhạt, hay màu nhạt, màu xanh. Áo sơ mi nam phải có c. •Cà vạt
•Hãy chọn một chiếc cà vạt lụa, không có màu hoặc hoa văn sặc sỡ. Cà vạt nên hợp với
bộ trang phục. Tránh dùng cà vạt ới
v các hình ảnh và logo nhà thiết ế k . •Tất
•Chọn màu hợp với bộ quần áo (như màu đen, xám đậm, nâu đậm hoặc xanh đậm) và dài
vừa để không bị lộ da khi ngồi xuống.
•Trang sức và nước hoa nhẹ
•Càng ít càng tốt. Tránh sử dụng quá nhiều nước hoa và trang sức. Chỉ nên đeo một chiếc
nhẫn. Nam giới không được đeo khuyên tai. + Đối ới v nữ:
•Mặc vest : Vest và chân váy vẫn được ưu tiên hơn. Màu nên chọn: xanh da trời, đen,xám.
Váy có độ dài phù hợp, tránh quá chật, bó hay váy ngắn.
•Áo nữ : Mặc áo cotton hoặc áo lụa với màu sắc tự nhiên và c áo đơn giản. Không mặc
áo hở tay/áo không tay. Áo nên vừa với cơ thể, không được chật, nhăn hay gây mất tập trung do màu quá chóe.
•Khăn : một chiếc khăn lụa vuông 34 inch có màu sắc và hoa văn hợp với bộ vest bạn
mặc. Ít là tốt, ít màu và ít hoa văn. Hãy đơn giản hóa.
•Giày: Đi giày da cao gót khoảng 1,5 inch là tốt nhất. Chọn màu phù hợp với vest/trang
phục và túi của bạn, tránh dùng giầy da lộn và giầy vải màu sáng vì dễ bắt bụi.Tránh dùng
giầy hở mi chân, bốt cao, giầy gót nhọn và giầy trắng. Giày phải sạch, sáng bóng và gót phải vững chắc.
•Tất : Không đi tất phản màu với quần áo. Tránh tất màu đục và tất  m ng có hình in
•Trang sức và nước hoa: trang sức nhẹ nhàng (khuyên tai, nhẫn, đồng hồ hoặc vòng tay).
Tránh dùng nước hoa quá nhiều. TIỆC NGOẠI GIAO
1. Phân biệt tiệc ngoại giao và tiệc thông thường
2. Ý nghĩa và vai trò của tiệc ngoại giao. - Ý NGHĨA
Tiệc chiêu đãi đối ngoại là một loại hình hoạt động ngoại giao quan trọng
và ph biến, không những mang tính chất chính trị mà còn thể hiện tính văn hoá.
T chức một bữa tiệc chiêu đãi khách là một dịp để bày t sự trọng thị, mến khách
nhằm tăng cường mối quan hệ và giới thiệu văn hoá m thực.
Bất kì tiệc ngoại giao nào cng đều mang tính chất chính trị, bởi vì trong
bữa tiệc đó còn diễn ra các cuộc gặp gỡ của đại diện các nước. Ngoài 礃Ā nghĩa đại
diện ra, tiệc ngoại giao còn là công cụ rất quan trọng để thiết lập, giữ vững và phát
triển các mối quan hệ giữa lãnh đạo nước sở tại với đoàn ngoại giao, với báo chí
trong và ngoài nước, quan hệ giữa các đại diện ngoại giao hoặc từng cán bộ ngoại
giao với lãnh đạo, các giới xã hội văn hóa, khoa học kỹ thuật của nước sở tại. - VAI TRÒ
Chiêu đãi đối ngoại là một hình thức hoạt động ph biến trong giao tiếp.
Chính trong hoạt động này là nơi có nhiều đối tượng thuộc nhiều thành phần, tui
tác, địa vị xã hội, giới tính tham dự nhiều nhất, có mối liên hệ và có sự đan xen giữa khách và chủ.
Mời khách dự tiệc là đỉnh điểm của xã giao, thể hiện sự tôn trọng của chủ
đối với khách, đồng thời là biểu hiện tốt nhất của mối quan hệ thân thiện, hòa hợp giữa hai bên
Một khi bữa tiệc ngoại giao diễn ra một cách thành công, khách mời tham
dự có sự hài lòng nhất định về cách thức tiếp đãi và sự tôn trọng, nhiệt tình, hiếu
khách của chủ nhà thì đó chính là một phương tiện hữu hiệu và ngắn gọn nhất đi
đến những kết quả tốt đẹp trên bàn đàm phán về các lĩnh vực liên quan, trên cơ sở
dựa trên những tha ước của các bên tham gia.
Tiệc chiêu đãi ngoaị giao còn góp phần làm gắn bó thêm tình hữu hảo, sự
đồng thuận giữa các chủ thể liên quan, là một phương tiện hỗ trợ đắc lực để thắt
chặt mối quan hệ giữa các quốc gia, các nền kinh tế, hay các bên đối tác. 3. Phân loại
Tùy điều kiện cụ thể, tùy mục đích của chủ tiệc mà t chức chiêu đãi với phạm vi
rộng hay hẹp, số lượng khách nhiều hay ít mà nhà t chức đưa ra quyết định t
chức loại tiệc nào cho phù hợp. Trong tiệc chiêu đãi có ba hình thức t chức tiệc chính: a. Hình thức tiệc ngồi
Đây là hình thức long trọng thường được t chức vào 12 giờ, 16 giờ và 21
giờ trở đi, tiệc có thể t chức trong phòng lớn hoặc ngoài vườn thoáng, rộng,
đẹp. Theo tập quán nhiều nước, món ăn trong tiệc ngồi thường có vài món: khai
vị như món súp, thủy sản, các món thịt các loại được chế biến theo món ăn hợp
khu vị của khách, các món tráng miệng. Các loại rượu thường dùng là vang
trắng, vang đ, sâmpanh, ngoài ra có các loại nước giải khát như bia, nước
khoáng, nước quả và sau khi ăn xong thường tiếp nước chè hoặc cà phê ở phòng bên cạnh.
b. Hình thức tiệc đứng Tiệc Buffet Dinner:
Đây là loại tiệc được t chức với số lượng người tham gia đông, với hình
thức long trọn, lịch sự, thịnh soạn. Vì là tiệc đứng, nên không có thực đơn và
không sắp xếp vị trí giữa chủ và khách. Tiệc có thể t chức trong một phòng
rộng hay nhiều phòng, hoặc có thể t chức ở ngoài vườn. Thời gian t chức từ
18 giờ trở đi. Tất cả các món ăn, đồ uống đều đặt sẵn trên bàn, khách muốn
dùng gì tự lấy, đi lại nói chuyện với nhau thoải mái. Tiệc đứng thời gian có thể
kéo dài trong hai tiếng. Tiệc đứng thường được t chức trong những dịp long
trọng như lễ mừng Quốc khánh hoặc nhân một sự kiện chính trị quan trọng của đất nước… Tiệc Cocktail:
Tiệc Cocktail đơn giản hơn tiệc Buffet Dinner. Trong tiệc Cocktail người ta
thường uống nhiều hơn ăn, vì các món ăn ít hơn tiệc Buffet Dinner, chủ yếu có
bánh ngọt, thịt. Tiệc Cocktail không để thực đơn, không sắp xếp chỗ ngồi, thức
ăn do người phục vụ mang đến tiếp từng người. Thời gian t chức tiệc khaongr
15 giờ đến 17 giờ trở đi và kéo dài khoảng hai tiếng. Ở nước ta thường t chức
tiệc Cocktail vào dip khai mạc hoặc bế mạc hội nghị, hội thảo quốc tế, họp báo… c. Hình thức tiệc trà
Đây là hình thức đơn giản, gọn nhẹ. Thời gian t chức thường vào khoảng
16 giờ. Trong tiệc trà có bánh kẹo, hoa quả, đồ uống có nước quả, bia, nước
chè hoặc có thể dùng ít rượu vang nhẹ. Tất cả các món ăn, thức uống đều bày
sẵn trên bàn nh, có ghế ngồi. Thời gian dự tiệc khoảng một tiếng. Tránh t
chức tiệc trà vào bui sáng hoặc bui tối
4. Quy trình t chức tiệc ngoại giao