


















Preview text:
  lOMoARcPSD| 36207943
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT WTO  1. Thành viên:  1.1  Đặc điểm: 
Gồm hai loại Thành viên: Thành viên sáng lập (Điều XI.1) và Thành viên gia nhập 
(Điều XII) bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ (Lý thuyết).  1.2  Quy trình xin gia nhập: 
WTO thành lập nhóm công tác rà soát đơn xin gia nhập, về mặt thủ tục gồm 4 giai  đoạn: 
- Giai đoạn 1: Trình bày chính sách thương mại - rà soát 
chính Quan trọng sách kinh tế và thương mại của Quốc gia  Tất 
cả chính và tốn thời sách (đã có thì giữ, chưa đúng thì sửa,  chưa  có thì soạn).gian nhất 
- Giai đoạn 2: Đám phán mở cửa thị trường – Gồm đàm phán  đa 
phương và đàm phán xong phươngThỏa mãn tất cả Thành  viên 
hiện hữu (thực tế thiếu công bằng minh bạch). 
- Giai đoạn 3: Dự thảo hồ sơ gia nhập – Gồm Báo cáo gia  nhập,Mang tính 
Nghị định thư và Danh mục cam kết.thủ tục 
- Giai đoạn 4: Ra quyết định – bởi Hội nghị Bộ trưởng hoặc  Đại 
Hội đồng (chấp thuận bởi 2/3 Thành viên hiện diện) 
 Note: Càng về sau mức cam kết càng mang tính chặt chẽ hơn. 
2. Cơ chế giải quyết tranh chấp:  2.1 
Cơ chế GATT (Điều XXII và XXIII):  Tham vấnBắt buộc    Tranh tụng 
Nhóm công tácBan Hội thẩm (1955)      lOMoARcPSD| 36207943 Cơ chế ad-hoc  Báo cáoGiải  thích luật  Đưa ra khuyến nghị  Hội đồng  GATTRà soát Báo cáo  Kết luận  Thực thi khuyến nghị  Cho phép Trả đũa  2.2  Cơ chế WTO:    Tham vấn (Điều 4)   
Bắt buộc (phi tranh tụng)    Tranh tụng   Hòa giải (Điều 5)    Ban Hội thẩm (Điều 20)   ad-hoc (Điều 6)  Báo cáo của BHTGiải  thích luật  Đưa ra khuyến nghị  DSBRà soát Báo cáo BHT 
Cơ quan Phúc thẩm (Điều  17)Rà soát Báo cáo BHT 
Giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy  bỏ  Báo cáo CQPTGiải thích  luật  Đưa ra khuyến nghị  DSBRà soát Báo cáo CQPT    Kết luận   Trọng tài (Điều 23.1)      lOMoARcPSD| 36207943
Thực thi khuyến nghị (Điều 19.1 và 3.7)  Bồi thường (Điều 22)      Trả đũa (Điều 22.3) 
 Yêu cầu chấp thuận từ DSB 
 Note: Cơ chế mang đậm tinh thần hòa giải, chỉ mang tính “báo cáo” và chỉ thực 
sự ràng buộc khi thông qua bởi DSB. 
3. Quy tắc không phân biệt đối xử:    3.1  Quy chế MFN: 
Một biện pháp có hay không vi phạm MFN (Điều I.1 GATT 1994): 
“Với mọi khoản thuế quan và khoản thu thuộc bất cứ loại nào nhằm vào hay có liên 
hệ tới nhập khẩu và xuất khẩu hoặc đánh vào các khoản chuyển khoản để thanh toán 
hàng xuất nhập khẩu, hay phương thức đánh thuế hoặc áp dụng phụ thu nêu trên, 
hay với mọi luật lệ hay thủ tục trong xuất nhập khẩu và liên quan tới mọi nội dung đã 
được nêu tại khoản 2 và khoản 4 của Điều III,* mọi lợi thế, biệt đãi, đặc quyền hay 
quyền miễn trừ được bất kỳ bên ký kết nào dành cho bất cứ một sản phẩm có xuất xứ 
từ hay được giao tới bất kỳ một nước nào khác sẽ được áp dụng cho sản phẩm tương 
tự có xuất xứ từ hay giao tới mọi bên ký kết khác ngay lập tức và một cách không điều  kiện.”  Thuộc phạm vi điều 
chỉnhhàng hóa, dịch vụ, shtt  De jure lẫn de facto  Tính tương tự 
(Likeness)tùy tình huống (ý chí CQGQTC) 
4 yếu tố chính: đặc tính lý/hóa; mục đích sử 
dụng cuối; thị hiếu người tiêu dùng; Mã HS 
Ngay lập tức và vô điều kiện Các Thành viên sẽ được nhận ưu đãi (lợi thế)  không cần điều kiện  Lợi thế (Advantages) 
 Có hay không một lợi riêng biệt so với các  Thành viên khác    3.2  Quy chế NT:   
3.2.1 Thuế, khoản thu nội địa:      lOMoARcPSD| 36207943
Một biện pháp có hay không vi phạm NT về thuế và khoản thu nội địa (Điều III.2): 
“Hàng nhập khẩu từ lãnh thổ của bất cứ một bên ký kết nào sẽ không phải chịu, dù 
trực tiếp hay gián tiếp, các khoản thuế hay các khoản thu nội địa thuộc bất cứ loại 
nào vượt quá mức chúng được áp dụng, dù trực tiếp hay gián tiếp, với sản phẩm nội 
tương tự. Hơn nữa, không một bên ký kết nào sẽ áp dụng các loại thuế hay khoản thu 
khác trong nội địa trái với các nguyên tắc đã nêu tại khoản 1.*” Footnotes: 
“Một khoản thuế thoả mãn các quy định tại câu đầu tiên khoản 2 chỉ coi là không 
tương thích với câu thứ hai trong trường hợp có sự cạnh tranh giữa một bên là sản 
phẩm và bên kia là một sản phẩm cạnh tranh trực tiếp hay một sản phẩm có thể 
trực tiếp thay thế nhưng lại không phải chịu một khoản thuế tương tự.” -  Câu  đầu (first sentence): 
Biện pháp thuế/khoản thu nội địa 
 Khoản tài chính áp dụng trực tiếp 
hay gián tiếp đến sản phẩm 
Sản phẩm tương tự (like products) 
tùy tình huống (ý chí CQGQTC) 
4 yếu tố chính: đặc tính lý/hóa; mục  đích 
sử dụng cuối; thị hiếu người tiêu dùng;  Mã HS    Thuế vượt mức 
 Bất cứ khoản chênh lệch được cho là      “vượt mức” (CQGQTC) 
- Câu thứ hai (second sentence):   
Biện pháp thuế/khoản thu nội địa 
 Khoản tài chính áp dụng trực tiếp 
hay gián tiếp đến sản phẩm Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp và tùy tình huống (ý chí  CQGQTC) 
thay thế được4 yếu tố chính 
Tính cạnh tranh và tất cả các yếu tố  khác của thị trường 
Thuế không tương đương“Vượt  mức” rất nhỏ (CQGQTC) 
Bảo hộ nội địaTùy biện pháp 
Căn cứ nội dung và thực tế áp dụng để  suy luận   
3.2.2 Luật, quy định nội địa: 
Một biện pháp có hay không vi phạm NT về luật và quy định nội địa (Điều III.4):      lOMoARcPSD| 36207943
“Sản phẩm nhập khẩu từ lãnh thổ của bất cứ một bên ký kết nào vào lãnh thổ của bất 
cứ một bên ký kết khác sẽ được hưởng đãi ngộ không kém phần thuận lợi hơn sự đãi 
ngộ dành cho sản phẩm tương tự có xuất xứ nội về mặt luật pháp, quy tắc và các quy 
định tác động đến bán hàng, chào bán, mua, chuyên chở, phân phối hoặc sử dụng 
hàng trên thị trường nội địa.…” 
Biện pháp Luật, quy tắc và quy định 
 Là tất cả quy định tác động đến thương  nội địa  mại nội địa 
Sản phẩm tương tự (like 
products)tùy tình huống (ý chí  CQGQTC)  4 yếu tố chính  Tính cạnh tranh 
Không kém thuận lợi hơnXác định dựa trên thực tế và tiềm ẩn của 
biện pháp (câu chữ có sự đối xử)        lOMoARcPSD| 36207943  
3.2.3 Tổng kết sơ đồ tính tương tự trong TMQT:  Identical 
(giống hệt-sản phẩm mang đặc tính giống nhất)    Likeness   MFN 
 4 yếu tố chính: Đặc tính   
(Tính tương tự)III.2 câu đầu 
lý,hóa; Mục đích sử dụng 
Ý chícuối; Thị hiếu người tiêu 
Cơ quandùng; Mã HS giải quyết  tranh chấp Likeness   III.4   4 yếu tố chính 
(Tính tương tự)Tính cạnh tranh  Direct competitive  III.2 câu hai
Tất cả các yếu tố của thị 
and substitutable product trường để chứng minh tính    (cạnh tranh/thay thế)  thay thế 
4. Các ngoại lệ chung: 
4.1 Kiểm tra hai cấp (Two-tiers Test): 
Biện pháp có thuộc Điều XX GATT 1994  Ban Hội thẩm   
Biện pháp có thuộc những Ngoại lệ liệt kê trong danh sách từ a) đến j)  (TIER 1)   
Biện pháp nghi vấn có thỏa mãn Phần mở đầu Điều XX  (TIER 2)        lOMoARcPSD| 36207943
Một biện pháp thỏa mãn Điều XX phải thỏa mãn hai cấp kiểm tra trên  4.2 Một số ngoại lệ:   
4.2.1 Bảo vệ cuộc sống, sức khỏe con người, động thực vật 
Một biện pháp có thuộc khoản b) Điều XX GATT 1994 
“cần thiết để bảo vệ cuộc sống và sức khoẻ của con người, động vật hay thực vật;” 
Biện pháp bảo vệ con người, động 
 Dựa trên cấu trúc, nội dung phải thực  vật 
thực sự bảo vệ con người, đtv. 
Tính cần thiếtMục tiêu biện  pháp  Hạn chế thương mại 
So sánh giữa mục tiêu và hạn chế 
Phù hợp đoạn mở đầuSự độc  đoánKhái niệm  Sự phi lý   tương đồng, 
Hạn chế trá hình sử dụng chung  với TMQTđiều kiện  chứng minh   
4.2.2 Bảo vệ nguồn tài nguyên có thể bị cạn kiệt 
Một biện pháp có thuộc khoản g) Điều XX GATT 1994 
“liên quan tới việc gìn giữ nguồn tài nguyên có thể bị cạn kiệt, nếu các biện pháp đó 
cũng được áp dụng hạn chế cả với sản xuất và tiêu dùng trong nước;” 
Biện pháp nhằm giữ gìn nguồn 
có thể bị cạn kiệt tài 
nguyên có thể bị cạn kiệtbao 
gồm cả tài nguyên sống 
Tính liên quanchủ yếu nhắm  đếnbiện pháp có  mối quan hệ gần  gũinhắc đến  và có thậtmục tiêu  Áp dụng cả nội địa 
 biện pháp được áp dụng 
cho cả nội địa lẫn xuất khẩu 
Phù hợp đoạn mở đầuSự độc  đoánKhái niệm  Sự phi lý   tương đồng      lOMoARcPSD| 36207943 Hạn chế trá hình   sử dụng chung với  TMQT điều kiện   chứng minh   
4.2.3 Bảo đảm sự tôn trọng pháp luật và quy định: 
Một biện pháp có thuộc khoản d) Điều XX GATT 1994 
“cần thiết để bảo đảm sự tôn trọng pháp luật và các quy tắc không trái với các quy 
định của Hiệp định này,…” 
- Biện pháp để bảo đảm tôn trọng pháp luật và quy định không trái với GATT 
Tồn tại một luật, quy định 
là quy tắc tạo thành một phần của hệ thống 
pháp luật trong nước của Thành viên WTO 
không bao gồm nghĩa vụ của các Thành viên    khác  Không trái với GATT 
đã được ban hành và xem xét biện pháp 
phải nhằm thực thi các quy định không 
Bảo đảm sự tôn trọng 
trái với GATT đã nêu ở trên 
- Tính cần thiếtMục tiêu biện pháp  Hạn chế thương mại 
So sánh giữa mục tiêu và hạn chế 
- Phù hợp đoạn mở đầuSự độc đoánKhái niệm  Sự phi lý   tương đồng, Hạn chế 
trá hình sử dụng chung với TMQT điều  kiện   chứng minh   
4.2.4 Sơ đồ tính cần thiết:      lOMoARcPSD| 36207943 Measure  Relating   (Biện pháp)  Process  Objective  Restrictive  Compare    5. Hiệp định TBT:    5.1  Phạm vi điều chỉnh: 
- Quy định kỹ thuật: xác định một quy định kỹ thuật 
Sản phẩm/nhóm sản phẩm   Xác định sp/nhóm sp qua 
đặc tính của chúngChứng  Đặc tính sản phẩm 
 Tất cả các yếu tố xung   minh 
quanh tạo nên đặc trưng bổ trợ  của spcho nhau  Tính bắt buộc   Sp/nhóm sp phải mang  đặc tính đã nêu trên  - Tiêu chuẩn quốc tế: 
Là các tiêu chí “đã được công nhận” 
 Có sẵn trong các bộ tiêu chuẩn 
(ISO, CODEX,…) - Thủ tục đánh giá sự phù hợp: 
Các thủ tục để xác định các yêu cầu của quy định kỹ thuật có được thực thi hay  không.    5.2  Nguyên tắc ban hành: 
Một biện pháp có phù hợp với TBT hay không cần xem xét hai nguyên tắc 
- Không phân biệt đối xử (Điều II.1 TBT) 
Xây dựng một “Quy định kỹ thuật”xem  3.1 
Sản phẩm tương tự giống III.4 Xem 
Không kém thuận lợi hơngiống III.41.2.2      lOMoARcPSD| 36207943
- Không tạo ra “trở ngại không cần thiết đối với TMQT” -Tính cần thiết (Điều II.2  TBT):  Xem 2.2.1 và sơ đồ 2.2.4  6. Hiệp định SPS:  6.1 
Phạm vi điều chỉnh và đặc điểm:   
6.1.1 Phạm vi điều chỉnh: 
Biện pháp SPS (Mục 1 Phụ lục A): 
- Bảo vệ cuộc sống và sức khỏe con người, động thực vật khỏi nguy cơ sâu hại và  dịch bệnh; 
- Bảo vệ cuộc sống và sức khỏe con người, động thực vật khỏi nguy cơ từ thực  phẩm; 
- Ngăn chặn hay hạn chế tác hại khác của sâu hại.    6.1.2 Đặc điểm: 
- SPS cũng là các biện pháp kỹ thuật (hàng rào phi thuế quan về kỹ thuật) giống  biện pháp TBT; 
- SPS có mục tích chuyên sâu bảo vệ sức khỏe con người, đtv; 
- SPS phải có quy định đánh giá rủi ro; 
- Một biện pháp điều chỉnh bởi SPS sẽ không điều chỉnh bởi TBT.    6.2  Nguyên tắc ban hành: 
Một biện pháp có phù hợp với TBT hay không cần xem xét hai nguyên tắc 
- Các quy tắc chung (Điều II SPS): 
 Quyền sử dụng (Điều II.1 SPS): 
Được quyền ban hành biện pháp phù hợp với mục tiêu. 
 Mức độ bảo vệ cần thiết (Điều II.2 SPS):      lOMoARcPSD| 36207943 Mức độ cần thiết  Điều V.4-V.6 SPS  Xem sơ đồ 2.2.4  Dựa trên chứng  cứ khoa học  Chứng cứ khoa  họcchứng cứ khoa học   thu thập bằng phương  pháp  đầy đủpháp khoa  học    đầy đủ   tùy trường hợp 
chưa đủ < gần đủ < đủ   (Điều V.7 
SPS) Duy trì khi đủ chứng 
 Chỉ được duy trì khi thỏa mãn hai yếu tố  trên cứ khoa học 
 Không phân biệt đối xử (Điều II.3 SPS): 
Sự độc đoánKhái niệm tương  đồng, dùng chung điều 
Sự phi lýkiện chứng minh 
Hạn chế trá hình với TMQTDựa 
trên cấu trúc, nội dung biện pháp  (Điều V.5 SPS) 
Khác biệt so với các quy định về không phân biệt đối xử tại GATT 1994: không 
yêu cầu chứng minh về “sản phẩm tương tự” mà là “mối nguy tương tự”. 
- Đánh giá rủi ro (Điều V SPS): 
Tồn tại một đánh giá rủi roCó 
một rủi ro được đánh giá (bởi quốc gia 
ban hành) dựa trên chứng cứ khoa học ở  trên. 
Xem các yếu tố tại Điều V.2 
Biện pháp có lấy cơ sở từ rủi 
ro đóĐánh giá rủi ro đã chứng minh  biện pháp    hay không  là phù hợp 
 Note: Tham khảo Điều XI GATT 1994: 
Triệt tiêu chung các hạn chế định lượng      lOMoARcPSD| 36207943   1. 
Không một sự cấm hay hạn chế nào khác ngoại trừ thuế quan và các khoản 
thukhác, dù mang hình thức hạn ngạch, giấy phép nhập khẩu hay xuất khẩu hoặc các biện 
pháp khác sẽ được bất cứ một bên ký kết nào định ra hay duy trì nhằm vào việc nhập 
khẩu từ lãnh thổ của bất kỳ bên ký kết nào hay nhằm vào việc xuất khẩu hay bán hàng để 
xuất khẩu đến lãnh thổ của bất kỳ bên ký kết nào.    2. 
Các quy định của khoản 1 trong điều khoản này sẽ không được áp dụng với 
cáctrường hợp dưới đây:   
(a) Cấm hay hạn chế xuất khẩu tạm thời áp dụng nhằm ngăn ngừa hay khắcphục 
sự khan hiếm trầm trọng về lương thực hay các sản phẩm khác mang tính 
trọng yếu đối với với Bên ký kết đang xuất khẩu;   
(b) Cấm hay hạn chế xuất khẩu cần thiết để áp dụng các tiêu chuẩn hay quy 
chếvề phân loại, xếp hạng hay tiếp thị các sản phẩm trên thị trường quốc tế;   
(c) Hạn chế nhập khẩu nông sản hay thuỷ sản dù nhập khẩu dưới bất cứ 
hìnhthức nào nhằm triển khai các biện pháp của chính phủ được áp dụng:    (i) 
để hạn chế số lượng các sản phẩm nội địa tương tự được phép tiêu thụtrên 
thị trường hay sản xuất, hoặc là nếu không có một nền sản xuất trong 
nước đáng kể, thì để hạn chế số lượng một sản phẩm nội địa có thể bị sản 
phẩm nhập khẩu trực tiếp thay thế; hoặc   
(ii) để loại trừ tình trạng dư thừa một sản phẩm nội địa tương tự, hoặc 
nếukhông có nền sản xuất một sản phẩm nội địa tương tự, để loại trừ tình 
trạng dư thừa một sản phẩm nhập khẩu trực tiếp thay thế, bằng cách đem 
số lượng dư thừa để phục vụ một nhóm người tiêu dùng miễn phí hay 
giảm giá dưới giá thị trường; hoặc   
(iii) để hạn chế số lượng cho phép sản xuất với một súc sản mà việc sảnxuất 
lại phụ thuộc trực tiếp một phần hay toàn bộ vào một mặt hàng nhập 
khẩu, nếu sản xuất mặt hàng đó trong nước tương đối nhỏ.   
Bất cứ một bên ký kết nào khi áp dụng hạn chế nhập khẩu bất cứ một sản phẩm nào theo 
nội dung điểm (c) của khoản này sẽ công bố tổng khối lượng hay tổng trị giá của sản phẩm 
được phép nhập khẩu trong một thời kỳ nhất định trong tương lai và mọi thay đổi về số      lOMoARcPSD| 36207943
lượng hay trị giá nói trên. Hơn thế nữa, bất cứ sự hạn chế nào được áp dụng theo nội dung 
mục (i) nói trên cũng không nhằm hạn chế tổng khối lượng nhập khẩu trong tương quan 
với tổng khối lượng được sản xuất trong nước, so với tỷ trọng hợp lý có thể có trong điều 
kiện không có hạn chế. Khi xác định tỷ trọng này bên ký kết đó cần quan tâm đúng mức 
tới tỷ trọng đã có trong một thời gian đại diện trước đó hay quan tâm tới một nhân tố riêng 
biệt nào đó có thể đã hay đang ảnh hưởng tới sản phẩm liên quan. 
7. Khắc phục thương mại:    7.1  Bán phá và ADA 
7.1.1 Quyền ban hành (Điều 3.5 ADA): 
Được quyền ban hành biện pháp chống bán phá giá khi bị thiệt hại. 
7.1.2 Quyền khởi kiện (Điều 5.4, 5.6 ADA):  Khái niệm chung: 
- Ngành sản xuất nội địa hay 
 Tổng sản phẩm nội tương tự tổng nhà sản  xuất 
- Nhà sản xuất bày tỏ ý kiến tán thành 
 Sản lượng quan tâm hay phản đối 
(nhà sx quan tâm vụ kiện) 
- Nhà sản xuất ủng hộ (đồng ý vụ kiện)   Sản lượng ủng hộ  Điều kiện khởi kiện: 
Điều kiện cần (Đưa đơn): Đơn được chấp thuận bởi số nhà sản xuất chiếm tối thiểu 
50% tổng sản lượng quan tâm. 
Điều kiện đủ (Thụ lý): Số nhà sản xuất ủng hộ vụ kiện chiếm tối thiểu 25% tổng sản 
lượng sản phẩm tương tự.   
7.1.3 Thủ tục Điều tra:   
- Xác định Bán phá giá:  Sản phẩm tương 
tựSơ đồ tính tương tự TMQT 
Tùy trường hợp, quyết định bởi Quốc  gia  GTTT – GXK > 0  So sánh giáHiện  tượng BPG   GXK  % > 2   Hành vi BPG  (tiếp tục Đtra)   (Biên độ Phá giá)      lOMoARcPSD| 36207943 Điều kiện thương mại 
 Điều kiện thương mại    Không tồn tại 
GTTT thông thường không thông thườngGiao dịch phụ  thuộc     KT  phi thị trường  GTTT  GTTT là giá sản Giá  sptt nước thứ 3 phẩm  nội tương tựTự tính  toán    GXK là giá đang  GXKGiá bán cho  người nk đầu tiên  xuất khẩuTự tính toán  - Xác định thiệt hại: 
Ngành sx nội địaTổng nhà  sx nội địa 
Số nhà sx chiếm phần lớn sản lượng 
Loại bỏ nhà sx có giao dịch phụ thuộc 
Yếu tố gây ra thiệt hạiĐiều  3.4 và 3.7 ADA (Cần)  Các yếu tố khác (Đủ) 
Sự thiệt hạiThiệt hại thực  (Điều 3.4 ADA) 
Nguy cơ gây ra thiệt hại (Điều 3.7  ADA) 
 Note: Trong Điều tra thiệt hại chú ý yếu tố khối lượng BPG, nếu thấp hơn 3% 
đối với hàng BPG từ 1 QG và thấp hơn 7% đối với hàng BPG từ nhiều QG thì 
không tiếp tục Điều tra. 
- Xác định mối quan hệ nhân quả:      lOMoARcPSD| 36207943    Gây ra   Bán phá giá  Thiệt hại   (Vừa Đtra)  ( Vừa Đtra )     Do 
 Loại bỏ các yếu tố khác.     
7.1.4 Biện pháp Chống BPG:  BP tạm 
thờiTrong quá trình ĐT nếu thấy nguy cơ  cao  Chỉ lấy lại thiệt 
hại tạm tínhKhông BP cam kết giáTự 
nguyện bởi bên gây thiệt hạilớn  hơn 
Thuế ADPhải hoàn thành quá trình ĐT mới được ban hành  BĐPG 
Lấy lại tất cả thiệt hại (thực và nguy cơ)    7.2  Trợ cấp và SCM:  7.2.1  Thủ tục Điều  tra: -  Xác định Trợ  cấp:  Hỗ trợ của CP 
Tính riêng biệtDoanh nghiệp  (Điều I.1)  (Lợi ích)Ngành        Vùng  Bị cấm      lOMoARcPSD| 36207943 Điều 14 SCM  chia các dạng  Phân làm 3 loại  Khoản tài  chínhĐèn đỏ  (Red)auto bị cấm  Khoản vayĐèn  vàng  (Amber)Có thể bị  kiện  Bão lãnh vayĐèn 
xanh (Green)Không thể bị kiện  Chính phủ mua  hàng  (Hết hiệu lực) 
- Xác định thiệt hại (đối với amber subsidies):  Ngành sx nội địaTổng  nhà sx nội địa 
Số nhà sx chiếm phần lớn sản lượng 
Loại bỏ nhà sx có giao dịch phụ  thuộc  Yếu tố gây ra thiệt  hạiĐiều 15 SCM (Cần)  Các yếu tố khác (Đủ) 
Sự thiệt hạiThiệt hại  thực 
Nguy cơ gây ra thiệt hại  Tham vấn  Tranh tụng  Kết luận    Biện pháp khắc phục 
 Red subsidies (đèn đỏ): hủy bỏ ngay, có thời    (Điều 4 SCM)  hạn thi hành 
Amber subsidies (đèn vàng): loại bỏ tác động 
có hại hoặc hủy trợ cấp (Điều 7 SCM)      lOMoARcPSD| 36207943
- Xác định mối quan hệ nhân quả:     Gây ra   Trợ cấp  Thiệt hại   (Vừa Đtra)   (Vừa Đtra)     Do 
 Loại bỏ các yếu tố khác.     
7.2.2 Biện pháp Đối kháng:  BP tạm 
thờiTrong quá trình ĐT nếu thấy nguy cơ  cao 
Chỉ lấy lại thiệt hại tạm tínhKhông 
BP cam kết CPTự nguyện bởi bên gây thiệt hạilớn  hơn  Thuế Đối 
khángPhải hoàn thành quá trình ĐT mới  được  ban hành 
khoản Lấy lại tất cả thiệt hại  (thực  và nguy cơ)TC    7.3 
Tự vệ thương mại và SG:  Điều 19 GATT 1994: 
“Nếu do hậu quả của những diễn tiến không lường trước được và do kết quả của những 
nghĩa vụ, trong đó có những nhân nhượng thuế quan của một bên ký kết theo Hiệp định 
này, một sản phẩm được nhập khẩu vào lãnh thổ của bên ký kết đó với số lượng gia 
tăng và với các điều kiện đến mức gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại nghiêm trọng 
cho các nhà sản xuất những sản phẩm tương tự hay sản phẩm cạnh tranh trực tiếp 
trong nước, bên ký kết đó có quyền ngừng hoàn toàn hay một phần các cam kết của 
mình, rút bỏ hay điều chỉnh nhân nhượng thuế quan, đối với sản phẩm đó và trong thời 
gian cần thiết để ngăn chặn hoặc khắc phục tổn hại đó.”   
7.3.1 Thủ tục Điều tra:      lOMoARcPSD| 36207943 Sự gia tăng nhập khẩu  Quá khứ gần  Khuynh hướng  Bất ngờ  Nhanh  Đáng kể 
Không lường trước được 
không thể lường trước, không mong đợi tại thời  điểm đàm phán 
lường trước được sau khi đàm phán 
Thiệt hại “ nghiêm trọng ”  Điều 4 SG (Cần)  Các yếu tố khác (Đủ)  Mối quan hệ nhân quả   Gây ra   Gia tăng nhập khẩu 
 Thiệt hại nghiêm trọng   (Vừa Đtra)   (Vừa Đtra)     Do 
Thật sự loại bỏ các yếu tố khác  Độ  Nguy  hiểm      lOMoARcPSD| 36207943   7.3.2 Biện pháp tự vệ:  ThuếXong hết quá 
trình Đtra được mới ban hành  Hạn chế định 
lượngKhông phân biệt đối xử 
Chứng minh tính cần thiết 
Bồi thường (cơ chế thỏa thuận-bắt  buộc)      
