Đề cương ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề cương ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1. Giai cấp công nhân: khái niệ đặc điểm, m, n i dung s m nh l ch s c a
giai cấp công nhân, điề ện khách quan và nhân tố quan quy địu ki ch nh
s m nh l ch s c a giai c ấp công nhân.
m: + Khái niệ
Giai c p c ông nhân một tập đoàn xã hội ổn đị , hình thành và phát triểnh n cùng
với quá trình phát triển ca n n công nghiệp hi i; h ện đạ lao độ ằng phương ng b
thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắ ới quá trình sản lin v n xut vt cht
hiện đạ LLSX tiên tiến; lực lượi; giai cp đại biu cho ng ch yếu ca tiến
trình lị quá độ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa XH;ch s t ch
các nưc TBCN, GCCN những người không hoặ cơ bản không c v
tư liệu s n xu t, bu c ph ải làm thuê cho GCTS và bị GCTS bóc lột giá trị th ng
dư; vì vậ ợi ích cơ bảy l n ca h đố i l p v i l n cợi ích cơ bả a GCTS;
các nước XHCN, GCCN cùng nhân dân lao dộng làm ch ững tư liệ nh u sn
xut ch y ếu và cùng nhau hợp tác lao dộng vì lợi ích chung của toàn XH trong
đó có lợi ích chính đáng của mình.
+ Đặc điểm: Có thể khái quát những đặc điể m ch yếu ca GCCN bao g m:
o Đặc đi ật lao độ ằng phương thức công nghiệ ới đặc trưng m ni b ng b p v
công cụ lao động là máy móc, tạo ra NSLĐ cao, quá trình lao động mang tính
chất XH hóa.
o GCCN sản ph m c a b ản thân nền đại công nghiệp, chủ th c a q trình
SX v t ch t hi i bi u cho l n xuện đại. Do đó, GCCN đ ực lương sả ất tiên
tiến, phương thứ ất tiên tiế ết đị ại phát tric sn xu n, quy nh s tn t n ca
XH hi i. ện đạ
o Nền SX đại công nghiệp và phương thức SX đã rèn luyện cho GCCN nhng
phm ch c bi t v ất đặ tính tổ chc, k lu ật lao động, tinh th n h ợp tác và tâm
lý lao động công nghiệp. Đó là mộ ấp cách mạng và có tinh thần cách t giai c
mng tri . ệt để
+ N i dung s m nh l ch s c a GCCN:
GCCN giai cấp lãnh đ c đấo cu u tranh nhm th c hi c chuy n t ện bướ
CNTB lên CNXH và CNCS. Nộ ủa GCCN là nhữi dung s mnh lch s c ng
nhim v GCCN cần ph i th c hi n v ới tư cách giai cấp tiên phong, lực
lượng đi đầ ộc cách mạng xác lập hình thái KTu trong cu -XH cng sn ch
nghĩa.
S m nh l ch s c a giai c ấp công nhân có ba nộ cơ bải dung n:
o Ni dung kinh t i: ế-xã hộ
Để th c hi n s mnh c n i dung kinh t , GCCN phủa mình về ế ải đóng vai
trò nòng cốt trong quá trình giải phóng LLSX (vố kìm hãm, lạn b c hu,
chậm phát triển trong quá khứ), thúc đẩy LLSX phát t ển để ạo cơ sởri t cho
quan h SX m ới, xã hộ nghĩa ra đời ch i.
o Nội dung chính trị xã hộ- i:
GCCN cùng với nhân dân lao đ , dướ lãnh đạ ủa Đảng i s o c ng cng sn,
tiến hành cách mạng chính trị để l quyật đổ n th ng tr ca giai cp th ng
trị, xóa bỏ bóc lột, áp bức, giành quyề tay GCCN và nhân chế độ n lc v
dân lao động. Thiết lập nhà nước kiu m i mang b n ch t GCCN, xây dựng
nền dân chủ XHCN, th c hi n l c c n quy ủa nhân dân, quyền dân chủ
làm chủ XH ca tuy ệt đại đa số nhân dân lao động.
GCCN và nhân dân lao độ ụng nhà nướ ủa mình đểng s d c c ci tạo xã hội
cũ và t chức xây dựng xã hội mi, phát triển kinh t ế và văn hóa xây dự, ng
nền chính trị dân chủ pháp quyề- n, quản lý KT-XH t chức đời s ng XH
phc v quy ng, th ền lợi ích của nhân dân lao đ c hiện dân chủ, công
bằng, bình đẳng tiế theo tưởng mục tiêu củn b XH, a ch nghĩa
XH.
o Nội dung văn hóa-hội: Phát triển văn hóa, xây dựng con người mi
XHCN, đạo đức và lối s ng m ới XHCN trên nền tng h t ởng chính trị
ca GCCN.
Trong giai đoạn hiện nay, các nước TBCN đang những bước phát triển mi.
Các nước XHCN, khi GCCN và nhân dân lao động giành được chính quyền,
đang tiế ện công cuộ ạo XH cũ, xây nghĩa xã hộp tc thc hi c ci t dng ch i.
S m nh l ch s c a GCCN bi u hi n nh ng n ội dung khác nhau:
o Ni dung kinh t i: ế-xã hộ
các nước TBCN: GCCN c i t ạo QHSX nhân TBCN, xây dựng QHSX
mi XHCN.
các nước XHCN: GCCN tiếp tc c ng c i chố, xây dựng QHSX hộ
nghĩa và phát triển LLSX, xây dựng cơ sở nghĩa xã hộ-k thut cho ch i.
o Nội dung chính trị xã hộ- i:
các nước TBCN: M c m t ch ng b ng bục tiêu trướ ất công, chố ất bình
đẳng XH, đòi quyền dân sinh, dân ch và tiế ục tiêu lâu dài n b XH. M
giành chính quyề ấp công nhân và nhân dân lao độn v tay giai c ng.
ế các nước XHCN: Dưới s o c ng, GCCN tilãnh đạ ủa Đả p t ng ục xây dự
CNXH, xây dựng Đảng c m quy n trong s ch, v ng m nh, th c hi ện thành
công sự ệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đ nghĩa nghi u tranh chng ch
nghĩa đế ốc và chủ nghĩa thực dân…bn, ch qu
o Nội dung văn hóa, tư tưởng: Đấu tranh tư tưởng gia h c giá trị a GCCN
và hệ giá trị ca GCTS, u tranh b o v n n tđấ ảng tư tưở ủa ĐCS, giáo ng c
dc nh n th ức củng c ni m tin v ng, m a CNXH cho tưở ục tiêu củ
GCCN và nhân dân lao động.
+ ĐK quy định s mnh lch s ca GCCN:
a) Điều ki ện khách quan
o Địa v kinh tế-xã hội ca GCCN:
- Trong LLSX: GCCN là con đẻ ền đại công nghiệp, có tính , sn phm ca n
XH hóa ngày càng cao, là ch ủa quá trình s ện đạ th c n xut vt cht hi i.
Vì thế, GCCN là bộ phn quan tr ng nh t c a LLSX hi ện đại, đại din cho
phương thức sn xu n. ất tiên tiế
GCCN là lực lượng chính trị cơ bả n trong XH, quan là lực lượng phá vỡ
h s n xu ất tư bả nghĩa. Sau khi giành chính quyề công n ch n, giai cp
nhân, đại biu cho s ti n b c a l ch s ế ử, là ngườ ất có khải duy nh ng
lãnh đạo xã hội xây d ột phương thứng m c sn xut mới cao hơn phương
thc sn xu n ch ất tư bả nghĩa
- Trong QHSX: GCCN giai cấp vào địa v làm thuê, phụ thu c, b bóc
lt, b áp bức.
V m t l c ti p v ợi ích giai cấp công nhân giai cấp đối kháng tr ế i giai
cấp sản. Xét về bn cht, h giai cấp cách mạ ệt đểng tri nht chng
li ch ế độ áp bức, bóc lột tư bản ch nghĩa.
Đị hộ ấp công nhân yếa v kinh tế - i ca giai c u t quan trng nht
quy định nên sứ mnh lch s c a giai c ấp công nhân bởi nếu không có địa v
v kinh t i diế người đạ n cho l ng s n xu t ti n b a v ực lượ ế ộ, không đ
v xã hội là bị giai cấp tư sản bóc lột thì sẽ không có động lc v chính trị để
thc hin cuộc cách mạng xóa bỏ ch nghĩa tư bản đ xây dự ng ch nghĩa xã
hi.
o Đặc điểm chính trị xã hộ- i ca GCCN:
- GCCN c i bi u cho l ng s n xuó tính tiên phong CM: họ đ ực lượ ất tiên
tiến, g n li n v i nh u v khoa h hiững thành t ọc, công nghệ ện đại. Đó là
giai c c trang b nhấp đượ ững lý luận khoa học và cách m nghĩa ng ca ch
ML và luôn đi đ ọi phong trào cách mạ ục tiêu xóa bỏu trong m ng theo m
XH lạc hậu, xây dựng XH mi ti n b , nh ế đó có thể tp hợp được đông
đảo quần chúng nhân dân tham gia vào phong trào cách mạng.
- GCCN có tính triệt để CM: vì cách mạng ca giai cấp công nhân hướng ti
mục tiêu cuối giả phóng giai cấ ải phóng dân tộ ải phóng con i p, gi c, gi
ngườ i, th hi n s xóa bỏ mọi tình trạng áp bức bóc l ấp công t. Giai c
nhân vừ giành chính quyề ụng chính quyền đểa phi n, va s d thc hin
mục tiêu đó.
- GCCN có tính tổ Môi trường làm vi ấp công chc k lut cao: c ca giai c
nhân là sả ập trung cao trình độ ật ngày càng hiện đạn xut t k thu i,
có cơ cấ ức ngày càng chặ ẽ, là ệc theo dây chuyều t ch t ch m vi n buc giai
cấp công nhân phải luôn tuân thủ nghiêm ngặ t k lu ật lao động. Do yêu cầu
ca cuộc đấu tranh giai c p ch ng l i giai c ấp tư sản là một giai cấp có tiềm
lc v kinh t k thu u tranh b ng ph m ế ật nên giai cấp công nhân phải đấ
cht k lut của mình.
- GCCN bả ấp công nhân các nước đều n cht quc tế: Giai c tt c
chung m t m ng th i gi i kh i ục đíchgiải phóng mình đ ải phóng hộ
áp bức bóc lột và họ đều chung mộ thù là giai cấp tư sản bóc lột và t k
cũng do yêu cầu c a cu u tranh giai c ộc đấ ấp, để ch ng l i ch nghĩa tư bản,
giai cấp tư sản khi chúng đã liên kết với nhau thành tập đoàn bản, ch
nghĩa đế ốc, vậy giai cấp công nhân càng phải nêu cao tinh thầ qu n
quc t c a giai cế ấp mình, cùng nhau thực hin s mnh lch s .
b) Điều kin ch quan
o S n c a bphát triể n thân GCCN về mt s lượng và chất lượng.
- S n v s phát triể lượng phi g n li n v i s phát triể ất lượn v ch ng
ca giai cấp công nhân hiện đại, đảm b o cho giai c ấp công nhân thực
hiện được s mnh l ch s c ủa mình.
- Chất lượng công nhân phả trình độ trưởng thành về ý thứi th hin c
chính trị ca mt giai cấp cách m ức là tự giác nhậng, t n th c vai ức đượ
trò và trọng trách của giai cấp mình đố ử, do đó giai cấp công i vi lch s
nhân phải được giác ngộ lý luậ v n khoa học và cách mạ nghĩa ng ca ch
Mác-Lenin.
- i diLà giai cấp đạ ện tiêu biể phương thứ ất tiên tiếu cho c sn xu n, cht
lượng giai cấp công nhân còn phả năng lực và trình độ làm i th hin
ch khoa h c k thuật và công nghệ ện đạ ất là hi i, nh trong u ki n hi n điề
nay.
o Đả ng c ng sản là nhân tố ch quan quan tr ng nh ất để GCCN thc hin
thng li s mnh lch s c ủa mình
- Quy luật chung: ĐCS là kết qu ca s k t h p gi ế ữa CN Mác-Lênin vi
phong trào công nhân.
- ng C ng s n - a giai cĐả đội tiên phong củ ấp công nhân ra đời và đảm
nhận vai trò lãnh đạ ộc cách mạng là dấo cu u hiu v s trưởng th t ành vượ
bc ca giai cấp công nhân với tư cách là giai cấp cách mạng.
- Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồ n b sung l ng quan ực lượ
trng nht của Đảng, làm cho Đảng mang b n ch t giai c ấp công nhân trở
thành đội tiên phong, bộ tham mưu chiến đấ ấp. Đả u ca giai c ng Cng
sản đạ ểu trung thành cho lợi ích củ ấp công nhân, của dân tội bi a giai c c
và xã hội.
o Liên minh giữ ấp nông nhân các t ớp lao độa GCCN vi giai c ng l ng
khác.
2. Đặc điể ấp công nhân Việt Nam nộm giai c i dung s mnh lch s ca
giai c p công nhân Việ ải pháp xây dựt Nam. Gi ng GCCN VN hi n nay.
a) Đặc điểm ca GCCN Vi t Nam
Ngh quyết Hi ngh TW 6, khóa X của Đảng đã định nghĩa: GCCN VN là
mt lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao g m nhng ngưi lao động
chân tay và trí óc, n xu t kinh làm công ởng lương hư trong các loại hình sả
doanh và dịch v có tính chất công nghiệp.
- V s ra đờ ệt Nam ra đời trước GCTS, vào đầi: GCCN Vi u thế k XX,
GCCN Việt Nam ra đời và phát triển g n li n v ới chính sách khai thác thuộc
địa ca thực dân Pháp ở VN.
- V ngu n g ốc xã hội: Đ n công nhân VN xuất thân từ nông dân i b ph
các tầ ớp lao động khác, cùng chung lợi ích, nguyệ ọng và khát vọng l n v ng
đấ u tran c lh cho độ p t do để ải phóng dân tộc phát triển đất nướ gi c.
GCCN Vi t Nam g t thi t v ắn bó mậ ế ới các tầ ớp nhân dân trong XH.ng l
- V quan h v ới các giai tầng: giai cấp tr c ti ếp đối kháng với sản Pháp
và bè lũ tay sai của chúng, liên minh vớ ấp nông dân tầ ớp trí i giai c ng l
thc.
- V chính trị ệt Nam có tinh thần dân tộc cách mạ ệt để: GCCN Vi ng tri .
+ GCCN Vi th hi ng ct Nam không ch ện đặc tính cách mạ ủa mình ý
thc giai c hiấp lập trường chính tr còn thể n tinh th c, ần dân tộ
GCCN Vi t Nam g t thi t v n ắn mậ ế ới nhân dân, với dân tộc, truyề
thống yêu ớc, đoàn kết và bấ t khu t ch ống xâm lược.
+ GCCN Vi giai c p, ệt Nam trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị
sớm giác ngộ tưở ng, mục tiêu cách mạng, tức là giác ngộ v s m nh l ch
s của mình, nhất từ khi ĐCS ra đời. vậ ệt Nam tinh y, GCCN Vi
thần cách mạ ệt đ giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua động tri i
tiên phong của mình là ĐCS.
- GCCN Vi t Nam hi n nay:
+ Tăng nhanh về s lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong s nghi p
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắ ới phát triển v n kinh t tri th c, ế
bo v tài nguyên và môi trường.
+ Đa dạ cấng v u ngh nghip, mặt trong mọi thành phần kinh tế
nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh t ế nhà nước là tiêu biểu, đóng
vai trò chủ đạo.
+ Hình thành đội ngũ công nhân tri thức.
b) N i dung s m nh l ch s c a GCCN Vi t Nam
Trong th i k i m m nh l ch s c a đổ ới, Đảng ta đã xác định vai trò và sứ
GCCN m nước ta: GCCN nước ta có s nh lch s to l p ớn: Là giai c
lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong ĐCS Vit Nam; giai c p
đạ i di c sện cho phương thứ n xu n; giai c ất tiên tiế ấp tiên phong trong sự
nghiệp xây dựng CNXH, lực lượng đi đầu trong s nghi ệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa vì mục tiêu dân giàu, nướ ạnh, xã hội công bằng, dân chủc m ,
văn minh; lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân và đội ngũ trí thức dướ lãnh đạ ủa Đảng”.i s o c
- Ni dung kinh tế:
+ Tr thành nguồn nhân lực lao động ch y ếu tham gia phát triển n n KTTT
hiện đại, định hướng XHCN, l y khoa h ng l c quan c-công nghệ làm đ
trng, quyết định tăng NSLĐ, chất lượng hiệu quả. Đảm bảo tăng trưởng
kinh t i th c hi n ti n b ng XH, th c hiế đi đôi vớ ế và công bằ ện hài hòa li
ích cá nhân, tập th và xã hội.
+ GCCN phát huy vai trò trách nhi ực lượng đi đầm ca l u trong s
nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Th c hi n s m nh l ch s c c kinh t g n li n v i a GCCN trên lĩnh vự ế
việc phát huy vai trò của GCCN, của công nghiệp, th c hi n kh ối liên minh
công nông- -trí thức để t o ra nh ng l ững độ ực phát triển nông nghiệp ng
thôn và nông dân ớc ta theo hướng phát tri ện đại hóa, n bn vng, hi
ch động h i nh p qu c t , nh i nh p KTQT, b o vế ất h tài nguyên
môi trường sinh thái.
- Nội dung chính trị - xã hội: Cùng với nhi m v gi v ững và tăng cường s
lãnh đạ ủa Đảng thì nhiệo c m v “ Giữ vng bn cht GCCN c ng, vai ủa Đả
trò tiên phong, gương mẫ ủa cán bộ, đảng viên tăng ờng xây u c
dng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy i sự suy thoái về tưởng chính
trị, đạo đức, l i s ống”, “tự di n bi ến”, “tự chuyển hóa” trong nội b những
nội dung chính yếu, n i b t, th hi n s m nh l ch s c a GCCN v phương
diện chính trị xã h - i.
- Nội dung văn hóa – tư tưở ng:
+ Xây dựng và phát triể ền văn hóa VN tiên tiến, đậm đàn n bn s c dân tộc
nộ ốt lõi xây dựng con ngườ ới XHCN, giáo dục đạo đi dung c i m c
cách mạng, rèn luyệ ống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đạn li s i,
xây d giá trị văn hóa con ngườ đó là nộng h i Vit Nam i dung trc
tiếp v ng th hi văn hóa tưở n s m nh l ch s c c hủa GCCN, trướ ết là
trọng trách lãnh đạ ủa Đảo c ng.
+ GCCN còn tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để
bo v s trong sáng củ nghĩa Mác –Lenin và tư tưởa ch ng HCM.
+ GCCN phải thường xuyên giáo dục cho th h ế công nhân và lao động tr
v ý thức giai cp, bản lĩnh chính trị, ch nghĩa yêu nước chủ nghĩa quốc
tế, c ng c m i liên hệ gia GCCN với dân tộc, đoàn kết giai cp với đoàn
kết dân tộc và đoàn kết quc tế.
c) Giải pháp xây dự ấp công nhân VN hiệng giai c n nay
- Nâng cao nhân thức, kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách
mạng thông qua đội tiên phong là ĐCS Việt Nam. S l n m nh ca GCCN
một điề ện tiên quyết đảu ki m b o thành công của công cuộc đi mi,
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Xây dự ới xây dựng, phát huy s ủa liên ng GCCN ln mnh gn v c mnh c
minh GCCN với GCND, đội ngũ trí thức, doanh nhân dưới s lãnh đạo ca
Đảng. Phát huy vai trò củ ối đại đoàn kết toàn dân. Tăng a GCCN trong kh
cường quan h quc t , h c t vế ợp tác quố ế ới GCCN trên thế gii.
- Thc hi n chi ến lược xây dựng GCCN l n m nh, g n k t ch t ch v i chi n ế ế
lược phát triể XH, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hộn KT- i nhp quc tế.
- Đào tạ ồi dưỡng, nâng cao trình đ ặt cho công nhân, không o, b v mi m
ngừng trí thức hóa GCCN.
- Xây dự ạnh trách nhi ống chính trịng GCCN ln m m ca c h th , ca
toàn XH sự ực vươn lên củ ản thân mỗi công nhân, sự n l a b tham gia
đóng góp tích cự ủa ngườ ụng lao độc c i s d ng.
3. Th i k quá độ lên chủ nghĩa hội thờ i k quá độ lên chủ nghĩa
hi Vi t Nam: t y tính tấ ếu, đặc điểm, thc cht.
a) Th i k quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Tính tất yếu ca th i k quá độ lên CNXH:
+ H c thuy ết hình thái kinh tế- xã hội của chủ nghĩa Mác- Lênin đã chỉ rõ:
lịch sử hội trải qua 5 hình thái kinh tế- hội: Cộng sản nguyên thủy,
chiếm hữu nô lệ, phong kiến, bản chủ nghĩa cộng sản chủ nghĩa. So
với các hình thái kinh tế xã hội đã xuất hiện trong lịch sử, hình thái kinh tế-
xã hội cộng sản chủ nghĩa sự khác biệt về chất, trong đó không có giai
cấp đối kháng, con người từng bước trở thành người tự do…,. Bởi vậy, theo
quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã -
hội tấ ải qua thời kỳt yếu phi tr quá độ chính trị.
+ Mong muốn có ngay mt chế độ hội XHCN t p thay th ch ốt đẹ để ế ế đ
hộ ất công khát vọng chính đáng; song theo các nhà kinh i TBCN b
điển, điều mong ướ ấy không thể với phép màu “cầu được ước c thấy”;
GCVS c n ph c i t t d ng ải có thời gian để ạo hội do giai cấp bóc l
lên và xây dựng trên nền móng ấy lâu dài chủ nghĩa xã hộ i.
+ Thi k quá độ lên CNXH là thờ ến cách mạng trên tấ các i k ci bi t c
lĩnh vực của đời sống xã hi, nh m c i t ạo XH cũ (TBCN hoặc ti n TBCN)
thành xã hi XHCN.
+ Khẳng định tính tấ ếu của thời kỳ quá độ, đồng thời các nhà sáng lập t y
chủ nghĩa hội khoa học cũng phân biệt có hai loại quá độ từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa cộng s ừ chủ nghĩa tư bả (đã n: 1) Quá độ trc tiếp t n
phát tr lên chủ nghĩa cộng sản. Cho đến nay thời kỳ quá độ trực tiếp lên in)
chủ nghĩa cộng sn tchủ nghĩa tư bản phát triển chưa từng din ra; 2) Quá
độ gián tiếp tchủ nghĩa bả (chưa phát triể lên chủ nghĩa cộng sản n) n.
Trên thế giới mt thế qua, kể cả Liên các nước Đông Âu trước k
đây, Trung Quốc, Việt Nam một số nước hội chủ nghĩa khác ngày
nay, theo đúng lý luận Mác - Lênin, đều đang trải qua thời kỳ quá độ gián
tiếp với những trình độ phát triển khác nhau.
+ Quán triệt và vận dụng, phát triển sáng t ững của chủ nghĩa o nh lun
Mác- Lênin, trong thời đại ngày nay, thời đại quá độ từ chủ nghĩa bản
lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới, chúng ta có thể khẳng định:
Với lợ ế của thời đại, trong bối cảnh toàn cầu hóa cách mạng công i th
nghiệp, các nước lạc hậu, sau khi giành được chính quyền, dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản có thể tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư
bản chủ nghĩa.
- Đặc điểm ca th i k quá độ lên CNXH:
Đặc điểm cơ bả quá độ lên CNXH là s ại đan xen giữn ca thi k tn t a
nhng y u t c i kế ủa XH cũ và XH mới, là thờ c i t c, ạo cách mạng sâu s
triệt để xã hội TBCN trên tất c các lĩnh vc kinh t , cế hính trị, văn hóa –
tưởng, xây dựng từng bước sở v t ch t k thuật đời s ng tình thần c a
CNXH. Đó là thời k lâu dài, gian khổ bắt đu t khi giai c ấp công nhân và
nhân dân lao động giành được chính quyền đến khi xây dựng thành công
CNXH. thể khái quát những đặc điểm bả quá độ lên n ca thi k
CNXH như sau:
+ Trên lĩnh vực kinh tế:
+ Trên lĩnh vực chính trị xã hộ - i:
Nhiều thành phần kinh tế
Nhiu loại hình sở hu
Nhiu hình thức phân phối
Nhiu giai cp, tng l p XH
(TS,CD,NN,TT,..)
Lợi ích của các giai cấp tng lp
va th ng nh t v n ừa mâu thuẫ
GCCN th ng tr v chính trị
+ Trên lĩnh vực văn hóa tư tưở- ng:
(Tn t i nhi u tư tưởng khác nhau)
- Thc cht c a th i k quá độ lên CNXH:
Thc cht c a th i k t ch quá độ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là
thi k di n ra cu ộc đấu tranh giai c p gi a giai c ấp tư sản đã bị đánh bạ i
không còn là giai cấp th ng tr và nhữ ống phá chủ nghĩa xã ng thế lc ch
hi v i giai c ấp công nhân và quần chúng nhân dân lao độ ộc đấng. Cu u
tranh giai c p di u ki n m ễn ra trong điề ới là giai cấp công nhân đã giành
được chính quyề ản lý tấ các lĩnh vực đờ ống xã hộ ộc đấn, qu t c i s i. Cu u
tranh giai c p v i nh ng n ội dung, hình thức mi, di c ễn ra trong lĩnh vự
chính trị, kinh t ng - ế, tư tưở văn hóa, bằng tuyên truyề ận động là chủn v
yếu, bằng hành chính và luật pháp.
b) Quá độ lên chủ nghĩa xã hộ i Vit Nam
- Tính tất yếu:
+ Th i k quá độ lên chủ nghĩa xã hộ i VN b u t ắt đầ năm 1954 ở min
Bắc và từ năm 1975 trên phạ m vi c nước.
+ Th i k quá độ là thờ mà bấ ốc gia nào đi lên chủ i k lch s t c mt qu
nghĩa xã hội cũng đều phi tri qua, ngay c i v i nh đố ững nước đã có nề n
kinh t rế ất phát triể các nước này, tuy lực lượ ất đã phát n, bi l, ng sn xu
triển cao, nhưng vẫn còn cầ ạo và cần xây dựn phi ci t ng quan h s n xu t
mới, xây dự ền văn hoá mới. Dĩ nhiên, đố ững nướng n i vi nh c thu c lo i
này, về khách quan có n ợi hơn, thờ quá độ có thể hiu thun l i k s din ra
ngắn hơn. Đố ới nướ ột nước nông nghiệ ậu đi lên chủ nghĩa i v c ta, m p lc h
xã hội b qua ch n ch ế độ tư bả nghĩa, thì lại càng phải tri qua mt thi
k quá độ lâu dài.
+ Theo Ch t ch H Chí Minh, thời k quá độ lên chủ nghĩa xã hộ i c
ta là một thi k l ch s mà: "nhiệm v quan trng nht của chúng ta là
phải xây dựng n n t ng v t ch thu t c a ch ất và kỹ nghĩa xã hội,... tiến
dần lên chủ nghĩa xã hội, có công nghiệp và nông nghiệ ện đại, có văn p hi
hoá và khoa học tiên tiến. Trong quá trình cách mạng xã hội ch nghĩa,
chúng ta phải ci t o n n kinh t ế cũ và xây dựng nn kinh tế mới, mà xây
dựng là nhiệm v ch ch ốt và lâu dài".
+ Quá độ lên chủ nghĩa xã hội b qua chế độ n chtư bả nghĩa là một tt
yếu l ch s đối với nước ta, vì:
H ng c a GCCN gi vai tư tưở
trò thống tr, chi ph i
H ng c a GCTS tư tưở
H ng c a giai c a chtư tưở ấp đị pk
o Toàn thế ới đã bước vào thời đại quá độ nghĩa tư bản lên chủ gi t ch
nghĩa xã hội. Thc ti nh chễn đã khẳng đị nghĩa tư bản là chế độ
hội đã lỗi thi v m t l ch s , s m hay muộn cũng phải được thay bng
hình thái kinh tế hộ - i cng sn ch nghĩa mà giai đoạn đầu là giai
đoạn xã hội xã hội ch nghĩa.
o Cách mạ ệt Nam phát triển theo con đường độ ập dân tộng Vi c l c gn
lin v i ch nghĩa xã hội. Tính tất yếu lch s y xu t hi n t nh ng
năm 20 của thế k XX. Nh đi con đường ấy, nhân dân ta đã làm Cách
mạng Tháng Tám thành công, đã tiến hành thắng li hai cuộc kháng
chiến hoàn thành sự ải phóng dân tộc. Ngày nay, chỉ có đi lên nghip gi
ch nghĩa xã hộ ững được độ do cho dân tội mi gi v c lp, t c, mi
thc hi c mện đượ c tiêu: dân giàu, nướ ạnh, xã hội công bằng, dân c m
chủ, văn minh. Sự ọn con đường độ la ch c l ập dân tộc và chủ nghĩa xã
hi của nhân dân ta, như vậy là sự ủa chính lị dân tộ la chn c ch s c
li v p v i xu th c a th i. ừa phù hợ ế ời đạ
- Thc cht của con đường quá lên CNXH ở độ Vit Nam:
+ B qua vi ệc xác lậ trí thốp v ng tr c ủa QHSX và ến trúc thượki ng t ng
TBCN.
+ Ti p thu, k th a nhế ế ững thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới
CNTB.
+ Là sự ệp khó khăn, phứ ạp, lâu dài. nghi c t
4. Điều kiện ra đời và đặc trưng củ nghĩa xã hội. Đặc trưng của mô a ch
hình chủ nghĩa xã hộ i Vit Nam. (UET đã thi)
a) Khái niệm
Ch nghĩa xã hội là phong trào thự ễn, phong trào đấ ủa nhân c ti u tranh c
dân lao động chng l c, bại áp bứ ất công, chống giai cp th ng tr ; trào
lưu tư tưởng, lý lun ph ng giản ánh lý tưở ải phóng nhân dân lao động khi
áp bức, bóc lột, bất công; Là mt khoa hc CNXHKH là khoa học v s
mnh l ch s ca GCCN; Là m t ch XH t ế độ ốt đẹp, giai đoạn đầu ca
hình thái kinh tế hộ - i cng sn ch nghĩa.
b) Điều ki i cện ra đờ a CNXH
- Quan điểm của Mác và Ănghen: Cách mng XHCN phi n ra ng lo t đồ
các nước tư bản phát triển.
- Quan điểm của Lênin: Cách mạng XHCN có thể n ra mt nước tư bản
kém phát triển ho c m ột nước chưa kinh qua chủ nghĩa tư bả n.
- Phi ccó sự giúp đỡ a ng sphong trào cộ ản và công nhân quố ế, có sực t
lãnh đạ ủa ĐCS.o c
- Kinh t : Tế ạo ra bước phát triển vượt bc ca LLSX.
- Chính trị-xã hội: Mâu thuẫn gia LLSX v i ch chi m h ế độ ế ữu tư bản tư
nhân tư liệv u sn xut tr thành mẫu thun kinh t n c a CNTB. ế cơ bả
c) Đặc trưng của CNXH
- Gii p, giphóng giai cấ ải phóng dân tộ ải phóng xã hộc, gi i, giải phóng con
người, tạo đk để con người phát triển toàn diệ n.
- XH do nhân dân lao động làm chủ.
- Có nền KT phát triể ựa trên LLSX hiện đại và chế công hữn cao d độ u v
TLSX ch y ếu.
- Có nhà nước kiu mi mang b n ch ất GCCN, đạ ợi ích, quyềi biu cho l n
lực và ý chí của nhân dân lao động.
- Có nền văn hóa phát triể ừa và phát huy giá trị ủa văn hóa dân n cao, kế th c
tộc và tinh hoa nhân loại.
- Bảo đảm bình đẳng, đoàn kế ữa các dân tộ và có quan hệt gi c hu ngh ,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế gii.
d) Đặc trưng của CNXH Vi t Nam (8 đặc trưng)
- c mDân giàu, nướ ạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền KT phát triể ựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến cao d n b phù
hp.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bả ắc dân tộn s c.
- Con người có cuộc sng m no, t do, h ạnh phúc, có điề ện phát triểu ki n
toàn diện.
- c trong cCác dân tộ ộng đồng VN bình đẳng, đoàn ết, tôn trọng và giúp k
nhau cùng phát triển.
- Có nhà nước pháp quyề ủa nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân n XHCN c
do ĐCS lãnh đạo.
- Có quan hệ hu ngh và hợp tác với các nước trên thế gii.
e) Phương hướng xây dựng CNXH Vi t Nam hi n nay (8 phương hướng)
- Mt, đẩy mạnh CNH, HĐH, gắ ới phát triển v n kinh tế tri th c, b o v tài
nguyên và môi trường.
- Hai, phát triển kinh t th ế trường định hướng XHCN.
- Ba, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bả ắc dân tộc; xây dựn s ng con
người, nâng cao đờ ống nhân dân, thựi s c hin tiến b ng XH. ộ, công bằ
- Bn, b m v ng ch c an ninh qu t tảo đả ốc phòng, trậ ự, an toàn XH.
- Năm, thự ện đườ ối đố ại độc hi ng l i ngo c lp, t ch ủ, hòa bình, hữu ngh, hp
tác và phát triển; tích cực, ch đ ng h i nhp quc tế.
- Sáu, xây dựng nền dân chủ ện đại đoàn kế toàn dân, tăng XHCN, thc hi t
cường và mở ặt trân dân tộ rng m c thng nht.
- B y , xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân.
- Tám, xây dựng Đảng trong sch, vng mnh.
5. Dân chủ xã hộ nghĩa và dân chủ xã hộ nghĩa ở i ch i ch Vit Nam.
a) Dân chủ xã h i ch nghĩa
o Quá trình ra đời và phát triể ủa dân chủn c XHCN
- Khái niệm: Dân chủ XHCN là mt th chế chính trị trong đó quyn lc
quản lý XH thuộ nhân dânc v ; là mt hình thức t quy đị ủa nhân dân nh c
để chi ph i hoạt động cá nhân và xã hội trên cơ sở bình đẳ ng v nghĩa vụ
và quyề ủa côngn li c dân; được thc hin bằng nhà nước pháp quyền
XHCN, đặt dướ lãnh đại s o c ủa ĐCS.
- Quá trình ra đờ ủa dân chủi c XHCN:
Do mâu thuẫn trong CNTB và DCTS Cách m Dân chủng XHCN XHCN
- Quá trình phát triể dân chủ XHCN: Quá trình phát triể ền dân n ca n ca n
ch XHCN b u t th n cao, t ắt đầ ấp đế chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.
Trong đó, có sự kế th a nh ững giá trị ền dân chủ trước đó, đồ ca n ng thi
b sung và làm sâu sắc thêm những giá trị dân chủ ca nn mi.
o Bn cht c a n XHCN ền dân chủ
Như mọ ền dân chủ khác, dân chủ XHCN không phải là chế dân chủi n độ
cho t t c m ọi người; nó chỉ là dân chủ ới đa số đối v qu ng ần chúng lao độ
và bị bóc lột; dân chủ vô sản là chế dân chủ vì lợi ích của đa số độ , trong
đó, dân chủ trên lĩnh vự là cơ sở c kinh tế .
- Bn chất chính trị:
+ XHCN vDân chủ a có bản cht GCCN, vừa có tính nhân dân rộng rãi,
tính dân tộc sâu sắc.
+ Nền dân chủ XHCN do ĐCS lãnh đạ o - y u t quan trế ọng đảm bo
quyn lc thc s thu c v nhân dân, vì ĐCS đạ ểu cho trí tuệ ợi ích i bi , l
của GCCN, NDLĐ và toàn dân tộc.
GCCN giành được
chính quyền
Hình thành mộ ền dân chủt n mi,
cao hơn nền dân chủ tư sả n
- Bn cht kinh t : Ch u v TLSX ch yế ế độ công hữ ếu và thực hin chế độ
phân phối theo lao y u. động là chủ ế
- Bn chất văn hóa – tư tưở ng:
+ N XHCN l y h ng cền dân chủ tư tưở ủa CN Mác – Lênin tư tưở - h ng
của GCCN làm chủ đạo đố ới các hình thái ý thức xã hội khác trong xã i v
hi mi.
+ Nhân dân được làm chủ ững giá trị văn hoá tinh thầ nh n, được nâng cao
trình độ văn hoá, có đk để phát triển cá nhân. Dân chủ XHCN là một
thành tựu văn hóa.
b) Dân chủ XHCN Vi t Nam
o S ra đời và phát triể ủa dân chủn c XHCN Vi t Nam
o Bn cht c a n XHCN Vi t Nam ền dân chủ
- Cũng như bản cht ca n ền dân chủ XHCN nói chung, bản cht nền dân
ch XHCN nước ta là dựa vào nhà nước XHCN và sự ộ, giúp đỡ ng h
của nhân dân; là lấy dân làm gốc.
- Bn chất dân chủ ệt Nam đượ ện thông qua 2 hình XHCN Vi c thc hi
thc:
1) D ân chủ trc tiếp: Nhân dân bằng hành độ ủa mình ng trc tiếp c
thc hin quyền làm chủ nhà nước và xã hộ i.
2) D ân chủ gián tiế p: Là hình thức dân chủ ện, đượ đại di c thc hin
do nhân dân ủy quyn, giao quy n l c c ủa mình cho tổ ức mà ch
nhân dân trực tiếp bu ra.
- Thc tiễn đã cho thấ ốt đẹp và tính ưy, bn cht t u vit ca nền dân chủ
XHCN VN ngày càng thể ện giá trị ấy dân làm gố hi l c. K t khi khai
sinh ra nước VN Dân chủ ộng hòa cho đến nay, nhân dân thự đã trở C c s
thành người làm chủ xây dự, t ng, t chc quản lý XH. Đây là chế độ bo
đảm quyền làm chủ g đờ ủa nhân dân từ ế, chính trị tron i sng c kinh t đến
văn hóa, xã hội; đồng thời phát huy tính tích cực, sáng tạ ủa nhân dân o c
trong s nghi ệp xây dựng và bảo v T Quc.
6. Nhà nước xã hội ch nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hộ nghĩa ởi ch
Vit Nam.
a) Nhà nước xã hi ch nghĩa (giống dân chủ ọc tương tự XHCN-h )
o S i, bra đờ n ch t, ch ức năng của nhà nước XHCN
- Khái niệm: Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thng tr chính tr
thuc v GCCN, là kế ủa cách mạng XHCN, có sứ ệnh xây dựt qu c m ng
thành công chủ nghĩa ội, đưa nhân dân lao động lên đị làm chủ h a v
trên tấ các mặ a đờ xã hột c t c i sng i trong một XH phát triể n cao
hi XHCN.
- S i: ra đờ Mâu thuẫ ữa QHSX tư bản tư nhân về ới tính XH n gi TLSX v
hóa ngày càng cao củ nên gay gắa LLSX tr t mu thuẫn sâu sắc gia
GCTS và GCVS → phong trào đấu tranh c a GCVS Nhà nước XHCN.
- Bn cht:
- Chức năng:
o Căn cứ vào phạm vi tác độ ng ca quyn l c: ực nhà nướ
+ Ch i nức năng đố i.
+ Ch i ngo i. ức năng đố
o Căn cứ vào phạm vi lĩnh vự c nhà nướ c ca quyn l c:
+ Chức năng chính trị.
+ Chức năng kinh tế.
+ Chức năng văn hóa, xã hội.
o Căn cứ vào phạm vi tính chấ ực nhà nướ t ca quyn l c:
+ Chức năng giai cấp.
+ Ch i. ức năng xã hộ
b) Nhà nước pháp quyền XHCN Vi t Nam
o Khái niệ Nhà nước pháp quyền là m ểu nhà nước mà ở đó, tấm: t ki t c
mọi công dân đều được giáo dụ ằng pháp luật và phảc b i hi u bi ết pháp
luật, tuân thủ pháp luật, pháp luậ t ph m bải đả ảo tính nghiêm minh; trong
hoạt độ ủa các cơ quan nhà nướ ải có sự phân công, phống c c, ph i hp,
kiểm soát lẫn nhau, t t c vì mục tiêu phụ nhân dân.c v
o Quan ni m v nhà nước pháp quyền XHCN VN:
+ Thượng tôn pháp luật
+ Phúc lợi cho mọi người
+ Tạo đk cho cá nhân đượ do, bình đẳng, phát huy hết năng lực t c ca
chính mình
+ Các cơ quan nhà nước được phân quyền rõ ràng, kiểm soát lẫn nhau.
o Đặc điểm:
+ Nhà nướ ủa dân, do dân, vì dân.c c
+ Nhà nước được t ch ng d ức và hoạt độ ựa trên cơ sở ca Hiến pháp,
pháp luật.
+ Quy n l ực nhà nước là thố ất, có sựng nh phân công rõ ràng, có cơ chế
phi hp nh p nhàng và ểm soát ữa các cơ quan lập pháp, hành pháp, ki gi
tư pháp.
+ Do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.
+ Tôn trọng quyền con người.
+ Hoạt động theo nguyên tắ ập trung dân chủc t .
7. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc c a ch nghĩa Mác Lênin. Vấ- n
đề c dân tộ Vi t Nam hi n nay.
a) Khái niệm dân tộc: Dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
- Nghĩa rộng: Dân tộc là một hình thức cộng đồng ngườ ổn địi nh, bn vng
hợp thành nhân dân của mt quc gia chung n KT th, có lãnh thổ , có n ng
nh qut, c ng chung , có truyn thống văn hóa, truy n th u tranh ống đấ
chung hình thành trong quá trình dựng nước và giữ ớc dướ i s qu ản lý
ca nhà nước.
- Nghĩa hẹp: Dân tộc là một hình thức cộng đồng người được hình thành
trong l ch s ử, có m liên hệi cht ch và bền vng, có chung ý thứ giác c t
tộc người, ngôn ngữ và văn hóa .
b) Cương lĩnh dân tộc c a ch nghĩa Mác-Lênin
Lênin đã khái quát Cương lĩnh dân tộc như sau: “Các dân tộc hoàn toàn
bình đẳng, các dân tộc được quyn t quyết, liên hiệp công nhân tất c
các dân tộc.”
- Th nhất, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
+ n Đây là quyề thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc ln
hay nh , trình độ phát triể n cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa vụ
và quyề ợi ngang nhau trên tấ các lĩnh vực đờ ống xã hội, không n l t c i s
dân tộc nào được gi đ c quy c lền, đặ i v kinh t , ế chính trị, văn hóa.
+ Quyền bình đẳng dân tộ ải được ph c ghi nh m bận và bảo đả ằng pháp
lut.
+ Để ện đượ thc hi c quyền bình đẳng dân tộc, trước hết phi th tiêu tình
trạng áp bứ ấp, trên cơ sở đó xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc giai c c; phi
đấ u tranh ch ng ch nghĩa phân biệt chng tc, ch nghĩa dân tộc cc
đoan.
+ Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thc hin quyền dân tộc t
quyết và xây dựng mi quan h h u ngh , h ợp tác giữa các dân tộc.
- Th hai, các dân tộc có quyền t quyết.
+ Đó là ền các dân tộquy c t quyết ly v n m nh c ủa dân tộc mình, quyền
t l a ch n ch ế độ chính trị và con đường phát triể ủa dân tộc mình.n c
+ Quy n t quy ết dân tộc bao gm quy p mền tách ra thành lậ t quc gia
dân tộc độ ập, đồc l ng thời có quy ện liên ới các dân tộn t nguy hip v c
khác trên cơ sở bình đẳ ng.
+ Quy n t quy ết dân tộc không đồng nht với “quyền” của các tộc người
thiu s trong m t quốc gia đa tộc ngườ ất là việc phân lập thành quối, nh c
gia độ ập. Kiên quyết đấc l u tranh ch ng l i m ọi âm mưu, thủ đoạn ca thế
lc phản động, thù đị ụng chiêu bài “dân tộ ết” đểch li d c t quy can thip
vào công việc ni b c c, hoủa các nướ ặc kích động đòi l khai các dân y
tc.
- Th ba, liên hiệp công nhân các dân tộc.
+ Liên hiệp công nhân các dân tộ ản ánh sực ph thng nh t gi a gi ải phóng
dân tộc và giải phóng giai cấp; ph g t ch gi a tinh th n ản ánh sự ắn bó chặ
ca ch nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quố chân chính. c tế
+ Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở ắc để đoàn vng ch
kết các tầ ớp nhân dân lao động l ng thuộc các dân tộc trong cu u tranh ộc đấ
chng ch nghĩa đế ốc vì độ ập dân tộc và tiế qu c l n b y, n i xã hội. Vì vậ
dung này vừa là nộ ừa là giải pháp quan trọng để liên kếi dung ch yếu, v t
các nộ ủa Cương lĩnh dân tộc thành mi dung c t chnh th.
Cương lĩnh dân tộc là mộ ận trong cương lĩnh cách mạ t b ph ng ca
GCCN; là cơ sở lý luận xây dựng đườ ối, chính sách dân tộ ủa các ng l c c
ĐCS và nhà nước XHCN.
c) V ấn đề dân tộ c Vi t Nam hi n nay
o Khái quát đặc điểm dân tộc Vit Nam:
- Các dân tộ VN có tinh thần đoàn ết, ý thứ ộng đồc k c c ng, truyn thng
yêu nước.
- Các dân tộ VN có địa bàn cư trú xen kẽc nhau.
- Các dân tộ VN có sự chênh lệc ch nhau v nhi u m t.
- Các dân tộ VN có bả ắc văn hóa riêng, góp phầ ạo nên sực n s n t phong
phú, đa dạng ca nền văn hóa VN thống nht.
- Các dân tộc thiu s chphân bố y u ế địa bàn có vị trí chiến lượ c quan
trng v kinh t ế, chính trị ốc phòng, an ninh và giao lưu quố, qu c tế.
o Quan điểm c ng v v ủa Đả ấn đề dân tộc VN:
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề ến lược cơ bản, lâu dài, chi
đồng th cời là vấn đề ấp bách hiện nay c ng VN. ủa cách mạ
- Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triể , cùng n
nhau ph u th c hi n th ng l i s nghiấn đấ ệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nướ và xây dực ng, bo v T qu c Vi ệt Nam xã hi ch nghĩa.
- Phát triển toàn diện các dân tộ ắn tăng tưởc; g ng KT vi gi i quy n ết các vấ
đề XH, th c hi n tốt chính sách dân tộc.
- Ưu tiên đầu tư phát triể XH các vùng dân tộc và miền núi.n KT-
- Công tác dân tộc và thự ện chính sách dân tộc là nhiệc hi m v c ủa toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ h th ng
chính trị.
o Chính sách dân tộ ủa Đảng và Nhà nước c c hin nay:
- V : Thchính trị c hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng
phát triể ữa các dân tộn gi c.
- V kinh tế: N i dung, nhi m v kinh t ế trong chính sách dân tộc là các
ch trương, chính sách phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các
dân tộc thiu s nhằm phát huy tiềm năng phát triể ng bướn, t c khc phc
khoảng cách chênh lệ ữa các vùng, dân tộch gi c.
- V văn hóa: Xây dự ền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bảng n n s c. ắc dân tộ
Gi gìn, phát huy truyề ống văn hóa tốt đẹn th p; m rộng giao lưu văn hóa
quc t u tranh ch ng t nế; đấ n XH, chống “diễ ến hòa bình” trên mn bi t
tr ng-ận tư tưở văn hóa ở nước ta hi n nay.
- V i: Thxã hộ c hiện chính sách XH, đảm b o i v an sinh xã hộ ùng đồng
bào các dân tộc thiu s . T c th c hi n ng, ừng bướ bình đẳ công bằng XH.
Phát huy vai trò củ ống chính trị cơ sở và các tổ ức chính trị a h th ch -
hi mi c thi u s . ền núi, vùng dân tộ
- V an ninh qu ng s c m nh b o v T Qu ốc phòng: Tăng cườ ốc trên cơ
s m b o , th c hi n tđả ổn định chính trị ốt an ninh chính trị, trt t - an
toàn XH.
8. B n ch t, ngu n gốc và tính chấ ủa tôn giáo. t c Gii quyết v ấn đề tôn giáo
trong th i k quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
a) B n ch t, ngu n g ốc và tính chấ ủa tôn giáot c
Tôn giáo là h thng nhng quan niệm tín ngưỡng, sùng bái một hay nhi u v
thần linh và những hình thức l nghi th hin s y. sùng bái ấ
o Bn cht:
- Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội ph o hi n thản ánh hư ả ực khách
quan.
+ Xét về ất tôn giáo là mộ ện tượng xã hội tiêu cự bn ch t hi c.
+ Trong ch ng m c nhất định tôn giáo có nhữ ặt tích cựng m c.
- Ch n chrõ bả t của tôn giáo, chủ nghĩa Mác Lênin khẳng đị - nh r ng:
Tôn giáo là m ện tượng xã hộ văn hóa do con người sáng tạt hi i - o ra. Con
người sáng tạo ra tôn giáo vì mục đích, lợi ích của h , ph ản ánh những
ước mơ, nguyệ ọng, suy nghĩ củ ọ. Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con n v a h
người li b l thuộc vào tôn giáo, tuyệt đối hóa và phục tùng tôn giáo vô
điề u ki n.
- Về phương diện thế giới quan thì thế giới quan duy vật Mác xít và thế giới
quan tôn giáo là đối lập nhau. Tuy vậy, những người cộng sản có lập
trường mác xít không bao giờ có thái độ xem thường hoặc trấn áp những
nhu cầu tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp của nhân dân. Ngược lại, chủ nghĩa
ML và những người cộng sản, chế độ XHCN luôn tôn trọng quyền tự do
tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
Tôn giáo và tín ngưỡng không đồng nht, nhưng có giao thoa nhất định.
Tôn giáo khác mê tín dị đoan.
o Ngun g c:
- Ngun g c t nhiên, kinh tế - XH:
+ Trong xã hội công xã nguyên thủy, do l ng s n xuực lượ ất chưa phát
triển, trước thiên nhiên hùng vĩ tác động và chi phố ến con người khi i cm
thy yếu đuối và bấ ực, không giải thích được, nên con người đã gán cho t l
t nhi n nhê ng s c m nh, quy n l c th ần bí.
+ Khi xu t hi ện các giai cấp đối kháng, có áp bứ ất công, do không giảc b i
thích được ngun g c c a s phân hóa giai cấp và áp bức bóc lộ ông, t bt c
tội ác,..cộng vi lo s c s th ng tr c trướ ủa các lực lượng xã hội, con
người trông chờ vào sự ải phóng củ ực lượng siêu nhiên ngoài gi a mt l
trn th . ế
- Ngu n g c nh n th c:
+ S nh n th c c ủa con ngườ nhiên, xã hội và chính bản thân mình i v t
là có ạn. Khi mà khoảng cách giữ ết và chưa biế gii h a bi t vn tn ti, khi
những điều mà khoa học chưa giải thích được, thì điều đó thường được
giải thích thông qua lăng kính các tôn giáo.
+ Th c ch t, ngu n g c nh n th c c ủa tôn giáo chính là sự tuyệt đối hóa,
s cường điệu m t ch th c a nh n th i, bi i dung ức con ngườ ến cái nộ
khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh.
- Ngun gốc tâm lý:
+ S s c nh hãi trướ ng hiện tượ nhiên, xã hộ ững lúc ng t i hay trong nh
ốm đau, bệnh tt; ngay c nh ng may r i b t ng x y ra, ho ặc tâm lý
muốn được bình yên khi làm mộ ớn, con người cũng dễ tìm đến tôn t vic l
giáo.
Thậm chí cả ững tình cảm tích cực như tình yêu, lòng biết ơn, lòng kính nh
trng v i nh ững người có công với nướ ới dân cũng dễ ẫn con ngườc, v d i
đến với tôn giáo.
o Tính chất:
- Tính lịch sử của tôn giáo:
+ Tôn giáo là mộ ện tượng xã hội có tính lị ử, nghĩa là nó có s hình t hi ch s
thành, tồ ại phát triển và có khả năng biến đổ ững giai đoạn t i trong nh n
lch s nh i nhi u ch - ất định để thích nghi v ế độ chính trị xã hội. Khi các
điều ki n kinh t - ế xã hội, l ch s thay đổi, tôn giáo cũng s thay đổi theo.
+ Đến một giai đoạn lịch sử nhất định, khi con người nhận thức được bản
chất các hiện tượng tự nhiên, xã hội, khi con người làm chủ được tự nhiên,
hội, làm chủ được bản thân mình xây dựng được niềm tin cho mỗi
con người thì tôn giáo sẽ không còn.
- Tính quần chúng của tôn giáo:
+ Tôn giáo nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một số bộ phận quần
chúng nhân dân lao động. Hiện nay, số lượng tín đồ của các tôn giáo chiếm
tỷ lệ khá cao trong dân số thế giới.
+ Tuy tôn giáo phản ánh hạnh phúc hư ảo, song nó phản ánh khát vọng của
những con người bị áp bức về một xã hội tự do, bình đẳng, bác ái Mặt
khác, nhiều tôn giáo tính nhân văn, nhân đạ hướng thiện. vậy, o
được nhiều người các tầng lớp khác nhau trong hội, đặc biệt quần
chúng lao động tin theo.
- Tính chính trị của tôn giáo:
+ Tính chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chi giai cấp. a
Trước hết, do tôn giáo là sản phẩm của những điều kiện XH, phản ánh KT-
lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp khác nhau trong cuộc đấu tranh giai
cấp, đấu tranh dân tộc, nên tôn giáo mang tính chính trị. Mặt khác, khi giai
cấp thống trị sử dụng tôn giáo để phục vụ cho lợi ích giai cấp của mình,
chống lại các giai cấp lao động và tiến bộ XH, tôn giáo mang tính chính trị
tiêu cực, phản tiến bộ.
+ vậy, cần nhận thức rõ: đa số quần chúng đến với tôn giáo nhằm thỏa
mãn nhu cầu tinh thần; song trên thực tế đã và đang bị các thế lực chính trị
– xã hội lợi dụng để thực hiện mục đích ngoài tôn giáo của họ.
b) Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề n giáo
trong thời k quá độ lên CNXH
o Nguyên nhân tồn tại tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
- ng ch i, v i s Nguyên nhân kinh tế: Trong quá trình xây dự nghĩa xã hộ
tn t i c a n n kinh t nhi n v i nh ng l a ế ều thành phầ ợi ích khác nhau c
các giai cấ ớp xã hộ ất bình đẳ ất địp, tng l i, vi nhng s b ng nh nh v kinh
tế, chính trị, văn hoá, xã hội đã mang đến cho con người nh ng y u t ng u ế
nhiên, may rủi, làm cho con ngườ nên thụ ới tưởi d tr động v ng nh
cy, cu mo ng lng vào nhữ ực lượng siêu nhiên.
- Nguyên nhân chính trị - XH: Tôn giáo có những điểm còn phù hợp vi
ch nghĩa xã hộ ới đườ ối, chính sách của Nhà nước xã hội, v ng l i ch
nghĩa. Giá trị đạo đức, văn hoá của tôn giáo đáp ứng đượ c nhu c u c a
mt b ph ận nhân dân. Chính vì vậ y, trong mt chng mc nhất định, tôn
giáo vẫn có sức thu hút mạnh m i vđố i m t b phn qu ần chúng.
- Nguyên nhân nhận thc: Trong quá trình xây dự nghĩa xã hộng ch i nhiu
hiện tượ nhiên, xã hội và của con người mà khoa học chưa thể lý giảng t i
được. Do đó trước nhng sc mnh t a gi i t phát củ nhiên và xã hội mà
con ngườ ẫn chưa thể ức và chếi v nhn th ng được đã khiến mt b ph n
nhân dân đi tìm sự an i, che ch i t s c m và lý giả nh của đấng siêu
nhiên.
- Nguyên nhân tâm lý: Tôn giáo là m ững hình thái ý thức xã hộ t trong nh i
bo th nh ất, đã in sâu vào đời sng tinh th n, ảnh hưởng khá sâu đậm đến
nếp nghĩ, lối s ng c a m t b phận nhân dân qua nhiề ệ. Vì vậy, dù u thế h
có thể có nhữ ng bi i l n lao v kinh t i thến đổ ế, chính trị, xã hộ ì tôn giáo
cũng không thay đổ ến đội ngay theo ti ca nhng biến đổi kinh t i ế-xã hộ
mà nó phản ánh.
- Nguyên nhân văn hóa: Trong thực tế, sinh hoạt tôn giáo đã đáp ứng được
phần nào nhu cầu văn hoá tinh thần ca cộng đồng xã hội và trong một mức
độ nhất định, ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, lối sống
của cá nhân trong cộng đồng. Vì vậy, sinh hoạt tôn giáo đã lôi cuốn một bộ
phận nhân dân xuất phát từ nhu cầu văn hoá tinh thần, tình cảm của họ.
o Nguyên tắc gii quy t v ế ấn đề tôn giáo trong thờ quá độ lên CNXH: i k
- Tôn trọ ảo đảng, b m quy n t do tín ngưỡng và không tín ngưỡ ủa nhân ng c
dân.
- Phát huy mặt tích cự ảnh hưởng tiêu cực, khc phc dn c của tôn giáo gắn
lin với quá trình cả ạo XH cũ, xây dựi t ng XH mi.
- Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưở ng trong gi i quy t v ế ấn đề tôn giáo.
- Quan điểm l ch s c th trong gi i quy t v ế ấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
9. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, nhà
nước ta hin nay.
a) Đặc điểm cơ bả ủa tôn giáo ởn c Vit Nam
- Việt Nam là mộ có nhiều tôn giáo.t quc gia
- Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung
đột, chiến tranh tôn giáo.
- Tín đồ các tôn giáo VN phầ ớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nướ n l c,
tinh th c. ần dân tộ
- Hàng ngũ chứ ắc các tôn giáo có vai trò, vị trí ọng trong giáo hộc s quan tr i,
có uy tín, ảnh hưởng v . ới tín đồ
- Các tôn giáo ở VN đều có quan hệ ới các tổ ức, cá nhân tôn giáo ở v ch
nước ngoài.
b) Chính sách tôn giáo của Đảng, nhà nước
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh th n c a m t b phận nhân dân, đang
ại cùng dân tộc trong quá trình xây dựs tn t ng CNXH nước ta.
- Đảng và nhà nướ ất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc thc hin nh c.
- Ni dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận độ ần chúng.ng qu
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm ca c h th ng chính trị.
- Vấn đề theo đạo và truyền đạ o.
c) M t s định hướng ln trong thc hiện chính sách, pháp luật đố ới tín i v
ngưỡng, tôn giáo
10. m, v Khái niệ trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong
thi k quá độ lên chủ nghĩa xã hộ ấn đề gia đình và xây dự i. V ng gia
đình ở Vit Nam hi n nay.
a) Khái niệm, v trí, chức năng của gia đình
o Khái niệm: Gia đình là một hình thức cộng đồng XH đặc bit, được hình
thành, duy trì và củng c ch yếu d ựa trên cơ sở quan h quan hôn nhân,
h huy t th quan h ế ng nuôi dưỡng, cùng vớ ững quy địi nh nh v quyn
và nghĩa vụ ủa các thành viên trong gia đình. c
o V trí của gia đình trong xã hội:
- Gia đình là tế bào củ a XH.
- Gia đình là tổ m c a m ỗi thành viên.
- Gia đình là cầu ni gi i XH. ữa cá nhân vớ
o Chức năng cơ bả ủa gia đình:n c
- Chức năng tái SX ra con người.
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
- Chức năng kinh tế và tổ ức tiêu dùng. ch
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
b) Cơ sở xây dựng gia đình trong thờ i k quá độ lên CNXH
o Cơ sở kinh tế - xã hội: Quan h SX m i i chxã hộ nghĩa, mà cốt lõi là
chế độ s h ữu xã hội ch nghĩa v TLSX.
o Cơ sở chính trị xã hộ - i: Thiết lập chính quyề ủa GCCN và nhân dân n c
lao động, nhà nước XHCN.
o Cơ sở văn hóa: Những giá trị ủa gia đình truyề VH c n thng; Những giá
tr VH mi được xây dựng trên nề tư tưởng chính trịn tng h ca GCCN;
S n h thphát triể ống giáo dục, đào tạ ọc công nghệ góp phầo, khoa h n
nâng cao trình độ dân trí, kiế n thc khoa h cọc và công nghệ a XH,
o Chế độ hôn nhân tiến b: nguyHôn nhân tự ện; hôn nhân 1 vợ 1 chng,
v chống bình đẳng.
c) V ấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Vit Nam hin nay.
o S bi i cến đổ ủa gia đình VN:
- Biến đổ quy mô, kế ủa gia đình: i v t cu c Thu nh
- Biến đổi v quan h gia đình: S ng nam n bình đẳ được đề cao hơn, cuộ c
sống riêng tư được tôn trọng hơn, tránh đượ ững mâu thuẫn trong đờc nh i
sng của gia đình truyề ống. Tuy nhiên, nó cũng tạn th o ra khoảng cách
giữa các thành viên trong gia đình, các thành viên ít quan tâm, và ít lo lng
giao ti p vế ới nhau hơn, mố gia đình vì thế mà trở nên rời quan h i rc,
lng lẻo,… Ngoài mô hình người đàn ông – ồng làm chủ gia đình người ch
thì còn ít nhất 2 mô hình khác cùng tồ ại, đó là mô hình ngườn t i ph n -
người v làm chủ gia đình và mô hình c 2 v chồng cùng làm ch gia
đình…
- Biến đổ các chức năng của gia đình: i v
o Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam hi n nay:
| 1/25

Preview text:

1. Giai cấp công nhân: khái niệm, đặc điểm, ni dung s mnh lch s ca
giai cấp công nhân, điều kiện khách quan và nhân tố ch quan quy định
s
mnh lch s ca giai cấp công nhân. + Khái niệm:
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng
với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; họ lao động bằng phương
thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất
hiện đại; là giai cấp đại biểu cho LLSX tiên tiến; là lực lượng chủ yếu của tiến
trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa XH;
các nước TBCN, GCCN là những người không có hoặc về cơ bản không có
tư liệu sản xuất, buộc phải làm thuê cho GCTS và bị GCTS bóc lột giá trị thặng
dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của GCTS;
các nước XHCN, GCCN cùng nhân dân lao dộng làm chủ những tư liệu sản
xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao dộng vì lợi ích chung của toàn XH trong
đó có lợi ích chính đáng của mình.
+ Đặc điểm: Có thể khái quát những đặc điểm chủ yếu của GCCN bao gồm: o
Đặc điểm nổi bật là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng
công cụ lao động là máy móc, tạo ra NSLĐ cao, quá trình lao động mang tính chất XH hóa. o
GCCN là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình
SX vật chất hiện đại. Do đó, GCCN là đại biểu cho lực lương sản xuất tiên
tiến, phương thức sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của XH hiện đại. o
Nền SX đại công nghiệp và phương thức SX đã rèn luyện cho GCCN những
phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm
lý lao động công nghiệp. Đó là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để.
+ Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN:
GCCN là giai cấp lãnh đạo cuộc đấu tranh nhằm thực hiện bước chuyển từ
CNTB lên CNXH và CNCS. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN là những
nhiệm vụ mà GCCN cần phải thực hiện với tư cách là giai cấp tiên phong, lực
lượng đi đầu trong cuộc cách mạng xác lập hình thái KT-XH cộng sản chủ nghĩa.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có ba nội dung cơ bản: o
Nội dung kinh tế-xã hội:
Để thực hiện sứ mệnh của mình về nội dung kinh tế, GCCN phải đóng vai
trò nòng cốt trong quá trình giải phóng LLSX (vốn bị kìm hãm, lạc hậu,
chậm phát triển trong quá khứ), thúc đẩy LLSX phát triển để tạo cơ sở cho
quan hệ SX mới, xã hội chủ nghĩa ra đời. o
Nội dung chính trị-xã hội:
GCCN cùng với nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản,
tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp thống
trị, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức, giành quyền lực về tay GCCN và nhân
dân lao động. Thiết lập nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, xây dựng
nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ v à
làm chủ XH của tuyệt đại đa số nhân dân lao động.
GCCN và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình để cải tạo xã hội
cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới, phát triển kinh tế và văn hóa, xây dựng
nền chính trị dân chủ-pháp quyền, quản lý KT-XH và tổ chức đời sống XH
phục vụ quyền và lợi ích của nhân dân lao động, thực hiện dân chủ, công
bằng, bình đẳng và tiến bộ XH, theo lý tưởng và mục tiêu của chủ nghĩa XH. o
Nội dung văn hóa-xã hội: Phát triển văn hóa, xây dựng con người mới
XHCN, đạo đức và lối sống mới XHCN trên nền tảng hệ tự tưởng chính trị của GCCN.
Trong giai đoạn hiện nay, các nước TBCN đang có những bước phát triển mới.
Các nước XHCN, khi GCCN và nhân dân lao động giành được chính quyền,
đang tiếp tục thực hiện công cuộc cải tạo XH cũ, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Sứ mệnh lịch sử của GCCN biểu hiện ở những nội dung khác nhau: o
Nội dung kinh tế-xã hội:
Ở các nước TBCN: GCCN cải tạo QHSX tư nhân TBCN, xây dựng QHSX mới – XHCN.
Ở các nước XHCN: GCCN tiếp tục củng cố, xây dựng QHSX xã hội chủ
nghĩa và phát triển LLSX, xây dựng cơ sở-kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. o
Nội dung chính trị-xã hội:
Ở các nước TBCN: Mục tiêu trước mắt chống bất công, chống bất bình
đẳng XH, đòi quyền dân sinh, dân chủ và tiến bộ XH. Mục tiêu lâu dài là
giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Ở các nước XHCN: Dưới sự lãnh đạo của Đảng, GCCN tiếp tục xây dựng
CNXH, xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh, thực hiện thành
công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đấu tranh chống chủ nghĩa
tư bản, chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thực dân… o
Nội dung văn hóa, tư tưởng: Đấu tranh tư tưởng giữa hệ giá trị của GCCN
và hệ giá trị của GCTS, đấu tranh bảo vệ nền tảng tư tưởng của ĐCS, giáo
dục nhận thức và củng cố niềm tin về lý tưởng, mục tiêu của CNXH cho
GCCN và nhân dân lao động.
+ ĐK quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN: a) Điều kiện khách quan
o Địa vị kinh tế-xã hội của GCCN: -
Trong LLSX: GCCN là con đẻ, sản phẩm của nền đại công nghiệp, có tính
XH hóa ngày càng cao, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại.
Vì thế, GCCN là bộ phận quan trọng nhất của LLSX hiện đại, đại diện cho
phương thức sản xuất tiên tiến.
GCCN là lực lượng chính trị cơ bản trong XH, là lực lượng phá vỡ quan
hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Sau khi giành chính quyền, giai cấp công
nhân, đại biểu cho sự tiến bộ của lịch sử, là người duy nhất có khả năng
lãnh đạo xã hội xây dựng một phương thức sản xuất mới cao hơn phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa -
Trong QHSX: GCCN là giai cấp ở vào địa vị làm thuê, phụ thuộc, bị bóc lột, bị áp bức.
Về mặt lợi ích giai cấp công nhân là giai cấp đối kháng trực tiếp với giai
cấp tư sản. Xét về bản chất, họ là giai cấp cách mạng triệt để nhất chống
lại chế độ áp bức, bóc lột tư bản chủ nghĩa.
→ Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân là yếu tố quan trọng nhất
quy định nên sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân bởi nếu không có địa vị
về kinh tế là người đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ, không có địa vị
về xã hội là bị giai cấp tư sản bóc lột thì sẽ không có động lực về chính trị để
thực hiện cuộc cách mạng xóa bỏ chủ nghĩa tư bản để xây dựng chủ nghĩa xã hội. o
Đặc điểm chính trị-xã hội của GCCN: -
GCCN có tính tiên phong CM: vì họ đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên
tiến, gắn liền với những thành tựu về khoa học, công nghệ hiện đại. Đó là
giai cấp được trang bị những lý luận khoa học và cách mạng của chủ nghĩa
ML và luôn đi đầu trong mọi phong trào cách mạng theo mục tiêu xóa bỏ
XH cũ lạc hậu, xây dựng XH mới tiến bộ, nhờ đó có thể tập hợp được đông
đảo quần chúng nhân dân tham gia vào phong trào cách mạng. -
GCCN có tính triệt để CM: vì cách mạng của giai cấp công nhân hướng tới
mục tiêu cuối là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng con
người, thể hiện ở sự xóa bỏ mọi tình trạng áp bức bóc lột. Giai cấp công
nhân vừa phải giành chính quyền, vừa sử dụng chính quyền để thực hiện mục tiêu đó. -
GCCN có tính tổ chức kỷ luật cao: Môi trường làm việc của giai cấp công
nhân là sản xuất tập trung cao và có trình độ kỹ thuật ngày càng hiện đại,
có cơ cấu tổ chức ngày càng chặt chẽ, làm việc theo dây chuyền buộc giai
cấp công nhân phải luôn tuân thủ nghiêm ngặt kỷ luật lao động. Do yêu cầu
của cuộc đấu tranh giai cấp chống lại giai cấp tư sản là một giai cấp có tiềm
lực về kinh tế – kỹ thuật nên giai cấp công nhân phải đấu tranh bằng phẩm
chất kỷ luật của mình. -
GCCN có bản chất quốc tế: Giai cấp công nhân ở tất cả các nước đều có
chung một mục đích là giải phóng mình đồng thời giải phóng xã hội khỏi
áp bức bóc lột và họ đều có chung một kẻ thù là giai cấp tư sản bóc lột và
cũng do yêu cầu của cuộc đấu tranh giai cấp, để chống lại chủ nghĩa tư bản,
giai cấp tư sản khi mà chúng đã liên kết với nhau thành tập đoàn tư bản, chủ
nghĩa đế quốc, vì vậy mà giai cấp công nhân càng phải nêu cao tinh thần
quốc tế của giai cấp mình, cùng nhau thực hiện sứ mệnh lịch sử. b) Điều kiện chủ quan o
Sự phát triển của bản thân GCCN về mặt số lượng và chất lượng.
- Sự phát triển về số lượng phải gắn liền với sự phát triển về chất lượng
của giai cấp công nhân hiện đại, đảm bảo cho giai cấp công nhân thực
hiện được sứ mệnh lịch sử của mình.
- Chất lượng công nhân phải thể hiện ở trình độ trưởng thành về ý thức
chính trị của một giai cấp cách mạng, tức là tự giác nhận thức được vai
trò và trọng trách của giai cấp mình đối với lịch sử, do đó giai cấp công
nhân phải được giác ngộ về lý luận khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác-Lenin.
- Là giai cấp đại diện tiêu biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến, chất
lượng giai cấp công nhân còn phải thể hiện ở năng lực và trình độ làm
chủ khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại, nhất là trong điều kiện hiện nay. o
Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình -
Quy luật chung: ĐCS là kết quả của sự kết hợp giữa CN Mác-Lênin với phong trào công nhân. -
Đảng Cộng sản - đội tiên phong của giai cấp công nhân ra đời và đảm
nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt
bậc của giai cấp công nhân với tư cách là giai cấp cách mạng. -
Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan
trọng nhất của Đảng, làm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở
thành đội tiên phong, bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp. Đảng Cộng
sản đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân tộc và xã hội. o
Liên minh giữa GCCN với giai cấp nông nhân và các tầng lớp lao động khác.
2. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung s mnh lch s ca
giai cp công nhân Việt Nam. Giải pháp xây dựng GCCN VN hin nay.
a) Đặc điểm của GCCN Việt Nam
Nghị quyết Hội nghị TW 6, khóa X của Đảng đã định nghĩa: GCCN VN là
một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao động
chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh
doanh và dịch vụ có tính chất công nghiệp. -
Về sự ra đời: GCCN Việt Nam ra đời trước GCTS, vào đầu thế kỷ XX,
GCCN Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc
địa của thực dân Pháp ở VN. -
Về nguồn gốc xã hội: Đại bộ phận công nhân VN xuất thân từ nông dân và
các tầng lớp lao động khác, cùng chung lợi ích, nguyện vọng và khát vọng
đấu tranh cho độc lập tự do để giải phóng dân tộc và phát triển đất nước.
GCCN Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong XH. -
Về quan hệ với các giai tầng: Là giai cấp trực tiếp đối kháng với tư sản Pháp
và bè lũ tay sai của chúng, liên minh với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức. -
Về chính trị: GCCN Việt Nam có tinh thần dân tộc và cách mạng triệt để.
+ GCCN Việt Nam không chỉ thể hiện đặc tính cách mạng của mình ở ý
thức giai cấp và lập trường chính trị mà còn thể hiện tinh thần dân tộc,
GCCN Việt Nam gắn bó mật thiết với nhân dân, với dân tộc, có truyền
thống yêu nước, đoàn kết và bất khuất chống xâm lược.
+ GCCN Việt Nam trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị giai cấp,
sớm giác ngộ lí tưởng, mục tiêu cách mạng, tức là giác ngộ về sứ mệnh lịch
sử của mình, nhất là từ khi ĐCS ra đời. Vì vậy, GCCN Việt Nam có tinh
thần cách mạng triệt để và là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội
tiên phong của mình là ĐCS. - GCCN Việt Nam hiện nay:
+ Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+ Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế
nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò chủ đạo.
+ Hình thành đội ngũ công nhân tri thức.
b) Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam
Trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta đã xác định vai trò và sứ mệnh lịch sử của
GCCN ở nước ta: “ GCCN nước ta có sứ mệnh lịch sử to lớn: Là giai cấp
lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là ĐCS Việt Nam; giai cấp
đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giai cấp tiên phong trong sự
nghiệp xây dựng CNXH, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh; lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng”. - Nội dung kinh tế:
+ Trở thành nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền KTTT
hiện đại, định hướng XHCN, lấy khoa học-công nghệ làm động lực quan
trọng, quyết định tăng NSLĐ, chất lượng và hiệu quả. Đảm bảo tăng trưởng
kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng XH, thực hiện hài hòa lợi
ích cá nhân, tập thể và xã hội.
+ GCCN phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự
nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN trên lĩnh vực kinh tế gắn liền với
việc phát huy vai trò của GCCN, của công nghiệp, thực hiện khối liên minh
công-nông-trí thức để tạo ra những động lực phát triển nông nghiệp – nông
thôn và nông dân ở n ớc ư
ta theo hướng phát triển bền vững, hiện đại hóa,
chủ động hội nhập quốc tế, nhất là hội nhập KTQT, bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái. -
Nội dung chính trị - xã hội: Cùng với nhiệm vụ giữ vững và tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng thì nhiệm vụ “ Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai
trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên ” và “ tăng cường xây
dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống”, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ là những
nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN về phương
diện chính trị - xã hội. -
Nội dung văn hóa – tư tưởng:
+ Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
có nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN, giáo dục đạo đức
cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại,
xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam – đó là nội dung trực
tiếp về văn hóa tư tưởng thể hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN, trước hết là
trọng trách lãnh đạo của Đảng.
+ GCCN còn tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để
bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác –Lenin và tư tưởng HCM.
+ GCCN phải thường xuyên giáo dục cho thế hệ công nhân và lao động trẻ
về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc
tế, củng cố mối liên hệ giữa GCCN với dân tộc, đoàn kết giai cấp với đoàn
kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
c) Giải pháp xây dựng giai cấp công nhân VN hiện nay -
Nâng cao nhân thức, kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách
mạng thông qua đội tiên phong là ĐCS Việt Nam. Sự lớn mạnh của GCCN
là một điều kiện tiên quyết đảm bảo thành công của công cuộc đổi mới,
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. -
Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng, phát huy sức mạnh của liên
minh GCCN với GCND, đội ngũ trí thức, doanh nhân dưới sự lãnh đạo của
Đảng. Phát huy vai trò của GCCN trong khối đại đoàn kết toàn dân. Tăng
cường quan hệ quốc tế, hợp tác quốc tế với GCCN trên thế giới. -
Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến
lược phát triển KT-XH, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế. -
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thức hóa GCCN. -
Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của
toàn XH và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi công nhân, sự tham gia
đóng góp tích cực của người sử dụng lao động.
3. Thi k quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời k quá độ lên chủ nghĩa xã
hi Vit Nam: tính tất yếu, đặc điểm, thc cht.
a) Thi k quá độ lên chủ nghĩa xã hội. -
Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ Học thuyết hình thái kinh tế- xã hội của chủ nghĩa Mác- Lênin đã chỉ rõ:
lịch sử xã hội trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội: Cộng sản nguyên thủy,
chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. So
với các hình thái kinh tế xã hội đã xuất hiện trong lịch sử, hình thái kinh tế-
xã hội cộng sản chủ nghĩa có sự khác biệt về chất, trong đó không có giai
cấp đối kháng, con người từng bước trở thành người tự do…,. Bởi vậy, theo
quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội tất yếu phải trải qua thời kỳ quá độ chính trị.
+ Mong muốn có ngay một chế độ xã hội XHCN tốt đẹp để thay thế chế độ
xã hội TBCN bất công là khát vọng chính đáng; song theo các nhà kinh
điển, điều mong ước ấy không thể có với phép màu “cầu được ước thấy”;
GCVS cần phải có thời gian để cải tạo xã hội cũ do giai cấp bóc lột dựng
lên và xây dựng trên nền móng ấy lâu dài chủ nghĩa xã hội.
+ Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội, nhằm cải tạo XH cũ (TBCN hoặc tiền TBCN) thành xã hội XHCN.
+ Khẳng định tính tất yếu của thời kỳ quá độ, đồng thời các nhà sáng lập
chủ nghĩa xã hội khoa học cũng phân biệt có hai loại quá độ từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa cộng sản: 1) Quá độ trc tiếp từ chủ nghĩa tư bản (đã
phát triển) lên chủ nghĩa cộng sản. Cho đến nay thời kỳ quá độ trực tiếp lên
chủ nghĩa cộng sản từ chủ nghĩa tư bản phát triển chưa từng diễn ra; 2) Quá
độ gián tiếp từ chủ nghĩa tư bản (chưa phát triển) lên chủ nghĩa cộng sản.
Trên thế giới một thế kỷ qua, kể cả Liên Xô và các nước Đông Âu trước
đây, Trung Quốc, Việt Nam và một số nước xã hội chủ nghĩa khác ngày
nay, theo đúng lý luận Mác - Lênin, đều đang trải qua thời kỳ quá độ gián
tiếp với những trình độ phát triển khác nhau.
+ Quán triệt và vận dụng, phát triển sáng tạo những lý luận của chủ nghĩa
Mác- Lênin, trong thời đại ngày nay, thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản
lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới, chúng ta có thể khẳng định:
Với lợi thế của thời đại, trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công
nghiệp, các nước lạc hậu, sau khi giành được chính quyền, dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản có thể tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. -
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH:
Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH là sự tồn tại đan xen giữa
những yếu tố của XH cũ và XH mới, là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc,
triệt để xã hội TBCN trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa – tư
tưởng, xây dựng từng bước cơ sở vật chất kỹ thuật và đời sống tình thần của
CNXH. Đó là thời kỳ lâu dài, gian khổ bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và
nhân dân lao động giành được chính quyền đến khi xây dựng thành công
CNXH. Có thể khái quát những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH như sau:
+ Trên lĩnh vực kinh tế:
Nhiều thành phần kinh tế
Nhiều loại hình sở hữu
Nhiều hình thức phân phối
+ Trên lĩnh vực chính trị - xã hội:
Nhiều giai cấp, tầng lớp XH (TS,CD,NN,TT,..)
Lợi ích của các giai cấp tầng lớp
vừa thống nhất vừa mâu thuẫn
GCCN thống trị về chính trị
Hệ tư tưởng của GCCN giữ vai
+ Trên lĩnh vực văn hóa-tư tưởng:
trò thống trị, chi phối tư tưở ủ
(Tn ti nhiu tư tưởng khác nhau) Hệ ng c a GCTS
Hệ tư tưởng của giai cấp địa chủ pk -
Thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH:
Thực chất của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là
thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp tư sản đã bị đánh bại
không còn là giai cấp thống trị và những thế lực chống phá chủ nghĩa xã
hội với giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động. Cuộc đấu
tranh giai cấp diễn ra trong điều kiện mới là giai cấp công nhân đã giành
được chính quyền, quản lý tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội. Cuộc đấu
tranh giai cấp với những nội dung, hình thức mới, diễn ra trong lĩnh vực
chính trị, kinh tế, tư tưởng - văn hóa, bằng tuyên truyền vận động là chủ
yếu, bằng hành chính và luật pháp.
b) Quá độ lên chủ nghĩa xã hội Vit Nam - Tính tất yếu:
+ Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN bắt đầu từ năm 1954 ở miền
Bắc và từ năm 1975 trên phạm vi cả nước.
+ Thời kỳ quá độ là thời kỳ lịch sử mà bất cứ một quốc gia nào đi lên chủ
nghĩa xã hội cũng đều phải trải qua, ngay cả đối với những nước đã có nền
kinh tế rất phát triển, bởi lẽ, ở các nước này, tuy lực lượng sản xuất đã phát
triển cao, nhưng vẫn còn cần phải cải tạo và cần xây dựng quan hệ sản xuất
mới, xây dựng nền văn hoá mới. Dĩ nhiên, đối với những nước thuộc loại
này, về khách quan có nhiều thuận lợi hơn, thời kỳ quá độ có thể sẽ diễn ra
ngắn hơn. Đối với nước ta, một nước nông nghiệp lạc hậu đi lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, thì lại càng phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài.
+ Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước
ta là một thời kỳ lịch sử mà: "nhiệm vụ quan trọng nhất của chúng ta là
phải xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội,... tiến
dần lên chủ nghĩa xã hội, có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, có văn
hoá và khoa học tiên tiến. Trong quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa,
chúng ta phải cải tạo nền kinh tế cũ và xây dựng nền kinh tế mới, mà xây
dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài".
+ Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất
yếu lịch sử đối với nước ta, vì: o
Toàn thế giới đã bước vào thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội. Thực tiễn đã khẳng định chủ nghĩa tư bản là chế độ xã
hội đã lỗi thời về mặt lịch sử, sớm hay muộn cũng phải được thay bằng
hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn đầu là giai
đoạn xã hội xã hội chủ nghĩa. o
Cách mạng Việt Nam phát triển theo con đường độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội. Tính tất yếu lịch sử ấy xuất hiện từ những
năm 20 của thế kỷ XX. Nhờ đi con đường ấy, nhân dân ta đã làm Cách
mạng Tháng Tám thành công, đã tiến hành thắng lợi hai cuộc kháng
chiến hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc. Ngày nay, chỉ có đi lên
chủ nghĩa xã hội mới giữ vững được độc lập, tự do cho dân tộc, mới
thực hiện được mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh. Sự lựa chọn con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội của nhân dân ta, như vậy là sự lựa chọn của chính lịch sử dân tộc
lại vừa phù hợp với xu thế của thời đại. -
Thực chất của con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam:
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN.
+ Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB.
+ Là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài.
4. Điều kiện ra đời và đặc trưng của ch nghĩa xã hội. Đặc trưng của mô
hình chủ nghĩa xã hội Vit Nam. (UET đã thi) a) Khái niệm
Chủ nghĩa xã hội là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân
dân lao động chống lại áp bức, bất công, chống giai cấp thống trị; Là trào
lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi
áp bức, bóc lột, bất công; Là một khoa học – CNXHKH là khoa học về sứ
mệnh lịch sử của GCCN; Là một chế độ XH tốt đẹp, giai đoạn đầu của
hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
b) Điều kiện ra đời ca CNXH -
Quan điểm của Mác và Ănghen: Cách mạng XHCN phải nổ ra ở đồng loạt
các nước tư bản phát triển. -
Quan điểm của Lênin: Cách mạng XHCN có thể nổ ra ở một nước tư bản
kém phát triển hoặc một nước chưa kinh qua chủ nghĩa tư bản. -
Phải có sự giúp đỡ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, có sự lãnh đạo của ĐCS. -
Kinh tế: Tạo ra bước phát triển vượt bậc của LLSX. -
Chính trị-xã hội: Mâu thuẫn giữa LLSX với chế độ chiếm hữu tư bản tư
nhân về tư liệu sản xuất trở thành mẫu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB.
c) Đặc trưng của CNXH -
Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo đk để con người phát triển toàn diện. -
XH do nhân dân lao động làm chủ. -
Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu. -
Có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân lao động. -
Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy giá trị của văn hóa dân
tộc và tinh hoa nhân loại. -
Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
d) Đặc trưng của CNXH Vit Nam (8 đặc trưng) -
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. - Do nhân dân làm chủ. -
Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp. -
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. -
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. -
Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển. -
Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo. -
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
e) Phương hướng xây dựng CNXH Vit Nam hin nay (8 phương hướng) -
Một, đẩy mạnh CNH, HĐH, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường. -
Hai, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN. -
Ba, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ, công bằng XH. -
Bốn, bảo đảm vững chắc an ninh quốc phòng, trật tự, an toàn XH. -
Năm, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp
tác và phát triển; tích cực, chủ động hội nhập quốc tế. -
Sáu, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân, tăng
cường và mở rộng mặt trân dân tộc thống nhất. -
Bảy, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. -
Tám, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
5. Dân chủ xã hội ch nghĩa và dân chủ xã hội ch nghĩa ở Vit Nam.
a) Dân chủ xã hội ch nghĩa
o Quá trình ra đời và phát triển của dân chủ XHCN -
Khái niệm: Dân chủ XHCN là một thể chế chính trị trong đó quyền lực
quản lý XH thuộc về nhân dân; là một hình thức tự quy định của nhân dân
để chi phối hoạt động cá nhân và xã hội trên cơ sở bình đẳng về nghĩa vụ
và quyền lợi của công dân; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền
XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS. -
Quá trình ra đời của dân chủ XHCN:
Do mâu thuẫn trong CNTB và DCTS → Cách mạng XHCN→ Dân chủ XHCN Chủ nghĩa Mác - u Lênin cho rằng, đấ GCCN giành được
Hình thành một nền dân chủ mới,
tranh cho dân chủ là một quá trình lâu chính quyền
cao hơn nền dân chủ tư sả n
dài, phức tạp và giá trị của nền dân chủ
tư sản chưa phải là hoàn thiện nhất. -
Quá trình phát triển của dân chủ XHCN: Quá trình phát triển của nền dân
chủ XHCN bắt đầu từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.
Trong đó, có sự kế thừa những giá trị của nền dân chủ trước đó, đồng thời
bổ sung và làm sâu sắc thêm những giá trị của nền dân chủ mới. o
Bản chất của nền dân chủ XHCN
Như mọi nền dân chủ khác, dân chủ XHCN không phải là chế độ dân chủ
cho tất cả mọi người; nó chỉ là dân chủ đối với đa số quần chúng lao động
và bị bóc lột; dân chủ vô sản là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số, trong
đó, dân chủ trên lĩnh vực kinh tế là cơ sở. - Bản chất chính trị:
+ Dân chủ XHCN vừa có bản chất GCCN, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.
+ Nền dân chủ XHCN do ĐCS lãnh đạo - yếu tố quan trọng đảm bảo
quyền lực thực sự thuộc về nhân dân, vì ĐCS đại biểu cho trí tuệ, lợi ích
của GCCN, NDLĐ và toàn dân tộc. -
Bản chất kinh tế: Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu và thực hiện chế độ
phân phối theo lao động là chủ yếu. -
Bản chất văn hóa – tư tưởng:
+ Nền dân chủ XHCN lấy hệ tư tưởng của CN Mác – Lênin - hệ tư tưởng
của GCCN làm chủ đạo đối với các hình thái ý thức xã hội khác trong xã hội mới.
+ Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hoá tinh thần, được nâng cao
trình độ văn hoá, có đk để phát triển cá nhân. → Dân chủ XHCN là một thành tựu văn hóa.
b) Dân chủ XHCN Vit Nam
o Sự ra đời và phát triển của dân chủ XHCN ở Việt Nam o
Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam -
Cũng như bản chất của nền dân chủ XHCN nói chung, bản chất nền dân
chủ XHCN ở nước ta là dựa vào nhà nước XHCN và sự ủng hộ, giúp đỡ
của nhân dân; là lấy dân làm gốc. -
Bản chất dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện thông qua 2 hình thức:
1) Dân chủ trc tiếp: Nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình
thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội.
2) Dân chủ gián tiếp: Là hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện
do nhân dân ủy quyền, giao quyền lực của mình cho tổ chức mà
nhân dân trực tiếp bầu ra. -
Thực tiễn đã cho thấy, bản chất tốt đẹp và tính ưu việt của nền dân chủ
XHCN ở VN ngày càng thể hiện giá trị lấy dân làm gốc. Kể từ khi khai
sinh ra nước VN Dân chủ Cộng hòa cho đến nay, nhân dân thực sự đã trở
thành người làm chủ, tự xây dựng, tổ chức quản lý XH. Đây là chế độ bảo
đảm quyền làm chủ trong đời sống của nhân dân từ kinh tế, chính trị đến
văn hóa, xã hội; đồng thời phát huy tính tích cực, sáng tạo của nhân dân
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
6. Nhà nước xã hội ch nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội ch nghĩa ở Vit Nam.
a) Nhà nước xã hi ch nghĩa (giống dân chủ XHCN-học tương tự)
o Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN -
Khái niệm: Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị
thuộc về GCCN, là kết quả của cách mạng XHCN, có sứ mệnh xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ
trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một XH phát triển cao – xã hội XHCN. -
Sự ra đời: Mâu thuẫn giữa QHSX tư bản tư nhân về TLSX với tính XH
hóa ngày càng cao của LLSX trở nên gay gắt → mẫu thuẫn sâu sắc giữa
GCTS và GCVS → phong trào đấu tranh của GCVS → Nhà nước XHCN. - Bản chất: - Chức năng:
o Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước: + Chức năng đối nội.
+ Chức năng đối ngoại. o
Căn cứ vào phạm vi lĩnh vực của quyền lực nhà nước: + Chức năng chính trị. + Chức năng kinh tế.
+ Chức năng văn hóa, xã hội. o
Căn cứ vào phạm vi tính chất của quyền lực nhà nước: + Chức năng giai cấp. + Chức năng xã hội.
b) Nhà nước pháp quyền XHCN Vit Nam o
Khái niệm: Nhà nước pháp quyền là một kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả
mọi công dân đều được giáo dục bằng pháp luật và phải hiểu biết pháp
luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong
hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự phân công, phối hợp,
kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân. o
Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN ở VN: + Thượng tôn pháp luật
+ Phúc lợi cho mọi người
+ Tạo đk cho cá nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết năng lực của chính mình
+ Các cơ quan nhà nước được phân quyền rõ ràng, kiểm soát lẫn nhau. o Đặc điểm:
+ Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp, pháp luật.
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế
phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp.
+ Do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.
+ Tôn trọng quyền con người.
+ Hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
7. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc ca ch nghĩa Mác-Lênin. Vấn
đề dân tộc Vit Nam hin nay.
a) Khái niệm dân tộc: Dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa rộng và nghĩa hẹp. -
Nghĩa rộng: Dân tộc là một hình thức cộng đồng người ổn định, bền vững
hợp thành nhân dân của một quốc gia, có lãnh thổ chung, có nền KT thống
nhất, quốc ngữ chung, có truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh
chung hình thành trong quá trình dựng nước và giữ nước dưới sự quản lý của nhà nước. -
Nghĩa hẹp: Dân tộc là một hình thức cộng đồng người được hình thành
trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác
tộc người, ngôn ngữ và văn hóa.
b) Cương lĩnh dân tộc ca ch nghĩa Mác-Lênin
Lênin đã khái quát Cương lĩnh dân tộc như sau: “Các dân tộc hoàn toàn
bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.” -
Thứ nhất, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
+ Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn
hay nhỏ, ở trình độ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa vụ
và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, không
dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa.
+ Quyền bình đẳng dân tộc phải được ghi nhận và bảo đảm bằng pháp luật.
+ Để thực hiện được quyền bình đẳng dân tộc, trước hết phải thủ tiêu tình
trạng áp bức giai cấp, trên cơ sở đó xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc; phải
đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
+ Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự
quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc. -
Thứ hai, các dân tộc có quyền tự quyết.
+ Đó là quyền các dân tộc tự quyết lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền
tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
+ Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia
dân tộc độc lập, đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc
khác trên cơ sở bình đẳng.
+ Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của các tộc người
thiểu số trong một quốc gia đa tộc người, nhất là việc phân lập thành quốc
gia độc lập. Kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn của thế
lực phản động, thù địch lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” để can thiệp
vào công việc nội bộ của các nước, hoặc kích động đòi ly khai các dân tộc. -
Thứ ba, liên hiệp công nhân các dân tộc.
+ Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng
dân tộc và giải phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần
của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
+ Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn
kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Vì vậy, nội
dung này vừa là nội dung chủ yếu, vừa là giải pháp quan trọng để liên kết
các nội dung của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
→ Cương lĩnh dân tộc là một bộ phận trong cương lĩnh cách mạng của
GCCN; là cơ sở lý luận xây dựng đường lối, chính sách dân tộc của các ĐCS và nhà nước XHCN.
c) Vấn đề dân tộc Vit Nam hin nay o
Khái quát đặc điểm dân tộc Việt Nam: -
Các dân tộc ở VN có tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng, truyền thống yêu nước. -
Các dân tộc ở VN có địa bàn cư trú xen kẽ nhau. -
Các dân tộc ở VN có sự chênh lệch nhau về nhiều mặt. -
Các dân tộc ở VN có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong
phú, đa dạng của nền văn hóa VN thống nhất. -
Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan
trọng về kinh tế, chính trị, quốc phòng, an ninh và giao lưu quốc tế. o
Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc ở VN: -
Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài,
đồng thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng VN. -
Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển, cùng
nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước và xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. -
Phát triển toàn diện các dân tộc; gắn tăng tưởng KT với giải quyết các vấn
đề XH, thực hiện tốt chính sách dân tộc. -
Ưu tiên đầu tư phát triển KT-XH các vùng dân tộc và miền núi. -
Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống chính trị. o
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay: -
Về chính trị: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng
phát triển giữa các dân tộc. -
Về kinh tế: Nội dung, nhiệm vụ kinh tế trong chính sách dân tộc là các
chủ trương, chính sách phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các
dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục
khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, dân tộc. -
Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Giữ gìn, phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp; mở rộng giao lưu văn hóa
quốc tế; đấu tranh chống tệ nạn XH, chống “diễn biến hòa bình” trên mặt
trận tư tưởng-văn hóa ở nước ta hiện nay. -
Về xã hội: Thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh xã hội ở vùng đồng
bào các dân tộc thiểu số. Từng bước thực hiện bình đẳng, công bằng XH.
Phát huy vai trò của hệ thống chính trị cơ sở và các tổ chức chính trị - xã
hội ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số. -
Về an ninh – quốc phòng: Tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ Quốc trên cơ
sở đảm bảo ổn định chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự - an toàn XH.
8. Bn cht, ngun gốc và tính chất của tôn giáo. Gii quyết vấn đề tôn giáo
trong thi k quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
a) Bn cht, ngun gốc và tính chất của tôn giáo
Tôn giáo là hệ thống những quan niệm tín ngưỡng, sùng bái một hay nhiều vị
thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy. o Bản chất: -
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
+ Xét về bản chất tôn giáo là một hiện tượng xã hội tiêu cực.
+ Trong chừng mực nhất định tôn giáo có những mặt tích cực. -
Chỉ rõ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định rằng:
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội - văn hóa do con người sáng tạo ra. Con
người sáng tạo ra tôn giáo vì mục đích, lợi ích của họ, phản ánh những
ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ. Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con
người lại bị lệ thuộc vào tôn giáo, tuyệt đối hóa và phục tùng tôn giáo vô điều kiện. -
Về phương diện thế giới quan thì thế giới quan duy vật Mác xít và thế giới
quan tôn giáo là đối lập nhau. Tuy vậy, những người cộng sản có lập
trường mác xít không bao giờ có thái độ xem thường hoặc trấn áp những
nhu cầu tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp của nhân dân. Ngược lại, chủ nghĩa
ML và những người cộng sản, chế độ XHCN luôn tôn trọng quyền tự do
tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
Tôn giáo và tín ngưỡng không đồng nhất, nhưng có giao thoa nhất định.
Tôn giáo khác mê tín dị đoan. o Nguồn gốc: -
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - XH:
+ Trong xã hội công xã nguyên thủy, do lực lượng sản xuất chưa phát
triển, trước thiên nhiên hùng vĩ tác động và chi phối khiến con người cảm
thấy yếu đuối và bất lực, không giải thích được, nên con người đã gán cho
tự nhiên những sức mạnh, quyền lực thần bí.
+ Khi xuất hiện các giai cấp đối kháng, có áp bức bất công, do không giải
thích được nguồn gốc của sự phân hóa giai cấp và áp bức bóc lột bất công,
tội ác,..cộng với lo sợ trước sự thống trị của các lực lượng xã hội, con
người trông chờ vào sự giải phóng của một lực lượng siêu nhiên ngoài trần thế. - Nguồn gốc nhận thức:
+ Sự nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và chính bản thân mình
là có giới hạn. Khi mà khoảng cách giữa biết và chưa biết vẫn tồn tại, khi
những điều mà khoa học chưa giải thích được, thì điều đó thường được
giải thích thông qua lăng kính các tôn giáo.
+ Thực chất, nguồn gốc nhận thức của tôn giáo chính là sự tuyệt đối hóa,
sự cường điệu mặt chủ thể của nhận thức con người, biến cái nội dung
khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh. - Nguồn gốc tâm lý:
+ Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội hay trong những lúc
ốm đau, bệnh tật; ngay cả những may rủi bất ngờ xảy ra, hoặc tâm lý
muốn được bình yên khi làm một việc lớn, con người cũng dễ tìm đến tôn giáo.
Thậm chí cả những tình cảm tích cực như tình yêu, lòng biết ơn, lòng kính
trọng với những người có công với nước, với dân cũng dễ dẫn con người đến với tôn giáo. o Tính chất: -
Tính lịch sử của tôn giáo:
+ Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử, nghĩa là nó có sự hình
thành, tồn tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn
lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội. Khi các
điều kiện kinh tế - xã hội, lịch sử thay đổi, tôn giáo cũng có sự thay đổi theo.
+ Đến một giai đoạn lịch sử nhất định, khi con người nhận thức được bản
chất các hiện tượng tự nhiên, xã hội, khi con người làm chủ được tự nhiên,
xã hội, làm chủ được bản thân mình và xây dựng được niềm tin cho mỗi
con người thì tôn giáo sẽ không còn. -
Tính quần chúng của tôn giáo:
+ Tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một số bộ phận quần
chúng nhân dân lao động. Hiện nay, số lượng tín đồ của các tôn giáo chiếm
tỷ lệ khá cao trong dân số thế giới.
+ Tuy tôn giáo phản ánh hạnh phúc hư ảo, song nó phản ánh khát vọng của
những con người bị áp bức về một xã hội tự do, bình đẳng, bác ái … Mặt
khác, nhiều tôn giáo có tính nhân văn, nhân đạo và hướng thiện. Vì vậy,
được nhiều người ở các tầng lớp khác nhau trong xã hội, đặc biệt là quần chúng lao động tin theo. -
Tính chính trị của tôn giáo:
+ Tính chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp.
Trước hết, do tôn giáo là sản phẩm của những điều kiện KT-XH, phản ánh
lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp khác nhau trong cuộc đấu tranh giai
cấp, đấu tranh dân tộc, nên tôn giáo mang tính chính trị. Mặt khác, khi giai
cấp thống trị sử dụng tôn giáo để phục vụ cho lợi ích giai cấp của mình,
chống lại các giai cấp lao động và tiến bộ XH, tôn giáo mang tính chính trị
tiêu cực, phản tiến bộ.
+ Vì vậy, cần nhận thức rõ: đa số quần chúng đến với tôn giáo nhằm thỏa
mãn nhu cầu tinh thần; song trên thực tế đã và đang bị các thế lực chính trị
– xã hội lợi dụng để thực hiện mục đích ngoài tôn giáo của họ.
b) Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo
trong thời kỳ quá độ lên CNXH o
Nguyên nhân tồn tại tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH: -
Nguyên nhân kinh tế: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, với sự
tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần với những lợi ích khác nhau của
các giai cấp, tầng lớp xã hội, với những sự bất bình đẳng nhất định về kinh
tế, chính trị, văn hoá, xã hội đã mang đến cho con người những yếu tố ngẫu
nhiên, may rủi, làm cho con người dễ trở nên thụ động với tư tưởng nhờ
cậy, cầu mong vào những lực lượng siêu nhiên. -
Nguyên nhân chính trị - XH: Tôn giáo có những điểm còn phù hợp với
chủ nghĩa xã hội, với đường lối, chính sách của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa. Giá trị đạo đức, văn hoá của tôn giáo đáp ứng được nhu cầu của
một bộ phận nhân dân. Chính vì vậy, trong một chừng mực nhất định, tôn
giáo vẫn có sức thu hút mạnh mẽ đối với một bộ phận quần chúng. -
Nguyên nhân nhận thức: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội nhiều
hiện tượng tự nhiên, xã hội và của con người mà khoa học chưa thể lý giải
được. Do đó trước những sức mạnh tự phát của giới tự nhiên và xã hội mà
con người vẫn chưa thể nhận thức và chế ngự được đã khiến một bộ phận
nhân dân đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải từ sức mạnh của đấng siêu nhiên. -
Nguyên nhân tâm lý: Tôn giáo là một trong những hình thái ý thức xã hội
bảo thủ nhất, đã in sâu vào đời sống tinh thần, ảnh hưởng khá sâu đậm đến
nếp nghĩ, lối sống của một bộ phận nhân dân qua nhiều thế hệ. Vì vậy, dù
có thể có những biến đổi lớn lao về kinh tế, chính trị, xã hội thì tôn giáo
cũng không thay đổi ngay theo tiến độ của những biến đổi kinh tế-xã hội mà nó phản ánh. -
Nguyên nhân văn hóa: Trong thực tế, sinh hoạt tôn giáo đã đáp ứng được
phần nào nhu cầu văn hoá tinh thần của cộng đồng xã hội và trong một mức
độ nhất định, có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, lối sống
của cá nhân trong cộng đồng. Vì vậy, sinh hoạt tôn giáo đã lôi cuốn một bộ
phận nhân dân xuất phát từ nhu cầu văn hoá tinh thần, tình cảm của họ.
o Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH: -
Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân. -
Phát huy mặt tích cực, khắc phục dần ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn
liền với quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới. -
Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. -
Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
9. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, nhà
nước ta hin nay.
a) Đặc điểm cơ bản của tôn giáo ở Vit Nam -
Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo. -
Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung
đột, chiến tranh tôn giáo. -
Tín đồ các tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc. -
Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội,
có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ. -
Các tôn giáo ở VN đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
b) Chính sách tôn giáo của Đảng, nhà nước -
Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang
và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta. -
Đảng và nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc. -
Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng. -
Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. -
Vấn đề theo đạo và truyền đạo.
c) Mt s định hướng ln trong thc hiện chính sách, pháp luật đối với tín ngưỡng, tôn giáo
10. Khái niệm, v trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong
thi k quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề gia đình và xây dựng gia
đình ở Vit Nam hin nay.
a) Khái niệm, v trí, chức năng của gia đình o
Khái niệm: Gia đình là một hình thức cộng đồng XH đặc biệt, được hình
thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở quan hệ hôn nhân, quan
hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền
và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. o
Vị trí của gia đình trong xã hội: -
Gia đình là tế bào của XH. -
Gia đình là tổ ấm của mỗi thành viên. -
Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với XH. o
Chức năng cơ bản của gia đình: -
Chức năng tái SX ra con người. -
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục. -
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng. -
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
b) Cơ sở xây dựng gia đình trong thời k quá độ lên CNXH o
Cơ sở kinh tế - xã hội: Quan hệ SX mới – xã hội chủ nghĩa, mà cốt lõi là
chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa về TLSX. o
Cơ sở chính trị - xã hội: Thiết lập chính quyền của GCCN và nhân dân
lao động, nhà nước XHCN. o
Cơ sở văn hóa: Những giá trị VH của gia đình truyền thống; Những giá
trị VH mới được xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của GCCN;
Sự phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ góp phần
nâng cao trình độ dân trí, kiến thức khoa học và công nghệ của XH,… o
Chế độ hôn nhân tiến bộ: Hôn nhân tự nguyện; hôn nhân 1 vợ 1 chồng, vợ chống bình đẳng.
c) Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Vit Nam hin nay. o
Sự biến đổi của gia đình VN: -
Biến đổi về quy mô, kết cấu của gia đình: Thu nhỏ -
Biến đổi về quan hệ gia đình: Sự bình đẳng nam nữ được đề cao hơn, cuộc
sống riêng tư được tôn trọng hơn, tránh được những mâu thuẫn trong đời
sống của gia đình truyền thống. Tuy nhiên, nó cũng tạo ra khoảng cách
giữa các thành viên trong gia đình, các thành viên ít quan tâm, lo lắng và ít
giao tiếp với nhau hơn, mối quan hệ gia đình vì thế mà trở nên rời rạc,
lỏng lẻo,… Ngoài mô hình người đàn ông – người chồng làm chủ gia đình
thì còn ít nhất 2 mô hình khác cùng tồn tại, đó là mô hình người phụ nữ -
người vợ làm chủ gia đình và mô hình cả 2 vợ chồng cùng làm chủ gia đình… -
Biến đổi về các chức năng của gia đình: o
Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam hiện nay: