lOMoARcPSD| 58702377
Đề cương ôn tập môn Định mức xây dựng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Môn: Định mức xây dựng
(Dùng cho chuyên ngành Kinh tế xây dựng)
A. Phần lý thuyết
1. Định mức kỹ thuật lao động: khái niệm, nội dung và nguyên tắc?
2. Mối quan hệ giữa định mức kỹ thuật lao động và giá thành xây dựng?
3. Quá trình xây dựng và các bộ phận cấu thành?
4. Phân loại thời gian làm việc của công nhân và thời gian sử dụng máy?
5. Các loại định mức kỹ thuật và phương pháp xác định?
6. Nội dung công tác chuẩn bị trước khi tiến hành quan sát xây dựng định mức?
7. Các phương pháp quan sát: thống kỹ thuật; chụp ảnh quá trình; bấm giờ; chụp ảnh
ngày làm việc?
8. Phương pháp xác định số lần CANLV cần thiết?
9. Tổn thất và lãng phí thời gian trong XD: phân loại và phương pháp nghiên cứu?
10. Tổ chức lao động khoa học trong xây dựng: các vấn đề nghiên cứu và nội dung?
11. Trình tự chung của việc xây dựng mức tiêu chuẩn để định mức cho thời gian tác nghiệp?
12. Chỉnh kết quả quan sát để xây dựng mức tiêu chuẩn cho thời gian tác nghiệp bằng
phương pháp biểu đồ phân tích và phương pháp bình phương bé nhất?
13. Lập định mức cho thời gian chuẩn kết và thời gian ngừng nghỉ được quy định?
14. Định mức vật liệu trong xây dựng: khái niệm và các phương pháp xác định?
15. Định mức dự toán: khái niệm, phân loại, căn cứ lập và phương pháp lập?
B. Phần bài tập Bài
1:
Xác định mức hạ giá thành biết: Giá thành sản phẩm 100 triệu đồng, tỷ trọng tiền
lương trong giá thành là 25%, tỷ trọng chi phí chung là 10% so với giá thành, trong đó chi
phí thường xuyên bằng 30% chi phí chung. Dự kiến định mức thời gian giảm 20%, ước
định trước chi phí tiền lương tăng 15%. Bài 2:
lOMoARcPSD| 58702377
Đề cương ôn tập môn Định mức xây dựng
Giá thành 1 đơn vị sản phẩm 30 triệu đồng, trong đó chi phí tiền lương 10 triệu
đồng, chi phí thường xuyên 5 triệu đồng. Năng suất lao động tăng 20%, dự kiến tiền
lương tăng 10%. Hãy xác định giá thành giảm nhờ tăng năng suất lao động?
Bài 3:
Xác định sự ảnh hưởng đến mức giảm giá thành do không hoàn thành kế hoạch tăng
năng suất lao động theo số liệu sau:
Chỉ tiêu
Kế hoạch (%)
Thực hiện (%)
- Mức tăng NSLĐ
20
15
- Mức tăng tiền lương bình quân
10
10
Biết tỷ trọng tiền lương trong giá thành là 20%, tỷ trọng chi phí thường xuyên trong giá
thành là 10%, giá thành sản phẩm là 200 triệu đồng. Bài 4:
Xác định số công nhân cần thiết để tiến hành quan sát theo tài liệu sau: a)
Trường hợp 1:
Số người
3
2
3
2
4
3
2
% đạt mức
85
95
110
118
120
124
130
b) Trường hợp 2:
Số người
2
3
4
6
4
3
2
4
% đạt mức
95
102
105
110
115
120
125
135
Bài 5:
Hãy xác định công thức tính thời gian của từng phần tử giá trị cụ thể của nó khi quan
sát 1 bước công việc gồm 5 thao tác theo phương pháp lập nhóm, với mỗi nhóm gồm 3
phần tử: a + b + c = A = 38 b + c + d = B = 37 c + d + e = C = 39 a
+ d + e = D = 34 a + b + + e = E = 32 Bài 6:
Chỉnh lý sự đúng đắn của dãy số sau:
a) 28, 39, 30, 32, 29, 30, 27, 34, 43, 40, 41, 41, 32.
b) 18, 17, 14, 24, 17, 16, 14, 16, 17, 16, 15, 14, 15, 24.
Biết số phần tử của quá trình là 4.
Bài 7:
lOMoARcPSD| 58702377
Đề cương ôn tập môn Định mức xây dựng
Kiểm tra số lần CANLV đủ hay chưa theo kết quả quan sát cho trị số tổn thất thời gian
như sau:
a) 8%; 9,3%; 10,5%; 12,8%; 13,9%; 15,4%; 17,5%; 17,6%; 20,4%.
b) 15,6%; 16,2%; 19%; 21%; 22,5%; 24%; 25%; 24,5%. Bài 8:
Xác định số ợng các trị số nhân tố cần quan sát giá trị cụ thể của trong các
trường hợp sau:
a) Sự phụ thuộc tuyến tính:
T = f (Q,L) khi Q = 100 400 kg. L
= 20 – 100 m.
b) Sự phụ thuộc đường cong:
T = f (x) khi x = 2 – 32.
T = f (h) khi h = 5 – 15.
Bài 9:
Chỉnh kết quả quan sát để xây dựng mức tiêu chuẩn cho thời gian tác nghiệp (bằng
phương pháp biểu đồ phân ch và phương pháp nh phương nhất) trong các trường
hợp sau:
a) Sự phụ thuộc tuyến tính:
* Trường hợp 1 biến số: T = a.x + b
x
2
3,5
5
6,5
8
9,5
11
T
10
12
12,5
14
16
16,5
18
* Trường hợp 2 biến số: T = a
1
.L + a
2
.Q + b
+ T = f (L), khi Q
const
= 160 kg.
L
15
40
65
90
115
140
165
T
2,5
2,7
3,5
4
4,3
4,7
5,1
+ T = f (Q), khi L
const
= 65 m.
Q
60
110
160
210
260
310
360
lOMoARcPSD| 58702377
Đề cương ôn tập môn Định mức xây dựng
T
3
3,5
4,5
5
6
6,5
7,5
b) Sự phụ thuộc đường cong: T = C. x
n
x
40
60
85
134
200
T
0,11
0,13
0,15
0,17
0,19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58702377
Đề cương ôn tập môn Định mức xây dựng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Môn: Định mức xây dựng
(Dùng cho chuyên ngành Kinh tế xây dựng)
A. Phần lý thuyết
1. Định mức kỹ thuật lao động: khái niệm, nội dung và nguyên tắc?
2. Mối quan hệ giữa định mức kỹ thuật lao động và giá thành xây dựng?
3. Quá trình xây dựng và các bộ phận cấu thành?
4. Phân loại thời gian làm việc của công nhân và thời gian sử dụng máy?
5. Các loại định mức kỹ thuật và phương pháp xác định?
6. Nội dung công tác chuẩn bị trước khi tiến hành quan sát xây dựng định mức?
7. Các phương pháp quan sát: thống kê kỹ thuật; chụp ảnh quá trình; bấm giờ; chụp ảnh ngày làm việc?
8. Phương pháp xác định số lần CANLV cần thiết?
9. Tổn thất và lãng phí thời gian trong XD: phân loại và phương pháp nghiên cứu?
10. Tổ chức lao động khoa học trong xây dựng: các vấn đề nghiên cứu và nội dung?
11. Trình tự chung của việc xây dựng mức tiêu chuẩn để định mức cho thời gian tác nghiệp?
12. Chỉnh lý kết quả quan sát để xây dựng mức tiêu chuẩn cho thời gian tác nghiệp bằng
phương pháp biểu đồ phân tích và phương pháp bình phương bé nhất?
13. Lập định mức cho thời gian chuẩn kết và thời gian ngừng nghỉ được quy định?
14. Định mức vật liệu trong xây dựng: khái niệm và các phương pháp xác định?
15. Định mức dự toán: khái niệm, phân loại, căn cứ lập và phương pháp lập?
B. Phần bài tập Bài 1:
Xác định mức hạ giá thành biết: Giá thành sản phẩm là 100 triệu đồng, tỷ trọng tiền
lương trong giá thành là 25%, tỷ trọng chi phí chung là 10% so với giá thành, trong đó chi
phí thường xuyên bằng 30% chi phí chung. Dự kiến định mức thời gian giảm 20%, ước
định trước chi phí tiền lương tăng 15%. Bài 2: lOMoAR cPSD| 58702377
Đề cương ôn tập môn Định mức xây dựng
Giá thành 1 đơn vị sản phẩm là 30 triệu đồng, trong đó chi phí tiền lương là 10 triệu
đồng, chi phí thường xuyên là 5 triệu đồng. Năng suất lao động tăng 20%, dự kiến tiền
lương tăng 10%. Hãy xác định giá thành giảm nhờ tăng năng suất lao động? Bài 3:
Xác định sự ảnh hưởng đến mức giảm giá thành do không hoàn thành kế hoạch tăng
năng suất lao động theo số liệu sau: Chỉ tiêu Kế hoạch (%) Thực hiện (%) - Mức tăng NSLĐ 20 15
- Mức tăng tiền lương bình quân 10 10
Biết tỷ trọng tiền lương trong giá thành là 20%, tỷ trọng chi phí thường xuyên trong giá
thành là 10%, giá thành sản phẩm là 200 triệu đồng. Bài 4:
Xác định số công nhân cần thiết để tiến hành quan sát theo tài liệu sau: a) Trường hợp 1: Số người 3 2 3 8 2 4 3 3 2 % đạt mức 85 95 110 116 118 120 122 124 130 b) Trường hợp 2: Số người 2 3 4 6 4 3 2 4 % đạt mức 95 102 105 110 115 120 125 135 Bài 5:
Hãy xác định công thức tính thời gian của từng phần tử và giá trị cụ thể của nó khi quan
sát 1 bước công việc gồm 5 thao tác theo phương pháp lập nhóm, với mỗi nhóm gồm 3
phần tử: a + b + c = A = 38 b + c + d = B = 37 c + d + e = C = 39 a
+ d + e = D = 34 a + b + + e = E = 32 Bài 6:
Chỉnh lý sự đúng đắn của dãy số sau:
a) 28, 39, 30, 32, 29, 30, 27, 34, 43, 40, 41, 41, 32.
b) 18, 17, 14, 24, 17, 16, 14, 16, 17, 16, 15, 14, 15, 24.
Biết số phần tử của quá trình là 4. Bài 7: lOMoAR cPSD| 58702377
Đề cương ôn tập môn Định mức xây dựng
Kiểm tra số lần CANLV đủ hay chưa theo kết quả quan sát cho trị số tổn thất thời gian như sau: a)
8%; 9,3%; 10,5%; 12,8%; 13,9%; 15,4%; 17,5%; 17,6%; 20,4%. b)
15,6%; 16,2%; 19%; 21%; 22,5%; 24%; 25%; 24,5%. Bài 8:
Xác định số lượng các trị số nhân tố cần quan sát và giá trị cụ thể của nó trong các trường hợp sau:
a) Sự phụ thuộc tuyến tính:
T = f (Q,L) khi Q = 100 – 400 kg. L = 20 – 100 m.
b) Sự phụ thuộc đường cong: T = f (x) khi x = 2 – 32. T = f (h) khi h = 5 – 15. Bài 9:
Chỉnh lý kết quả quan sát để xây dựng mức tiêu chuẩn cho thời gian tác nghiệp (bằng
phương pháp biểu đồ phân tích và phương pháp bình phương bé nhất) trong các trường hợp sau:
a) Sự phụ thuộc tuyến tính:
* Trường hợp 1 biến số: T = a.x + b x 2 3,5 5 6,5 8 9,5 11 T 10 12 12,5 14 16 16,5 18
* Trường hợp 2 biến số: T = a1.L + a2.Q + b
+ T = f (L), khi Qconst = 160 kg. L 15 40 65 90 115 140 165 T 2,5 2,7 3,5 4 4,3 4,7 5,1
+ T = f (Q), khi Lconst = 65 m. Q 60 110 160 210 260 310 360 lOMoAR cPSD| 58702377
Đề cương ôn tập môn Định mức xây dựng T 3 3,5 4,5 5 6 6,5 7,5
b) Sự phụ thuộc đường cong: T = C. xn x 40 60 85 134 200 T 0,11 0,13 0,15 0,17 0,19