Đề cương ôn tập môn học - Triết học Mác Lênin | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Phần lý thuyết 1. Hoạt động nhận thức trong học tập của sinh viên. 2. Sự phát triển tình cảm, khả năng tự đánh giá, tính tích cực xã hội, xu hướng phát triển nhân cách của sinh viên 4. Vai trò, ý nghĩa của việc tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học đối với sinh viên 5. Các hình thức cơ bản trong hoạt động học tập của sinh viên (học tập trên lớp/ tự học/ thực hành, thực tập) 7. Quy trình (phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm), ưu điểm của phương pháp học tập nhóm. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:

Triết học (HN) 22 tài liệu

Trường:

Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu

Thông tin:
26 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn học - Triết học Mác Lênin | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Phần lý thuyết 1. Hoạt động nhận thức trong học tập của sinh viên. 2. Sự phát triển tình cảm, khả năng tự đánh giá, tính tích cực xã hội, xu hướng phát triển nhân cách của sinh viên 4. Vai trò, ý nghĩa của việc tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học đối với sinh viên 5. Các hình thức cơ bản trong hoạt động học tập của sinh viên (học tập trên lớp/ tự học/ thực hành, thực tập) 7. Quy trình (phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm), ưu điểm của phương pháp học tập nhóm. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

167 84 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|46342985
Phần lý thuyết
1. Hoạt động nhận thức trong học tập của sinh viên.
2. Sự phát triển tình cảm, khả năng tự đánh giá, tính tích cực xã hội, xu hướng phát
triển nhân cách của sinh viên
4. Vai trò, ý nghĩa của việc tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học đối với sinh viên
5. Các hình thức cơ bản trong hoạt động học tập của sinh viên (học tập trên lớp/ tự học/ thực
hành,
thực tập)
7. Quy trình (phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm), ưu điểm của phương pháp học tập
nhóm
8. Kỹ thuật ghi chép trong học tập (lựa chọn, phân tích 1 kỹ thuật ghi chép trong chương trình)
9. Đặc điểm chung của kỹ năng mềm
10. c nền tảng cơ bản hình thành kỹ năng phát triển bản thân (nền tảng giá trị, thái độ, kiến
thức và kỹ năng)
11. Mối quan hệ của kỹ năng mềm, kỹ năng cứngkỹ năng sống trong phát triển
nghề nghiệp
12. Các hoạt động (các con đường) hình thành kỹ năng mềm cho sinh viên trong môi trường
đại
học
Phần thực hành
1. Lựa chọn, mô tả và phân tích nội dung, ý nghĩa, cách thức hình thành một kỹ năng
mềm cụ thể
mà anh chị cho là hữu ích, cần thiết đối với sinh viên. (Xác định, lựa chọn, mô tả kỹ năng mềm
phù
hợp; phân tích ý nghĩa; phân tích nội dung; cách thức hình thành kỹ năng mềm đó)
2. Phân tích sự khác nhau giữa môi trường học tập phổ thông và môi trường đại học (Sự
khác biệt
về các hoạt động học tập, hoạt động chính trị xã hội; hình thức đào tạo, chương trình học
tập, kế hoạch học tập của trường lớp …; Sự khác biệt về nội dung học tập, hình thức học tập,
phương pháp học tập; khác biệt về thầy cô, bạn bè)
3. Hãy chứng minh, tham gia các hoạt động chính trị xã hội có nhiều ý nghĩa trong việc hình
thành
các kỹ năng mềm, kỹ năng sống ở sinh viên. (Xác định được một số hoạt động chính trị xã
hội trong môi trường đại học; Ý nghĩa của các hoạt động chính trị xã hội đối với sinh viên;
Phân tích một số kỹ năng mềm, kỹ năng sống ở sinh viên được hình thành trong các hoạt
động chính trị xã
hội; Đưa ra dẫn chứng cụ thể và có ví dụ minh hoạ)
4. Hãy lựa chọn một đầu sách tâm, giới thiệu và biện luận theo các nội dung (ý nghĩa, sự
phù hợp với sinh viên; chỉ ra được các bài học giá trị đối với bạn và mọi người)
5. Anh/ chị hãy vận dụng kiến thức để xây dựng kế hoạch học tập của một học phần cụ
thể/ một học kỳ/ một năm học. (Nhận diện bản thân và các điều kiện học tập; Xác định mục
tiêu học tập của
học phần; Xác định nội dung học tập của học phần/học kỳ/năm học và lựa chọn biện pháp thực
hiện; cách thức triển khai)
lOMoARcPSD|46342985
BÀI LÀM
Câu 1:
- Nhiệm vụ nhận thức trong học tập của sinh viên là một điều quan trọng. Phần lớn sinh
viên có nhận thức đúng đắn về học tập là công việc quan trọng trong các năm đại học. Tuy
nhiên khi xác định nhiệm vụ cụ thể, họ còn gặp nhiều khó khăn như: tiếp thu hệ thống tri
thức, rèn luyện, phát triển năng lực tư duy nghề nghiệp, phẩm chất dạo đức,…..
- Mặt khác, nhiều sinh viên xem nhẹ việc này, thậm chí có sinh viên còn không xác
định mục tiêu những năm phấn đấu đã phản ánh lên sự đa dạng và phức tạp
trong việc xác định động cơ học của sinh viên.
- Nhận thức của sinh viên về học tập khác với trung học phổ thông như là: học ở đại
học khó hơn trung học phổ thông bởi khối lượng và thời gian học tập, học ở đại học
là nghiên cứu, là tự học,…
- Hoạt động nhận thức của sinh viên đúng đắn sẽ thúc đảy hành vi học tập tích cực
của họ. Ngược lại, những sinh viên chưa có nhận thức học tập đúng đắn thường
thiếu tính tích cực học tập, xác định nhiệm vụ học tập mơ hồ và họ chỉ cần qua điểm
trung bình các môn học.
Câu 2:
- T ý thc của sinh viên được hình thành trong quá trình xã hội hóa và liên quan đến tính
tích cc xã hi ca sinh viên. Giúp sinh viên có nhng hiu biết và thái độ đối vi bn
thân mình để chủ động định hướng nhân cách theo yêu cu ca xã hi. Trong quá trình
hc tp ở các trường đại học, cao đẳng việc định hướng tương lai của sinh viên có nh
hưởng rt lớn đến khả năng tự ý thc ca h. Mức độ t ý thc ca sinh viên ph thuc
vào mục đích và thời gian đặt ra cho mục đích đó. Có những sinh viên luôn đặt ra mc
đích phấn đấu cho bn thân mình, h luôn có mt kế hoch lâu dài, nhng dự định tốt
đẹp và có ý chí vươn lên trong cuộc sng. Thc tế cho chúng ta thy, nhng sinh viên
có kết qu hc tp xut sắc thường chủ động tích cc, sáng to, tìm tòi nhng tri thc
mi, tích cc hoạt động nhn thc, khám phá tri thc và sống đúng mực vi mọi người
và luôn mun khẳng định nhân cách ca mình.
- Sinh viên hoạt động trong môi trường lao động trí tuệ căng thẳng, luôn phi tìm tòi
khám phá nhng tri thc khoa hc v thế giới xung quanh. Trong môi trường đó, sinh
viên không ch ln lên v mt tri thc, mà còn phát trin các chức năng tâm lý: tư duy,
trí nhớ, tình cảm…Bên cạnh hc tp, sinh viên còn tham gia vào các hoạt động xã hi:
hiến máu nhân đạo, chiến dịch mùa hè xanh, tư vấn mùa thi…đã làm khả năng tự
đánh giá của sinh viên có những bước phát trin mi v mt nhn thc và kinh nghim.
- Trong quá trình hc tp, sinh viên tiếp thu nhng tri thc t các môn khoa hc, tham gia
các hoạt động khác nhau của đời sng xã hội, nên xu hướng ngh nghip ca sinh viên
lOMoARcPSD|46342985
được hình thành và phát triển. Đó là ý định ca cá nhân mun s dng nhng tri
thc, kinh nghiệm, năng lực ca mình vào ngh nghiệp đã chọn.
Câu 4:

ọng trong chương trình đào
ở trường đạọc, qua đó hình thành tư duy và phương pháp NCKH, thựện phương
châm “giảếệm và NCKH”.
!ợi ích đố"
#$% ế&ế ều hơn kiế
'ỗi sinh viên thi tham gia NCKH đều đòi hỏ !ếức cơ bản, nhưng
$(ếức đó, trong quá trình nghiên cứu còn đòi hỏi ngườ
$)ếủa mình. Do đó việ*ếm và đọ
()ết. Điềỹ năng nghiên cứế
đề tăng lên. Đồ(+có cơ hội đượ,
 hướ-. được định hướấu đáo hơn đố
(ấn đề /
#%  (0(ỹ năng tư duy sáng tạ
ệc độ +!
#1(0ện kĩ năng mềm trong đó có kỹ năng thuyết trình để)ệ đề
2
#342)ững thành Pch đạt được và cơ hộ

5
ạt độ()(ội dung chính sau đây:
lOMoARcPSD|46342985
- Trao đổề phương pháp, kinh nghiệ)ậc đạứu trao đổ
($ọc cơ bả$(ạt độọc như trao đổ
 ế&ận, đề($/
- $ ()ọc để trao đổ phương pháp
nghiênột đềế&ận và đề($
&ết chuyên đềận văn tố /
- (ạt độ+ừng giai đoạn, hàng năm sinh viên có thể
(ộc thi chuyên đềứu các đềủa
Trườ(ợp đồ)()
Trườ/6ện các đề
Ý nghĩa
#ạt độ!  ần phát huy Pnh năng độ(7ả năng tư duy
độ ủa sinh viên. Đốỹ năng này không chỉ
8 ảng đườ+(8
ệc say này. Do đó, việ (ỹ năng nghiên cứ
được đặế ế/6ện nay, đa sốại chưa nhậ
ức đượdo đó, chưa thự!%
mê, đầu tư đúng mứạt độ/
- % "ểu được làm cách nào để (ủ đề794ế
minh đề cương; cách thứếấn đề7*
ấn đề7:2 7:&7
xác định đối tượ( ứu; cách đặế
7 xác địứu, phương pháp nghiên cứ7ế 
 ,(*ế /
CÂU 5:
- Học tập: là hoạt động chủ đạo của sinh viên để chun b hành trang v kiến thc, knăng và thái độ
ngh nghip, giúp h sẵn sàng bước vào môi trường lao động ngh nghiệp trong tương lai.
+ là “một loi hoạt động tâm lý được t chc một cách độc đáo của sinh viên nhm mục đích
ý thc chun b tr thành người chuyên gia phát trin toàn din sáng tạo trình độ
nghip v cao”.
+ mt loi hoạt động tâm lý, hc tp ở đối tượng sinh viên mang những nét đặc trưng bao
gồm sự căng thẳng mnh m v trí tu, các quá trình tâm lý cp cao, các hoạt động khác nhau
cũng như nhân cách người sinh viên nói chung.
+ Hc tp ch thc s mang li hiu quả đối với người hc khi và chỉ khi người đó chủ động,
tích cc tp trung vào hành vi và thao tác hc.
+ Bao gm các yếu t như nhận thức, thái độ hành vi biu hin nét nht ca vấn đề
sinh viên tham gia hc hay không hc. S tham gia hc tp trên lp của sinh viên đóng vai trò
hết sc quan trng trong việc định hướng, hướng dn và h tr cho cách thc tìm kiếm tri thc,
hình thành và rèn luyện năng lực nghcũng như hun đúc, củng c tình cảm đối vi công việc
mình đã lựa chn.
- Hoạt động học tập trên lớp: là s tham gia ca sinh viên vào tiến trình dy hc trên lp, có th
được nhìn nhận dưới 2 góc độ.
+ Th nht là s tham gia biu hin bên ngoài, b mt, thông qua hành vi, c ch, nét mặt, điệu
b, hoặc đơn giản ch là s có mt ca sinh viên trong lp.
+ Th hai s gn kết vào tiến trình dy hc trên lp nthông qua hot động tâm thc s đang
din ra bên trong h trong sut gi hc. Mt sinh viên gn kết vi hoạt động trong lp hc có th
được xem là người đóng vai trò chủ động trong vic hc ca mình.
- Hoạt động tự học: là hoạt động t giác, tích cc, ch động sáng tạo dưới shướng dn gián
tiếp ca giáo viên nhm chiếm lĩnh những tri thc khoa hc bằng hành động ca bản thân
đạt được mc tiêu ca giáo dục và đào tạo.
lOMoARcPSD|46342985
+ mt hoạt động tìm ra ý nghĩa làm chủ k xo nhn thc, to ra cu ni nhn thc trong
tình hung hc tp; t biến đổi mình, t làm phong phú mình bằng cách thu lượm x
thông tin t môi trường sng xung quanh mình; t tìm kiến thc bằng hành động ca chính
mình, cá nhân hoá vic hc tập đồng thi hp tác vi bn bè trong cuc sng cộng đồng lp học
dưới s hung dn ca thy cô giáo.
+ Có đặc điểm và cu trúc ca hoạt động nói chung. Nó được thúc đẩy bởi động cơ và hướng
ti mục đích với đối tượng c thể đồng thời được thc hiện thông qua hành động c th bng
nhng thao tác trí tu linh hot, sáng to trong những điều kin hoàn cnh khác nhau.
+ Hoạt động t hc mang màu sc ca hoạt động tâm lý thc hin ch yếu thông
qua hành động trí tu, thao tác tinh thn rất căng thẳng và phc tp. Tính cht này th hin
tính cơ bản thng nht, tính khoa hc và tính khái quát cao.
+ hoạt động mang tính cht nghiên cu (t tìm tòi t phát hin t nghiên cu mức độ cao)
Như vy trong hoạt động t hc, vic tích cực, độc lp nhn thc ca SV không tách ri vai trò
t chc điều khin của giáo viên đảm bo s thng nht bin chng gia hoạt động dy ca
thy hot động hc của trò. Theo các nhà phạm: Qúa trình dy t hc mt h thng
toàn vn bao gm ba thành t: Thy (dy) - Trò (t hc) - tri thức, chúng tương tác, thâm
nhập vào nhau và qui định lẫn nhau… tạo ra chất lượng và hiu qu ca giáo dục và đào tạo.
- Hoạt động học thực hành, thực tế, thực tập (gọi chung là học thực hành): là hoạt động kết hp
gia hc thuyết vi thc hành tại Trường hoặc bên ngoài trường nhm giúp sinh viên nâng
cao nhn thc v vai trò ca giáo dc trong s nghip công nghip hóa hiện đại hóa đất nước.
Nhn thức được trách nhiệm nghĩa vụ ca nhân trong s phát trin ca hi, t đó hình
thành ý thc và tình cm vi ngh nghip. Tạo điều kiện để sinh viên vn dng kiến thc lý thuyết
đã học vào thc tin, từ đó hình thành các kỹ năng nghề nghip. Kết qu thc hành thc tp
là mt trong những điều kiện để đánh giá khả năng và năng lực của người hc.
Sinh viên cần phải học thực hành vì:
lOMoARcPSD|46342985
- ngun gc, xut x ca kiến thc; qua thc tế trin khai vàquan sát sinh viên thấy được
hin tượng, tđó rút ra được kết lun vấn đđang nghiên cứu, tc t thc tiễn đi đến
duy logic có cơ sở khoa hc.
- Thc hành/tp giúp sinh viên hng thú hc tp, nâng cao lòng yêu khoa hc,
phát huy được tính sáng to, tính tò mò ham hc.
- Thc hành/tp làm sáng t mi liên h gia các s vt, giải thích được bn
cht ca các quá trình xy ra trong t nhiên, trong thc tin sn xut.
- Thc hành/tp có tác dng phát triển tư duy, giáo dục thế gii quan duy vt bin
chng, cng c nim tin vào khoa hc ca sinh viên. Giúp sinh viên hình thành những đức tính
của con người mi: làm vic khoa hc, thn trọng, ngăn nắp, gọn gàng,…
Yêu cầu đối với sinh viên khi học thực hành:
- Sinh viên phi vng vàng v lý thuyết. Biết biết vn dng mt cách linh hot
trong thc tế
- Coi trọng ý nghĩa của thc hành thc tp tại cơ sở, bởi đây là tiền đề để mi bn thân các em
bước vào môi trường công vic thc tế sau khi ra trường. Nhn thc rõ vai trò và trách nhim
ca mình trong quá trình thc hành thc tp. Phi ý thc xây dng, phát triển chương trình
thực hành, thc tp và phát trin kỹ năng bổ tr của đơn vị, kp thi phản ánh đúng tình hình
thực hin chương trình với ging viên, cán bộ hướng dn khi cn thiết.
- Cn chủ động trang b cho bn thân nhng kỹ năng mềm để tránh bi ri khi x lý cáctình
hung mang tính cht giao tiếp hoc trên diễn đàn hội tho và các s kin khác.
lOMoARcPSD|46342985
- Chu khó hc hỏi, đam mê khát vọng làm giàu và thành công, sn sàng làm việc khi được
phân công dù vt v. Biết phi hp, chia s và biết lng nghe mi s góp ý.
- Nâng cao tính k lut trong quá trình thc hành thc tp. Sinh viên phi thc hin
nghiêm túc các quy định, kế hoch, ni dung trong thi gian thc hành thc tp; tuân theo s
hướng dn ca ging viên cán b sở nơi thực hành thc tp. Phải đả m bo thi gian
tiến độ thc hin công vic. Có quan h tt với cơ sở thc hành thc tập, có thái độ và hành vi
văn minh, lch sự, đảm bo uy tín của Nhà Trường.
Câu 7 : Quy trình ( phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm ) , ưu điểm của phương
pháp học tập nhóm .
Như chúng ta đã biết, vic hc muốn đạt hiu qu cao nh t ch yếu là phương pháp học tập
nhóm . Trong hc tập , để giúp sinh viên có thể tương tác , trao đổi và thích ng vi môi trường
hc tp thì vic kết hp vi các bạn coi như là phương pháp hiệu qu nht .Bn thân sinh viên khi
tham gia vào môi trường hc tp tại các trường đại học thì cũng đã nhận thức được vai trò ca
vic hc nhóm ti kết qu hc tp của mình . Phương pháp học nhóm hiu qu là tp hp ca
nhng cách hc tt nht khi chung trong mt tp th , sẽ giúp tư duy và trao đổi kiến thc một
cách nhanh chóng hơn .Vì vậy, để có th thc hiện phương pháp này một cách hiu qu nht t
chúng ta cn phi có quy trình thc hin và tập trung thành các kĩ năng trong làm việc nhóm .
a).phương pháp thiết lập nhóm
Trước tiên, vic cần làm là xác định số lượng thành viên nhóm trong khong từ 5 đến 8
thành viên thì vic hoạt động này sẽ đạt hiu qu cao nht .Việc xác định thành viên s do cô
giáo hoc do các bn sinh viên t thc hin .
Nhóm hình thành trên s cng tác kết hp của các sinh viên cùng có chí hướng thc hin
mt vấn đề nào đó cùng nhau . Tuy nhiên, để d dàng cho vic hc tập và trao đổi nên thành lp
nhóm từ các thành viên có cùng điều kin v hoạt động ( thi gian, v trí , công vic ).
Sau khi đã tập hợp đủ thành viên thì nhóm s tiến hành bầu nhóm trưởng trên cơ sở t
tha thun với nhau .Tiêu chí để bầu nhóm trưởng :
+ Là người có khả năng giao tiếp ,kết ni và tạo được mi quan h thân thin vi các
thành viên trong nhóm.
+ Có khả năng đánh giá và tổng hp mt vấn đề.
lOMoARcPSD|46342985
+ Có khả năng nhân sự gm : phân chia nhim v, giao nhim vụ cho các thành viên ( đây
được xem là khả năng quan trọng để đảm bo công việc được thc hin vi hiu qu cao nht .)
+ Thng nht mc tiêu chiến lược cho nhóm
+ Ch trì các cuc hp
+ Đảm bo tiến độ thc hin các công vic , nhim vụ đã đề ra .
+ Kim tra, khc phc các sai sót
+ Là đại din chính thc ca nhóm
+ Phân chia nhim v cho các thành viên
b) Giai đoạn tiến hành hoạt động tổ chức nhóm.
Nhóm s hoạt động ch yếu bng hình thc hp nhóm . Thi gian hp s do nhóm t
thng nht và quyết định trong khong t (45-75p), vì sau thi gian mức độ tp trung sẽ không
được cao . Vic hp nhóm diễn ra càng thường xuyên càng tt .
*Thc hin da trên vic phân công xây dng nhim vụ trên cơ sở mc tiêu và kế hoch
chung ca nhóm .
- Sau khi xác định mc tiêu tng quát xong , chia mục tiêu đó thành nhiều dự án gián đoạn .
- Xây dng các d án c th da trên các d án ngn hạn đó.
- Xây dng các ch tiêu c th cn thc hin .
- Xây dng các quy tắc , quy định riêng cho nhóm và các thành viên phi thc hin tt các
quy tắc đó .
*Tiến hành hp nhóm
- Mở đầu :
+ Các thành viên sẽ ổn định vị trí để không làm ảnh hưởng đến không gian cũng như quá
trình hp nhóm.
+ Sau đó , nhóm trưởng s nêu ra mt s vấn đề => thng nhất để t gii quyết các vấn đề .
-Tiến hành gii quyết vấn đề :
lOMoARcPSD|46342985
+ Mọi người đều có quyền được đưa ra ý kiến và suy nghĩ của mình . Khi đưa ra các ý
kiến thì các thành viên còn li nên chú ý lng nghe không nên phn bác quá gay gt vì tính bo
th , bt đồng không th hòa hp và sng chung vi nhau .
+ Nhóm cùng thng nhất ý tưởng và đưa ra phương án hành động . Nếu có nhiu ý kiến
tương tự như nhau thì nên tiến hành biu quyết để chn ra gii pháp tt nht.
+ Các vấn đề đòi hỏi sự tư duy và tính sáng tạo thì ưu tiên giải quyết trước .
+ Trên cơ sở căn cứ vào kết qu làm vic thì nhóm thì các thành viên nên tiến hành thng
nht và đưa ra sản phm làm vic .
c) báo cáo sản phẩm và rút kinh nghiệm làm việc nhóm.
Kết qu làm vic nhóm chính là sn phẩm để đánh giá năng suất cũng như hiệu qu ca làm
việc nhóm . Nó mang đếm s khích lệ và động viên tinh thn c gng ca các thành viên trong
nhóm . Vì thế , vic báo cáo sn phm cho ging viên và c lp là rt quan trng . Nên chn ra
mt thành viên có ging tốt , rõ ràng để thc hin báo cáo nhằm đạt kết qu tt nht. Cn trình
bày mt cách ngn gọn cô đọng và súc tích nhất để tránh gây mt tp trung cho ging viên và
các bn trong lp .
Cuối cùng thì nhóm trưởng s tng hợp để phân chia chm công nhim vụ và đưa
ra số điểm phù hp nht cho các thành viên trong nhóm ca mình
*Ưu điểm ca vic hc tp nhóm.
Gia tăng động lc hc cho bn thân .
Tiếp thu kiến thc tốt hơn
Rèn luyện được khả năng làm việc nhóm
B sung thêm nhiu kiến thc mi cho nhau
Giúp cho các gi hc tr nên thú vị hơn
Nhận ra điểm mạnh , điểm yếu
Tăng khả năng tư duy , phản bin nhóm
Tiết kiệm được nhiu thi gian
Tăng khả năng giao tiếp t hc nhóm
Câu 8 : Kĩ thuật ghi chép trong học tập ( lựa chọn , phân tích )
Tony Buzan là nhà sáng lập ra phương pháp Mind map ( sơ đồ tư duy ) , ông là nhà văn ,
nhà din thuyết đồng thi là nhà c vấn hàng đầu thế gii v não b , kiến thc và những kĩ
năng tư duy .Ông là mt trong nhng tác gi ni tiếng nht thế giới và đã xuất b ản hơn 20
quyển sách v não b , s sáng to và vic học , thơ ca. Tạp chí Forbes tng bình luận :
“Buzan chỉ ra cho các nhà lãnh đạo doanh nghip cách thc giải phóng năng lực sáng to
ca bản thân ’’. Hơn 250 triệu người đang sử dụng phương pháp của ông .
lOMoARcPSD|46342985
2. Cách để áp dụng phương pháp ghi chép bằng : sơ đồ tư duy .
B1: chun b giy a4 và các loi bút màu khác nhau
B2 : ghi tên chủ đề hoc dán hình nh có liên quan chính gia trang giy làm trung tâm
B3 : phân chia thành các nhánh các ý chính bng các t khóa ng n gn súc tích và chú ý liên
kết bằng các đường nét để bài được thêm sinh động và sắc nét hơn
B4 : tiếp tc b sung các ý nh ý ph chú ý s dng các màu sắc để vic ghi nhớ được
dễ dàng hơn
B5 : gạch chân in đậm nhng ch quan trng và hoàn chnh lại sơ đồ
3. S khác bit gia kiu ghi chú truyn thống và sơ đồ tư duy.
Kiu ghi chú truyn thng gm : ghi chép liên tc tng câu tng ch không b xót vi các
cp độ khác nhau như I,II,...Việc ghi chép này đem lại rt nhiu bt li :
- Không tiết kiệm được thi gian
- Không có khả năng giúp bạn nh bài lâu hơn
- Không giúp bn nâng cao khả năng tư duy sáng tạo
Lợi ích của sơ đồ tư duy :
Giúp bn tiết kiệm được múi thi gian và ghi nh tốt hơn vì chỉ s dng các t khóa
Giúp bn sáng tạo hơn vì bạn có th viết v tùy theo ý banh mun , không bt buc phi
theo khuôn kh t trái sang phi , t trên xuống dưới
Nâng cao khả năng tư duy vì bạn s s dng c 2 bán cu não cùng mt lúc
Giúp bạn đưa ra các giải pháp gii quyết mt vấn đề
Giúp bn nhìn thy bc tranh tng th ni dung cn ghi nh
Nâng cao khả năng thuyết trình
Lp kế hoch ghi li s vic xy ra theo trình t thi gian
Còn rt nhiu công dng mà sơ đồ tư duy mang đến cho bn. Vy bạn đã sẵn sàng b li viết
truyn th ống để bắt đầu với phương pháp sơ đồ tư duy chưa ? Hãy chọn ra cho bản thân 1 kĩ
thuật ghi chép riêng để vic hc tập đạt hiu qu cao nht nhé. u 7 : Quy trình ( phương
pháp thiết lập và tổ chức học nhóm ) , ưu điểm của phương pháp học tập nhóm .
Như chúng ta đã biết, vic hc muốn đạt hiu qu cao nh t ch yếu là phương pháp học tập
nhóm . Trong hc tập , để giúp sinh viên có thể tương tác , trao đổi và thích ng vi môi trường
hc tp thì vic kết hp vi các bạn coi như là phương pháp hiệu qu nht .Bn thân sinh viên khi
tham gia vào môi trường hc tp tại các trường đại học thì cũng đã nhận thức được vai trò ca
vic hc nhóm ti kết qu hc tp của mình . Phương pháp học nhóm hiu qu là tp hp ca
nhng cách hc tt nht khi chung trong mt tp th , sẽ giúp tư duy và trao đổi kiến thc một
cách nhanh chóng hơn .Vì vậy, để có th thc hiện phương pháp này một cách hiu qu nht t
chúng ta cn phi có quy trình thc hin và tập trung thành các kĩ năng trong làm việc nhóm .
a).phương pháp thiết lập nhóm
lOMoARcPSD|46342985
Trước tiên, vic cần làm là xác định số lượng thành viên nhóm trong khong từ 5 đến 8
thành viên thì vic hoạt động này sẽ đạt hiu qu cao nht .Việc xác định thành viên s do cô
giáo hoc do các bn sinh viên t thc hin .
Nhóm hình thành trên s cng tác kết hp của các sinh viên cùng có chí hướng thc hin
mt vấn đề nào đó cùng nhau . Tuy nhiên, để d dàng cho vic hc tập và trao đổi nên thành lp
nhóm từ các thành viên có cùng điều kin v hoạt động ( thi gian, v trí , công vic ).
Sau khi đã tập hợp đủ thành viên thì nhóm s tiến hành bầu nhóm trưởng trên cơ sở t
tha thun với nhau .Tiêu chí để bầu nhóm trưởng :
+ Là người có khả năng giao tiếp ,kết ni và tạo được mi quan h thân thin vi các
thành viên trong nhóm.
+ Có khả năng đánh giá và tổng hp mt vấn đề.
+ Có khnăng nhân sự gm : phân chia nhim v, giao nhim vụ cho các thành viên ( đây
được xem là khả năng quan trọng để đảm bo công việc được thc hin vi hiu qu cao nht .)
+ Thng nht mc tiêu chiến lược cho nhóm
+ Ch trì các cuc hp
+ Đảm bo tiến độ thc hin các công vic , nhim vụ đã đề ra .
+ Kim tra, khc phc các sai sót
+ Là đại din chính thc ca nhóm
+ Phân chia nhim v cho các thành viên
b) Giai đoạn tiến hành hoạt động tổ chức nhóm.
Nhóm s hoạt động ch yếu bng hình thc hp nhóm . Thi gian hp s do nhóm t
thng nht và quyết định trong khong t (45-75p), vì sau thi gian mức độ tp trung sẽ không
được cao . Vic hp nhóm diễn ra càng thường xuyên càng tt .
*Thc hin da trên vic phân công xây dng nhim vụ trên cơ sở mc tiêu và kế hoch
chung ca nhóm .
- Sau khi xác định mc tiêu tng quát xong , chia mục tiêu đó thành nhiều dự án gián đoạn .
- Xây dng các d án c th da trên các d án ngn hạn đó.
lOMoARcPSD|46342985
- Xây dng các ch tiêu c th cn thc hin .
- Xây dng các quy tắc , quy định riêng cho nhóm và các thành viên phi thc hin tt các
quy tắc đó .
*Tiến hành hp nhóm
- Mở đầu :
+ Các thành viên sẽ ổn định vị trí để không làm ảnh hưởng đến không gian cũng như quá
trình hp nhóm.
+ Sau đó , nhóm trưởng s nêu ra mt s vấn đề => thng nhất để t gii quyết các vấn đề .
-Tiến hành gii quyết vấn đề :
+ Mọi người đều có quyền được đưa ra ý kiến và suy nghĩ của mình . Khi đưa ra các ý
kiến thì các thành viên còn li nên chú ý lng nghe không nên phn bác quá gay gt vì tính bo
th , bt đồng không th hòa hp và sng chung vi nhau .
+ Nhóm cùng thng nhất ý tưởng và đưa ra phương án hành động . Nếu có nhiu ý kiến
tương tự như nhau thì nên tiến hành biu quyết để chn ra gii pháp tt nht.
+ Các vấn đề đòi hỏi sự tư duy và tính sáng tạo thì ưu tiên giải quyết trước .
+ Trên cơ sở căn cứ vào kết qu làm vic thì nhóm thì các thành viên nên tiến hành thng
nht và đưa ra sản phm làm vic .
c) báo cáo sản phẩm và rút kinh nghiệm làm việc nhóm.
Kết qu làm vic nhóm chính là sn phẩm để đánh giá năng suất cũng như hiệu qu ca làm
việc nhóm . Nó mang đếm s khích lệ và động viên tinh thn c gng ca các thành viên trong
nhóm . Vì thế , vic báo cáo sn phm cho ging viên và c lp là rt quan trng . Nên chn ra
mt thành viên có ging tốt , rõ ràng để thc hin báo cáo nhằm đạt kết qu tt nht. Cn trình
bày mt cách ngn gọn cô đọng và súc tích nhất để tránh gây mt tp trung cho ging viên và
các bn trong lp .
Cuối cùng thì nhóm trưởng s tng hợp để phân chia chm công nhim vụ và đưa
ra số điểm phù hp nht cho các thành viên trong nhóm ca mình
*Ưu điểm ca vic hc tp nhóm.
Gia tăng động lc hc cho bn thân .
Tiếp thu kiến thc tốt hơn
lOMoARcPSD|46342985
Rèn luyện được khả năng làm việc nhóm
B sung thêm nhiu kiến thc mi cho nhau
Giúp cho các gi hc tr nên thú vị hơn
Nhận ra điểm mạnh , điểm yếu
Tăng khả năng tư duy , phản bin nhóm
Tiết kiệm được nhiu thi gian
Tăng khả năng giao tiếp t hc nhóm
Câu 9: Đặc điểm chung của kĩ năng mềm ?
- Khái niệm : Kĩ năng mềm là những kĩ năng không liên quan trực tiếp đến kiến
thc chuyên môn mà thiên v mt tinh thn ca mi cá nhân nhằm đảm bo cho quá
trình thích ng với người khác, công vic nhm duy trì tt mi quan h tích cc và
góp phn h tr thc hin công vic mt cách hiu qu.
- Đặc điểm : Vic xác lập định nghĩa về kỹ năng mềm là mt vic làm hết sức khó
khăn, vì vậy phân tích các đặc điểm của kĩ năng mềm càng không phi là vấn đề đơn
giản. Tuy vy, có th nhn mạnh đến những đặc điểm cơ bản sau :
Kỹ năng mềm không phi là yếu t thuc v bm sinh của con người. Kỹ năng mềm không
phi là sự “ chín muồi “ của nhng t chất, hay cũng không hẳn là sự “ phát sáng “ theo
kiu bẩm sinh đã có kĩ năng mềm y ch th mà tt cđều phi tri qua s n lc, tp
luyn và phát trin một cách đích thực, có biện pháp và phương pháp chủ th.
Kỹ năng mềm không ch là biu hin ca trí tu cm xúc. một vài định nghĩa đã đề
cp cũng như quan điểm ca mt s tác giả, kĩ năng mềm liên quan chặt đến kh
năng tương tác với người khác, vì vy h mc nhiên xem rằng đây là biểu hin ca ch
s trí tu cm xúc ( EQ ). Mỗi cá nhân đều có trí tu cảm xúc, nhưng trí tuệ cảm đó
phải đạt đến mt mức độ c thể nào đó mới có thể được gọi là kĩ năng.
Kỹ năng mềm được hình thành bằng con đường tri nghiệm đích thực ch không phi
là sự “ nạp “ kiến thức đơn thuần. Có th nhn ra rng việc con người được rèn luyn
mt ngh nghip thì ngoài nhng yêu cu về đạo đức ngh nghiệp thì các kĩ năng
nghề theo mô hình thao tác ngh nghip nhằm đạt được sn phẩm luôn được ưu tiên.
Cũng chính vì như vậy, những kĩ năng cơ bản và đặc trưng của ngh nghiệp thường
được ưu tiên đào to và phát trin.
Kỹ năng mềm không thể “ cố định “ với nhng ngành ngh khác nhau. Mi ngành ngh
khác nhau s có một mô hình kĩ năng nghề khác nhau. Chính trong việc xác định kĩ
năng ngh thì những kĩ năng cơ bản và đặc trưng mang tính chuyên môn – nghip
v và nhng kĩ năng mềm cũng chưa được phân định rạch ròi.Nhưng một thc tế
không th ph nhn mi ngh nghip s có những kĩ năng nghề nghiệp cơ bản và
những kĩ năng hỗ tr ngh nghiệp theo hướng giúp ch th ngh nghip thích ng
thích nghi, d hòa nhp vi môi trương mang tính “ xã hội “, chủ động và linh hoạt để
vn dng triển khai kĩ năng nghề nghiệp đó chính là kĩ năng mềm.
Câu 10. Các nn tảng cơ bản hình thành kỹ năng phát triển bn thân (nn tng giá trị, thái
độ, kiến thc và kỹ năng) ?
lOMoARcPSD|46342985
- Khái niệm : Phát trin bn thân là một quá trình mang tính lâu dài vì không được
gii hn v mt thi gian, phát trin bn thân cn thiết cho cả hôm nay và tương lai,
bất chp con người già đi và thế gii xung quanh không ngng biến đng.Hơn hết,
đó còn là quá trình làm mi, nâng cao tng hp nhng yếu t bao gm ngoi hình,
kiến thc, kinh nghiệm, kĩ năng sống, trí thông minh, trí tu cảm xúc,…
- Các nền tảng cơ bản hình thành kỹ năng phát triển bản thân ( 4 nhóm ):
Nn tng v giá tr
Người luôn mun mình tr nên xut sc, mun bản thân làm được những điều mà
người khác không làm được, mun phát trin xa và rộng hơn là người s hu nn
tng giá trct lõi rt cng rn, những người thuc nhóm này không bao gi mun tha
hip vi nhng giá trị đó.
Nn tng về thái độ
Trong cuc sng, bn cht ca mi s vic, mi vấn đề như nhau. Mọi s vic kết
qu chuyn biến như thế nào sau đó là tùy vào cách tiếp cn ca mỗi người, tích cc hay
tiêu cc mà thôi.
Thái độ đúng sẽ giúp cho chúng ta nhìn nhn vấn đề đúng đ t đó ta tích cực trong
công vic, hc hi cu tiến để chuyên môn được hoàn thiên mỗi ngày, đápng tt
cho công vic.
Nn tng v kiến thc
Trong mt thế k rt khác, kiến thc là một đại dương và có lẽ, s rng lớn, vĩ đại ca
nó s là nguồn động lực để chúng ta phát trin bn thân cả đời.
Xưa và nay đã khác xa rất nhiều, ngày xưa chúng ta bị hn chế bi các ngun tài
liu nhưng nay với công ngh phát trin, ch cn một cái máy điện thoại thông minh
đã giúp ta khám phá nhiều hơn để phát trin trí tu ca mình.
Nn tng v kỹ năng
Kĩ năng là một trong nhng yếu t cốt lõi để phát trin bn thân mỗi ngày; nhưng
trên thc tế, kĩ năng sống, kĩ năng mềm là nhng th mà chúng ta b hn chế nht.
Trến hành trình phát trin ca mỗi người, chúng ta đều cn phi hc hi và rèn luyn
bn nhóm nn tảng này. Đó là những gì sẽ giúp chúng ta định hướng được c th cái
gì cn nâng cao, cn hc hi mt cách có h thống để phát trin bn thân liên tc, v mi
khía cạnh, mà không đơn thuần dng li vic tiếp nhn d liu và thông tin.
Câu 11:
Mi quan h gia kỹ năng mềm, kỹ năng cứng và kỹ năng sống đóng vai trò quan trọng trong
phát trin ngh nghip. Kỹ năng mềm như giao tiếp, làm vic nhóm to nn tng cho mi quan
h ngh nghip thành công. Kỹ năng cứng, như chuyên môn và kỹ thut, cung cp nn tng
kiến thc chuyên sâu. Kỹ năng sống, như quản lý th i gian và gii quyết vấn đề, h tr trong
quá trình qun lý công vic và cuc sống hàng ngày, tăng cường hiu sut làm vic và s cân
bng trong s nghip.
lOMoARcPSD|46342985
Câu 12:
- *D án nhóm:* Tham gia vào các d án nhóm giúp sinh viên phát trin kỹ năng giao tiếp,
làm vic nhóm, và qun lý d án.
- *Hoạt động tình nguyn:* Tham gia vào các hoạt động tình nguyn tạo cơ hội để phát
trin lòng nhân ái và kỹ năng làm việc trong môi trường đa dạng.
- *Câu lc b và t chc sinh viên:* Tham gia vào các câu lc b và t chc sinh viên liên quan
đến s thích hoặc chuyên ngành để xây dng mi quan h và kỹ năng xã hội.
- *Khóa hc mm:* Mt số trường đại hc cung cp các khóa hc mềm như kỹ năng giao
tiếp, qun lý thời gian để giúp sinh viên phát trin kỹ năng mềm.
- *S tham gia trong s kin:* Tham gia các s kiện như hội tho, seminar, hay hi ch vic
làm để m rng mạng lưới và tri nghim thc tế.
- *Thc tp và d án nghiên cu:* Thc tp và tham gia vào các d án nghiên cu giúp sinh
viên hc hi kỹ năng cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn ca h.
- *K ngh hè hoặc chương trình trao đổi:* Tham gia vào các chương trình kỳ ngh hè hoc trao
đổi quc tế có th giúp m rng tm nhìn và thích ng với môi trường mi.
- *Giao tiếp vi giảng viên và đồng sinh viên:* Tích cc tham gia vào các bui tho luận, đặt
câu hi và tìm kiếm phn hồi để phát trin kỹ năng giao tiếp và tư duy phê phán. Những hot
động này đều góp phn quan trng vào vic hình thành kỹ năng mềm ca sinh viên trong
môi trường đại hc.
PHẦN THỰC HÀNH
Câu 1:
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
Nội dung
I. Khái niệm
-Kỹ năng làm việc nhóm là khả năng hp tác và tương tác hiệu qu vi các thành viên khác trong
một nhóm để đạt được mục tiêu chung, thường din ra trong các cuc tho lun, d án, cuc hp
hay các hoạt động hp tác khác. Bao gm khả năng giao tiếp, hp tác, thích ứng, lãnh đạo, gii
quyết xung đột và nhiu khía cạnh khác liên quan đến vic làm việc trong môi trường nhóm.
-Kỹ năng làm việc nhóm đòi hỏi s nhy bén trong vic hiểu và tương tác với các thành viên
khác, khả năng lắng nghe và truyền đạt thông tin mt cách rõ ràng và hiu quả, cũng như khả
năng thể hin ý kiến và đóng góp ý tưởng. Ngoài ra, kỹ năng quản lý thi gian, sp xếp công
vic và phân chia nhim vụ cũng là một phn quan trng ca kỹ năng làm việc nhóm.
II. Kỹ năng cần có khi làm việc nhóm
1. Kỹ năng giao tiếp
2. Quản lý thời gian
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề
lOMoARcPSD|46342985
4. Quản trị xung đột
5. Kỹ năng lắng nghe
6. Tư duy phản biện
7. Hợp tác
8. Kỹ năng lãnh đạo
III. Một số sai lầm cần tránh khi tổ chức hoạt động nhóm
-Quá nể nang nhau
-Đùn đẩy trách nhiệm
-Lơ đễnh, không tập trung
-Đùn đẩy trách nhiệm
IV. Cách cải thiện kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả
1.Xác định mục tiêu chung để hướng tới
2.Xác định vai trò của các thành viên
3.Thống nhất cách thức hoạt động nhóm
4.Lắng nghe ý kiến đối phương
5.Tạo cơ hội để các thành viên giao tiếp, chia sẻ ý kiến, tôn trọng ý kiến của nhau
6.Dành lời khen, động viên cho nhau
7.Sự cam kết và trách nhiệm
Vai trò và lợi ích của kỹ năng làm việc nhóm
Đối với cá nhân
Kỹ năng làm việc nhóm đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển bản thân của mỗi người.
Việc rèn luyện kỹ năng này sẽ giúp mỗi cá nhân:
Phát triển kỹ năng giao tiếp, tự tin đưa ra quan điểm, ý kiến cá nhân của mình trong các
cuộc thảo luận đội nhóm.
Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với đồng nghiệp, giúp giải quyết xung đột hiệu quả.
Nâng cao năng lực tổ chức công việc, tăng cường hiệu suất làm việc
lOMoARcPSD|46342985
Có thể đưa ra những quyết định đúng đắn dựa trên ý kiến của những người khác.
Có cơ hội học hỏi từ những thành viên khác trong nhóm, mở rộng kiến thức và cảm thấy
tự tin hơn trong công việc.
Đối với tập thể
Tăng cường sự đoàn kết giữa các thành viên:Làm việc nhóm hội để các thành viên giao
tiếp, chia sẻ quan điểm với nhau, đây cũng là lúc mọi người tương trợ, san sẻ công việc. Nhờ đó
giúp các thành viên gắn kết, tạo dựng mối quan hệ lành mạnh trong một tổ chức.
Giải quyết vấn đề hiệu quả: Làm việc nhóm là phối hợp giữa những bộ óc sáng tạo để đưa
ra phương án khả thi hiệu quả nhất. Các thành viên sẽ cùng ngồi lại để giải quyết vấn
đề, nhờ đó nâng cao chất lượng cũng như hiệu suất công việc.
Đưa ra quyết định đúng đắn: Khi có nhiều ý kiến đóng góp, người trưởng nhóm sẽ có nhiều các
phương án để lựa chọn, mỗi thành viên sẽ góp ý để góp phần đưa ra quyết định đúng đắn hơn.
Đối với sinh viên
Kỹ năng làm việc nhóm một yếu tố quan trọng đối với sinh viên nó giúp họ phát
triển khả năng hợp tác, giao tiếp, lãnh đạo giải quyết vấn đề trong môi trường làm việc
nhóm. Kỹ năng này cũng giúp sinh viên học cách chia sẻ ý tưởng, lắng nghe kiến của người
khác và tạo ra một môi trường làm việc tích cực và hiệu quả.
Làm việc nhóm cũng giúp sinh viên học cách phân chia công việc, quản lý thời gian và tạo
ra kế hoạch làm việc hiệu quả. Ngoài ra, kỹ năng này còn giúp họ học cách xử xung đột
và tạo ra một môi trường làm việc tích cực và hòa thuận.
Từ góc độ học tập, kỹ năng làm việc nhóm còn giúp sinh viên học hỏi từ nhau, chia sẻ kiến
thức và kinh nghiệm, từ đó nâng cao hiệu suất học tập và đạt được kết quả tốt hơn.
Tóm lại, kỹ năng làm việc nhóm đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nhân
nghề nghiệp của sinh viên, giúp họ trở thành những người làm việc hiệu quả khả
năng hòa nhập vào môi trường làm việc chuyên nghiệp
Câu 2:
Câu 2 ( Thc hành ) : Phân tích s khác nhau giữa môi trường hc tp phổ thông và môi
trường đại hc (S khác bit v các hoạt động hc tp, hoạt động chính tr xã hi; hình thức
đào tạo, chương trình học tp, kế hoch hc tp của trường lớp …; Sự khác bit v ni dung
hc tp, hình thc hc tập, phương pháp học tp; khác bit v thy cô, bn bè) ?
lOMoARcPSD|46342985
- Hình thức học tập :
THPT
Ti bc hc ph thông, kiến thức đã được chun hóa và mang tích bt buc cn ph biến
đến đại trà, tt c các học sinh đều phi hc một chương trình như nhau.
Giai đoạn này, các bạn được bao bc trong s quan tâm, thúc gic hc tp của gia
đình, nhà trường và bn bè.
Đại hc
Khi lên Đại học và Cao đẳng, đa số các bạn đều phi rời xa gia đình và bạn bè cũ đến vi các
thy cô, bn bè và ngôi nhà mới để lĩnh hội kiến thc trở thành người bạn ước mơ.
Trong môi trường mi này không ai ép buc bn hc, không ai thúc gic bn hc và
bn luôn phi t t chc cho vic hc ca mình. . Bên cạnh đó, những gi hc s không
ch là nhng gi ngi trên lp nghe ging, mà còn là nhng bui làm bài tp, nhng bài
thuyết trình, làm thí nghim và thc hành s là nhng tri nghim rt mới đưa kiến thc
ca bn vào thc tế.
- Kế hoạch học tập của trường lớp :
THPT
Tại trường ph thông, bài tập được giao hàng ngày dưới dạng các đơn vị bài khá nh
da trên chính kiến thức đã được hc trên lp, và con ch cn áp dng các kiến thức đã
học để hoàn thành bài.
Ti cp học này, lượng bài tập dưới dng tho lun nhóm, bài thuyết trình còn
chưa nhiu, và ch mang tính cht tập dượt.
Đại hc
Sinh viên phi t nhn thức được s cn thiết ca vic ch động nghiên cu; t tìm
kiếm nhng tài liu b tr cn thiết, t chđộng liên h vi ging viên nếu cn h tr
để có th hoàn tt bài tp và nộp chúng theo đúng thời gian quy định của trường.
Tùy vào tng môn hc, sinh viên s phi tham gia nhng d án, bài tp nhóm, viết tiu luận
hay làm bài thi để đánh giá điểm cho 3 môn học đó, thay vì những bài kiểm tra định
kỳ ở trường trung hc. T do và t giác là nhng sự thay đổi ln vi mi sinh viên.
- Nội dung học tập :
THPT
cp 3, chúng ta bắt đầu tiếp cn vi nhiu kiến thc mi, chun b cho cuộc thi đại hc.
Đại hc
Khối lượng kiến thc cấp độ đại học tăng lên một cách đáng kể. Nhiu môn cn hc
hơn, chủ yếu là cn tính t giác trong hc tp.
- Môi trường học tập :
THPT Đại hc
Trong cp 3, bn hc tp trong một môi trường
Tại đại học, môi trường tr nên rng lớn hơn,
nh, vi lp hc cố định và số lượng hc sinh vi nhiu khoa ngành khác nhau và số lượng
thường không quá đông đúc. sinh viên có thể lên đến hàng nghìn. Điều này
| 1/26

Preview text:

lOMoARcPSD|46342985 Phần lý thuyết
1. Hoạt động nhận thức trong học tập của sinh viên.
2. Sự phát triển tình cảm, khả năng tự đánh giá, tính tích cực xã hội, xu hướng phát
triển nhân cách của sinh viên
4. Vai trò, ý nghĩa của việc tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học đối với sinh viên
5. Các hình thức cơ bản trong hoạt động học tập của sinh viên (học tập trên lớp/ tự học/ thực
hành, thực tập)
7. Quy trình (phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm), ưu điểm của phương pháp học tập nhóm
8. Kỹ thuật ghi chép trong học tập
(lựa chọn, phân tích 1 kỹ thuật ghi chép trong chương trình)
9. Đặc điểm chung của kỹ năng mềm
10. Các nền tảng cơ bản hình thành kỹ năng phát triển bản thân
(nền tảng giá trị, thái độ, kiến thức và kỹ năng)
11. Mối quan hệ của kỹ năng mềm, kỹ năng cứngkỹ năng sống trong phát triển nghề nghiệp
12. Các hoạt động (các con đường
) hình thành kỹ năng mềm cho sinh viên trong môi trường đại học Phần thực hành
1. Lựa chọn, mô tả và phân tích nội dung, ý nghĩa, cách thức hình thành
một kỹ năng mềm cụ thể
mà anh chị cho là hữu ích, cần thiết
đối với sinh viên. (Xác định, lựa chọn, mô tả kỹ năng mềm phù
hợp; phân tích ý nghĩa; phân tích nội dung; cách thức hình thành kỹ năng mềm đó)
2. Phân tích sự khác nhau giữa môi trường học tập phổ thông và môi trường đại học (Sự khác biệt
về các hoạt động học tập, hoạt động chính trị xã hội; hình thức đào tạo, chương trình học
tập, kế hoạch học tập của trường lớp …; Sự khác biệt về nội dung học tập, hình thức học tập,
phương pháp học tập; khác biệt về thầy cô, bạn bè)
3. Hãy chứng minh, tham gia các hoạt động chính trị xã hội có nhiều ý nghĩa trong việc hình thành
các kỹ năng mềm, kỹ năng sống ở sinh viên. (Xác định được một số hoạt động chính trị xã
hội trong môi trường đại học; Ý nghĩa của các hoạt động chính trị xã hội đối với sinh viên;
Phân tích một số kỹ năng mềm, kỹ năng sống ở sinh viên được hình thành trong các hoạt động chính trị xã
hội; Đưa ra dẫn chứng cụ thể và có ví dụ minh hoạ
)
4. Hãy lựa chọn một đầu sách tâm, giới thiệu và biện luận theo các nội dung (ý nghĩa, sự
phù hợp với sinh viên; chỉ ra được các bài học giá trị đối với bạn và mọi người)
5. Anh/ chị hãy vận dụng kiến thức để xây dựng kế hoạch học tập của một học phần cụ
thể/ một học kỳ/ một năm học. (Nhận diện bản thân và các điều kiện học tập; Xác định mục tiêu học tập của
học phần; Xác định nội dung học tập của học phần/học kỳ/năm học và lựa chọn biện pháp thực

hiện; cách thức triển khai) lOMoARcPSD|46342985 BÀI LÀM Câu 1: -
Nhiệm vụ nhận thức trong học tập của sinh viên là một điều quan trọng. Phần lớn sinh
viên có nhận thức đúng đắn về học tập là công việc quan trọng trong các năm đại học. Tuy
nhiên khi xác định nhiệm vụ cụ thể, họ còn gặp nhiều khó khăn như: tiếp thu hệ thống tri
thức, rèn luyện, phát triển năng lực tư duy nghề nghiệp, phẩm chất dạo đức,…..
-
Mặt khác, nhiều sinh viên xem nhẹ việc này, thậm chí có sinh viên còn không xác
định mục tiêu những năm phấn đấu đã phản ánh lên sự đa dạng và phức tạp
trong việc xác định động cơ học của sinh viên.
-
Nhận thức của sinh viên về học tập khác với trung học phổ thông như là: học ở đại
học khó hơn trung học phổ thông bởi khối lượng và thời gian học tập, học ở đại học
là nghiên cứu, là tự học,…

- Hoạt động nhận thức của sinh viên đúng đắn sẽ thúc đảy hành vi học tập tích cực
của họ. Ngược lại, những sinh viên chưa có nhận thức học tập đúng đắn thường
thiếu tính tích cực học tập, xác định nhiệm vụ học tập mơ hồ và họ chỉ cần qua điểm
trung bình các môn học. Câu 2: -
T ý thc của sinh viên được hình thành trong quá trình xã hội hóa và liên quan đến tính
tích cc xã hi ca sinh viên. Giúp sinh viên có nhng hiu biết và thái độ đối vi bn
thân mình để chủ động định hướng nhân cách theo yêu cu ca xã hi. Trong quá trình
hc tp ở các trường đại học, cao đẳng việc định hướng tương lai của sinh viên có nh
hưởng rt lớn đến khả năng tự ý thc ca h. Mức độ t ý thc ca sinh viên ph thuc
vào mục đích và thời gian đặt ra cho mục đích đó. Có những sinh viên luôn đặt ra mc
đích phấn đấu cho bn thân mình, h luôn có mt kế hoch lâu dài, nhng dự định tốt
đẹ
p và có ý chí vươn lên trong cuộc sng. Thc tế cho chúng ta thy, nhng sinh viên
có kết qu hc tp xut sắc thường chủ động tích cc, sáng to, tìm tòi nhng tri thc
mi, tích cc hoạt động nhn thc, khám phá tri thc và sống đúng mực vi mọi người
và luôn mun khẳng định nhân cách ca mình. -
Sinh viên hoạt động trong môi trường lao động trí tuệ căng thẳng, luôn phi tìm tòi
khám phá nhng tri thc khoa hc v thế giới xung quanh. Trong môi trường đó, sinh
viên
không ch ln lên v mt tri thc, mà còn phát trin các chức năng tâm lý: tư duy,
trí nhớ
, tình cảm…Bên cạnh hc tp, sinh viên còn tham gia vào các hoạt động xã hi:
hiến máu nhân đạo, chiến dịch mùa hè xanh, tư vấn mùa thi…đã làm khả năng tự
đánh giá củ
a sinh viên có những bước phát trin mi v mt nhn thc và kinh nghim. -
Trong quá trình hc tp, sinh viên tiếp thu nhng tri thc t các môn khoa hc, tham gia
các hoạt động khác nhau của đời sng xã hội, nên xu hướng ngh nghip ca sinh viên lOMoARcPSD|46342985
được hình thành và phát triển. Đó là ý định ca cá nhân mun s dng nhng tri
thc, kinh nghiệm, năng lực ca mình vào ngh nghiệp đã chọn. Câu 4: V trí, vai trò
Nghiên cu khoa hc (NCKH) ca sinh viên là mt ni dung quan trọng trong chương trình đào
to ở trường đại học, qua đó hình thành tư duy và phương pháp NCKH, thực hiện phương
châm “giả
ng dy kết hp vi thcNghiệm và NCKH”.
NCKH có rt nhiu lợi ích đối vi sinh viên:
-NCKH không nhng giúp sinh viên n m chc kiến thc mà còn tiếp cn nhiều hơn kiến thc
miMỗi sinh viên thi tham gia NCKH đều đòi hỏi phi có nn tng kiến thức cơ bản, nhưng
không ch dng li các kiến thức đó, trong quá trình nghiên cứu còn đòi hỏi người nghiên
cu không ngng b sung, hoàn thin kiến thc của mình. Do đó việc tìm kiếm và đọc thêm
các tài liu b tr là cn thiết. Điều này to cho sinh viên kỹ năng nghiên cứu và kiến thc
phc v cho đề tài ca sinh viên sẽ tăng lên. Đồng thi, các em có cơ hội được làm vic cùng
vi ging viên hướng dn (GVHD) nên sẽ được định hướng và ch dn thấu đáo hơn đối vi
các vấn đề nghiên cu.
-Nghiên cu khoa hc giúp sinh viên phát trin và rèn luyn các kỹ năng tư duy sáng tạo,
làm việc độc lp và làm vic theo nhóm
-Phát trin và rèn luyện kĩ năng mềm trong đó có kỹ năng thuyết trình để bo vệ đề tài
nghiên cu ca mình
-Xây dng hành trang cho mình bng những thành tích đạt được và cơ hội vic làm sau khi tt nghip * Ni dung
NCKH ca sinh viên là mt hoạt động chính khoá, bao gm các nội dung chính sau đây: lOMoARcPSD|46342985 -
Trao đổi về phương pháp, kinh nghiệm hc tp bậc đại hc, nghiên cứu trao đổi
ni dung các môn học cơ bản thông qua các hoạt động khoa học như trao đổi kinh
nghim hc tp, viết tiu luận, đề án môn hc. -
Nghiên cu thông qua các bui sinh hot khoa học để trao đổi về phương pháp
nghiên
cu một đề tài khoa hc, viết tiu luận và đề án môn hc tham gia nghiên cu,
phc v thc tin, viết chuyên đề, luận văn tốt nghip. -
Ngoài các ni dung hoạt động theo từng giai đoạn, hàng năm sinh viên có thể tham gia
vào các cuộc thi chuyên đề, th sinh viên gii, nghiên cứu các đề tài khoa hc của
Trườ
ng giao hay các hợp đồng vi bên ngoài, d các bui sinh hot khoa hc cp
Khoa Vin, Trường. Tham gia thc hiện các đề tài khoa Ý nghĩa
-Hoạt động nghiên cu khoa hc góp phần phát huy tính năng động, sáng to; khả năng tư duy
độ
c lp, t hc hi của sinh viên. Đối vi mi sinh viên, nhng kỹ năng này không chỉ quan
trng trong quãng thi gian hc tp ti giảng đường mà còn theo sát h trong sut quãng thi
gian làm việc say này. Do đó, việc trau di và phát huy nhng kỹ năng nghiên cứu là yêu cu
được đặt ra hết sc cp thiết vi sinh viên. Tuy nhiên hiện nay, đa số sinh viên lại chưa nhận
thức được tm quan trng ca nghiên cu khoa hc, do đó, chưa thực s có s hng thú, say
mê, đầu tư đúng mức vào hoạt động này.
- giúp cho sinh viên: hiểu được làm cách nào để phát hin chủ đề nghiên cu; xây dng thuyết
minh đề cương; cách thức t chc thc hin và gii quyết vấn đề nghiên cu; tìm hiu lch s
vấn đề nghiên cu; gii thích lý do vì sao phi nghiên cu; lý gii mc tiêu ca vic nghiên cu;
xác định đối tượng và khách th nghiên cu, phm vi nghiên cứu; cách đặt gi thuyết khoa
hc; xác định nhim v nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu; d kiến sn phm nghiên cu
và cui cùng là cách tìm kiếm ngun tài liu tham kho nhm phc v cho vic nghiên cu. CÂU 5:
- Học tập: là hoạt động chủ đạo của sinh viên để chun b hành trang v kiến thc, kỹ năng và thái độ
ngh nghip, giúp h sẵn sàng bước vào môi trường lao động ngh nghiệp trong tương lai.
+ là “một loi hoạt động tâm lý được t chc một cách độc đáo của sinh viên nhm mục đích
có ý
thc là chun b trở thành người chuyên gia phát trin toàn din sáng tạo và có trình độ
nghip v cao”.
+ Là mt loi hoạt động tâm lý, hc tp ở đối tượng sinh viên mang những nét đặc trưng bao
gồ
m sự căng thẳng mnh m v trí tu, các quá trình tâm lý cp cao, các hoạt động khác nhau
cũng như nhân cách ngườ
i sinh viên nói chung.
+ Hc tp ch thc s mang li hiu quả đối với người hc khi và chỉ khi người đó chủ động,
tích cc tp trung vào hành vi và thao tác hc.
+ Bao gm các yếu tố như nhận thức, thái độ và hành vi là biu hin rõ nét nht ca vấn đề
sinh viên tham gia hc hay không hc. S tham gia hc tp trên lp của sinh viên đóng vai trò
hế
t sc quan trng trong việc định hướng, hướng dn và h tr cho cách thc tìm kiếm tri thc,
hình thành và rèn luyện năng lực nghề cũng như hun đúc, củng c tình cảm đối vi công việc
mình đã lự
a chn.
- Hoạt động học tập trên lớp: là s tham gia ca sinh viên vào tiến trình dy hc trên lp, có th
đượ
c nhìn nhận dưới 2 góc độ.
+ Th nht là s tham gia biu hin bên ngoài, b mt, thông qua hành vi, c ch, nét mặt, điệu
b, hoặc đơn giản ch là s có mt ca sinh viên trong lp.
+ Th hai là s gn kết vào tiến trình dy hc trên lp nthông qua hoạt động tâm lý thc sự đang
din ra bên trong h trong sut gi hc. Mt sinh viên gn kết vi hoạt động trong lp hc có th
được xem là người đóng vai trò chủ độ
ng trong vic hc ca mình.
- Hoạt động tự học: là hoạt động t giác, tích cc, chủ động sáng tạo dưới sự hướng dn gián
tiếp ca giáo viên nhm chiếm lĩnh những tri thc khoa hc bằng hành động ca bản thân và
đạt đượ
c mc tiêu ca giáo dục và đào tạo. lOMoARcPSD|46342985
+ Là mt hoạt động tìm ra ý nghĩa làm chủ k xo nhn thc, to ra cu ni nhn thc trong
tình hung hc tp; t biến đổi mình, t làm phong phú mình bằng cách thu lượm và x
thông tin từ môi trường sng xung quanh mình; t tìm kiến thc bằng hành động ca chính
mình, cá nhân hoá vic hc tập đồng thi hp tác vi bn bè trong cuc sng cộng đồng lp học
dướ
i s hung dn ca thy cô giáo.
+ Có đặc điểm và cu trúc ca hoạt động nói chung. Nó được thúc đẩy bởi động cơ và hướng
ti mục đích với đối tượng c thể đồng thời được thc hiện thông qua hành động c th bng
nhng thao tác trí tu linh hot, sáng to trong những điều kin hoàn cnh khác nhau.
+ Hoạt động t hc mang màu sc ca hoạt động tâm lý thc hin ch yếu thông
qua hành động trí tu, thao tác tinh thn rất căng thẳng và phc tp. Tính cht này th hin
tính cơ bản thng nht, tính khoa hc và tính khái quát cao.
+ Là hoạt động mang tính cht nghiên cu (t tìm tòi t phát hin t nghiên cu mức độ cao)
Như vy trong hoạt động t hc, vic tích cực, độc lp nhn thc ca SV không tách ri vai trò
t chc điều khin của giáo viên đảm bo s thng nht bin chng gia hoạt động dy ca
thy và hot động hc của trò. Theo các nhà Sư phạm: Qúa trình dy t hc là mt h thng
toàn vn bao gm ba thành t: Thy (dy) - Trò (t hc) - tri thức, chúng tương tác, thâm
nhập vào nhau và qui đị
nh lẫn nhau… tạo ra chất lượng và hiu qu ca giáo dục và đào tạo.
- Hoạt động học thực hành, thực tế, thực tập (gọi chung là học thực hành): là hoạt động kết hp
gia hc lý thuyết vi thc hành tại Trường hoặc bên ngoài trường nhm giúp sinh viên nâng
cao nhn thc v vai trò ca giáo dc trong s nghip công nghip hóa hiện đại hóa đất nước.
Nhn thức được trách nhiệm và nghĩa vụ ca cá nhân trong s phát trin ca xã hi, từ đó hình
thành ý thc và tình cm vi ngh nghip. Tạo điều kiện để sinh viên vn dng kiến thc lý thuyết
đã học vào thc tin, từ đó hình thành các kỹ năng nghề nghip. Kết qu thc hành thc tp
là mt trong những điều kiện để đánh giá khả năng và năng lực của người hc.
Sinh viên cần phải học thực hành vì: lOMoARcPSD|46342985
- Là ngun gc, xut x ca kiến thc; qua thc tế trin khai vàquan sát sinh viên thấy được
hin tượng, từ đó rút ra được kết lun vấn đề đang nghiên cứu, tc là t thc tiễn đi đến tư
duy logic có cơ sở
khoa hc.
- Thc hành/tp giúp sinh viên hng thú hc tp, nâng cao lòng yêu khoa hc,
phát huy được tính sáng to, tính tò mò ham hc.
- Thc hành/tp làm sáng t mi liên h gia các s vt, giải thích được bn
cht ca các quá trình xy ra trong t nhiên, trong thc tin sn xut.
- Thc hành/tp có tác dng phát triển tư duy, giáo dục thế gii quan duy vt bin
chng, cng c nim tin vào khoa hc ca sinh viên. Giúp sinh viên hình thành những đức tính
của con người mi: làm vic khoa hc, thn trọng, ngăn nắp, gọn gàng,…
Yêu cầu đối với sinh viên khi học thực hành:
- Sinh viên phi vng vàng v lý thuyết. Biết biết vn dng mt cách linh hot
trong thc tế
- Coi trọng ý nghĩa của thc hành thc tp tại cơ sở, bởi đây là tiền đề để mi bn thân các em
bước vào môi trường công vic thc tế sau khi ra trường. Nhn thc rõ vai trò và trách nhim
ca mình trong quá trình thc hành thc tp. Phi có ý thc xây dng, phát triển chương trình
thự
c hành, thc tp và phát trin kỹ năng bổ tr của đơn vị, kp thi phản ánh đúng tình hình
thự
c hin chương trình với ging viên, cán bộ hướng dn khi cn thiết.
- Cn chủ động trang b cho bn thân nhng kỹ năng mềm để tránh bi ri khi x lý cáctình
hung mang tính cht giao tiếp hoc trên diễn đàn hội tho và các s kin khác. lOMoARcPSD|46342985
- Chu khó hc hỏi, đam mê khát vọng làm giàu và thành công, sn sàng làm việc khi được
phân công dù vt v. Biết phi hp, chia s và biết lng nghe mi s góp ý.
- Nâng cao tính k lut trong quá trình thc hành thc tp. Sinh viên phi thc hin
nghiêm túc các quy định, kế hoch, ni dung trong thi gian thc hành thc tp; tuân theo s
hướ
ng dn ca ging viên và cán bộ cơ sở nơi thực hành thc tp. Phải đả m bo thi gian và
tiến độ thc hin công vic. Có quan h tt với cơ sở thc hành thc tập, có thái độ và hành vi
văn
minh, lch sự, đảm bo uy tín của Nhà Trường.
Câu 7 : Quy trình ( phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm ) , ưu điểm của phương
pháp học tập nhóm .
Như chúng ta đã biết, vic hc muốn đạt hiu qu cao nh t ch yếu là phương pháp học tập
nhóm . Trong hc tập , để giúp sinh viên có thể tương tác , trao đổi và thích ng vi môi trường
hc tp thì vic kết hp vi các bạn coi như là phương pháp hiệu qu nht .Bn thân sinh viên khi
tham gia vào môi trườ
ng hc tp tại các trường đại học thì cũng đã nhận thức được vai trò ca
vic hc nhóm ti kết qu hc tp của mình . Phương pháp học nhóm hiu qu là tp hp ca
nhng cách hc tt nht khi chung trong mt tp th , sẽ giúp tư duy và trao đổi kiến thc một
cách nhanh chóng hơn .Vì vậy, để
có th thc hiện phương pháp này một cách hiu qu nht thì
chúng ta cn phi có quy trình thc hin và tập trung thành các kĩ năng trong làm việc nhóm .
a).phương pháp thiết lập nhóm
Trước tiên, vic cần làm là xác định số lượng thành viên nhóm trong khong từ 5 đến 8
thành viên thì vic hoạt động này sẽ đạt hiu qu cao nht .Việc xác định thành viên s do cô
giáo hoc do các bn sinh viên t thc hin .
Nhóm hình thành trên s cng tác kết hp của các sinh viên cùng có chí hướng thc hin
mt vấn đề nào đó cùng nhau . Tuy nhiên, để d dàng cho vic hc tập và trao đổi nên thành lp
nhóm từ các thành viên có cùng điều kin v hoạt động ( thi gian, v trí , công vic ).
Sau khi đã tập hợp đủ thành viên thì nhóm s tiến hành bầu nhóm trưởng trên cơ sở t
tha thun với nhau .Tiêu chí để bầu nhóm trưởng :
+ Là người có khả năng giao tiếp ,kết ni và tạo được mi quan h thân thin vi các thành viên trong nhóm.
+ Có khả năng đánh giá và tổng hp mt vấn đề. lOMoARcPSD|46342985
+ Có khả năng nhân sự gm : phân chia nhim v, giao nhim vụ cho các thành viên ( đây
được xem là khả năng quan trọng để đảm bo công việc được thc hin vi hiu qu cao nht .)
+ Thng nht mc tiêu chiến lược cho nhóm
+ Ch trì các cuc hp
+ Đảm bo tiến độ thc hin các công vic , nhim vụ đã đề ra .
+ Kim tra, khc phc các sai sót
+ Là đại din chính thc ca nhóm
+ Phân chia nhim v cho các thành viên
b) Giai đoạn tiến hành hoạt động tổ chức nhóm.
Nhóm s hoạt động ch yếu bng hình thc hp nhóm . Thi gian hp s do nhóm t
thng nht và quyết định trong khong t (45-75p), vì sau thi gian mức độ tp trung sẽ không
đượ
c cao . Vic hp nhóm diễn ra càng thường xuyên càng tt .
*Thc hin da trên vic phân công xây dng nhim vụ trên cơ sở mc tiêu và kế hoch
chung ca nhóm .
- Sau khi xác định mc tiêu tng quát xong , chia mục tiêu đó thành nhiều dự án gián đoạn .
- Xây dng các d án c th da trên các d án ngn hạn đó.
- Xây dng các ch tiêu c th cn thc hin .
- Xây dng các quy tắc , quy định riêng cho nhóm và các thành viên phi thc hin tt các quy tắc đó .
*Tiến hành hp nhóm - Mở đầu :
+ Các thành viên sẽ ổn định vị trí để không làm ảnh hưởng đến không gian cũng như quá
trình hp nhóm.
+ Sau đó , nhóm trưởng s nêu ra mt s vấn đề => thng nhất để t gii quyết các vấn đề .
-Tiến hành gii quyết vấn đề : lOMoARcPSD|46342985
+ Mọi người đều có quyền được đưa ra ý kiến và suy nghĩ của mình . Khi đưa ra các ý
kiến thì các thành viên còn li nên chú ý lng nghe không nên phn bác quá gay gt vì tính bo
th , bt đồng không th hòa hp và sng chung vi nhau .
+ Nhóm cùng thng nhất ý tưởng và đưa ra phương án hành động . Nếu có nhiu ý kiến
tương tự như nhau thì nên tiến hành biu quyết để chn ra gii pháp tt nht.
+ Các vấn đề đòi hỏi sự tư duy và tính sáng tạo thì ưu tiên giải quyết trước .
+ Trên cơ sở căn cứ vào kết qu làm vic thì nhóm thì các thành viên nên tiến hành thng
nht và đưa ra sản phm làm vic .
c) báo cáo sản phẩm và rút kinh nghiệm làm việc nhóm.
Kết qu làm vic nhóm chính là sn phẩm để đánh giá năng suất cũng như hiệu qu ca làm
việc nhóm . Nó mang đếm s khích lệ và động viên tinh thn c gng ca các thành viên trong
nhóm . Vì thế , vic báo cáo sn phm cho ging viên và c lp là rt quan trng . Nên chn ra
mt thành viên có ging tốt , rõ ràng để thc hin báo cáo nhằm đạt kết qu tt nht. Cn trình
bày mt cách ngn gọn cô đọng và súc tích nhất để tránh gây mt tp trung cho ging viên và
các bn trong lp .
Cuối cùng thì nhóm trưởng s tng hợp để phân chia chm công nhim vụ và đưa
ra số điểm phù hp nht cho các thành viên trong nhóm ca mình
*Ưu điểm ca vic hc tp nhóm.
Gia tăng động lc hc cho bn thân .
Tiếp thu kiến thc tốt hơn
Rèn luyện được khả năng làm việc nhóm
B sung thêm nhiu kiến thc mi cho nhau
Giúp cho các gi hc tr nên thú vị hơn
Nhận ra điểm mạnh , điểm yếu
Tăng khả năng tư duy , phản bin nhóm
Tiết kiệm được nhiu thi gian
Tăng khả năng giao tiếp t hc nhóm
Câu 8 : Kĩ thuật ghi chép trong học tập ( lựa chọn , phân tích )
Tony Buzan là nhà sáng lập ra phương pháp Mind map ( sơ đồ tư duy ) , ông là nhà văn ,
nhà
din thuyết đồng thi là nhà c vấn hàng đầu thế gii v não b , kiến thc và những kĩ
năng tư
duy .Ông là mt trong nhng tác gi ni tiếng nht thế giới và đã xuất b ản hơn 20
quyể
n sách v não b , s sáng to và vic học , thơ ca. Tạp chí Forbes tng bình luận :
“Buzan chỉ
ra cho các nhà lãnh đạo doanh nghip cách thc giải phóng năng lực sáng to
ca bản thân ’’. Hơn 250 triệu người đang sử dụng phương pháp của ông . lOMoARcPSD|46342985
2. Cách để áp dụng phương pháp ghi chép bằng : sơ đồ tư duy .
B1: chun b giy a4 và các loi bút màu khác nhau
B2 : ghi tên chủ đề hoc dán hình nh có liên quan chính gia trang giy làm trung tâm
B3 : phân chia thành các nhánh các ý chính bng các t khóa ng n gn súc tích và chú ý liên
kết bằng các đường nét để bài được thêm sinh động và sắc nét hơn
B4 : tiếp tc b sung các ý nh ý ph và chú ý s dng các màu sắc để vic ghi nhớ được dễ dàng hơn
B5 : gạch chân in đậm nhng ch quan trng và hoàn chnh lại sơ đồ
3. S khác bit gia kiu ghi chú truyn thống và sơ đồ tư duy.
Kiu ghi chú truyn thng gm : ghi chép liên tc tng câu tng ch không b xót vi các
cp độ khác nhau như I,II,...Việc ghi chép này đem lại rt nhiu bt li : -
Không tiết kiệm được thi gian -
Không có khả năng giúp bạn nhớ bài lâu hơn -
Không giúp bn nâng cao khả năng tư duy sáng tạo
Lợi ích của sơ đồ tư duy :
Giúp bn tiết kiệm được múi thi gian và ghi nh tốt hơn vì chỉ s dng các t khóa
Giúp bn sáng tạo hơn vì bạn có th viết v tùy theo ý banh mun , không bt buc phi
theo khuôn kh t trái sang phi , t trên xuống dưới
Nâng cao khả năng tư duy vì bạn s s dng c 2 bán cu não cùng mt lúc
Giúp bạn đưa ra các giải pháp gii quyết mt vấn đề •
Giúp bn nhìn thy bc tranh tng th ni dung cn ghi nh
Nâng cao khả năng thuyết trình
Lp kế hoch ghi li s vic xy ra theo trình t thi gian
Còn rt nhiu công dng mà sơ đồ tư duy mang đến cho bn. Vy bạn đã sẵn sàng b li viết
truyn th ống để bắt đầu với phương pháp sơ đồ tư duy chưa ? Hãy chọn ra cho bản thân 1 kĩ
thuật ghi chép riêng để vic hc tập đạt hiu qu cao nht nhé. Câu 7 : Quy trình ( phương
pháp thiết lập và tổ chức học nhóm ) , ưu điểm của phương pháp học tập nhóm .

Như chúng ta đã biết, vic hc muốn đạt hiu qu cao nh t ch yếu là phương pháp học tập
nhóm . Trong hc tập , để giúp sinh viên có thể tương tác , trao đổi và thích ng vi môi trường
hc tp thì vic kết hp vi các bạn coi như là phương pháp hiệu qu nht .Bn thân sinh viên khi
tham gia vào môi trườ
ng hc tp tại các trường đại học thì cũng đã nhận thức được vai trò ca
vic hc nhóm ti kết qu hc tp của mình . Phương pháp học nhóm hiu qu là tp hp ca
nhng cách hc tt nht khi chung trong mt tp th , sẽ giúp tư duy và trao đổi kiến thc một
cách nhanh chóng hơn .Vì vậy, để
có th thc hiện phương pháp này một cách hiu qu nht thì
chúng ta cn phi có quy trình thc hin và tập trung thành các kĩ năng trong làm việc nhóm .
a).phương pháp thiết lập nhóm lOMoARcPSD|46342985
Trước tiên, vic cần làm là xác định số lượng thành viên nhóm trong khong từ 5 đến 8
thành viên thì vic hoạt động này sẽ đạt hiu qu cao nht .Việc xác định thành viên s do cô
giáo hoc do các bn sinh viên t thc hin .
Nhóm hình thành trên s cng tác kết hp của các sinh viên cùng có chí hướng thc hin
mt vấn đề nào đó cùng nhau . Tuy nhiên, để d dàng cho vic hc tập và trao đổi nên thành lp
nhóm từ các thành viên có cùng điều kin v hoạt động ( thi gian, v trí , công vic ).
Sau khi đã tập hợp đủ thành viên thì nhóm s tiến hành bầu nhóm trưởng trên cơ sở t
tha thun với nhau .Tiêu chí để bầu nhóm trưởng :
+ Là người có khả năng giao tiếp ,kết ni và tạo được mi quan h thân thin vi các thành viên trong nhóm.
+ Có khả năng đánh giá và tổng hp mt vấn đề.
+ Có khả năng nhân sự gm : phân chia nhim v, giao nhim vụ cho các thành viên ( đây
được xem là khả năng quan trọng để đảm bo công việc được thc hin vi hiu qu cao nht .)
+ Thng nht mc tiêu chiến lược cho nhóm
+ Ch trì các cuc hp
+ Đảm bo tiến độ thc hin các công vic , nhim vụ đã đề ra .
+ Kim tra, khc phc các sai sót
+ Là đại din chính thc ca nhóm
+ Phân chia nhim v cho các thành viên
b) Giai đoạn tiến hành hoạt động tổ chức nhóm.
Nhóm s hoạt động ch yếu bng hình thc hp nhóm . Thi gian hp s do nhóm t
thng nht và quyết định trong khong t (45-75p), vì sau thi gian mức độ tp trung sẽ không
đượ
c cao . Vic hp nhóm diễn ra càng thường xuyên càng tt .
*Thc hin da trên vic phân công xây dng nhim vụ trên cơ sở mc tiêu và kế hoch
chung ca nhóm .
- Sau khi xác định mc tiêu tng quát xong , chia mục tiêu đó thành nhiều dự án gián đoạn .
- Xây dng các d án c th da trên các d án ngn hạn đó. lOMoARcPSD|46342985
- Xây dng các ch tiêu c th cn thc hin .
- Xây dng các quy tắc , quy định riêng cho nhóm và các thành viên phi thc hin tt các quy tắc đó .
*Tiến hành hp nhóm - Mở đầu :
+ Các thành viên sẽ ổn định vị trí để không làm ảnh hưởng đến không gian cũng như quá
trình hp nhóm.
+ Sau đó , nhóm trưởng s nêu ra mt s vấn đề => thng nhất để t gii quyết các vấn đề .
-Tiến hành gii quyết vấn đề :
+ Mọi người đều có quyền được đưa ra ý kiến và suy nghĩ của mình . Khi đưa ra các ý
kiến thì các thành viên còn li nên chú ý lng nghe không nên phn bác quá gay gt vì tính bo
th , bt đồng không th hòa hp và sng chung vi nhau .
+ Nhóm cùng thng nhất ý tưởng và đưa ra phương án hành động . Nếu có nhiu ý kiến
tương tự như nhau thì nên tiến hành biu quyết để chn ra gii pháp tt nht.
+ Các vấn đề đòi hỏi sự tư duy và tính sáng tạo thì ưu tiên giải quyết trước .
+ Trên cơ sở căn cứ vào kết qu làm vic thì nhóm thì các thành viên nên tiến hành thng
nht và đưa ra sản phm làm vic .
c) báo cáo sản phẩm và rút kinh nghiệm làm việc nhóm.
Kết qu làm vic nhóm chính là sn phẩm để đánh giá năng suất cũng như hiệu qu ca làm
việc nhóm . Nó mang đếm s khích lệ và động viên tinh thn c gng ca các thành viên trong
nhóm . Vì thế , vic báo cáo sn phm cho ging viên và c lp là rt quan trng . Nên chn ra
mt thành viên có ging tốt , rõ ràng để thc hin báo cáo nhằm đạt kết qu tt nht. Cn trình
bày mt cách ngn gọn cô đọng và súc tích nhất để tránh gây mt tp trung cho ging viên và
các bn trong lp .
Cuối cùng thì nhóm trưởng s tng hợp để phân chia chm công nhim vụ và đưa
ra số điểm phù hp nht cho các thành viên trong nhóm ca mình
*Ưu điểm ca vic hc tp nhóm.
Gia tăng động lc hc cho bn thân .
Tiếp thu kiến thc tốt hơn lOMoARcPSD|46342985
Rèn luyện được khả năng làm việc nhóm
B sung thêm nhiu kiến thc mi cho nhau
Giúp cho các gi hc tr nên thú vị hơn
Nhận ra điểm mạnh , điểm yếu
Tăng khả năng tư duy , phản bin nhóm
Tiết kiệm được nhiu thi gian
Tăng khả năng giao tiếp t hc nhóm
Câu 9: Đặc điểm chung của kĩ năng mềm ? -
Khái niệm : Kĩ năng mềm là những kĩ năng không liên quan trực tiếp đến kiến
thc chuyên môn mà thiên v mt tinh thn ca mi cá nhân nhằm đảm bo cho quá
trình thích ng với người khác, công vic nhm duy trì tt mi quan h tích cc và
góp phn h tr thc hin công vic mt cách hiu qu. -
Đặc điểm : Vic xác lập định nghĩa về kỹ năng mềm là mt vic làm hết sức khó
khăn, vì
vậy phân tích các đặc điểm của kĩ năng mềm càng không phi là vấn đề đơn
giả
n. Tuy vy, có th nhn mạnh đến những đặc điểm cơ bản sau :
Kỹ năng mềm không phi là yếu t thuc v bm sinh của con người. Kỹ năng mềm không
phi là sự “ chín muồi “ của nhng t chất, hay cũng không hẳn là sự “ phát sáng “ theo
kiu bẩm sinh đã có kĩ năng mềm y ch th mà tt cả đều phi tri qua s n lc, tp
luyn và phát trin một cách đích thực, có biện pháp và phương pháp chủ th.
Kỹ năng mềm không ch là biu hin ca trí tu cm xúc. một vài định nghĩa đã đề
cp cũng như quan điểm ca mt s tác giả, kĩ năng mềm liên quan chặt đến kh
năng tương
tác với người khác, vì vy h mc nhiên xem rằng đây là biểu hin ca ch
s trí tu cm xúc ( EQ ). Mỗi cá nhân đều có trí tu cảm xúc, nhưng trí tuệ cảm đó
phải đạt đế
n mt mức độ c thể nào đó mới có thể được gọi là kĩ năng.
Kỹ năng mềm được hình thành bằng con đường tri nghiệm đích thực ch không phi
là sự “ nạp “ kiến thức đơn thuần. Có th nhn ra rng việc con người được rèn luyn
mt ngh nghip thì ngoài nhng yêu cu về đạo đức ngh nghiệp thì các kĩ năng
nghề
theo mô hình thao tác ngh nghip nhằm đạt được sn phẩm luôn được ưu tiên.
Cũng chính vì như vậ
y, những kĩ năng cơ bản và đặc trưng của ngh nghiệp thường
được ưu tiên đào
to và phát trin.
Kỹ năng mềm không thể “ cố định “ với nhng ngành ngh khác nhau. Mi ngành ngh
khác nhau s có một mô hình kĩ năng nghề khác nhau. Chính trong việc xác định kĩ
năng
ngh thì những kĩ năng cơ bản và đặc trưng mang tính chuyên môn – nghip
v và nhng kĩ năng mềm cũng chưa được phân định rạch ròi.Nhưng một thc tế
không th ph nhn mi ngh nghip s có những kĩ năng nghề nghiệp cơ bản và
những kĩ năng hỗ tr ngh nghiệp theo hướng giúp ch th ngh nghip thích ng
thích nghi, d hòa nhp vi môi trương mang tính “ xã hội “, chủ động và linh hoạt để
vn dng triển khai kĩ năng nghề nghiệp đó chính là kĩ năng mềm.
Câu 10. Các nn tảng cơ bản hình thành kỹ năng phát triển bn thân (nn tng giá trị, thái
độ
, kiến thc và kỹ năng) ? lOMoARcPSD|46342985 -
Khái niệm : Phát trin bn thân là một quá trình mang tính lâu dài vì không được
gii hn v mt thi gian, phát trin bn thân cn thiết cho cả hôm nay và tương lai,
bấ
t chp con người già đi và thế gii xung quanh không ngng biến động.Hơn hết,
đó còn là quá
trình làm mi, nâng cao tng hp nhng yếu t bao gm ngoi hình,
kiến thc, kinh nghiệm, kĩ năng sống, trí thông minh, trí tu cảm xúc,… -
Các nền tảng cơ bản hình thành kỹ năng phát triển bản thân ( 4 nhóm ):
Nn tng v giá tr
➢ Người luôn mun mình tr nên xut sc, mun bản thân làm được những điều mà
người khác không làm được, mun phát trin xa và rộng hơn là người s hu nn
tng giá trct lõi rt cng rn, những người thuc nhóm này không bao gi mun tha
hip vi nhng giá trị đó.
Nn tng về thái độ
Trong cuc sng, bn cht ca mi s vic, mi vấn đề là như nhau. Mọi s vic và kết
qu chuyn biến như thế nào sau đó là tùy vào cách tiếp cn ca mỗi người, tích cc hay tiêu cc mà thôi.
➢ Thái độ đúng sẽ giúp cho chúng ta nhìn nhn vấn đề đúng để từ đó ta tích cực trong
công vic, hc hi và cu tiến để chuyên môn được hoàn thiên mỗi ngày, đáp ứng tt cho công vic.
Nn tng v kiến thc
Trong mt thế k rt khác, kiến thc là một đại dương và có lẽ, s rng lớn, vĩ đại ca
nó s là nguồn động lực để chúng ta phát trin bn thân cả đời.
➢ Xưa và nay đã khác xa rất nhiều, ngày xưa chúng ta bị hn chế bi các ngun tài
liu nhưng nay với công ngh phát trin, ch cn một cái máy điện thoại thông minh
đã giúp
ta khám phá nhiều hơn để phát trin trí tu ca mình.
Nn tng v kỹ năng
➢ Kĩ năng là một trong nhng yếu t cốt lõi để phát trin bn thân mỗi ngày; nhưng
trên thc tế, kĩ năng sống, kĩ năng mềm là nhng th mà chúng ta b hn chế nht.
Trến hành trình phát trin ca mỗi người, chúng ta đều cn phi hc hi và rèn luyn
bn nhóm nn tảng này. Đó là những gì sẽ giúp chúng ta định hướng được c th cái
gì cn nâng cao, cn hc hi mt cách có h thống để phát trin bn thân liên tc, v mi
khía cạnh, mà không đơn thuần dng li vic tiếp nhn d liu và thông tin. Câu 11:
Mi quan h gia kỹ năng mềm, kỹ năng cứng và kỹ năng sống đóng vai trò quan trọng trong
phát trin ngh nghip. Kỹ năng mềm như giao tiếp, làm vic nhóm to nn tng cho mi quan
h ngh nghip thành công. Kỹ năng cứng, như chuyên môn và kỹ thut, cung cp nn tng
kiến thc chuyên sâu. Kỹ năng sống, như quản lý th i gian và gii quyết vấn đề, h tr trong
quá trình qun lý công vic và cuc sống hàng ngày, tăng cường hiu sut làm vic và s cân
bng trong s nghip. lOMoARcPSD|46342985 Câu 12:
- *D án nhóm:* Tham gia vào các d án nhóm giúp sinh viên phát trin kỹ năng giao tiếp,
làm vic nhóm, và qun lý d án.
- *Hoạt động tình nguyn:* Tham gia vào các hoạt động tình nguyn tạo cơ hội để phát
trin lòng nhân ái và kỹ năng làm việc trong môi trường đa dạng.
- *Câu lc b và t chc sinh viên:* Tham gia vào các câu lc b và t chc sinh viên liên quan
đến s thích hoặc chuyên ngành để xây dng mi quan h và kỹ năng xã hội.
- *Khóa hc mm:* Mt số trường đại hc cung cp các khóa hc mềm như kỹ năng giao
tiế
p, qun lý thời gian để giúp sinh viên phát trin kỹ năng mềm.
- *S tham gia trong s kin:* Tham gia các s kiện như hội tho, seminar, hay hi ch vic
làm để m rng mạng lưới và tri nghim thc tế.
- *Thc tp và d án nghiên cu:* Thc tp và tham gia vào các d án nghiên cu giúp sinh
viên hc hi kỹ năng cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn ca h.
- *K ngh hè hoặc chương trình trao đổi:* Tham gia vào các chương trình kỳ ngh hè hoc trao
đổi quc tế có th giúp m rng tm nhìn và thích ng với môi trường mi.
- *Giao tiếp vi giảng viên và đồng sinh viên:* Tích cc tham gia vào các bui tho luận, đặt
câu hi và tìm kiếm phn hồi để phát trin kỹ năng giao tiếp và tư duy phê phán. Những hot
động này đều góp phn quan trng vào vic hình thành kỹ năng mềm ca sinh viên trong
môi trường đại hc. PHẦN THỰC HÀNH Câu 1:
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM Nội dung I. Khái niệm
-Kỹ năng làm việc nhóm là khả năng hợp tác và tương tác hiệu qu vi các thành viên khác trong
một nhóm để đạt được mục tiêu chung, thường din ra trong các cuc tho lun, d án, cuc hp
hay các hoạt động hp tác khác. Bao gm khả năng giao tiếp, hp tác, thích ứng, lãnh đạo, gii
quyết xung đột và nhiu khía cạnh khác liên quan đến vic làm việc trong môi trường nhóm.
-Kỹ năng làm việc nhóm đòi hỏi s nhy bén trong vic hiểu và tương tác với các thành viên
khác, khả năng lắng nghe và truyền đạt thông tin mt cách rõ ràng và hiu quả, cũng như khả
năng thể
hin ý kiến và đóng góp ý tưởng. Ngoài ra, kỹ năng quản lý thi gian, sp xếp công
vic và phân chia nhim vụ cũng là một phn quan trng ca kỹ năng làm việc nhóm.
II. Kỹ năng cần có khi làm việc nhóm 1. Kỹ năng giao tiếp 2. Quản lý thời gian
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề
lOMoARcPSD|46342985 4. Quản trị xung đột 5. Kỹ năng lắng nghe 6. Tư duy phản biện 7. Hợp tác 8. Kỹ năng lãnh đạo
III. Một số sai lầm cần tránh khi tổ chức hoạt động nhóm -Quá nể nang nhau
-Đùn đẩy trách nhiệm
-Lơ đễnh, không tập trung
-Đùn đẩy trách nhiệm
IV. Cách cải thiện kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả
1.Xác định mục tiêu chung để hướng tới
2.Xác định vai trò của các thành viên
3.Thống nhất cách thức hoạt động nhóm
4.Lắng nghe ý kiến đối phương
5.Tạo cơ hội để các thành viên giao tiếp, chia sẻ ý kiến, tôn trọng ý kiến của nhau
6.Dành lời khen, động viên cho nhau
7.Sự cam kết và trách nhiệm
Vai trò và lợi ích của kỹ năng làm việc nhóm Đối với cá nhân
Kỹ năng làm việc nhóm đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển bản thân của mỗi người.
Việc rèn luyện kỹ năng này sẽ giúp mỗi cá nhân:

• Phát triển kỹ năng giao tiếp, tự tin đưa ra quan điểm, ý kiến cá nhân của mình trong các
cuộc thảo luận đội nhóm.

• Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với đồng nghiệp, giúp giải quyết xung đột hiệu quả.
• Nâng cao năng lực tổ chức công việc, tăng cường hiệu suất làm việc lOMoARcPSD|46342985
• Có thể đưa ra những quyết định đúng đắn dựa trên ý kiến của những người khác.
• Có cơ hội học hỏi từ những thành viên khác trong nhóm, mở rộng kiến thức và cảm thấy
tự tin hơn trong công việc.

Đối với tập thể
• Tăng cường sự đoàn kết giữa các thành viên:Làm việc nhóm là cơ hội để các thành viên giao
tiếp, chia sẻ quan điểm với nhau, đây cũng là lúc mọi người tương trợ, san sẻ công việc. Nhờ đó
giúp các thành viên gắn kết, tạo dựng mối quan hệ lành mạnh trong một tổ chức.

• Giải quyết vấn đề hiệu quả: Làm việc nhóm là phối hợp giữa những bộ óc sáng tạo để đưa
ra phương án khả thi và hiệu quả nhất. Các thành viên sẽ cùng ngồi lại để giải quyết vấn
đề, nhờ đó nâng cao chất lượng cũng như hiệu suất công việc.

• Đưa ra quyết định đúng đắn: Khi có nhiều ý kiến đóng góp, người trưởng nhóm sẽ có nhiều các
phương án để lựa chọn, mỗi thành viên sẽ góp ý để góp phần đưa ra quyết định đúng đắn hơn.
Đối với sinh viên
• Kỹ năng làm việc nhóm là một yếu tố quan trọng đối với sinh viên vì nó giúp họ phát
triển khả năng hợp tác, giao tiếp, lãnh đạo và giải quyết vấn đề trong môi trường làm việc
nhóm. Kỹ năng này cũng giúp sinh viên học cách chia sẻ ý tưởng, lắng nghe kiến của người
khác và tạo ra một môi trường làm việc tích cực và hiệu quả.

• Làm việc nhóm cũng giúp sinh viên học cách phân chia công việc, quản lý thời gian và tạo
ra kế hoạch làm việc hiệu quả. Ngoài ra, kỹ năng này còn giúp họ học cách xử lý xung đột
và tạo ra một môi trường làm việc tích cực và hòa thuận.

• Từ góc độ học tập, kỹ năng làm việc nhóm còn giúp sinh viên học hỏi từ nhau, chia sẻ kiến
thức và kinh nghiệm, từ đó nâng cao hiệu suất học tập và đạt được kết quả tốt hơn.

Tóm lại, kỹ năng làm việc nhóm đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển cá nhân và
nghề nghiệp của sinh viên, giúp họ trở thành những người làm việc hiệu quả và có khả
năng hòa nhập vào môi trường làm việc chuyên nghiệp
Câu 2:
Câu 2 ( Thc hành ) : Phân tích s khác nhau giữa môi trường hc tp phổ thông và môi
trườ
ng đại hc (S khác bit v các hoạt động hc tp, hoạt động chính tr xã hi; hình thức
đào tạ
o, chương trình học tp, kế hoch hc tp của trường lớp …; Sự khác bit v ni dung
hc tp, hình thc hc tập, phương pháp học tp; khác bit v thy cô, bn bè) ? lOMoARcPSD|46342985 -
Hình thức học tập : THPT
Ti bc hc ph thông, kiến thức đã được chun hóa và mang tích bt buc cn ph biến
đến đại trà, tt c các học sinh đều phi hc một chương trình như nhau.
✓ Giai đoạn này, các bạn được bao bc trong s quan tâm, thúc gic hc tp của gia
đình, nhà trường và bn bè.
Đại hc
✓ Khi lên Đại học và Cao đẳng, đa số các bạn đều phi rời xa gia đình và bạn bè cũ đến vi các
thy cô, bn bè và ngôi nhà mới để lĩnh hội kiến thc trở thành người bạn ước mơ.
✓ Trong môi trường mi này không ai ép buc bn hc, không ai thúc gic bn hc và
bn luôn phi t t chc cho vic hc ca mình. . Bên cạnh đó, những gi hc s không
ch là nhng gi ngi trên lp nghe ging, mà còn là nhng bui làm bài tp, nhng bài
thuyết trình, làm thí nghim và thc hành s là nhng tri nghim rt mới đưa kiến thc
ca bn vào thc tế. -
Kế hoạch học tập của trường lớp : THPT
Tại trường ph thông, bài tập được giao hàng ngày dưới dạng các đơn vị bài khá nh
da trên chính kiến thức đã được hc trên lp, và con ch cn áp dng các kiến thức đã
học để
hoàn thành bài.
Ti cp học này, lượng bài tập dưới dng tho lun nhóm, bài thuyết trình còn
chưa nhiu, và ch mang tính cht tập dượt.
Đại hc
Sinh viên phi t nhn thức được s cn thiết ca vic chủ động nghiên cu; t tìm
kiếm nhng tài liu b tr cn thiết, t chủ động liên h vi ging viên nếu cn h tr
để
có th hoàn tt bài tp và nộp chúng theo đúng thời gian quy định của trường.
Tùy vào tng môn hc, sinh viên s phi tham gia nhng d án, bài tp nhóm, viết tiu luận
hay làm bài thi để đánh giá điểm cho 3 môn học đó, thay vì những bài kiểm tra định
kỳ ở trường trung hc. T do và t giác là nhng sự thay đổi ln vi mi sinh viên. -
Nội dung học tập : THPT
✓ Ở cp 3, chúng ta bắt đầu tiếp cn vi nhiu kiến thc mi, chun b cho cuộc thi đại hc.
Đại hc
Khối lượng kiến thc cấp độ đại học tăng lên một cách đáng kể. Nhiu môn cn hc
hơn, chủ yếu là cn tính t giác trong hc tp. -
Môi trường học tập : THPT Đại hc
Trong cp 3, bn hc tp trong một môi trường Tại đại học, môi trường tr nên rng lớn hơn,
nh, vi lp hc cố định và số lượng hc sinh vi nhiu khoa ngành khác nhau và số lượng
thường không quá đông đúc.
sinh viên có thể lên đến hàng nghìn. Điều này