-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tài liệu ôn tập - Triết học Mác Lênin | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Phòng, chống chiến lược “ Diễn biến hòa bình”, bào loạn lật đổ của các thế lực thù dịch đối với cách mang Việt Nam Câu 1: Hãy điền Câu đúng vào khoảng còn trống trong đoạn trích khái niệm về: “Diễn biến hòa bình”? “Diễn biến hòa bình là ........................., nhằm lật đổ chế độ chính trị - xã hội của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN từ bên trong, chủ yếu bằng biện pháp phi quân sự ”?. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Triết học (HN) 22 tài liệu
Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Tài liệu ôn tập - Triết học Mác Lênin | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Phòng, chống chiến lược “ Diễn biến hòa bình”, bào loạn lật đổ của các thế lực thù dịch đối với cách mang Việt Nam Câu 1: Hãy điền Câu đúng vào khoảng còn trống trong đoạn trích khái niệm về: “Diễn biến hòa bình”? “Diễn biến hòa bình là ........................., nhằm lật đổ chế độ chính trị - xã hội của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN từ bên trong, chủ yếu bằng biện pháp phi quân sự ”?. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Triết học (HN) 22 tài liệu
Trường: Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Thủ đô Hà Nội
Preview text:
lOMoARcPSD|46342985 lOMoARcPSD|46342985 BÀI 1:
Phòng, chống chiến lược “ Diễn biến hòa bình”, bào loạn lật đổ của các thế
lực thù dịch đối với cách mang Việt Nam
Câu 1: Hãy điền Câu đúng vào khoảng còn trống trong đoạn trích khái niệm về:
“Diễn biến hòa bình”?
“Diễn biến hòa bình là ........................., nhằm lật đổ chế độ chính trị -
xã hội của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN từ bên trong, chủ
yếu bằng biện pháp phi quân sự ”?
A. chiến lược cơ bản của CNĐQ và các thế lực phản động.
B. thủ đoạn của CNĐQ trong âm mưu bá chủ thế giới.
C. kiểu chiến tranh không có khói súng của CNĐQ.
D. sự phá hoại toàn diện của CNĐQ và các thế lực phản động.
Câu 2: Hãy lựa chọn Câu đúng để điền vào đoạn còn thiếu trong khái niệm về “gây rối”?
“Gây rối là hành động quá khích của một số người.............ở một khu vực
(thường có phạm vi hẹp) trong một thời gian nhất định (thường ngắn)”:
A. nhằm gây dư luận xấu trong nhân dân
B. nhằm tạo điệu kiện cho bạo loạn lật đổ
C. làm mất ổn định trật tự, an toàn xã hội
D. làm mất an ninh chính trị, trật tự
Câu 3: Quan niệm nào sau đây đúng với khái niệm về “Diễn biến hòa bình”?
A. Là chiến lược của CNĐQ nhằm lật đổ chế độ Chính trị các nước XHCN từ bên trong
B. Là chiến lược của CNĐQ nhằm lật đổ chế độ Chính trị, kinh tế các nước XHCN từ bên trong.
C. Là cuộc chiến tranh của CNĐQ nhằm lật đổ các Nhà nước XHCN từ bên trong.
D. Là chiến tranh của CNĐQ nhằm lật đổ Đảng, Nhà nước XHCN từ bên trong.
Câu 4: Những quan niệm nào sau đây là một trong đặc trưng của bạo loạn lật đổ (BLLĐ)?
A. Là hoạt động chống phá bằng bạo lực có tổ chức của lực lượng phản động .
B. Là hoạt động chống phá có vũ trang, có tổ chức của lực lượng phản động
C. Là hoạt động đánh phá bằng vũ khí có tổ chức của lực lượng phản động
D. Là sự chống phá bạo lực có tổ chức của lực lượng phản động
Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai với quan điểm mà Đảng ta đã xác định nhằm
phòng chống chiến lược “DBHB”, bạo loạn lật đổ?
A. Đấu tranh chống “DBHB” là cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc gay go,
quyết liệt, lâu dài, phức tạp. lOMoARcPSD|46342985 2
B. Chống “DBHB” là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hiện nay.
C. Chống “DBHB” cần có sự phối hợp với các nước trong khu vực và quốc
tế mới giành thắng lợi.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ
thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 6: Theo anh (chị) tệ quan liêu, tham nhũng được kẻ thù lợi dụng nhằm mục
đích gì trong chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ của chúng đối với nước ta?
A. Nhằm để khoét sâu mâu thuẫn nội bộ, kích động nhân dân lao động đứng
lên chống lại chính quyền địa phương, chống Đảng và Nhà nước ta, gây mất ổn định xã hội.
B. Nhằm để lôi kéo cán bộ, đảng viên thoái hóa biến chất đi theo chủ nghĩa đế
quốc và các thế lực thù địch.
C. Nhằm để hạ uy tín của chính quyền địa phương, của Đảng, Nhà nước ta,
làm mất niềm tin của nhân dân dân ta với Đảng.
D. Nhằm dễ lôi kéo lực lượng phản động trong nước làm hậu thuẫn cho
chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch với nước ta
Câu 7: Theo anh (chị) một trong những giải pháp nhằm phòng chống chiến
lược DBHB” bạo loạn lật đổ đối với nước ta giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng hàng đầu?
A. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
B. Xây dựng cơ sở chính trị – xã hội vững mạnh về mọi mặt.
C. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, nắm
chắc mọi diễn biến không để bị động và bất ngờ.
D. Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh.
Câu 8: Hãy chỉ rõ giải pháp có tính quyết định bên trong nhằm làm thất bại chiến
lược “DBHB” của CNĐQ?
A. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân .
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực , giữ vững định hướng XHCN trên các lĩnh vực.
D. Xây dựng cơ sở chính trị – xã hội vững mạnh về mọi mặt .
Câu 9: Theo anh (chị) đặc điểm nào sau đây sai với đặc điểm của hiện tượng gây rối trong xã hội?
A. Thường diễn ra tự phát do các phần tử chống đối trong xã hội kích động.
B. Có cùng bản chất phản cách mạng với “Diễn biến hòa bình”, Bạo loạn lật đổ.
C. Thường diễn ra trong phạm vi hẹp, thời gian ngắn.
D. Rất dễ bị kẻ địch lợi dụng. lOMoARcPSD|46342985 3
Câu 10: Quan niệm nào sau đây sai với các lý do Mỹ và các thế lực thù địch
luôn chống phá Việt Nam bằng chiến lược “Diễn biến hòa bình”?
A. Việt Nam có một Đảng Cộng sản giàu truyền thống, có độ ngũ đảng viên kế cận vững vàng.
B. Việt Nam luôn là ngọn cờ đầu đấu tranh cho độc lập dân tộc, đang kiên
quyết nhất chống CNĐQ xâm lược.
C. Có xóa bỏ CNXH ở Việt Nam, Mỹ mới có nhiều thuận lợi xoa bỏ các nước XHCN còn lại.
D. Có xóa bỏ CNXH ở Việt Nam Mỹ mới hy vọng xóa bỏ “Hội chứng
Việt Nam” trên đất Mỹ.
Câu 11: Hãy xác định các nội dung sau đâu là trở ngại khi Mỹ đánh phá Việt
Nam bằng chiến tranh “Diễn biến hòa bình”?
A. Việt Nam luôn là ngọn cờ đầu đấu tranh cho độc lập dân tộc trên Thế giới.
B. Việt Nam đang kiên quyết nhất trong việc chống CNĐQ xâm lược.
C. Việt Nam là quốc gia đang có uy tín cao trên trường quốc tế. D. Cả a, b, c đều sai.
Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước ta
đã xác định nhằm phòng chống chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ?
A. Đây là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hiện nay.
B. Đây là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng trong các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hiên nay.
C. Đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. Đây là nhiệm rất quan trọng mang tính chiến lược của cách mạng Việt
Nam. Câu 13: Mỹ đã bình thường hòa quan hệ Việt Mỹ vào ngày, thành năm nào sau đây:
A. Ngày 11 tháng 7 năm 1994.
B. Ngày 11 tháng 7 năm 1995.
C. Ngày 11 tháng 7 năm 1996.
D. Ngày 11 tháng 7 năm 1997.
Câu 14: Hãy xác định các cụm từ sau, cụm từ nào đúng với phương châm đánh
phá trong chiến lược “Diến biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của Mỹ và các thế
lực thù địch đối với Việt Nam? A. Mềm, ngầm, răn đe.
B. Ngầm kết hợp với rộng, sâu.
C. Mềm kết hợp với cứng rắn, sâu. D. Mềm, ngầm, sâu.
Câu 15: Nguyên tắc của của chúng ta khi xử lý trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là gì? lOMoARcPSD|46342985 4
A. Kiên quyết, linh hoạt, bắt đúng đối tượng, sử dụng hợp lý lượng
lượng, không để lan rộng, kéo dài.
B. Phát hiện kịp thời, xử lý nhanh, gọn, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
C. Nhanh, gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
D. Nhanh, gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, lấy ngăn chặn là chủ yếu.
Câu 16: Trong những nội dung sau đây, đâu là nội dung thuộc về một trong các
mục tiêu phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của Đảng ta?
A. Phải kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn “Diễn biến hòa
bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
C. Bảo vệ thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
D. Bảo vệ các cơ quan Nhà nước, bảo vệ pháp luật.
Câu 17: Để phòng, chống chiến lược “DBHB”, BLLĐ Đảng ta đã chỉ ra mấy quan điểm? A. 2 quan điểm B. 3 quan điểm C. 4 quan điểm D. 5 quan điểm
Câu 18: Chiến lược “DBHB” được hình thành và phát triển trên thế giới qua những năm nào sau đây?
A. Những năm từ 1945 đến 1980.
B. Những năm từ 1980 đến nay. C. Chỉ có a đúng. D. Cả a và b đều đúng.
Câu 19: Bạo loạn lật đổ thông thường diễn ra bằng những hình thức nào sau đây? A. Bạo loạn chính trị. B. Bạo loạn vũ trang.
C. Bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang. D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 20: Chiến lược “DBHB” của chủ nghĩa đế quốc chống phá Việt Nam qua những năm nào là đúng:
A. Từ những năm 1950 đến 1975.
B. Từ những năm 1995 đến nay. C. Cả a, b đều đúng. D. Chỉ có b đúng. lOMoARcPSD|46342985 5
Câu 21: Những vùng nào sau đây sai với các vùng nhạy cảm dễ xảy ra bạo loạn lật đổ ở Việt Nam:
A. Các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh.
B. Các vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ. C. Cả a và b đều sai. D. Chỉ có a sai.
Câu 22: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá
về kinh tế trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt Nam:
A. Khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò của thành phần kinh tế nhà nước.
B. Làm mất nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam .
C. Không cho kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể phát triển.
D. Làm suy yếu kinh tế ở Việt Nam để Việt Nam mãi là một nước nghèo.
Câu 23: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá
về chính trị trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt Nam:
A. Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”, “ tự do hóa”.
B. Từng bước xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Lợi dụng các vấn đề “ nhân quyền”, “dân tộc”, “ tôn giáo” để chia rẽ khối
đại đoàn kết dân tộc. D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 24: Khẳng định nào sau đây là sai về bản chất thủ đoạn chống phá về tư tưởng
– văn hóa trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt Nam:
A. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh nền tảng tư tưởng của Đảng ta.
B. Mở rộng con đường du học sang phương Tây để lôi kéo lớp trẻ.
C. Du nhập sản phẩm văn hóa đồi trụy, lối sống văn hóa phương Tây vào Việt Nam.
D. Kích động lối sống tư bản trong thanh niên, làm phai mờ bản sắc văn hóa Việt Nam.
Câu 25: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá trên
lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản
động đối với Việt Nam:
A. Lợi dụng những khó khăn ở những vùng dân tộc ít người kích động đòi li khai, tự quyết dân tộc.
B. Lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta để truyền đạo
trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc. lOMoARcPSD|46342985 6 C. Cả a, b đều đúng. D. Chỉ có a đúng.
Câu 26: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá
trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế
lực phản động đối với Việt Nam:
A. Xâm nhập, tăng cường hoạt động tình báo thu thập bí mật quốc gia .
B. Vô hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội, công an với luận
điểm “phi chính trị hóa. C. Chỉ có b đúng. D. Cả a, b đều đúng.
Câu 27: Khẳng định nào sau đây là sai về bản chất thủ đoạn chống phá trên lĩnh
vực đối ngoại trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt Nam:
A. Khuyến khích việc mở rộng đi thăm quan, học tập, nghiên cứu tại các nước phương Tây và Hoa kỳ.
B. Mở rộng tuyên truyền hướng Việt Nam đi theo quĩ đạo của chủ nghĩa đế quốc.
C. Hạn chế mở rộng quan hệ quốc tế, ngăn cản các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam.
D. Coi trọng việc chia rẽ tình đoàn kết hữu nghị giữa Việt Nam với
Lào, Cămpuchia và các nước XHCN
Câu 28: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về thủ đoạn cơ bản mà thế lực
thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ đối với Việt Nam:
A. Kích động sự bất bình của quần chúng, dụ dỗ cưỡng ép nhân dân biểu tình.
B. Cài cắm lực lượng phản động trà trộn đập phá trụ sở, rồi uy hiếp khống
chế cơ quan quyền lực của địa phương. C. Cả a, b đều đúng. D. Chỉ có b đúng.
Câu 29: Chiến lược “DBHB” được hình thành và phát triển trên thế giới qua những năm nào sau đây:
A. Những năm từ 1945 đến 1980.
B. Những năm từ 1980 đến nay. C. Chỉ có a đúng. D. Cả a và b đều đúng.
Câu 30: Bạo loạn lật đổ thông thường diễn ra bằng những hình thức nào sau đây: A. Bạo loạn chính trị. B. Bạo loạn vũ trang.
C. Bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang. D. Cả a, b, c đều đúng. lOMoARcPSD|46342985 7
Câu 31: Chiến lược “DBHB” của chủ nghĩa đế quốc chống phá Việt Nam qua những năm nào là đúng:
A. Từ những năm 1950 đến 1975.
B. Từ những năm 1995 đến nay. C. Cả a, b đều đúng. D. Chỉ có b đúng.
Câu 32: Những vùng nào sau đây sai với các vùng nhạy cảm dễ xảy ra bạo loạn lật đổ ở Việt Nam:
A. Các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh.
B. Các vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ. C. Cả a và b đều sai. D. Chỉ có a sai.
Câu 33: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá
về kinh tế trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt Nam:
A. Khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò của thành phần kinh tế nhà nước.
B. Làm mất nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam .
C. Không cho kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể phát triển.
D. Làm suy yếu kinh tế ở Việt Nam để Việt Nam mãi là một nước nghèo.
Câu 34: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá
về chính trị trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt Nam:
A. Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”, “ tự do hóa”.
B. Từng bước xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Lợi dụng các vấn đề “ nhân quyền”. “dân tộc”, “ tôn giáo” để chia rẽ khối
đại đoàn kết dân tộc. D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 35: Khẳng định nào sau đây là sai về bản chất thủ đoạn chống phá về tư tưởng
– văn hóa trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt Nam:
A. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh nền tảng tư tưởng của Đảng ta.
B. Mở rộng con đường du học sang phương Tây để lôi kéo lớp trẻ.
C. Du nhập sản phẩm văn hóa đồi trụy, lối sống văn hóa phương Tây vào Việt Nam. lOMoARcPSD|46342985 8
D. Kích động lối sống tư bản trong thanh niên, làm phai mờ bản sắc văn hóa Việt Nam.
Câu 36: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá
trên lĩnh vực tôn giáo- dân tộc trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực
phản động đối với Việt Nam:
A. Lợi dụng những khó khăn ở những vùng dân tộc ít người kích động đòi li khai, tự quyết dân tộc.
B. Lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta để truyền đạo
trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc. C. Cả a, b đều đúng. D. Chỉ có a đúng.
Câu 37: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về bản chất thủ đoạn chống phá trên
lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản
động đối với Việt Nam:
A. Xâm nhập, tăng cường hoạt động tình báo thu thập bí mật quốc gia .
B. Vô hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội, công an với luận
điểm “phi chính trị hóa. C. Chỉ có b đúng. D. Cả a, b đều đúng.
Câu 38: Khẳng định nào sau đây là sai về bản chất thủ đoạn chống phá trên lĩnh
vực đối ngoại trong chiến lược “DBHB” của CNĐQ và thế lực phản động đối với Việt Nam:
A. Khuyến khích việc mở rộng đi thăm quan, học tập, nghiên cứu tại các nước phương Tây và Hoa kỳ.
B. Mở rộng tuyên truyền hướng Việt Nam đi theo quĩ đạo của chủ nghĩa đế quốc.
C. Hạn chế mở rộng quan hệ quốc tế, ngăn cản các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam.
D. Coi trọng việc chia rẽ tình đoàn kết hữu nghị giữa Việt Nam với
Lào, Cămpuchia và các nước XHCN
Câu 39: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về thủ đoạn cơ bản mà thế lực
thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ đối với Việt Nam:
A. Kích động sự bất bình của quần chúng, dụ dỗ cưỡng ép nhân dân biểu tình.
B. Cài cắm lực lượng phản động trà trộn đập phá trụ sở, rồi uy hiếp khống
chế cơ quan quyền lực của địa phương. C. Cả a, b đều đúng. D. Chỉ có b đúng. lOMoARcPSD|46342985 9
Câu 40: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước ta
đã xác định nhằm phòng chống chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ:
A. Đây là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hiện nay.
B. Đây là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng trong các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hiên nay.
C. Đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. Đây là nhiệm rất quan trọng mang tính chiến lược của cách mạng Việt
Nam. Câu 41: Khẳng định nào sau đây sai với quan điểm mà Đảng ta đã xác định
nhằm phòng chống chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ:
A. Đấu tranh chống “DBHB” là cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc gay go,
quyết liệt, lâu dài, phức tạp.
B. Chống “DBHB” là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ QP, AN hiện nay.
C. Chống “DBHB” cần có sự phối hợp với các nước trong khu vực và quốc
tế mới giành thắng lợi.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ
thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 42: Theo anh (chị) tệ quan liêu, tham nhũng được kẻ thù lợi dụng nhằm mục
đích gì trong chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ của chúng đối với nước ta:.
A. Nhằm để khoét sâu mâu thuẫn nội bộ, kích động nhân dân lao động đứng lên
chống lại chính quyền địa phương, chống Đảng và Nhà nước ta, gây mất ổn định xã hội.
B. Nhằm để lôi kéo cán bộ, đảng viên thoái hóa biến chất đi theo chủ nghĩa đế
quốc và các thế lực thù địch.
C. Nhằm để hạ uy tín của chính quyền địa phương, của Đảng, Nhà nước ta, làm
mất niềm tin của nhân dân dân ta với Đảng.
D. Nhằm dễ lôi kéo lực lượng phản động trong nước làm hậu thuẫn cho chủ
nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch với nước ta.
Câu 43: Theo anh (chị) một trong những giải pháp nhằm phòng chống chiến
lược “DBHB” bạo loạn lật đổ đối với nước ta giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng hàng đầu:
A. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
B. Xây dựng cơ sở chính trị – xã hội vững mạnh về mọi mặt.
C. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, nắm
chắc mọi diễn biến không để bị động và bất ngờ.
D. Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh. lOMoARcPSD|46342985 10 BÀI 2:
Câu 44: Giải pháp hàng đầu nhằm làm thất bại âm mưu của kẻ thù lợi dung vấn đề
dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng nước ta là một trong các giải pháp nào sau đây
A. Tăng cường xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết lương giáo.
B. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước.
C. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của các đồng bào dân tộc, tôn giáo.
D. Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị, của những người có uy tín
trong các dân tộc, tôn giáo.
Câu 45: Những nội dung nào sau đây sai với đặc trưng của tôn giáo:
A. Có tổ chức tôn giáo quốc tế. B. Có hệ thống giáo lý.
C. Có đội ngũ giáo sĩ và tín đồ.
D. Có nghi lễ tôn giáo và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động tôn giáo.
Câu 46: Việt Nam hiện nay có những tôn giáo lớn nào:
A. Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Hòa Hảo, Tin lành
B. Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo, Bà La Môn, Hòa Hảo, Cao Đài
C. Phật giáo, Công giáo, , Ấn Độ giáo, Cao Đài
D. Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo,Cao Đài, Hòa Hảo, Tin Lành
Câu 47: Việt Nam hiện nay có mấy tôn giáo lớn: A. 8 tôn giáo lớn. B. 7 tôn giáo lớn. C. 6 tôn giáo lớn. D. 5 tôn giáo lớn.
Câu 48: Hãy lựa chọn cụm từ thích hợp điễn vào chỗ còn trống để có khái niệm đúng nhát về dân tộc:
“Dân tộc là cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử, tạo
lập một quốc gia, trên cơ sở cộng đồng bền vững
về ........................................................., đặc điểm tâm lý, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc”.
A. chính trị, truyền thống, văn hóa.
B. chủ quyền lãnh thổ, biên giới, văn hóa
C. lãnh thổ quốc gia, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa .
D. kinh tế, chính trị, truyền thống, văn hóa. lOMoARcPSD|46342985 11
Câu 49: Nội dung nào sau đây là quan điểm của Lênin về giải quyết vấn đề dân tộc:
A. Các dân tộc hoàn toàn độc lập, các dân tộc được quyền tự quyết , được
quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được tự do, được hạnh
phúc,liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
C. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết , liên
hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết , dân tộc
nào cũng có chủ quyền, lãnh thổ quốc gia.
Câu 50: Hãy lựa chọn cụm từ đúng điền vào chỗ còn trống để có khái niếm chính xác về tôn giáo:
“Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực
khách quan, ........................... phù hợp với tâm lý, hành vi của con người”
A. theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng
B. theo quan niệm mê tín về một hiện tượng không có thật
C. là hiện tượng cuồng vọng, mê muội
D. theo sự tưởng tượng về một hiện tượng thần bí
Câu 51: Hãy xác định đúng nguồn gốc của tôn giáo:
A. Tôn giáo có nguồn gốc từ kinh tế – xã hội.
B. Tôn giáo có nguồn gốc từ nhận thức của con người.
C. Tôn giáo có nguồn gốc từ tâm lý của con người. D. Cả a , b , c.
Câu 52: Hãy xác dịnh đúng tính chất của tôn giáo:
A. Tôn giáo có tính lịch sử.
B. Tôn giáo có tính quần chúng và tính chính trị. C. Cả a, b đều đúng.
D. Cả a và b đều sai.
Câu 53: Ngày 3/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì phiên họp đầu tiên của
Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Người đã đề nghị
Chính phủ ra tuyên bố nào sau đây về vấn đề tôn giáo:
A. “ Tín ngưỡng tự do và lương giáo đoàn kết”
B. “ Tín ngưỡng tự do và tôn giáo bình đẳng”
C. “ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân”
D. “ Công dân có quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo”
Câu 54: Đảng ta đã đề ra bao nhiêu giải pháp nhằm đấu tranh phòng, chống địch
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam: A. 7 giải lOMoARcPSD|46342985 12 B. 5 giải pháp C. 6 giải pháp D. 4 giải pháp
Câu 55: Năm 2009 Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định lấy ngày 19/ 4
hằng năm là ngày gì của các dân tộc Việt Nam:
A. Là ngày đoàn kết các dân tộc Việt nam;
B. Là ngày văn hóa các dân tộc Việt Nam;
C. Là ngày thể thao các dân tộc Việt Nam ;
D. Là ngày hợp tác, phát triển các dân tộc Việt Nam .
Câu 56: Theo anh (chị) tình hình đúng nhất về tôn giáo nói chung trên thế giới
hiện nay diễn ra như thế nào:
A. Số người trên thế giới theo các tôn giáo khác nhau rất lớn (chiếm 76% dân số thế giới).
B. Hoạt động của các tôn giáo khá sôi động, diễn ra theo nhiều xu hướng.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiếp tục lợi dụng tôn giáo
để chống phá, can thiệp vào các quốc gia dân tộc độc lập. D. Cả a, b, c.
Câu 57: Quan niệm nào sâu đây sai với quan điểm giải quyết vấn đề tôn giáo của chủ nghĩa Mác, Lê nin:
A. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải kiên quyết, nhanh chóng, dứt điểm, nghiêm
trị bọn cố tình ngoan cố.
B. Giải quyết vấn đề tôn giáo là quá trình lâu dài, phải gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới XHCN.
C. Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của
công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
D. Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể và phân biệt rõ mối quan hệ hai mặt
chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
Câu 58: Theo anh (chị) dân tộc Việt Nam có bao nhiêu đặc điểm: A. 3 đặc điểm B. 4 đặc điểm C. 5 đặc điểm D. 6 đặc điểm
Câu 59: Theo anh (chị) tình hình quan hệ giữa các dân tộc trên thế giới hiện nay diễn ra như thế nào:
A. Xu thế toàn cầu hóa kinh tế diễn ra mạnh mẽ làm cho quan hệ giai cấp,
dân tộc diễn biến phức tạp, khó lường. lOMoARcPSD|46342985 13
B. Trên thế giới, hòa bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc.
C. Mâu thuẫn, xung đột dân tộc, sắc tộc, xu hướng ly khai, chia rẽ dân tộc diễn
ra cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế. D. Cả a, b, c.
Câu 60: Nội dung nào sau đây nêu đúng nhất quan điểm nhất quán của Đảng ta về
chính sách với các dân tộc:
A. Các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau....
B. Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc...
C. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau...
D. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết thương yêu và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ...
Câu 61: Hãy xác định khẳng định nào sau đây đúng với bản chất của tôn giáo:
A. phản ánh niềm tin của con người đến mức mê muội, trái với truyền thống dân tộc .
B. phản ánh sức mạnh siêu nhiên phù hợp với tâm lý, hành vi con người
C. phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng
D. phản ánh khát vọng của con người theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng
Câu 62: Một trong các nội dung nào sau đây phản ánh mê tín dị đoan khác hoàn toàn với tôn giáo:
A. Là những hiện tượng cuồng vọng của con người đến mức mê muội, trái
với lẽ phải, đạo đức.
B. Là hành vi sùng bái của con người theo quan niệm hoang đường, ảo
tưởng đến mức mê muội.
C. Là ý thức, hành vi của con người theo quan niệm hoang đường, trái với lẽ phải đạo đức.
D. Là niềm tin cuồng vọng của con người về một đấng siêu nhiên một cách
hoang đường, ảo tưởng.
Câu 63: Nội dung nào sau đây nêu đúng nhất về chính sách tôn giáo của Đảng ta và Hiến pháp nước ta:
A. Quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo nào là bất khả xâm phạm của công dân.
B. Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng theo hoặc không theo bất kỳ tôn giáo nào của công dân.
C. Nhà nước luôn tôn trọng và bảo đảm quyền tự do có thể theo bất cứ tôn giáo nào của công dân.
D. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một
tôn giáo nào; các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật . lOMoARcPSD|46342985 14
Câu 64: Phương châm của kẻ thù lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng nước ta là:
A. Lấy chống phá về dân tộc và tôn giáo làm hàng đầu.
B. Lấy việc lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo làm nền tảng.
C. Lấy vấn đề tôn giáo, dân tộc làm ngòi nổ.
D. Lấy chống phá về tôn giáo và dân tộc làm mũi nhọn.
Câu 65: Những nội dung nào sau đây sai với đặc trưng của tôn giáo:
A. Có tổ chức tôn giáo quốc tế. B. Có hệ thống giáo lý
C. Có đội ngũ giáo sĩ và tín đồ.
D. Có nghi lễ tôn giáo và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động tôn giáo.
Câu 66: Việt Nam hiện nay có những tôn giáo lớn nào:
A. Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Hòa Hảo, Tin lành
B. Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo, Bà La Môn, Hòa Hảo, Cao Đài
C. Phật giáo, Công giáo, , Ấn Độ giáo, Cao Đài,
D. Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo,Cao Đài, Hòa Hảo, Tin Lành
Câu 67: Việt Nam hiện nay có mấy tôn giáo lớn: A. 8 tôn giáo lớn. B. 7 tôn giáo lớn. C. 6 tôn giáo lớn. D. 5 tôn giáo lớn. BÀI 3: CHUYÊN ĐỀ
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 68: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không phải mục đích của
Pháp luật về bảo vệ môi trường ?
A. Giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường;
B. Ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường;
C. Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành;
D. Đối phó với những quy định quốc tế về môi trường;
Câu 69: Pháp luật về bảo vệ môi trường là hệ thống các văn bản pháp luật quy
định những quy tắc xử sự do cơ quan nào ban hành? lOMoARcPSD|46342985 15 A. Nhà nước B. Bộ Quốc phòng
C. Bộ Tài nguyên môi trường
D. Tất cả các địa phương
Câu 70: Pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường có mấy vai trò? A. 3 vai trò B. 4 vai trò C. 5 vai trò D. 6 vai trò
Câu 71: Trong các nội dung dưới đây, đâu không phải là vai trò của pháp
luật trong công tác bảo vệ môi trường?
A. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường
B. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia bảo vệ môi trường.
C. Xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường để
bảo vệ môi trường.
D. Gợi ý cho các cá nhân, tổ chức trong công tác bảo vệ môi trường
Câu 72: Pháp luật có vai trò như thế nào trong công tác bảo vệ môi trường? A. Rất quan trọng B. Quan trọng C. Hướng dẫn D. Định hướng
Câu 73: Trong các nội dung dưới đây, đâu là quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Hiến pháp (1980, 1992, 2013) quy định về công tác bảo vệ môi trường
B. Luật, Pháp lệnh quy định về bảo vệ môi trường
C. Nghị định, Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 74: Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường như thế nào? A. Xử lý hình sự
B. Xử lý vi phạm hành chính lOMoARcPSD|46342985 16
C. Xử lý trách nhiệm dân sự
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 75: Tội phạm về môi trường là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy
định trong Bộ luật nào? A. Bộ luật Dân sự B. Bộ luật Hình sự C. Bộ luật Lao động D. Bộ luật Kinh tế
Câu 76: Tội phạm về môi trường là hành vi ……………. được quy định trong Bộ
luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương
mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm đến các quy định của Nhà
nước về bảo vệ môi trường. A. Nguy hiểm cho xã hội B. Vi phạm pháp luật C. Cố ý D. Vô ý
Câu 77: Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường có được coi là
tội phạm về môi trường không? A. Có B. Không
C. Có tùy từng trường hợp cụ thể
D. Có thể có hoặc không
Câu 78: Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị xử phạt như thế nào? A. Xử lý hình sự
B. Xử lý theo nguyện vọng của cá nhân người vi phạm
C. Xử lý vi phạm hành chính. D. Không cần xử lý
Câu 79: Tội phạm về môi trường được quy định tại?
A. Chương 16 – Bộ luật Dân sự 2015
B. Chương 17 – Bộ luật Dân sự 2015 lOMoARcPSD|46342985 17
C. Chương 18 – Bộ luật Hình sự 2015
D. Chương 19 - Bộ luật Hình sự 2015
Câu 80: Tội phạm về môi trường được quy định trong Bộ luật Hình sự gồm bao nhiều tội danh? A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 81: Nguyên nhân chủ yếu của hành vi vi phạm pháp luật về môi trường là do đâu? A. Đối tượng vi phạm
B. Nguyên nhân, điều kiện chủ quan
C. Nguyên nhân, điều kiện khách quan
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 82: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt động do ai tiến hành? A. các cơ quan nhà nước B. các tổ chức xã hội C. công dân
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 83: Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào không phải là đặc điểm
của phòng chống vi phạm pháp luật về môi trường?
A. Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường rất đa dạng
B. Biện pháp tiến hành phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
được triển khai đồng bộ, có sự kết hợp hài hòa giữa các biện phá
C. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan trực tiếp
đến việc sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và ứng dụng tiến bộ của khoa học công nghệ.
D. Tội phạm về pháp luật môi trường rất đa dạng về thành phần, giới tính, độ tuổi. lOMoARcPSD|46342985 18
Câu 84: Có mấy nội dung trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường? A. 3 B. 5 C. 7 D. 9
Câu 85: Trong những nội dung dưới đây, đâu là nội dung trong phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ
những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối tượng
B. Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các
nguyên nhân, khắc phục các điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Tiến hành các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 86: Có mấy biện pháp phòng, chống chung đối với vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 87: Trong các nội dung dưới đây, đâu là biện pháp cụ thể để phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Biện pháp tổ chức - hành chính
B. Biện pháp kinh tế
C. Biện pháp khoa học - công nghệ
D. Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành có liên quan
Câu 88: Biện pháp tuyên truyền, giáo dục trong phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường được thể hiện như thế nào? lOMoARcPSD|46342985 19
A. Giáo dục, tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng vào việc bảo vệ môi trường;
B. Xây dựng các quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện, áp dụng pháp luật để
điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến việc bảo vệ môi trường.
C. Ứng dụng các biện pháp khoa học công nghệ vào giải quyết những vấn đề môi trường;
D. Dùng các lợi ích vật chất để kích thích chủ thể thực hiện những hoạt động có
lợi cho môi trường, bảo vệ môi trường.
Câu 89: Chủ thể tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là ai? A. Nhà nước B. Công dân C. Nhà trường D. Toàn xã hội
Câu 90: Quan hệ phối hợp giữa các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường thể hiện trên những nội dung cơ bản nào?
A. Tham mưu, đề xuất trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội
gắn với công tác bảo vệ môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
B. Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, các nội quy, quy
định, thiết chế về bảo vệ môi trường
C. Tổ chức và phối hợp tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 91: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không phải là trách nhiệm
của Nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Tổ chức học tập, nghiên cứu và tuyên truyền giáo dục cho cán bộ, giảng viên
và sinh viên tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường và phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
B. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức các buổi tuyên truyền, tọa
đàm trao đổi, các cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ môi trường và phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
C. Xử lý hình sự đối với các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường; lOMoARcPSD|46342985 20
D. Xây dựng đội tình nguyện vì môi trường, thành lập các câu lạc bộ vì
môi trường và tiến hành thu gom, xử lý chất thải theo quy định
Câu 92: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về môi trường?
A. Nắm vững các quy định của pháp luật phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường;
B. Xây dựng văn hóa ứng xử, ý thức thức trách nhiệm với môi trường
C. Tham gia tích cực trong các phong trào về bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 93: Đâu là lực lượng nòng cốt, xung kích trong phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường? A. Quân đội nhân dân B. Công an nhân dân C. Công dân D. Bộ đội biên phòng
Câu 94: Nội dung “Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành
và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường” được quy định trong văn bản nào? A. Hiến pháp
B. Luật Bảo vệ môi trường C. Luật dân sự D. Luật hình sự
Câu 95: Môi trường vừa là ………., vừa là ……. hàng ngày của con người.
A. Điều kiện sống – Đối tượng tác động B. Lá phổi – Trái tim
C. Điều kiện sống – Tác nhân
D. Nhận thức – Hành động
Câu 96: Cá nhân hoặc pháp nhân thương mại thực hiện hành vi nào sau đây sẽ
phạm tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm? A. Đốt rừng B. Phá rừng
C. Buôn bán trái phép động vật nguy cấp, quý, hiếm