Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
42 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

73 37 lượt tải Tải xuống
Các thu t ng cầần nh ch ng 1 ươ
1. Kinh tế chính trị
2. Chủ nghĩa Trọng thương
3. Chủ nghĩa Trọng nông
4. Kinh té chính trị tư sản cổ điển
5. Kinh tế chính trị Mác – Lê nin
6. Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
7. Biện chứng
8. Trừu tượng hóa khoa học
9. Quy luật kinh tế
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1. Phân tích sự hình thành và phát triển kinh tế chính trị Mác – Lênin
2. Đối tượng chức năng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác
nin?
3. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu kinh tế chính trị Mác nin trong
quá trình học tập, lao động và quản trị quốc gia?
THUẬT NGỮ CẦN NHỚ VÀ CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2
THUẬT NGỮ CẦN NHỚ
1. Hàng hóa
2. Sản xuất hàng hóa
3. Tiền tệ
4. Giá trị
5. Giá trị sử dụng
6. Lượng giá trị
7. Năng suất lao động
8. Cường độ lao động
9. Lao động giản đơn
10. Lao động phức tạp
11. Thị trường
12. Cạnh tranh
13. Quy luật giá trị
14. Quy luật cung cầu
15. Quy luật cạnh tranh
16. Cơ chế thị trường
17. Kinh tế thị trường
18. Người sản xuất
19. Người tiêu dùng
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy nêu và phân tích điều kiện ra đời của nền sản xuất hàng hóa? Hàng hóa?
Các thuộc tính của hàng hóa? Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?
Lượng giá trị của hàng hóa? Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của
hàng hóa?
2. Bản chất và chức năng của tiền?
3. Thị trường: Khái niệm, vai trò của thị trường? các chức năng của thị trường?
Ưu thế và khuyết tật của thị trường? các quy luật cơ bản của thị trường?
ĐÚNG SAI.
1. Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính chủ quan
Sai. Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính khách quan.
Quy luật kinh tế khách quan, xuất hiện, tồn tại trong những điều
kiện nhất định và mất đi khi các điều kiện đó không còn; nó tồn tại độckinh tế
lập ngoài ý chí con người.
Quy luật hội , tuy được khách quan biểu hiện thông qua hoạt động của
con người nhưng nó không phụ thuộc vào ý thức, ý chí của bất kỳ một cá nhân,
hay một lực lượng xã hội nào.
2. Chính sách kinh tế có thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế
Đúng. Chính sách kinh tế sở của quy luật kinh tế, sự vận dụng các quy luật
kinh tế và các quy luật khác vào hoạt động kinh tế.
Nếu chính sách kinh tế phù hợp với yêu cầu của quy luật kinh tế, đáp ứng
được lợi ích kinh tế của con người sẽ đi vào cuộc sống mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
Nếu không hiểu biết, vận dụng sai hoặc coi thường quy luật kinh tế sẽ không
tránh khỏi bệnh chủ quan, duy ý chí, chính sách kinh tế sẽ không đi vào cuộc
sống, thậm chí còn gây hậu quả khó lường.
3. Nền kinh tế hàng hóa thể hình thành phát triển khi hội đủ hai điều kiện
phân công lao động sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người
sản xuất
Đúng.
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tếđó những người sản xuất ra sản
phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
2 điều kiện để hàng hoá hình thành và phát triển là:
Phân công lao động xã hội
+ Phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của xã hội
+ Biểu hiện sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ Chỉ sản xuất một vài sản phẩm, muốn có sản phẩm khác, phải trao đổi
Tính chất tư nhân của sản xuất
+ Sản xuất cái gì, như thế nào là việc riêng của chủ thể kinh tế
+ Kết quả sản xuất thuộc về một chủ thể nhất định
+ Muốn tiêu dùng, phải trao đổi.
4. Nước sông suối, không khí, cây rừng là hàng hóa
Sai. Vì Hàng hoá là:
Sản phẩm của lao động
Thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con người
Nhằm mục đích trao đổi, mua bán
5. Cả tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm giảm lượng giá
trị trong một đơn vị hàng hóa
Sai.
Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với giá trị trong một đơn vị hàng hoá
Số lượng sản phẩm tăng nhưng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một
sản phẩm không đổi. như vậy cường độ lao động không tác động đến lượng giá
trị trong một đơn vị hàng hoá
6. Lao động giản đơn là lao động phức tạp nhân lên
Sai.
Lao động giản đơn: Là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ
thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệ vụ cũng có thể thao tác được
Lao động phức tạp những hoạt động lao dộng theo yêu cầu phải trải qua quá
trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất định.
Trong cùng 1 đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao
động giản đơn.
7. Tiền có 4 chức năng.
Sai. Tiền có 5 chức năng
tiền tệ thế giới
phương tiện lưu thông
phương tiện thanh toán
thước đo giá trị (chỉ có tiền vàng mới có chức năng này)
phương tiện cất trữ
8. Hàng hóa có 3 thuộc tính là giá trị sử dụng, giá trị trao đổi và giá trị
Sai.
Hàng hoá có 2 thưộc tính: giá trị sử dụng và giá trị
9. Lao động sản xuất ra hàng hóa tính chất hai mặt: lao động cụ thể lao
động trừu tượng
Đúng.
Lao động cụ thể lao động ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định.
Lao động trừu tượng lao động hội của người sản xuất hàng hoá không kể
đến hình thức cụ thể của nó.
10. Bạn An rất thích quyển sách "làm giàu không khó", vậy, bạn Nam đã mua
tặng bạn An quyển sách đó. Với An, quyển sách này hàng hóa rất ích
đối với An
Sai.
An không mua sách với An cuốn sách chỉ quà tặng chứ không phải hàng
hoá.
11. Tác động tích cực của cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất, điều chỉnh
linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã
hội
Đúng.
Cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất
Trong nền kinh tế thị trường, để nâng cao năng lực cạnh tranh, các chủ thể sản xuất
kinh doanh không ngừng tìm kiếm ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới
vào sản xuất, từ đó kéo theo sự đổi mới về trình độ tay nghề, tri thức của người lao
động.
Điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực
Trong nền kinh tế thị trường, đòi hỏi việc tiếp cận các nguồn lực phải dựa trên
nguyên tắc cạnh tranh để phân bổ vào chủ thể thể sử dụng hiệu quả hơn cả.
Theo đó, các chủ thể sản xuất kinh doanh phải thực hiện cạnh tranh để được
hội sử dụng các nguồn lực để phục vụ cho sản xuất kinh doanh
Thúc đẩy năng lực thoả mãn nhu cầu của xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, mục đích của các chủ thể kinh tế lợi nhuận tối đa.
Chỉ những sản phẩm, hàng hoá dịch vụngười tiêu dùng lựa chọn thì mới
bán được và do đó người sản xuất mưới có lợi nhuận. vì vậy, những người sản xuất
phải tìm mọi cách tạo ra khối lượng sản phẩm dồi dào, đa dạng, phong phú, chất
lượng tốt, giá thành hạ, làm cho nhu cầu của người tiêu dùng hội được đáp
ứng.
12. Các chủ thể chính tham gia vào thị trường là: Người sản xuất, người tiêu
dùng, Nhà nước và các chủ thể trung gian tham gia phân phối, trao đổi.
Đúng. Những chủ thể khác nhau có những vai trò khác nhau
Người sản xuất là nhữung người sản xuất và cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị
trường
Người tiêu dùng là những người mua hàng hoá và dịch vụ trên thị trường.
Nhà nước quản lý về kinh tế và thực hiện những biện pháp để khắc phục những
khuyết tật về thị trường.
Chủ thể trung gian là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêud ùng hàng hoá và
dịch vụ trên thị trường.
13. Lưu thông tạo ra giá trị thặng dư
Sai.
Giá trị thặng dư là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo
ra, kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà bản. chỉ
được tạo ra trong giai đoạn sản xuất.
14. Nếu thời gian lao động đạt đến điểm đắp lại giá trị sức lao động thì khi đó
có giá trị thặng dư
Sai.
Nếu thời gian lao động đạt đến điểm đắp lại giá trị sức lao động thì khi đó
không giá trị thặng dư. Để giá trị thặng dư, thời gian lao động phải vượt
quá cái điểm bù lại giá trị sức lao động.
15. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, bản được chia
thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Sai. Vì đây là tư bản cố định và tư bản lưu động.
16. Dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, chia tư bản thành tư bản cố
định và tư bản lưu động
Sai.
Chia tư bản thành tư bản cố định và bản lưu động dựa trên số lần chuyển giá
trị vào sản phẩm.
Số lần chuyển giá trị 1 hay toàn bộ không làm tăng giá trị sản phẩm.
17. Khi nền sản xuất càng phát triển thì máy móc càng tạo ra nhiều giá trị thặng
Đúng. Máy móc là điều kiện tạo ra giá trị thặng dư.
Máy móc càng hiện đại → năng suất lao động tăng → giá trị thặng dư tăng.
18. Thời gian chu chuyển của bản bao gồm thời gian sản xuất, thời gian mua
và thời gian bán
Đúng.
Thời gian chu chuyển bản khoảng thời gian một nhà bản kể từ khi
được ứng ra dưới 1 hình thái nhất định cho đến khi quay trở về dưới hình thái
đó cùng với giá trị thặng dư.
Thời gian chu chuyển tư bản gồm:
+ thời gian sản xuất
+ thời gian lưu thông (thời gian bán và thời gian mua).
19. Tốc độ chu chuyển của bản càng nhanh thì thời gian chu chuyển của
bản càng giảm
Đúng
Số vòng chu chuyển tư bản n = CHch
CH: thời gian 1 năm
ch: thời gian 1 vòng chu chuyển
n và ch tỷ lệ nghịch → đúng.
20. Hao mòn hữu hình do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra
Đúng.
Hao mòn hữu hình sự giảm dần về giá trị sử dụng theo đó giá trị của tài
sản cố định giảm dần.
Xảy ra do việc chấp hành các kỹ thuật trong quá trình sử dụng, các ảnh hưởng
của nhiệt độ, chất lượng chế tạo tài sản.
21. Hao mòn vô hình là do tác động của sự thay đổi công nghệ
Đúng.
Hao mòn hình sự giảm sút về giá trị trao đổi của tài sản cố định do ảnh
hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Xảy ra do năng suất lao động xã hội tăng làm giá giảm và giá bán tài sản cố định giảm
→ với cùng 1 tài sản, giá ở kỳ sau thấp hơn giá kỳ trước.
Do tiến bộ khoa học kỹ thuật đã sản xuất ra những tài sản cố định với giá bán
như cũ nhưng hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật so với những tài sản cố định cùng
loại được sản xuất ra trước đó → những tài sản cố định cũ bị mất giá
Do chu kỳ sống của sản phẩm nào đó kết thúc → những tài sản cố định dùng để
sản xuất ra sản phẩm đó cũng bị lạc hậu, mất tác dụng.
22. Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà bản phải kéo dài
thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.
Sai.
Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, nhà bản phải rút ngắn thời
gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển tư bản
23. Để có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể kéo dài mãi ngày lao động.
Sai.
Để nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao động phải tìm mọi
cách để kéo dài ngày lao động và tăng cường độ lao động.
Tuy nhiên, ngày lao động chịu giới hạn về mặt sinh nên không thể kéo dài
bằng ngày tự nhiên, còn cường độ lao động cũng không thể tăng vô hạn quá sức
chịu đựng của con người.
Công nhân luôn kiên quyết đấu tranh đòi rút ngắn ngày lao động nên không thể
kéo dài ngày lao động mãi.
24. Giá trị thặng siêu ngạch hiện tượng tồn tại thường xuyên đối với từng
doanh nghiệp
Sai.
Giá trị thặng siêu ngạch động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà bản ra
sức cải tiến kỹ thuật để giá trị cá biệt của sản phẩm thấp hơn giá trị trưng.
Giá trị thặng siêu ngạch tạm thời, xuất hiện nhanh chóng cũng nhanh
chóng mất đi. thị trường kinh tế hiện nay cạnh tranh, nếu doanh nghiệp
này áp dụng dây chuyền sản xuất mới đem lại lợi nhuận coa thì ngay sau đó
các doanh nghiệp cũng sẽ áp dụng để tạo ra giá trị cho hàng hóa của mình.
25. Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm khi quá trình tích lũy tư bản tăng lên
Sai
Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
Cấu tạo hữu tư bản là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật
phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật phản ánh sự biến đổi của cấu tạo
kỹ thuật cơ bản.
26. Tích tụ tư bản có thể được thực hiện thông qua sáp nhập các tư bản cá biệt
sẵn với nhau
Sai.
Tích tụ bản sự tăng thêm quy bản biệt bằng cách bản hóa giá
trị thặng dư
Tập trung tư bản là sự tăng lên của tư bản cá biệt bằng cách sáp nhập các tư bản
cá biệt có sẵn với nhau.
27. Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất thấp hơn giá trị hàng hóa ta sẽ
không có lợi nhuận
Sai .
Chi phí sản xuất : k = c + v
Giá trị hàng hóa: w = m + k = p + k
Lợi nhuận ( p) phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa chi phí sản xuất
bản chủ nghĩa.
Đây chỉ là thuần túy mua rẻ bán đắt không tạo ra giá trị thặng dư.
28. Địa địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ tự
nhiên thuận lợi hay do thâm canh là địa tô tuyệt đối
Đúng
Địa tuyệt đối là loại địa các nhà bản kinh doanh nông nghiệp tuyệt
đối phải nộp cho địa chủ, dù ruộng đất đó tốt hay xấu, ở xa hay gần.
29. Các loại chứng khoán là tư bản giả, nó cũng là ký hiệu của giá trị
Sai.
Các loại chứng khoán đều thấp hơn giá trị thật của nó.
30. Để sức lao động hàng hóa cần hai điều kiện: Người lao động phải được
tự do về thân thể họ không đủ các liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp
với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán
Đúng.
Người lao động sẽ không bán sức lao động của mình cho nhà tưu bản khi có đủ
tư liệu lao động.
31. Sức lao động chính là người lao động
Sai.
Sức lao động toàn bộ năng lực thể chất tinh thần của con người được vận
dụng vào quá trình sản xuất.
32. Quá trình sản xuất giá trị thặng sự thống nhất của quá trình tạo ra
làm tăng giá trị
Đúng.
Giá trị thặng là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân tạo ra.
Để sản xuất ra giá trị thặng thì phải để thời gian lao động vượt quá điểm
giá trị sức lao động
33. Các nhà tư bản luôn muốn tạo ra một giá trị sử dụng, nhưng mục đích của họ
là thu được giá trị lớn hơn.
Đúng.
Mục đích của các nhà tư bản là hướng đến giá trị thặng dư. Họ tìm mọi cách để
nâng cao giá trị thặng dư. Nhưng người tiêu dùng lại hướng đến giá trị sử dụng
nên các nhàbản phải tạo ra nhiều sản phẩm nhưng mỗi sản phẩm1 giá trị
sử dụng riêng nhằm thu lợi nhuận cao hơn.
34. Tiền công là giá trị của hàng hóa sức lao động
Sai.
Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động.
35. Tiền công cao hay thấp chỉ phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường lao
động.
Sai.
Tiền công do hao phí sức lao động của người lao động làm thuê tự trả cho
mình thông qua sổ sách của người mua hàng hoá sức lao động nên tiền công
cao hay thấp không phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường
36. Muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà bản phải tìm cách để tuần hoàn
bản diễn ra liên tục
Đúng.
Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà bản phải nỗ lực rút
ngắn thời gian chu chuyển. Mà chu chuyển bản là tuần hoàn bản được xét
là quá trình định kỳ thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian.
Vậy nên muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà bản phải tìm cách để tuần
hoàn tư bản diễn ra liên tục
37. Sản xuất ra giá trị thặng tuyệt đối nhà bản tìm cách nâng cao năng
suất lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu
Sai.
Giá trị thặng tuyệt đối là giá trị thặng thu được do kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao
động và thời gian lao động tất yếu không đổi.
39. Lợi nhuận bình quân thấp hơn lợi nhuận độc quyền
Đúng.
Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận bằng nhau của tư bản bằng nhau
40. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua bán
hàng hóa
Đúng.
Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua bán hàng
hóa do chiếm được vị trí độc quyền trong sản xuất và mua bán hàng hóa.
41. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn tồn tại bên cạnh các tổ chức độc quyền lớn
Sai.
Do cạnh tranh gay gắt làm các doanh nghiệp vừa nhỏ bị phá sản, chỉ các
doanh nghiệp lớn mới tồn tại được.
Đúng. Vì công ty nhỏ sẽ linh hoạt hơn vì thực tế vẫn còn những công ty nhỏ
42. Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa biểu hiện mới của sự
phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
Sai.
- Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa biểu hiện mới của sự phân chia
thế giới về giữa các cường quốc tư bảnthị phần
43. Mục đích của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa bản phục vụ lợi ích
của tổ chức độc quyền tư nhân và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản
Đúng.
Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa bản hình thành nhằm phục vụ lợi ích
của các tổ chức độc quyền nhân tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa
bản.
44. Nhà nước tư sản có quyền lực thực tế nhất trong Chủ nghĩa tư bản độc quyền
Nhà nước
Đúng.
Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa bản hình thành nhằm phục vụ lợi ích
của các tổ chức độc quyền nhân tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa
bản. Trong mỗi giai đoạn, chủ nghĩa tư bản có thể hiện đại hơn.
45. Quá trình cạnh tranh tự do sẽ làm tích tụ tập trung sản xuất, hình thành
các xí nghiệp có quy mô lớn, từ đó hình thành độc quyền
Đúng.
Độc quyền hình thành do cạnh tranh
Do cạnh tranh gay gắt làm các doanh nghiệp vừa nhỏ bị phá sản, chỉ các
doanh nghiệp lớn mới tồn tại được, những các doanh nghiệp lớn cũng bị suy
yếu một phần. Để tiếp tục phát triển lớn mạnh, họ phải tăng cường tích tụ và tập
trung sản xuất, liên kết với nahu hình thành các doanh nghiệp với quy càng
to lớn hơn.
46. Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn
Đúng.
Do cạnh tranh gay gắt làm các doanh nghiệp vừa nhỏ bị phá sản, chỉ các
doanh nghiệp lớn mới tồn tại được, những các doanh nghiệp lớn cũng bị suy
yếu một phần. Để tiếp tục phát triển lớn mạnh, họ phải tăng cường tích tụ và tập
trung sản xuất, liên kết với nahu hình thành các doanh nghiệp với quy càng
to lớn hơn.
→ cạnh tranh lại thêm cạnh tranh.
47. Phát triển KTTT đường lối nhất quán, hình kinh tế tổng quát trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Đúng.
Phát triển KTTT là hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng sở vật
chất, kỹ thuật của chủ nghĩa hội, nâng cao đời sống nhân dân thực hiện dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh.
48. Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là lợi nhuận
Sai.
Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN Việt Nam là: dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng văn minh.
49. Nền KTTT ĐH XHCN Việt Nam nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế
Đúng.
Nền KTTT ĐH XHCN nền kinh tế vận hành theo quy luật kinh tế thị trường,
góp phần hướng tới từng bước xác lập một hội đó dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng văn minh, sự điều tiết của Nhà nước do Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
Nền KTTT ĐH XHCN việt Nam bản chất nền KTTT nên vẫn bao gồm
nhiều hình thứuc sở hữu, nhiều thành phần kinh tế nhưng vận hành dựa trên sựd
diều tiết của Đảng Cộng sản Việt Nam
50. Đảng Cộng sản Việt Nam quản lý nền KTTT ĐH XHCN
Đúng.
Việt Nam áp dụng mô hình kinh tế thị trường có sự điều tiết và quản lý của Nhà
nước.
51. Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là cào bằng, bình
quân
Sai.
- Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là các yếu tốcông bằng
sản xuất, tiếp cận sử dụng các hội điều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh
tế.
52. Lợi ích kinh tế lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người.
Đúng.
Lợi ích sự thoả mãn nhu cầu của con người. Lợi ích có thể lợi ích vật chất
hoặc lợi ích tinh thần tuỳ vào hoạt động của con người trong từng bối cảnh khác
nhau.
53. CNH, HĐH được Đảng Nhà nước ta xác định nhiệm vụ trung tâm trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH.
Đúng.
CNH, HĐH quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động, sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quảnkinh tếhội từ sử dụng sức lao động thủ công
là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp tiến
bộ của khoa học công nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
CNH, HĐH là nhiệm vụ trọng tâm đối với nước ta vì
+ công nghiệp hoá quy luật phổ biến cửa sự phát triển lực lượng sản xuất
hội mà mọi quốc gia đều phải trải qua
+ nước ta cần xây dựng sở vật chất, kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực
hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH
54. Trong nền kinh tế tri thức, vốn yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Sai.
Kinh tế tri thức nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập sử dụng tri
thức giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao
chất lượng cuộc sống.
55. Chuyển dịch cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại quá trình tăng tỷ
trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp
trong GDP
Đúng.
56. Hội nhập kinh tế quốc tế quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế nước
mình với nền văn hóa thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế chung
Sai.
Hội nhập kinh tế quốc tế quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế nước
mình với nền thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ cáckinh tế
chuẩn mực quốc tế chung
BÀI TẬP
1. Để sản xuất một hàng hóa người ta cần hao mòn một lượng bản cố định
40 nghìn đồng, tư bản bất biến là 50 nghìn đồng thuê sức lao động10 nghìn
đồng. Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị của hàng hóa
Tư bản cố định: C = 40
1
Tư bản lưu động: C + v
2
Tư bản bất biến: C (giá trị cũ) = 50
Giá trị sức lao động- tư bản khả biến: v = 10
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 100%
Tư bản ứng trước: K = C + v
Giá trị mới: v+m
Giá trị thặng dư: m
K = C + C + v = 40 + 0 + 10 = 50
1 2
m’ = x 100% = 100%mv
→ m = m’ x v = 10
Giá trị của hàng hoá:
W = C + V + m
W = 50 + 10 + 10 = 70
2. Chi phí bản bất biến 100$, chi phí bản khả biến 40$, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%, tính giá trị của hàng hóa
Tư bản bất biến: C = 100 – giá trị cũ
Tư bản khả biến: V = 40
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 100%
Giá trị mới: v + m
Giá trị thặng dư: m
m’ = x 100% =mv
100%
→ m = m’ x v = 40
Giá trị của hàng hoá:
W = C + v + m
W = 100 + 40 + 40
3. Chi phí bản bất biến 100$, nếu chi phí để mua bản lưu động 30$,
chi phí mua sức lao động là 10$, tính chi phí mua tư bản cố định
Tư bản bất biến: C = 100
Tư bản lưu động: C + V = 30
2
Giá trị sức lao động: V = 10
Tư bản cố định: C
1
C
2
+ V = 30
V = 10 → C = 20
2
Tư bản cố định:
C
1
= C – C = 100 – 20 = 80
2
4. Giá trị của một hàng hóa là 800 nghìn đồng, chi phí tư bản cố định là 400 nghìn
đồng, chi phí bản khả biến 50 nghìn đồng, tỷ suất giá trị thặng 300%.
Tính Chi phí để mua nguyên, nhiên vật liệu.
Giá trị của hàng hoá: W = 800
Tư bản cố định: C = 400
1
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 300%
Chi phí nguyên, vật liệu( bản lưu
động): C
2
Tư bản khả biến: V = 50
Giá trị thặng dư: m
m’ = x 100% = 300% mv
→ m = m’ x v = 150
W = C + V + m
W = C + C + V + m
1 2
→ Chi phí mua nguyên, vật liệu:
C
2
= W – C – V – m = 800 – 400 – 50 – 150
1
= 200
5. Một hàng hóa hao phí lao động 100$, hao phí lao động mới 400$,
tính giá trị của hàng hóa
Giá trị cũ: C = 100
Giá trị mới: V + M = 400
Giá trị của hàng hoá: W
Giá trị của hàng hoá:
W = C + V + m
W = 100 + 400 = 500
6. Giá trị một hàng hóa 500$, giá trị 400$, tỷ suất giá trị thặng
400%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa
Giá trị của hàng hoá: W = 500
Giá trị cũ: C = 400
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 400 %
Giá trị sức lao động: V
Giá trị thặng dư: m
W = C + V + m = 500
→ V + m = W – C = 100
m’ = x 100% = 400% mv
→ m = 4V
→ Giá trị sức lao động: V = 20
→ Giá trị thặng dư: m = 4V = 80
7. Một hàng hóa giá trị: 2000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
Giá trị của hàng hoá: W = 2000
Giá của hàng hoá sức lao động: V =
400
Cấu tạo hữu cơ tư bản: = CV 31
Tỷ suất lợi nhuận: p’= ( mc+v m'cv
+ 1) x 100%
CV 31 =
V = 400 → C = 3V = 1200
m = W – C – V = 2000-1200-400= 400
Tỷ suất giá trị thặng dư:
P’ = x 100% = mc+v 4001200+400
x100% = 25%
8. Một nhà bản bỏ ra một lượng bản ứng trước 10000$, trong đó bản
bất biến là 6000$. Tỷ suất giá trị thặng dư ( trình độ bóc lột) là 100%, tính giá trị
hàng hóa
Tư bản ứng trước: K = C + V = 10000
Tư bản bất biến: C ( giá trị cũ) = 6000
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 100%
Giá trị của hàng hoá: W = C + V + M
C + V = 10000
C ( giá trị cũ) = 6000 → V = 4000
m’ = x 100% = 100% mv
m = m’ x v = 4000
Giá trị của hàng hoá:
W = C + V + m = 10000 + 4000 = 14000
9. Thời gian lao động trong ngày 8 giờ, trong đó thời gian lao động tất yếu 2
giờ. Giá trị của hàng hóa sức lao động6$. Tính giá trị thặng dư mà nhà tư bản
thu được
Giá trị hàng hoá sức lao động: v = 6
Thời gian lao động T = t + t’ = 8
Thời gian lao động tất yếu: t = 2
Thời gian lao động thặng dư: t’ = 6
Giá trị thặng dư: m
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’
m’ = x 100% = 300%t't
m’ = x 100% =mv
300%
giá trị thặng dư:
m = 18
10. Một hàng hóa có giá trị là 3000$, trong đó chi phí tư bản cố định là 1000$, chi
phí bản lưu động 500$, giá trị bản khả biến 400. Tính tỷ suất giá trị
thặng dư
Giá trị của hàng hoá: W = 3000
Tư bản cố định: C = 1000
1
Tư bản lưu động: C + v = 500
2
Tư bản khả biến: V = 400
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’
C
2
+ v = 500
V = 400 → C
2
= 100
W = C + V + m = 3000
→ m = W – (C + C – V = 1500
1 2)
Tỷ suất giá trị thặng dư:
m’ = x 100% = 375 % mv
11. Cho biết tư bản ứng trước là 2000 , cấu tạo hữu cơ tư bản là: c/v = 4/1, tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị hàng hóa
Tư bản ứng trước: K = C + V = 2000
Cấu tạo hữu cơ tư bản : = CV 41
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’
Giá trị thặng dư: m
Giá trị của hàng hoá: W
CV 41 = → c = 4v
C + v = 2000 → C = 400, V= 100
m’ = x 100% = 100% → m = 100mv
Giá trị của hàng hoá:
W = C + V + m = 400 + 100 + 100 = 600
12. Một hàng hóa giá trị: 3000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
Giá trị của hàng hoá: W = 3000
Giá của hàng hoá sức lao động: V =
400
Cấu tạo hữu cơ tư bản: CV = 31
Tỷ suất lợi nhuận: p’= mc+v (
m'cv + 1) x 100%
CV 31 =
V = 400 → C = 3V = 1200
m = W – C – V = 3000-1200-400= 1400
Tỷ suất giá trị thặng dư:
P’ = 100% =mc+v x 1400
1200+400 x 100% = 87,5%
13. Tổng số giá cả của tất cả hàng hóa trên thị trường là 200 tỷ $, nền kinh tế này
tốc độ quay vòng của đồng tiền 10 vòng một năm. các nhân tố khác không
đổi. Tính số tiền cần thiết trong lưu thông của nền kinh tế.
Tổng số giá cả tất cả hàng hoá trên thị trường: P x Q
= 200
Số tiền cần thiết trong lưu
thông: M
Tốc độ quay vòng vốn: V = 10 vòng/ năm
Số tiền cần thiết trong lưu thông: M
M = = 20P x QV
14. Một nhà đầu bản ứng trước 20000$, sau quá trình di chuyển vốn
thì tỷ suất lợi nhuận bình quân là 30%. Lúc này, tính giá cả sản xuất sau khi hình
thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
Tư bản ứng trước: K = C + V =
20000
Tỷ suất lợi nhuận bình quân: p’=
30%
Giá trị thặng dư: m
P’ = )x 100% → m = 6000 = pm/(c+v
Giá cả sản xuất = k + p = 20000 + 6000 =
26000
15. Tỷ suất lợi tức10%/ năm, nhà tư bản A cho nhà tư bản B vay 10000$. Tính
số lợi tức nhà tư bản A thu được sau 1 năm
Tỷ suất lợi tức: z’ = 10%/năm
bản cho vay = 10000
(TBCV)
Lợi tức: z
z’ = z/TBCV x 100%
→ Lợi tức nhà tư bản: z = 1000
16. Trong nền kinh tế thị trường, một mảnh đất hiện tại được cho thuê với giá
200$/tháng, chủ mảnh đất đó n với giá 80000$, Tính tỷ suất lợi tức tiền gửi
ngân hàng
Tư bản cho vay = 80000
Lợi tức: z = 200
Tỷ suất lợi tức: z’
Tỷ suất lợi tức
z’ = zTBCV x 100% = 0.25
%
17. Với các điều kiện khác không đổi, để sản xuất sợi trong 8 giờ, nhà tư bản phải
bỏ ra 100 USD cho liệu sản xuất 10 USD thuê mướn nhân công, biết rằng
trong thời gian đó giá trị mới do người công nhân tạo ra 30 USD. Tính lượng
giá trị do người công nhân tạo ra
Tư bản ứng trước: k = c + v = 100 + 10 = 110
Giá trị mới do công nhân tạo ra: v + m = 30
Giá trị: W
W= c+v+m=110+30=140
CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG NHẤT CHƯƠNG 1
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác–Lênin là …………được đặt
trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định
A. Quan hệ xã hội
B. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc Thượng tầng
2. Mục đích nghiên cứu kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
A. Tìm ra các chính sách kinh tế
B. Tìm ra quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức
sản xuất
C. Nghiên cứu từng hành vi kinh tế cụ thể
D. Để quản lý nhà nước
3. Điều nào sau đây đúng với môn kinh tế chính trị
A. Là một môn khoa học kinh tế
B. Nghiên cứu các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình
hoạt động kinh tế của con người
C. Nghiên cứu những quy luật kinh tế tương ứng với những trình độ pháttriển
nhất định của xã hội
D. Tất cả các phương án trên
4. Lý luận kinh tế chính trị của C.Mác và Ph.Ăngghen được thể hiện tập trung
và cô đọng nhất trong tác phẩm nào?
A. Bộ Tư bản
B. C.Mác và Angghen toàn tập
C. Của cải của các dân tộc
D. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
5. Những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện
tượng và quá trình kinh tế gọi là:
A. Quy luật kinh tế
B. Chính sách kinh tế
C. Kinh tế chính trị
D. Quy luật tự nhiên
6. Thuật ngữ Kinh tế chính trị được nêu ra lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1516
B. Thời kỳ cổ đại
C. 1615
D. 1893
7. Ai là người đầu tiên nêu thuật ngữ Kinh tế chính trị
A. C.Mác
B. Ph. Ănghen
C. V.I.Lênin
D. A. Montchrestien
E. Hồ Chí Minh
8. “Quá trình cạnh tranh làm cho người giàu càng giàu lên, người nghèo càng
nghèo đi”, quá trình này được gọi là:
A. Quy luật kinh tế
B. Chính sách kinh tế
C. Không phải quy luật hay chính sách
9. Lý thuyết KTCT của C.Mác đã kế thừa trực tiếp những giá trị khoa học của
trường phái nào?
A. Trọng nông
B. Trọng thương
C. KTCT Tư sản cổ điển Anh
D. KTCT tầm thường
10.Một trong những phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị là thực hiện
nghiên cứu bằng cách gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời để tách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính chất điển hình của đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp này gọi là:
A. Phương pháp duy vật biện chứng
B. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
C. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử
D. Phương pháp thực nghiệm
CHƯƠNG 2
11.Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục
đích trao đổi, mua bán là:
A. Sản xuất hàng hóa
B. Tự cung tự cấp
C. Kinh tế tự nhiên
12.Điều nào sau đây đúng với phân công lao động xã hội:
A. Phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của xã hội
B. Biểu hiện của sở hữu tư nhân
C. Con người có thể sản xuất ra tất cả các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của mình.
D. Tất cả các phương án đều đúng
13.Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là:
A. Phân công lao động xã hội
B. Tự cung tự cấp
C. Phân công lao động xã hội và tính chất tư nhân của sản xuất D. Kinh tế tự
nhiên và tự cung tự cấp
14.Sản phẩm của lao động, thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi, mua bán gọi là:
A. Hàng hóa
B. Tiền tệ
C. Thị trường
D. Cạnh tranh
15.Sản phẩm nào sau đây không được coi là hàng hóa
A. Không khí sạch đóng chai
B. Bình ô-xy y tế
C. Nước khoáng đóng chai
D. Nước sông, suối
16.Khi tiền dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa khác
nhau là là tiền đang thực hiện chức năng
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán
E. Tiền tệ thế giới
17.Hai thuộc tính của hàng hóa là:
A. Giá trị và giá trị sử dụng
B. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
C. Tính chất tư nhân và tính chất xã hội
D. Người sản xuất và người tiêu dùng
18.Nhà Lan tự trồng rau muống để ăn. Rau muống ở đây có :
A. Giá trị
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị trao đổi
D. Giá cả
19.Công dụng hay tính có ích của vật phẩm thỏa mãn một nhu cầu nhất định của
con người gọi là:
A. Giá trị
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị trao đổi
D. Giá cả
20.Lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa ấy, gọi là:
A. Giá trị B. Giá trị sử dụng C. Giá trị trao đổi D. Giá cả
21.Lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị
hàng hóa được gọi là:
A. Ngày lao động B. Giờ lao động
C. Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa đó
D. Năng suất lao động để sản xuất ra hàng hóa đó
22.Thời gian lao động đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó, trong
những điều kiện sản xuất bình thường của xã hội, với một trình độ thành thạo
trung bình và một cường độ lao động trung bình trong xã hội đó, được gọi là
A. Thời gian lao động cá biệt
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian tạo ra một sản phẩm của doanh nghiệp D.Thời gian lao động thặng
23.Cấu thành lượng giá trị hàng hóa gồm:
A. Giá trị cũ và giá trị mới
B. Giá cả cũ và giá cả mới C. Năng suất lao động và cường độ lao động D. Giá
trị và giá trị sử dụng
24.Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một hàng hóa là:
A. Năng suất lao động và cường độ lao động B. Số vốn tài chính và vốn hiện vật
để sản xuất ra hàng hóa
C. Năng suất lao động, cường độ lao động và mức độ phức tạp của lao động
D. Tất cả các phương án trên
25.Mối quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị một đơn vị hàng hóa
A. Tỷ lệ thuận
B. Tỷ lệ nghịch
C. Không có mối quan hệ nào
26.Khi cường độ lao động tăng, lượng giá trị một đơn vị hàng hóa?
A. Tăng B. Giảm
C. Không đổi
27.Lao động cụ thể tạo ra:
A. Giá trị của hàng hóa B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa
D. Hàng hóa
28.Lao động trừu tượng tạo ra:
A. Giá trị của hàng hóa
B. Giá cả của hàng hóa C. Giá trị sử dụng của hàng hóa D. Hàng hóa
29.Hàng hóa có hai thuộc tính vì:
A. Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt
B. Có hai loại lao động C. Có người mua và người bán D. Phải thỏa mãn nhu
cầu của người tiêu dùng
30. Quá trình phát triển các hình thái của giá trị đã trải qua mấy giai đoạn: A. 1
B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 (check lại)
31.Bản chất của tiền
A. Hàng hóa đặc biệt tách ra làm vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các
hàng hóa
B. Đứng trên tất cả mọi hàng hóa C. Là một loại hàng hóa do nhà nước phát
hành D. Không có giá trị và giá trị sử dụng
32.Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa gọi là:
A. Giá trị của hàng hóa
B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị của đồng tiền D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
33. Chức năng của tiền là:
A. Thước đo giá trị và Phương tiện lưu thông B. Phương tiện cất trữ và Phương
tiện thanh toán C. Tiền tệ thế giới
D. Tất cả các phương án trên
34.Tiền giấy không thực hiện được chức năng nào sau đây:
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông C. Phương tiện thanh toán D. Tiền tệ thế giới
35.Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Giá trị của hàng hóa luôn cao hơn giá cả của hàng hóa đó B. Giá trị của hàng
hóa luôn lên xuống xoay quay giá cả của hàng hóa đó
C. Giá cả của hàng hóa lên xuống xoay quanh giá trị của hàng hóa đó
D. Giá cả của hàng hóa luôn cao hơn giá trị của hàng hóa
36.Theo nghĩa hẹp, thị trường được hiểu là:
A. Chợ B. Siêu thị C. Nơi diễn ra các hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa
các chủ thể kinh tế với nhau
D. Là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong
xã hội, được hình thành trong những điều kiện lịch sử, kinh tế xã hội nhất định.
37.Hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của
nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
A. Cơ chế thị trường
B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung C. Cơ chế hỗn hợp
38.Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là:
A. Giá cả được hình thành tự do, là tín hiệu điều tiết các chủ thể tham gia vào thị
trường
B. Giá cả được hình thành do quy định của nhà nước C. Mua rẻ bán đắt D.
Cạnh tranh không lành mạnh, ô nhiễm môi trường
39.Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao phí lao
động xã hội cần thiết là nội dung của:
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật lưu thông tiền tệ C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật cung cầu
40.Số tiền cần thiết trong lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được
đưa ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ, là nội dung
của:
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật lưu thông tiền tệ
C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật cung cầu
41.Một hàng hóa có giá trị cũ được biểu hiện bằng tiền là 100$, giá trị hàng hóa
sức lao động là 10$, giá trị thặng dư là 40$, người bán bán hàng hóa với giá
200$. Khi những điều kiện khác không đổi, người này vi phạm quy luật nào?
A. Quy luật giá trị (Check lại) B. Quy luật khủng khoảng kinh tế C. Quy luật lưu
thông tiền tệ D. Quy luật cạnh tranh
42.Tiền vàng có chức năng gì mà tiền giấy KHÔNG CÓ:
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông C. Phương tiện thanh toán D. Tiền tệ thế giới
CHƯƠNG 3
43.Bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm
thuê tạo ra, trong chủ nghĩa tư bản, nó thuộc về nhà tư bản, gọi là:
A. Giá trị thặng dư
B. Tiền công C. Doanh thu D. Chi phí sản xuất
44.Công thức chung của tư bản là: A. T – H - T
B. H- T – H C. H – H – T D. Không phương án nào đúng
45.Có mấy điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: A. 1 C. 3 D. 4 B. 2
46.Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì:
A. Giá trị sử dụng của sức lao động có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản
thân nó
B. Con người không phải là hàng hóa C. Không có giá trị sử dụng D. Không có
giá trị
47.Nguồn gốc của giá trị thặng dư:
A. Do mua rẻ bán đắt mà có B. Do trao đổi ngang giá
C. Do hao phí lao động của người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
D. Do số tiền của nhà tư bản bỏ ra đầu tư
48.Giá trị thặng dư được tạo ra trong giai đoạn nào?
A. Sản xuất
B. Trao đổi C. Lưu thông D. Tiêu dùng
49.Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao
động cụ thể của người công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào
giá trị sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất, được
C.Mác gọi là:
A. Tư bản bất biến
B. Tư bản khả biến C. Tư bản lưu động D. Tư bản cố định
50.Bản chất của tiền công là: A. Giá trị của hàng hóa sức lao động B. Giá trị sử
dụng của hàng hóa sức lao động D. Không C. Giá cả của hàng hóa sức lao động
phương án nào đúng
51.Biện pháp cạnh tranh trong nội bộ ngành là:
A. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội
của hàng hóa đó
B. Tự do di chuyển vốn giữa các ngành với nhau C. Cạnh tranh không lành
mạnh
52.Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là:
A. Tìm nơi đầu tư có lợi hơn
B. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã
hội của hàng hóa đó C. Trao đổi phải trên nguyên tắc ngang giá D. Là biểu hiện
bằng tiền của giá trị hàng hóa
53.Trường hợp nào sau đây, sức lao động của bạn An là hàng hóa:
A. An lái xe chở khách cho hãng taxi Mai Linh, xe thuộc sở hữu của Mai Linh
B. An tự lái xe của mình để chở khách C. An tự lái xe của mình để đi chơi D.
Không có phương án nào đúng
54.Lượng giá trị của hàng hóa sức lao động:
A. Được tính một cách gián tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản
xuất ra sức lao động
B. Được tính một cách trực tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản
xuất ra sức lao động C. Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó D. Tạo
ra giá trị sử dụng của hàng hóa
55.Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là:
A. Tạo ra giá trị mới lớn hơn gía trị của hàng hóa sức lao động
B. Làm cho thu nhập của người lao động được tăng lên C. Tạo ra giá trị mới nhỏ
hơn hoặc bằng gía trị của hàng hóa sức lao động D. Làm cho thu nhập của người
lao động được giảm xuống
56.Loại tư bản mà giá trị của nó tăng thêm sau quá trình sản xuất gọi là:
A. Tư bản khả biến B. Tư bản bất biến C. Tư bản cố định D. Tư bản lưu động
57.Tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến gọi là:
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
B. Khối lượng giá trị thặng dư C. Tỷ suất lợi nhuận D. Lợi nhuận bình quân
58.Tích lũy tư bản là:
A. Tư bản hóa giá trị thặng dư
B. Góp vốn ban đầu để đầu tư C. Tích góp tiền mặt để cất trữ D. Học tập để tăng
nhiều vốn kiến thức
59.Có mấy phương pháp tạo ra giá trị thặng dư: B. 1 C. 3 D. 4 A. 2
60.Mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư:
A. Về mặt bản chất, lợi nhuận và giá trị thặng dư giống nhau. Lợi nhuận là hình
thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị trường.
B. Lợi nhuận luôn lớn hơn giá trị thặng dư C. Lợi nhuận luôn bé hơn giá trị
thặng dư D. Lợi nhuận và giá trị thặng dư không liên quan đến nhau
61.Các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối, tuyệt đối và giá trị thặng dư siêu ngạch
C. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối và siêu ngạch D. Sản xuất ra giá trị
thặng dư tương đối và siêu ngạch
62.Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước gọi là:
A. Tỷ suất lợi nhuận
B. Lợi nhuận bình quân C. Lợi tức D. Lợi nhuận
63.Sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai đoạn, dưới 3 hình thái kế tiếp
nhau, gắn với thực hiện những chức năng tương ứng và quay trở về hình thái
ban đầu cùng với giá trị thặng dư gọi là:
A. Tuần hoàn tư bản
B. Chu chuyển tư bản C. Tích lũy tư bản D. Tốc độ chu chuyển tư bản
64.Quá trình lặp đi lặp lại, định kỳ và đổi mới theo thời gian của tuần hoàn tư
bản gọi là:
A. Chu chuyển tư bản
B. Tuần hoàn tư bản C. Tích lũy tư bản D. Tốc độ chu chuyển tư bản
65.Doanh nghiệp thực hiện tuần hoàn tư bản mất 60 ngày. Giả sử một năm có
360 ngày thì tốc độ chu chuyển tư bản của doanh nghiệp này là:
A. 6 vòng/năm B. 300 vòng/năm C. 300 ngày/năm D. 6 ngày/ vòng
66.Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn
bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng phần
vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn, gọi là:
A. Tư bản cố định
B. Tư bản lưu động C. Tư bản bất biến D. Tư bản khả biến
67.Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thức sức lao động, nguyên nhiên
vật liệu, giá tri của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi
kết thúc từng quá trình sản xuất, gọi là:
A. Tư bản lưu động
. B. Tư bản cố định C. Tư bản bất biến D. Tư bản khả biến
68.Căn cứ vào vai trò trong việc tạo ra giá trị của hàng hóa, tư bản được phân
loại thành:
A. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
B. Tư bản cố định và tư bản lưu động C. Tư bản sản xuất và tư bản lưu thông D.
Tư bản thương nghiệp và tư bản ngân hàng
69.Căn cứ vào số lần chuyển giá trị vào trong sản phẩm, tư bản được phân loại
thành:
A. Tư bản lưu động và tư bản cố định
B. Tư bản bất biến và tư bản khả biến C. Sức lao động và nguyên nhiên vật liệu
D. Máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu
70.Việc sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo dài ngày lao động vượt quá thời
gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động và thời gian lao động tất yếu
không thay đổi, gọi là:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối C. Bóc lột sức lao động D. Không có
phương án nào đúng
71.Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn thời gian lao động
tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư khi độ dài ngày lao động
không đổi:
A. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
B. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối C. Phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư siêu ngạch D. Bóc lột sức lao động
72.Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp trong nền kinh tế thị trường:
A. Là một phần giá trị thặng dư do người lao động tạo ra trong quá trình sản
xuất
B. Do mua rẻ bán đắt mà có C. Không tồn tại vì quy luật giá trị yêu cầu trao đổi
ngang giá. D. Thương nghiệp có khả năng tự định giá
73.Địa tô là:
A. Một phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trả cho nhà
tư bản sở hữu đất đai để được quyền sử dụng đất
B. Tiền bán các sản phẩm trên đất đai C. Tiền thu được do bán quyền sử dụng
đất đai
74.Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt vì:
A. Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng
B. Có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
C. Làm vật ngang giá chung cho tất cả các loại hàng hóa khác D. Mang cả yếu
tố tinh thần và lịch sử
75.Nguồn gốc của tích lũy tư bản là:
A. Giá trị thặng dư B. Góp vốn ban đầu C. Buôn bán hàng hóa D. Tư bản cho
vay
76.Cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến đổi
của cấu tạo kỹ thuật của tư bản gọi là:
A. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
B. Cấu tạo kỹ thuật C. Tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và sức lao động D.
Tỷ lệ giữa giá trị thặng dư và sức lao động
77.Sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư
gọi là:
A. Tích tụ tư bản
B. Tích lũy tư bản C. Tập trung tư bản D. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng
dư tương đối
78.Quy mô tư bản cá biệt được tăng lên nhờ sáp nhập các tư bản cá biệt với
nhau, gọi là:
A. Tập trung tư bản
B. Tích tụ tư bản C. Tích lũy tư bản D. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư
tuyệt đối
79.Điều kiện đề hình thành được tỷ suất lợi nhuận bình quân là:
A. Tự do di chuyển vốn giữa các ngành B. Cạnh tranh trong nội bộ ngành C. Giá
trị thặng dư D. Hàng hóa sức lao động
80.Phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân
mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ,
gọi là:
A. Địa tô
B. Giá cả ruộng đất C. Tiền lãi D. Lợi tức
81.Mặt trái trực tiếp của tích lũy tư bản là:
A. Bần cùng hóa giai cấp công nhân
B. Tích tụ tư bản C. Tập trung tư bản D. Ô nhiễm môi trường
82.Tỷ suất lợi nhuận phản ánh:
A. Mức doanh lợi đầu tư của nhà tư bản
B. Hiệu quả sử dụng lao động C. Trình độ bóc lột giá trị thặng dư D. Khối
lượng giá trị thặng dư
83.Giá trị sử dụng của hàng hóa nào sau đây quyết định đến giá cả của hàng hóa
đó:
A. Tư bản cho vay
B. Hàng hóa sức lao động C. Hàng hóa thông thường D. Tiền tệ
84.Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tỷ suất lợi tức là:
A. Tỷ suất lợi nhuận bình quân và cung cầu tư bản cho vay B. Hàng hóa sức lao
động C. Giá trị thặng dư D. Tiền thuê đất và lợi nhuận thương nghiệp
85.Tư bản nào mà trong quá trình sử dụng nó bị hao mòn đi
A. Tư bản bất biến B. Tư bản khả biến C. Tư bản cố định D. Tư bản lưu động
86.Giá trị thặng dư mà doanh nghiệp thu được vượt trội so với các xí nghiệp
khác nhờ đi đầu về công nghệ được gọi là:
A. Giá trị thặng dư siêu ngạch
B. Giá trị thặng dư tương đối C. Giá trị thặng dư tuyệt đối D. Lợi nhuận
87.Tích tụ và tập trung tư bản đều làm
A. Tăng quy mô tư bản xã hội B. Giảm quy mô tư bản xã hội
C. Tăng quy mô tư bản cá biệt
D. Giảm quy mô tư bản cá biệt
88.Tích tụ tư bản tăng làm
A. Tăng quy mô tư bản xã hội, giảm quy mô tư bản cá biệt B. Giảm quy mô tư
bản xã hội, giảm quy mô tư bản cá biệt
C. Tăng quy mô tư bản xã hội, tăng quy mô tư bản cá biệt
D. Giảm quy mô tư bản xã hội, tăng quy mô tư bản cá biệt
CHƯƠNG 4
89.Tổ chức độc quyền ở các nước tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện vào
A. Cuối thế kỷ XV đầu thế kỷ XVI B. Cuối thế kỷ XVI đầu thế kỷ XVII C. Cuối
thế kỷ XVII đầu thế kỷ XVIII
D. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
90.Xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào ngành
A. Lợi nhuận cao B. Quay vòng vốn nhanh
C. Các ngành thuộc kết cấu hạ tầng
D. Sản xuất hàng tiêu dùng
91.Tập đoàn Viettel đầu tư 1 triệu $ sang Campuchia để sản xuất và kinh doanh
trong lĩnh vực viễn thông, đây là hình thức:
A. Xuất khẩu hàng hóa B. Nhập khẩu hàng hóa
C. Đầu tư trực tiếp
D. Đầu tư gián tiếp
92.Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là một đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa
tư bản hiện đại vào
A. Đầu thế kỷ XIX B. Giữa thế kỷ XIX C. Đầu thế kỷ XX
D. Giữa thế kỷ XX
93.Bộ phận quan trọng nhất trong sở hữu nhà nước là
A. Bất động sản B. Động sản C. Doanh nghiệp nhà nước
D. Ngân sách nhà nước
94.Những tư bản lớn nhằm khống chế việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng
hoá, để thu được lợi nhuận độc quyền cao:
A. Độc quyền
B. Tư bản tư nhân C. Tư bản Nhà nước D. Chủ nghĩa đế quốc
95.Độc quyền có mấy đặc điểm:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 E. 1
96.Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Cạnh tranh tự do dẫn đến độc quyền, nhưng độc quyền làm cạnh tranh gay
gắt hơn
B. Cạnh tranh tự do dẫn đến độc quyền, nhưng độc quyền làm thủ tiêu cạnh
tranh C. Độc quyền sinh ra cạnh tranh tự do D. Cạnh tranh tự do thủ tiêu độc
quyền
97.Tư bản được hình thành từ quá trình xâm nhập lẫn nhau giữa tư bản độc
quyền ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp:
A. Tư bản tài chính
B. Tư bản ngân hàng C. Tư bản Nhà nước D. Xuất khẩu tư bản
98.Hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản là:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp
B. Tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
C. Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài để bán
D. Xuất khẩu lao động
99.Chủ thể của xuất khẩu tư bản gồm:
A. tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
B. Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp C. Xuất khẩu lao
động D. Các hộ gia đình và doanh nghiệp
100. Sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của
nhà nước tư sản thành một thiết chế và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích
của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản:
A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
B. Chủ nghĩa đế quốc C. Chủ nghĩa thực dân D. Độc quyền
101. Xuất khẩu tư bản trực tiếp là:
A. Đưa tư bản ra nước ngoài để trực tiếp sản xuất kinh doanh và trực tiếp thu lợi
nhuận
B. Đưa hàng hóa sản xuất trong nước ra nước ngoài để bán C. Mua hàng hóa
của nước ngoài D. Trực tiếp gây ra các cuộc chiến tranh
102. Sự hình thành tư bản tài chính là sự xâm nhập lẫn nhau giữa:
A. Tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
B. Tư bản sản xuất và tư bản lưu thông C. Tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
D. Tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa
103. Trong quá trình hình thành tư bản tài chính, sự xâm nhập giữa tư bản công
nghiệp và tư bản ngân hàng theo những cách nào:
A. Mua cổ phần chi phối, cài người vào ban quản trị, Tư bản công nghiệp thành
lập ngân hàng và ngược lại.
B. Tư bản công nghiệp vay tiền của tư bản ngân hàng C. Tư bản công nghiệp
gửi tiền vào tư bản ngân hàng D. Tư bản ngân hàng thuê mặt bằng của tư bản
công nghiệp
104. Phát biểu nào sau đây đúng với xuất khẩu tư bản:
A. Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài để thu được giá trị thặng dư cùng các khoản
lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu. B. Đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán C. Bán
các hàng hóa do nước ngoài sản xuất D. Xuất khẩu lao động ra nước ngoài
105. Hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản là:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp
B. Xuất khẩu hàng hóa và xuất khẩu lao động C. Xuất khẩu lương thực và xuất
khẩu máy móc thiết bị D. Xuất khẩu tư liệu sản xuất và xuất khẩu lao động
106. Chủ thể của xuất khẩu tư bản gồm:
A. Tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
B. Tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng C. Tư bản công nghiệp và tư bản
thương nghiệp D. Tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính
107. Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tổ chức độc quyền là:
A. Các tổ chức độc quyền phân chia thị phần trên thế giới
B. Các tổ chức độc quyền đi xâm chiếm lãnh thổ của các quốc gia khác C. Các
cường quốc đế quốc xâm chiếm lãnh thổ của quốc gia khác D. Các cường quốc
đế quốc xâm chiếm lãnh thổ
108. Bản chất của chủ nghĩa đế quốc:
A. Về mặt kinh tế là sự thống trị của tổ chức độc quyền, về mặt chính trị là sự
xâm lược, hiếu chiến.
B. Thích gây sự với nước khác để thử nghiệm vũ khí C. Các tổ chức độc quyền
không thể phát triển D. Các tổ chức độc quyền thống trị về mặt chính trị
109. Trong giai đoạn độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành:
A. Quy luật giá cả độc quyền B. Quy luật giá cả sản xuất
C. Quy luật lợi nhuận bình quân
D. Quy luật lợi nhuận độc quyền
110. Trong giai đoạn độc quyền quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
A. Quy luật lợi nhuận độc quyền.
B. Quy luật giá cả độc quyền C. Quy luật giá cả sản xuất D. Quy luật lợi nhuận
bình quân
111. Mua trái phiếu của công ty nước ngoài là một hình thức:
A. Xuất khẩu tư bản gián tiếp
B. Xuất khẩu tư bản trực tiếp C. Xuất khẩu hàng hóa D. Nhập khẩu hàng hóa
112. Công ty SamSung đưa vốn sang để trực tiếp sản xuất hàng hóa ở Việt Nam,
là hình thức:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp B. Xuất khẩu tư bản gián tiếp C. Xuất khẩu hàng
hóa D. Nhập khẩu hàng hóa
CHƯƠNG 5
113. Kinh tế thị trường là sản phẩm của?
A. Xã hội phong kiến B. Chủ nghĩa tư bản
C. Văn minh nhân loại D. Kinh tế tự cung, tự cấp
| 1/42

Preview text:

Các thu t ng cầần nh chư n ơ g 1 1. Kinh tế chính trị
2. Chủ nghĩa Trọng thương 3. Chủ nghĩa Trọng nông
4. Kinh té chính trị tư sản cổ điển
5. Kinh tế chính trị Mác – Lê nin
6. Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi 7. Biện chứng
8. Trừu tượng hóa khoa học 9. Quy luật kinh tế
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1. Phân tích sự hình thành và phát triển kinh tế chính trị Mác – Lênin
2. Đối tượng và chức năng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác – Lê nin?
3. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu kinh tế chính trị Mác – Lê nin trong
quá trình học tập, lao động và quản trị quốc gia?
THUẬT NGỮ CẦN NHỚ VÀ CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 THUẬT NGỮ CẦN NHỚ 1. Hàng hóa 2. Sản xuất hàng hóa 3. Tiền tệ 4. Giá trị 5. Giá trị sử dụng 6. Lượng giá trị 7. Năng suất lao động 8. Cường độ lao động 9. Lao động giản đơn 10. Lao động phức tạp 11. Thị trường 12. Cạnh tranh 13. Quy luật giá trị 14. Quy luật cung cầu 15. Quy luật cạnh tranh 16. Cơ chế thị trường 17. Kinh tế thị trường 18. Người sản xuất 19. Người tiêu dùng CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy nêu và phân tích điều kiện ra đời của nền sản xuất hàng hóa? Hàng hóa?
Các thuộc tính của hàng hóa? Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?
Lượng giá trị của hàng hóa? Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa?
2. Bản chất và chức năng của tiền?
3. Thị trường: Khái niệm, vai trò của thị trường? các chức năng của thị trường?
Ưu thế và khuyết tật của thị trường? các quy luật cơ bản của thị trường? ĐÚNG SAI.
1. Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính chủ quan
Sai. Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính khách quan.
 Quy luật kinh tế là khách quan, nó xuất hiện, tồn tại trong những điều
kiện kinh tế nhất định và mất đi khi các điều kiện đó không còn; nó tồn tại độc
lập ngoài ý chí con người.
 Quy luật xã hội là khách quan, tuy được biểu hiện thông qua hoạt động của
con người nhưng nó không phụ thuộc vào ý thức, ý chí của bất kỳ một cá nhân,
hay một lực lượng xã hội nào.
2. Chính sách kinh tế có thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế
Đúng. Chính sách kinh tế là cơ sở của quy luật kinh tế, là sự vận dụng các quy luật
kinh tế và các quy luật khác vào hoạt động kinh tế.
 Nếu chính sách kinh tế phù hợp với yêu cầu của quy luật kinh tế, và đáp ứng
được lợi ích kinh tế của con người sẽ đi vào cuộc sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
 Nếu không hiểu biết, vận dụng sai hoặc coi thường quy luật kinh tế sẽ không
tránh khỏi bệnh chủ quan, duy ý chí, chính sách kinh tế sẽ không đi vào cuộc
sống, thậm chí còn gây hậu quả khó lường.
3. Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi hội đủ hai điều kiện
là phân công lao động và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất
Đúng.
 Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản
phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
 2 điều kiện để hàng hoá hình thành và phát triển là:
Phân công lao động xã hội
+ Phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của xã hội
+ Biểu hiện sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ Chỉ sản xuất một vài sản phẩm, muốn có sản phẩm khác, phải trao đổi
Tính chất tư nhân của sản xuất
+ Sản xuất cái gì, như thế nào là việc riêng của chủ thể kinh tế
+ Kết quả sản xuất thuộc về một chủ thể nhất định
+ Muốn tiêu dùng, phải trao đổi.
4. Nước sông suối, không khí, cây rừng là hàng hóa Sai. Vì Hàng hoá là:
 Sản phẩm của lao động
 Thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con người
 Nhằm mục đích trao đổi, mua bán
5. Cả tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm giảm lượng giá
trị trong một đơn vị hàng hóa
Sai.
 Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với giá trị trong một đơn vị hàng hoá
 Số lượng sản phẩm tăng nhưng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một
sản phẩm không đổi. như vậy cường độ lao động không tác động đến lượng giá
trị trong một đơn vị hàng hoá
6. Lao động giản đơn là lao động phức tạp nhân lên Sai.
 Lao động giản đơn: Là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ
thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệ vụ cũng có thể thao tác được
 Lao động phức tạp là những hoạt động lao dộng theo yêu cầu phải trải qua quá
trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
 Trong cùng 1 đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn.
7. Tiền có 4 chức năng.
Sai. Tiền có 5 chức năng  tiền tệ thế giới
 phương tiện lưu thông
 phương tiện thanh toán
 thước đo giá trị (chỉ có tiền vàng mới có chức năng này)
 phương tiện cất trữ
8. Hàng hóa có 3 thuộc tính là giá trị sử dụng, giá trị trao đổi và giá trị Sai.
 Hàng hoá có 2 thưộc tính: giá trị sử dụng và giá trị
9. Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt: là lao động cụ thể và lao động trừu tượng Đúng.
 Lao động cụ thể là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định.
 Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá không kể
đến hình thức cụ thể của nó.
10. Bạn An rất thích quyển sách "làm giàu không khó", vì vậy, bạn Nam đã mua
tặng bạn An quyển sách đó. Với An, quyển sách này là hàng hóa vì nó rất có ích đối với An
Sai.
 An không mua sách mà với An cuốn sách chỉ là quà tặng chứ không phải hàng hoá.
11. Tác động tích cực của cạnh tranh là thúc đẩy lực lượng sản xuất, điều chỉnh
linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã
hội Đúng.
Cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất
Trong nền kinh tế thị trường, để nâng cao năng lực cạnh tranh, các chủ thể sản xuất
kinh doanh không ngừng tìm kiếm và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới
vào sản xuất, từ đó kéo theo sự đổi mới về trình độ tay nghề, tri thức của người lao động.
Điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực
Trong nền kinh tế thị trường, đòi hỏi việc tiếp cận các nguồn lực phải dựa trên
nguyên tắc cạnh tranh để phân bổ vào chủ thể có thể sử dụng hiệu quả hơn cả.
Theo đó, các chủ thể sản xuất kinh doanh phải thực hiện cạnh tranh để có được cơ
hội sử dụng các nguồn lực để phục vụ cho sản xuất kinh doanh
Thúc đẩy năng lực thoả mãn nhu cầu của xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, mục đích của các chủ thể kinh tế là lợi nhuận tối đa.
Chỉ có những sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ mà người tiêu dùng lựa chọn thì mới
bán được và do đó người sản xuất mưới có lợi nhuận. vì vậy, những người sản xuất
phải tìm mọi cách tạo ra khối lượng sản phẩm dồi dào, đa dạng, phong phú, chất
lượng tốt, giá thành hạ, làm cho nhu cầu của người tiêu dùng và xã hội được đáp ứng.
12. Các chủ thể chính tham gia vào thị trường là: Người sản xuất, người tiêu
dùng, Nhà nước và các chủ thể trung gian tham gia phân phối, trao đổi.
Đúng. Những chủ thể khác nhau có những vai trò khác nhau
 Người sản xuất là nhữung người sản xuất và cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường
 Người tiêu dùng là những người mua hàng hoá và dịch vụ trên thị trường.
 Nhà nước quản lý về kinh tế và thực hiện những biện pháp để khắc phục những
khuyết tật về thị trường.
 Chủ thể trung gian là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêud ùng hàng hoá và
dịch vụ trên thị trường.
13. Lưu thông tạo ra giá trị thặng dư Sai.
 Giá trị thặng dư là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo
ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản. nó chỉ
được tạo ra trong giai đoạn sản xuất.
14. Nếu thời gian lao động đạt đến điểm bù đắp lại giá trị sức lao động thì khi đó có giá trị thặng dư Sai.
 Nếu thời gian lao động đạt đến điểm bù đắp lại giá trị sức lao động thì khi đó
không có giá trị thặng dư. Để có giá trị thặng dư, thời gian lao động phải vượt
quá cái điểm bù lại giá trị sức lao động.
15. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, tư bản được chia
thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Sai. Vì đây là tư bản cố định và tư bản lưu động.
16. Dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, chia tư bản thành tư bản cố
định và tư bản lưu động
Sai.
 Chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động dựa trên số lần chuyển giá trị vào sản phẩm.
 Số lần chuyển giá trị 1 hay toàn bộ không làm tăng giá trị sản phẩm.
17. Khi nền sản xuất càng phát triển thì máy móc càng tạo ra nhiều giá trị thặng dư
Đúng. Máy móc là điều kiện tạo ra giá trị thặng dư.
 Máy móc càng hiện đại → năng suất lao động tăng → giá trị thặng dư tăng.
18. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất, thời gian mua và thời gian bán Đúng.
 Thời gian chu chuyển tư bản là khoảng thời gian mà một nhà tư bản kể từ khi
được ứng ra dưới 1 hình thái nhất định cho đến khi quay trở về dưới hình thái
đó cùng với giá trị thặng dư.
 Thời gian chu chuyển tư bản gồm: + thời gian sản xuất
+ thời gian lưu thông (thời gian bán và thời gian mua).
19. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì thời gian chu chuyển của tư bản càng giảm Đúng
 Số vòng chu chuyển tư bản n = CHch  CH: thời gian 1 năm
 ch: thời gian 1 vòng chu chuyển
 n và ch tỷ lệ nghịch → đúng.
20. Hao mòn hữu hình do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra Đúng.
 Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó giá trị của tài
sản cố định giảm dần.
 Xảy ra do việc chấp hành các kỹ thuật trong quá trình sử dụng, các ảnh hưởng
của nhiệt độ, chất lượng chế tạo tài sản.
21. Hao mòn vô hình là do tác động của sự thay đổi công nghệ Đúng.
 Hao mòn vô hình là sự giảm sút về giá trị trao đổi của tài sản cố định do ảnh
hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Xảy ra do năng suất lao động xã hội tăng làm giá giảm và giá bán tài sản cố định giảm
→ với cùng 1 tài sản, giá ở kỳ sau thấp hơn giá kỳ trước.
 Do tiến bộ khoa học kỹ thuật đã sản xuất ra những tài sản cố định với giá bán
như cũ nhưng hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật so với những tài sản cố định cùng
loại được sản xuất ra trước đó → những tài sản cố định cũ bị mất giá
 Do chu kỳ sống của sản phẩm nào đó kết thúc → những tài sản cố định dùng để
sản xuất ra sản phẩm đó cũng bị lạc hậu, mất tác dụng.
22. Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải kéo dài
thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.
Sai.
 Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, nhà tư bản phải rút ngắn thời
gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển tư bản
23. Để có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể kéo dài mãi ngày lao động. Sai.
 Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao động phải tìm mọi
cách để kéo dài ngày lao động và tăng cường độ lao động.
 Tuy nhiên, ngày lao động chịu giới hạn về mặt sinh lý nên không thể kéo dài
bằng ngày tự nhiên, còn cường độ lao động cũng không thể tăng vô hạn quá sức
chịu đựng của con người.
 Công nhân luôn kiên quyết đấu tranh đòi rút ngắn ngày lao động nên không thể
kéo dài ngày lao động mãi.
24. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên đối với từng doanh nghiệp Sai.
 Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản ra
sức cải tiến kỹ thuật để giá trị cá biệt của sản phẩm thấp hơn giá trị trường.
 Giá trị thặng dư siêu ngạch là tạm thời, xuất hiện nhanh chóng và cũng nhanh
chóng mất đi. Mà thị trường kinh tế hiện nay là cạnh tranh, nếu doanh nghiệp
này áp dụng dây chuyền sản xuất mới đem lại lợi nhuận coa thì ngay sau đó
các doanh nghiệp cũng sẽ áp dụng để tạo ra giá trị cho hàng hóa của mình.
25. Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm khi quá trình tích lũy tư bản tăng lên Sai
 Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
 Cấu tạo hữu cơ tư bản là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và
phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật cơ bản.
26. Tích tụ tư bản có thể được thực hiện thông qua sáp nhập các tư bản cá biệt có sẵn với nhau Sai.
 Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư
 Tập trung tư bản là sự tăng lên của tư bản cá biệt bằng cách sáp nhập các tư bản
cá biệt có sẵn với nhau.
27. Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất và thấp hơn giá trị hàng hóa ta sẽ không có lợi nhuận Sai .
 Chi phí sản xuất : k = c + v
 Giá trị hàng hóa: w = m + k = p + k
 Lợi nhuận ( p) là phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.
 Đây chỉ là thuần túy mua rẻ bán đắt mà không tạo ra giá trị thặng dư.
28. Địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ tự
nhiên thuận lợi hay do thâm canh là địa tô tuyệt đối
Đúng
 Địa tô tuyệt đối là loại địa tô mà các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp tuyệt
đối phải nộp cho địa chủ, dù ruộng đất đó tốt hay xấu, ở xa hay gần.
29. Các loại chứng khoán là tư bản giả, nó cũng là ký hiệu của giá trị Sai.
Các loại chứng khoán đều thấp hơn giá trị thật của nó.
30. Để sức lao động là hàng hóa cần có hai điều kiện: Người lao động phải được
tự do về thân thể và họ không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp
với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán
Đúng.
 Người lao động sẽ không bán sức lao động của mình cho nhà tưu bản khi có đủ tư liệu lao động.
31. Sức lao động chính là người lao động Sai.
 Sức lao động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận
dụng vào quá trình sản xuất.
32. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị Đúng.
 Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra.
 Để sản xuất ra giá trị thặng dư thì phải để thời gian lao động vượt quá điểm bù giá trị sức lao động
33. Các nhà tư bản luôn muốn tạo ra một giá trị sử dụng, nhưng mục đích của họ
là thu được giá trị lớn hơn. Đúng.
 Mục đích của các nhà tư bản là hướng đến giá trị thặng dư. Họ tìm mọi cách để
nâng cao giá trị thặng dư. Nhưng người tiêu dùng lại hướng đến giá trị sử dụng
nên các nhà tư bản phải tạo ra nhiều sản phẩm nhưng mỗi sản phẩm có 1 giá trị
sử dụng riêng nhằm thu lợi nhuận cao hơn.
34. Tiền công là giá trị của hàng hóa sức lao động Sai.
 Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động.
35. Tiền công cao hay thấp chỉ phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường lao động. Sai.
 Tiền công là do hao phí sức lao động của người lao động làm thuê tự trả cho
mình thông qua sổ sách của người mua hàng hoá sức lao động nên tiền công
cao hay thấp không phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường
36. Muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà tư bản phải tìm cách để tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục Đúng.
 Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải nỗ lực rút
ngắn thời gian chu chuyển. Mà chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản được xét
là quá trình định kỳ thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian.
 Vậy nên muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà tư bản phải tìm cách để tuần
hoàn tư bản diễn ra liên tục
37. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao năng
suất lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu
Sai.
 Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao
động và thời gian lao động tất yếu không đổi.
39. Lợi nhuận bình quân thấp hơn lợi nhuận độc quyền Đúng.
 Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận bằng nhau của tư bản bằng nhau
40. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa Đúng.
 Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua bán hàng
hóa do chiếm được vị trí độc quyền trong sản xuất và mua bán hàng hóa.
41. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn tồn tại bên cạnh các tổ chức độc quyền lớn Sai.
 Do cạnh tranh gay gắt làm các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản, chỉ các
doanh nghiệp lớn mới tồn tại được.
Đúng. Vì công ty nhỏ sẽ linh hoạt hơn vì thực tế vẫn còn những công ty nhỏ
42. Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa là biểu hiện mới của sự
phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản Sai.
- Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa là biểu hiện mới của sự phân chia
thế giới về thị phần giữa các cường quốc tư bản
43. Mục đích của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là phục vụ lợi ích
của tổ chức độc quyền tư nhân và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản
Đúng.
 Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hình thành nhằm phục vụ lợi ích
của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản.
44. Nhà nước tư sản có quyền lực thực tế nhất trong Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước Đúng.
 Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hình thành nhằm phục vụ lợi ích
của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa tư
bản. Trong mỗi giai đoạn, chủ nghĩa tư bản có thể hiện đại hơn.
45. Quá trình cạnh tranh tự do sẽ làm tích tụ và tập trung sản xuất, hình thành
các xí nghiệp có quy mô lớn, từ đó hình thành độc quyền
Đúng.
 Độc quyền hình thành do cạnh tranh
 Do cạnh tranh gay gắt làm các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản, chỉ các
doanh nghiệp lớn mới tồn tại được, những các doanh nghiệp lớn cũng bị suy
yếu một phần. Để tiếp tục phát triển lớn mạnh, họ phải tăng cường tích tụ và tập
trung sản xuất, liên kết với nahu hình thành các doanh nghiệp với quy mô càng to lớn hơn.
46. Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn Đúng.
 Do cạnh tranh gay gắt làm các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản, chỉ các
doanh nghiệp lớn mới tồn tại được, những các doanh nghiệp lớn cũng bị suy
yếu một phần. Để tiếp tục phát triển lớn mạnh, họ phải tăng cường tích tụ và tập
trung sản xuất, liên kết với nahu hình thành các doanh nghiệp với quy mô càng to lớn hơn.
→ cạnh tranh lại thêm cạnh tranh.
47. Phát triển KTTT là đường lối nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Đúng.
 Phát triển KTTT là hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật
chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống nhân dân thực hiện dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh.
48. Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là lợi nhuận Sai.
 Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh.
49. Nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế Đúng.
 Nền KTTT ĐH XHCN là nền kinh tế vận hành theo quy luật kinh tế thị trường,
góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng văn minh, có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
 Nền KTTT ĐH XHCN ở việt Nam bản chất là nền KTTT nên vẫn bao gồm
nhiều hình thứuc sở hữu, nhiều thành phần kinh tế nhưng vận hành dựa trên sựd
diều tiết của Đảng Cộng sản Việt Nam
50. Đảng Cộng sản Việt Nam quản lý nền KTTT ĐH XHCN Đúng.
 Việt Nam áp dụng mô hình kinh tế thị trường có sự điều tiết và quản lý của Nhà nước.
51. Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là cào bằng, bình quân Sai.
- Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là công bằng các yếu tố
sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế.
52. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người.
Đúng.
 Lợi ích là sự thoả mãn nhu cầu của con người. Lợi ích có thể là lợi ích vật chất
hoặc lợi ích tinh thần tuỳ vào hoạt động của con người trong từng bối cảnh khác nhau.
53. CNH, HĐH được Đảng và Nhà nước ta xác định là nhiệm vụ trung tâm trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH.
Đúng.
 CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động, sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công
là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến
bộ của khoa học công nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
 CNH, HĐH là nhiệm vụ trọng tâm đối với nước ta vì
+ công nghiệp hoá là quy luật phổ biến cửa sự phát triển lực lượng sản xuất xã
hội mà mọi quốc gia đều phải trải qua
+ nước ta cần xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực
hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH
54. Trong nền kinh tế tri thức, vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Sai.
 Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri
thức giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
55. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại là quá trình tăng tỷ
trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP
Đúng.
56. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế nước
mình với nền văn hóa thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế chung
Sai.
 Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế nước
mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế chung BÀI TẬP
1. Để sản xuất một hàng hóa người ta cần hao mòn một lượng tư bản cố định là
40 nghìn đồng, tư bản bất biến là 50 nghìn đồng và thuê sức lao động là 10 nghìn

đồng. Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị của hàng hóa
Tư bản cố định: C1 = 40 Tư bản lưu động: C
K = C1 + C2 + v = 40 + 0 + 10 = 50 2 + v
Tư bản bất biến: C (giá trị cũ) = 50 m’ = mv x 100% = 100%
Giá trị sức lao động- tư bản khả biến: v = 10 → m = m’ x v = 10
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 100% Giá trị của hàng hoá:
Tư bản ứng trước: K = C + v W = C + V + m Giá trị mới: v+m W = 50 + 10 + 10 = 70 Giá trị thặng dư: m
2. Chi phí tư bản bất biến là 100$, chi phí tư bản khả biến là 40$, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%, tính giá trị của hàng hóa

Tư bản bất biến: C = 100 – giá trị cũ m’ = mv x 100% = 100%
Tư bản khả biến: V = 40 → m = m’ x v = 40
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 100% Giá trị của hàng hoá: Giá trị mới: v + m W = C + v + m Giá trị thặng dư: m W = 100 + 40 + 40
3. Chi phí tư bản bất biến là 100$, nếu chi phí để mua tư bản lưu động là là 30$,
chi phí mua sức lao động là 10$, tính chi phí mua tư bản cố định

Tư bản bất biến: C = 100 C + V = 30 2 Tư bản lưu động: C V = 10 → C2 = 20 2 + V = 30
Giá trị sức lao động: V = 10 Tư bản cố định: Tư bản cố định: C
C = C – C2 = 100 – 20 = 80 1 1
4. Giá trị của một hàng hóa là 800 nghìn đồng, chi phí tư bản cố định là 400 nghìn
đồng, chi phí tư bản khả biến là 50 nghìn đồng, tỷ suất giá trị thặng dư là 300%.
Tính Chi phí để mua nguyên, nhiên vật liệu.

Giá trị của hàng hoá: W = 800 m’ = mv x 100% = 300%
Tư bản cố định: C1 = 400 → m = m’ x v = 150
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 300% W = C + V + m
Chi phí nguyên, vật liệu( tư bản lưu W = C1 + C2 + V + m động): C2
→ Chi phí mua nguyên, vật liệu:
Tư bản khả biến: V = 50
C = W – C1 – V – m = 800 – 400 – 50 – 150 2 Giá trị thặng dư: m = 200
5. Một hàng hóa có hao phí lao động cũ là 100$, hao phí lao động mới là 400$,
tính giá trị của hàng hóa
Giá trị cũ: C = 100 Giá trị của hàng hoá:
Giá trị mới: V + M = 400 W = C + V + m Giá trị của hàng hoá: W W = 100 + 400 = 500
6. Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 400$, tỷ suất giá trị thặng dư là
400%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa
W = C + V + m = 500
Giá trị của hàng hoá: W = 500 → V + m = W – C = 100 Giá trị cũ: C = 400 m’ = mv x 100% = 400%
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 400 %
Giá trị sức lao động: V → m = 4V
→ Giá trị sức lao động: V = 20 Giá trị thặng dư: m
→ Giá trị thặng dư: m = 4V = 80
7. Một hàng hóa có giá trị: 2000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận

Giá trị của hàng hoá: W = 2000 CV = 31
Giá của hàng hoá sức lao động: V = V = 400 → C = 3V = 1200 400
m = W – C – V = 2000-1200-400= 400
Cấu tạo hữu cơ tư bản: CV = 31
Tỷ suất giá trị thặng dư:
Tỷ suất lợi nhuận: p’= mc+v ( m'cv
P’ = mc+v x 100% = 4001200+400 + 1) x 100% x100% = 25%
8. Một nhà tư bản bỏ ra một lượng tư bản ứng trước là 10000$, trong đó tư bản
bất biến là 6000$. Tỷ suất giá trị thặng dư ( trình độ bóc lột) là 100%, tính giá trị hàng hóa
C + V = 10000
C ( giá trị cũ) = 6000 → V = 4000
Tư bản ứng trước: K = C + V = 10000
Tư bản bất biến: C ( giá trị cũ) = 6000 m’ = mv x 100% = 100%
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = 100% m = m’ x v = 4000
Giá trị của hàng hoá: W = C + V + M Giá trị của hàng hoá:
W = C + V + m = 10000 + 4000 = 14000
9. Thời gian lao động trong ngày 8 giờ, trong đó thời gian lao động tất yếu là 2
giờ. Giá trị của hàng hóa sức lao động là 6$. Tính giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được
Giá trị hàng hoá sức lao động: v = 6 m’ = t't x 100% = 300%
Thời gian lao động T = t + t’ = 8 m’ = mv x 100% =
Thời gian lao động tất yếu: t = 2 300%
Thời gian lao động thặng dư: t’ = 6 giá trị thặng dư: Giá trị thặng dư: m m = 18
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’
10. Một hàng hóa có giá trị là 3000$, trong đó chi phí tư bản cố định là 1000$, chi
phí tư bản lưu động là 500$, giá trị tư bản khả biến là 400. Tính tỷ suất giá trị thặng dư
C + v = 500 2
Giá trị của hàng hoá: W = 3000 V = 400 → C = 100 2
Tư bản cố định: C1 = 1000 W = C + V + m = 3000
Tư bản lưu động: C2 + v = 500
→ m = W – (C1 + C2) – V = 1500
Tư bản khả biến: V = 400
Tỷ suất giá trị thặng dư:
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ m’ = mv x 100% = 375 %
11. Cho biết tư bản ứng trước là 2000 , cấu tạo hữu cơ tư bản là: c/v = 4/1, tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị hàng hóa
CV = 41 → c = 4v
Tư bản ứng trước: K = C + V = 2000
C + v = 2000 → C = 400, V= 100
Cấu tạo hữu cơ tư bản : CV = 41
m’ = mv x 100% = 100% → m = 100
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ Giá trị của hàng hoá: Giá trị thặng dư: m
W = C + V + m = 400 + 100 + 100 = 600 Giá trị của hàng hoá: W
12. Một hàng hóa có giá trị: 3000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận

Giá trị của hàng hoá: W = 3000 CV = 31
Giá của hàng hoá sức lao động: V = V = 400 → C = 3V = 1200 400
m = W – C – V = 3000-1200-400= 1400
Cấu tạo hữu cơ tư bản: CV = 31
Tỷ suất giá trị thặng dư:
Tỷ suất lợi nhuận: p’= mc+v ( P’ = mc+v x 100% = 1400 m'cv + 1) x 100% 1200+400 x 100% = 87,5%
13. Tổng số giá cả của tất cả hàng hóa trên thị trường là 200 tỷ $, nền kinh tế này
có tốc độ quay vòng của đồng tiền là 10 vòng một năm. các nhân tố khác không
đổi. Tính số tiền cần thiết trong lưu thông của nền kinh tế.

Tổng số giá cả tất cả hàng hoá trên thị trường: P x Q Số tiền cần thiết trong lưu = 200 thông: M
Tốc độ quay vòng vốn: V = 10 vòng/ năm M = P x QV = 20
Số tiền cần thiết trong lưu thông: M
14. Một nhà đầu tư có tư bản ứng trước là 20000$, sau quá trình di chuyển vốn
thì tỷ suất lợi nhuận bình quân là 30%. Lúc này, tính giá cả sản xuất sau khi hình
thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.

Tư bản ứng trước: K = C + V = 20000
P’ = m/(c+v )x 100% → m = 6000 = p
Tỷ suất lợi nhuận bình quân: p’= 30%
Giá cả sản xuất = k + p = 20000 + 6000 = 26000 Giá trị thặng dư: m
15. Tỷ suất lợi tức là 10%/ năm, nhà tư bản A cho nhà tư bản B vay 10000$. Tính
số lợi tức nhà tư bản A thu được sau 1 năm

Tỷ suất lợi tức: z’ = 10%/năm z’ = z/TBCV x 100%
Tư bản cho vay = 10000 → Lợi tức nhà tư bản: z = 1000 (TBCV) Lợi tức: z
16. Trong nền kinh tế thị trường, một mảnh đất hiện tại được cho thuê với giá
200$/tháng, chủ mảnh đất đó bán với giá là 80000$, Tính tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng
Tỷ suất lợi tức Tư bản cho vay = 80000 Lợi tức: z = 200 z’ = zTBCV x 100% = 0.25 Tỷ suất lợi tức: z’ %
17. Với các điều kiện khác không đổi, để sản xuất sợi trong 8 giờ, nhà tư bản phải
bỏ ra 100 USD cho tư liệu sản xuất và 10 USD thuê mướn nhân công, biết rằng
trong thời gian đó giá trị mới do người công nhân tạo ra là 30 USD. Tính lượng

giá trị do người công nhân tạo ra
Tư bản ứng trước: k = c + v = 100 + 10 = 110 W= c+v+m=110+30=140
Giá trị mới do công nhân tạo ra: v + m = 30 Giá trị: W
CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG NHẤT CHƯƠNG 1
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác–Lênin là …………được đặt
trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định A. Quan hệ xã hội
B. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc Thượng tầng
2. Mục đích nghiên cứu kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
A. Tìm ra các chính sách kinh tế
B. Tìm ra quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất
C. Nghiên cứu từng hành vi kinh tế cụ thể
D. Để quản lý nhà nước
3. Điều nào sau đây đúng với môn kinh tế chính trị
A. Là một môn khoa học kinh tế
B. Nghiên cứu các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình
hoạt động kinh tế của con người
C. Nghiên cứu những quy luật kinh tế tương ứng với những trình độ pháttriển nhất định của xã hội
D. Tất cả các phương án trên
4. Lý luận kinh tế chính trị của C.Mác và Ph.Ăngghen được thể hiện tập trung
và cô đọng nhất trong tác phẩm nào? A. Bộ Tư bản
B. C.Mác và Angghen toàn tập
C. Của cải của các dân tộc
D. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
5. Những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện
tượng và quá trình kinh tế gọi là: A. Quy luật kinh tế B. Chính sách kinh tế C. Kinh tế chính trị D. Quy luật tự nhiên
6. Thuật ngữ Kinh tế chính trị được nêu ra lần đầu tiên vào năm nào? A. 1516 B. Thời kỳ cổ đại C. 1615 D. 1893
7. Ai là người đầu tiên nêu thuật ngữ Kinh tế chính trị A. C.Mác B. Ph. Ănghen C. V.I.Lênin D. A. Montchrestien E. Hồ Chí Minh
8. “Quá trình cạnh tranh làm cho người giàu càng giàu lên, người nghèo càng
nghèo đi”, quá trình này được gọi là: A. Quy luật kinh tế B. Chính sách kinh tế
C. Không phải quy luật hay chính sách
9. Lý thuyết KTCT của C.Mác đã kế thừa trực tiếp những giá trị khoa học của trường phái nào? A. Trọng nông B. Trọng thương
C. KTCT Tư sản cổ điển Anh D. KTCT tầm thường
10.Một trong những phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị là thực hiện
nghiên cứu bằng cách gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời để tách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính chất điển hình của đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này gọi là:
A. Phương pháp duy vật biện chứng
B. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
C. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử
D. Phương pháp thực nghiệm CHƯƠNG 2
11.Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục
đích trao đổi, mua bán là: A. Sản xuất hàng hóa B. Tự cung tự cấp C. Kinh tế tự nhiên
12.Điều nào sau đây đúng với phân công lao động xã hội:
A. Phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của xã hội
B. Biểu hiện của sở hữu tư nhân
C. Con người có thể sản xuất ra tất cả các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của mình.
D. Tất cả các phương án đều đúng
13.Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là:
A. Phân công lao động xã hội B. Tự cung tự cấp
C. Phân công lao động xã hội và tính chất tư nhân của sản xuất D. Kinh tế tự
nhiên và tự cung tự cấp
14.Sản phẩm của lao động, thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi, mua bán gọi là: A. Hàng hóa B. Tiền tệ C. Thị trường D. Cạnh tranh
15.Sản phẩm nào sau đây không được coi là hàng hóa
A. Không khí sạch đóng chai B. Bình ô-xy y tế
C. Nước khoáng đóng chai D. Nước sông, suối
16.Khi tiền dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa khác
nhau là là tiền đang thực hiện chức năng A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán E. Tiền tệ thế giới
17.Hai thuộc tính của hàng hóa là:
A. Giá trị và giá trị sử dụng
B. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
C. Tính chất tư nhân và tính chất xã hội
D. Người sản xuất và người tiêu dùng
18.Nhà Lan tự trồng rau muống để ăn. Rau muống ở đây có : A. Giá trị B. Giá trị sử dụng C. Giá trị trao đổi D. Giá cả
19.Công dụng hay tính có ích của vật phẩm thỏa mãn một nhu cầu nhất định của con người gọi là: A. Giá trị B. Giá trị sử dụng C. Giá trị trao đổi D. Giá cả
20.Lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa ấy, gọi là:
A. Giá trị B. Giá trị sử dụng C. Giá trị trao đổi D. Giá cả
21.Lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị
hàng hóa được gọi là:
A. Ngày lao động B. Giờ lao động
C. Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa đó
D. Năng suất lao động để sản xuất ra hàng hóa đó
22.Thời gian lao động đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó, trong
những điều kiện sản xuất bình thường của xã hội, với một trình độ thành thạo
trung bình và một cường độ lao động trung bình trong xã hội đó, được gọi là
A. Thời gian lao động cá biệt
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian tạo ra một sản phẩm của doanh nghiệp D.Thời gian lao động thặng dư
23.Cấu thành lượng giá trị hàng hóa gồm:
A. Giá trị cũ và giá trị mới
B. Giá cả cũ và giá cả mới C. Năng suất lao động và cường độ lao động D. Giá
trị và giá trị sử dụng
24.Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một hàng hóa là:
A. Năng suất lao động và cường độ lao động B. Số vốn tài chính và vốn hiện vật
để sản xuất ra hàng hóa
C. Năng suất lao động, cường độ lao động và mức độ phức tạp của lao động
D. Tất cả các phương án trên
25.Mối quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị một đơn vị hàng hóa A. Tỷ lệ thuận B. Tỷ lệ nghịch
C. Không có mối quan hệ nào
26.Khi cường độ lao động tăng, lượng giá trị một đơn vị hàng hóa? A. Tăng B. Giảm C. Không đổi
27.Lao động cụ thể tạo ra:
A. Giá trị của hàng hóa B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa D. Hàng hóa
28.Lao động trừu tượng tạo ra:
A. Giá trị của hàng hóa
B. Giá cả của hàng hóa C. Giá trị sử dụng của hàng hóa D. Hàng hóa
29.Hàng hóa có hai thuộc tính vì:
A. Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt
B. Có hai loại lao động C. Có người mua và người bán D. Phải thỏa mãn nhu
cầu của người tiêu dùng
30. Quá trình phát triển các hình thái của giá trị đã trải qua mấy giai đoạn: A. 1
B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 (check lại) 31.Bản chất của tiền
A. Hàng hóa đặc biệt tách ra làm vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các hàng hóa
B. Đứng trên tất cả mọi hàng hóa C. Là một loại hàng hóa do nhà nước phát
hành D. Không có giá trị và giá trị sử dụng
32.Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa gọi là:
A. Giá trị của hàng hóa B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị của đồng tiền D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
33. Chức năng của tiền là:
A. Thước đo giá trị và Phương tiện lưu thông B. Phương tiện cất trữ và Phương
tiện thanh toán C. Tiền tệ thế giới
D. Tất cả các phương án trên
34.Tiền giấy không thực hiện được chức năng nào sau đây: A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông C. Phương tiện thanh toán D. Tiền tệ thế giới
35.Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Giá trị của hàng hóa luôn cao hơn giá cả của hàng hóa đó B. Giá trị của hàng
hóa luôn lên xuống xoay quay giá cả của hàng hóa đó
C. Giá cả của hàng hóa lên xuống xoay quanh giá trị của hàng hóa đó
D. Giá cả của hàng hóa luôn cao hơn giá trị của hàng hóa
36.Theo nghĩa hẹp, thị trường được hiểu là:
A. Chợ B. Siêu thị C. Nơi diễn ra các hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa
các chủ thể kinh tế với nhau
D. Là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong
xã hội, được hình thành trong những điều kiện lịch sử, kinh tế xã hội nhất định.
37.Hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của
nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế. A. Cơ chế thị trường
B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung C. Cơ chế hỗn hợp
38.Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là:
A. Giá cả được hình thành tự do, là tín hiệu điều tiết các chủ thể tham gia vào thị trường
B. Giá cả được hình thành do quy định của nhà nước C. Mua rẻ bán đắt D.
Cạnh tranh không lành mạnh, ô nhiễm môi trường
39.Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao phí lao
động xã hội cần thiết là nội dung của: A. Quy luật giá trị
B. Quy luật lưu thông tiền tệ C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật cung cầu
40.Số tiền cần thiết trong lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được
đưa ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ, là nội dung của: A. Quy luật giá trị
B. Quy luật lưu thông tiền tệ
C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật cung cầu
41.Một hàng hóa có giá trị cũ được biểu hiện bằng tiền là 100$, giá trị hàng hóa
sức lao động là 10$, giá trị thặng dư là 40$, người bán bán hàng hóa với giá
200$. Khi những điều kiện khác không đổi, người này vi phạm quy luật nào?
A. Quy luật giá trị (Check lại) B. Quy luật khủng khoảng kinh tế C. Quy luật lưu
thông tiền tệ D. Quy luật cạnh tranh
42.Tiền vàng có chức năng gì mà tiền giấy KHÔNG CÓ: A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông C. Phương tiện thanh toán D. Tiền tệ thế giới CHƯƠNG 3
43.Bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm
thuê tạo ra, trong chủ nghĩa tư bản, nó thuộc về nhà tư bản, gọi là: A. Giá trị thặng dư
B. Tiền công C. Doanh thu D. Chi phí sản xuất
44.Công thức chung của tư bản là: A. T – H - T’
B. H- T – H C. H – H – T D. Không phương án nào đúng
45.Có mấy điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
46.Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì:
A. Giá trị sử dụng của sức lao động có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
B. Con người không phải là hàng hóa C. Không có giá trị sử dụng D. Không có giá trị
47.Nguồn gốc của giá trị thặng dư:
A. Do mua rẻ bán đắt mà có B. Do trao đổi ngang giá
C. Do hao phí lao động của người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
D. Do số tiền của nhà tư bản bỏ ra đầu tư
48.Giá trị thặng dư được tạo ra trong giai đoạn nào? A. Sản xuất
B. Trao đổi C. Lưu thông D. Tiêu dùng
49.Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao
động cụ thể của người công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào
giá trị sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất, được C.Mác gọi là: A. Tư bản bất biến
B. Tư bản khả biến C. Tư bản lưu động D. Tư bản cố định
50.Bản chất của tiền công là: A. Giá trị của hàng hóa sức lao động B. Giá trị sử
dụng của hàng hóa sức lao động C. Giá cả của hàng hóa sức lao động D. Không phương án nào đúng
51.Biện pháp cạnh tranh trong nội bộ ngành là:
A. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa đó
B. Tự do di chuyển vốn giữa các ngành với nhau C. Cạnh tranh không lành mạnh
52.Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là:
A. Tìm nơi đầu tư có lợi hơn
B. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã
hội của hàng hóa đó C. Trao đổi phải trên nguyên tắc ngang giá D. Là biểu hiện
bằng tiền của giá trị hàng hóa
53.Trường hợp nào sau đây, sức lao động của bạn An là hàng hóa:
A. An lái xe chở khách cho hãng taxi Mai Linh, xe thuộc sở hữu của Mai Linh
B. An tự lái xe của mình để chở khách C. An tự lái xe của mình để đi chơi D.
Không có phương án nào đúng
54.Lượng giá trị của hàng hóa sức lao động:
A. Được tính một cách gián tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất ra sức lao động
B. Được tính một cách trực tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản
xuất ra sức lao động C. Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó D. Tạo
ra giá trị sử dụng của hàng hóa
55.Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là:
A. Tạo ra giá trị mới lớn hơn gía trị của hàng hóa sức lao động
B. Làm cho thu nhập của người lao động được tăng lên C. Tạo ra giá trị mới nhỏ
hơn hoặc bằng gía trị của hàng hóa sức lao động D. Làm cho thu nhập của người
lao động được giảm xuống
56.Loại tư bản mà giá trị của nó tăng thêm sau quá trình sản xuất gọi là:
A. Tư bản khả biến B. Tư bản bất biến C. Tư bản cố định D. Tư bản lưu động
57.Tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến gọi là:
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
B. Khối lượng giá trị thặng dư C. Tỷ suất lợi nhuận D. Lợi nhuận bình quân 58.Tích lũy tư bản là:
A. Tư bản hóa giá trị thặng dư
B. Góp vốn ban đầu để đầu tư C. Tích góp tiền mặt để cất trữ D. Học tập để tăng nhiều vốn kiến thức
59.Có mấy phương pháp tạo ra giá trị thặng dư: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
60.Mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư:
A. Về mặt bản chất, lợi nhuận và giá trị thặng dư giống nhau. Lợi nhuận là hình
thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị trường.
B. Lợi nhuận luôn lớn hơn giá trị thặng dư C. Lợi nhuận luôn bé hơn giá trị
thặng dư D. Lợi nhuận và giá trị thặng dư không liên quan đến nhau
61.Các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối, tuyệt đối và giá trị thặng dư siêu ngạch
C. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối và siêu ngạch D. Sản xuất ra giá trị
thặng dư tương đối và siêu ngạch
62.Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước gọi là: A. Tỷ suất lợi nhuận
B. Lợi nhuận bình quân C. Lợi tức D. Lợi nhuận
63.Sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai đoạn, dưới 3 hình thái kế tiếp
nhau, gắn với thực hiện những chức năng tương ứng và quay trở về hình thái
ban đầu cùng với giá trị thặng dư gọi là: A. Tuần hoàn tư bản
B. Chu chuyển tư bản C. Tích lũy tư bản D. Tốc độ chu chuyển tư bản
64.Quá trình lặp đi lặp lại, định kỳ và đổi mới theo thời gian của tuần hoàn tư bản gọi là: A. Chu chuyển tư bản
B. Tuần hoàn tư bản C. Tích lũy tư bản D. Tốc độ chu chuyển tư bản
65.Doanh nghiệp thực hiện tuần hoàn tư bản mất 60 ngày. Giả sử một năm có
360 ngày thì tốc độ chu chuyển tư bản của doanh nghiệp này là:
A. 6 vòng/năm B. 300 vòng/năm C. 300 ngày/năm D. 6 ngày/ vòng
66.Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn
bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng phần
vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn, gọi là: A. Tư bản cố định
B. Tư bản lưu động C. Tư bản bất biến D. Tư bản khả biến
67.Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thức sức lao động, nguyên nhiên
vật liệu, giá tri của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi
kết thúc từng quá trình sản xuất, gọi là: A. Tư bản lưu động
. B. Tư bản cố định C. Tư bản bất biến D. Tư bản khả biến
68.Căn cứ vào vai trò trong việc tạo ra giá trị của hàng hóa, tư bản được phân loại thành:
A. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
B. Tư bản cố định và tư bản lưu động C. Tư bản sản xuất và tư bản lưu thông D.
Tư bản thương nghiệp và tư bản ngân hàng
69.Căn cứ vào số lần chuyển giá trị vào trong sản phẩm, tư bản được phân loại thành:
A. Tư bản lưu động và tư bản cố định
B. Tư bản bất biến và tư bản khả biến C. Sức lao động và nguyên nhiên vật liệu
D. Máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu
70.Việc sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo dài ngày lao động vượt quá thời
gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động và thời gian lao động tất yếu
không thay đổi, gọi là:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối C. Bóc lột sức lao động D. Không có phương án nào đúng
71.Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn thời gian lao động
tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư khi độ dài ngày lao động không đổi:
A. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
B. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối C. Phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư siêu ngạch D. Bóc lột sức lao động
72.Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp trong nền kinh tế thị trường:
A. Là một phần giá trị thặng dư do người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
B. Do mua rẻ bán đắt mà có C. Không tồn tại vì quy luật giá trị yêu cầu trao đổi
ngang giá. D. Thương nghiệp có khả năng tự định giá 73.Địa tô là:
A. Một phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trả cho nhà
tư bản sở hữu đất đai để được quyền sử dụng đất
B. Tiền bán các sản phẩm trên đất đai C. Tiền thu được do bán quyền sử dụng đất đai
74.Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt vì:
A. Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng
B. Có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
C. Làm vật ngang giá chung cho tất cả các loại hàng hóa khác D. Mang cả yếu
tố tinh thần và lịch sử
75.Nguồn gốc của tích lũy tư bản là:
A. Giá trị thặng dư B. Góp vốn ban đầu C. Buôn bán hàng hóa D. Tư bản cho vay
76.Cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến đổi
của cấu tạo kỹ thuật của tư bản gọi là:
A. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
B. Cấu tạo kỹ thuật C. Tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và sức lao động D.
Tỷ lệ giữa giá trị thặng dư và sức lao động
77.Sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư gọi là: A. Tích tụ tư bản
B. Tích lũy tư bản C. Tập trung tư bản D. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
78.Quy mô tư bản cá biệt được tăng lên nhờ sáp nhập các tư bản cá biệt với nhau, gọi là: A. Tập trung tư bản
B. Tích tụ tư bản C. Tích lũy tư bản D. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối
79.Điều kiện đề hình thành được tỷ suất lợi nhuận bình quân là:
A. Tự do di chuyển vốn giữa các ngành B. Cạnh tranh trong nội bộ ngành C. Giá
trị thặng dư D. Hàng hóa sức lao động
80.Phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân
mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ, gọi là: A. Địa tô
B. Giá cả ruộng đất C. Tiền lãi D. Lợi tức
81.Mặt trái trực tiếp của tích lũy tư bản là:
A. Bần cùng hóa giai cấp công nhân
B. Tích tụ tư bản C. Tập trung tư bản D. Ô nhiễm môi trường
82.Tỷ suất lợi nhuận phản ánh:
A. Mức doanh lợi đầu tư của nhà tư bản
B. Hiệu quả sử dụng lao động C. Trình độ bóc lột giá trị thặng dư D. Khối
lượng giá trị thặng dư
83.Giá trị sử dụng của hàng hóa nào sau đây quyết định đến giá cả của hàng hóa đó: A. Tư bản cho vay
B. Hàng hóa sức lao động C. Hàng hóa thông thường D. Tiền tệ
84.Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tỷ suất lợi tức là:
A. Tỷ suất lợi nhuận bình quân và cung cầu tư bản cho vay B. Hàng hóa sức lao
động C. Giá trị thặng dư D. Tiền thuê đất và lợi nhuận thương nghiệp
85.Tư bản nào mà trong quá trình sử dụng nó bị hao mòn đi
A. Tư bản bất biến B. Tư bản khả biến C. Tư bản cố định D. Tư bản lưu động
86.Giá trị thặng dư mà doanh nghiệp thu được vượt trội so với các xí nghiệp
khác nhờ đi đầu về công nghệ được gọi là:
A. Giá trị thặng dư siêu ngạch
B. Giá trị thặng dư tương đối C. Giá trị thặng dư tuyệt đối D. Lợi nhuận
87.Tích tụ và tập trung tư bản đều làm
A. Tăng quy mô tư bản xã hội B. Giảm quy mô tư bản xã hội
C. Tăng quy mô tư bản cá biệt
D. Giảm quy mô tư bản cá biệt
88.Tích tụ tư bản tăng làm
A. Tăng quy mô tư bản xã hội, giảm quy mô tư bản cá biệt B. Giảm quy mô tư
bản xã hội, giảm quy mô tư bản cá biệt
C. Tăng quy mô tư bản xã hội, tăng quy mô tư bản cá biệt
D. Giảm quy mô tư bản xã hội, tăng quy mô tư bản cá biệt CHƯƠNG 4
89.Tổ chức độc quyền ở các nước tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện vào
A. Cuối thế kỷ XV đầu thế kỷ XVI B. Cuối thế kỷ XVI đầu thế kỷ XVII C. Cuối
thế kỷ XVII đầu thế kỷ XVIII
D. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
90.Xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào ngành
A. Lợi nhuận cao B. Quay vòng vốn nhanh
C. Các ngành thuộc kết cấu hạ tầng
D. Sản xuất hàng tiêu dùng
91.Tập đoàn Viettel đầu tư 1 triệu $ sang Campuchia để sản xuất và kinh doanh
trong lĩnh vực viễn thông, đây là hình thức:
A. Xuất khẩu hàng hóa B. Nhập khẩu hàng hóa C. Đầu tư trực tiếp D. Đầu tư gián tiếp
92.Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là một đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa tư bản hiện đại vào
A. Đầu thế kỷ XIX B. Giữa thế kỷ XIX C. Đầu thế kỷ XX D. Giữa thế kỷ XX
93.Bộ phận quan trọng nhất trong sở hữu nhà nước là
A. Bất động sản B. Động sản C. Doanh nghiệp nhà nước D. Ngân sách nhà nước
94.Những tư bản lớn nhằm khống chế việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng
hoá, để thu được lợi nhuận độc quyền cao: A. Độc quyền
B. Tư bản tư nhân C. Tư bản Nhà nước D. Chủ nghĩa đế quốc
95.Độc quyền có mấy đặc điểm: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 E. 1
96.Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Cạnh tranh tự do dẫn đến độc quyền, nhưng độc quyền làm cạnh tranh gay gắt hơn
B. Cạnh tranh tự do dẫn đến độc quyền, nhưng độc quyền làm thủ tiêu cạnh
tranh C. Độc quyền sinh ra cạnh tranh tự do D. Cạnh tranh tự do thủ tiêu độc quyền
97.Tư bản được hình thành từ quá trình xâm nhập lẫn nhau giữa tư bản độc
quyền ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp: A. Tư bản tài chính
B. Tư bản ngân hàng C. Tư bản Nhà nước D. Xuất khẩu tư bản
98.Hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản là:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp
B. Tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
C. Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài để bán D. Xuất khẩu lao động
99.Chủ thể của xuất khẩu tư bản gồm:
A. tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
B. Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp C. Xuất khẩu lao
động D. Các hộ gia đình và doanh nghiệp
100. Sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của
nhà nước tư sản thành một thiết chế và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích
của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản:
A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
B. Chủ nghĩa đế quốc C. Chủ nghĩa thực dân D. Độc quyền
101. Xuất khẩu tư bản trực tiếp là:
A. Đưa tư bản ra nước ngoài để trực tiếp sản xuất kinh doanh và trực tiếp thu lợi nhuận
B. Đưa hàng hóa sản xuất trong nước ra nước ngoài để bán C. Mua hàng hóa
của nước ngoài D. Trực tiếp gây ra các cuộc chiến tranh
102. Sự hình thành tư bản tài chính là sự xâm nhập lẫn nhau giữa:
A. Tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
B. Tư bản sản xuất và tư bản lưu thông C. Tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
D. Tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa
103. Trong quá trình hình thành tư bản tài chính, sự xâm nhập giữa tư bản công
nghiệp và tư bản ngân hàng theo những cách nào:
A. Mua cổ phần chi phối, cài người vào ban quản trị, Tư bản công nghiệp thành
lập ngân hàng và ngược lại.
B. Tư bản công nghiệp vay tiền của tư bản ngân hàng C. Tư bản công nghiệp
gửi tiền vào tư bản ngân hàng D. Tư bản ngân hàng thuê mặt bằng của tư bản công nghiệp
104. Phát biểu nào sau đây đúng với xuất khẩu tư bản:
A. Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài để thu được giá trị thặng dư cùng các khoản
lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu. B. Đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán C. Bán
các hàng hóa do nước ngoài sản xuất D. Xuất khẩu lao động ra nước ngoài
105. Hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản là:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp
B. Xuất khẩu hàng hóa và xuất khẩu lao động C. Xuất khẩu lương thực và xuất
khẩu máy móc thiết bị D. Xuất khẩu tư liệu sản xuất và xuất khẩu lao động
106. Chủ thể của xuất khẩu tư bản gồm:
A. Tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
B. Tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng C. Tư bản công nghiệp và tư bản
thương nghiệp D. Tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính
107. Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tổ chức độc quyền là:
A. Các tổ chức độc quyền phân chia thị phần trên thế giới
B. Các tổ chức độc quyền đi xâm chiếm lãnh thổ của các quốc gia khác C. Các
cường quốc đế quốc xâm chiếm lãnh thổ của quốc gia khác D. Các cường quốc
đế quốc xâm chiếm lãnh thổ
108. Bản chất của chủ nghĩa đế quốc:
A. Về mặt kinh tế là sự thống trị của tổ chức độc quyền, về mặt chính trị là sự xâm lược, hiếu chiến.
B. Thích gây sự với nước khác để thử nghiệm vũ khí C. Các tổ chức độc quyền
không thể phát triển D. Các tổ chức độc quyền thống trị về mặt chính trị
109. Trong giai đoạn độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành:
A. Quy luật giá cả độc quyền B. Quy luật giá cả sản xuất
C. Quy luật lợi nhuận bình quân
D. Quy luật lợi nhuận độc quyền
110. Trong giai đoạn độc quyền quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
A. Quy luật lợi nhuận độc quyền.
B. Quy luật giá cả độc quyền C. Quy luật giá cả sản xuất D. Quy luật lợi nhuận bình quân
111. Mua trái phiếu của công ty nước ngoài là một hình thức:
A. Xuất khẩu tư bản gián tiếp
B. Xuất khẩu tư bản trực tiếp C. Xuất khẩu hàng hóa D. Nhập khẩu hàng hóa
112. Công ty SamSung đưa vốn sang để trực tiếp sản xuất hàng hóa ở Việt Nam, là hình thức:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp B. Xuất khẩu tư bản gián tiếp C. Xuất khẩu hàng
hóa D. Nhập khẩu hàng hóa CHƯƠNG 5
113. Kinh tế thị trường là sản phẩm của?
A. Xã hội phong kiến B. Chủ nghĩa tư bản
C. Văn minh nhân loại D. Kinh tế tự cung, tự cấp