Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác -Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Câu 1: Trình bày mục đích nghiên cứu và chức năng của KTCTMácLênin?Kinh tế chính trị là một môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinhtế để tìm ra các quy luật chi phối sự vậnđộng của các hiện t ợng và quá ƣtrình hoạt động kinh tế của con ng ời t ơng ứng với những trình độ phát ƣ ƣtriển nhất định của nền sản xuất xã hội.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
11 trang 4 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác -Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Câu 1: Trình bày mục đích nghiên cứu và chức năng của KTCTMácLênin?Kinh tế chính trị là một môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinhtế để tìm ra các quy luật chi phối sự vậnđộng của các hiện t ợng và quá ƣtrình hoạt động kinh tế của con ng ời t ơng ứng với những trình độ phát ƣ ƣtriển nhất định của nền sản xuất xã hội.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

32 16 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48541417
1
GI Ý ÔN TP MÔN KINH T CHÍNH TR
Câu 1: Trình bày mục đích nghiên cứu và chức năng của KTCT
MácLênin?
Kinh tế chính tr là mt môn khoa hc kinh tế nghiên cu các quan h kinh
tế để tìm ra các quy lut chi phi s vận động ca các hin tƣng quá
trình hoạt động kinh tế ca con ngƣi tƣơng ng vi những trình độ phát
trin nht đnh ca nn sn xut xã hi.
Mục đích nghiên cứu
- Mục đích nghiên cu cấp độ cao nht ca KTCT Mác Lênin nhm
tìm ra nhng quy lut kinh tế chi phi s vận động phát trin của phương
thc sn xut
- Mục đích xuyên suốt ca KTCT Mác Lênin cung cấp sở khoa hc
góp phần thúc đẩy văn minh và phát trin toàn din ca xã hi Chức năng:
- Chức năng thực tin
-Chức năng nhận thc
-Chức năng tư tưởng
- Chức năng phương pháp luận
Câu 2: Thế nào là hàng hoá? Phân tích hai thuc tính ca hàng hoá?
Ly ví d minh ha?
-Hàng hóa là sn phm của lao động, có th tha mãn nhu cầu nào đó ca
con người thông qua trao đổi mua bán.
Thuc tính ca hàng hóa:
*Giá tr s dng: là công dng của hàng hóa để tha mãn nhu cầu nào đó
của con người - Đặc điểm :
+ GTSD là phạm trù vĩnh viễn
+ GTSD có th phát hin dn dn cùng vi s phát trin ca LLSX
+ GTSD ch th hiện đầy đủ thông qua tiêu dùng +
GTSD của hàng hóa để ph v nhu cu xã hi *Giá tr
lOMoARcPSD| 48541417
2
hàng hóa: là hao phí lao động xã hi của người sn
xut hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
- Đặc điểm ca giá tr :
+ Giá tr là ni dung
+Giá tr thuc tính hi ca hàng hóa, biu hin quan h gia nhng
ngưi sn xut hàng hóa.
+ Giá tr là mt phm trù lch s
Câu 3: Tin là gì? Phân tích các chức năng của tin? Ly ví d minh
ha?
Ngun gc: Tin xut hin kết qu tt yếu ca quá trình phát trin sn
xuất trao đổi hàng hóa, sn phm ca snphát trin các hình thái giá
tr t thấp đến cao.
Tin là mt loại hàng hóa đặc biệt được tách ra trong thế giới hàng hóa để
làm vt ngang giá chung cho tt c các hàng hóa, tiền đo lường và biu th
giá tr ca hàng hóa biu th môí quan h gia những người sn xut
hàng hóa Chức năng của tin:
-Thước đo giá trị: tiền dùng để biu hiện đo lường giá tr ca các hàng
hóa
-Phương tiện lưu thông: Tin làm môi giới trong trao đổi hàng hóa
- Phương tiện ct gi: Tiền được rút khỏi luuw thông đi vào cất tr
- Phương tiện thanh toán: Tiền dùng để tr n, np thuế, chi tr cho các
hoạt động tr sau
-Tin t thế gii: Tin thc hin vic thanh toán quc tế các hoạt động
ngoại thương, tín dụng, tài chính.
Câu 4: Phân tích vai trò các ch th chính tham gia th trường?
Th trường nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hoá gia các ch
th kinh tế vi nhau.
* Ngƣi sn xuất: người cung cp hàng hóa, dch v đáp ng yêu
cu hội đạt li nhun tối đa. Trách nhiệm cung cp hàng hóa,dch v
không tn hại đến sc khe và lợi ích người tiêu dùng
* Ngƣời tiêu dùng: Định hướng sn xut, quyết định s thành bi ca
sn xut. Trách nhiệm đến s phát trin bn vng ca xã hi
lOMoARcPSD| 48541417
3
Các ch th trung gian trong th trƣng: Kết ni thông tin trong quan h mua
bán, tạo hội làm tăng giá trị hàng hóa tha mãn nhu cu tiêu dùng.
Cn loitr trung gian không phù hp chun mực đạo đức
Nhà nước: Tạo hành lang pháp lý đ qun lý và khc phc khuyết tt ca th
trường.To lập môi trường KT tt cho các ch th phát huy sc sáng to
Câu 5: Phân tích thuc tính ca hàng hoá sức lao động?
Hàng hóa sn phm ca lao động, th tha mãn nhu cầu nào đó của
con người thông qua trao đổi mua bán
Sức lao động là toàn b th lc và trí lc tn tại trong cơ thể con người, nó
đưc vn dụng vào quá trình lao động sn xut.
Giá tr của hàng hóa SLĐ
- Giá tr ca hàng hóa sức lao động hao phí lao đng hi cn thiết để
sn xut và tái sn xut sức lao động
-Sức lao động là kh năng, năng lực lao động ca ngƣời lao động. Để tái
sn xut ra nó, ngƣời lao động phi tiêu dùng mt lƣng tƣ liu sinh hot
nhất định
-Giá tr của hàng hóa SLĐ= gt các liu sh cn thiết để tái sx ra SLĐ
nuôi con của người lđ + chi phí đào tạo công nhân Đặc điểm:
- Giá tr hàng hóa sức lao động bao gm c yếu t tinh thn và lch s :
+ Yếu t tinh thn: ngoài nhng nhu cu v vt cht, ngƣi công nhân còn
cn tha mãn nhu cu v tinh thần, văn hóa, vui chơi, giải trí...
+ Yếu t lch s: Nhng nhu cu, phƣơng thức, mức độ tha mãn các nhu
cầu đó của công nhân còn ph thuc vào các yếu t lch s (hoàn cnh lch
sử, điều kiện địa lí, trình độ phát trin ca tng quc gia...) Giá tr s dng
ca hàng hóa sc lao động:
-Giá tr s dng ca hàng hóa sức lao động th hin quá trình tiêu dùng
sức lao động, tức quá trình lao động để sn xut ra mt hàng hóa, mt
dch v nào đó
- Giá tr s dng ca hàng hoá sức lao động tính chất đặc bit, khi s
dng tạo ra lượng giá tr mi lớn hơn giá tr bn thân nó, phn lớn hơn
đó chính là giá tr thặng dư (m)
lOMoARcPSD| 48541417
4
=> Sức lao động là ngun gc sinh ra giá tr thặng dư
Câu 6: Phân biệt Tư bản bt biến, tư bản kh biến, tư bản c định và
tư bản lưu động? Ly ví d minh ha?
bản bt biến: b phận tư bản dùng để mua tƣ liu sn xut (máy móc,
thiết b nguyên, nhiên vt liu), giá tr của đƣc bo toàn chuyn
vào sn phm trong quá trình sn xut. Ký hiu: C
Tư bản kh biến: Là b phận tư bản dùng để mua sức lao động (tr lương,
thuê mướn công nhân), đại lượng của thay đổi trong quá trình sn xut
và to ra giá tr thặng dư. Ký hiệu: v
bản c địng: mt b phn ca TBSX tham gia toàn b vào quá trình
sn xuất nhưng giá tr không chuyn hết mt ln vào sn phm mà chuyn
dn trong thi gian sn xuất. bản c định b hao mòn hình hao mòn
hu hình
bản lưu động: mt b phn của TBSX được tiêu ng hoàn toàn trong
mt chu kì sn xut và giá tr đưc chuyn toàn b vào sn phm trong mt
chu kì sn xut.
Câu 7: Trình bày các phương pháp sản xut giá tr thng dư?
a. Sn xut ra giá tr thặng dư tuyt đi
- Khái nim: m tuyệt đối m thu đưc do kéo dài thời gian lao động
t quá thời gian lao động tt yếu trong khi năng suất lao động, giá tr sc
lao động, thời gian lao động tt yếu không đổi.
Thí dụ: Ngày lao động là 8 gi, thời gian lao động tt yếu là 4 gi, thi gian
lao động thặng 4 giờ, mi gi công nhân to ra mt giá tr mi 10
đơn vị, thì giá tr thặng dư tuyệt đi là 40 và t sut giá tr thặng dư là:
m’ = 40/40 x 100%
Nếu kéo dài ngày lao động thêm 2 gi na, trong khi mọi điều khác vẫn như
cũ, thì giá trị thặng dư tuyệt đi tăng lên 60 và m’ cũng tăng lên thành:
m’ = 60/40 x 100%
- Cách thc thc hiện: Kéo dài ngày lao động, tăng cƣờng đ lao động.
- Hn chế: b gii hn bi kh năng sinh học ca ngƣi công nhân nên
dNb đấu tranh
b. Sn xut ra giá tr thng dư tương đối
lOMoARcPSD| 48541417
5
- Khái niệm: m tương đối là giá tr thng dƣ thu đƣc nh rút ngn thi
gian lao động tt yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thng dƣ trong khi
thời gian lao động không đổi.
Gi d ngày lao động 10 giờ, trong đó 5 giờ lao động tt yếu, 5 gi
lao động thặng dư. Nếu giá tr sức lao động giảm đi 1 giờ thì thi gian lao
động tt yếu rút xung còn 4 giờ. Do đó, thời gian lao động thặng tăng
t 5 gi lên 6 gi và t sut giá tr thặng dư (m’) tăng từ 100% lên 150%.
- Cách thc thc hin: Gim thời gian lao động tt yếu bng cách nâng
cao năng suất lao động xã hội; Nâng cao trình độ lành ngh ca công nhân.
c. Giá tr thặng dư siêu ngạch
- Khái nim: giá tr thặng thu được ngoài mc trung bình ca
hi do nâng cao năng suất lao động bit, h thp chi phí bit nên giá
tr cá bit ca hàng hóa thấp hơn giá trị xã hi ca hàng hóa.
Câu 8: Phân tích vai trò và gii hn lch s ca ch nghĩa tư bản?
Vai trò CNTB:
a) Chuyn nn sn xut nh thành nn sn xut ln hiện đại.
S ra đi ca ch nghĩa tư bản đó giải phóng loài người khi nn kinh tế t
nhiên, t c, t cp; chuyn sang phát trin kinh tế hàng hoá bản ch
nghĩa, chuyển sn xut nh thành sn xut ln hiện đại. Dưới tác động ca
quy lut giá tr thăng dư và các quy luật kinh tế ca sn xut hàng hoá, ch
nghĩa bản đó làm tăng năng suất lao động, to ra khối lượng ca ci
khng l hơn nhiều xã hội trước cng li b) Phát trin lực lưng sn xut.
lOMoARcPSD| 48541417
6
Quá trình phát trin ca ch nghĩa bản làm cho lực lượng sn xut phát
trin mnh m vi trình độ k thut công ngh ngày càng cao; t k thut
th công lên lên k thuật khí, sang tự động hoá, tin hc hoá công ngh
hiện đại. Cùng vi s phát trin ca k thut và công ngh quá trình gii
phóng sức lao động, nâng cao hiu qu khám phá chinh phc thiên nhiên
của con người.
c) Thc hin xã hi hoá sn xut.
Ch nghĩa bản đó thúc đẩy nn sn xut hàng hoá phát trin mạnh đạt
ti mức điển hình nht trong lch s, cùng vi nó là quá trình xã hi hóa sn
xut c v chiu rng chiều sâu. Đó s phát trin ca phân công lao
động hi, sn xut tp trung vi quy hp lý, chuyên môn hóa sn xut
hợp tác lao động sâu sc, mi liên h kinh tế giữa các đơn vị, các ngành,
các lĩnh vực ngày càng cht ch v.v làm cho các quá trình sn xuất được
liên kết vi nhau và ph thuc ln nhau thành mt h thng, thành mt quá
trình sn xut xã hi.
Gii hn:
- Mục đích sx của CNTB vn tp trung ch yếu vì li ích thiu s GCTS
- CNTB đã và đang tiếp tc tham gia gây chiến tranh và xung đột nhiều nơi
trên thế gii vi mục đích tranh giành thị trường, thuc đa và khu vc nh
ởng đã để lại cho loài người nhng hu qu nng n: hàng triệu người
tội đã bị giết hi, sc sn xut ca hi b phá hy, tốc độ phát trin
kinh tế ca thế gii b kéo lùi li hàng chục năm.
- Ch nghĩa bản phi chu trách nhim chính trong vic to ra h ngăn
cách giữa các nước giàu các nước nghèo trên thế gii (thế k XVIII chênh
lch v mc sng giữa nước giàu nhất nước nghèo nht mi ch 2,5
ln, hin nay s chênh lch y là 250 ln).
Câu 9: Phân tích đặc trưng của nn kinh tế th trường định hướng xã
hi ch nghĩa ở Vit Nam?
V mc tiêu
Mc tiêu ca ch nghĩa hội c ta là: xây dng mt hi dân
giàu,nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh.
Kinh tế th trường định ng XHCN Vit Nam nn kinh tế nhiu hình
thc s hu, nhiu thành phn kinh tế (kinh tế nhà nước gi vai trò ch
đạo). Các ch th thuc các thành phn kinh tế bình đẳng, hp tác, cnh
tranh cùng phát trin theo pháp lut
lOMoARcPSD| 48541417
7
Nhà nước qun lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyn xã
hi ch nghĩa của nhân dân, do nhân dân, nhân dân i s lãnh đạo
của Đảng cng sn, s làm ch giám sát ca nhân dân vi mc tiêu dùng
kinh tế th trường để xây dựng cơ sở vt cht k thut cho ch nghĩa xã hội,
vì “dân giàu, nước mnh, dânch, công bằng, văn minh”.
- Đảng lãnh đạo nền KTTT định hướng XHCN thông qua cương lĩnh,
đưng li phát trin KT-XH các ch trương, quyết sách ln trong tng
thi k
- Nhà nước qun lý nn KTTT định hướng XHCN thông qua pháp lut,
các chiến lược,kế hoch, quy hoạch và chế chính sách cùng các công
c kinh tế trên sở tôn trng nhng nguyên tc ca th trường,phù hp vi
yêu cu xây dng CNXH Vit Nam
V quan h phân phi
Thc hin nhiu hình thc phân phối khác nhau trong đó phân phối theo lao
động và hiu qu kinh tế, phân phi theo phúc li là nhng hình thc phân
phi phản ánh định hướng XHCN ca nnKTTT
V quan h gia gắn tăng trưởng kinh tế vi công bng xã hi
Nn kinh tế th trườnịnh hướng hi ch nghĩa Vit Nam phi thc
hin gắn tăng trưởng kinh tế vi công bng hi; phát trin kinh tế đi đôi
vi phát triển văn hóa - xã hi; thc hintiến b công bng hi ngay
trong tng chính sách,chiến lược, quy hoch, kế hoch và từng giai đoạn
phát trin ca kinh tế th trường.
V quan h s hu và thành phn kinh tế
V quan h qun lý nn kinh tế
lOMoARcPSD| 48541417
8
Câu 10: Phân tích g ni dung hoàn thin th kinh tế th trường định
ng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam?
- Th chế nhng qui tc, lut pháp, b máy quản lý và chế vn
hành nhằm điều chnh các hoạt động của con người trong mt chế độ
hi.
- Th chế kinh tế h thng quy tc, lut pháp,b máy quản và
chế vn hành nhằm điều chnh hành vi ca các ch th kinh tế, các hành vi
sx kinh doanh và các quan h KT.
- Th chế KTTT định hướng XHCN h thống đường li, ch trương
chiến lược, h thng luật pháp,chính sách quy đnh xác lập chế vn hành,
điu chnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thứ choạt động, các
quan h li ích ca các t chc, các ch th KT nhằm hướng ti xác lp
đồng b các yếu t th trường, các loi th trường hiện đại theo hướng góp
phần thúc đẩy dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh.
Nhng ni dung hoàn thin th kinh tế th trường định hướng xã hi
ch nghĩa ở Vit Nam:
- Hoàn thin th chế v s hu và phát trin các thành phn kinh tế :
+ Mt là, th chế a đầy đ quyn tài sn của nhà nưc, t chc các cá
nhân. Bảo đảm công khai, minh bch v nghĩa vụ trách nhim trong th
tục hành chính nhà nước và dch v công để quyn tài sản được gia dch
thông sut
+ Hai là, tiếp tc hòa thin pháp lut v đất đai để huy động và s dng hiu
qu đất đai, khắc phc tình trng s dụng đất lãng phí
+ Ba là, hoàn thin pháp lut v qun lý, khai thác và s dng tài nguyên
thiên nhiên
+ Bn là, hoàn thin pháp lut v đầu vốn nhà nước, s dng hiu qu
tài sn công, phân bit tài sản đưa vào kinh doanh tài sản thc hin
mc tiêu chính sách xã hi.
+Năm là, hoàn thiện h thng th chế liên quan đến s hu trí tu theo
hướng khuyến khích,đổi mi, sáng to, bảo đảm tính minh bạch độ tin
cy, bo v s hu trí tu
+ Sáu là, hoàn thin khung pháp v hợp đồng gii quyết tranh chp
dân s theo hướng thng nhất, đồng b
+ By là, hoàn thin th hế cho s phát trin các thành phn KT, các loi
hình doanh nghip
lOMoARcPSD| 48541417
9
- Hoàn thin th chế để phát triển đồng b các yếu t th trường.
+ Mt là, hoàn thin th chế để phát triển đồng b các yếu t th trường
+ Hai là, hoàn thin th chế để phát triển đồng b, vn hành thông sut các
loi th trường
- Hoàn thinth chế để đảm bogắn tăng trưởng kinh tế vi bảo đảm
tiến b và công bng xã hội và thúc đẩy hi nhp quc tế
+ Mt là, tiếp tc rà soát, b sung, điều chnh h thng pháp lut và các th
chế liên quan đáp ứng yêu cu thc hin các cam kết quc tế ca VitNam
+ Hai là, thc hin nht quán ch trương đa phương hóa, đa dạng hóa trong
hp tác kinh tế quc tế, không để b l thuc vào mt s ít th trường. Nâng
cao năng lực cnh tranh quc gia,tim lc các doanh nghiệp trong nước,
y dng và thc hiện các cơ chế phù hp vi thông l quc tế...
- Hoàn thin th chế nâng cao năng lực h thng chính tr.
+ Xây dng h thng th chế đồng b để nân gcao năng lực lãnh đạo ca
Đảng, vai trò xây dng và thc hin th chế kinh tế của nhà nước, phát huy
vai trò làm ch ca nhân dân trong hoàn thin th chế KTTT định
ngXHCN
+ Phát huy sc mnh v trí tu, ngun lc s đồng thun ca toàn dân
tc -> nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò của nhà nước và nhân
dân
Câu 11: Trình bày mt s quan h li ích kinh tế cơ bản trong nn
kinh tế th trường?
Mt s quan h li ích kinh tế cơ bn trong nn KTTT
- Quan h li ích giữa người lao động và người s dụng lao động
- Quan h li ích gia những người s dụng lao động
- Quan h li ích gia những người lao động
- Quan h gia li ích cá nhân, li ích nhóm và li ích xã hi
Câu 12: Trình bày khái quát v lch s các cuc cách mng công
nghip?
Khái nim : Cách mng công nghip : những bước phát trin nhy vt
v cht trình độ của liệu lao động trên sở những phát minh đt phá
lOMoARcPSD| 48541417
10
v k thut công ngh trong quá trình phát trin ca nhân loi kéo theo
s thay đổi căn bn v phân công lao động xã hội cũng như tạo bước phát
triển năng suất lao động cao hơn hẳn nh áp dng mt cách ph biến
những tính năng mi trong k thut công ngh đó vào đời sng xã hi.
Cách mng công nghip ln th nht khi phát t c Anh, bt đu t
giữa TKXVII đến gia TK XIX. Nội dung bản lchuyn t lao động th
công thành lao độngs dng máy móc, thc hiện cơ giới hóa snxut bng
vic s dụng năng lượng nước vàhơi nước
Cách mng công nghip ln th hai din ravào na cui thế k XIX đến
đầu thế k XX. Ni dung th hin vic s dụng năng lượng điện và động
điện, để to ra các dây chuyn sn xut tính chuyên môn hóa cao,
chuyn nnsn xuất khí sang nền sn xuất điện khí sang giai
đon t động hóa cc b trong sn xut
Cách mng công nghip ln th ba bắt đầu t khong những năm đầu
thập niên 60 TK XX đến cuối TK XX. Đặc trưng là sự xut hin công ngh
thông tin, t động hóa sn xut
Cách mng công nghip ln th đề cp lần đầu tiên ti Hi ch trin
lãm công ngh Hannover (CHLB Đức) năm 2011 được chính ph Đức
đưa vào “Kế hoạch hành động chiếnlưc công ngh cao” năm 2012
Câu 13: Phân tích nội dung cơ bản ca quá trình công nghip hóa,
hiện đại hóa Vit Nam?
- Th nht: To lp những điều kiện để th thc hin chuyển đổi t
nn sn xut xã h ilc hu sang nn sn xut xã hi tiến b
- Th hai: Thc hin các nhim v để chuyển đổi nn sn xut xã hi
lc hu sang nn sn xut xã hi tiến b
Câu 14: Phân tích những tác động ca hi nhp kinh tế quc tế đến
phát trin ca Vit Nam?
-Khái nim: HNKTQT ca mt quc gia quá trình quốc gia đó thực hin
gn kết nn kinh tế ca mình vi nn kinh tế thế gii da trên s chia s li
ích đồng thi tuân th các chun mc quc tế chung.
Những tác động ca hi nhp kinh tế quc tế đến phát trin ca Vit Nam:
- Tác động tích cc ca HNKTQT
+ Tạo điều kin m rng th trường, tiếp thuKHCN, vn, chuyn dịch cơ cấu
kinh tế;
lOMoARcPSD| 48541417
11
+ Tạo điều kin nâng cao chất lượng ngun nhân lc;
+ Tạo điều kiện để thúc đẩy hi nhập trên các lĩnh vc khác, cng c QPAN.
- Tác động tiêu cc ca HNKTQT
+ Doanh nghiệp trong nước gp nhiều khó khăn, phá sản
+ Gia tăng sự ph thuc ca nn kinh tế vi bên ngoài
+ Nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu nghèo
+ c nguy cơ về chuyn dịch cơ cấu kinh tế t nhiên,tài nguyên cn kit,
công ngh lc hu, bt li trong tham gia chui giá tr toàn cu...
+ Các vấn đề v ANTT; ch quyn quc gia b đe dọa; văn hóa trong nước
b đe dọa,“xâm lăng”
+ Nguy về khng b quc tế, ti phm quc tế, dch bnh, nhập bất
hp pháp...
Câu 15: Phân tích những phương hướng nâng cao hiu qu hi nhp
kinh tế quc tế trong phát trin ca Vit Nam?
Vit Nam cn thc hiện các phương hướng nào để nâng cao hiu qu ca
quá trình hi nhp kinh tế:
- Nhn thc sâu sc v thời cơ và thách thức do HNKTQT mang li
- Xây dng chiến lưc và l trình HNKTQT phù hp
- Tích cc, ch động tham gia vào các liên kết kinh tế quc tế thc
hiện đầy đủ các cam kết ca Vit Nam trong các liên kết kinh tế quc tế
khu vc
- Hoàn thin th chế kinh tế và pháp lut
- Nâng cao năng lực cnh tranh quc tế ca nn kinh tế
- Xây dng nn kinh tế độc lp, t ch ca Vit Nam
| 1/11

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48541417
GỢI Ý ÔN TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Câu 1: Trình bày mục đích nghiên cứu và chức năng của KTCT MácLênin?
Kinh tế chính trị là một môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh
tế để tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tƣợng và quá
trình hoạt động kinh tế của con ngƣời tƣơng ứng với những trình độ phát
triển nhất định của nền sản xuất xã hội. Mục đích nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của KTCT Mác –Lênin là nhằm
tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất
- Mục đích xuyên suốt của KTCT Mác –Lênin là cung cấp cơ sở khoa học
góp phần thúc đẩy văn minh và phát triển toàn diện của xã hội Chức năng: - Chức năng thực tiễn -Chức năng nhận thức -Chức năng tư tưởng
- Chức năng phương pháp luận
Câu 2: Thế nào là hàng hoá? Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá?
Lấy ví dụ minh họa?
-Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người thông qua trao đổi mua bán.
Thuộc tính của hàng hóa:
*Giá trị sử dụng: là công dụng của hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người - Đặc điểm :
+ GTSD là phạm trù vĩnh viễn
+ GTSD có thể phát hiện dần dần cùng với sự phát triển của LLSX
+ GTSD chỉ thể hiện đầy đủ thông qua tiêu dùng +
GTSD của hàng hóa để phụ vụ nhu cầu xã hội *Giá trị 1 lOMoAR cPSD| 48541417
hàng hóa: là hao phí lao động xã hội của người sản
xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
- Đặc điểm của giá trị : + Giá trị là nội dung
+Giá trị là thuộc tính xã hội của hàng hóa, biểu hiện quan hệ giữa những
người sản xuất hàng hóa.
+ Giá trị là một phạm trù lịch sử
Câu 3: Tiền là gì? Phân tích các chức năng của tiền? Lấy ví dụ minh họa?
Nguồn gốc: Tiền xuất hiện là kết quả tất yếu của quá trình phát triển sản
xuất và trao đổi hàng hóa, là sản phẩm của sựnphát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao.
Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra trong thế giới hàng hóa để
làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, tiền đo lường và biểu thị
giá trị của hàng hóa và biểu thị môí quan hệ giữa những người sản xuất
hàng hóa Chức năng của tiền:
-Thước đo giá trị: tiền dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hóa
-Phương tiện lưu thông: Tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hóa
- Phương tiện cất giữ: Tiền được rút khỏi luuw thông đi vào cất trữ
- Phương tiện thanh toán: Tiền dùng để trả nợ, nộp thuế, chi trả cho các hoạt động trả sau
-Tiền tệ thế giới: Tiền thực hiện việc thanh toán quốc tế và các hoạt động
ngoại thương, tín dụng, tài chính.
Câu 4: Phân tích vai trò các chủ thể chính tham gia thị trường?
Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hoá giữa các chủ thể kinh tế với nhau. *
Ngƣời sản xuất: Là người cung cấp hàng hóa, dịch vụ đáp ứng yêu
cầu xã hội và đạt lợi nhuận tối đa. Trách nhiệm cung cấp hàng hóa,dịch vụ
không tổn hại đến sức khỏe và lợi ích người tiêu dùng *
Ngƣời tiêu dùng: Định hướng sản xuất, quyết định sự thành bại của
sản xuất. Trách nhiệm đến sự phát triển bền vững của xã hội 2 lOMoAR cPSD| 48541417
Các chủ thể trung gian trong thị trƣờng: Kết nối thông tin trong quan hệ mua
bán, tạo cơ hội làm tăng giá trị hàng hóa và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Cần loạitrừ trung gian không phù hợp chuẩn mực đạo đức
Nhà nước: Tạo hành lang pháp lý để quản lý và khắc phục khuyết tật của thị
trường.Tạo lập môi trường KT tốt cho các chủ thể phát huy sức sáng tạo
Câu 5: Phân tích thuộc tính của hàng hoá sức lao động?
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người thông qua trao đổi mua bán
Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể con người, nó
được vận dụng vào quá trình lao động sản xuất.
Giá trị của hàng hóa SLĐ
- Giá trị của hàng hóa sức lao động là hao phí lao động xã hội cần thiết để
sản xuất và tái sản xuất sức lao động
-Sức lao động là khả năng, năng lực lao động của ngƣời lao động. Để tái
sản xuất ra nó, ngƣời lao động phải tiêu dùng một lƣợng tƣ liệu sinh hoạt nhất định
-Giá trị của hàng hóa SLĐ= gt các tư liệu sh cần thiết để tái sx ra SLĐ và
nuôi con của người lđ + chi phí đào tạo công nhân Đặc điểm:
- Giá trị hàng hóa sức lao động bao gồm cả yếu tố tinh thần và lịch sử :
+ Yếu tố tinh thần: ngoài những nhu cầu về vật chất, ngƣời công nhân còn
cần thỏa mãn nhu cầu về tinh thần, văn hóa, vui chơi, giải trí...
+ Yếu tố lịch sử: Những nhu cầu, phƣơng thức, mức độ thỏa mãn các nhu
cầu đó của công nhân còn phụ thuộc vào các yếu tố lịch sử (hoàn cảnh lịch
sử, điều kiện địa lí, trình độ phát triển của từng quốc gia...) Giá trị sử dụng
của hàng hóa sức lao động:

-Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động thể hiện ở quá trình tiêu dùng
sức lao động, tức là quá trình lao động để sản xuất ra một hàng hóa, một dịch vụ nào đó
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt, khi sử
dụng nó tạo ra lượng giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó, phần lớn hơn
đó chính là giá trị thặng dư (m) 3 lOMoAR cPSD| 48541417
=> Sức lao động là nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư
Câu 6: Phân biệt Tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định và
tư bản lưu động? Lấy ví dụ minh họa?
Tư bản bất biến: Là bộ phận tư bản dùng để mua tƣ liệu sản xuất (máy móc,
thiết bị và nguyên, nhiên vật liệu), giá trị của nó đƣợc bảo toàn và chuyển
vào sản phẩm trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: C
Tư bản khả biến: Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động (trả lương,
thuê mướn công nhân), đại lượng của nó thay đổi trong quá trình sản xuất
và tạo ra giá trị thặng dư. Ký hiệu: v
Tư bản cố địng: Là một bộ phận của TBSX tham gia toàn bộ vào quá trình
sản xuất nhưng giá trị không chuyển hết một lần vào sản phẩm mà chuyển
dần trong thời gian sản xuất. Tư bản cố định bị hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình
Tư bản lưu động: Là một bộ phận của TBSX được tiêu dùng hoàn toàn trong
một chu kì sản xuất và giá trị được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong một chu kì sản xuất.
Câu 7: Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?
a. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối -
Khái niệm: m tuyệt đối là m thu được do kéo dài thời gian lao động
vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao động, giá trị sức
lao động, thời gian lao động tất yếu không đổi.
Thí dụ: Ngày lao động là 8 giờ, thời gian lao động tất yếu là 4 giờ, thời gian
lao động thặng dư là 4 giờ, mỗi giờ công nhân tạo ra một giá trị mới là 10
đơn vị, thì giá trị thặng dư tuyệt đối là 40 và tỷ suất giá trị thặng dư là: m’ = 40/40 x 100%
Nếu kéo dài ngày lao động thêm 2 giờ nữa, trong khi mọi điều khác vẫn như
cũ, thì giá trị thặng dư tuyệt đối tăng lên 60 và m’ cũng tăng lên thành: m’ = 60/40 x 100% -
Cách thức thực hiện: Kéo dài ngày lao động, tăng cƣờng độ lao động. -
Hạn chế: bị giới hạn bởi khả năng sinh học của ngƣời công nhân nên dễNbị đấu tranh
b. Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối 4 lOMoAR cPSD| 48541417 -
Khái niệm: m tương đối là giá trị thặng dƣ thu đƣợc nhờ rút ngắn thời
gian lao động tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dƣ trong khi
thời gian lao động không đổi.
Giả dụ ngày lao động là 10 giờ, trong đó 5 giờ là lao động tất yếu, 5 giờ là
lao động thặng dư. Nếu giá trị sức lao động giảm đi 1 giờ thì thời gian lao
động tất yếu rút xuống còn 4 giờ. Do đó, thời gian lao động thặng dư tăng
từ 5 giờ lên 6 giờ và tỷ suất giá trị thặng dư (m’) tăng từ 100% lên 150%. -
Cách thức thực hiện: Giảm thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng
cao năng suất lao động xã hội; Nâng cao trình độ lành nghề của công nhân.
c. Giá trị thặng dư siêu ngạch -
Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được ngoài mức trung bình của xã
hội do nâng cao năng suất lao động cá biệt, hạ thấp chi phí cá biệt nên giá
trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
Câu 8: Phân tích vai trò và giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư bản? Vai trò CNTB:
a) Chuyền nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại.
Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản đó giải phóng loài người khỏi nền kinh tế tự
nhiên, tự túc, tự cấp; chuyển sang phát triển kinh tế hàng hoá tư bản chủ
nghĩa, chuyển sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện đại. Dưới tác động của
quy luật giá trị thăng dư và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá, chủ
nghĩa tư bản đó làm tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải
khổng lồ hơn nhiều xã hội trước cộng lại b) Phát triển lực lượng sản xuất. 5 lOMoAR cPSD| 48541417
Quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản làm cho lực lượng sản xuất phát
triển mạnh mẽ với trình độ kỹ thuật và công nghệ ngày càng cao; từ kỹ thuật
thủ công lên lên kỹ thuật cơ khí, sang tự động hoá, tin học hoá và công nghệ
hiện đại. Cùng với sự phát triển của kỹ thuật và công nghệ là quá trình giải
phóng sức lao động, nâng cao hiệu quả khám phá và chinh phục thiên nhiên của con người.
c) Thực hiện xã hội hoá sản xuất.
Chủ nghĩa tư bản đó thúc đẩy nền sản xuất hàng hoá phát triển mạnh và đạt
tới mức điển hình nhất trong lịch sử, cùng với nó là quá trình xã hội hóa sản
xuất cả về chiều rộng và chiều sâu. Đó là sự phát triển của phân công lao
động xã hội, sản xuất tập trung với quy mô hợp lý, chuyên môn hóa sản xuất
và hợp tác lao động sâu sắc, mối liên hệ kinh tế giữa các đơn vị, các ngành,
các lĩnh vực ngày càng chặt chẽ v.v làm cho các quá trình sản xuất được
liên kết với nhau và phụ thuộc lẫn nhau thành một hệ thống, thành một quá
trình sản xuất xã hội. Giới hạn:
- Mục đích sx của CNTB vẫn tập trung chủ yếu vì lợi ích thiểu số GCTS
- CNTB đã và đang tiếp tục tham gia gây chiến tranh và xung đột nhiều nơi
trên thế giới với mục đích tranh giành thị trường, thuộc địa và khu vực ảnh
hưởng đã để lại cho loài người những hậu quả nặng nề: hàng triệu người
vô tội đã bị giết hại, sức sản xuất của xã hội bị phá hủy, tốc độ phát triển
kinh tế của thế giới bị kéo lùi lại hàng chục năm.
- Chủ nghĩa tư bản phải chịu trách nhiệm chính trong việc tạo ra hố ngăn
cách giữa các nước giàu và các nước nghèo trên thế giới (thế kỷ XVIII chênh
lệch về mức sống giữa nước giàu nhất và nước nghèo nhất mới chỉ là 2,5
lần, hiện nay số chênh lệch ấy là 250 lần).
Câu 9: Phân tích đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Về mục tiêu
Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở nước ta là: xây dựng một xã hội dân
giàu,nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
đạo). Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh
tranh cùng phát triển theo pháp luật 6 lOMoAR cPSD| 48541417
Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
Về quan hệ quản lý nền kinh tế
Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo
của Đảng cộng sản, sự làm chủ và giám sát của nhân dân với mục tiêu dùng
kinh tế thị trường để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội,
vì “dân giàu, nước mạnh, dânchủ, công bằng, văn minh”. -
Đảng lãnh đạo nền KTTT định hướng XHCN thông qua cương lĩnh,
đường lối phát triển KT-XH và các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kỳ -
Nhà nước quản lý nền KTTT định hướng XHCN thông qua pháp luật,
các chiến lược,kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công
cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường,phù hợp với
yêu cầu xây dựng CNXH ở Việt Nam
Về quan hệ phân phối
Thực hiện nhiều hình thức phân phối khác nhau trong đó phân phối theo lao
động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những hình thức phân
phối phản ánh định hướng XHCN của nềnKTTT
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Nền kinh tế thị trườngđịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải thực
hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi đôi
với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiệntiến bộ và công bằng xã hội ngay
trong từng chính sách,chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn
phát triển của kinh tế thị trường. 7 lOMoAR cPSD| 48541417
Câu 10: Phân tích g nội dung hoàn thiện thể kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? -
Thể chế là những qui tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận
hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội. -
Thể chế kinh tế là hệ thống quy tắc, luật pháp,bộ máy quản lý và cơ
chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi
sx kinh doanh và các quan hệ KT. -
Thể chế KTTT định hướng XHCN là hệ thống đường lối, chủ trương
chiến lược, hệ thống luật pháp,chính sách quy định xác lập cơ chế vận hành,
điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thứ choạt động, các
quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể KT nhằm hướng tới xác lập
đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp
phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Những nội dung hoàn thiện thể kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam:
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế :
+ Một là, thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của nhà nước, tổ chức và các cá
nhân. Bảo đảm công khai, minh bạch về nghĩa vụ và trách nhiệm trong thủ
tục hành chính nhà nước và dịch vụ công để quyền tài sản được gia dịch thông suốt
+ Hai là, tiếp tục hòa thiện pháp luật về đất đai để huy động và sử dụng hiệu
quả đất đai, khắc phục tình trạng sử dụng đất lãng phí
+ Ba là, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
+ Bốn là, hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, sử dụng có hiệu quả
tài sản công, phân biệt rõ tài sản đưa vào kinh doanh và tài sản thực hiện
mục tiêu chính sách xã hội.
+Năm là, hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở hữu trí tuệ theo
hướng khuyến khích,đổi mới, sáng tạo, bảo đảm tính minh bạch và độ tin
cậy, bảo vệ sở hữu trí tuệ
+ Sáu là, hoàn thiện khung pháp lý về hợp đồng và giải quyết tranh chấp
dân sự theo hướng thống nhất, đồng bộ
+ Bảy là, hoàn thiện thể hế cho sự phát triển các thành phần KT, các loại hình doanh nghiệp 8 lOMoAR cPSD| 48541417 -
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường.
+ Một là, hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
+ Hai là, hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ, vận hành thông suốt các loại thị trường -
Hoàn thiệnthể chế để đảm bảogắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm
tiến bộ và công bằng xã hội và thúc đẩy hội nhập quốc tế
+ Một là, tiếp tục rà soát, bổ sung, điều chỉnh hệ thống pháp luật và các thể
chế liên quan đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế của ViệtNam
+ Hai là, thực hiện nhất quán chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa trong
hợp tác kinh tế quốc tế, không để bị lệ thuộc vào một số ít thị trường. Nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia,tiềm lực các doanh nghiệp trong nước,
xây dựng và thực hiện các cơ chế phù hợp với thông lệ quốc tế... -
Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị.
+ Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ để nân gcao năng lực lãnh đạo của
Đảng, vai trò xây dựng và thực hiện thể chế kinh tế của nhà nước, phát huy
vai trò làm chủ của nhân dân trong hoàn thiện thể chế KTTT định hướngXHCN
+ Phát huy sức mạnh về trí tuệ, nguồn lực và sự đồng thuận của toàn dân
tộc -> nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò của nhà nước và nhân dân
Câu 11: Trình bày một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền
kinh tế thị trường?
Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền KTTT
- Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
- Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động
- Quan hệ lợi ích giữa những người lao động
- Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
Câu 12: Trình bày khái quát về lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp?
Khái niệm : Cách mạng công nghiệp : là những bước phát triển nhảy vọt
về chất trình độ của tư liệu lao động trên cơ sở những phát minh đột phá 9 lOMoAR cPSD| 48541417
về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát triển của nhân loại kéo theo
sự thay đổi căn bản về phân công lao động xã hội cũng như tạo bước phát
triển năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến
những tính năng mới trong kỹ thuật– công nghệ đó vào đời sống xã hội.
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất khởi phát từ nước Anh, bắt đầu từ
giữa TKXVII đến giữa TK XIX. Nội dung cơ bản lchuyển từ lao động thủ
công thành lao độngsử dụng máy móc, thực hiện cơ giới hóa sảnxuất bằng
việc sử dụng năng lượng nước vàhơi nước
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ravào nửa cuối thế kỷ XIX đến
đầu thế kỷ XX. Nội dung thể hiện ở việc sử dụng năng lượng điện và động
cơ điện, để tạo ra các dây chuyền sản xuất có tính chuyên môn hóa cao,
chuyển nềnsản xuất cơ khí sang nền sản xuất điện – cơ khí và sang giai
đoạn tự động hóa cục bộ trong sản xuất
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba bắt đầu từ khoảng những năm đầu
thập niên 60 TK XX đến cuối TK XX. Đặc trưng là sự xuất hiện công nghệ
thông tin, tự động hóa sản xuất
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đề cập lần đầu tiên tại Hội chợ triển
lãm công nghệ Hannover (CHLB Đức) năm 2011 và được chính phủ Đức
đưa vào “Kế hoạch hành động chiếnlược công nghệ cao” năm 2012
Câu 13: Phân tích nội dung cơ bản của quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở Việt Nam? -
Thứ nhất: Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ
nền sản xuất – xã hộ ilạc hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ -
Thứ hai: Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất – xã hội
lạc hậu sang nền sản xuất xã hội tiến bộ
Câu 14: Phân tích những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến
phát triển của Việt Nam?
-Khái niệm: HNKTQT của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện
gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi
ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam:
- Tác động tích cực của HNKTQT
+ Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thuKHCN, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; 10 lOMoAR cPSD| 48541417
+ Tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
+ Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập trên các lĩnh vực khác, củng cố QPAN.
- Tác động tiêu cực của HNKTQT
+ Doanh nghiệp trong nước gặp nhiều khó khăn, phá sản
+ Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế với bên ngoài
+ Nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu – nghèo
+ Các nguy cơ về chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên,tài nguyên cạn kiệt,
công nghệ lạc hậu, bất lợi trong tham gia chuỗi giá trị toàn cầu...
+ Các vấn đề về ANTT; chủ quyền quốc gia bị đe dọa; văn hóa trong nước
bị đe dọa,“xâm lăng”
+ Nguy cơ về khủng bố quốc tế, tội phạm quốc tế, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp...
Câu 15: Phân tích những phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam?
Việt Nam cần thực hiện các phương hướng nào để nâng cao hiệu quả của
quá trình hội nhập kinh tế: -
Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do HNKTQT mang lại -
Xây dựng chiến lược và lộ trình HNKTQT phù hợp -
Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực
hiện đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực -
Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật -
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế -
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam 11