Đề cương ôn tập môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Đề cương ôn tập môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam;Đề cương ôn tập môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Đề cương ôn tập môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam;Đề cương ôn tập môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

13 7 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47708777
Chương 1
C1:Công nghê ph n m m–software engineering là một kỹ ngh cơ bản liên
quan  tơꄁi t Āt cả cꄁĀc khꄁĀa cꄁꄁnh cꄁꄁa sản xu Āt ph n m m, từ giai
đoꄁꄁn bt đ u đăc tả h  th
vào sử dụng.
Khoa học MĀy tĀnh(Comp Āy
tĀnh và c Ānh toĀn, quy trình và cĀch ho t động
c a mĀy t Āc thuật toĀn,
công ngh mơi, giao tiếp giữa mĀy tĀnh và con người.
được phꄁĀt triển cho b Āt kỳ người dùng cụ thể
nào để đơn giản hóa cꄁĀc yêu c u kinh doanh cụ thể được gọi là ph n m m
chuyên nghip tiến trình ph n m m là môt tập hợp cꄁĀc hoꄁꄁt độ ng để sản
xu Āt ra ph n m m.  Có 4 ho t đông cơ bản trong tiến trình ph n m m: Đặc
tả ph n m m, PhꄁĀt triển  ph -bảo trì
C2 Āy tĀnh liên quan tơi những nguyên lý và
phương phĀp làm cơ sở cho mĀy tĀnh và c
C3 Āc khĀa c nh c a
quĀ trình ph Āy t
a
quy trình này, nó có liên quan tơi vic phĀt triển h
khiển, c
C4: Những thĀch thức vơ
Ānh kh
phĀt hành,
C5 Āt triển bởi cĀc tổ
chức lơn, được bĀn hoặc đặt trên những thị trường mở để mọi người có thể
C6
tượng, mục đ a khĀch
C7: Sự khĀc bit cơ bản là trong ph
điểm kỹ thuật thuộc sở hữu c a nhà ph i phĀt
triển sản phẩm tùy chỉnh, đặc điểm kỹ thuật thuộc sở hữu và kiểm soĀt c a
khĀch hàng.
lOMoARcPSD| 47708777
C8
C9: Có 7 lo i ứng dụng PM: CĀc ứng dụng dựa trên giao dịch tương tĀc,
hình hóa và
Chương 2
C1:
i khĀch hàng cũng như làm rõ cĀc chức năng, c
kh a mình.
Pha đặc tả: Đây là pha sẽ được thực hin sau khi đã ghi nhận c
c a kh Āch sẽ thực hin làm rõ c
và hin thực hóa bằng một tài liu SRS gọi là “Tài liu đặc tả“.
Pha thiết kế:Ở pha này sau khi căn cứ vào tài liu đặc tả, bộ phận thiết kế sẽ
thiết kế đưa ra giao din chung cũng như bộ phận lập trình sẽ thiết kế giao din
mức chi tiết theo từng chức năng c
Pha lập trình: Trong giai đoꄁꄁn này SDLC bt đ Āt triển thực tế và
sản phẩm được xây dựng. Pha lập trình là pha hin thực hóa cĀc chức năng
c a ph a
Pha kiểm thử: Ở pha này, cĀc kiểm thử viên sẽ nhận được cĀc bàn giao
chức năng thực hin từ lập trình viên. Sau đó cĀc kiểm thử viên sẽ thực hin
kiểm tra cĀc chức năng này theo cĀc testcase được xây dựng.
Pha triển khai bảo trì: Một khi sản phẩm sau khi được kiểm thử và sẵn sàng
triển khai, sản phẩm được phĀt hành chĀnh thức trên thị trường thĀch hợp.
)
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777 Chương 1
C1:Công nghê ph n m m–software engineering là một kỹ nghệ cơ bản liên
quan ̣ tơꄁi t Āt cả cꄁĀc khꄁĀa cꄁꄁnh cꄁꄁa sản xu Āt ph n m m, từ giai
đoꄁꄁn bắt đ u đăc tả hệ ̣ th vào sử dụng.
Khoa học M愃Āy t椃Ānh(Comp 愃Āy t椃Ānh và c愃
椃Ānh to愃Ān, quy trình và c愃Āch ho愃⌀ t động c甃ऀ a m愃Āy t椃 愃Āc thuật to愃Ān,
công nghệ mơꄁi, giao tiếp giữa m愃Āy t椃Ānh và con người.
được phꄁĀt triển cho b Āt kỳ người dùng cụ thể
nào để đơn giản hóa cꄁĀc yêu c u kinh doanh cụ thể được gọi là ph n m m
chuyên nghiệp tiến trình ph n m m là môt tập hợp cꄁĀc hoꄁꄁt độ ng để sản
xu Āt ra ph n m m. ̣ Có 4 ho愃⌀ t đông cơ bản trong tiến trình ph n m m: Đặc
tả ph n m m, PhꄁĀt triển ̣ ph -bảo trì C2
愃Āy t椃Ānh liên quan tơꄁi những nguyên lý và
phương ph愃Āp làm cơ sở cho m愃Āy t椃Ānh và c愃 ꄁ C3
愃Āc kh椃Āa c愃⌀ nh c甃ऀ a qu愃Ā trình ph愃 愃Āy t椃 甃ऀ a
quy trình này, nó có liên quan tơꄁi việc ph愃Āt triển h愃⌀ khiển, c愃
C4: Những th愃Āch thức vơꄁ 愃 愃 椃Ānh kh 愃 ph愃Āt hành, C5
愃Āt triển bởi c愃Āc tổ
chức lơꄁn, được b愃Ān hoặc đặt trên những thị trường mở để mọi người có thể C6 愃 tượng, mục đ椃 甃ऀ a kh愃Āch
C7: Sự kh愃Āc biệt cơ bản là trong ph愃
điểm kỹ thuật thuộc sở hữu c甃ऀ a nhà ph愃 ꄁi ph愃Āt
triển sản phẩm tùy chỉnh, đặc điểm kỹ thuật thuộc sở hữu và kiểm so愃Āt c甃ऀ a kh愃Āch hàng. lOMoAR cPSD| 47708777 C8 甃ऀ
C9: Có 7 lo愃⌀ i ứng dụng PM: C愃Āc ứng dụng dựa trên giao dịch tương t愃Āc, 愃⌀ hình hóa và 椃 甃ऀ Chương 2 C1: 椃
vơꄁi kh愃Āch hàng cũng như làm rõ c愃Āc chức năng, c愃 kh愃 甃ऀ a mình.
Pha đặc tả: Đây là pha sẽ được thực hiện sau khi đã ghi nhận c愃 c甃ऀ a kh愃
椃Āch sẽ thực hiện làm rõ c愃
và hiện thực hóa bằng một tài liệu SRS gọi là “Tài liệu đặc tả“.
Pha thiết kế:Ở pha này sau khi căn cứ vào tài liệu đặc tả, bộ phận thiết kế sẽ
thiết kế đưa ra giao diện chung cũng như bộ phận lập trình sẽ thiết kế giao diện
mức chi tiết theo từng chức năng c甃ऀ
Pha lập trình: Trong giai đoꄁꄁn này SDLC bắt đ
愃Āt triển thực tế và
sản phẩm được xây dựng. Pha lập trình là pha hiện thực hóa c愃Āc chức năng c甃ऀ a ph 愃 甃ऀ a
Pha kiểm thử: Ở pha này, c愃Āc kiểm thử viên sẽ nhận được c愃Āc bàn giao
chức năng thực hiện từ lập trình viên. Sau đó c愃Āc kiểm thử viên sẽ thực hiện
kiểm tra c愃Āc chức năng này theo c愃Āc testcase được xây dựng.
Pha triển khai bảo trì: Một khi sản phẩm sau khi được kiểm thử và sẵn sàng
triển khai, sản phẩm được ph愃Āt hành ch椃Ānh thức trên thị trường th椃Āch hợp. )