



















Preview text:
ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG
Trần Văn Vũ - 48K25.3 - DUE
(đọc note dưới cùng trước nhé)
(Tài liệu này của kì 1 năm 2022-2023, mọi người check theo đề cương GV gửi cho phù hợp với năm học
của mình nhé)
Câu 1-4-8-15 (không có trong kì 1 năm 2023-2024) CHƯƠNG I
Câu 1: Trình bày hội nghị thành lập Đảng? (2023-2024 không có ND này).
- Thời gian: 6/1/1930 - 7/2/1930
- Địa điểm: Cửu Long - Hương Cảng, Trung Quốc
- Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc
- Thành phần tham dự: Đảng CS Đông Dương (2); An Nam CS Đảng (1); Quốc tế Cộng sản (1). - Nội dung Hội nghị:
+ Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác quốc tế để thống nhất các nhóm cộng sản Đông Dương (1 chính Đảng).
+ Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược.
+ Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước.
+ Cử một Ban Trung ương lâm thời (9 người).
Câu 2: Trình bày nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
★ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định:
- Xác định tính chất và mâu thuẫn trong XHVN: XH thuộc địa nửa phong kiến, mâu thuẫn giữa dân tộc VN với đế quốc ngày càng gay gắt. 1
- Mục tiêu chiến lược của CMVN: chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
- Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CMVN:
+ Chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến; Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập.
+ Xã hội: (1) Dân chúng được tự do tổ chức; (2) Nam nữ bình quyền; (3) Phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
+ Kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; thâu hết sản nghiệp lớn của TBĐQ chủ nghĩa Pháp để giao cho Chính phủ công
nông binh quản lý; thâu hết ruộng đất chia cho dân cày; bỏ sưu thuế; thi hành luật ngày làm 8h,...
- Lực lượng CM: đoàn kết công nhân, nông dân - đây là lực lượng cơ bản, giai cấp công nhân lãnh đạo; chủ trương đoàn kết tất
cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai.
- Phương pháp tiến hành CM: bằng con đường bạo lực CM của quần chúng, không được thỏa hiệp,...
- Tinh thần đoàn kết quốc tế: GPDT + tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và GCVS thế giới, nhất là GCVS Pháp.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng là đội tiên phong của VSGC, phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp của mình, phải làm
cho giai cấp của mình lãnh đạo được dân chúng.
❖ Vì sao giai cấp công nhân xác định được xác định là vai trò lãnh đạo? (1đ)
- Xuất thân từ nông dân, hình thành từ rất sớm với 1 lực lượng đông đảo.
- Là giai cấp tiến bộ, có hệ tư tưởng riêng, sớm giác ngộ cách mạng, có tinh thần cách mạng cao, có điều kiện tiếp thu CN Mac -
Lenin, nhận được sự giúp đỡ của công nhân quốc tế
- Có ý thức tổ chức, có tính cách mạng triệt để và có tính kỷ luật cao. 2
- Họ bị áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư bản bản xứ(đồng lương ít ỏi, điều kiện làm việc khó khăn).
- Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng, bất khuất của dân tộc.
→ Vì vậy, GCCN có đủ khả năng đảm nhận sứ mệnh lãnh đạo CMVN.
❖ Tính sáng tạo trong việc xác định LLCM trong CLCT đầu tiên? (1đ)
- NAQ đã phát huy tối đa LLCM, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Đoàn kết công nhân, nông dân - đây là lực lượng cơ bản, giai cấp công nhân lãnh đạo; chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp,
các lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai. Phải thu phục đại bộ phận dân cày, liên lạc với tiểu tư
sản, trí thức, trung nông…kéo họ vào phe GCVS. Lôi kéo, lợi dụng bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam ● Nhận xét:
- Bác làm trên tinh thần kế thừa tinh thần yêu nước, quan điểm về LLCM không hề bị bó hẹp trong khuôn mẫu lí luận, mà là toàn
thể dân tộc, đoàn kết thành một khối thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng. Đó là một đóng góp vừa thực tế vừa sáng tạo.
- Trung thành với lý luận Mác-Lênin về liên minh công nông và vai trò lãnh đạo của GCCN → có nhiều điểm mới
- Đó chính là cơ sở của chiến lược Đại đoàn kết dân tộc.
Câu 3: Trình bày ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản VN?
- ĐCSVN ra đời là sự kết hợp của các yếu tố: chủ nghĩa Mác-Lênin; phong trào công nhân; phong trào yêu nước…
- ĐCSVN ra đời cùng với CLCT đầu tiên của Đảng đã chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo cách mạng.
- ĐCSVN ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CM.
- ĐCSVN ra đời đã góp phần đưa CMVN trở thành 1 bộ phận của CMTG. 3
- ĐCSVN ra đời là bước ngoặt vĩ đại của tiến trình lịch sử VN, là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của CM.
❖ Tại sao ĐCSVN ra đời là 1 bước ngoặt vĩ đại? / Tại sao ĐCSVN ra đời là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của
CMVN? (1đ)
- Trước khi Đảng ra đời: CMVN bế tắc, khủng hoảng: các cuộc khởi nghĩa, phong trào đấu tranh, phong trào yêu nước bị đàn áp
và thất bại (Duy Tân, Đông Du,...)
- Trong bối cảnh đó, 5.6.1911, NAQ ra đi tìm đường cứu nước, bắt gặp chủ nghĩa Mác Lênin, truyền bá về VN → Đảng ra đời
- Đảng ra đời: chấm dứt khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo CM.
- VN có 1 tổ chức lãnh đạo CM, đưa VN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác:
(1) - Đưa đến thắng lợi của CMT8 1945 với 3 cao trào:
+ Cao trào CM 1930 - 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh.
+ Cao trào CM đòi quyền dân chủ dân sinh 1936 - 1939. + Cao trào GPDT 1939 - 1945
(2) - Thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ.
(3) - Sự nghiệp đổi mới đất nước.
Câu 4: Trình bày nội dung Hội nghị TW8 (1941) ? (Ko thi)
- Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc - Thời gian: 10-19/5/1941 - Địa điểm: Cao Bằng
- Tổng Bí thư: đồng chí Trường Chinh - Nội dung:
+ Nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu, cấp bách là DTVN >< đế quốc phát xít Pháp - Nhật. 4
+ Thay đổi chiến lược, chủ trương làm cách mạng GPDT, khẩu hiệu: “tịch thu ruộng đất của đế quốc và việt gian chia cho dân cày nghèo.”
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành chính sách “dân tộc tự quyết”
+ Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh đều mang tên “cứu quốc”.
+ Sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ
+ Khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân; “phải luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng,
nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn cả mà đánh lại quân thù”
→ HN lần 8 BCH TW Đảng khẳng định đường lối CMGPDT đúng đắn trong CLCT đầu tiên của Đảng. Là ngọn cờ dẫn đường cho
toàn dân VN đánh Pháp, đuổi Nhật giành độc lập tự do
Câu 5: Trình bày tính chất, ý nghĩa, kinh nghiệm của CMT8-1945? - Tính chất:
+ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là “một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ mới.
+ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình.
● Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc
● Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc
● Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc”
+ Cách mạng đã giải quyết 1 số quyền lợi cho nông dân - lực lượng đông đảo nhất trong dân tộc.
+ Cuộc cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ quân chủ phong kiến
+ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng còn mang đậm tính nhân văn. 5 - Ý nghĩa:
+ CMT8 thành công đã đánh đổ ách thống trị gần 1 thế kỷ của CNĐQ, chấm dứt sự tồn tại hàng ngàn năm của chế
độ phong kiến, lập nên nước VNDCCH, nhà nước của nhân dân đầu tiên ở ĐNA.
+ Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ bước lên địa vị người chủ đất nước, có quyền quyết định vận mệnh của mình.
+ Nước Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một quốc gia độc lập có chủ quyền.
+ Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình lịch sử dân tộc, kỷ nguyên độc lập tự do và
hướng tới chủ nghĩa xã hội
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh GPDT của các nước thuộc địa trên thế giới.
+ Làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc.
- Kinh nghiệm:
+ Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
+ Thứ hai, về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp
nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
+ Thứ ba, về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần chúng, ra sức xây dựng lực
lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chớp đúng thời cơ,...
+ Thứ tư, về xây dựng Đảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và
toàn dân tộc Việt Nam, tuyệt đối trung thành với lợi ích giai cấp và dân tộc, đề ra đường lối chính trị đúng đắn.
❖ Thời cơ trong CMT8 để phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền? (1đ)
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố chủ quan và khách quan: 6
+ Chủ quan: VN có 15 năm chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
+ Khách quan: CMT8 1945 diễn ra trong bối cảnh quốc tế thuận lợi: Nhật đầu hàng Đồng minh và quân đồng minh chưa kịp vào Đông Dương.
⇒ 14-28/8/1945, Tổng khởi nghĩa diễn ra thành công.
❖ Hãy làm rõ CMT8 1945 có tính chất là cuộc CMGPDT điển hình / mang tính dân tộc? (1đ)
- Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình vì:
+ Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc: tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ
yếu của xã hội Việt Nam lúc đó là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc xâm lược và tay sai; đáp ứng đúng yêu
cầu khách quan của lịch sử và ý chí, nguyện vọng độc lập tự do của quần chúng nhân dân.
+ Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc: đoàn kết chặt chẽ trong mặt trận Việt Minh với những tổ chức quần
chúng mang tên “cứu quốc”. Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là sự vùng dậy của lực lượng toàn dân tộc.
+ Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc”: “còn ai là người dân sống trên giải đất Việt Nam đều
thấy được một phần tham gia giữ chính quyền, phải có một phần nhiệm vụ giữ lấy và bảo vệ chính quyền ấy”. CHƯƠNG II
Câu 6: Trình bày ý nghĩa lịch sử, kinh nghiệm kháng chiến chống Pháp - Ý nghĩa:
+ Kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp, bảo vệ thành quả CMT8, giải phóng miền Bắc, đưa miền Bắc quá độ lên CNXH
và là hậu phương lớn, chi viện cho miền Nam.
+ Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. 7
+ Là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với cách mạng VN.
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh GPDT của các nước trên thế giới.
+ Góp phần nâng cao vị thế, uy tín của VN trên trường quốc tế, để lại những kinh nghiệm quý báu cho cách mạng VN.
- Kinh nghiệm:
+ Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến ngay từ những ngày đầu.
+ Hai là, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc,
chống đế quốc và chống phong kiến.
+ Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn.
+ Bốn là, xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích một
cách thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trị-quân sự của cuộc kháng chiến.
+ Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng
chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận.
Câu 7: Trình bày ý nghĩa lịch sử, kinh nghiệm kháng chiến chống Mỹ? - Ý nghĩa:
+ Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, 30 năm chiến tranh CMVN, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
+ Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới, đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất
của chủ nghĩa đế quốc,
+ Mở ra 1 kỉ nguyên mới cho dân tộc: hòa bình, thống nhất, đi lên CNXH.
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh GPDT của các nước trên thế giới.
+ Góp phần nâng cao vị thế, uy tín của VN trên trường quốc tế, để lại những kinh nghiệm quý báu cho cách mạng VN.
- Kinh nghiệm:
+ Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước 8 đánh Mỹ.
+ Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng
phương pháp cách mạng tổng hợp.
+ Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi
từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
+ Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở miền Nam và tổ chức xây dựng lực
lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế. CHƯƠNG III
Câu 8: Trình bày quá trình tìm đường đổi mất đất nước (bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế 1986)? (Ko thi)
- Về cơ cấu sản xuất: thật sự lấy nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công nghiệp nhẹ, việc phát triển công nghiệp
nặng phải có lựa chọn cả về quy mô và nhịp độ, chú trọng quy mô vừa và nhỏ, phát huy hiệu quả nhanh nhằm phục vụ đắc lực
yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và xuất khẩu. Cần tập trung lực lượng, trước hết là vốn và vật tư, thực hiện cho
được ba chương trình quan trọng nhất về lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng thiết yếu và hàng xuất khẩu.
- Về cải tạo xã hội chủ nghĩa: biết lựa chọn bước đi và hình thức thích hợp trên quy mô cả nước cũng như từng vùng, từng lĩnh
vực, phải nhận thức đúng đắn đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành
phần; phải sử dụng đúng đắn các thành phần kinh tế; cải tạo xã hội chủ nghĩa không chỉ là sự thay đổi chế độ sở hữu, mà còn
thay đổi cả chế độ quản lý, chế độ phân phối.
- Về cơ chế quản lý kinh tế: bố trí lại cơ cấu kinh tế phải đi đôi với đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, làm cho hai mặt ăn khớp với
nhau tạo ra động lực mới thúc đẩy sản xuất phát triển. 9
Câu 9: Nội dung Đường lối đổi mới toàn diện của Đại hội VI (12-1986) - (Tập trung về nội dung đổi mới kinh tế)
- Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế.
- Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính, chuyển sang hạch toàn kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
- Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát của những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là:
+ Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ;
+ Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm phát triển sản xuất, trong đó đặc biệt chú trọng ba chương trình kinh tế
lớn: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
+ Thực hiện cải tạo XHCN thường xuyên với hình thức và bước đi thích hợp, làm cho quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất phát triển
+ Đổi mới cơ chế quản lý KT, giải quyết cho được những vấn đề cấp bách về phân phối và lưu thông.
- Đại hội đề ra 5 phương hướng phát triển kinh tế:
+ Bố trí lại cơ cấu sản xuất
+ Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN
+ Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế
+ Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ KH - KT
+ Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
❖ Phân tích 3 chương trình kinh tế lớn?
+ 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
+ Chú trọng 3 chương trình kinh tế lớn đó là sự thay đổi lớn trong tư duy của Đảng ta.
+ Trước Đổi mới: chú trọng công nghiệp nặng để đáp ứng trong nước là chủ yếu.
+ Bây giờ: nông nghiệp - công nghiệp nhẹ để xuất khẩu. - Phân tích: 10
+ LT - TP: chế biến sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt như thịt, trứng,. ... đáp ứng như cầu của nhân dân về LTTP, bảo đảm nhu
cầu lương thực của xã hội
+ Hàng tiêu dùng: bánh, kẹo, nội thất,. .... đáp ứng nhu cầu về các mặt hàng thiết yếu hàng ngày.
+ Hàng xuất khẩu: cafe, cao su,. .. tăng kim ngạch xuất khẩu, đem lại giá trị kinh tế cao.
- Phải phát triển chương trình KT lớn này vì: đây là 3 chương trình kt chủ yếu, góp phần thúc đẩy sự pt của 1 quốc gia, tăng xuất
khẩu, thu lại ngoại tệ,...
- Đây là sự thay đổi lớn trong tư duy của Đảng vì: đáp ứng được các nhu cầu, nhiều mặt của đất nước: con người, xã hội, nền kinh tế,...
- Là SV cần:.... Học tập để góp phần… học hỏi các tiến bộ về khcn để áp dụng vào sản xuất,... Tìm hiểu, khám phá những cái hay, cái mới,...
Câu 10: Quan điểm xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc được Đảng nêu ra trong
Hội nghị Trung ương 5, khóa VIII? (Phân tích nền văn hóa VN đậm đà bản sắc dân tộc)
- Văn hóa Việt Nam là thành quả hàng nghìn năm lao động sáng tạo, đấu tranh kiên cường dựng nước và giữ nước của cộng đồng
các dân tộc Việt Nam
- Vǎn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội. Xây dựng và
phát triển kinh tế phải nhằm mục tiêu vǎn hóa, vì xã hội công bằng, vǎn minh, con người phát triển toàn diện
- Nền vǎn hóa mà chúng ta xây dựng là nền vǎn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác- Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, nhằm mục tiêu tất cả vì con người, vì hạnh phúc và sự phát triển phong phú, tự do,.. Tiên tiến về cả nội dung và hình thức.
- Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được vun đắp nên qua
lịch sử hàng ngàn lịch sử. Đó là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết
cá nhân-gia đình-làng xã-Tổ quốc; lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình, đạo lý; đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động; 11
sự tinh tế trong ứng xử, tính giản dị trong lối sống.
- Bảo vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp thu có chọn lọc những cái hay, cái tiến bộ trong vǎn hóa
các dân tộc khác. Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với chống lạc hậu, lỗi thời trong phong tục, tập quán, lề thói cũ.
- Nền vǎn hóa Việt Nam là nền vǎn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 54 dân tộc sống trên đất
nước ta đều có những giá trị và sắc thái vǎn hóa riêng nhưng bổ sung cho nhau, làm phong phú nền vǎn hóa Việt Nam.
Liên hệ với sinh viên cần làm gì để góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc..?
- Học tập, nâng cao hiểu biết về bản sắc văn hóa dân tộc. Tiếp tục phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp đó.
- Tích cực tham gia các hoạt động mang tính truyền thống, văn hóa.
- Giới thiệu với bạn bè quốc tế về những giá trị văn hóa tốt đẹp, phong phú của dân tộc,..
- Tuyên truyền cho những thế hệ trẻ những kiến thức về việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. Lên án, tố cáo những
hành vi cố ý chống phá, xuyên tạc đến những giá trị văn hóa VN…
Câu 11: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội 2011 (8 đặc trưng mô hình, phương hướng,
những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại).
● Đặc trưng mô hình (8):
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
+ Do nhân dân làm chủ;
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp;
+ Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;
+ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển;
+ Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
● Phương hướng (8): 12
+ Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
+ Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
+ Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
+ Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
+ Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
+ Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
❖ Phân tích phương hướng 1 - đẩy mạnh CN hóa, hiện đại hóa gắn với kinh tế tri thức,....
- CNH là 1 quá trình chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc, thiết bị hiện đại. HĐH là quá trình nâng
cấp, cải tiến máy móc, phương tiện, kĩ thuật, ngày càng tiên tiến và hiện đại.
→ CNH, HĐH là quá trình áp dụng KHCN hiện đại vào sản xuất và những người vận hành máy móc là những lao động tri thức
- KT tri thức là nền KT trong đó có sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển
kinh tế nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng cuộc sống.
- Kinh tế tri thức gồm: CNTT; CN sinh học,.. và kể cả những ngành kinh tế truyền thống như công nghiệp - nông nghiệp -
dịch vụ nhưng đòi hỏi trình độ khoa học - công nghệ cao.
- Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa khi nền KT tri thức của thế giới đã phát triển rất mạnh mẽ. Vì vậy, VN không nhất
thiết phải đi tuần tự từ KT nông nghiệp → công nghiệp → KT tri thức mà VN có thể gắn CNH, HĐH với KT tri thức.
- CNH, HĐH phải gắn với tri thức vì: 13
+ Trong nền KTTT, tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn lực quan trọng hàng đầu.
+ Các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa vào KHCN ngày càng tăng.
+ Trong nền KTTT, CNTT được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực…
+ Nền KTTT đã và đang tác động to lớn tới kinh tế thế giới, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa,....
- Là học sinh cần: ra sức học tập, rèn luyện, thích ứng và thay đổi những tình huống của thời kì mới, nhanh chóng tiếp cận
những nền tảng KHCN tiên tiến trên thế giới để vận dụng vào học tập, đời sống, Tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa,....
● Định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại - Kinh tế
+ Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, thực hiện CNH, HĐH đất nước gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên, môi trường, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, có hiệu quả và bền vững, gắn kết chặt chẽ
công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
+ Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, Kinh tế tập
thể không ngừng được củng cố và phát triển, kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế. Kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển.
- Văn hóa - xã hội
+ Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; phát triển toàn diện,....
+ Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, là chủ thể phát triển.
+ Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan
trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam. Coi phát triển giáo dục và đào tạo cùng
với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu. 14
+ Nghiên cứu và ứng dụng có hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại trên thế giới…
+ Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của cả hệ thống chính trị, toàn xã hội và của mọi công dân.
+ Kết hợp tốt tăng trưởng kinh tế với tiến bộ; khuyến khích tăng thu nhập và làm giàu dựa vào lao động,...
+ Xây dựng một cộng đồng xã hội văn minh, trong đó các giai cấp, các tầng lớp dân cư đoàn kết, bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi.
+ Chống tư tưởng kỳ thị và chia rẽ dân tộc, nhất là các dân tộc thiểu số. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín
ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân theo quy định của pháp luật.
- Quốc phòng - an ninh
+ Mục tiêu, nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh là là bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh
thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, giữ vững hòa bình, ổn định chính
trị, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
+ Chủ động ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch đối với sự nghiệp
cách mạng của nhân dân ta.
- Đối ngoại
+ Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng
hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
+ Nâng cao vị thế của đất nước,..
Câu 12: Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp đổi mới, CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế (Quan điểm CNH
của Đại hội VIII). 15
- Quan điểm CNH của Đại hội VIII:
+ Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại. Dựa vào
nguồn lực trong nước chính là đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài. (1)
+ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. (2)
+ Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. (3)
+ Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ
hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định. (4)
+ Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ. (5)
+ Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh. (6)
❖ Phân tích quan điểm 1 - giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi mở rộng QHQT, đa phương hóa, đa dạng hóa…..
- Đa phương hóa là mối quan hệ diễn ra giữa nhiều nước và nhiều tổ chức quốc tế mà không phân biệt chế độ chính trị xã
hội. Đa dạng hóa chỉ mối quan hệ diễn ra trên nhiều lĩnh vực…
- Độc lập, tự chủ là năng lực thực sự của 1 quốc gia giữ vững chủ quyền và tự quyết về đối nội và đối ngoại nhằm bảo vệ
và thực hiện tối đa lợi ích của quốc gia, dân tộc mình.
- Trong đối ngoại, độc lập, tự chủ liên quan trực tiếp tới quyền dân tộc tự quyết - quyền cao nhất trong quan hệ quốc tế.
Giữ vững độc lập, tự chủ là điều kiện tiên quyết để thực hiện lợi ích quốc gia và các mục tiêu đối nội, ngoại.
- Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế nhằm: chuyển giao công nghệ, tiếp thu công nghệ hiện
đại, học tập kinh nghiệm quản lý kinh tế, đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện nhanh chóng CNH, HĐH gắn với kinh tế tri
thức, tạo ra môi trường hòa bình, ổn định để chúng ta phát triển đất nước, phát huy nguồn lực bên ngoài 16
- Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế có mối quan hệ biện chứng, vừa tạo tiền đề và phát huy lẫn nhau, vừa thống nhất với nhau.
- Giữ vững độc lập tự chủ phải đi đôi với hội nhập quốc tế. Có giữ vững độc lập tự chủ thì mới có thể đẩy mạnh hội nhập
quốc tế, vì nếu không giữ được thì hòa nhập sẽ chuyển sang hòa tan, mục tiêu sẽ không đạt được. - Là học sinh ,....
❖ Phân tích quan điểm 3 - lấy việc phát huy nguồn lực con người…..
- Để phát triển kinh tế thì cần 5 yếu tố: vốn, KHKT, con người, thể chế chính trị, cơ cấu kinh tế. Trong 5 yếu tố đó, con
người là yếu tố quan trọng nhất, có khả năng sáng tạo ra các yếu tố còn lại và sử dụng các nhân tố đó.
- Trí tuệ con người là nguồn tài nguyên vô tận “Hiền tài l là nguyên khí quốc gia”
- Con người đảm bảo cho sự phát triển bền vững lâu dài vì con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển
KTXH nhanh chóng và bền vững.. Nguồn nhân lực tạo ra công nghệ hiện đại và sử dụng chúng để tạo ra của cải cho xã
hội, là yếu tố quyết định cho việc chuyển giao công nghệ trong quá trình CNH, HĐH.
- Xã hội ta là xã hội loài người vì con người và coi con người luôn giữ vị trí trung tâm của phát triển kinh tế xã hội.
- Lời Bác dạy: muốn xây dựng XHCN thì cần con người XHCN cho nên Đảng khẳng định CNH, HĐH gắn với đầu tư con người.
- Để phát huy yếu tố con người: coi giáo dục đào tạo cùng KH-CN là quốc sách hàng đầu.
- Đổi mới phương pháp, chính sách phù hợp về văn hóa, giáo dục, y tế,... - Là học sinh cần,..
❖ Phân tích quan điểm 4 - KHCN là động lực của CNH HĐH…..
- CNH là 1 quá trình chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc, thiết bị hiện đại. HĐH là quá trình nâng
cấp, cải tiến máy móc, phương tiện, kĩ thuật, ngày càng tiên tiến và hiện đại.
- KHCN có vai trò quyết định tới năng suất lao động, tạo ra nhiều của cải cho xã hội, giảm chi phí sản xuất, nâng cao cạnh
tranh, bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, góp phần chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, góp phần tích cực
trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền đất nước. 17
- Muốn đẩy nhanh CNH, HĐH gắn với KTTT thì phát triển KHCN là yêu cầu tất yếu và cấp bách.
- Việt Nam tiến hành CNH từ 1 điểm xuất phát thấp khi trình độ KHKT chưa phát triển. Vì vậy, phát triển KHCN được coi là yêu cầu cấp thiết.
- Phải kết hợp CN truyền thống với CN hiện đại: tranh thủ đi nhanh vào CN hiện đại ở những khâu quyết định,...
- Áp dụng máy móc, công nghệ vào sản xuất để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Để phát triển KHCN, VN cần kết hợp nội lực và ngoại lực, tức là cùng với việc mua các sáng chế từ bên ngoài thì cần
phải khuyến khích ng VN phát minh sáng chế. - Là học sinh,......
❖ Phân tích quan điểm CNH, HĐH gắn với bảo vệ môi trường..
- CNH là 1 quá trình chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc, thiết bị hiện đại. HĐH là quá trình nâng
cấp, cải tiến máy móc, phương tiện, kĩ thuật, ngày càng tiên tiến và hiện đại.
- Tầm quan trọng của BVMT:
+ Bảo vệ MT là bảo vệ cuộc sống của chúng ta
+ BVMT là vấn đề cấp bách, toàn cầu, là yếu tố quyết định cho sự phát triển bền vững.
- Thực trạng môi trường hiện nay:
+ Lượng khí thải tăng, băng ở 2 cực tan nhanh, gia tăng hiệu ứng nhà kính, rò rỉ nguyên nhiên liệu làm ô nhiễm
nguồn đất, nguồn nước, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên,...
+ Thiên tai ngày càng gia tăng: bão, lũ lụt, hạn hán,....Giảm đa dạng sinh học,... - Đề xuất giải pháp
+ CNH, HĐH giúp cho việc nâng cao trình độ nhận thức của con người. Điều này giúp con người nâng cao ý thức và trách nhiệm với BVMT.
+ CNH, HĐH khiến cho cách thức sản xuất và tiêu dùng của con người cũng thay đổi theo hướng hiện đại. 18
+ Khi CNH, HĐH đẩy mạnh khiến cơ sở hạ tầng được đồng bộ và hiện đại → hạn chế bụi gây ô nhiễm không khí → bảo vệ MT.
+ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về CNH, HĐH gắn với BVMT trong nhân dân.
❖ Phân tích quan điểm CNH, HĐH gắn với hội nhập quốc tế..
- CNH là 1 quá trình chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc, thiết bị hiện đại. HĐH là quá trình nâng
cấp, cải tiến máy móc, phương tiện, kĩ thuật, ngày càng tiên tiến và hiện đại.
- Hội nhập quốc tế là quá trình tham gia vào các tổ chức quốc tế,.. để cùng hợp tác, phát triển, học hỏi,...
- Tầm quan trọng của hội nhập quốc tế:
+ Duy trì ổn định hòa bình, tăng cường giao lưu, mang lại nhiều cơ hội cho nhiều nước trên thế giới
+ Đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước
+ Nâng cao vị thế của VN trên trường quốc tế.
- CNH, HĐH phải gắn với hội nhập quốc tế vì:
+ Có vốn (nhờ vay vốn hoặc thu hút đầu tư)
+ Tiếp thu những thành tựu KH-KT của các nước đi trước.Để học hỏi kinh nghiệm: công tác đào tạo bồi dưỡng cán
bộ trong nhiều lĩnh vực,
+ học hỏi các chính sách ,...
+ Để có thị trường rộng lớn để tiêu thụ hàng hóa, đó là thị trường toàn thế giới - Là SV cần…..
Câu 13: Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp đổi mới, CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế (Hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng XHCN của Đại hội IX) 19
+ Đảng, Nhà nước chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; coi đây là
mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa; có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức phân phối, chủ yếu phân
phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế, đồng thời phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào
sản xuất, kinh doanh và phân phối thông qua phúc lợi xã hội.
❖ Làm rõ vai trò “Kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế”
- Trước đây, có 5 thành phần kinh tế: KT nhà nước, KT tư nhân, KT tập thể, KT tư bản nhà nước và KT có vốn đầu tư
nước ngoài. Hiện nay chỉ còn 4 thành phần kinh tế. Trong đó nền KTNN giữ vai trò chủ đạo.
- KTNN giữ vai trò then chốt với tư cách là xương sống của nền KT nên có khả năng, điều kiện chi phối các thành phần
kinh tế khác, đảm bảo cho nền KT phát triển theo chiến lược đã đề ra.
- KTNN là lực lượng đi đầu trong việc ứng dụng KHCN và quản lý hiệu quả nền KT..
- KTNN đi đầu trong việc khắc phục những hạn chế, khuyết tật của cơ chế thị trường
- KTNN là lực lượng có khả năng can thiệp, điều tiết giúp đỡ các thành phần kinh tế khác cùng phát triển.. - Là SV cần ,....
Câu 14: Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp đổi mới, CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế (Chiến lược phát triển
bền vững kinh tế biển của HN TW 8, khóa XII).
- Thống nhất tư tưởng, nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của biển đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó 20