/13
LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu hỏi phụ
Câu 1: sao giai cấp công nhân được xác định lực lượng lãnh đạo ?
-
Đây giai cấp tiên tiến nhất, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
nhất vì họ được tiếp xúc với những dây chuyền công nghệ hiện đại
-
Họ là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất vì họ là giai cấp chịu sự
áp bức bóc lột nặng nề
-
Là giai cấp có kỉ luật chặt chẽ nhất vì họ làm trong môi trường đế quốc rất
khắc nghiệt
-
Giai cấp công nhân ra đời trước giai cấp tư sản
-
Ra đời vào lúc phong trào cộng sản công nhân quốc tế phát triển mạnh
mẽ, lại chịu ảnh hưởng của 2 cuộc cách mạng lớn trên TG chịu tác động
tích cực của quốc tế cộng sản nên giai cấp công nhân đã tiếp thu Chủ nghĩa
Mác- Leenin và thành lập ra chính Đảng của mình.
Câu 2: Làm điểm sáng tạo trong tập hợp lực lượng cách mạng được nêu
cương lĩnh?
-
Bác đã biết phát huy tối đa tất cả các lực lượng, nhân yêu nước tiến bộ
trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
-
Đảng chủ trương thu phục giai cấp công nhân và nông dân , hết sức liên lạc
với tiểu sản, trí thức; tập hợp hoặc lôi kéo phú nông , sản, trí thức, tiểu
và trung địa ch, còn bộ phận nào phản cách mạng thì phải ra sức đánh đổ
-
Với việc tập hợp lực lượng cách mạng như vậy Bác đã skế thừa truyền
thống yêu nước
-
-
Bác hiểu hoàn cảnh của hội VN có 2 mâu thuẫn là: mâu thuẫn dân tộc
mâu thuẫn giai cấp. Trong đó mâu thuẫn giai cấp chưa phải mâu thuẫn
quan trọng nhất. Cho nên Bác đã đánh giá thái độ từng giai cấp để từ đó tập
hợp , đưa họ đi làm cách mạng.
Câu 3: Làm Đảng Cộng sản VN ra đời bước ngoặt đại trong lịch sử
cách mạng VN?
-
Trước khi Đảng ra đời, các phong trào yêu nước của VN theo hệ tưởng
PK tư sản diễn ra rất sôi nổi: phong trào Cần Vương, phong trào Đông
Du,… nhưng cuối cùng điều đi đến thất bại thiếu đường lối cách mạng
đúng đắn , thiếu 1 Đảng lãnh đạo cho nên c/m VN đã rơi vào cuộc khủng
hoảng về đường lối cứu nước.
-
Sau khi Đảng ra đời đã mở ra một bước ngoặt mới trong lịch sử c/m VN
-
Chấm dứt cuộc khng hoảng về đường lối cứu nước
-
Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đ sức lãnh đạo c/m
-
Đưa c/m VN đi hết thắng lợi này đến thắng lợi khác: thắng lợi CMT8/1945,
sự nghiệp đổi mới
Câu 4: Làm CMT8 mang tính chất dân chủ mới?
-
một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
-
Giải quyết được 1 số quyền lợi cho nông dân
-
Xây dựng được nhà nước dân chủ nhânn đầu tiên VN
thuyết
Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh giành
quyền (1930 – 1945)
I.Đảng Cộng sản VN ra đời Cương nh Chính trị đầu tiên của Đảng
1. Bối cảnh lịch sử
1.1 Bối cảnh quốc tế
- Sự chuyển biến của chủ nghĩa bản
- Tác động của c/m tháng Mười Nga và Quốc tế Cộng sản
C/m tháng Mười Nga ảnh hưởng đến VN: Tháng 2/1917, cuộc đấu tranh
giữa tư sản và vô sản -> vô sản thắng-> đi lên CNXH
cuộc c/m ý nghĩa trên 2 phương diện: giải phóng dân tộc,giải
phóng giai cấp
1.2 Tình hình VN các phong trào yêu nước trước khi Đảng
hội VN dưới sự thống trị của thực dân Pháp: Năm 1858 thực dân Pháp nổ
súng xâm lược VN
Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong XHCN
Mâu thuẫn cơ bản trong XHCN
Dân tộc VN >< Đế quốc xâm lược
Nông dân VN >< Địa chủ PK
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
Nội dung Hội nghị thàng lập Đảng cộng sản VN ( thuộc )
- Thời gian địa điểm : từ 6/1- 7/2/1930 tại Hương Cảng ( Trung Quốc )
- Thành phần tham dự: 5 đại biểu đại diện cho 3 tổ chc
+ Về Quốc tế Cộng Sản: Nguyễn Ái Quốc
+ Đông Dương Cộng sản Đảng: Nguyễn Đức Cảnh, Trịnh Đình Cửu
+ An Nam Cộng sản liên đoàn: Nguyễn Thiệu, Châu Văn Liêm
- Nội dung tại Hội nghị: Các đại biểu đã thảo luận thông qua những đề
nghị của Nguyễn Ái Quốc gồm 5 điểm lớn:
+ Bỏ qua thành kiến xung đột
+ Đặt tên Đảng Đảng CSVN
+ Thảo Chính ơng điều lệ sơ lược của Đảng
+ Định kế hoạch về nước hợp nhất các tổ chức Cộng sản trong nước
+ Bầu BCH trung ương lâm thời
Hội nghị xác định tôn chỉ mục đích của Đảng, quyết định chủ trương
xây dựng các tổ chức công hội, nông hội. Đến ngày 24/2/1930 tổ chức
kết nạp Đông Dương Cộng sản liên đoàn vào Đảng
2.3 Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Mục tiêu chiến lược: chủ trương làm sản dân quyền c/m ( -> đánh Pháp
-> giành độc lập dân tộc ) và thổ địa c/m( -> c/m ruộng đất-> chia ruộng dất
cho quần chúng nhân dân) để đi đến xã hội Cộng sản
- Nhiệm vụ chiến ợc:
+ Chính trị: Đánh Pháp để giành lại độc lập dân tộc
+ Kinh tế: Tịch thu sản nghiệp lớn của Đế quốc chủ nghĩa Pháp giao cho
chính phủ công nông binh quản lí; đồng thời tịch thu ruộng đất của bọn đế
quốc Việt gian làm của công để chia lại cho dân cày nghèo.
+ Văn hóa: dân chúng phải được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền
- Lực lượng c/m : toàn dân tộc
Hãy làm điểm sáng tạo trong chủ trương tập hợp lực lượng c/m
đã nêu ra trong cương lĩnh chính trị đầu tiên?
- Đảng xác định lực lượng của c/m toàn dân nhằm đoàn kết, tập hợp tất cả
mọi giai cấp tầng lớp trong hội VN để tạo nên sức mạnh chiến thắng
kẻ thù
- Trong đoàn kết toàn dân Đảng ta sự phân tích, nhìn nhận, đánh giá thái độ
của từng giai cấp, cụ thể:
+ Đối với phú nông, trung tiểu địa ch và tư sản An Nam chưa ra mặt phản
bội c/m thì phải lợi dụng h ít lâu làm cho họ đứng ra trung lập
+ Còn đối với bộ phận nào đã ra mặt phản bội c/m thì cần phải kiên quyết
đánh đổ
+ Sự đoàn kết toàn dân này Đảng ta đã sự kế thừa phát huy truyền
thống dân tc trong chống ngoại xâm
Công nhân lực lượng lãnh đạo c/m VN
Họ giai cấp tiên tiến
Họ tính kỉ luật cao
Bị bóc lột nặng nề -> tinh thần c/m triệt để nhất
Xuất thân từ nông dân ra đời trước giai cấp sản-> cho nên họ mới
chính là lực lượng lãnh đạo c/m
- Phương pháp cách mạng:
+ Sử dụng bạo lực c/m của quần chúng
+ Đoàn kết quốc tế, c/m VN là 1 bộ phận của c/m vô sản thế giới, Đảng phải
thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức giai cấp sản trên toàn thế
giới nhất là vô sản Pháp
- Vai trò lãnh đạo của Đảng:
+ đội tiên phong của giai cấp vô sản, phải thu phục cho được đại bộ phận
giai cấp mình, làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng
3. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng (*)
- Đảng Cộng sản VN ra đời đã chấm dứt được khủng hoảng về đường lối cứu
nước, đưa c/m VN trở thành 1 bộ phận khan khít của c/m vô sản TG
- Đảng Cộng sản VN ra đời sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác- Lenin
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN
- Đảng Cộng sản VN ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên được thông qua tại
Hội nghị thành lập Đảng đã khẳng định lần đầu tiên c/m VN 1 Cương lĩnh vừa
phản ánh được qui luật khách quan của xh VN đồng thời phợp với xu thế phát
triển của thời đại
- Đảng ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định con đường c/m cho
dân tộc VN đó là con đường c/m vô sản
- Đảng ra đời đã mở ra 1 bước ngoặt đại trong lịch sử của dân tộc, nhân tố
hang đầu quyết định mọi thắng lợi của c/m VN
Đảng ra đời bước ngoặt lớn, đại (thay đổi lớn từ m 1930)
- Trước khi Đảng ra đời:
+ Các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân VN bị thất bại
thiếu đường li lãnh đạo đúng đắn
+ Năm 1930 Đảng CSVN ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã chấm
dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, từ đây trở đi c/m VN đi t
thắng lợi này đến thắng lợi khác: CMT8, k/c chống Pháp, Mỹ
II, Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền ( 1930-1945)
1. Phong trào c/m 1930-1931 khôi phục phong trào 1932-1935
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
2.1 Điều kiện lịch sử
Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 => Chủ nghĩa phát xít ra đời
2.2 Chủ trương của Đảng Hội nghị trung ương 2,3,4,5
- Kẻ thù trước mắt: phản động thuộc địa tay sai
- Nhiệm vụ: đấu tranh chống bọn phản động thuộc địa và bè tay sai, đòi tự
do dân chủ, cơm áo hòa bình
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
3.1 Bối cảnh lịch sử chủ trương chiến lược mới của Đảng
( THI)
Bối cảnh lịch sử:
- Năm 1939, chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, nước Pháp lao vào cuộc
chiến, đến tháng 6/1940 bị thất bại
Năm 1940, phát xít Nhật đánh vào Lạng Sơn, Nhật- Pháp cấu kết với nhau
để áp bức bóc lột quần chúng nhân dân Đông Dương, tình cảnh nhân dân
Đông Dương chịu 2 tầng áp bức, mâu thuẫn dân tộc lên cao
- Trước tình hình đó Đảng ta triệu tập 3 Hội nghị của BCH TW Đảng 6,7,8
thực hiện việc chuyển hướng chỉ đạo c/m giương cao ngọn cờ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu.
Nội dung hội nghị Tw Đảng lần th 8
- Hội nghị nhấn mạnh giải quyết mâu thuẫn cấp bách giữa c/m VN với Pháp-
Nhật. Đồng thời khẳng định dứt khoác c/m VN cuộc c/m giải phóng
dân tộc
- Hội nghị chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước
Đông Dương. Để tập hợp rộng rãi mọi người VN yêu nước trong 1 mặt trận
dân tộc thống nhất để đánh Pháp đuổi Nhật. Hội nghị chủ trương thành lập
Mặt trận VN đồng minh. Sau khi c/m thành công sẽ lập nước VN dân chủ
cộng hòa, lấy cờ đỏ sao vàng 5 cánh làm quốc kì.
- Hội nghị xác định chuẩn bị tiền khởi nghĩa vũ trang làm nhiệm vụ trung tâm
cho cả thời kì
Thời cơ ngàn năm có một: Nhật tuyên b đầu hàng Đồng minh đến
trước khi Đồng Minh chưa kịp vào Đông Dương
4. Tính chất , ý nghĩa lịch sử kinh nghiệm của c/m tháng 8 năm 1945
4.1 Tính chất
- CMT8 năm 1945 là cuộc c/m giải phóng dân tộc điển hình và mang tính dân
chủ mới
- Mang tính thời đại sâu sắc( đây là thời đại đấu tranh để lật đổ chủ nghĩa Đế
quốc thực dân)
- tính dân tộc, nhân dân rộng lớn phổ biến
- Triệt để mang đậm tính nhân văn
4.2 Ý nghĩa lch sử
- Khẳng định ý nghĩa của CMT8/1945 Hồ Chí Minh viết: Chẳng những giai
cấp lao động nhân dân VN ta thể tự hào giai cấp lao động những
dân tộc bị áp bức nơi khác cũng thtự hào rằng lần này lần đầu tiên
trong lịch sử c/m của các dân tộc thuộc địa nửa thuộc địa, một Đảng mới
15 tuổi đã lãnh đạo c/m thành công và nắm chính quyền trong toàn quốc.
- Thắng lợi của c/m T8 đã đập tan xiềng xích lệ của thực dân Pháp trong
gần một thế kỉ, lật nhào chế độ quân chủ gần nghìn năm, lập nên nước VN
Dân chủ Cộng hòa, nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của Lịch sử VN, đưa dân tộc ta bước vào
1 kỷ nguyên độc lập, tự do.
- Góp phần làm phong phú thêm kho tàng luận của chủ nghĩa Mác- Lenin,
cung cấp thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải
phóng dân tc và giành quyền dân chủ.
- Cổ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa nửa thuộc địa đấu tranh
chống chủ nghĩa đế quốc thực dân giành độc lập, tự do
4.3 Bài học kinh nghiệm
- Về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải
quyết đúng đắn mqh giữa 2 nhiệm vụ độc lập dân tộc và c/m ruộng đất
- Xây dựng lực lượng, trên sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh
thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước
trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
- Về Phương pháp c/m, nắm vững quan điểm bạo lực c/m của quần chúng, ra
sức xd lực lượng chính trị lực lượng trang, kết hợp đấu tranh chính trị
với đấu tranh trang
- Xây dựng Đảng, phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai
cấp công nhân , nhân dân lao động dân tộc VN, tuyệt đối trung thành với
lợi ích giai cấp và dân tộc
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
I, Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền c/m, kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược 1945 – 1954
1. Xây dựng bảo vệ chính quyền c/m ( 1945 1946)
1.1 Tình hình Việt Nam sau c/m Tháng 8
- Thuận lợi:
+ Bối cảnh thế giới:
Sự lớn mạnh của Liên Xô, hệ thống XHCN trên thế giới
Phong trào giải phóng dân tộc trên TG phát triển mạnh mẽ
Phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ trên TGn cao
+ Trong nước:
Nước ta được độc lập
Đảng CSVN đến năm 1945 đã trải qua 15 năm lãnh đạo c/m
- Khó khăn:
+ Đất nước bị các thế lực đế quốc bao vây chống phá quyết liệt
+ Những thách thức nghiêm trọng về KT-XH ( đói, dốt, tài chính cạn kiệt)
+ Nhà nước VN dân chủ cộng hòa vừa mới ra đời chưa được các nước biết
đến và đặt quan hệ ngoại giao đối với chúng ta
1.2 Chủ trương xây dựng bảo vệ chính quyền c/m
- Ngày 3/9/1945, chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên dưới dự chủ trì của
Hồ Chí Minh xác định 3 nhiệm vlớn trước mắt đó là: giặc đói, giặc dốt,
giặc ngoại xâm
- Chỉ thị nhận định tình hình định hướng con đường đi lên của CMVN sau
khi giành được chính quyền đồng thời chỉ thị đã phân tích sâu sắc tình hình
TG, trong nước nhất tình hình Nam BỘ, từ đó xác định những nội dung cụ
thể như sau:
+ Kẻ thù: thực dân Pháp
+ Mục tiêu chiến lược: những nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết:
Chống Pp
Bài trừ nội phản
Cải thiện đời sống nhân n
Củng cố chính quyền c/m
+ Đề ra những biện pháp cụ thể để giải quyết những khó khăn trước mắt: vd
xây dựng hủ gạo cứu đói ( trước mắt) , tăng gia sản xuất ( lâu dài), xây dựng lớp
học “ Bình dân học vụ”.( giặc dốt)
Ý nghĩa :
- Những chủ trương đã được nêu ra trong chỉ thị kháng chiến kiến quốc đã
đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của c/m Vn, tác dụng định hướng
tưởng
1.3.1 Tổ chức cuộc k/c chống thực dân Pháp xâm lược Nam Bộ ( đọc giáo
trình)
1.3.2 Đấu tranh bảo vệ chính quyền c/m còn non tr
- Đối với Tưởng: nhượng cho Tưởng 70/333 ghế, nhượng ghế phó chủ tịch
ớc
- Đối với PHáp: dàn xếp với PHáp để buộc quân Tưởng rút về nước
2. Đường lối k/c toàn quốc quá trình quá trình tổ chức thực hiện từ năm
1947- 1950
2.1 Cuộc k/c toàn quốc bùng nổ đường lối k/c của Đảng
2.1.1 Cuộc k/c toàn quốc bùng nổ
2.2 Đường lối k/c chống thực dân Pháp ca Đảng ( Thi)
Đượcnh thành thông qua văn kiện chính thức như sau:
- Chỉ thị kháng chiến kiến quốc
- Chỉ thị toàn dân k/c
- Lời kêu gọi toàn quốc k/c
- Tác phẩm: k/c nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Trinh
Nội dung đường lối k/c chống Pháp gồm 4 nội dung:
- Toàn n
- Toàn diện
- Lâu dài (*)
- K/c dựa vào sức mình chính
sao ta phải tiếnnh cuộc k/c lâu dài?
- thực lực ta rất yếu
- Đánh lâu dài ta sẽ làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pp
- Đánh lâu dài sẽ nhận được sự đồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới
Mục đích cuộc k/c: đánh đổ thực dân PHáp xâm lược, giành độc lập tự do
và thống nhất hoàn toàn
2.3 Tổ chức chỉ đạo cuộc k/c từ 1947- 1950
3. Đẩy mạnh cuộc k/c đến thắng lợi
3.1 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và chính ơng của Đảng (2/1951)
Nội dung chính ơng của Đảng Lao động VN (Thi)
- Về tính chất của XH: dân ch nhân dân, một phần thuộc địa, nửa PK
- Nhiệm vụ của c/m là: đánh đuổi bọn Đế quốc xâm lược, giành độc lập
thống nhất thật sự cho dân tộc, xóa bỏ những tàn tích Pk nửa PK, làm cho
người cày ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây s cho
CNXH
- Động lực c/m: gồm 4 giai cấp: công nhân, nông dân, tiểu sản, sản dân
tộc, ngoài ra còn những thân ( than hào, địa chủ) yêu nước tiến bộ.
Trong đó lấy nền tảng giai cấp công, nông, lao động trí óc, giai cấp công
nhân đóng vai t là lực lượng lãnh đạo c/m VN
- Triển vọng phát triển của c/m: VN nhất định sẽ tiến lên CNXH
3.3 Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc cuộc chiến
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo k/c chống
thực dân Pháp ( THI)
4.1 Ý nghĩa lịch sử ( THI)
- Dưới dự lãnh đạo của Đảng: toàn quân, toàn dân ta đã bảo vệ phát triển chế
độ dân ch nhân dân. Thắng lợi vẻ vang này đã đưa đến việc giải phóng hoàn
toàn miền Bắc, tạo tiền đề đưa miền Bắc quá độ lên CNXH
- Cuộc k/c của nhân dân VN đã giành được thắng lợi to lớn, ý nghĩa lịch sử
quan trọng đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập, thống nhất toàn vẹn
lãnh thổ của dân tộc VN
- Đánh bại cuộc chiến xâm lược quy lớn của quân đội Pháp sự can
thiệp của Đế quốc Mỹ
- Cổ mạnh mẽ phong trào đấu tranh hòa bình dân chủ tiến bộ các
châu lục Á, Phi, Mỹ La Tinh
4.2 Bài học kinh nghiệm ( chọn ra 1 ý để ra làm đề để phân tích)
- Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử
cuộc k/c ngay từ đầu
- Hai là, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn MQH 2 nhiệm vụ vừa k/c
vừa kiến quốc, chống đế quốc và PK
- Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành
cuộc k/c phù hợp với đặc thù từng giai đoạn
- Bốn là, xây dựng phát triển lực ợng trang 3 thứ quân
- Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao vai trò
lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc k/c trên tất cả các lĩnh vực, mặt
trận
Phân tích: dụ í đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với
thực tiễn lch sử
+ Năm 1945, VN đứng trước tình thế hiểm nghèo nngàn cân treo
sợi tóc, trước tình hình đó Đảng đã đề ra chỉ thị k/c kiến quốc
+ Năm 1946, Pháp liên tục gây ra những hành động khiêu khích, đe
dọa nền độc lập dân tộc, Đảng đã đề ra đường lối k/c toàn dân, toàn
diện, lâu dài,… nhờ đó đã đưa c/m VN vượt qua những khó khăn , thử
thách , tạo cơ sở để đưa cuộc k/c chống Pháp đi đến thắng lợi sau này.
II,
1.1
1.1.1
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
+ Đất nước bị chia cắt làm 2 miền Nam-Bắc tuyến 17-> kẻ thù
lớn nhất là M
1.3 Chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên CNXH
- - Hoàn thành tiếp quản vùng địch tạm chiếm
- - Đấu tranh thực hiện hiệp định Giơnevo
- - Thực hiện cải cách ruộng đất
- - Khôi phục kinh tế quốc dân
- 1.1.3 Chuyển c/m miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
1954-1960
- - Năm 1954, Mỹ nhảy vào thay chân Pháp thống trị miền Nam, biến
nơi đây thành thuộc đa kiểu mới, chia cắt lâu dài VN
- - Mỹ sử dụng nhiều thủ đoạn về chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự tàn
độc, nhất là thiết lập bộ máy cầm quyền
* Bước phát triển của c/m miền Nam
1.2 Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của c/m miền
Nam 1961-1965
1.2.1 Đường lối chiến lược của c/m VN
* về đường lối chung của c/m VN
- Mục tiêu chiến lược chung của c/m: cần phaair đẩy mạnh c/m XHCN
miền Bắc, đảnh mạnh c/m dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam-> thống
nhất đất nước
- Về triền vọng của c/m:
- Vị trí, vai trò nhiệm vụ cụ thể của từng miền (*)
+ Miền Bắc: Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, miền Bắc là hậu
phương; n định nhân dân miền Bắc, phát triền v mặt kinh tế, văn
hóa,...-> tăng cường chi viện cho miền Nam để đánh thắng đế quốc Mỹ
xâm lược; chuẩn bị tiền đề đi lên CNXH cho cả nước
+ Miền Nam: tiền tuyến, chiến đấu giữ chân địch tại chỗ không cho địch
tiến công ra miền bắc,
Thực hiện đường li chiến lược của đại hội III
1.2.2 Miền Bắc:
- thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1961-1965)
- Tăng cường chi viện cho c/m miền Nam
1.2.3’;

Preview text:

LỊCH SỬ ĐẢNG Câu hỏi phụ
Câu 1: Vì sao giai cấp công nhân được xác định là lực lượng lãnh đạo ?
- Đây là giai cấp tiên tiến nhất, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
nhất vì họ được tiếp xúc với những dây chuyền công nghệ hiện đại
- Họ là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất vì họ là giai cấp chịu sự
áp bức bóc lột nặng nề
- Là giai cấp có kỉ luật chặt chẽ nhất vì họ làm trong môi trường đế quốc rất khắc nghiệt
- Giai cấp công nhân ra đời trước giai cấp tư sản
- Ra đời vào lúc phong trào cộng sản và công nhân quốc tế phát triển mạnh
mẽ, lại chịu ảnh hưởng của 2 cuộc cách mạng lớn trên TG và chịu tác động
tích cực của quốc tế cộng sản nên giai cấp công nhân đã tiếp thu Chủ nghĩa
Mác- Leenin và thành lập ra chính Đảng của mình.
Câu 2: Làm rõ điểm sáng tạo trong tập hợp lực lượng cách mạng được nêu ở cương lĩnh?
- Bác đã biết phát huy tối đa tất cả các lực lượng, cá nhân yêu nước tiến bộ
trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
- Đảng chủ trương thu phục giai cấp công nhân và nông dân , hết sức liên lạc
với tiểu tư sản, trí thức; tập hợp hoặc lôi kéo phú nông , tư sản, trí thức, tiểu
và trung địa chủ, còn bộ phận nào phản cách mạng thì phải ra sức đánh đổ
- Với việc tập hợp lực lượng cách mạng như vậy Bác đã có sự kế thừa truyền thống yêu nước -
- Bác hiểu rõ hoàn cảnh của xã hội VN có 2 mâu thuẫn là: mâu thuẫn dân tộc
và mâu thuẫn giai cấp. Trong đó mâu thuẫn giai cấp chưa phải là mâu thuẫn
quan trọng nhất. Cho nên Bác đã đánh giá thái độ từng giai cấp để từ đó tập
hợp , đưa họ đi làm cách mạng.
Câu 3: Làm rõ Đảng Cộng sản VN ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng VN?
- Trước khi Đảng ra đời, các phong trào yêu nước của VN theo hệ tư tưởng
PK và tư sản diễn ra rất sôi nổi: phong trào Cần Vương, phong trào Đông
Du,… nhưng cuối cùng điều đi đến thất bại vì thiếu đường lối cách mạng
đúng đắn , thiếu 1 Đảng lãnh đạo cho nên c/m VN đã rơi vào cuộc khủng
hoảng về đường lối cứu nước.
- Sau khi Đảng ra đời đã mở ra một bước ngoặt mới trong lịch sử c/m VN
- Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước
- Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo c/m
- Đưa c/m VN đi hết thắng lợi này đến thắng lợi khác: thắng lợi CMT8/1945,
… sự nghiệp đổi mới
Câu 4: Làm rõ CMT8 mang tính chất dân chủ mới?
- Là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
- Giải quyết được 1 số quyền lợi cho nông dân
- Xây dựng được nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN Lý thuyết
Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành quyền (1930 – 1945)
I.Đảng Cộng sản VN ra đời và Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
1. Bối cảnh lịch sử
1.1 Bối cảnh quốc tế
- Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản
- Tác động của c/m tháng Mười Nga và Quốc tế Cộng sản
❖ C/m tháng Mười Nga ảnh hưởng đến VN: Tháng 2/1917, cuộc đấu tranh
giữa tư sản và vô sản -> vô sản thắng-> đi lên CNXH
⇨ Là cuộc c/m có ý nghĩa trên 2 phương diện: giải phóng dân tộc,giải phóng giai cấp
1.2 Tình hình VN và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
❖ Xã hội VN dưới sự thống trị của thực dân Pháp: Năm 1858 thực dân Pháp nổ súng xâm lược VN
❖ Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong XHCN
❖ Mâu thuẫn cơ bản trong XHCN
Dân tộc VN >< Đế quốc xâm lược
Nông dân VN >< Địa chủ PK
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
❖ Nội dung Hội nghị thàng lập Đảng cộng sản VN ( thuộc )
- Thời gian và địa điểm : từ 6/1- 7/2/1930 tại Hương Cảng ( Trung Quốc )
- Thành phần tham dự: 5 đại biểu đại diện cho 3 tổ chức
+ Về Quốc tế Cộng Sản: Nguyễn Ái Quốc
+ Đông Dương Cộng sản Đảng: Nguyễn Đức Cảnh, Trịnh Đình Cửu
+ An Nam Cộng sản liên đoàn: Nguyễn Thiệu, Châu Văn Liêm
- Nội dung tại Hội nghị: Các đại biểu đã thảo luận và thông qua những đề
nghị của Nguyễn Ái Quốc gồm 5 điểm lớn:
+ Bỏ qua thành kiến xung đột cũ
+ Đặt tên Đảng là Đảng CSVN
+ Thảo Chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng
+ Định kế hoạch về nước hợp nhất các tổ chức Cộng sản trong nước
+ Bầu BCH trung ương lâm thời
⇨ Hội nghị xác định rõ tôn chỉ mục đích của Đảng, quyết định chủ trương
xây dựng các tổ chức công hội, nông hội. Đến ngày 24/2/1930 tổ chức
kết nạp Đông Dương Cộng sản liên đoàn vào Đảng
2.3 Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Mục tiêu chiến lược: chủ trương làm tư sản dân quyền c/m ( -> đánh Pháp
-> giành độc lập dân tộc ) và thổ địa c/m( -> c/m ruộng đất-> chia ruộng dất
cho quần chúng nhân dân) để đi đến xã hội Cộng sản
- Nhiệm vụ chiến lược:
+ Chính trị: Đánh Pháp để giành lại độc lập dân tộc
+ Kinh tế: Tịch thu sản nghiệp lớn của Đế quốc chủ nghĩa Pháp giao cho
chính phủ công nông binh quản lí; đồng thời tịch thu ruộng đất của bọn đế
quốc Việt gian làm của công để chia lại cho dân cày nghèo.
+ Văn hóa: dân chúng phải được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền
- Lực lượng c/m : toàn dân tộc
❖ Hãy làm rõ điểm sáng tạo trong chủ trương tập hợp lực lượng c/m
đã nêu ra trong cương lĩnh chính trị đầu tiên?
- Đảng xác định lực lượng của c/m là toàn dân nhằm đoàn kết, tập hợp tất cả
mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội VN để tạo nên sức mạnh chiến thắng kẻ thù
- Trong đoàn kết toàn dân Đảng ta có sự phân tích, nhìn nhận, đánh giá thái độ
của từng giai cấp, cụ thể:
+ Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản An Nam chưa ra mặt phản
bội c/m thì phải lợi dụng họ ít lâu làm cho họ đứng ra trung lập
+ Còn đối với bộ phận nào đã ra mặt phản bội c/m thì cần phải kiên quyết đánh đổ
+ Sự đoàn kết toàn dân này Đảng ta đã có sự kế thừa và phát huy truyền
thống dân tộc trong chống ngoại xâm
❖ Công nhân là lực lượng lãnh đạo c/m VN
• Họ là giai cấp tiên tiến
• Họ có tính kỉ luật cao
• Bị bóc lột nặng nề -> có tinh thần c/m triệt để nhất
• Xuất thân từ nông dân và ra đời trước giai cấp tư sản-> cho nên họ mới
chính là lực lượng lãnh đạo c/m
- Phương pháp cách mạng:
+ Sử dụng bạo lực c/m của quần chúng
+ Đoàn kết quốc tế, c/m VN là 1 bộ phận của c/m vô sản thế giới, Đảng phải
thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản trên toàn thế
giới nhất là vô sản Pháp
- Vai trò lãnh đạo của Đảng:
+ Là đội tiên phong của giai cấp vô sản, phải thu phục cho được đại bộ phận
giai cấp mình, làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng
3. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng (*)
- Đảng Cộng sản VN ra đời đã chấm dứt được khủng hoảng về đường lối cứu
nước, đưa c/m VN trở thành 1 bộ phận khan khít của c/m vô sản TG
- Đảng Cộng sản VN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác- Lenin
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN
- Đảng Cộng sản VN ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên được thông qua tại
Hội nghị thành lập Đảng đã khẳng định lần đầu tiên c/m VN có 1 Cương lĩnh vừa
phản ánh được qui luật khách quan của xh VN đồng thời phù hợp với xu thế phát triển của thời đại
- Đảng ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định con đường c/m cho
dân tộc VN đó là con đường c/m vô sản
- Đảng ra đời đã mở ra 1 bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của dân tộc, là nhân tố
hang đầu quyết định mọi thắng lợi của c/m VN
❖ Đảng ra đời là bước ngoặt lớn, vĩ đại (thay đổi lớn từ năm 1930)
- Trước khi Đảng ra đời:
+ Các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân VN bị thất bại vì
thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn
+ Năm 1930 Đảng CSVN ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã chấm
dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, từ đây trở đi c/m VN đi từ
thắng lợi này đến thắng lợi khác: CMT8, k/c chống Pháp, Mỹ
II, Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền ( 1930-1945)
1. Phong trào c/m 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
2.1 Điều kiện lịch sử
Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 => Chủ nghĩa phát xít ra đời
2.2 Chủ trương của Đảng Hội nghị trung ương 2,3,4,5
- Kẻ thù trước mắt: phản động thuộc địa và bè lũ tay sai
- Nhiệm vụ: đấu tranh chống bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai, đòi tự
do dân chủ, cơm áo hòa bình
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
3.1 Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng ( THI)
❖ Bối cảnh lịch sử:
- Năm 1939, chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, nước Pháp lao vào cuộc
chiến, đến tháng 6/1940 bị thất bại
Năm 1940, phát xít Nhật đánh vào Lạng Sơn, Nhật- Pháp cấu kết với nhau
để áp bức bóc lột quần chúng nhân dân Đông Dương, tình cảnh nhân dân
Đông Dương chịu 2 tầng áp bức, mâu thuẫn dân tộc lên cao
- Trước tình hình đó Đảng ta triệu tập 3 Hội nghị của BCH TW Đảng 6,7,8
thực hiện việc chuyển hướng chỉ đạo c/m và giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
❖ Nội dung hội nghị Tw Đảng lần thứ 8
- Hội nghị nhấn mạnh giải quyết mâu thuẫn cấp bách giữa c/m VN với Pháp-
Nhật. Đồng thời khẳng định dứt khoác c/m VN là là cuộc c/m giải phóng dân tộc
- Hội nghị chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở
Đông Dương. Để tập hợp rộng rãi mọi người VN yêu nước trong 1 mặt trận
dân tộc thống nhất để đánh Pháp đuổi Nhật. Hội nghị chủ trương thành lập
Mặt trận VN đồng minh. Sau khi c/m thành công sẽ lập nước VN dân chủ
cộng hòa, lấy cờ đỏ sao vàng 5 cánh làm quốc kì.
- Hội nghị xác định chuẩn bị tiền khởi nghĩa vũ trang làm nhiệm vụ trung tâm cho cả thời kì
▪ Thời cơ ngàn năm có một: Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh đến
trước khi Đồng Minh chưa kịp vào Đông Dương
4. Tính chất , ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của c/m tháng 8 năm 1945 4.1 Tính chất
- CMT8 năm 1945 là cuộc c/m giải phóng dân tộc điển hình và mang tính dân chủ mới
- Mang tính thời đại sâu sắc( đây là thời đại đấu tranh để lật đổ chủ nghĩa Đế quốc thực dân)
- Có tính dân tộc, nhân dân rộng lớn và phổ biến
- Triệt để và mang đậm tính nhân văn
4.2 Ý nghĩa lịch sử
- Khẳng định ý nghĩa của CMT8/1945 Hồ Chí Minh viết: “ Chẳng những giai
cấp lao động và nhân dân VN ta có thể tự hào mà giai cấp lao động và những
dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng lần này là lần đầu tiên
trong lịch sử c/m của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới
15 tuổi đã lãnh đạo c/m thành công và nắm chính quyền trong toàn quốc.
- Thắng lợi của c/m T8 đã đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp trong
gần một thế kỉ, lật nhào chế độ quân chủ gần nghìn năm, lập nên nước VN
Dân chủ Cộng hòa, nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của Lịch sử VN, đưa dân tộc ta bước vào
1 kỷ nguyên độc lập, tự do.
- Góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác- Lenin,
cung cấp thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc và giành quyền dân chủ.
- Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa đấu tranh
chống chủ nghĩa đế quốc thực dân giành độc lập, tự do
4.3 Bài học kinh nghiệm
- Về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải
quyết đúng đắn mqh giữa 2 nhiệm vụ độc lập dân tộc và c/m ruộng đất
- Xây dựng lực lượng, trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh
thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước
trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
- Về Phương pháp c/m, nắm vững quan điểm bạo lực c/m của quần chúng, ra
sức xd lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
- Xây dựng Đảng, phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai
cấp công nhân , nhân dân lao động và dân tộc VN, tuyệt đối trung thành với
lợi ích giai cấp và dân tộc
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
I, Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền c/m, kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược 1945 – 1954
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền c/m ( 1945 – 1946)
1.1 Tình hình Việt Nam sau c/m Tháng 8 - Thuận lợi: + Bối cảnh thế giới:
• Sự lớn mạnh của Liên Xô, hệ thống XHCN trên thế giới
• Phong trào giải phóng dân tộc trên TG phát triển mạnh mẽ
• Phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ trên TG lên cao + Trong nước:
• Nước ta được độc lập
• Đảng CSVN đến năm 1945 đã trải qua 15 năm lãnh đạo c/m - Khó khăn:
+ Đất nước bị các thế lực đế quốc bao vây và chống phá quyết liệt
+ Những thách thức nghiêm trọng về KT-XH ( đói, dốt, tài chính cạn kiệt)
+ Nhà nước VN dân chủ cộng hòa vừa mới ra đời chưa được các nước biết
đến và đặt quan hệ ngoại giao đối với chúng ta
1.2 Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền c/m
- Ngày 3/9/1945, chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên dưới dự chủ trì của
Hồ Chí Minh xác định 3 nhiệm vụ lớn trước mắt đó là: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm
- Chỉ thị nhận định tình hình và định hướng con đường đi lên của CMVN sau
khi giành được chính quyền đồng thời chỉ thị đã phân tích sâu sắc tình hình
TG, trong nước nhất là tình hình Nam BỘ, từ đó xác định những nội dung cụ thể như sau:
+ Kẻ thù: thực dân Pháp
+ Mục tiêu chiến lược: những nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết:  Chống Pháp • Bài trừ nội phản
 Cải thiện đời sống nhân dân
 Củng cố chính quyền c/m
+ Đề ra những biện pháp cụ thể để giải quyết những khó khăn trước mắt: vd
xây dựng hủ gạo cứu đói ( trước mắt) , tăng gia sản xuất ( lâu dài), xây dựng lớp
học “ Bình dân học vụ”.( giặc dốt) ❖ Ý nghĩa :
- Những chủ trương đã được nêu ra trong chỉ thị kháng chiến kiến quốc đã
đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của c/m Vn, có tác dụng định hướng tư tưởng
1.3.1 Tổ chức cuộc k/c chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ ( đọc giáo trình)
1.3.2 Đấu tranh bảo vệ chính quyền c/m còn non trẻ
- Đối với Tưởng: nhượng cho Tưởng 70/333 ghế, nhượng ghế phó chủ tịch nước
- Đối với PHáp: dàn xếp với PHáp để buộc quân Tưởng rút về nước
2. Đường lối k/c toàn quốc và quá trình và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1947- 1950
2.1 Cuộc k/c toàn quốc bùng nổ và đường lối k/c của Đảng
2.1.1 Cuộc k/c toàn quốc bùng nổ
2.2 Đường lối k/c chống thực dân Pháp của Đảng ( Thi)
❖ Được hình thành thông qua văn kiện chính thức như sau:
- Chỉ thị kháng chiến kiến quốc - Chỉ thị toàn dân k/c
- Lời kêu gọi toàn quốc k/c
- Tác phẩm: k/c nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Trinh
❖ Nội dung đường lối k/c chống Pháp gồm 4 nội dung: - Toàn dân - Toàn diện - Lâu dài (*)
- K/c dựa vào sức mình là chính
❖ Vì sao ta phải tiến hành cuộc k/c lâu dài?
- Vì thực lực ta rất yếu
- Đánh lâu dài ta sẽ làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
- Đánh lâu dài sẽ nhận được sự đồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới
❖ Mục đích cuộc k/c: đánh đổ thực dân PHáp xâm lược, giành độc lập tự do
và thống nhất hoàn toàn
2.3 Tổ chức chỉ đạo cuộc k/c từ 1947- 1950
3. Đẩy mạnh cuộc k/c đến thắng lợi
3.1 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và chính cương của Đảng (2/1951)
❖ Nội dung chính cương của Đảng Lao động VN (Thi)
- Về tính chất của XH: “ dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa PK “
- Nhiệm vụ của c/m là: “ đánh đuổi bọn Đế quốc xâm lược, giành độc lập và
thống nhất thật sự cho dân tộc, xóa bỏ những tàn tích Pk và nửa PK, làm cho
người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
- Động lực c/m: gồm 4 giai cấp: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, ngoài ra còn có những thân sĩ ( than hào, địa chủ) yêu nước và tiến bộ.
Trong đó lấy nền tảng là giai cấp công, nông, lao động trí óc, giai cấp công
nhân đóng vai trò là lực lượng lãnh đạo c/m VN
- Triển vọng phát triển của c/m: VN nhất định sẽ tiến lên CNXH
3.3 Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc cuộc chiến
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo k/c chống thực dân Pháp ( THI)
4.1 Ý nghĩa lịch sử ( THI)
- Dưới dự lãnh đạo của Đảng: toàn quân, toàn dân ta đã bảo vệ và phát triển chế
độ dân chủ nhân dân. Thắng lợi vẻ vang này đã đưa đến việc giải phóng hoàn
toàn miền Bắc, tạo tiền đề đưa miền Bắc quá độ lên CNXH
- Cuộc k/c của nhân dân VN đã giành được thắng lợi to lớn, có ý nghĩa lịch sử
quan trọng đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của dân tộc VN
- Đánh bại cuộc chiến xâm lược có quy mô lớn của quân đội Pháp và sự can
thiệp của Đế quốc Mỹ
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ và tiến bộ ở các
châu lục Á, Phi, Mỹ La Tinh
4.2 Bài học kinh nghiệm ( chọn ra 1 ý để ra làm đề để phân tích)
- Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử cuộc k/c ngay từ đầu
- Hai là, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn MQH 2 nhiệm vụ vừa k/c
vừa kiến quốc, chống đế quốc và PK
- Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành
cuộc k/c phù hợp với đặc thù từng giai đoạn
- Bốn là, xây dựng là phát triển lực lượng vũ trang 3 thứ quân
- Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao vai trò
lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc k/c trên tất cả các lĩnh vực, mặt trận
• Phân tích: ví dụ í “ đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử”
+ Năm 1945, VN đứng trước tình thế hiểm nghèo như ngàn cân treo
sợi tóc, trước tình hình đó Đảng đã đề ra chỉ thị k/c kiến quốc
+ Năm 1946, Pháp liên tục gây ra những hành động khiêu khích, đe
dọa nền độc lập dân tộc, Đảng đã đề ra đường lối k/c toàn dân, toàn
diện, lâu dài,… nhờ đó đã đưa c/m VN vượt qua những khó khăn , thử
thách , tạo cơ sở để đưa cuộc k/c chống Pháp đi đến thắng lợi sau này. II, 1.1 1.1.1 - Thuận lợi: - Khó khăn:
+ Đất nước bị chia cắt làm 2 miền Nam-Bắc ở vĩ tuyến 17-> kẻ thù lớn nhất là Mỹ
1.3 Chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên CNXH
- - Hoàn thành tiếp quản vùng địch tạm chiếm
- - Đấu tranh thực hiện hiệp định Giơnevo
- - Thực hiện cải cách ruộng đất
- - Khôi phục kinh tế quốc dân
- 1.1.3 Chuyển c/m miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954-1960
- - Năm 1954, Mỹ nhảy vào thay chân Pháp thống trị ở miền Nam, biến
nơi đây thành thuộc địa kiểu mới, chia cắt lâu dài VN
- - Mỹ sử dụng nhiều thủ đoạn về chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự tàn
độc, nhất là thiết lập bộ máy cầm quyền
* Bước phát triển của c/m miền Nam
1.2 Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của c/m miền Nam 1961-1965
1.2.1 Đường lối chiến lược của c/m VN
* về đường lối chung của c/m VN
- Mục tiêu chiến lược chung của c/m: cần phaair đẩy mạnh c/m XHCN ở
miền Bắc, đảnh mạnh c/m dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam-> thống nhất đất nước
- Về triền vọng của c/m:
- Vị trí, vai trò và nhiệm vụ cụ thể của từng miền (*)
+ Miền Bắc: Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, miền Bắc là hậu
phương;
ổn định nhân dân miền Bắc, phát triền về mặt kinh tế, văn
hóa,...-> tăng cường chi viện cho miền Nam để đánh thắng đế quốc Mỹ
xâm lược; chuẩn bị tiền đề đi lên CNXH cho cả nước
+ Miền Nam: tiền tuyến, chiến đấu giữ chân địch tại chỗ không cho địch tiến công ra miền bắc,
➢ Thực hiện đường lối chiến lược của đại hội III 1.2.2 Miền Bắc:
- thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1961-1965)
- Tăng cường chi viện cho c/m miền Nam 1.2.3’;