Đề cương ôn tập môn Logic học có lời giải

Đề cương ôn tập môn Logic học có lời giải giúp sinh viên ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học để đạt kết quả cao sau khi kết thúc học phần

lOMoARcPSD|36625228
Lê Trần Quang Khang Trang 1 Khoa Lịch sử -
HCMUSSH
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KỲ
TRƯỜNG ĐẠIVÀ NHÂN V HỌC KHOA HĂN ỌC XÃ HỘI Môn: LOGIC HỌC ĐẠI
CƯƠNG
CÂU 1. TRÌNH BÀY ĐỐI TƯỢNG VÀ Ý NGHĨA CỦA LOGIC HỌC?
1. Đối tượng của Logic học
- Logic học khoa học nghiên cứu các hình thức, quy luật của duy trong qtrình xác lập các
giá trị chân lý của tư tưởng. 2. Ý nghĩa của Logic học Giúp con người:
- Thiết lập và sử dụng các khái niệm, phán oán, suy luận một cách mạch lạc, hợp lý.
- Tự giác biết ược lập luận úng, sai, phát hiện ược những lập luận ngụy biện của người khác. -
sphương pháp luận tiếp cận giải quyết vấn một cách hiệu quả nhất trong nghiên cứu
khoa học cũng như trong nghiệp vụ chuyên môn của thực tiễn cuộc sống.
CÂU 2. TRÌNH BÀY CÁC THAO TÁC ĐỊNH NGHĨA, PHÂN CHIA, MỞ RỘNG VÀ THU
HẸP KHÁI NIỆM?
1. Định nghĩa khái niệm
a) Định nghĩa
- Định nghĩa khái niệm là thao tác logic nhằm xác lập nội hàm và ngoại diên của khái niệm ó.
- Cấu trúc A B
Ví dụ: Danh từ (A) là từ dùng ể chỉ tên người và vật (B).
- Mỗi ịnh nghĩa thường 2 phần: khái niệm ược ịnh nghĩa khái niệm dùng ể ịnh nghĩa. Giữa
2 phần ược kết nối với nhau bởi liên từ “”.
dụ: Hình vuông hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau. Trong
ó:
+ Khái niệm ược ịnh nghĩa: hình vuông.
+ Khái niệmng ể ịnh nghĩa: hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau.
- Khi khái niệm dùng ể ịnh nghĩa ặt trước khái niệm ược ịnh nghĩa thì từ ược thay bằng ược
gọi là”.
dụ: Hình chữ nhật 4 cạnh bằng nhau ược gọi hình vuông. b)
Các loại ịnh nghĩa
- Định nghĩa chính thức:
+ Định nghĩa thông qua loại và hạng.
Ví dụ: Cá là loài ộng vật có xương sống, sống ở nước, thở bằng mang, bơi bằng vây.
+ Định nghĩa thông qua nguồn gốc phát sinh.
Ví dụ: Tam giác là hình ược tạo bởi 3 oạn thẳng gấp khúc khép kín.
+ Định nghĩa thông qua quan hệ với cái ối lập.
Ví dụ: Vật chất là những gì tồn tại không phụ thuộc vào ý thức con người.
+ Định nghĩa thông qua chức năng.
lOMoARcPSD|36625228
Lê Trần Quang Khang Trang 2 Khoa Lịch sử -
HCMUSSH
Ví dụ: Bệnh viện là cơ sở khám, chữa bệnh.
+ Định nghĩa ngoại diên.
Ví dụ: Thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
- Định nghĩa không chính thức:
+ Định nghĩa thông qua từ tương ương.
Ví dụ: Tứ giác là hình có 4 góc.
+ Định nghĩa mô tả.
Ví dụ: Cọp là loài thú dữ ăn thịt, cùng họ với mèo, lông màu vàng, có vằn en.
+ Định nghĩa so sánh.
Ví dụ: Tối như êm ba mươi.
+ Định nghĩa trực quan (trỏ ra).
Ví dụ: Đây là bông hồng (Đưa bông hồng ra).
+ Định nghĩa duy danh.
Ví dụ: x là dấu nhân.
c) Các quy tắc ịnh nghĩa khái niệm.
- Quy tắc 1: Định nghĩa phải cân ối, ầy ủ.
+ Tránh ịnh nghĩa quá rộng.
+ Tránh ịnh nghĩa quá hẹp.
- Quy tắc 2: Định nghĩa phải rõ ràng.
+ Tránh dùng từ mơ hồ.
+ Không dùng từ chưa biết ể ịnh nghĩa cho từ chưa biết khác.
- Quy tắc 3: Định nghĩa phải ngắn gọn.
+ Chỉ nêu ra vừa những tính chất cơ bản của ối tượng.
+ Không nêu những thuộc tính mà tất yếu suy ra ược từ những thuộc tính ã nêu. -
Quy tắc 4: Định nghĩa không ược phủ ịnh. 2. Phân chia khái niệm
a) Định nghĩa
- Phân chia khái niệm thao tác logic vạch ra các khái niệm cấp hạng nằm trong khái niệm cấp loại
ược phân chia.
- Khái niệm em phân chia (loại) gọi là khái niệm bị phân chia.
- Khái niệm ược chỉ ra (hạng) gọi là khái niệm phân chia hay thành phần phân chia.
- Thuộc tính dùng ể phân chia khái niệm gọi là cơ sở phân chia. Ví dụ: Người gồm người da trắng,
người da vàng, người da en. Trong ó:
+ Khái niệm bị phân chia (loại): người
+ Khái niệm phân chia (hạng): người da trắng, người da vàng, người da en.
+ Cơ sở phân chia: màu da.
b) Quy tắc phân chia khái niệm -
Quy tắc 1: Phân chia phải cân ối.
+ Tránh phân chia thiếu.
+ Tránh phân chia thừa.
- Quy tắc 2: Phân chia phải nhất quán 1 tiêu chí.
lOMoARcPSD|36625228
Lê Trần Quang Khang Trang 3 Khoa Lịch sử -
HCMUSSH
+ Phải xác ịnh 1 tiêu chí nhất ịnh.
+ Một phép phân chia chỉ ược sử dụng 1 tiêu chí.
- Quy tắc 3: Phân chia phải liên tục và không vượt cấp.
+ Tránh phân chia khái niệm thành phần không ồng hạng.
+ Tránh bỏ qua bước trung gian.
- Quy tắc 4: Phân chia phải tránh trùng lắp.
3. Mở rộng khái niệm
- Mở rộng khái niệm thao tác logic chuyển từ khái niệm ngoại diên
hẹp, nội hàm sâu sang khái niệm có ngoại diên rộng, nội hàm cạn.
- Giới hạn của thao tác m rộng khái niệm là phạm trù. dụ: Người
Động vật → Sinh vật → Vật chất.
4. Thu hẹp ki niệm
- Thu hẹp khái niệm thao tác logic chuyển tkhái niệm ngoại diên rộng, nội hàm cạn sang
khái niệm ngoại diên hẹp, nội hàm sâu
- Giới hạn của thao tác thu hẹp khái niệm khái niệm ơn nhất.
Ví dụ: Số thực → Số hữu tỷ → Số tự nhiên → Số tự nhiên chẵn → Số 2.
CÂU 3. DÙNG SƠ ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM?
1. Quan hệ ồng nhất
- Hai khái niệm ồng nhất 2 khái niệm cùng ngoại diên (ngoại diên của 2 khái niệm này cùng
phản ánh 1 ối tượng).
- Kí hiệu: A
B
Ví dụ: Số chẵn (A) và số chia hết cho 2 (B)
2. Quan hệ bao hàm
- Quan hệ bao hàm quan hệ giữa 2 khái niệm mà ngoại diên của 2 khái niệm này chứa trong
ngoại diên của khái niệm khác.
- Kí hiệu: B A (A bao hàm B hay B thuộc A)
Ví dụ: Cây (B) và thực vật (A)
lOMoARcPSD|36625228
Lê Trần Quang Khang Trang 4 Khoa Lịch sử -
HCMUSSH
3. Quan hệ giao nhau
- Hai khái niệm giao nhau là 2 khái niệm mà ngoại diên của chúng có 1 số ối tượng chung.
- Kí hiệu: A ∩ B (A giao với B)
Ví dụ: Đoàn viên (A) và sinh viên (B)
4. Quan hệ ngang hàng
- Quan hệ ngang hàng là quan hệ giữa các khái niệm hạng mà ngoại diên của chúng tách rời nhau
và cùng lệ thuộc ngoại diên của khái niệm loại.
- Kí hiệu: (A
1
A
2
A
3
... A
n
) A
Ví dụ: Hà Nội (A1), Seoul (A2), Bắc Kinh (A3), Thành phố (A)
5. Quan hệ mâu thuẫn
- Quan hệ mâu thuẫn là quan hệ giữa các khái niệm có nội hàm không chỉ trái ngược mà còn loại
trừ nhau và tổng ngoại diên của chúng úng bằng ngoại diên của 1 khái niệm khác.
- Kí hiệu: A B = C
Ví dụ: Số chẵn (A) và số lẻ (B)
6. Quan hệ ối chọi
- Quan hệ ối chọi quan hệ giữa các khái niệm nội hàm của chúng những dấu hiệu trái ngược
nhau nhưng tổng ngoại diên của chúng bao giờ cũng nhỏ hơn ngoại diên của khái niệm loại chung
của chúng.
- Kí hiệu: (A B) C
Ví dụ: Màu trắng (A) và màu en (B)
lOMoARcPSD|36625228
Lê Trần Quang Khang Trang 5 Khoa Lịch sử -
HCMUSSH
CÂU 4. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA PHÁN ĐOÁN. TỪ GIÁ TRỊ PHÁN ĐOÁN ĐÃ XÁC
ĐỊNH, CHO BIẾT NỘI DUNG VÀ GIÁ TRỊ CÁC PHÁN ĐOÁN CÒN LẠI TRONG HÌNH
VUÔNG LOGIC?
- Phán oánhình thức của tư duy trừu tượng, khẳng ịnh hay phủ ịnh một tình trạng xác ịnh nào ó
ở các sự vật và hiện tượng.
dụ: Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Mọi kim loại ều dẫn iện.
- Phán oán thuộc tính ơn là phán oán chỉ có 1 mệnh ề, trong ó gồm 1 chủ từ, 1 hệ tvà 1 thuộc từ.
- Cấu trúc của phán oán thuc tính ơn 4 thành phần:
+ Chủ từ S (chủ ngữ): từ nêu ối tượng mà phán oán nói về.
+ Thuộc từ P (tân ngữ, vngữ, vị từ): từ nêu tính chất phán oán khẳng ịnh hoặc phủ ịnh về ối
tượng.
+ Hệ từ (là, không là): từ hoặc cấu trúc câu nêu sự khẳng ịnh hoặc phủ ịnh của phán oán.
+ Lượng từ (với mi , tồn tại ): từ hoặc cấu trúc câu ặc trưng về lượng của phán oán.
Ví dụ: Mọi sinh viên ều tham gia nghiên cứu khoa học. Trong ó:
+ Chủ từ S: sinh viên.
+ Thuộc từ P: ều tham gia nghiên cứu khoa học. +
Hệ từ: là.
+ Lượng từ:
- Phân loại phán oán thuộc tính ơn theo chất và lượng:
+ Phán oán khẳng ịnh toàn thể (phán oán A) - SaP: Mọi S ều là P.
dụ: Mọi kim loại ều dẫn iện. + Phán oán khẳng ịnh bộ phận (phán oán
I) - SiP: Có S là P.
Ví dụ: Một số sinh viên là oàn viên.
+ Phán oán phủ ịnh toàn thể (phán oán E) - SeP: Mi S ều không là P.
dụ: Tất cả cá ều không sống trên cạn. + Phán oán phủ nh bộ phận (phán
oán O) - SoP: Có S không là P.
Ví dụ: Một số sinh viên không học logic.
- Tính chu diên của chủ từ S, thuộc từ P trong phán oán.
Phán oán A
Phán oán I
Phán oán E
Phán oán O
Chủ từ S
+
-
+
-
Thuộc từ P
-
-
+
+
Lưu ý:
+ Trong phán oán toàn thể (A, E): S luôn luôn chu diên (S+).
+ Trong phán oán bộ phận (I, O): S luôn luôn không chu diên (S-).
+ Trong phán oán A: P thường không chu diên (P-) trừ trường hợp ngoại diên S ≡ P thì P chu diên
(P+).
+ Trong phán oán I: P thường không chu diên (P-) trừ trường hợp ngoại diên P S thì P chu diên
(P+).
+ Trong phán oán phủ ịnh (E, O): P luôn luôn chu diên (P+).
lOMoARcPSD|36625228
Lê Trần Quang Khang Trang 6 Khoa Lịch sử -
HCMUSSH
- Hình vuông logic.
Ví dụ: Cho phán oán “Cá sống dưới nước”.
Phán oán trên phán oán gì? Đúng hay sai? Từ giá trị ã xác ịnh, hãy cho biết nội dung giá trị
của các phán oán còn lại trong hình vuông logic? Giải
- Phán oán “Cá sống dưới nước” là phán oán khẳng ịnh toàn thể (phán oán A). Phán oán A là phán
oán úng.
A : Cá sống dưới nước.
- Nội dung và giá trị của các phán oán còn lại trong hình vuông logic:
E
s
: Cá không sống dưới nước.
I : Có loài cá sống dưới nước.
O
s
: Có loài cá không sống dưới nước.
CÂU 5. VIẾT CÔNG THỨC PHÂN BIỆT ĐIỀU KIỆN CẦN, ĐIỀU KIỆN ĐỦ, ĐIỀU KIỆN
CẦN VÀ ĐỦ?
1. Điều kiện cần
- Xét phán oán ~A ~B, nếu không có A thì không có B, khi ó A ược gọi là iều kiện cần của
B.
- Công thức: ~A ( iều kiện cần) ~B
Ví dụ: Nếu không tốt nghiệp ại học loại giỏi (A) thì không ược học chuyển tiếp bậc cao học (B).
2. Điều kiện ủ
- Điều kiện ủ là iều kiện có nó thì ủ ể biết có kết quả. Xét phán oán A B, khi có A thì B có, khi ó
A ược gọi là iều kiện ủ của B. - Công thức: A ( iều kiện ủ) B (kết quả)
Ví dụ: Nếu em học giỏi (A) thì em ược thưởng (B).
3. Điều kiện cần và ủ
- Điều kiện cần và ủ là iều kiện duy nhất có kết quả.
- Công thức: (A B) (~A ~B)
(B A) (~B ~A)
Ví dụ: Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ s của nó chia hết cho 3.
CÂU 6. TAM ĐOẠN LUẬN ĐƠN 1. Định nghĩa
Tam oạn luận ơn là hình thức suy luận diễn dịch gián tiếp, từ 2 phán oán ơn làm tiền ề, ược sắp xếp
theo các quy tắc nhất ịnh ể rút ra một phán oán mới.
lOMoARcPSD|36625228
Lê Trần Quang Khang Trang 7 Khoa Lịch sử -
HCMUSSH
2. Cấu trúc
Mỗi tam oạn luận có:
- 3 thuật ngữ:
+ Tiểu từ S.
+ Đại từ P.
+ Trung từ M.
- 3 mệnh ề:
+ Đại tiền ề: P & M.
+ Tiểu tiền ề: S & M.
+ Kết luận: S - P
Ví dụ: Mọi khoa học ều có phương pháp của mình.
Logic học là khoa học.
Vậy, Logic học phương pháp của mình. Trong
ó:
+ Tiểu từ S: Logic học.
+ Trung từ M: khoa học.
+ Đại từ P: có phương pháp của mình.
+ Đại tiền ề: Mọi khoa học ều có phương pháp của mình.
+ Tiểu tiền ề: Logic học là khoa học.
+ Kết luận: Vậy, Logic học phương pháp của mình. 3.
Hình và kiểu của tam oạn luận ơn
TRÌNH BÀY CÁC PHƯƠNG PHÁP STUART MILL VÀ CHO VÍ DỤ MINH HỌA?
1. Phương pháp tương ồng
Nếu hai hay nhiều trường hợp của hiện tượng nghiên cứu chỉ một sự kiện chung thì sự kiện
chung ó có thể là nguyên nhân của hiện tượng ấy.
2. Phương pháp khác biệt
Nếu hiện tượng xuất hiện không xuất hiện trong những trường hợp khác nhau có những iều kiện
như nhau, trừ iều kiện, thì iều kiện bị loại trừ ó có thể là nguyên nhân (hay một phần nguyên nhân)
của hiện tượng ấy.
3. Phương pháp ồng biến
Nếu một hiện tượng nào ó xuất hiện hay biến ổi tmột hiện tượng khác cũng xuất hiện hay biến ổi
tương ứng – thì hiện tượng thứ nhất nguyên nhân của hiện tượng thứ hai. 4. Phương pháp thặng
Nếu biết những iều kiện cần thiết của hiện tượng nghiên cứu, trừ một iều kiện không là nguyên
nhân của nó thì iều kiện bị loại trừ có thể là nguyên nhân của hiện tượng còn lại. * Nhận xét v
suy luận quy nạp khoa học - Cho kết luận khái quát và mới.
- Giúp hình thành giả thuyết khoa học.
- Tuy nhiên kết luận chỉ có tính xác suất.
lOMoARcPSD|36625228
Lê Trần Quang Khang Trang 8 Khoa Lịch sử -
HCMUSSH
CHỨNG MINH LÀ GÌ? NÊU CẤU TRÚC VÀ QUY TẮC CHỨNG MINH? CÁC PHƯƠNG
PHÁP CHỨNG MINH? CHO VÍ DỤ MINH HỌA?
1. Định nghĩa
Chứng minh là thao tác logic sử dụng những tri thức ã biết, những chứng cứ ã ược kiểm tra làm
rõ tính úng ắn của mt mệnh ề.
2. Cấu trúc
- Luận ề: chứng minh cái gì?
- Luận cứ: chứng minh dựa trên cơ sở nào?
- Luận chứng: chứng minh bằng phương pháp nào?
3. Quy tắc
- Quy tắc 1: Luận ề phải rõ ràng, nhất quán và khả chứng.
- Quy tắc 2: Luận cứ phải chân thực, có giá trị logic, ộc lập với luận ề và làm sáng tỏ luận ề.
- Quy tắc 3: Luận chứng phải hợp logic.
4. Các phương pháp chứng minh
- Chứng minh trực tiếp: phép chứng minh trong ó từ tính chân thực của các luận cứ rút ra
tính chân thực của luận ề mà không dùng ến phản luận ề.
Ví dụ: Để chứng minh một kẻ nào ó là thủ phạm trong một vụ án, người ta dựa vào các dấu vết tin
cậy của kẻ ó ể lại tại hiện trường gây án.
- Chứng minh gián tiếp: phép chứng minh trong ó từ tính chân thực của các luận cứ rút ra
tính giả dối của phản luận ề, rồi từ ó rút ra tính chân thực của luận ề.
Có hai loại chứng minh gián tiếp:
+ Chứng minh phản chứng: vạch ra tính giả dối, sai lầm của phản ề.
Ví dụ: Công tác quy hoạch ất ai không ổn ịnh khiến cuộc sống người dân bị xáo trộn. Do ó, chính
quyền ịa phương cần phải sớm quy hoạch ất ai ổn ịnh.
+ Chứng minh loại trừ: vạch ra tính giả dối, sai lầm của tất cả các thành phần trong phán oán lựa
chọn, trừ luận ề.
Ví dụ: Ta ang ủi quần áo thì thấy bàn ủi không có iện vào. Kiểm tra thấy không phải do iện bị cắt,
không phải ổ cắm iện bị lỏng, cũng không phải do cầu chì bị ứt. Vậy thì phải có một bộ phận nào ó
của bàn ủi bị hỏng.
NGỤY BIỆN GÌ? TRÌNH BÀY KHÁI QUÁT CÁC LOẠI NGỤY BIỆN PHƯƠNG
PHÁP BÁC BỎ? CHO VÍ DỤ MINH HỌA?
1. Định nghĩa
Ngụy biện là sự cố ý vi phạm các quy tắc trong suy luận nhằm mục ích ánh lạc hướng làm cho
người khác nhầm tưởng.
2. Các loại ngụy biện
- Căn cứ vào cấu trúc của phép chứng minh + Ngụy biện liên quan
ến luận ề.
+ Ngụy biện liên quan ến luận cứ.
+ Ngụy biện liên quan ến luận chứng.
- Căn cứ vào các thủ pháp: dựa vào uy tín nhân, ám ông, luận,
sức mạnh, ánh vào tình cảm, ánh tráo luận ề, ngẫu nhiên, en - trắng, nhân
lOMoARcPSD|36625228
Lê Trần Quang Khang Trang 9 Khoa Lịch sử -
HCMUSSH
quả sai, sự kém cỏi, lập luận vòng quanh, khái quát hóa vội vã, câu hỏi
phức hợp, sử dụng những phương pháp suy luận có tính xác suất, diễn ạt
mập mờ.
3. Phương pháp bác bỏ ngụy biện
- Phương pháp chung bác bỏ ngụy biện là làm ngược lại những thủ pháp nhà ngụy biện sử dụng.
Ví dụ: nhà ngụy biện hành văn mập mờ thì ta òi hỏi phải hành văn rõ ràng, nhà ngụy biện ánh tráo
luận ề, ánh tráo khái niệm thì ta òi hỏi phải xác ịnh lại.
- Nghiên cứu thật nhiều các dạng ngụy biện và các ví dụ ngụy biện, ể khi gặp ngụy biện thể nhận
ra chúng và bác b.
- Nói chung, nắm ược các quy tắc logic thì ta dễ dàng vạch ra ược sự ngụy biện trong suy luận.
* Phương pháp bác bỏ mt mệnh ề
- Bác bỏ bằng cách chứng minh mệnh ề sai.
- Bác bỏ bằng cách chỉ ra rằng lập luận ưa ến (tức là phép chứng minh) mệnh ề ó thiếu cơ sở.
| 1/9

Preview text:

lOMoARcPSD| 36625228
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KỲ
TRƯỜNG ĐẠIVÀ NHÂN V HỌC KHOA HĂN ỌC XÃ HỘI
Môn: LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG
CÂU 1. TRÌNH BÀY ĐỐI TƯỢNG VÀ Ý NGHĨA CỦA LOGIC HỌC?
1. Đối tượng của Logic học
- Logic học là khoa học nghiên cứu các hình thức, quy luật của tư duy trong quá trình xác lập các
giá trị chân lý của tư tưởng. 2. Ý nghĩa của Logic học Giúp con người:
- Thiết lập và sử dụng các khái niệm, phán oán, suy luận một cách mạch lạc, hợp lý.
- Tự giác biết ược lập luận úng, sai, phát hiện ược những lập luận ngụy biện của người khác. - Có
cơ sở phương pháp luận ể tiếp cận và giải quyết vấn ề một cách hiệu quả nhất trong nghiên cứu
khoa học cũng như trong nghiệp vụ chuyên môn của thực tiễn cuộc sống.
CÂU 2. TRÌNH BÀY CÁC THAO TÁC ĐỊNH NGHĨA, PHÂN CHIA, MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÁI NIỆM?
1. Định nghĩa khái niệm a) Định nghĩa
- Định nghĩa khái niệm là thao tác logic nhằm xác lập nội hàm và ngoại diên của khái niệm ó. - Cấu trúc A ≡ B
Ví dụ: Danh từ (A) là từ dùng ể chỉ tên người và vật (B).
- Mỗi ịnh nghĩa thường có 2 phần: khái niệm ược ịnh nghĩakhái niệm dùng ể ịnh nghĩa. Giữa
2 phần ược kết nối với nhau bởi liên từ “”.
Ví dụ: Hình vuông hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau. Trong ó:
+ Khái niệm ược ịnh nghĩa: hình vuông.
+ Khái niệm dùng ể ịnh nghĩa: hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau.
- Khi khái niệm dùng ể ịnh nghĩa ặt trước khái niệm ược ịnh nghĩa thì từ “” ược thay bằng “ược gọi là”.
Ví dụ: Hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau ược gọi là hình vuông. b) Các loại ịnh nghĩa
- Định nghĩa chính thức:
+ Định nghĩa thông qua loại và hạng.
Ví dụ: Cá là loài ộng vật có xương sống, sống ở nước, thở bằng mang, bơi bằng vây.
+ Định nghĩa thông qua nguồn gốc phát sinh.
Ví dụ: Tam giác là hình ược tạo bởi 3 oạn thẳng gấp khúc khép kín.
+ Định nghĩa thông qua quan hệ với cái ối lập.
Ví dụ: Vật chất là những gì tồn tại không phụ thuộc vào ý thức con người.
+ Định nghĩa thông qua chức năng.
Lê Trần Quang Khang Trang 1 Khoa Lịch sử - HCMUSSH lOMoARcPSD| 36625228
Ví dụ: Bệnh viện là cơ sở khám, chữa bệnh.
+ Định nghĩa ngoại diên.
Ví dụ: Thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
- Định nghĩa không chính thức:
+ Định nghĩa thông qua từ tương ương.
Ví dụ: Tứ giác là hình có 4 góc. + Định nghĩa mô tả.
Ví dụ: Cọp là loài thú dữ ăn thịt, cùng họ với mèo, lông màu vàng, có vằn en. + Định nghĩa so sánh.
Ví dụ: Tối như êm ba mươi.
+ Định nghĩa trực quan (trỏ ra).
Ví dụ: Đây là bông hồng (Đưa bông hồng ra). + Định nghĩa duy danh. Ví dụ: x là dấu nhân.
c) Các quy tắc ịnh nghĩa khái niệm.
- Quy tắc 1: Định nghĩa phải cân ối, ầy ủ.
+ Tránh ịnh nghĩa quá rộng.
+ Tránh ịnh nghĩa quá hẹp.
- Quy tắc 2: Định nghĩa phải rõ ràng.
+ Tránh dùng từ mơ hồ.
+ Không dùng từ chưa biết ể ịnh nghĩa cho từ chưa biết khác.
- Quy tắc 3: Định nghĩa phải ngắn gọn.
+ Chỉ nêu ra vừa ủ những tính chất cơ bản của ối tượng.
+ Không nêu những thuộc tính mà tất yếu suy ra ược từ những thuộc tính ã nêu. -
Quy tắc 4: Định nghĩa không ược phủ ịnh. 2. Phân chia khái niệm a) Định nghĩa
- Phân chia khái niệm là thao tác logic vạch ra các khái niệm cấp hạng nằm trong khái niệm cấp loại ược phân chia.
- Khái niệm em phân chia (loại) gọi là khái niệm bị phân chia.
- Khái niệm ược chỉ ra (hạng) gọi là khái niệm phân chia hay thành phần phân chia.
- Thuộc tính dùng ể phân chia khái niệm gọi là cơ sở phân chia. Ví dụ: Người gồm người da trắng,
người da vàng, người da en. Trong ó:
+ Khái niệm bị phân chia (loại): người
+ Khái niệm phân chia (hạng): người da trắng, người da vàng, người da en.
+ Cơ sở phân chia: màu da.
b) Quy tắc phân chia khái niệm -
Quy tắc 1: Phân chia phải cân ối. + Tránh phân chia thiếu. + Tránh phân chia thừa.
- Quy tắc 2: Phân chia phải nhất quán 1 tiêu chí.
Lê Trần Quang Khang Trang 2 Khoa Lịch sử - HCMUSSH lOMoARcPSD| 36625228
+ Phải xác ịnh 1 tiêu chí nhất ịnh.
+ Một phép phân chia chỉ ược sử dụng 1 tiêu chí.
- Quy tắc 3: Phân chia phải liên tục và không vượt cấp.
+ Tránh phân chia khái niệm thành phần không ồng hạng.
+ Tránh bỏ qua bước trung gian.
- Quy tắc 4: Phân chia phải tránh trùng lắp.
3. Mở rộng khái niệm -
Mở rộng khái niệm là thao tác logic chuyển từ khái niệm có ngoại diên
hẹp, nội hàm sâu sang khái niệm có ngoại diên rộng, nội hàm cạn. -
Giới hạn của thao tác mở rộng khái niệm là phạm trù. Ví dụ: Người →
Động vật → Sinh vật → Vật chất.
4. Thu hẹp khái niệm
- Thu hẹp khái niệm là thao tác logic chuyển từ khái niệm có ngoại diên rộng, nội hàm cạn sang
khái niệm có ngoại diên hẹp, nội hàm sâu
- Giới hạn của thao tác thu hẹp khái niệm là khái niệm ơn nhất.
Ví dụ: Số thực → Số hữu tỷ → Số tự nhiên → Số tự nhiên chẵn → Số 2.
CÂU 3. DÙNG SƠ ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM?
1. Quan hệ ồng nhất
- Hai khái niệm ồng nhất là 2 khái niệm có cùng ngoại diên (ngoại diên của 2 khái niệm này cùng phản ánh 1 ối tượng). - Kí hiệu: A ≡ B
Ví dụ: Số chẵn (A) và số chia hết cho 2 (B) 2. Quan hệ bao hàm
- Quan hệ bao hàm là quan hệ giữa 2 khái niệm mà ngoại diên của 2 khái niệm này chứa trong nó
ngoại diên của khái niệm khác.
- Kí hiệu: B ⊂ A (A bao hàm B hay B thuộc A)
Ví dụ: Cây (B) và thực vật (A)
Lê Trần Quang Khang Trang 3 Khoa Lịch sử - HCMUSSH lOMoARcPSD| 36625228
3. Quan hệ giao nhau
- Hai khái niệm giao nhau là 2 khái niệm mà ngoại diên của chúng có 1 số ối tượng chung.
- Kí hiệu: A ∩ B (A giao với B)
Ví dụ: Đoàn viên (A) và sinh viên (B)
4. Quan hệ ngang hàng
- Quan hệ ngang hàng là quan hệ giữa các khái niệm hạng mà ngoại diên của chúng tách rời nhau
và cùng lệ thuộc ngoại diên của khái niệm loại.
- Kí hiệu: (A1 ∪ A2 ∪ A3 ... ∪ An) ⊂ A
Ví dụ: Hà Nội (A1), Seoul (A2), Bắc Kinh (A3), Thành phố (A)
5. Quan hệ mâu thuẫn
- Quan hệ mâu thuẫn là quan hệ giữa các khái niệm có nội hàm không chỉ trái ngược mà còn loại
trừ nhau và tổng ngoại diên của chúng úng bằng ngoại diên của 1 khái niệm khác.
- Kí hiệu: A ∪ B = C
Ví dụ: Số chẵn (A) và số lẻ (B)
6. Quan hệ ối chọi
- Quan hệ ối chọi là quan hệ giữa các khái niệm mà nội hàm của chúng có những dấu hiệu trái ngược
nhau nhưng tổng ngoại diên của chúng bao giờ cũng nhỏ hơn ngoại diên của khái niệm loại chung của chúng. - Kí hiệu: (A ∪ B) ⊂ C
Ví dụ: Màu trắng (A) và màu en (B)
Lê Trần Quang Khang Trang 4 Khoa Lịch sử - HCMUSSH lOMoARcPSD| 36625228
CÂU 4. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA PHÁN ĐOÁN. TỪ GIÁ TRỊ PHÁN ĐOÁN ĐÃ XÁC
ĐỊNH, CHO BIẾT NỘI DUNG VÀ GIÁ TRỊ CÁC PHÁN ĐOÁN CÒN LẠI TRONG HÌNH VUÔNG LOGIC?
- Phán oán là hình thức của tư duy trừu tượng, khẳng ịnh hay phủ ịnh một tình trạng xác ịnh nào ó
ở các sự vật và hiện tượng.
Ví dụ: Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Mọi kim loại ều dẫn iện.
- Phán oán thuộc tính ơn là phán oán chỉ có 1 mệnh ề, trong ó gồm 1 chủ từ, 1 hệ từ và 1 thuộc từ.
- Cấu trúc của phán oán thuộc tính ơn có 4 thành phần:
+ Chủ từ S (chủ ngữ): từ nêu ối tượng mà phán oán nói về.
+ Thuộc từ P (tân ngữ, vị ngữ, vị từ): từ nêu tính chất mà phán oán khẳng ịnh hoặc phủ ịnh về ối tượng.
+ Hệ từ (là, không là): từ hoặc cấu trúc câu nêu sự khẳng ịnh hoặc phủ ịnh của phán oán.
+ Lượng từ (với mọi ∀, tồn tại ∃): từ hoặc cấu trúc câu ặc trưng về lượng của phán oán.
Ví dụ: Mọi sinh viên ều tham gia nghiên cứu khoa học. Trong ó: + Chủ từ S: sinh viên.
+ Thuộc từ P: ều tham gia nghiên cứu khoa học. + Hệ từ: là. + Lượng từ: ∀
- Phân loại phán oán thuộc tính ơn theo chất và lượng:
+ Phán oán khẳng ịnh toàn thể (phán oán A) - SaP: Mọi S ều là P. Ví
dụ: Mọi kim loại ều dẫn iện. + Phán oán khẳng ịnh bộ phận (phán oán I) - SiP: Có S là P.
Ví dụ: Một số sinh viên là oàn viên.
+ Phán oán phủ ịnh toàn thể (phán oán E) - SeP: Mọi S ều không là P. Ví
dụ: Tất cả cá ều không sống trên cạn. + Phán oán phủ ịnh bộ phận (phán
oán O) - SoP: Có S không là P.
Ví dụ: Một số sinh viên không học logic.
- Tính chu diên của chủ từ S, thuộc từ P trong phán oán. Phán oán A Phán oán I Phán oán E Phán oán O Chủ từ S + - + - Thuộc từ P - - + + Lưu ý:
+ Trong phán oán toàn thể (A, E): S luôn luôn chu diên (S+).
+ Trong phán oán bộ phận (I, O): S luôn luôn không chu diên (S-).
+ Trong phán oán A: P thường không chu diên (P-) trừ trường hợp ngoại diên S ≡ P thì P chu diên (P+).
+ Trong phán oán I: P thường không chu diên (P-) trừ trường hợp ngoại diên P ⊂ S thì P chu diên (P+).
+ Trong phán oán phủ ịnh (E, O): P luôn luôn chu diên (P+).
Lê Trần Quang Khang Trang 5 Khoa Lịch sử - HCMUSSH lOMoARcPSD| 36625228 - Hình vuông logic.
Ví dụ: Cho phán oán “Cá sống dưới nước”.
Phán oán trên là phán oán gì? Đúng hay sai? Từ giá trị ã xác ịnh, hãy cho biết nội dung và giá trị
của các phán oán còn lại trong hình vuông logic? Giải
- Phán oán “Cá sống dưới nước” là phán oán khẳng ịnh toàn thể (phán oán A). Phán oán A là phán oán úng.
A : Cá sống dưới nước.
- Nội dung và giá trị của các phán oán còn lại trong hình vuông logic:
E : Cá không sống dưới nước. s
I : Có loài cá sống dưới nước.
O : Có loài cá không sống dưới nước. s
CÂU 5. VIẾT CÔNG THỨC PHÂN BIỆT ĐIỀU KIỆN CẦN, ĐIỀU KIỆN ĐỦ, ĐIỀU KIỆN CẦN VÀ ĐỦ?
1. Điều kiện cần
- Xét phán oán ~A ⊃ ~B, nếu không có A thì không có B, khi ó A ược gọi là iều kiện cần của B.
- Công thức: ~A ( iều kiện cần) ⊃ ~B
Ví dụ: Nếu không tốt nghiệp ại học loại giỏi (A) thì không ược học chuyển tiếp bậc cao học (B). 2. Điều kiện ủ
- Điều kiện ủ là iều kiện có nó thì ủ ể biết có kết quả. Xét phán oán A ⊃ B, khi có A thì B có, khi ó
A ược gọi là iều kiện ủ của B. - Công thức: A ( iều kiện ủ) ⊃ B (kết quả)
Ví dụ: Nếu em học giỏi (A) thì em ược thưởng (B).
3. Điều kiện cần và ủ
- Điều kiện cần và ủ là iều kiện duy nhất có kết quả.
- Công thức: (A ⊃ B) ∧ (~A ⊃ ~B) (B ⊃ A) ∧ (~B ⊃ ~A)
Ví dụ: Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
CÂU 6. TAM ĐOẠN LUẬN ĐƠN 1. Định nghĩa
Tam oạn luận ơn là hình thức suy luận diễn dịch gián tiếp, từ 2 phán oán ơn làm tiền ề, ược sắp xếp
theo các quy tắc nhất ịnh ể rút ra một phán oán mới.
Lê Trần Quang Khang Trang 6 Khoa Lịch sử - HCMUSSH lOMoARcPSD| 36625228 2. Cấu trúc
Mỗi tam oạn luận có: - 3 thuật ngữ: + Tiểu từ S. + Đại từ P. + Trung từ M. - 3 mệnh ề:
+ Đại tiền ề: P & M.
+ Tiểu tiền ề: S & M. + Kết luận: S - P
Ví dụ: Mọi khoa học ều có phương pháp của mình. Logic học là khoa học.
Vậy, Logic học có phương pháp của mình. Trong ó:
+ Tiểu từ S: Logic học. + Trung từ M: khoa học.
+ Đại từ P: có phương pháp của mình.
+ Đại tiền ề: Mọi khoa học ều có phương pháp của mình.
+ Tiểu tiền ề: Logic học là khoa học.
+ Kết luận: Vậy, Logic học có phương pháp của mình. 3.
Hình và kiểu của tam oạn luận ơn
TRÌNH BÀY CÁC PHƯƠNG PHÁP STUART MILL VÀ CHO VÍ DỤ MINH HỌA?
1. Phương pháp tương ồng
Nếu hai hay nhiều trường hợp của hiện tượng nghiên cứu chỉ có một sự kiện chung thì sự kiện
chung ó có thể là nguyên nhân của hiện tượng ấy.
2. Phương pháp khác biệt
Nếu hiện tượng xuất hiện và không xuất hiện trong những trường hợp khác nhau có những iều kiện
như nhau, trừ iều kiện, thì iều kiện bị loại trừ ó có thể là nguyên nhân (hay một phần nguyên nhân) của hiện tượng ấy.
3. Phương pháp ồng biến
Nếu một hiện tượng nào ó xuất hiện hay biến ổi thì một hiện tượng khác cũng xuất hiện hay biến ổi
tương ứng – thì hiện tượng thứ nhất là nguyên nhân của hiện tượng thứ hai. 4. Phương pháp thặng dư
Nếu biết những iều kiện cần thiết của hiện tượng nghiên cứu, trừ một iều kiện không là nguyên
nhân của nó thì iều kiện bị loại trừ có thể là nguyên nhân của hiện tượng còn lại. * Nhận xét về
suy luận quy nạp khoa học - Cho kết luận khái quát và mới.
- Giúp hình thành giả thuyết khoa học.
- Tuy nhiên kết luận chỉ có tính xác suất.
Lê Trần Quang Khang Trang 7 Khoa Lịch sử - HCMUSSH lOMoARcPSD| 36625228
CHỨNG MINH LÀ GÌ? NÊU CẤU TRÚC VÀ QUY TẮC CHỨNG MINH? CÁC PHƯƠNG
PHÁP CHỨNG MINH? CHO VÍ DỤ MINH HỌA? 1. Định nghĩa
Chứng minh là thao tác logic sử dụng những tri thức ã biết, những chứng cứ ã ược kiểm tra ể làm
rõ tính úng ắn của một mệnh ề. 2. Cấu trúc
- Luận ề: chứng minh cái gì?
- Luận cứ: chứng minh dựa trên cơ sở nào?
- Luận chứng: chứng minh bằng phương pháp nào? 3. Quy tắc
- Quy tắc 1: Luận ề phải rõ ràng, nhất quán và khả chứng.
- Quy tắc 2: Luận cứ phải chân thực, có giá trị logic, ộc lập với luận ề và làm sáng tỏ luận ề.
- Quy tắc 3: Luận chứng phải hợp logic.
4. Các phương pháp chứng minh -
Chứng minh trực tiếp: là phép chứng minh trong ó từ tính chân thực của các luận cứ rút ra
tính chân thực của luận ề mà không dùng ến phản luận ề.
Ví dụ: Để chứng minh một kẻ nào ó là thủ phạm trong một vụ án, người ta dựa vào các dấu vết tin
cậy của kẻ ó ể lại tại hiện trường gây án. -
Chứng minh gián tiếp: là phép chứng minh trong ó từ tính chân thực của các luận cứ rút ra
tính giả dối của phản luận ề, rồi từ ó rút ra tính chân thực của luận ề.
Có hai loại chứng minh gián tiếp:
+ Chứng minh phản chứng: vạch ra tính giả dối, sai lầm của phản ề.
Ví dụ: Công tác quy hoạch ất ai không ổn ịnh khiến cuộc sống người dân bị xáo trộn. Do ó, chính
quyền ịa phương cần phải sớm quy hoạch ất ai ổn ịnh.
+ Chứng minh loại trừ: vạch ra tính giả dối, sai lầm của tất cả các thành phần trong phán oán lựa chọn, trừ luận ề.
Ví dụ: Ta ang ủi quần áo thì thấy bàn ủi không có iện vào. Kiểm tra thấy không phải do iện bị cắt,
không phải ổ cắm iện bị lỏng, cũng không phải do cầu chì bị ứt. Vậy thì phải có một bộ phận nào ó của bàn ủi bị hỏng.
NGỤY BIỆN LÀ GÌ? TRÌNH BÀY KHÁI QUÁT CÁC LOẠI NGỤY BIỆN VÀ PHƯƠNG
PHÁP BÁC BỎ? CHO VÍ DỤ MINH HỌA? 1. Định nghĩa
Ngụy biện là sự cố ý vi phạm các quy tắc trong suy luận nhằm mục ích ánh lạc hướng làm cho
người khác nhầm tưởng.
2. Các loại ngụy biện -
Căn cứ vào cấu trúc của phép chứng minh + Ngụy biện liên quan ến luận ề.
+ Ngụy biện liên quan ến luận cứ.
+ Ngụy biện liên quan ến luận chứng. -
Căn cứ vào các thủ pháp: dựa vào uy tín cá nhân, ám ông, dư luận,
sức mạnh, ánh vào tình cảm, ánh tráo luận ề, ngẫu nhiên, en - trắng, nhân
Lê Trần Quang Khang Trang 8 Khoa Lịch sử - HCMUSSH lOMoARcPSD| 36625228
quả sai, sự kém cỏi, lập luận vòng quanh, khái quát hóa vội vã, câu hỏi
phức hợp, sử dụng những phương pháp suy luận có tính xác suất, diễn ạt mập mờ.
3. Phương pháp bác bỏ ngụy biện
- Phương pháp chung bác bỏ ngụy biện là làm ngược lại những thủ pháp mà nhà ngụy biện sử dụng.
Ví dụ: nhà ngụy biện hành văn mập mờ thì ta òi hỏi phải hành văn rõ ràng, nhà ngụy biện ánh tráo
luận ề, ánh tráo khái niệm thì ta òi hỏi phải xác ịnh lại.
- Nghiên cứu thật nhiều các dạng ngụy biện và các ví dụ ngụy biện, ể khi gặp ngụy biện có thể nhận ra chúng và bác bỏ.
- Nói chung, nắm ược các quy tắc logic thì ta dễ dàng vạch ra ược sự ngụy biện trong suy luận.
* Phương pháp bác bỏ một mệnh ề
- Bác bỏ bằng cách chứng minh mệnh ề sai.
- Bác bỏ bằng cách chỉ ra rằng lập luận ưa ến (tức là phép chứng minh) mệnh ề ó thiếu cơ sở.
Lê Trần Quang Khang Trang 9 Khoa Lịch sử - HCMUSSH