Đề cương ôn tập môn luật doanh nghiệp

Đề cương ôn tập môn luật doanh nghiệp bao gồm nhưng câu hỏi tự luận , giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong học tập 

lOMoARcPSD|36723385
TỔNG HỢP 25 CÂU HỎI ĐÁP – TÌNH HUỐNG CHỦ ĐỀ LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2014 VÀ LUẬT
QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP NĂM 2014
Câu 1: Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh như thế nào về quyền của doanh nghiệp?
Trả lời:
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 7 Luật doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp có các quyền sau ây:
- Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ ộng lựa chọn ngành, nghề, ịa bàn, hình thức kinh doanh; chủ
ộng iều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy ộng, phân bổ và sử dụng vốn.
- Chủ ộng tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp ồng.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao ộng theo yêu cầu kinh doanh.
- Chủ ộng ứng dụng khoa học và công nghệ ể nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
- Chiếm hữu, sử dụng, ịnh oạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy ịnh của pháp luật.
- Khiếu nại, tố cáo theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Tham gia tố tụng theo quy ịnh của pháp luật.
- Quyền khác theo quy ịnh của luật có liên quan.
Câu 2: Hiện tại tôi và 2 người bạn nữa ang có nhu cầu thành lập Công ty cổ phần. Tuy nhiên chúng tôi muốn
2 người cùng ại diện theo pháp luật của công ty. Hỏi pháp luật hiện hành có cho phép 2 người làm ại diện theo pháp
luật không? Trả lời:
Khoản 2 Điều 13 của Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh: “Công ty trách nhiệm hữu hạn công ty cổ phần thể một hoặc
nhiều người ại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy ịnh cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người ại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.”
Như vậy, theo quy ịnh của Luật doanh nghiệp 2014, trường hợp của bạn hoàn toàn có thể thành lập công ty cổ phần với 2 người
ại diện theo pháp luật. Đồng thời, Điều lệ công ty sẽ quy ịnh cụ thể về số lượng, chức danh quản lý, quyền, nghĩa vụ của người
ại diện theo pháp luật. Đây cũng là một quy ịnh mới của Luật doanh nghiệp 2014 nhằm ảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp.
Câu 3: Những tổ chức, nhân nào quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quản lý
doanh nghiệp?
Trả lời:
Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản doanh
nghiệp,cụ thể:
Về quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:
Tổ chức, nhân tại Việt Nam có quyền thành lập quản lý doanh nghiệp theo quy ịnh của Luật này, trừ các trường hợp sau
ây:
- Cơ quan nhà nước, ơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước ể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ
quan, ơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, ơn vị thuộc Quân ội nhân
dân; quan, hạ quan chuyên nghiệp trong các quan, ơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người ược cử
làm ại diện theo ủy quyền ể quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cán bộ lãnh ạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người ược cử làm ại diện theo ủy quyền ể quản lý
phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không tư
cách pháp nhân;
- Người ang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết ịnh xử hành chính tại sở cai nghiện bắt buộc,
cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc ang bị cấm hành nghề kinh doanh, ảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất ịnh, liên quan ến
kinh doanh theo quyết ịnh của Tòa án; các trường hợp khác theo quy ịnh của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp quan ăng kinh doanh có yêu cầu, người ăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lịch tư pháp cho
quan ăng ký kinh doanh.
Về quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
lOMoARcPSD|36723385
Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh theo quy ịnh của Luật này, trừ trường hợp sau ây:
- quan nhà nước, ơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp ể thu lợi riêng cho cơ quan, ơn
vị mình;
- Các ối tượng không ược góp vốn vào doanh nghiệp theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức.
Câu 4: Anh A anh B ( ều là người Việt Nam) cùng góp vốn ể thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Hỏi
anh A và anh B cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào ể thành lập doanh nghiệp trên? Trả lời:
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 22 Luật doanh nghiệp 2014 thì thành phần hồ sơ ăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở
lên anh A và anh B cần chuẩn bị gồm:
- Giấy ề nghị ăng ký doanh nghiệp. - Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau ây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của các thành viên là cá nhân;
Câu 5: Giấy ề nghị ăng ký doanh nghiệp có những nội dung gì?
Trả lời:
Theo quy ịnh tại Điều 24 Luật doanh nghiệp 2014 thì Giấynghị ăng doanh nghiệp có các nội dung sau: - Tên
doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số iện thoại, số fax, thư iện tử (nếu có).
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Vốn iều lệ; vốn ầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần tổng số cổ phần ược quyền chào bán của từng loại cổ phần ối với công ty cổ
phần.
- Thông tin ăng ký thuế. - Số lượng lao ộng.
- Họ, tên, chữ ký, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, sThẻ căn ớc công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh.
- Họ, tên, chữ ký, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực
nhân hợp pháp khác của người ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ối với công ty trách nhiệm hữu hạn công ty cổ
phần.
Câu 6: Điều lệ công ty gồm những nội dung gì? Cần chú ý iều gì khi ăng ký và khi sửa ổi, bsung Điều lệ doanh
nghiệp? Trả lời:
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 25 Luật doanh nghiệp 2014, Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi ăng ký doanh nghiệp và Điều l
ược sửa ổi, bổ sung trong quá trình hoạt ộng. Điều lệ có các nội dung như sau:
a) Tên, ịa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, ịa chỉ chi nhánh văn phòng ại diện (nếu có); b)
Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn iều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần ối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, a chỉ, quốc tịch và các ặc iểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh ối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công
ty, thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ ông sáng lập ối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp
của mỗi thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng
loại của cổ ông sáng lập;
) Quyền và nga vụ của thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hp danh; của cổ ông ối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Người ại diện theo pháp luật ối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
h) Thể thức thông qua quyết ịnh của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác ịnh thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Những trường hợp thành viên quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp ối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ
phần ối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa ổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Điều lệ khi ăng ký doanh nghiệp phải có họ, tên và chữ ký của những người sau: a)
Các thành viên hợp danh ối với công ty hợp danh;
lOMoARcPSD|36723385
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người ại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức ối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên là cá nhân và người ại diện theo pháp luật hoặc người ại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức ối với
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ ông sáng lập nhân người ại diện theo pháp luật hoặc người ại diện theo ủy quyền của cổ ông sáng lập tổ
chức ối với công ty cổ phần.
Điều lệ khi sửa ổi, bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của những người sau: a)
Chủ tịch Hội ồng thành viên ối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu, người ại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người ại diện theo pháp luật ối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên;
c) Người ại diện theo pháp luật ối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Câu 7: Tôi ang là thành viên của Công ty X thuộc loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Hiện tại tôi có
tài sản là quyền sử dụng ất ối với mảnh ất ang là ịa iểm tập kết hàng của Công ty (từ trước ến nay là công ty thuê của tôi).
Giờ tôi muốn góp vốn bằng tài sản này vào cho công ty thì cần làm những gì? Trả lời:
Khoản 1 Điều 36 Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau: Thành viên công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ ông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy nh
sau ây:
+ Đối với tài sản có ăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng ất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
tài sản ó hoặc quyền sử dụng ất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu ối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
+ Đối với tài sản không ăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải ược thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận
bằng biên bản.
Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và ịa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, ịa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực nhân hợp pháp khác, số quyết ịnh thành lập hoặc ăng của người góp
vốn; loại tài sản số ơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn tỷ lệ của tổng giá trị tài sản ó trong vốn iều lệ của
công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc ại diện theo ủy quyền của người góp vốn người ại diện theo pháp
luật của công ty;
+ Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển ổi, vàng chỉ ược coi là thanh
toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp ối với tài sản góp vốn ã chuyển sang công ty. […]”
Như vậy, trong trường hợp của bạn, nếu muốn góp vốn vào công ty bằng tài sản là quyền sử dụng ất, bạn cần thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng ất cho công ty tạiquan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể ây Văn phòng ăng ký ất ai thuộc Phòng
Tài nguyên và môi trường tại nơi có thửa ất.
Câu 8: Anh X, chị Y, anh Z, anh T cùng góp vốn dự ịnh thành lập Công ty A là công ty cổ phần. Trong ó, anh X,
anh Z, anh T ều góp vốn bằng tiền Việt Nam. Chị Y góp vốn bằng ngôi nhà và quyền sử dụng ất nơi dự kiến làm trụ sở
chính của doanh nghiệp.Vậy việc ịnh giá ngôi nhà và quyền sử dụng ất là tài sản góp vốn của chị Y ược thực hiện như thế
nào?
Trả lời:
Điều 37 Luật doanh nghiệp 2014 quynh về ịnh giá tài sản góp vốn như sau:
“1. Tài sản góp vốn không phải Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển ổi, vàng phải ược các thành viên, cổ ông sáng lập hoặc
tổ chức thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá và ược thể hiện thành Đồng Việt Nam.
2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải ược các thành viên, cổ ông sáng lập ịnh giá theo nguyên tắc nhất trí
hoặc do một tổ chức thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá. Trường hợp tổ chức thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá thì giá trị tài
sản góp vốn phải ược a số các thành viên, cổ ông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp tài sản góp vốn ược ịnh giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời iểm góp vốn thì các thành viên, cổ ông sáng lập
cùng liên ới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị ược ịnh giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời iểm kết thúc ịnh
giá; ồng thời liên ới chịu trách nhiệm ối với thiệt hại do cố ý ịnh giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
3. Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt ộng do chủ sở hữu, Hội ồng thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công
ty hợp danh, Hội ồng quản trị ối với công ty cổ phần người góp vốn thỏa thuận ịnh giá hoặc do một tchức thẩm ịnh giá
chuyên nghiệp ịnh giá. Trường hợp tổ chức thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá thì giá trị tài sản góp vốn phải ược người góp
vốn và doanh nghiệp chấp thuận.
Trường hợp nếu tài sản góp vốn ược ịnh giá cao hơn giá trị thực tế tại thời iểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành
viên Hội ồng thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội ồng quản trị ối với công ty cổ
lOMoARcPSD|36723385
phần cùng liên ới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị ược ịnh giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời iểm kết thúc
ịnh giá; ồng thời, liên ới chịu trách nhiệm ối với thiệt hại do việc cố ý ịnh giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.”
Như vậy, với tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp là ngôi nhà và quyền sử dụng ất của chị Y, việc ịnh giá có thể ược thực
hiện bởi tất cả các cổ ông theo nguyên tắc nhất trí. Trong trường hợp không thống nhất ược thì các cổ ông nhờ/thuê một tổ chức
thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh g(Công ty chức năng thẩm ịnh giá…). Trong trường hợp tổ chức thẩm ịnh gchuyên
nghiệp ịnh giá thì giá trị tài sản góp vốn phải ược a số các cổ ông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp ngôi nhà và quyền sử dụng ất của chị Y ược ịnh giá caon so vi giá trị thực tế tại thời iểm góp vốn thì anh X, chị
Y, anh Z, anh T cùng liên ới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị ược ịnh giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời
iểm kết thúc ịnh giá; ồng thời liên ới chịu trách nhiệm ối với thiệt hại do cố ý ịnh giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
Câu 9: Như thế nào là tên trùng và tên gây nhầm lẫn?
Trả lời:
Theo quy ịnh tại Điều 42 Luật doanh nghiệp 2014 thì tên trùng, tên gây nhầm lẫn ược quy ịnh như sau:
Tên trùng: tên tiếng Việt của doanh nghiệp nghị ăng ược viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh
nghiệp ã ăng ký.
Tên gây nhầm lẫn vi tên của doanh nghiệp ã ăng ký:
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp ề nghị ăng ký ược ọc giống như tên doanh nghiệp ã ăng ký;
- Tên viết tắt của doanh nghiệp ề nghị ăng ký trùng vi tên viết tắt của doanh nghiệp ã ăng ký;
- Tên bằng tiếng nưc ngoài của doanh nghiệp ề nghị ăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp ã ăng
ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp nghị ăng chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại ã ăng bởi một số tự
nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp ó;
- Tên riêng của doanh nghiệp ề nghị ăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại ã ăng bởi ký hiệu
“&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
- Tên riêng của doanh nghiệp ề nghị ăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại ã ăng ký bởi từ “tân” ngay
trước hoặc “mi” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp ã ăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp ề nghị ăng chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại ã ăng bởi từ “miền Bắc”,
“miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quynh tại các iểm d, , e và g trên ây không áp dụng ối với trường hợp công ty con của công ty ã ăng ký.
Câu 10: Tôi ang chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên X, vốn iều lệ 1.000.000.000 ồng. Hiện nay tôi muốn
huy ộng thêm số vốn là 500.000.000 ồng từ em trai tôi ể tăng vốn iều lệ thì cần làm thủ tục gì? Trả lời:
Việc tăng vốn iều lệ của Công ty TNHH 1 thành viên ược quy ịnh tại Điều 87 Luật doanh nghiệp 2014 như sau:
“[…]
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn iều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty ầu tư thêm hoặc huy ộng thêm
vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết ịnh hình thức tăng và mức tăng vốn iều lệ.
3. Trường hợp tăng vốn iều lệ bằng việc huy ộng thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản theo một
trong hai loại hình sau ây:
a) Công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên và công ty phải thông báo thay ổi nội dung ăng ký doanh nghiệp trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay ổi vốn iều lệ;
b) Công ty cổ phần theo quy ịnh tại Điều 196 của Luật này”
Như vậy trong trường hợp của bạn, bạn ang muốn tăng vốn iều lệ bằng ch huy ộng thêm vốn của em trai bạn. Do số lượng
thành viên sau khi thay ổi 2 nên bạn cần thực hiện thủ tục chuyển ổi loại hình Công ty TNHH 1 thành viên X sang công ty
TNHH hai thành viên trở lên. Đồng thời, phải thông báo thay ổi nội dung ăng doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thay ổi vốn iều lệ.
Câu 11:Quyền của cổ ông phổ thông trong công ty cổ phần ược quy ịnh như thế nào? Trả lời:
Quyền của cổ ông phổ thông ược quy ịnh cụ thể tại Điều 114 Luật doanh nghiệp 2014, cụ thể như sau: - Đối
với Cổ ông phổ thông:
+ Tham dự và phát biểu trong các Đại hội ồng cổ ông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua ại diện theo ủy
quyền hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy ịnh. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
+ Nhận cổ tức với mức theo quyết ịnh của Đại hội ồng cổ ông;
+ Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ ông trong công ty;
+ Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy ịnh tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều
lOMoARcPSD|36723385
126 của Luật này;
+ Xem xét, tra cứu trích lục các thông tin trong Danh sách cổ ông quyền biểu quyết yêu cầu sửa i các thông tin
không chính xác;
+ Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội ồng cổ ông và các nghị quyết của Đại hội
ồng cổ ông;
+ Khi công ty giải thể hoặc phá sản, ược nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty;
- Đối với cổ ông hoặc nhóm cổ ông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng
hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy ịnh tại Điều lệ công ty có các quyền sau ây:
+ Đề cử người vào Hội ồng quản trị và Ban kiểm soát;
+ Xem xét và trích lục sbiên bản các nghị quyết của Hội ồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm hằng năm theo mẫu
của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;
+ Yêu cầu triệu tập họp Đại hội ồng cổ ông trong trường hợp quy ịnh tại khoản 3 Điều này;
+ Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn cụ thể liên quan ến quản lý, iều hành hoạt ộng của công ty khi xét thấy cần
thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực nhân hợp pháp khác ối với cổ ông nhân; tên, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết ịnh
thành lập hoặc số ăng ký doanh nghiệp ối với cổ ông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời iểm ăng cổ phần của từng cổ ông,
tổng số cổ phần của cả nhóm cổ ông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn ề cần kiểm tra, mục ích kiểm tra;
+ Các quyền khác theo quy ịnh của Luật này và Điều lệ công ty.
- Đối với cổ ông hoặc nhóm cổ ông quy ịnh tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội ồng cổ ông trong
các trường hợp sau ây:
+ Hội ồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ ông, nghĩa vụ của người quản hoặc ra quyết nh vượt quá thẩm
quyền ược giao;
+ Nhiệm kỳ của Hội ồng quản trị ã vượt quá 06 tháng Hội ồng quản trị mới chưa ược bầu thay thế; +
Trường hợp khác theo quy ịnh của Điều lệ công ty.
Yêu cầu triệu tập họp Đại hội ồng cổ ông phải ược lập bằng văn bản và phải họ, tên, ịa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước
công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực nhân hợp pháp khác ối với cổ ông nhân; tên, số
doanh nghiệp hoặc số quyết ịnh thành lập, ịa chỉ trụ sở chính ối với cổ ông là tổ chức; số cổ phần và thời iểm ăng ký cổ phần của
từng cổ ông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ ông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu
tập họp Đại hội ồng cổ ông. Kèm theo yêu cầu triệu tập họp phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội ồng quản trị,
mức ộ vi phạm hoặc về quyết ịnh vượt quá thẩm quyền.
- Trường hợp Điều lcông ty không quy ịnh khác thì việc cử người vào Hội ồng quản trị Ban kiểm soát quy ịnh
tại iểm a khoản 2 Điều này ược thực hiện như sau:
+ Các cổ ông phổ thông hợp thành nhóm cử người vào Hội ồng quản trị Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp
nhóm cho các cổ ông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội ồng cổ ông;
+ Căn cứ số lượng thành viên Hội ồng quản trị Ban kiểm soát, cổ ông hoặc nhóm cổ ông quy ịnh tại khoản 2 Điều này
ược quyền cử một hoặc một số người theo quyết ịnh của Đại hội ồng cổ ông làm ứng cử viên Hội ồng quản trị Ban kiểm
soát. Trường hợp số ứng cử viên ược cổ ông hoặc nhóm cổ ông ề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ ược quyền ề cử theo quyết
ịnh của Đại hội ồng cổ ông thì số ứng cử viên còn lại do Hội ồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ ông khác ề cử.
- Các quyền khác theo quy ịnh của Luật này và Điều lệ công ty.
Câu 12: Tôi là cổ ông sáng lập của Công ty cổ phần K ( ược thành lập từ tháng 12/2014). Hiện nay tôi muốn chuyển
nhượng cổ phần của mình cho chị X (chị X không phải là cổ ông sáng lập). Vậy tôi có ược quyền chuyển nhượng cổ phần
của mình cho chị X không? Tại sao?
Khoản 3 Điều 119 Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh như sau:
“[…]3. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty ược cấp Giấy chứng nhận ăng doanh nghiệp, cổ ông sáng lập có quyền
tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ ông sáng lập khác chỉ ược chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho
người không phải cổ ông sáng lập nếu ược sự chấp thuận của Đại hội ồng cổ ông. Trường hợp này, cổ ông dự ịnh chuyển
nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần ó.[…]
Như vậy trong trường hợp của bạn,chị X không phải là cổ ông sáng lập của Công ty cổ phần K, ồng thời công ty mới thành
lập năm 2014 nên ang trong thời hạn 3 năm sau khi thành lập. Do ó, bạn chỉ ược chuyển nhượng cho chị X khi ược sự ồng ý của
Đại hội ồng cổ ông. Trong trường hợp Đại hội ồng cổ ông chấp thuận, bạn ược phép chuyển nhượng cổ phần của mình cho chị
X.
Câu 13: Đề nghị cho biết Quyền và nghĩa vụ của Đại hội ồng cổ ông?:
lOMoARcPSD|36723385
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 135 Luật doanh nghiệp 2014, Đại hội ồng cổ ông gồm tất cả cổ ông có quyền biểu quyết, là cơ
quan quyết ịnh cao nhất của công ty cổ phần. Đại hội ồng cổ ông có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Thông qua ịnh hướng phát triển của công ty;
- Quyết ịnh loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại ược quyền chào bán; quyết ịnh mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ
phần;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội ồng quản trị, Kiểm soát viên;
- Quyết ịnh ầu hoặc bán số tài sản giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản ược ghi trong o cáo tài chính gần
nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy ịnh một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
- Quyết ịnh sửa ổi, bổ sung Điều lệ công ty;
- Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
- Quyết ịnh mua lại trên 10% tổng số cổ phần ã bán của mỗi loại;
- Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội ồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ ông công ty; - Quyết ịnh tổ
chức lại, giải thể công ty;
- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy ịnh của Luật này và Điều lệ công ty.
Câu 14: Việc ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp ược thực hiện theo nguyên tắc nào?
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 5 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, việc ầu
tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp ược thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ quy ịnh của pháp luật về ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành.
- Đầu tư vốn nhà nước ể hình thành và duy trì doanh nghiệp ở những khâu, công oạn then chốt trong một số ngành, lĩnh vực
các thành phần kinh tế khác không tham gia hoặc thuộc diện Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ, duy ttỷ lệ cổ phần, vốn
góp theo quy ịnh tại Điều 10 và Điều 16 của Luật này.
- Cơ quan ại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà nước không can thiệp trực tiếp vào hoạt ộng sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp, hoạt ộng quản lý, iều hành của người quản lý doanh nghiệp.
- Quản lý vốn nhà nước ầu tại doanh nghiệp phải thông qua người ại diện chủ sở hữu trực tiếp hoặc người ại diện phần vốn
nhà nước; bảo ảm doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh theo cơ chế thị trường, bình, ẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
- Cơ quan ại diện chủ sở hữu, người ại diện chủ sở hữu trực tiếp, người ại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, bảo ảm hiệu quả, bảo toàn gia tăng giá trị vốn nhà nước ầu vào doanh nghiệp;
phòng, chống dàn trải, lãng phí, thất thoát vốn, tài sản của Nhà nước và doanh nghiệp.
- Công khai, minh bạch trong ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Phù hợp với iều ưc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Câu 15: Doanh nghiệp X là doanh nghiệp hoạt ộng trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ. Hiện nay, doanh nghiệp X ang gặp khó khăn về vốn do cần thực hiện nhiều nhiệm vụ
mới ược nhà nước giao trong phạm vi hoạt ộng. Vậy, doanh nghiệp X có ược ầu tư bổ sung vốn Điều lệ không?
Điều 13 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 quy ịnh về phạm vi ầu bổ
sung vốn iều lệ ối với doanh nghiệp ang hoạt ộng như sau:
“1. Việc ầu tư bổ sung vốn iều lệ chỉ áp dụng ối với doanh nghiệp thuộc phạm vi quy ịnh tại khoản 1 Điều 10 của Luật này
thuộc một trong các trường hợp quy nh tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp ược ầu tư bổ sung vốn iều lệ:
a) Doanh nghiệp ang hoạt ộng hiệu quả nhưng vốn iều lệ không bảo ảm thực hiện ngành, nghề kinh doanh chính của
doanh nghiệp ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Doanh nghiệp hoạt ộng trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh nhưng vốn iều lệ không bảo ảm thực hiện
nhiệm vụ Nhà nước giao.”
Như vậy trong trường hợp này, doanh nghiệp X là doanh nghiệp hoạt ộng trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh,
thuộc trường hợp quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 10 Luật này. Đồng thời, doanh nghiệp ang gặp khó khăn về vốn iều lệ do số
vốn hiện tại không ủ ể thực hiện nhiệm vụ ược giao. Bởi vậy, doanh nghiệp X thuộc diện ược ầu tư bổ sung vốn iều lệ.
Câu 16: Việc huy ộng vốn iều lệ của Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lược quy ịnh như thế
nào?
Theo quy ịnh tại Điều 23 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, việc huy ộng
vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ ược quy ịnh như sau:
lOMoARcPSD|36723385
- Doanh nghiệp ược quyền vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính; vay của tổ chức, nhân ngoài doanh nghiệp, của
người lao ộng; phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các hình thức huy ộng vốn khác theo quy ịnh của pháp luật.
- Nguyên tắc huy ộng vốn:
+ Căn cứ chiến lược, kế hoạch ầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp;
+ Phương án huy ộng vốn phải bảo ảm khả năng thanh toán nợ;
+ Người phê duyệt phương án huy ộng vốn phải chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra bảo ảm vốn huy ộng ược sử dụng úng mục
ích, có hiệu quả;
+ Việc huy ộng vốn của tổ chức, cá nhân trong nước phải thực hiện thông qua hợp ồng vay vốn với tổ chức, cá nhân theo quy ịnh
của pháp luật; trường hợp vay vốn từ nguồn vốn tín dụng ầu tư phát triển của Nhà nước thì thực hiện theo quy ịnh của pháp luật
về tín dụng ầu tư phát triển và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan;
+ Việc huy ộng vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài, vay hoặc phát hành trái phiếu ược Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy
ịnh của pháp luật về quản lý nợ công và quynh khác của pháp luật có liên quan;
+ Việc huy ộng vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu doanh nghiệp thực hiện theo quy ịnh của pháp luật.
- Thẩm quyền huy ộng vốn:
+ Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết ịnh phương án huy ộng vốn ối với từng dự án có mức huy ộng không quá 50%
vốn chủ sở hữu ược ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời iểm gần nhất với thời
iểm huy ộng vốn nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy ịnh của Luật ầu tư công.
Việc huy ộng vốn phục vsản xuất, kinh doanh phải bảo ảm tổng số nợ phải trả bao gồm các khoản bảo lãnh ối với công ty con
quy ịnh tại khoản 4 Điều này không quá ba lần vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ược ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo
cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời iểm gần nhất với thời iểm huy ộng vốn.
Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phân cấp cho Tổng giám ốc hoặc Giám ốc quyết ịnh phương án huy ộng vốn theo quy
ịnh tại iều lệ hoặc quy chế tài chính của doanh nghiệp;
+ Trường hợp huy ộng vốn trên mức quy ịnh tại iểm a khoản này, huy ộng vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài, Hội ồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo cơ quan ại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.
- Doanh nghiệp ược quyền bảo lãnh cho công ty con vay vốn tại tổ chức tín dụng theo nguyên tắc sau ây:
+ Tổng giá trị các khoản bảo lãnh vay vốn ối với một công ty con do doanh nghiệp nắm giữ 100% vốn iều lệ không quá giá trị
vốn chủ sở hữu của công ty con theo báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm gần nhất tại thời iểm bảo lãnh; + Tổng
giá trị các khoản bảo lãnh vay vốn ối với công ty con do doanh nghiệp nắm giữ trên 50% vốn iều lệ không ược vượt quá giá trị
vốn góp thực tế của doanh nghiệp tại thời iểm bảo lãnh.
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn huy ộng không úng mục ích, huy ộng vốn vượt mức quy ịnh nhưng không ược cơ quan
nhà nước thẩm quyền phê duyệt, quan ại diện chủ sở hữu xem xét, quyết ịnh hoặc báo cáo quan nhà nước thẩm
quyền xử lý trách nhiệm của Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty theo quy ịnh của pháp luật.
Câu 17: Công ty TNHH một thành viên Y là doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% tổng số vốn Điều lệ. Hiện tại,
trong số tài sản cố nh của Công ty Y có 01 tòa nhà 6 tầng chưa có nhu cầu sử dụng ến. Hỏi công ty Y có ược cho thuê i
sản này không?
Theo quy ịnh tại Điều 25 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, việc quản lý
và sử dụng tài sản cố ịnh ược quy ịnh như sau:
“1. Doanh nghiệp xây dựng, ban hành, thực hiện quy chế quản lý, sử dụng tài sản cố ịnh.
2. Doanh nghiệp ược quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố ịnh theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn;
nhượng bán, thanh tài sản cố ịnh ã hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không nhu cầu sử dụng, không sử dụng ược hoặc sử dụng
không hiệu quả ể thu hồi vốn.”
Như vậy trong trường hợp này, ối với tài sản cổ ịnh tòa nhà 06 tầng chưa nhu cầu sử dụng, công ty Y có quyền cho thuê.
Tuy nhiên, việc cho thuê của công ty Y phải theo nguyên tắc hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Nếu việc cho thuê không
mang lại hiệu quả, ảnh hưởng ến số vốn ã ầu tư ể xây dựng tài sản này thì không ược thực hiện.
Câu 18: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm gi100% vốn iều lệ thực hiện việc quản nợ phải thu như thế nào?
Theo quy ịnh tại Điều 26 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, việc quản lý
nợ phải thu ối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% Vốn iều lệ ược thực hiện như sau:
- Xây dựng, ban hành, thực hiện quy chế quản lý nợ phải thu. Quy chế quản lý nợ phải thu phải quynh trách nhiệm của tập thể,
nhân trong việc theo dõi, thu hồi nợ; - Theo dõi nợ phải thu theo từng ối tượng nợ; - Thường xuyên phân loại nợ, ôn ốc thu
hồi nợ.
lOMoARcPSD|36723385
Doanh nghiệp ược quyền bán nợ phải thu quá hạn, nợ phải thu khó òi, nợ phải thu không có khả năng thu hồi. Doanh nghiệp chỉ
ược bán nợ cho tổ chức kinh tế có chức năng kinh doanh mua bán nợ, không ược bán trực tiếp cho ối tượng nợ. Giá bán do các
bên thỏa thuận và chịu trách nhiệm về quyết ịnh của mình.
Trường hợp quản lý nợ dẫn ến thất thoát vốn chủ sở hữu hoặc bán nợ dẫn ến doanh nghiệp bị thua lỗ, mất vốn, mất khả năng
thanh toán, giải thể, phá sản, Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, người có liên quan phải bồi thường thiệt hại và tùy theo
tính chất, mức ộ vi phạm mà bị xử lý theo quy ịnh của pháp luật và iều lệ của doanh nghiệp.
Câu 19: Doanh nghiệp X là Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước. Doanh nghiệp X dự ịnh ầu góp
vốn tại Công ty cổ phần Y. Ông A là người ược Doanh nghiệp X ủy quyền làm Người ại diện phần vốn của doanh nghiệp
tại công ty cổ phần Y. Hỏi ông A cần áp ứng các iều kiện, tiêu chuẩn gì?
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 46 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, tiêu
chuẩn của người ại diện phần vốn của doanh nghiệp ược quy ịnh như sau:
- Công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có phẩm chất chính trị, ạo ức, có ủ năng lực hành vi dân sự, ủ sức khỏe ể hoàn thành nhiệm vụ ược giao; - Hiểu biết pháp luật,
có ý thức chấp hành pháp luật;
- Có năng lực, trình ộ chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của vị trí, chức danh ược cử làm người
ại diện;
- Không trong thời gian cấm ảm nhiệm chức vụ, xem xét xử lý kỷ luật, iều tra, truy tố, xét xử, chấp hành hình phạt , thi hành
quyết ịnh kỷ luật;
- Không phải vợ hoặc chồng, cha ẻ, cha nuôi, mẹ ẻ, mẹ nuôi, con ẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em một, anh rể, em rể, chị
dâu, em dâu của Chủ tịch và thành viên Hội ồng thành viên, Chủ tịch thành viên Hội ồng quản trị, Chủ tịch công ty, Kiểm
soát viên, Tổng Giám ốc hoặc Giám ốc, Phó Tổng giám ốc hoặc Phó Giám ốc, Kế toán trưởng của doanh nghiệp; - Tiêu chuẩn
khác theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan. (Đáp ứng iều kiện theo quy ịnh
tại Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014).
Như vậy, trong trường hợp ông A áp ứng ược các iều kiện nêu trên, doanh nghiệp X thể ủy quyền cho ông A m người ại
diện phần vốn góp của doanh nghiệp tại công ty cổ phần Y.
Câu 20: Việc cử người ại diện phần vốn góp của Nhà nước, phần vốn góp của doanh nghiệp?
Việc cử người ại diện phần vốn góp của Nhà nước, phần vốn góp của doanh nghiệp ược quy ịnh tại Điều 47 Luật quản
lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, cụ thể như sau:
- Căn cứ tiêu chuẩn quy ịnh tại Điều 46 của Luật này, cơ quan ại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
iều lệ lựa chọn, cử người ại diện phần vốn nhà nước, người ại diện phần vốn của doanh nghiệp. Việc cử người ại diện phải thực
hiện bằng văn bản, trong ó quy ịnh quyền, trách nhiệm của người ại diện.
- Thời hạn cử người ại diện phần vốn nhà nước, người ại diện phần vốn của doanh nghiệp ược xác ịnh không quá nhiệm kỳ của
Hội ồng thành viên, Hội ồng quản trị.
- Người ại diện phần vốn nhà nước, người ại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách tham gia làm người ại diện tại một
doanh nghiệp.
- Người ại diện phần vốn nhà nước không chuyên trách thể tham gia làm người ại diện phần vốn nhà nước tại không quá ba
doanh nghiệp, số lượng người ại diện không chuyên trách tại một doanh nghiệp không quá 30% số lượng thành viên Hội ồng
thành viên, Hội ồng quản trị.
Người ại diện phần vốn của doanh nghiệp không chuyên trách thể tham gia làm người ại diện tại một hoặc một số doanh
nghiệp theo quy ịnh tại iều lệ của doanh nghiệp.
Câu 21: Công ty TNHH 1 Thành viên X là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ. Doanh nghiệp X
cử ông B là người ại diện phần vốn góp doanh nghiệp trong Công ty TNHH hai thành viên K. Hỏi, với cương vị là người
ại diện phần vốn góp của doanh nghiệp trong công ty K, ông B có quyền và trách nhiệm như thế nào?
Quyền và trách nhiệm của người ại diện phần vốn góp của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ ược quy
ịnh tại Điều 49 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014. Trong trường hợp này,
ông B có quyền và trách nhiệm như sau:
- Báo cáo, xin ý kiến doanh nghiệp ã cử người ại diện trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết ịnh tại Đại hội ồng cổ ông,
cuộc họp của Hội ồng quản trị, Hội ồng thành viên về các vấn ề sau ây:
+ Ngành, nghề kinh doanh, mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược, kế hoạch ầu tư phát triển, kế hoạch sản xuất, kinh doanh;
+ Ban hành iều lệ, sửa ổi, bổ sung iều lệ; tăng hoặc giảm vốn iều lệ; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm ối
với thành viên Hội ồng quản trị, Hội ồng thành viên, Tổng giám ốc hoặc Giám ốc, Phó Tổng giám ốc hoặc Phó Giám ốc;
lOMoARcPSD|36723385
+ Phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp; +
Tổ chức lại, giải thể, phá sản;
+ Các vấn ề khác thuộc thẩm quyền của Đại hội ồng cổ ông, Hội ồng quản trị, Hội ồng thành viên.
- Báo cáo kịp thời về việc công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoạt ộng thua lỗ, không bảo ảm
khả năng thanh toán, không hoàn thành nhiệm vụ ược giao và những trường hợp sai phạm khác.
- Định kỳ hằng quý, hằng m ột xuất theo yêu cầu của doanh nghiệp, người ại diện phần vốn của doanh nghiệp tổng hợp,
báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính và kiến nghị giải pháp.
- Không ược tiếp tục làm người ại diện khi thực hiện không úng quyền, trách nhiệm ược giao hoặc không còn áp ứng tiêu chuẩn
của người ại diện.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm gây tổn thất vốn của doanh nghiệp.
- Thực hiện quyền, trách nhiệm khác theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp, iều lệ doanh nghiệp và quy ịnh khác của pháp
luật có liên quan.
Câu 22: Nội dung giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt ộng ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp ược thực hiện như
thế nào?
Nội dung giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt ộng ầu vốn nhà nước vào doanh nghiệp ược thực hiện theo quy ịnh tại Điều 51
Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, cụ thể như sau:
- Việc ban hành chính sách, pháp luật về ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
- Việc ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo mục tiêu, nguyên tắc, phạm vi quy ịnh tại Luật này.
- Việc xác ịnh vốn ầu tư, cân ối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn ể ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
- Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của việc ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
- Việc quyết ịnh chủ trương ầu tư, trình tự, thủ tục quyết ịnh ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
- Việc thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan ại diện chủ sở hữu trong ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
Câu 23: Công ty X là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% số vốn iều lệ. Vậy doanh nghiệp X ược sử dụng
vốn, tài sản, quyền sử dụng ất của doanh nghiệp ể ầu tư ra ngoài doanh nghiệp không?Điều 28 Luật quản lý, sử dụng vốn
nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 quy ịnh về việc ầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước
nắm giữ 100% tổng số vốn iều lệ như sau:
“1. Việc sử dụng vốn, tài sản, quyền sử dụng ất của doanh nghiệp ể ầu tư ra ngoài doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy ịnh của
Luật này, quy ịnh của pháp luật về ầu tư, pháp luật về ất ai và quy nh khác của pháp luật có liên quan; phù hợp với chiến lược,
kế hoạch ầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp.
2. Hình thức ầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp:
a) Góp vốn thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn; góp vốn thông qua hợp ồng hợp tác kinh
doanh không hình thành pháp nhân mới;
b) Mua cổ phần tại công ty cổ phần, mua phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; c) Mua
toàn bộ doanh nghiệp khác;
d) Mua công trái, trái phiếu.
3. Các trường hợp không ược ầu tư ra ngoài doanh nghiệp:
a) Góp vốn, mua cổ phần, mua toàn bộ doanh nghiệp khác mà người quản lý, người ại diện tại doanh nghiệp ó là vợ hoặc
chồng, cha ẻ, cha nuôi, mẹ ẻ, mẹ nuôi, con ẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch
và thành viên Hội ồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng Giám ốc hoặc Giám ốc, Phó Tổng giám ốc hoặc Phó
Giám ốc, Kế toán trưởng của doanh nghiệp;
b) Góp vốn cùng công ty con thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thực hiện hợp ồng hợp tác
kinh doanh.
4. Thẩm quyền quyết ịnh ầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp:
a) Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết ịnh từng dự án ầu tư ra ngoài doanh nghiệp với giá trị không quá 50%
vốn chủ sở hữu ược ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời iểm gần nhất với thời
iểm quyết ịnh dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy ịnh của Luật ầu tư công.
Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phân cấp cho Tổng giám ốc hoặc Giám ốc quyết ịnh các dự án ầu tư ra ngoài doanh
nghiệp theo quy ịnh tại iều lệ hoặc quy chế tài chính của doanh nghiệp;
b) Trường hợp dự án ầu tư ra ngoài doanh nghiệp có giá trị lớn hơn mức quy ịnh tại iểm a khoản này, dự án góp vốn liên
doanh của doanh nghiệp với nhà ầu tư nước ngoài tại Việt Nam, dự án ầu tư vào doanh nghiệp khác ể cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích, Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo cơ quan ại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.”
lOMoARcPSD|36723385
Như vậy, theo quy ịnh trên, doanh nghiệp X ược phép sử dụng vốn, tài sản, quyền sử dụng ất của doanh nghiệp ể ầu tư ra ngoài
doanh nghiệp. Tuy nhiên việc ầu tư ra ngoài doanh nghiệp phải tuân thủ theo úng quy ịnh của Luật này và các quy ịnh pháp luật
khác có liên quan, ồng thời không thuộc trường hợp không ược ầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
Câu 24: Việcgiám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan ại diện chủ sở hữu ối với hoạt ộng ầu tư, quản lý, sử dụng
vốn nhà nước tại doanh nghiệp ược quy ịnh như thế nào?
Việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của quan ại diện chủ sở hữu ối với hoạt ộng ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước
tại doanh nghiệp ược quy ịnh tại Điều 57 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp
2014, cụ thể như sau:
- Cơ quan ại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra các hoạt ộng sau:
+ Đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; hiệu quả hoạt ộng sản xuất, kinh doanh, bảo toàn, phát triển vốn nhà
nước tại doanh nghiệp;
+ Thực hiện quyền, trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người ại diện phần vốn nhà nước;
+ Việc chấp hành chính sách, pháp luật của doanh nghiệp;
+ Đầu tư, thu hồi vốn, thu lợi nhuận, cổ tức ược chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở n; +
Thực hiện kiến nghị, cảnh báo của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thanh tra, kiểm toán, cơ quan ại diện chủ sở hữu về ầu tư,
quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Căn cứ kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra quy ịnh tại khoản 1 Điều này, cơ quan ại diện chủ sở hữu:
+ Cảnh báo, xử lý kịp thời vấn ề phát hiện trong quá trình giám sát, kiểm tra, thanh tra;
+ Yêu cầu thực hiện ầy ủ, kịp thời kiến nghị, cảnh báo của cơ quan quản lý nhà nưc, cơ quan thanh tra, kiểm toán về ầu tư, quản
lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
+ Xlý hoặc kiến nghị xử theo thẩm quyền ối với người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người ại diện phần vốn nhà
nước có hành vi vi phạm v ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
+ Hằng năm tổng hợp, gửi Bộ Tài chính kết quả giám sát về hoạt ộng ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp do
mình quyết ịnh thành lập hoặc ược giao quản lý.
Câu 25: Công ty X là công ty mẹ của tập oàn kinh tế nhà nước, hiện công ty X ang có nhu cầu ầu tư xây dựng tài
sản cố ịnh là Tòa nhà 12 tầng làm trụ sở Công ty. Vậy việc ầu tư xây dựng tài sản cố ịnh ược thực hiện như thế nào?
Điều 24 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 quy ịnh về việc ầu tư, xây dựng,
mua bán tài sản cố ịnh như sau:
“1. Thẩm quyền quyết ịnh dự án ầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố ịnh của doanh nghiệp:
a) Căn cứ chiến lược, kế hoạch ầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp, Hội
ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết ịnh từng dự án ầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố ịnh với giá trị không quá 50%
vốn chủ sở hữu ược ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời iểm gần nhất với thời
iểm quyết ịnh dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy ịnh của Luật ầu tư công.
Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phân cấp cho Tổng giám ốc hoặc Giám ốc quyết ịnh các dự án ầu tư, xây dựng, mua,
bán tài sản cố ịnh theo quy ịnh tại iều lệ hoặc quy chế tài chính của doanh nghiệp;
b) Trường hợp dự án ầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố ịnh có giá trị lớn hơn mức quy ịnh tại iểm a khoản này, Hội ồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo quan ại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt. 2. Trình tự, thủ tục ầu tư, xây dựng,
mua, bán tài sản cố ịnh thực hiện theo quy ịnh của pháp luật.
3. Người quyết ịnh dự án ầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố ịnh phải chịu trách nhiệm theo quy ịnh của pháp luật nếu quyết
ịnh không úng thẩm quyền hoặc tài sản cố ịnh ược ầu tư, xây dựng, mua, bán không sử dụng ược, sử dụng không hiệu quả.”
Như vậy, việc ầu tư xây dựng tài sản cố ịnh của công ty X ược thực hiện theo quy ịnh trên.
| 1/10

Preview text:

lOMoARcPSD| 36723385
TỔNG HỢP 25 CÂU HỎI ĐÁP – TÌNH HUỐNG CHỦ ĐỀ LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2014 VÀ LUẬT
QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP NĂM 2014
Câu 1: Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh như thế nào về quyền của doanh nghiệp? Trả lời:
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 7 Luật doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp có các quyền sau ây:
- Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ ộng lựa chọn ngành, nghề, ịa bàn, hình thức kinh doanh; chủ
ộng iều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy ộng, phân bổ và sử dụng vốn.
- Chủ ộng tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp ồng.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao ộng theo yêu cầu kinh doanh.
- Chủ ộng ứng dụng khoa học và công nghệ ể nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
- Chiếm hữu, sử dụng, ịnh oạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy ịnh của pháp luật.
- Khiếu nại, tố cáo theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Tham gia tố tụng theo quy ịnh của pháp luật.
- Quyền khác theo quy ịnh của luật có liên quan.
Câu 2: Hiện tại tôi và 2 người bạn nữa ang có nhu cầu thành lập Công ty cổ phần. Tuy nhiên chúng tôi muốn có
2 người cùng là ại diện theo pháp luật của công ty. Hỏi pháp luật hiện hành có cho phép 2 người làm ại diện theo pháp
luật không? Trả lời:

Khoản 2 Điều 13 của Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh: “Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc
nhiều người ại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy ịnh cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người ại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.”

Như vậy, theo quy ịnh của Luật doanh nghiệp 2014, trường hợp của bạn hoàn toàn có thể thành lập công ty cổ phần với 2 người
ại diện theo pháp luật. Đồng thời, Điều lệ công ty sẽ quy ịnh cụ thể về số lượng, chức danh quản lý, quyền, nghĩa vụ của người
ại diện theo pháp luật. Đây cũng là một quy ịnh mới của Luật doanh nghiệp 2014 nhằm ảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp.
Câu 3: Những tổ chức, cá nhân nào có quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp? Trả lời:
Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp,cụ thể:
Về quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:
Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy ịnh của Luật này, trừ các trường hợp sau ây:
- Cơ quan nhà nước, ơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước ể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, ơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, ơn vị thuộc Quân ội nhân
dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, ơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người ược cử
làm ại diện theo ủy quyền ể quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cán bộ lãnh ạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người ược cử làm ại diện theo ủy quyền ể quản lý
phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người ang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết ịnh xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc,
cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc ang bị cấm hành nghề kinh doanh, ảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất ịnh, liên quan ến
kinh doanh theo quyết ịnh của Tòa án; các trường hợp khác theo quy ịnh của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan ăng ký kinh doanh có yêu cầu, người ăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan ăng ký kinh doanh.
Về quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp lOMoARcPSD| 36723385
Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh theo quy ịnh của Luật này, trừ trường hợp sau ây:
- Cơ quan nhà nước, ơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp ể thu lợi riêng cho cơ quan, ơn vị mình;
- Các ối tượng không ược góp vốn vào doanh nghiệp theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức.
Câu 4: Anh A và anh B ( ều là người Việt Nam) cùng góp vốn ể thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Hỏi
anh A và anh B cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào ể thành lập doanh nghiệp trên? Trả lời:
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 22 Luật doanh nghiệp 2014 thì thành phần hồ sơ ăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở
lên anh A và anh B cần chuẩn bị gồm:
- Giấy ề nghị ăng ký doanh nghiệp. - Điều lệ công ty. - Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau ây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của các thành viên là cá nhân;
Câu 5: Giấy ề nghị ăng ký doanh nghiệp có những nội dung gì? Trả lời:
Theo quy ịnh tại Điều 24 Luật doanh nghiệp 2014 thì Giấy ề nghị ăng ký doanh nghiệp có các nội dung sau: - Tên doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số iện thoại, số fax, thư iện tử (nếu có). - Ngành, nghề kinh doanh.
- Vốn iều lệ; vốn ầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần ược quyền chào bán của từng loại cổ phần ối với công ty cổ phần.
- Thông tin ăng ký thuế. - Số lượng lao ộng.
- Họ, tên, chữ ký, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh.
- Họ, tên, chữ ký, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác của người ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Câu 6: Điều lệ công ty gồm những nội dung gì? Cần chú ý iều gì khi ăng ký và khi sửa ổi, bổ sung Điều lệ doanh
nghiệp? Trả lời:
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 25 Luật doanh nghiệp 2014, Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi ăng ký doanh nghiệp và Điều lệ
ược sửa ổi, bổ sung trong quá trình hoạt ộng. Điều lệ có các nội dung như sau:
a) Tên, ịa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, ịa chỉ chi nhánh và văn phòng ại diện (nếu có); b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn iều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần ối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, ịa chỉ, quốc tịch và các ặc iểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh ối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công
ty, thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ ông sáng lập ối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp
của mỗi thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng
loại của cổ ông sáng lập;
) Quyền và nghĩa vụ của thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ ông ối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Người ại diện theo pháp luật ối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
h) Thể thức thông qua quyết ịnh của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác ịnh thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp ối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ
phần ối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa ổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Điều lệ khi ăng ký doanh nghiệp phải có họ, tên và chữ ký của những người sau: a)
Các thành viên hợp danh ối với công ty hợp danh; lOMoARcPSD| 36723385 b)
Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người ại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức ối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên; c)
Thành viên là cá nhân và người ại diện theo pháp luật hoặc người ại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức ối với
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; d)
Cổ ông sáng lập là cá nhân và người ại diện theo pháp luật hoặc người ại diện theo ủy quyền của cổ ông sáng lập là tổ
chức ối với công ty cổ phần.
Điều lệ khi sửa ổi, bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của những người sau: a)
Chủ tịch Hội ồng thành viên ối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu, người ại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người ại diện theo pháp luật ối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Người ại diện theo pháp luật ối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Câu 7: Tôi ang là thành viên của Công ty X thuộc loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Hiện tại tôi có
tài sản là quyền sử dụng ất ối với mảnh ất ang là ịa iểm tập kết hàng của Công ty (từ trước ến nay là công ty thuê của tôi).
Giờ tôi muốn góp vốn bằng tài sản này vào cho công ty thì cần làm những gì?
Trả lời:
Khoản 1 Điều 36 Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau: Thành viên công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ ông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy ịnh sau ây:
+ Đối với tài sản có ăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng ất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
tài sản ó hoặc quyền sử dụng ất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu ối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
+ Đối với tài sản không ăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải ược thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và ịa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, ịa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết ịnh thành lập hoặc ăng ký của người góp
vốn; loại tài sản và số ơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản ó trong vốn iều lệ của
công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc ại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người ại diện theo pháp luật của công ty;

+ Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển ổi, vàng chỉ ược coi là thanh
toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp ối với tài sản góp vốn ã chuyển sang công ty. […]”
Như vậy, trong trường hợp của bạn, nếu muốn góp vốn vào công ty bằng tài sản là quyền sử dụng ất, bạn cần thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng ất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể ở ây là Văn phòng ăng ký ất ai thuộc Phòng
Tài nguyên và môi trường tại nơi có thửa ất.
Câu 8: Anh X, chị Y, anh Z, anh T cùng góp vốn dự ịnh thành lập Công ty A là công ty cổ phần. Trong ó, anh X,
anh Z, anh T ều góp vốn bằng tiền Việt Nam. Chị Y góp vốn bằng ngôi nhà và quyền sử dụng ất nơi dự kiến làm trụ sở
chính của doanh nghiệp.Vậy việc ịnh giá ngôi nhà và quyền sử dụng ất là tài sản góp vốn của chị Y ược thực hiện như thế nào?
Trả lời:
Điều 37 Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh về ịnh giá tài sản góp vốn như sau:
“1. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển ổi, vàng phải ược các thành viên, cổ ông sáng lập hoặc
tổ chức thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá và ược thể hiện thành Đồng Việt Nam. 2.
Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải ược các thành viên, cổ ông sáng lập ịnh giá theo nguyên tắc nhất trí
hoặc do một tổ chức thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá. Trường hợp tổ chức thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá thì giá trị tài
sản góp vốn phải ược a số các thành viên, cổ ông sáng lập chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn ược ịnh giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời iểm góp vốn thì các thành viên, cổ ông sáng lập
cùng liên ới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị ược ịnh giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời iểm kết thúc ịnh
giá; ồng thời liên ới chịu trách nhiệm ối với thiệt hại do cố ý ịnh giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
3.
Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt ộng do chủ sở hữu, Hội ồng thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công
ty hợp danh, Hội ồng quản trị ối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận ịnh giá hoặc do một tổ chức thẩm ịnh giá
chuyên nghiệp ịnh giá. Trường hợp tổ chức thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá thì giá trị tài sản góp vốn phải ược người góp
vốn và doanh nghiệp chấp thuận.

Trường hợp nếu tài sản góp vốn ược ịnh giá cao hơn giá trị thực tế tại thời iểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành
viên Hội ồng thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội ồng quản trị ối với công ty cổ lOMoARcPSD| 36723385
phần cùng liên ới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị ược ịnh giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời iểm kết thúc
ịnh giá; ồng thời, liên ới chịu trách nhiệm ối với thiệt hại do việc cố ý ịnh giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.”

Như vậy, với tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp là ngôi nhà và quyền sử dụng ất của chị Y, việc ịnh giá có thể ược thực
hiện bởi tất cả các cổ ông theo nguyên tắc nhất trí. Trong trường hợp không thống nhất ược thì các cổ ông nhờ/thuê một tổ chức
thẩm ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá (Công ty có chức năng thẩm ịnh giá…). Trong trường hợp tổ chức thẩm ịnh giá chuyên
nghiệp ịnh giá thì giá trị tài sản góp vốn phải ược a số các cổ ông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp ngôi nhà và quyền sử dụng ất của chị Y ược ịnh giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời iểm góp vốn thì anh X, chị
Y, anh Z, anh T cùng liên ới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị ược ịnh giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời
iểm kết thúc ịnh giá; ồng thời liên ới chịu trách nhiệm ối với thiệt hại do cố ý ịnh giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
Câu 9: Như thế nào là tên trùng và tên gây nhầm lẫn? Trả lời:
Theo quy ịnh tại Điều 42 Luật doanh nghiệp 2014 thì tên trùng, tên gây nhầm lẫn ược quy ịnh như sau:
Tên trùng: là tên tiếng Việt của doanh nghiệp ề nghị ăng ký ược viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp ã ăng ký.
Tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp ã ăng ký: -
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp ề nghị ăng ký ược ọc giống như tên doanh nghiệp ã ăng ký; -
Tên viết tắt của doanh nghiệp ề nghị ăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp ã ăng ký; -
Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp ề nghị ăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp ã ăng ký; -
Tên riêng của doanh nghiệp ề nghị ăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại ã ăng ký bởi một số tự
nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp ó; -
Tên riêng của doanh nghiệp ề nghị ăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại ã ăng ký bởi ký hiệu
“&”, “.”, “+”, “-”, “_”; -
Tên riêng của doanh nghiệp ề nghị ăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại ã ăng ký bởi từ “tân” ngay
trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp ã ăng ký; -
Tên riêng của doanh nghiệp ề nghị ăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại ã ăng ký bởi từ “miền Bắc”,
“miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quy ịnh tại các iểm d, , e và g trên ây không áp dụng ối với trường hợp công ty con của công ty ã ăng ký.
Câu 10: Tôi ang là chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên X, vốn iều lệ 1.000.000.000 ồng. Hiện nay tôi muốn
huy ộng thêm số vốn là 500.000.000 ồng từ em trai tôi ể tăng vốn iều lệ thì cần làm thủ tục gì? Trả lời:
Việc tăng vốn iều lệ của Công ty TNHH 1 thành viên ược quy ịnh tại Điều 87 Luật doanh nghiệp 2014 như sau: “[…]
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn iều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty ầu tư thêm hoặc huy ộng thêm
vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết ịnh hình thức tăng và mức tăng vốn iều lệ.
3. Trường hợp tăng vốn iều lệ bằng việc huy ộng thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một
trong hai loại hình sau ây:
a) Công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên và công ty phải thông báo thay ổi nội dung ăng ký doanh nghiệp trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay ổi vốn iều lệ;
b) Công ty cổ phần theo quy ịnh tại Điều 196 của Luật này”
Như vậy trong trường hợp của bạn, bạn ang muốn tăng vốn iều lệ bằng cách huy ộng thêm vốn của em trai bạn. Do số lượng
thành viên sau khi thay ổi là 2 nên bạn cần thực hiện thủ tục chuyển ổi loại hình Công ty TNHH 1 thành viên X sang công ty
TNHH hai thành viên trở lên. Đồng thời, phải thông báo thay ổi nội dung ăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thay ổi vốn iều lệ.
Câu 11:Quyền của cổ ông phổ thông trong công ty cổ phần ược quy ịnh như thế nào? Trả lời:
Quyền của cổ ông phổ thông ược quy ịnh cụ thể tại Điều 114 Luật doanh nghiệp 2014, cụ thể như sau: - Đối
với Cổ ông phổ thông:
+ Tham dự và phát biểu trong các Đại hội ồng cổ ông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua ại diện theo ủy
quyền hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy ịnh. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
+ Nhận cổ tức với mức theo quyết ịnh của Đại hội ồng cổ ông;
+ Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ ông trong công ty;
+ Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy ịnh tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều lOMoARcPSD| 36723385 126 của Luật này;
+ Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ ông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa ổi các thông tin không chính xác;
+ Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội ồng cổ ông và các nghị quyết của Đại hội ồng cổ ông;
+ Khi công ty giải thể hoặc phá sản, ược nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty;
- Đối với cổ ông hoặc nhóm cổ ông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng
hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy ịnh tại Điều lệ công ty có các quyền sau ây:
+ Đề cử người vào Hội ồng quản trị và Ban kiểm soát;
+ Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội ồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu
của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;
+ Yêu cầu triệu tập họp Đại hội ồng cổ ông trong trường hợp quy ịnh tại khoản 3 Điều này;
+ Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn ề cụ thể liên quan ến quản lý, iều hành hoạt ộng của công ty khi xét thấy cần
thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác ối với cổ ông là cá nhân; tên, ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết ịnh
thành lập hoặc số ăng ký doanh nghiệp ối với cổ ông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời iểm ăng ký cổ phần của từng cổ ông,
tổng số cổ phần của cả nhóm cổ ông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn ề cần kiểm tra, mục ích kiểm tra;
+ Các quyền khác theo quy ịnh của Luật này và Điều lệ công ty. -
Đối với cổ ông hoặc nhóm cổ ông quy ịnh tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội ồng cổ ông trong
các trường hợp sau ây:
+ Hội ồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ ông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết ịnh vượt quá thẩm quyền ược giao;
+ Nhiệm kỳ của Hội ồng quản trị ã vượt quá 06 tháng mà Hội ồng quản trị mới chưa ược bầu thay thế; +
Trường hợp khác theo quy ịnh của Điều lệ công ty.
Yêu cầu triệu tập họp Đại hội ồng cổ ông phải ược lập bằng văn bản và phải có họ, tên, ịa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước
công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác ối với cổ ông là cá nhân; tên, mã số
doanh nghiệp hoặc số quyết ịnh thành lập, ịa chỉ trụ sở chính ối với cổ ông là tổ chức; số cổ phần và thời iểm ăng ký cổ phần của
từng cổ ông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ ông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu
tập họp Đại hội ồng cổ ông. Kèm theo yêu cầu triệu tập họp phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội ồng quản trị,
mức ộ vi phạm hoặc về quyết ịnh vượt quá thẩm quyền. -
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy ịnh khác thì việc ề cử người vào Hội ồng quản trị và Ban kiểm soát quy ịnh
tại iểm a khoản 2 Điều này ược thực hiện như sau:
+ Các cổ ông phổ thông hợp thành nhóm ể ề cử người vào Hội ồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp
nhóm cho các cổ ông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội ồng cổ ông;
+ Căn cứ số lượng thành viên Hội ồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ ông hoặc nhóm cổ ông quy ịnh tại khoản 2 Điều này
ược quyền ề cử một hoặc một số người theo quyết ịnh của Đại hội ồng cổ ông làm ứng cử viên Hội ồng quản trị và Ban kiểm
soát. Trường hợp số ứng cử viên ược cổ ông hoặc nhóm cổ ông ề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ ược quyền ề cử theo quyết
ịnh của Đại hội ồng cổ ông thì số ứng cử viên còn lại do Hội ồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ ông khác ề cử. -
Các quyền khác theo quy ịnh của Luật này và Điều lệ công ty.
Câu 12: Tôi là cổ ông sáng lập của Công ty cổ phần K ( ược thành lập từ tháng 12/2014). Hiện nay tôi muốn chuyển
nhượng cổ phần của mình cho chị X (chị X không phải là cổ ông sáng lập). Vậy tôi có ược quyền chuyển nhượng cổ phần
của mình cho chị X không? Tại sao?

Khoản 3 Điều 119 Luật doanh nghiệp 2014 quy ịnh như sau:
“[…]3. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp, cổ ông sáng lập có quyền
tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ ông sáng lập khác và chỉ ược chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho
người không phải là cổ ông sáng lập nếu ược sự chấp thuận của Đại hội ồng cổ ông. Trường hợp này, cổ ông dự ịnh chuyển
nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần ó.[…]”

Như vậy trong trường hợp của bạn,chị X không phải là cổ ông sáng lập của Công ty cổ phần K, ồng thời công ty mới thành
lập năm 2014 nên ang trong thời hạn 3 năm sau khi thành lập. Do ó, bạn chỉ ược chuyển nhượng cho chị X khi ược sự ồng ý của
Đại hội ồng cổ ông. Trong trường hợp Đại hội ồng cổ ông chấp thuận, bạn ược phép chuyển nhượng cổ phần của mình cho chị X.
Câu 13: Đề nghị cho biết Quyền và nghĩa vụ của Đại hội ồng cổ ông?: lOMoARcPSD| 36723385
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 135 Luật doanh nghiệp 2014, Đại hội ồng cổ ông gồm tất cả cổ ông có quyền biểu quyết, là cơ
quan quyết ịnh cao nhất của công ty cổ phần. Đại hội ồng cổ ông có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Thông qua ịnh hướng phát triển của công ty;
- Quyết ịnh loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại ược quyền chào bán; quyết ịnh mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội ồng quản trị, Kiểm soát viên;
- Quyết ịnh ầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản ược ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy ịnh một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
- Quyết ịnh sửa ổi, bổ sung Điều lệ công ty;
- Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
- Quyết ịnh mua lại trên 10% tổng số cổ phần ã bán của mỗi loại;
- Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội ồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ ông công ty; - Quyết ịnh tổ
chức lại, giải thể công ty;
- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy ịnh của Luật này và Điều lệ công ty.
Câu 14: Việc ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp ược thực hiện theo nguyên tắc nào?
Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 5 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, việc ầu
tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp ược thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ quy ịnh của pháp luật về ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành.
- Đầu tư vốn nhà nước ể hình thành và duy trì doanh nghiệp ở những khâu, công oạn then chốt trong một số ngành, lĩnh vực mà
các thành phần kinh tế khác không tham gia hoặc thuộc diện Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ, duy trì tỷ lệ cổ phần, vốn
góp theo quy ịnh tại Điều 10 và Điều 16 của Luật này.
- Cơ quan ại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà nước không can thiệp trực tiếp vào hoạt ộng sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp, hoạt ộng quản lý, iều hành của người quản lý doanh nghiệp.
- Quản lý vốn nhà nước ầu tư tại doanh nghiệp phải thông qua người ại diện chủ sở hữu trực tiếp hoặc người ại diện phần vốn
nhà nước; bảo ảm doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh theo cơ chế thị trường, bình, ẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
- Cơ quan ại diện chủ sở hữu, người ại diện chủ sở hữu trực tiếp, người ại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, bảo ảm hiệu quả, bảo toàn và gia tăng giá trị vốn nhà nước ầu tư vào doanh nghiệp;
phòng, chống dàn trải, lãng phí, thất thoát vốn, tài sản của Nhà nước và doanh nghiệp.
- Công khai, minh bạch trong ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Phù hợp với iều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Câu 15: Doanh nghiệp X là doanh nghiệp hoạt ộng trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ. Hiện nay, doanh nghiệp X ang gặp khó khăn về vốn do cần thực hiện nhiều nhiệm vụ
mới ược nhà nước giao trong phạm vi hoạt ộng. Vậy, doanh nghiệp X có ược ầu tư bổ sung vốn Điều lệ không?

Điều 13 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 quy ịnh về phạm vi ầu tư bổ
sung vốn iều lệ ối với doanh nghiệp ang hoạt ộng như sau:
“1. Việc ầu tư bổ sung vốn iều lệ chỉ áp dụng ối với doanh nghiệp thuộc phạm vi quy ịnh tại khoản 1 Điều 10 của Luật này và
thuộc một trong các trường hợp quy ịnh tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp ược ầu tư bổ sung vốn iều lệ: a)
Doanh nghiệp ang hoạt ộng có hiệu quả nhưng vốn iều lệ không bảo ảm thực hiện ngành, nghề kinh doanh chính của
doanh nghiệp ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b)
Doanh nghiệp hoạt ộng trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh nhưng vốn iều lệ không bảo ảm thực hiện
nhiệm vụ Nhà nước giao.”
Như vậy trong trường hợp này, doanh nghiệp X là doanh nghiệp hoạt ộng trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh,
thuộc trường hợp quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 10 Luật này. Đồng thời, doanh nghiệp ang gặp khó khăn về vốn iều lệ do số
vốn hiện tại không ủ ể thực hiện nhiệm vụ ược giao. Bởi vậy, doanh nghiệp X thuộc diện ược ầu tư bổ sung vốn iều lệ.
Câu 16: Việc huy ộng vốn iều lệ của Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ ược quy ịnh như thế nào?
Theo quy ịnh tại Điều 23 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, việc huy ộng
vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ ược quy ịnh như sau: lOMoARcPSD| 36723385
- Doanh nghiệp ược quyền vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính; vay của tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp, của
người lao ộng; phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các hình thức huy ộng vốn khác theo quy ịnh của pháp luật.
- Nguyên tắc huy ộng vốn:
+ Căn cứ chiến lược, kế hoạch ầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp;
+ Phương án huy ộng vốn phải bảo ảm khả năng thanh toán nợ;
+ Người phê duyệt phương án huy ộng vốn phải chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra bảo ảm vốn huy ộng ược sử dụng úng mục ích, có hiệu quả;
+ Việc huy ộng vốn của tổ chức, cá nhân trong nước phải thực hiện thông qua hợp ồng vay vốn với tổ chức, cá nhân theo quy ịnh
của pháp luật; trường hợp vay vốn từ nguồn vốn tín dụng ầu tư phát triển của Nhà nước thì thực hiện theo quy ịnh của pháp luật
về tín dụng ầu tư phát triển và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan;
+ Việc huy ộng vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài, vay hoặc phát hành trái phiếu ược Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy
ịnh của pháp luật về quản lý nợ công và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan;
+ Việc huy ộng vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu doanh nghiệp thực hiện theo quy ịnh của pháp luật.
- Thẩm quyền huy ộng vốn:
+ Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết ịnh phương án huy ộng vốn ối với từng dự án có mức huy ộng không quá 50%
vốn chủ sở hữu ược ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời iểm gần nhất với thời
iểm huy ộng vốn nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy ịnh của Luật ầu tư công.
Việc huy ộng vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh phải bảo ảm tổng số nợ phải trả bao gồm các khoản bảo lãnh ối với công ty con
quy ịnh tại khoản 4 Điều này không quá ba lần vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ược ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo
cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời iểm gần nhất với thời iểm huy ộng vốn.
Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phân cấp cho Tổng giám ốc hoặc Giám ốc quyết ịnh phương án huy ộng vốn theo quy
ịnh tại iều lệ hoặc quy chế tài chính của doanh nghiệp;
+ Trường hợp huy ộng vốn trên mức quy ịnh tại iểm a khoản này, huy ộng vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài, Hội ồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo cơ quan ại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.
- Doanh nghiệp ược quyền bảo lãnh cho công ty con vay vốn tại tổ chức tín dụng theo nguyên tắc sau ây:
+ Tổng giá trị các khoản bảo lãnh vay vốn ối với một công ty con do doanh nghiệp nắm giữ 100% vốn iều lệ không quá giá trị
vốn chủ sở hữu của công ty con theo báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm gần nhất tại thời iểm bảo lãnh; + Tổng
giá trị các khoản bảo lãnh vay vốn ối với công ty con do doanh nghiệp nắm giữ trên 50% vốn iều lệ không ược vượt quá giá trị
vốn góp thực tế của doanh nghiệp tại thời iểm bảo lãnh.
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn huy ộng không úng mục ích, huy ộng vốn vượt mức quy ịnh nhưng không ược cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan ại diện chủ sở hữu xem xét, quyết ịnh hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý trách nhiệm của Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty theo quy ịnh của pháp luật.
Câu 17: Công ty TNHH một thành viên Y là doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% tổng số vốn Điều lệ. Hiện tại,
trong số tài sản cố ịnh của Công ty Y có 01 tòa nhà 6 tầng chưa có nhu cầu sử dụng ến. Hỏi công ty Y có ược cho thuê tài sản này không?
Theo quy ịnh tại Điều 25 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, việc quản lý
và sử dụng tài sản cố ịnh ược quy ịnh như sau:
“1. Doanh nghiệp xây dựng, ban hành, thực hiện quy chế quản lý, sử dụng tài sản cố ịnh.
2. Doanh nghiệp ược quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố ịnh theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn;
nhượng bán, thanh lý tài sản cố ịnh ã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng, không sử dụng ược hoặc sử dụng
không hiệu quả ể thu hồi vốn.”

Như vậy trong trường hợp này, ối với tài sản cổ ịnh là tòa nhà 06 tầng chưa có nhu cầu sử dụng, công ty Y có quyền cho thuê.
Tuy nhiên, việc cho thuê của công ty Y phải theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Nếu việc cho thuê không
mang lại hiệu quả, ảnh hưởng ến số vốn ã ầu tư ể xây dựng tài sản này thì không ược thực hiện.
Câu 18: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ thực hiện việc quản lý nợ phải thu như thế nào?
Theo quy ịnh tại Điều 26 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, việc quản lý
nợ phải thu ối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% Vốn iều lệ ược thực hiện như sau:
- Xây dựng, ban hành, thực hiện quy chế quản lý nợ phải thu. Quy chế quản lý nợ phải thu phải quy ịnh trách nhiệm của tập thể,
cá nhân trong việc theo dõi, thu hồi nợ; - Theo dõi nợ phải thu theo từng ối tượng nợ; - Thường xuyên phân loại nợ, ôn ốc thu hồi nợ. lOMoARcPSD| 36723385
Doanh nghiệp ược quyền bán nợ phải thu quá hạn, nợ phải thu khó òi, nợ phải thu không có khả năng thu hồi. Doanh nghiệp chỉ
ược bán nợ cho tổ chức kinh tế có chức năng kinh doanh mua bán nợ, không ược bán trực tiếp cho ối tượng nợ. Giá bán do các
bên thỏa thuận và chịu trách nhiệm về quyết ịnh của mình.
Trường hợp quản lý nợ dẫn ến thất thoát vốn chủ sở hữu hoặc bán nợ dẫn ến doanh nghiệp bị thua lỗ, mất vốn, mất khả năng
thanh toán, giải thể, phá sản, Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, người có liên quan phải bồi thường thiệt hại và tùy theo
tính chất, mức ộ vi phạm mà bị xử lý theo quy ịnh của pháp luật và iều lệ của doanh nghiệp.
Câu 19: Doanh nghiệp X là Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước. Doanh nghiệp X dự ịnh ầu tư góp
vốn tại Công ty cổ phần Y. Ông A là người ược Doanh nghiệp X ủy quyền làm Người ại diện phần vốn của doanh nghiệp
tại công ty cổ phần Y. Hỏi ông A cần áp ứng các iều kiện, tiêu chuẩn gì?

Căn cứ theo quy ịnh tại Điều 46 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, tiêu
chuẩn của người ại diện phần vốn của doanh nghiệp ược quy ịnh như sau:
- Công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có phẩm chất chính trị, ạo ức, có ủ năng lực hành vi dân sự, ủ sức khỏe ể hoàn thành nhiệm vụ ược giao; - Hiểu biết pháp luật,
có ý thức chấp hành pháp luật;
- Có năng lực, trình ộ chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của vị trí, chức danh ược cử làm người ại diện;
- Không trong thời gian cấm ảm nhiệm chức vụ, xem xét xử lý kỷ luật, iều tra, truy tố, xét xử, chấp hành hình phạt tù, thi hành quyết ịnh kỷ luật;
- Không phải là vợ hoặc chồng, cha ẻ, cha nuôi, mẹ ẻ, mẹ nuôi, con ẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em một, anh rể, em rể, chị
dâu, em dâu của Chủ tịch và thành viên Hội ồng thành viên, Chủ tịch và thành viên Hội ồng quản trị, Chủ tịch công ty, Kiểm
soát viên, Tổng Giám ốc hoặc Giám ốc, Phó Tổng giám ốc hoặc Phó Giám ốc, Kế toán trưởng của doanh nghiệp; - Tiêu chuẩn
khác theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan. (Đáp ứng iều kiện theo quy ịnh
tại Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014).
Như vậy, trong trường hợp ông A áp ứng ược các iều kiện nêu trên, doanh nghiệp X có thể ủy quyền cho ông A làm người ại
diện phần vốn góp của doanh nghiệp tại công ty cổ phần Y.
Câu 20: Việc cử người ại diện phần vốn góp của Nhà nước, phần vốn góp của doanh nghiệp?
Việc cử người ại diện phần vốn góp của Nhà nước, phần vốn góp của doanh nghiệp ược quy ịnh tại Điều 47 Luật quản
lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, cụ thể như sau:
- Căn cứ tiêu chuẩn quy ịnh tại Điều 46 của Luật này, cơ quan ại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
iều lệ lựa chọn, cử người ại diện phần vốn nhà nước, người ại diện phần vốn của doanh nghiệp. Việc cử người ại diện phải thực
hiện bằng văn bản, trong ó quy ịnh quyền, trách nhiệm của người ại diện.
- Thời hạn cử người ại diện phần vốn nhà nước, người ại diện phần vốn của doanh nghiệp ược xác ịnh không quá nhiệm kỳ của
Hội ồng thành viên, Hội ồng quản trị.
- Người ại diện phần vốn nhà nước, người ại diện phần vốn của doanh nghiệp chuyên trách tham gia làm người ại diện tại một doanh nghiệp.
- Người ại diện phần vốn nhà nước không chuyên trách có thể tham gia làm người ại diện phần vốn nhà nước tại không quá ba
doanh nghiệp, số lượng người ại diện không chuyên trách tại một doanh nghiệp không quá 30% số lượng thành viên Hội ồng
thành viên, Hội ồng quản trị.
Người ại diện phần vốn của doanh nghiệp không chuyên trách có thể tham gia làm người ại diện tại một hoặc một số doanh
nghiệp theo quy ịnh tại iều lệ của doanh nghiệp.
Câu 21: Công ty TNHH 1 Thành viên X là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ. Doanh nghiệp X
cử ông B là người ại diện phần vốn góp doanh nghiệp trong Công ty TNHH hai thành viên K. Hỏi, với cương vị là người
ại diện phần vốn góp của doanh nghiệp trong công ty K, ông B có quyền và trách nhiệm như thế nào?

Quyền và trách nhiệm của người ại diện phần vốn góp của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ ược quy
ịnh tại Điều 49 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014. Trong trường hợp này,
ông B có quyền và trách nhiệm như sau:
- Báo cáo, xin ý kiến doanh nghiệp ã cử người ại diện trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết ịnh tại Đại hội ồng cổ ông,
cuộc họp của Hội ồng quản trị, Hội ồng thành viên về các vấn ề sau ây:
+ Ngành, nghề kinh doanh, mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược, kế hoạch ầu tư phát triển, kế hoạch sản xuất, kinh doanh;
+ Ban hành iều lệ, sửa ổi, bổ sung iều lệ; tăng hoặc giảm vốn iều lệ; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm ối
với thành viên Hội ồng quản trị, Hội ồng thành viên, Tổng giám ốc hoặc Giám ốc, Phó Tổng giám ốc hoặc Phó Giám ốc; lOMoARcPSD| 36723385
+ Phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp; +
Tổ chức lại, giải thể, phá sản;
+ Các vấn ề khác thuộc thẩm quyền của Đại hội ồng cổ ông, Hội ồng quản trị, Hội ồng thành viên.
- Báo cáo kịp thời về việc công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoạt ộng thua lỗ, không bảo ảm
khả năng thanh toán, không hoàn thành nhiệm vụ ược giao và những trường hợp sai phạm khác.
- Định kỳ hằng quý, hằng năm và ột xuất theo yêu cầu của doanh nghiệp, người ại diện phần vốn của doanh nghiệp tổng hợp,
báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính và kiến nghị giải pháp.
- Không ược tiếp tục làm người ại diện khi thực hiện không úng quyền, trách nhiệm ược giao hoặc không còn áp ứng tiêu chuẩn của người ại diện.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm gây tổn thất vốn của doanh nghiệp.
- Thực hiện quyền, trách nhiệm khác theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp, iều lệ doanh nghiệp và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan.
Câu 22: Nội dung giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt ộng ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp ược thực hiện như thế nào?
Nội dung giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt ộng ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp ược thực hiện theo quy ịnh tại Điều 51
Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, cụ thể như sau:
- Việc ban hành chính sách, pháp luật về ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
- Việc ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo mục tiêu, nguyên tắc, phạm vi quy ịnh tại Luật này.
- Việc xác ịnh vốn ầu tư, cân ối kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn ể ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
- Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của việc ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
- Việc quyết ịnh chủ trương ầu tư, trình tự, thủ tục quyết ịnh ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
- Việc thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan ại diện chủ sở hữu trong ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
Câu 23: Công ty X là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% số vốn iều lệ. Vậy doanh nghiệp X có ược sử dụng
vốn, tài sản, quyền sử dụng ất của doanh nghiệp ể ầu tư ra ngoài doanh nghiệp không?Điều 28 Luật quản lý, sử dụng vốn
nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 quy ịnh về việc ầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước
nắm giữ 100% tổng số vốn iều lệ như sau:
“1. Việc sử dụng vốn, tài sản, quyền sử dụng ất của doanh nghiệp ể ầu tư ra ngoài doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy ịnh của
Luật này, quy ịnh của pháp luật về ầu tư, pháp luật về ất ai và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan; phù hợp với chiến lược,
kế hoạch ầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp.

2. Hình thức ầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp: a)
Góp vốn ể thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn; góp vốn thông qua hợp ồng hợp tác kinh
doanh không hình thành pháp nhân mới; b)
Mua cổ phần tại công ty cổ phần, mua phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; c) Mua
toàn bộ doanh nghiệp khác;
d) Mua công trái, trái phiếu.
3. Các trường hợp không ược ầu tư ra ngoài doanh nghiệp: a)
Góp vốn, mua cổ phần, mua toàn bộ doanh nghiệp khác mà người quản lý, người ại diện tại doanh nghiệp ó là vợ hoặc
chồng, cha ẻ, cha nuôi, mẹ ẻ, mẹ nuôi, con ẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch
và thành viên Hội ồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng Giám ốc hoặc Giám ốc, Phó Tổng giám ốc hoặc Phó
Giám ốc, Kế toán trưởng của doanh nghiệp;
b)
Góp vốn cùng công ty con ể thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thực hiện hợp ồng hợp tác kinh doanh.
4. Thẩm quyền quyết ịnh ầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp: a)
Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết ịnh từng dự án ầu tư ra ngoài doanh nghiệp với giá trị không quá 50%
vốn chủ sở hữu ược ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời iểm gần nhất với thời
iểm quyết ịnh dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy ịnh của Luật ầu tư công.

Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phân cấp cho Tổng giám ốc hoặc Giám ốc quyết ịnh các dự án ầu tư ra ngoài doanh
nghiệp theo quy ịnh tại iều lệ hoặc quy chế tài chính của doanh nghiệp; b)
Trường hợp dự án ầu tư ra ngoài doanh nghiệp có giá trị lớn hơn mức quy ịnh tại iểm a khoản này, dự án góp vốn liên
doanh của doanh nghiệp với nhà ầu tư nước ngoài tại Việt Nam, dự án ầu tư vào doanh nghiệp khác ể cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích, Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo cơ quan ại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.”
lOMoARcPSD| 36723385
Như vậy, theo quy ịnh trên, doanh nghiệp X ược phép sử dụng vốn, tài sản, quyền sử dụng ất của doanh nghiệp ể ầu tư ra ngoài
doanh nghiệp. Tuy nhiên việc ầu tư ra ngoài doanh nghiệp phải tuân thủ theo úng quy ịnh của Luật này và các quy ịnh pháp luật
khác có liên quan, ồng thời không thuộc trường hợp không ược ầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
Câu 24: Việcgiám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan ại diện chủ sở hữu ối với hoạt ộng ầu tư, quản lý, sử dụng
vốn nhà nước tại doanh nghiệp ược quy ịnh như thế nào?
Việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan ại diện chủ sở hữu ối với hoạt ộng ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước
tại doanh nghiệp ược quy ịnh tại Điều 57 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp
2014, cụ thể như sau:
- Cơ quan ại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra các hoạt ộng sau:
+ Đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; hiệu quả hoạt ộng sản xuất, kinh doanh, bảo toàn, phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
+ Thực hiện quyền, trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người ại diện phần vốn nhà nước;
+ Việc chấp hành chính sách, pháp luật của doanh nghiệp;
+ Đầu tư, thu hồi vốn, thu lợi nhuận, cổ tức ược chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; +
Thực hiện kiến nghị, cảnh báo của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thanh tra, kiểm toán, cơ quan ại diện chủ sở hữu về ầu tư,
quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Căn cứ kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra quy ịnh tại khoản 1 Điều này, cơ quan ại diện chủ sở hữu:
+ Cảnh báo, xử lý kịp thời vấn ề phát hiện trong quá trình giám sát, kiểm tra, thanh tra;
+ Yêu cầu thực hiện ầy ủ, kịp thời kiến nghị, cảnh báo của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thanh tra, kiểm toán về ầu tư, quản
lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
+ Xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền ối với người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người ại diện phần vốn nhà
nước có hành vi vi phạm về ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
+ Hằng năm tổng hợp, gửi Bộ Tài chính kết quả giám sát về hoạt ộng ầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp do
mình quyết ịnh thành lập hoặc ược giao quản lý.
Câu 25: Công ty X là công ty mẹ của tập oàn kinh tế nhà nước, hiện công ty X ang có nhu cầu ầu tư xây dựng tài
sản cố ịnh là Tòa nhà 12 tầng làm trụ sở Công ty. Vậy việc ầu tư xây dựng tài sản cố ịnh ược thực hiện như thế nào?
Điều 24 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 quy ịnh về việc ầu tư, xây dựng,
mua bán tài sản cố ịnh như sau:
“1. Thẩm quyền quyết ịnh dự án ầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố ịnh của doanh nghiệp: a)
Căn cứ chiến lược, kế hoạch ầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp, Hội
ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết ịnh từng dự án ầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố ịnh với giá trị không quá 50%
vốn chủ sở hữu ược ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời iểm gần nhất với thời
iểm quyết ịnh dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy ịnh của Luật ầu tư công.

Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phân cấp cho Tổng giám ốc hoặc Giám ốc quyết ịnh các dự án ầu tư, xây dựng, mua,
bán tài sản cố ịnh theo quy ịnh tại iều lệ hoặc quy chế tài chính của doanh nghiệp; b)
Trường hợp dự án ầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố ịnh có giá trị lớn hơn mức quy ịnh tại iểm a khoản này, Hội ồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo cơ quan ại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt. 2. Trình tự, thủ tục ầu tư, xây dựng,
mua, bán tài sản cố ịnh thực hiện theo quy ịnh của pháp luật.

3. Người quyết ịnh dự án ầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố ịnh phải chịu trách nhiệm theo quy ịnh của pháp luật nếu quyết
ịnh không úng thẩm quyền hoặc tài sản cố ịnh ược ầu tư, xây dựng, mua, bán không sử dụng ược, sử dụng không hiệu quả.”
Như vậy, việc ầu tư xây dựng tài sản cố ịnh của công ty X ược thực hiện theo quy ịnh trên.