Đề cương ôn tập môn lý luận nhà nước và pháp luận

Đề cương ôn tập môn  lý luận nhà nước và pháp luận, bao gồm những câu hỏi tự luận, giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao 

Thông tin:
27 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn lý luận nhà nước và pháp luận

Đề cương ôn tập môn  lý luận nhà nước và pháp luận, bao gồm những câu hỏi tự luận, giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao 

111 56 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36723385
Phn 1: Lý lun v nhà nước
Câu 1: Đối tưng nghiên cu ca Lý luận nhà nước và pháp lut?
=> Khác vi các ngành, các môn khoa hc pháp khác, luận nhà c pháp
lut nghiên cu nhng vn c bn nht, chung nht, bao quát toàn din h
thng v i sống nnước pháp lut; nhng quy lut c bn c thù v s hình
thành, vn ng phát trin của nhà nước pháp lut, trọng tâm nhà nước
pháp lut XHCN.
Câu 2: Phương pháp luận phương pháp nghiên cu ca lun nhà
c và pháp lut?
1. Phương pháp luận
Phương pháp lun sở xut phát im, h thng các cách thức, phương pháp,
phương tiện nhn thc các hiện tượng khách quan; phương pháp tiếp cn các vn
cn nghiên cu.
Phư ng pháp trừu tượng khoa hc:
Dựa trên cơ sởch cái chung ra khi cái riêng, i sâu nghiên cu cái tt
yếu, mang tính quy lut, bn cht ca hiện tượng nghiên cu.
Nhà nước và pháp lut nhng hiện tượng xã hi vô cùng phc tp, a
dng nên phải dùng phương pháp trừu tượng khoa hc nghiên cu xây
dng nên các khái nim, các ặc trưng c quy luật, xu ng vn ng.
Đây phương pháp bản, ược s dụng thường xuyên trong vic
nghiên cu.
Phư ng pháp phân tích và tổng hp:
Phân tích chia cái toàn th ra thành nhng yếu t ơn giản hơn làm
rõ bn cht, ặc trưng của vn .
Tng hp liên kết các yếu t ã ược phân tích tìm ra nhng mi liên
h cơ bản ca vn .
Đây là phương pháp cơ bản trong vic nghiên cu các vn cơ bản.
Phư ng pháp thống kê:
thu nhn nhng thông tin khách quan v s ng, chất lượng ca
các hiện tượng nhà nước pháp lut trong tiến trình vn ng ca chúng.
vai trò như 1 công cụ hiu qu trong nghiên cu các hiện tượng
nhà nước và pháp lut.
lOMoARcPSD|36723385
Phư ng pháp quy nạp và din dch:
Quy nạp: ơn lẻ => cái chung.
Din dch: cái chung => cái riêng.
Phư ng pháp so sánh: Cách này ược s dng ngày càng rng rãi, các hiện tượng
nhà nước và pháp luật ược xem xét trong các mi quan h so sánh vi nhau tìm
ra nhng iểm tương ồng hoc khác bit.
Phư ng pháp xã hội hc: Cho phép nhn thc, ánh giá các hiện tượng nhà
c và pháp lut mt cách khách quan trong i sng thc tin.
Phư ng pháp hệ thng: Đưc s dng trong nghiên cứu bn và ng dng v nhà
c pháp lut. Bản thân nhà nước, pháp lut với ch 2 hiện tượng
bn ca i sng xã hội cũng mang tính hệ thng.
Câu 3: S hình thành nhà nước trong lch s: các quan im khác nhau v
s hình thành nhà nước, các phương thức hình thành nc trong
lch s?
1. Thi kì c, trung i:
Thuyết Thn quyn: Thượng ế là người sp t trt t hi, to ra nhà
c
bo v trt t chung
Phái Quân ch: Vua thng tr dân chúng
Phái Giáo quyn: Giáo hi thng tr tinh thn, Vua thng tr th xác, do ó
Vua ph thuc vào Giáo hi.
Phái Dân quyn: khng nh ngun gc quyn lc nhà nước t Thượng
ế, tha thun vi phc tùng Vua vi iu kin Vua phi cai tr công bng,
không trái vi li ích ca dân.
Thuyết Gia trưởng: nhà nước là kết qu phát trin ca gia ình, quyn lc nhà c
ging vi quyền gia trưởng m rng.
2. Thế k XVI XVIII:
Thuyết Khế ước hi: S ra i của nhà nước sn phm ca 1 khế ước
ược ký kết gia những người sng trong tình trạng không có nhà c, trong ó mi
người giao mt phn trong s quyn t nhiên ca mình cho nhà nước nhà nước
bo v li ích chung c cng ng. Vì vy, quyn lực nhà nước thuc v nhân dân.
lOMoARcPSD|36723385
Thuyết Bo lực: nhà nước xut hin t vic s dng bo lc ca th tc này
vi thtc khác, là h thng cơ quan c bit th tc chiến thng nô dch k bi trn,
là công c ca k mnh thng tr k yếu.
Thuyết Tâm : nnước xut hin do nhu cu con người mun ph thuc vào
th lĩnh, giáo sĩ, là t chc ca nhng siêu nhân có s mng lãnh o xã hi.
Quan niệm “Nhà nước siêu Trái ất”: sự xut hin ca Xã hội loài người và nhà
c là do nn văn minh ngoài Trái t.
3. Thế k XIX nay:
Hc thuyết Mác-Lênin: S tn ti của nhà nước tt yếu khách quan, không phi
thc th tn tại vĩnh viễn bt biến s snh thành, phát trin tiêu vong.
Thc tin cuc sng: nhà nước ra i da trên s tan rã ca công xã nguyên thy,
xut hin khi sn xut hi tạo ược sn phẩm dư thừa dn ến hữu s
phân hóa giai cp trong xã hi vi nhng mâu thun giai cp không th iu hòa.
=> Các phương thức hình thành nhà nước trong lch s:
nhà nước A-ten (hình thc thun túy và c in nht): ra i ch yếu và trc tiếp
t s phát trin và i lp giai cp trong ni b xã hi th tc
nhà nước Giéc-manh (hình thức ược thiết lp sau chiến thng của người Giéc-
manh i vi ế chế La c i): ra i ch yếu dưới ảnh hưởng của văn minh của
La Mã
nhà nước -ma (hình thức ược thiết lập dưới tác ng thúc y ca cuc u tranh
ca những người bình dân sng ngoài th tc Rô-ma cng li gii quý tc ca các
th tc Rô-ma.
phương Đông, nhà c xut hin sm c v thi gian, mc chín mui ca
các iu kin kinh tế xã hi. Nguyên nhân là do nhng yêu cầu thường trc v t
v bo v li ích chung ca c cng ng, nên t rt sớm, cư dân phương Đơn
ã biết tp hp lực lượng trong mt cng ồng cao hơn gia ình và công xã. Khi xã hi
vn ng, phát trin ến mt trình phân hóa nht nh thì b máy qun lý (vn thc
hin chức năng công cng) b giai cp thng tr li dng thc hin c chức năng
thng tr giai cp, duy trì bo lc.
Câu 4: Mt s trưng phái (quan nim, cách tiếp cn) tiêu biu v nhà
c?
1. Mt s quan nim v nhà nước 2. Cách tiếp cn tiêu biu v nhà nước
2. 1.Tiếp cn chức năng
Nhà nước là công c qun lý xã hi
Nhà nước là công c cai tr giai cp
Nhà nước là “người gác êm”
lOMoARcPSD|36723385
Nhà nước là nhà cung cấp (Nhà nước phúc lợi) ● Nhà nước iu tiết
2.2. Tiếp cn th chế
Nhà nước là mt t chc có cu trúc th bc v b máy, cơ quan
Nhà nước là s kết ưc (khế ước) gia các công dân
Nhà nước là mt t chc có mc ích t thân
Câu 5: Các ặc trưng bản của nhà nước, vn xác nh ịnh nghĩa nhà
c?
1. Các ặc trưng cơ bản của nhà nước:
Đặc trưng 1: nhà nước t chc quyn lc chính tr công cng c bit vi b
máy thc hin cưỡng chế và qun lý i sng xã hi.
Khác vi quyn lc ca t chc th tc nguyên thy hòa nhp vào hi, th hin ý
chí, lợi ích chung, ược m bo bng s t nguyn, quyn lc chính tr của nhà nước
thuc v giai cp thng tr.
Đặc trưng 2: nnước lãnh th thc hin s quản dân theo c
ơn vị hành chính lãnh th.
S phân chia này m bo s qun lý tp trung, thng nht của nhà nước. Người dân
mi quan h với nhà nước và nhà nưc có nghĩa vụ với công dân. Đặc trưng này
khác vi t chc th tc nguyên thủy ược hình thành tn tại trên sở quan h
huyết thng.
Đặc trưng 3: nhà nước có ch quyn quc gia. Đây là quyền ti cao ca nhà
c v i ni và c lp v i ngoi, th hin tính c lp của nhà nước trong vic gii
quyết các ng vic ca mình. Vit Nam trong quá trình hi nhp quc tế phi biết gi
gìn, bo v nhng quan im mang tính nguyên tc v ường li chính tr bn sc
văn hóa.
Đặc trưng 4: nhà nước t chc duy nht quyn ban hành pháp lut
m bo s thc hin pháp lut. Pháp lut của nhà nước tính bt buc chung,
cơ sở phân bit s khác nhau giữa nhà nước và t chc th tc nguyên thy.
Đặc trưng 5: nhà nước có quyn nh ra và thu c loi thuế i hình thc bt
buc. Thuế ược s dng nuôi sng b máy nhà c thc hin các hot ng
chung ca toàn xã hi.
2. Định nghĩa nhà nước:
Nhà nước mt t chc quyn lc chính tr, quyn lc công ca nhân dân vi b
máy các quan chuyên trách thc hin vic qun các công vic chung ca toàn
lOMoARcPSD|36723385
hội trên sở pháp lut li ích chung, trách nhim bo v, bo m các quyn,
t do của con người, vì s phát trin bn vng ca xã hi.
Nhà nước 1 t chc ca xh c lp ra qlí duy trì trt t xh bng ch thiết lp
quyn lc công cng t bit, phc v li ích thc hin li ích va ca giai cp thng
tr, va ca toàn xh
Câu 6: Hình thức nhà nước: khái nim, các thành t bản ca hình thc
nhà nưc, các yếu t quy nh, tác ng ến hình thức nhà nước?
Nêu ví d?
Định nghĩa: Hình thức nhà nước th hn cách thc t chc quyn lực nhà nước
và phương pháp thực hin quyn lực nhà nước.
Đưc cu thành t 3 yếu t: hình thc chính th, hình thc cấu trúc nhà nước
chế chính tr.
Các yếu t quy nh, tác ng ến hình thức nhà nước:
kiểu nhà nước là yếu t quyết nh, hình thức nhà nước phuj thuc trc
tiếp vào s kinh tế bn cht giai cp ca nó. Ví d: mi kiu nhà
c u chính th cộng hòa, nhưng cộng a ch khác hn vi
cng hòa phong kiến và cng hòa tư sản.
Trình phát trin kinh tế xã hi
Tương quan lực lượng giai cp
Đặc im lch s, truyn thng, bi cnh quc tế, xu thế ca thi i.
Câu 7: Hình thc chính th: khái nim, phân loi so sánh các dng hình
thc chính th nhà nước?
1. Khái nim hình thc chính th:
Hình thc chính th nhà nước cách t chức các quan quyền lc tối cao,
cu, trình t thành lp, mi quan h gia chúng vi nhau, mc tham gia ca nhân
dân vào vic thành lp các cơ quan nhà nước ó.
2. Phân loi hình thc chính th
Có hai loi: hình thc quân ch và chính th cng hòa.
=> Trên thế giới không còn c nào theo hình thc chính th cng hòa quý tc
nó có th kết hp hai loi trên.
Câu 8: Hình thc cấu trúc nhà nước, chế chính tr, liên h các nhà nước
thuc ASEAN?
lOMoARcPSD|36723385
1. Hình thc cấu trúc nhà nước
Hình thc cấu trúc nhà nước là s cu tạo nhà nước thành các ơn vị hành chính
lãnh th và tính cht, quan h gia các b phn cấu thành nhà nước vi nhau, gia
các cơ quan nhà nước TW với các cơ quan nhà nước ịa phương. cu trúc nhà
c bao gm: nhà nước ơn nhất nhà nước liên bang
a) nhà nước ơn nhất: là nhà nước có ch quyn chung, có h thống cơ quan
quyn lc qun thng nht t TW ến ĐP các ơn v hành chính Các
b phn hợp thành nhà nước:
Các ơn vị hành chính lãnh th không có ch quyn riêng, c lp.
mt H thống c quan nớc (cơ quan quyền lc, cq hành
chính, cq cưỡng chế) thng nht t TW ến p.
Có 1 h thng pháp lut thng nht trên toàn lãnh th.
Công dân có 1 quc tch (Ví d: Vit Nam, Ba Lan, Pháp, Nhật…)
b) nhà nước liên bang: nhà nước ược thiết lp t hai hay nhiều nhà nước thành
viên vi nhng c im riêng.
Đặc im của nhà nước liên bang:
Các nhà c thành viên ch quyền riêng nhưng thống nht vi nhau
v mt quc phòng, i ngoi, an ninh.
Nhà nước có ch quyn chung, ng thi mỗi nhà nước thành viên cũng
có ch quyn riêng.
Có 2 h thng pháp lut: của nhà nước toàn liên bang và cảu nhà nước
thành viên.
2 h hng cơ quan nhà nước: mt của nhà nưc liên bang, mt ca
nhà nước thành viên.
Công dân mang 2 quc tch (Ví dụ: Mĩ, Meehico, Ấn Độ…)
Ngoài ra, còn nhà nước liên minh
Đây là sự liên kết tm thi ca 1 s quc gia thc hin nhng mc ích nht nh, sau
khi thc hin xong mục ích, nhà nước liên minh t gii tán hoc chuyn thành nhà
c liên bang.
2. Chế chính tr
Chế chính tr là tt c những phương pháp và thủ on, cách thức mà nhà nước s
dng thc hin s qun lí xã hi theo ý chí của nhà nưc.
+ Có nhiu pp và th oạn khác nhau mà nhà nước s dụng, nhưng tự chung li có
2 phương pháp:
lOMoARcPSD|36723385
Phư ng pháp phn dân ch là pp khi thc hiện i ngược li nguyn vng ca i
a s trong xã hi.
Phư ng pháp dân chủ pp khi thc hin phù hp ý chí, mc ích, nguyn vng
ca i a s trong xã hi.
+ Tương ng có 2 chế : chế dân ch (chế nhà nước dân ch ch nô, chế nhà
c dân ch phong kiến, chế nhà nước dân ch tư sản, chế nhà nước dân ch
XHCN) chế phn dân ch (chế d nhà nước c tài chuyên chế ch nô, chế
ộ…..phong kiến, chế nhà nước ộc tài phát xít tư sản).
Vn cơ bản v hình thức nhà nước Vit Nam ta hin nay
V mt chính th nhà nước chính th cng hòa dân ch vi ặc trưng bản nhân
dân. cấu trúc nhà nước ơn nhất trong chế chính tr thì nhà nước luôn s dng
phương pháp dân chủ thc hin quyn lực nhà nước.
3. Liên h các nhà nước thuc ASEAN
Trong s 8 nước i theo con ường TBCN, có 4 nước theo hình thc
chính th quân ch lp hiến (Brunay, Cam pu chia, Malaysia và Thái
lan), Singapo có hình thc chính th cng hòa i ngh theo mô hình
c Anh.Riêng Mianma theo hiến pháp năm 1947, là chính th cng
hòa dân ch i ngh nhưng từ sau các cuc o chính quân s (năm
1962-1974 và năm 1988),thể chế chính tr ca Mianma ến ny vn là chế
quân sự. Nước Lào t một nước thuc a na PK, sau khi dành ược
c lập ã theo con ường phát trin XHCN vi hình thc chính th Cng
hòa dân ch ND.
Hình thc cấu trúc nhà nước của các nước ASEAN ều là nhà nước ơn
nht.
Câu 9: Liên minh các nhà nước: khái niệm, xu hướng phát trin?
Trong lch s, hình thức liên minh nhà nước là hình thc in hình ca s liên kết gia
các nhà nước. JeLLinek ưa ra ịnh nghĩa liên minh nhà c s liên kết tm thi
gia các quc gia vì nhng mc ích nht ịnh như bảo v biên gii chung, gìn gi hòa
bình chung hoc mc ích kinh tế. Liên minh nhà nước không có quyn lực nhà nước
nguyên gc. Không hình thành nên một nhà nước mi ch quyn riêng (keine
Staatsqualität).Công dân của liên minh nhà nước không có mt quc tch chung. Sau
khi hoàn thành nhim v ạt ược mc tiêu rồi thì nhà nước liên minh t gii tán.
Cũng có trường hp nó phát triển thành nhà nước liên bang (thí d, t năm 1776 ến
1787 Hp chng quc Hoa K nhà nước liên minh, sau ó tr thành nhà nước liên
bang).
Như vậy, liên minh nhà nước (Staatenbund) cũng tương t như nhà nước liên bang,
tp hp ca nhiều nhà nước. Tuy nhiên s tp hp ó không hình thành nên mt
lOMoARcPSD|36723385
nhà nước chung. Các nhà c hp thành liên minh nhà nước vn nhng nhà
c có ch quyn riêng, c lp v chính tr, pháp lý và kinh tế.
Trong liên minh nhà c vic quyết nh da trên Nguyên tc cùng ng thun
(Einstimmigkeitsprinzip). Các nhà nước thành viên có quyn ph quyết. Lb là nguyên
tc a s.
Ví d v liên minh nhà nước:
Liên minh nhà nước Đức (1815-1866); Liên minh nhà c Serbia
Montenegro(2003-2006); Liên minh nhà nước Thụy (1815 cho ến năm 1848, sau ó
nhà nước); Liên hip Pháp (1946-1958) Cng ng Pháp (1958-1960); Liên minh
nhà nước rp thng nht (1958-1961); Liên minh nhà nước M (1778 cho ến năm
1787, sau ó thành nhà nước liên bang).
Liên minh nhà c v chính tr hin nay d nliên minh giữa các nước GUAM
(Georgien, Ukraine, Aserbeidschan Moldawien. Liên minh nhà c v mc tiêu
kinh tế, d như liên minh nhà nước v kinh tế Benelux (gm Belgien, Nederland
und Luxembourg B, Hà Lan, Luxemburg).
Câu 10: kiểu nhà nước, kiu pháp lut, các quan im tiếp cn kiu nhà
c, kiu pháp lut?
1. Các kiểu nhà nước
kiểu nhà nước là s phân loi(phân nh), xếp loại các nhà nước vào nhng
nhóm nht ịnh trên cơ sở nhng tiêu chí nht nh- nhng iểm tương
ng v ặc trưng chung trong quá trình phát triển.
Có bn kiểu nhà nước:
1. Kiu nhà nước ch : chế hữu v liệu sn xut và nô l ( c im quan
trng)
2. Kiu nhà nước phong kiến: hu hết c a ch phong kiến, áp dng nguyên tc
tương ứng gia quyn lực ược trao và rung t ưc cp.
3. Kiu nhà nước tư sản: xác nh hình thc pháp lý ngyên tc mọi người u bình
ng trước pháp lut. Bn chất: nhà nước tư sản vn công c trong tay giai cấp
sn thc hin nền chuyên chính tư sản i vi toàn xã hi.
4. Kiu nhà nước hi ch nghĩa: nhà c kiu mi, bn cht khác vi
các kiểu nhà c ca giai cp bóc lt. S mnh của nhà nước XHCN, tt c s
bình ng, công bng và s pt bn vng ca xã hi.
=> S thay thế kiểu nhà nước này bng kiểu nhà nước mi tiến b h n là quy lut tt
yếu. Quy lut v s thay thế các kiểu nhà nước phù hp vi quy lut v s phát trin
và thay thế các hình thái kinh tế xã hi.
2. Các kiu pháp lut
Tương ứng vi 4 kiểu nhà nước cũng có 4 kiu pháp lut, c iểm như sau:
lOMoARcPSD|36723385
Đặc trưng của kiu pháp lut chiếm hu l s phi nhân tính, coi b
phn lớn dân những người l, ch công c biết nói ca ch nô, cho phép
ch nô có toàn quyn mua hay bán, s dng hay giết b, làm quà tng hay biếu xén,
thế chp hay tha kế, ưc trng tr bng nhng hình pht tàn khc i vi nhng nô
l b trn hay có âm mưu chống li.
Kiu pháp lut phong kiến phân chia xã hi thành các giai cp, ng cp vi
nhng quyn lợi, nghĩa vụ khác nhau tu theo a vhi; xác nhn và bo v nhng
c quyn, c li ca các tng lp phong kiến, quý tc, duy trì tình trng na l ca
nhng nông nô, in, những nghĩa vụ nng n nhng hình pht tàn khc i vi
h.
Kiu pháp luật tư sn giải phóng con người khi mi s l thuc phong kiến,
tuyên b mọi người u bình ẳng trước pháp lut, tha nhn các quyn t do kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hội, khng nh quyền tư hữu là thiêng liêng, bt kh xâm phm,
cng c phương thức sn xut bản ch nghĩa. Trong iều kin ca chế sản,
nhng người lao ng phn ln ch có s bình ng và nhng quyn pháp lý hình thc
do không nhng iu kin vt cht cn thiết cho vic thc hiện. Đó chính tính
hình thc và gi to ca pháp luật tư sản. Pháp luật tư sn là mt h thng phát trin
toàn din, áp ứng ược yêu cu v qun lí xã hi ca giai cấp tư sản.
kiu pháp lut hi ch nghĩa th hin ý chí, bo v li ích ca i a s nhân
dân lao ng, các li ích chính áng ca mi giai cp, tng lp xã hi khác nhau trong
xã hi. Pháp lut xã hi ch nghĩa trở thành phương tiện lãnh ạo nhà nước và xã hi
ca chính ng ca giai cp công nhân, công c hiu qu qun hi, ch
da ca nhân dân trong vic thc hin quyn lc ca mình, khí sc bén bo
v và xây dng ch nghĩa xã hội.
3. Các quan im tiếp cn kiểu nhà nước, kiu pháp lut
V cơ bản có hai cách tiếp cn kiểu nhà nước và pháp luật như sau:
Cách tiếp cn da vào hình thái kinh tế, xã hôi;
Da vào tiêu chí là các nền văn minh.
Câu 11: Bn cht, hình thc, c iểm bản của nhà nước Công hòa
hi ch nghĩa Vit Nam?
1. Bn cht của nhà nước Công hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
Theo Điều 2 Hiến pháp 2013, bn cht của nhà nước ta ó là:
nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam nhà nước pháp quyn hi ch
nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
c Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm ch; tt c quyn lc
nhà nước thuc v Nhân dân nn tng liên minh gia giai cp công nhân vi
giai cp nông dân và ội ngũ trí thức.
=> Nhà nước ta mang tính dân tc và tính nhân dân sâu sc. Bn cht ca nhà
lOMoARcPSD|36723385
c là do c s kinh tế và c s xã hi quyết nh
+ sở kinh tế: quan h sn xut XHCN da trên chế công hu v liệu sn
xut, sn phm lao ng xã hi và s hp tác, giúp thân thin gia những người lao
ng.
+ Cơ sở xã hi: là toàn th nhân dân lao ng nn tng liên minh giãu gia cp
công nhân vi giai cp nông dân và tng lp tri thc.
2. Hình thức nhà nước Vit Nam
Hình thc chính th: Cng hòa dân ch Cng hòa xã hi ch nghĩa.
Chính th cng hòa dân ch của nhà nước Công hòa hi ch nghĩa Việt Nam
nhiu c im riêng khác vi cng hòa dân ch tư sản.
Hình thc cấu trúc nhà nước: Công hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là nhà nướcơn
nht, c lp, ch quyn, mt h thng pháp lut thng nht, có hiu lc trên
phm vi toàn quốc., ược Hiến pháp 2013 quy nh tại Điều 1: Nước Công hòa
hi ch nghĩa Việt Nam là một nhà nước c lp, có ch quyn, thng nht và toàn
vn lãnh th, bao gm t lin, các hi o, vùng bin và vùng tri.
>>> Xem thêm bài viết: Hình thức nhà nước Cng Hòa Xã Hi Ch Nghĩa Việt
Nam
3. Đặc iểm cơ bản của nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
+ Th nhất, nhà nước Công hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyn
xã hi ch nghĩa.
+ Th hai, nhà nước Công hòa hi ch nghĩa Việt Nam nhà nước ca dân, do
dân và vì dân.
+ Th ba, nhà nước Công hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, giữa nhà nước vi công
dân có mi quan h bình ng v quyền và nghĩa vụ ca 2 bên.
+ Th tư, nhà nưc Công hòa hi ch nghĩa Việt Nam là nhà nước dân ch, nhà
c m bo và không ngng phát huy quyn làm ch v mi mt ca nhân dân.
+ Th năm, nhà nước Công a xã hi ch nghĩa Việt Nam nhà nước thng nht
ca các dân tc cùng sinh sng trên lãnh th Vit Nam.
+ Th sáu, nhà c Công hòa hi ch nghĩa Việt Nam nhà nước ca thi
quá lên ch nghĩa hội. nhà nước một Đảng lãnh ạo, ó Đng Cng sn. +
Th bảy, nhà nước Công hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là nhà nước yêu hòa
bình, mun làm bn vi tt c các dân tc trên thế gii
Câu 12: Chức năng nhà nước: Khái nim, phân loi, các yếu t quy
nh, tác ng ến vic xác nh và thc hin chức năng nhà nước, nêu ví d
1. Khái nim chức năng nhà nước:
lOMoARcPSD|36723385
Chức năng nhà nước ược hiu là hot ọng nhà nước mang tínhbản nhất, thường
xuyên, liên tc, n nh nhm thc hin các nhim v chiến lược, mục tiêu cơ bản ca
nhà nước, có ý nghĩa quyết nh s tn ti, phát trin của nhà nước.
2. Các loi chức năng nhà c: 2 loi
CHỨC NĂNG ĐỐI NI: nhng mt hot ng ch yếu của nhà nước trong ni
b ất nước.
Ví d:
+ Đảm bo trt t xã hi
+ Trn áp các phn t chng i
+ Bo v chế chính tr xã hi
CHỨC NĂNG ĐỐI NGOI: những phương ng hot ộng bản ca nhà
c trong quan h quc tế.
Ví d:
+ Phòng th ất nước
+ Chng s xâm nhp t bên ngoài
+ Thiết lp mi bang giao vi các quc gia khác.
=> Chức năng i ni i ngoi có mi liên h cht ch vi nhau, h tr, tác ng ln
nhau, trong ó chức năng i ni gi vai trò ch o, tính quyết nh i vi chức năng
i ngoi. Vic thc hin chức năng i ngoi phi xut phát t chức năng i ni
nhm mc ích phc v chức năng ối ni.
Câu 13: Hình thức phương pháp thc hin chức năng nhà nước, liên
h vào các chức năng của nhà nước Công hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
1. Hình thức và phương pháp thực hin chức năng nhà nước:
Để thc hin chức năng nhà nước, nhà nước phi lp ra b máy cơ quan nhà nưc
gm nhiều quan nhà nước khác nhau. Mi một quan phải thc hin nhim v
của cơ quan ấy, ng thi tt c cácquan ấy phi phc v chung cho nhim v ca
nhà nước.
a) Hình thc thc hin chức năng nhà nước:
Có 3 hình thức cơ bản:
Xây dng pháp lut
T chc thc hin pháp lut
Bo v pháp lut
lOMoARcPSD|36723385
=> 3 hình thc này gn kết vi nhau cht ch, tác dng ln nhau, tin , iu kin
ca nhau u nhm phc v quyn li ca giai cp cm quyn (trong hiCN
quyn li ca toàn th nhân dân lao ng). b) Phư ng pháp thc hin chức năng nhà
c:
Có 2 phương pháp ể thc hin chức năng của nhà nước là: giáo dc, thuyết phc và
cưỡng chế. Việc nhà nước s dụng phương pháp nào phụ thuc bn chất nhà nước,
cơ sở kinh tế-xã hi, mâu thun giai cấp, tương quan lực lượng….
2. Liên h vào các chức năng của nhà nước Công hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
Chức năng i ni, i ngoi của nhà nước XHCNVit Nam ã biến i ln v ni
dung, hình thức, phương pháp thc hiện làm nhà nước thích ứng ược vi tình hình
mi phát triển năng ng, sáng to. Chng hn, nếu trước ây chức năng tổ chc
qun kinh tế ca nhà c ta tp trung quan liêu, bao cp thì hiện nay cũng
vi chức năng ấy, nhà nước ang iu hành có hiu qu nn kinh tế hàng hóa
nhiu thành phn, vn ộng theo cơ chế th trường theo ịnh hướng XHCN
Chức năng i ngoại: nhà nước cũng thc hin chính ch a dng a, a
phương hóa với các nước trên thế gii.
Mt s nhim v c bn th hin chức năng xã hội của nhà nước ta
Không ngng m rng dân ch cho nhân dân;
Đẩy mnh ci cách th chếth tc hành chính trong các lĩnh vực liên
quan trc tiếp ến i sng nhân dân
Xác nh rõ trách nhim ca th trưởng cơ quan nhà nước trong vic gii
quyết khiếu ni, t cáo ca nhân dân;
Nghiên cu thc hin từng bước chế dân ch trc tiếp, trước hết cp
cơ sở;
T chc và qun lý kinh tế;
T chc và quản lý văn hoá, khoa học, giáo dc.
Câu 14: Chức năng nước Công hòa hi ch nghĩa Việt Nam trong giai
on hin nay: khái nim, phân loi, so sánh vi chức năng nhà nước trong
thi kì qun lí hành chính, tp trung bao cấp trước ây.
1. Chức năng nước Công hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam hin nay (như phần liên h
câu 13) 2. So sánh vi chức năng nhà nước thi kì quan liêu, bao cp
a) Cơ chế kế hoch hóa tp trung quan liêu, bao cp.
Trước i mới, cơ chế qun lý kinh tế ớc ta là cơ chế kế hoch hóa tp trung vi
nhng c im ch yếu là:
Th nhất, nhà nước qun nn kinh tế ch yếu bng mnh lnh hành chính da trên
h thng chi tiêu pháp lnh chi tiết t trên xung dưới. Các doanh nghip hot ng
lOMoARcPSD|36723385
trên sở các quyết nh của cơ quan nhà nước thm quyn và các ch tiêu pháp
lệnh ược giao. Tt c phương ng sn xut, ngun vật tư, tiền vn, nh giá sn
phm, t chc b máy, nhân s, tiền lươngu do các cp thm quyn quyết
ịnh. nhà nước giao ch tiêu kế hoch, cp phát vn, vật cho doanh nghiệp, doanh
nghip giao np sn phẩm cho nhà nước. L thì nhà nước bù, lãi thì nhà nước thu.
Th hai, các quan hành chính can thip quá u vào hot ng sn xut, kinh doanh
ca c doanh nghip nhưng lại không chu trách nhim v vt cht i vi các quyết
nh ca mình. Nhng thit hi vt cht do các quyết nh không úng gây ra thì ngân
sách nhà nước phi gánh chu.
Hu qu do hai im nói trên mang lại quan quản nhà nước làm thay chc
năng quản sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Còn các doanh nghip va b
trói buc, không quyn t ch, va li vào cp trên, không b ràng buc trách
nhim i vi kết qu sn xut.
Th ba, quan h hàng hóa tin t b coi nh, ch hình thc, quan h hin vt
ch yếu. nhà nước qun lý kinh tế thông qua chế “cp phát giao nộp”. Hạch toán
kinh tế ch là hình thc.
Th tư, bộ máy qun lý cng knh, nhiu cp trung gian vừa kém năng ộng va sinh
ra ội ngũ quản lý kém năng lực, phong cách ca quyn, quan liêu.
Chế bao cấp ược thc hin dưới các hình thc ch yếu sau:
+ Bao cấp qua giá: nhà c quyết nh giá tr tài sn, thiết b, vật tư, hàng hóa thấp
hơn giá trị thc ca chúng nhiu ln so vi giá tr th trường. Vi gthấp nvậy, coi
như một phn nhng th ó ược cho không. Do ó, hch toán kinh tế ch là hình thc.
+ Bao cp qua chế tem phiếu (tiền lương hiện vật): nhà nước quy nh chế phân
phi vt phm tiêu dùng cho cán b, công nhân viên, công nhân theo nh mc qua
hình thc tem phiếu. Chế tem phiếu vi mc giá khác xa so vi giá th trường ã
biến chế tiền lương thành lương hiện vt, th tiêu ng lực kích thích người lao ng
và phá v nguyên tc phân phi theo lao ng.
+ Bao cp qua chế cp phát vn của ngân sách, nhưng không có chế tài ràng buc
trách nhim vt cht i với các ơn vị ược cp vốn. Điều ó vừa làm tăng gánh nặng i
vi ngân sách va làm cho s dng vn kém hiu qu, nảy sinh cơ chế “xin cho”.
Trong thi k kinh tế còn tăng trưng ch yếu theo chiu rộng thì chếy có c
dng nht nh, nó cho phép tp trung ti a các ngun lc kinh tế vào mc ích ch yếu
trong tng giai on và iu kin c th, c bit trong quá trình công nghip hóa theo xu
ớng ưu tiên phát triển công nghip nặng. Nhưng lại th tiêu cnh tranh, kìm hãm
tiến b khoa hc công ngh, trit tiêu ng lc kinh tế i với người lao ng, không
kích thích tính năng ng, sáng to của các ơn vị sn xut, kinh doanh. Khi nn kinh
tế thế gii chuyn sang giai on phát trin theo chiu sâu dựa trên cơ sở áp dng các
thành tu ca cuc cách mng khoa hc công ngh hin i thì cơ chế qun lý này
lOMoARcPSD|36723385
càng bc l nhng khiếm khuyết ca nó, làm cho kinh tế các nước xã hi ch nghĩa
trước ây, trong ó có nước ta, lâm vào tình trng trì tr, khng hong.
Trước i mới, do chưa thừa nhn sn xut hàng hóa chế th trường, chúng ta
xem kế hoch hóa là ặc trưng quan trng nht ca kinh tế xã hi ch nghĩa, phân bổ
mi ngun lc theo kế hoch là ch yếu; coi th trường ch mt công c th yếu b
sung cho kế hoch. Không tha nhn trên thc tế s tn ti ca nn kinh tế nhiu
thành phn trong thi k quá , ly kinh tế quc doanh tp th ch yếu, mun
nhanh chóng xóa s hu nhân kinh tế th nhân; xây dựng nn kinh tế
khép kín. Nn kinh tế rơi vào tình trng trì tr, khng hong. b) Nhu cu i mới chế
qun lý kinh tế.
i áp lc ca tình thế khách quan, nhm thoát khi khng hong kinh tế xã hi,
chúng ta ã những bước ci tiến v nn kinh tế theo hướng th trường, tuy nhiên
còn chưa toàn diện, chưa triệt . Đó khoán sn phm trong ng nghip theo ch
th 100 CT/TW của Ban Bí thư Trung ương khóa IV; giá vào lương Long An;
Ngh quyết TW8 khóa V (1985) v giá lương tin; thc hin Ngh nh 25 Ngh
nh 26 CP ca Chính ph… Tuy vậy, ó nhng căn cứ thc tế Đảng i ến quyết
nh thay ổi cơ chế qun lý kinh tế.
Đề cp s cn thiết i mới cơ chế qun lý kinh tế, Đại hi VI khng ịnh: “Việc b trí li
cấu kinh tế phi i ôi vi i mới chế qun kinh tế. chế qun tp trung
quan liêu, bao cp t nhiều năm nay không tạo ược ng lc phát trin, làm suy yếu
kinh tế hi ch nghĩa, hn chế vic s dng ci to các thành phn kinh tế khác,
kìm hãm sn xut, làm giảm năng suất, chất lượng, hiu qu, gây ri lon trong phân
phối lưu thông ra nhiu hiện tượng tiêu cc trong hội”. Chính vậy, vic i
mới cơ chế qun lý kinh tế tr thành nhu cu cn thiết và cp bách.
Câu 15: Chức năng của kinh tế của nhà nước Công hòa xã hi ch nghĩa
Vit Nam:
Trong mi thi k lch s khác nhau, chức năng kinh tế của nhà nước s khác
nhau nht ịnh nhưng bao giờ nó cũng là chức năng cơ bản, quan trng nht ca nhà
c ta. Trong iu kin ca nn kinh tế th trường ịnh hướng xã hi ch nghĩa, chức
năng kinh tế của nhà nước Vit Nam có nhng ni dung ch yếu sau ây:T chc nn
kinh tế hàng hóa nhiu thành phn, vn ng theo cơ chế th trường, ịnh hưng
XHCN.
Phát trin kinh tế nhanh, hiu qu bn vng, chuyn dịch cấu kinh tế,
cơcấu lao ộng theo hướng công nghip hóa, hin i hóa.
Thc hin nht quán chính sách phát trin nn kinh tế nhiu thành phn trong ó,
kinh tế nhà nước gi vai trò ch o; kinh tế tp th phát trin nhiu hình thc hp
tác a dng, trong ó hp tác nòng ct; tạo môi trường kinh doanh cho kinh tế
th, tiu ch, kinh tế bản nhân phát trin; phát trin a dng kinh tế bản
nhà nước; to iu kin kinh tếvn ầu tư c ngoài phát trin thun li.
lOMoARcPSD|36723385
Thúc y s hình thành, phát trin và từng bước hoàn thin các loi th trường theo
ịnh hướng hi ch nghĩa, hình thành ng b chế qun nn kinh tế th trưng
ịnh hướng xã hi ch nghĩa.
Tiếp tc i mi các công c quản lý vĩ mô của nhà nước i vi nn kinh tế.
Câu 16: Chức năng của xã hi của nhà nước Công hòa xã hi ch nghĩa
Vit Nam:
Chức ng hội của nnước: T chc qun nền văn a, khoa hc, công
ngh gii quyết nhng vn thuc các chính sách xã hi. Bao gm các mc tiêu
cơ bản sau:
Xác nh giáo dc ào to, khoa hc ng ngh quc sách hàng u, nn
tng và ng lc y mnh công nghip hóa, hin i hóa ất nước. nhà nước coi trng
vic phát trin giáo dc nhm nâng cao dân trí, ào to nhân lc bồi dưỡng nhân tài.
nhà nước xây dng và thc hin chính sách khoa hc và công ngh quc gia, xây
dng nn khoa hc công ngh tiên tiến, phát trin ng b các ngành khoa hc.
Gii quyết việc làm, chăm lo cải thin iu kin làm việc cho người lao ng. ci cách
chế tiền lương ca cán b ng chc, bo m cho doanh nghiệp ược chủ trong
vic tr lương và tiền thưởng trên cơ sở năng suất lao ng và hiu qu ca doanh
nghip.
Thc hiện chương trình xóa ói, giảm nghèo; thc hin các chính sách hi bo
m an toàn cuc sng cho mi thành viên cng ng; thc hin chính sách ưu ãi
hi i với người có công, chính sách cu tr xã hi i với người gp ri ro, bt hnh;
thc hin ng b chính sách bo v và chăm sóc sc khe của nhân dân, chăm sóc
bo v tr em.
T ng ch o của nhà nước xây dng nền văn hoá mới, con người mi li
sng mới. nhà nước bo tn phát trin nền văn hViệt Nam; kế tha phát huy
nhng giá tr ca nn văn hiến c n tc Vit Nam, tưởng, o c, phong cách
H Chí Minh; tiếp thu tinh hoa van hoá nhân loi; phát huy mọi tài năng sáng tạo trong
nhân dân. Câu 17: B máy nhà nước
1. Khái nim:
B máy nhà nước h thống các quan nhàc t trung ương ến ịa phương,
ược t chc là hot ng theo nguyên tc chung, thng nht nhm thc hin nhim v
và chức năng của nhà nước.
2. Phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước: Căn cứ vào
hình thc thc hin quyn lc:
+ Cơ quan quyền lực nhà nước
+ Cơ quan hành chính nhà nưc
+ Cơ quan tư pháp
lOMoARcPSD|36723385
Căn cứ vào trình t thành lp:
+ Cơ quan nhà nước dân c (do dân bu ra)
+ Cơ quan không do dân bầu ra
Căn cứ vào tính chm thm quyn
+ Cơ quan có thẩm quyn chung
+ quan thẩm quyn chuyên môn
Căn cứ vào cp thm quyn:
+ Cơ quan nhà nước trung ương
+ Cơ quan nhà nước ịa phương
* Các mô hình t chc b máy nhà nước
B máy nhà nước chiếm hu nô l
Đặc im: s khác bit giữa phương Đông và phương Tây, c th:
+ Phương Đông: phổ biến hình thc quân ch chuyên chế trung ương tập quyn.
b máy nhà nước còn khai ơn giản, mang nng tính cht dân s chu nh
ng sâu sc ca tôn giáo.
+ Phương Tây: hình thức nhà nước a dạng hơn so với phương Đông, sự chuyên n
hoá trong hot ng của nhà nước ngày càng cao. quan xét x tách ri khỏi
quan hành chính.
B máy nhà nước phong kiến
Đặc im: mang nng tính cht quân s gn lin vi chế ng cp phong
kiến.
Cơ quan cưỡng chế (như quân ội, nhà tù…) là những b phn ch o.
Cấu trúc nhà nước bao gm:
+ Quốc vương: giữa a v cao nhát trong b máy nhà nước, quyn lc không hn
chế.
+ B máy giúp vic c trung ương. Hệ thống cơ quan, quan lại ịa phương.
B máy nhà nước tư sản:
Đặc im: t chc theo nguyên tc tam quyn phn lp. Gia 3 nguyên tc lp pháp,
hành pháp t pháp s kim chế kim soát ln nhau. Ch quyn ti cao
thuc v nhân dân.
Cơ cấu gm:
lOMoARcPSD|36723385
+ Nguyên th quc gia (tng thng): kiến lập theo phương thc bu c bi ngh vin
(Nhà nước cng hoà i ngh), bi i c tri (Nhà nước cng hoà tng thng), bi ca
tri (Nhà nước cng hoà hn hp).
+ Ngh viện: quan i din quyn lc cao nht, th bn hành hiến pháp,
lut. Có th có 1 hoc 2 vin.
+ Chính ph: th do ngh vin bu chu trách nhiệm trước ngh vin (trong nhà
c công hoà i ngh và cng hoà hn hp), hoc do tng thng thành lp và chu
trách nhiệm trước tng thống (Nhà nước cng hoà tng thng)
+ H thng toà án
B máy nhà c XHCN:
Đặc im: b máy nhà nước ược t chc dựa trên sở kinh tế chính tr và t bn
cht của nhà nước.
Cơ cấu gm:
+ Các cơ quan quyền lực nhà nước
+ Ch tịch nước
+ Các cơ quan quản lý nhà nước
+ Các cơ quan xét xử
+ Các cơ quan kim sát
Câu 18 + 19 + 20 + 21: b y nhà nước Công hòa xã hi ch nghĩa Việt
Nam
1. Khái nim:
B máy nhà nước tng th các quan nhà ớc ược t chc hot ng theo
trình t, th tc nht nh do Hiến pháp và pháp lut quy nh. Có mi liên h và tác ng
qua li vi nhau, chức năng, thẩm quyn riêng theo quy nh ca Hiến pháp, pháp
lut nhm tham gia vào vic thc hin chức năng, nhiệm v chung của nhà nước.
2. Phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước: Các c quan
quyn lực nhà nước:
+ Quc hi: là cơ quan i biu cao nht, có quyn lc cao nhất, là cơ quan duy nht
quyn lp hiến lp pháp i din cho ý chí nguyn vng ca nhân dân c
c.
+ Hi ồng nhân n(HĐND): quan quyn lực nhà nước ịa phương do a
phương trực tiếp bu ra.
Ch tịch nước: là người ng ầu nhà nước, thay mặt nhà nưc trong các công vic
i ni, i ngoi, là i biu Quc hi.
lOMoARcPSD|36723385
Các c quan quản lý nhà nước:
+ Chính ph: là quan chấp hành ca Quc hi, quan hành chính cao nht ca
c Công hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, chu trách nhiệm trước Quc hi.
+ U ban nhân dân: do HĐND bầu, là cơ quan chp hành của HĐND, cơ quan hành
chính nhà nước ịa phương, chịu trách nhiệm trước HDND cùng cấp và các quan
nhà nước trên.
Các c quan xét x: gm Toà án nhân dân, Toà án quâ s các Toà án khác ưc
thành lp theo lut nh.
Các c quan kim t: gm các Vin kim sát nhân dân các Vin kim sát quân
s.
3. Các nguyên tắc cơ bản t chc và hot ng ca b máy nhà nước
a) Tt c các quyn lc thuc v nhân dân, nhân dân t chc b máy nhà c
tham gia quản lý nhà nước:
Quyn lc nhân dân xut phát t hc thuyết khế ước xã hi, CN Mác-Lê. CM tư sản
ã ưa học thuyết quyn lc nhân dân vào thc tiễn, nhà c hi ch nghĩa thừa
nhn, khng nh và tiếp tc phát trin Ni dung:
Nhân dân có quyn xây dng nên BMNN thông qua bu c và các hình thc khác
Thc trng: bu c còn mang tính hình thc, bu c như thế nào m bo s
la chn ca nhân dân th hin úng nht, sát nht ý chí và hiu qu ca h
Nhân dân có quyn giám sát các cơ quan nhà nước theo quy nh ca pháp lut
Nhân n quyn t mình ng c vào BMNN, tr thành công chức nhà nước
vn hành b máy nhà nước, trc tiếp thc hin quyn lực nhà nước, i din cho ý
chí nguyn vng của người dân khác
Nhân dân có quyn xây dng ý kiến và quyết nh các vn ca quc gia
Thc tế hin nay: Hiến pháp quy ịnh nhưng chưa luật nên không th thc hin
ược.
Nhân dân quyn bãi min nhng i biu h không tín nhim naThc tế: rt hiếm
khi thc hin quyền này và chưa thực hin rng rãi.
=> Nguyên tc quyn lực nhà nước thuc v nhân dân nguyên tc quan trng trong
t chc hot ng ca b máy nhà nước, th hin ngun gc ca quyn lc, phát
huy quyn làm ch ca nhân dân, biu hin nét nht s tiến bộ, văn minh của
hi, làm c s cho các nguyên tc khác (vì khi tha nhn quyn lực nhà nước thuc v
nhân dân khi ó mi xut hiện Đảng phái, nhà nước pháp quyn vi nguyên tc pháp
chế,…)
b). Nguyên tc m bo s lãnh o ca Đảng Cng sn Vit Nam i với nhà nước:
lOMoARcPSD|36723385
Th nhất, Đảng lãnh ạo nhà nước thc hin nhim v chiến lược lâu dài xây dng
nhà nước ta, ất nước ta phát trin theo ịnh hướng hi ch nghĩa mục ích “dân
giàu, nước mnh, hi công bng, dân chủ, văn minh”. Th hai, s lãnh o ca
Đảng i với nhà nước th hiện trước hết năng lực lãnh o chính tr của Đảng, kh
năng vạch ra ường li chính tr úng n, bng tuyên truyn thuyết phc làm cho xã hi
nhn thc, t giác chp nhn, ch không phi da vào uy quyn, mnh lnh.
Đương nhiên, thích ng vi tình hình mi ca công cuc i mi, Đảng Cng sn
Vit Nam phi t chnh n, t i mi các mt, trong ó vn t chc, cấu, i
ngũ…
c) Nguyên tc tp trung dân ch:
b máy nhà nước ta theo Hiến pháp 1992 (và c Hiến pháp 1980, 1959) bao gm ba
quan thực hin ba chức năng khác nhau: Quc hi thc hin quyn lp pháp,
Chính ph thc hin quyn hành pháp toà án thc hin quyền tư pháp. Hot ng
của các cơ quan này theo quynh ca Hiến pháp, theo nguyên tc tp trung dân ch.
Nguyên tc dân ch tp trung thc cht s kết hp hài hoà gia s ch o tp trung
cp trên vi vic phát huy dân ch, quyn ch ng sáng to ca cấp dưới. Nguyên
tc này òi hi phi thc hin chế thông tin, o cáo chế trách nhim ràng
gia cp trên và cấp dưới; kiên quyết u tranh vi t tp trung quan liêu và thói t do
vô chính ph. d) Nguyên tc pháp chế:
Nhng iu kin t chc và hot ng ca nhà nước bo m nguyên tc pháp chế.
Th nhất, nhà nước phi ban hành các văn bản pháp lut mt cách kp thi và có h
thống. nhà nước pháp lut hai mt thng nht, thng nht gia ch th
phương tiện. Để nhà nước hot ng phù hp và bo m nguyên tc pháp chế thì các
văn bản lut, văn bản pháp quy thi hành lut (văn bản dưới lut) phi kp thi ng
b.
Th hai, yêu cu ca nguyên tc pháp chế òi hỏi các quan nhà nước ược lp ra
hot ng trong khuôn kh lut pháp quy nh cho v a v pháp lý, quy thm
quyn.
Th ba, s tôn trng Hiến pháp, lut của cơ quan nhà nước. Đây là òi hỏi th hin s
tôn trng trong nguyên tc pháp chế, ng thi th hin tính cht dân ch ca nhà
c.
Câu 20: Nguyên tc quyn lực nhà nước là thng nht, có s phân công,
phi hp kim soát ln nhau gia các quan nhà nước trong vic
thc hin các quyn lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Nguyên tc quyn lực nhà c thng nht, s phân công, phi hp
kimsoát ln nhau giữa c quan nhà nước trong vic thc hin các quyn lp
pháp,
hành pháp, tư pháp. là nguyên tắc ct lõi ca HP Vit Nam
lOMoARcPSD|36723385
Quyn lực nhà nước là thng nhất nghĩa là tập trung vào Quc hi
Đã có sự phân công, phân quyn gia hành pháp, lập pháp và tư pháp
Trong quá trình t chc hot ng của các quan, sự phân công, phi hp, kim
soát luôn luôn ưc t trong nguyên tc thng nht quyn lực ưc quy nh trong Hiến
pháp năm 2013. do vậy ít nhiu s khác bit nht nh vi kìm chế, i trng ca
nguyên tc phân chia quyn lc theo thuyết “Tam quyền phân lp” của các hc gi
tư sản.
Kim soát quyn lc nhà nước ược thc hin ng thi vi nguyên tc phi hp gia
các quan nhà nước (hành pháp, lập pháp, pháp) trong việc thc hin quyn
lực nhà nước. Hiến pháp 2013 làm hơn nguyên tc phân công phi hp, kim
soát quyn lc giữa các cơ quan nhà nước.
Câu 21: Nguyên tc tp trung dân ch trong t chc hot ng ca b
máy nhà nước Công hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
Tp trung dân ch nguyên tc th hin s kết hp hài hòa gia s ch o, lãnh
o tp trung, thng nht ca cp trên, TW vi vic m rng, nâng cao hiu lc, hiu
qu trong quản lí nhà nước.
Nguyên tắc này ược áp dụng trong lĩnh vực t chc b máy nhà nước u xut phát
t nguyên : “Tất c quyn lực nhà nước thuc v nhân dân”. Leenin ã nhấn mnh:
“Nguyên tc tp trung dân ch nghĩa chung nht tập trung ưc hiu nghĩa
dân ch thc s”.
Vit Nam, Nguyên tc này th hin rõ nhất trong Điều 27 Hiến pháp 2013 vchế
bu c: “Công dân ủ 18 tui tr lên có quyn bu c 21 tui tr lên có quyn
ng c vào Quc hội, HĐND. Việc thc hin các quyn này do lut nh”. Nguyên tc
này m bo tính công khai, dân ch và s tham gia rng rãi ca các tng lp nhân
dân.
Trong Điều l Đảng Cng sản cũng khẳng ịnh: “Đảng cng sn Vit Nam t chc
theo nguyên tc dân chủ”
Câu 22: Khái quát v lch s tư tưởng, hc thuyết nhà nước pháp quyn
1. Định nghĩa:
Nhà nưc pháp quyn mt hình thc t chức nhà nước vi s phân công lao ng
khoa hc, hp gia các quyn lập pháp, hành pháp, tư pháp, có cơ chế kim soát
quyn lực, nhà nước ưc t chc và hot ộng trênsở pháp luật, nhà nước qun
xã hi bng pháp lut, pháp lut có tính khách quan, nhân o, công bng, tt c li
ích chính áng của con người.
2. Khái quát v lch sử…………..
Nhà nước pháp quyn là mt trong nhng giá tr xã hội quý báu ược tích lũy và phát
trin trong lch s tư tưởng nhân loi.
lOMoARcPSD|36723385
1. Tư tưởng nhà nước pháp quyn thi c i
Tuy cách thc mc th hin khác nhau, song th nói, tưởng chính tr pháp
phương Đông phương Tây thời c, trung i cha ng c nhân t nhà nước
pháp quyn. S hình thành tưởng nhà nước pháp quyn gn lin vi vic khng
nh ch quyn nhân dân, vi vic phát trin dân ch, chng li s chuyên quyn, c
oán ca nhân người cm quyn s chính ph, pháp lut, vi òi hi nhà
c phi thuc vào pháp lut, vào xã hi.
Chng hn:
+ Socrat (469 399 TCN) ã nêu quan im: Phc tùng tôn trng pháp lut tôn
trng lý trí, công bng và trí tu ph biến, nếu không quyn lc s lc li.
+ pháp lutaton (427 347 TCN) quan niệm nhà nưc ch tn ti lâu bn khi các nhà
cm quyn tuyt i phc tùng pháp lut. Ông nói: “Ta nhìn thy s dit vong ca cái
nhà nước mà trong ó pháp lut không có sc mạnh và dưới quyn lc ca ai ấy”.
+ Aristote (384 322 TCN) thì nhn mnh rng pháp lut cn thng tr trên tt c. T
ó ông coi những nhà nước mà cm quyn cai tr trên cơ sở ca pháp lut và vì li ích
chung là những nhà nước chân chính, thun túy hay ci ngun, còn những nhà nước
những người cai tr ch dựa trên sở ý chí nhân không dựa trên sở
pháp lut và ch vì li ích ca h là những nhà nước biến cht hay lch dòng.
+ Trung Hoa thi c, trung i, trong các hc thuyết chính tr, pháp lý tiêu biểu như ức
tr và pháp tr tuy còn nhiu hn chế lch sử, song cũng ã chứa ng các nhân t nhà
c pháp quyn, th hin trong các tác phm ca c nhà ởng ại như: Khổng
T, Mnh T, Hàn Phi T, Tuân Tử……
+ Hàn Phi T (tư tưởng chính tr của trường phái pháp gia) khng nh pháp tr
phương pháp duy nht úng cai tr, các quy nh pháp lut phi không thiên v ai
phi có s thay i, phát trin theo thi gian cho phù hp vi thc ti khách quan; tt
c mọi người, k c vua, quan ln thn dân u phi tôn trng và tuân theo pháp lut.
2. Hc thuyết tư sản v nhà nước pháp quyn
Tư tưởng nhà nước pháp quyn thi c ại ã ược các nhà tư tưởng tư sản tiếp thu và
phát trin trong nhng iu kin mi, th hin thế gii quan pháp lý mi. Ni dung ch
yếu trong hc thuyết sản v nnước pháp quyn chng chế chuyên quyn
phong kiến, nh trng vô pháp lut, pháp lut man, u tranh mt chế nhà nước
hot ộng trên sở phc tùng pháp lut, mt nn pháp lut m bo t do, bình
ng và nhân o.
+ Jon Locke Nhà tư tưởng Anh TK XVII, lut phi phù hp vi lut t nhiên, ông ã
nêu ra nhng nguyên tc: ưc làm nhng pháp lut cho phép ch áp dng i
với người cm quyn, còn i với ng dân: ược làm tt c nhng lut không
cm. Quyn lc của nhà nước gm có ba loi: Lp pháp, Hành pháp và
Quyn liên minh liên kết, trong ó quyn lp pháp phi ti cao
lOMoARcPSD|36723385
+ Montesquieu (Nhà tư tưởng vĩ ại ca Pháp) vi tác phm ni tiếng “Tinh thần pháp
luật” ã xây dựng thuyết phân chia quyn lực trong nhà nước. Theo ông, nhà nước có
3 loi quyn: Lập pháp, Hành pháp, pháp. S phân chia kìm chế, i trng ln
nhau gia ba quyn là iu kin ch yếu m bo t do chính tr trong nhà nước và
hi.
+ Rousseau (Pháp) ã góp phn quan trng trong vic nâng lên mt nh cao mới
ng v “Nguồn gc quyn lực nhà nước” và “chủ quyền nhân dân”.
+ Đến TKXVIII, Kant ưa ra lp lun triết hc v nhà c pháp quyn, theo ó n
c là tp hp ca nhiều người cùng phc tùng pháp lut, các o lut pháp quyn,
bản thân nhà nước cũng phải phc tùng.
=> Tóm lại, ý tưởng v nhà nước mang tính chất nhà nước pháp quyn ã hình thành,
tn ti t xa xưa trong lịch s, nó th hin khát vng của con người v nhà nước, chế
hội tưởng, kh năng m bo cuc sng t do mà c bit t do chính tr cho
mọi người.
Câu 23: tưởng H Chí Minh v nhà nước pháp quyn gtr tha
kế, vn dng trong quá trình xây dựng nhà nước pháp quyn Vit Nam
Trong di sn tưởng cách mạng i ca Ch tch H Chí Minh mt b
phận cơ bản cấu thành ó là tư tưởng v nhà nước và pháp luật. Tư tưởng của người
ã cha ng nhiu nhân t v nhà nước pháp quyn, c biệt là tưởng pháp quyn
nhân nghĩa, nhà nước mnh và hiu qu, mi quan h gia pháp lut và o c:
t do, dân ch và pháp lut: quyền con người và quyn dân tộc…
Tư tưởng của Người v qun lí xã hi bng pháp lut ã hình thành t rt sm,
trong Bn yêu sách ca nhân dân An Nam gi hi ngh Vecxây năm 1919 “Bảy xin
Hiến pháp ban hành/ Trăm iu phi có thn linh pháp quyền”.
tưởng của người ược hin thc hóa trong Tuyên ngôn c lp ngày 2/9/1945.
Bn Hiến pháp ầu tiên năm 1946 trong sut quá trình xây dng, phát trin nhà
c Vit Nam kiu mi.
Trong quá trình xây dựng nhà nước pháp quyn Vit Nam ca dân, do dân và
vìdân, quyn lực nhà nước thuc v nhân dân, tưởng H Chí Minh v nhà nước
pháp quyền ã ược kế tha vn dng, c biệt trong các văn kiện của Đảng: “Nhà
c ta công c ch yếu thc hin quyn làm ch của nhân n, nhà c
pháp quyn ca dân, do dân dân. Quyn lực nhà nước thng nht song
s phân công, phi hp giữa các cơ quan nhà c trong vic thc hin các quyn
lập pháp, hành pháp và tư pháp. nhà nước qun lí xã hi bng pháp luật”.
Câu 24: Khái nim, các c im (nguyên tắc) bản ca nhà nước pháp
quyn. Liên h vi Hiến pháp sa ổi năm 2013 về s th hin các c im
(nguyên tắc) cơ bn của nhà nước pháp quyn
lOMoARcPSD|36723385
1. Khái niệm nhà nước pháp quyn
Nhà nưc pháp quyn mt hình thc t chức nhà nước vi s phân công lao ng
khoa hc, hp gia các quyn lập pháp, hành pháp, tư pháp, có cơ chế kim soát
quyn lực, nhà nước ưc t chc và hot ộng trên cơ s pháp luật, nhà nước qun lí
xã hi bng pháp lut, pháp lut có tính khách quan, nhân o, công bng, tt c li
ích chính áng của con người.
2. Đặc iểm cơ bản của nhà nước pháp quyn
nhà nước pháp quyền là nhà nước h thng pháp lut hoàn thin, m bo
tính ng b, thng nht thc hin qun lý xã hi bng pháp lut da trên nn tng
o c xã hi và o c tiến b ca nhân loi.
nhà nước pháp quyn, Pháp lut chiếm v trí tối thượng trong i sng nhà
c và i sng hi; pháp lut phi khách quan, nhân o, công bng, phù hp vi
o c xã hi, tt c vì li ích chính áng của con người.
nhà nưc pháp quyn mt hình thc t chức nhà nước, trong ó mi quan h
giữa nhà nước công dân bình ng v quyền và nghĩa vụ, quan h ng trách nhim.
Tuân th pháp luật nghĩa vụ i vi mi nhân, t chc, k c nhà nước, nhà nước
phi chu trách nhim bồi thường nhng thit hi vt cht, tinh thn cho nhân v
các quyết nh và hành vi sai trái ca mình.
nhà nước pháp quyền là nhà nước trong ó các quyn t do, dân chli ích
chính áng của con người ược nhà nước ược tôn trng, m bo thc hin bng h
thng pháp lut. Mi hành vi vi phm pháp lut u phải ược x nghiêm minh, kp
thi, úng pháp lut.
nhà c pháp quyền ược t chc hot ộng trên s phân chia quyn
lực nhà nước, các quyn lập pháp, hành pháp, pháp ưc phân chia mt cách
ràng, khoa hc, dùng quyn lc kim tra, giám sát quyn lc. Nói các khác, nhà
c pháp quyền nhà nước ược t chc hot ng theo một chế m bo s kim
soát quyn lực nhà nước.
nhà nước pháp quyn tn tại trên sở mt hi công dân phát trin lành
mnh,m bo t do ca các nhân và các t chc ca h trên sở pháp lut
o c xã hi.
nhà nước pháp quyền nhà nước sng hòa ng vi cng ng thế gii, thc
hin các cam kết quc tế, các iều ước quc tế nhà nước là thành viên ký kết hay
công nhn.
3. Các nguyên tắc này ược th hin trong Hiến pháp 2013 như sau:
Điu 2
1. nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam nhà nước pháp quyn
hich nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
lOMoARcPSD|36723385
2. c Cng hòa hi ch nghĩa do Nhân dân làm ch; tt c quyn lc
nhànước thuc v Nhân dân nn tng liên minh gia giai cp công nhân vi
giai cp nông dân và ội ngũ trí thức.
3. Quyn lực nnước thng nht, s phân công, phi hp, kim soát
giữacác quan nhà c trong vic thc hin các quyn lập pháp, hành pháp,
pháp.
Điu 3
Nhà nước bo m phát huy quyn làm ch ca Nhân dân; công nhn, tôn trng,
bo v bo m quyền con người, quyn công dân; thc hin mc tiêu dân giàu,
c mnh, dân ch, công bằng, văn minh, mọi người cuc sng m no, t do,
hnh phúc, có iu kin phát trin toàn din.
Điu 8
Nhà nước ược t chc và hot ng theo Hiến pháp và pháp lut, qun lý xã hi bng
Hiến pháp và pháp lut, thc hin nguyên tc tp trung dân ch.
Điu 12
c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam thc hin nhất quán ường li i ngoi c
lp, t ch, hòa bình, hu ngh, hp tác và phát triển; a phương hóa, a dạng hóa quan
h, ch ng tích cc hi nhp, hp tác quc tế trên sở tôn trng c lp, ch
quyn và toàn vn lãnh th, không can thip vào công vic ni b ca nhau, bình ng,
cùng có li; tuân th Hiến chương Liên hp quc và iu ưc quc tế mà Cng hòa xã
hi ch nghĩa Vit Nam thành viên; bn, i tác tin cy thành viên trách
nhim trong cng ng quc tế li ích quc gia, dân tc, góp phn vào s nghip
hòa bình, c lp dân tc, dân ch và tiến b xã hi trên thế gii.
Điu 14
c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyn công dân
v chính tr, dân s, kinh tế, văn a, hội ược công nhn, tôn trng, bo v, bo
m theo Hiến pháp và pháp lut.
Quyền con người, quyn công dân ch th b hn chế theo quy nh ca lut trong
trường hp cn thiết vì lý do quc phòng, an ninh quc gia, trt t, an toàn xã hi, o
c xã hi, sc khe ca cng ng.
Câu 25: Nhng c iểm bản ca pháp luật trong nhà c pháp
quyn
H thng pháp lut phi hoàn thin, m bo tính ng b, thng nht thc hin
qun hi bng pháp lut da trên nn tng o c hi và o c tiến b ca
nhân loi.
Phi xác lập và có cơ chế hu hiu m bo tính ti cao ca pháp lut
trong h thống các văn bản pháp lut.
lOMoARcPSD|36723385
Pháp lut chiếm v trí tối thượng trong i sống nhà nước và i sng xã hi.
Pháp lut phi luôn tôn trng và bo v quyền con người, quyn công dân.
Câu 26: Trách nhim, vai trò nhà nước i vi quyền con người, quyn
công dân. Liên h vi Hiến pháp năm 2013
nhà nước pháp quyn phi m bo cho mi nhân quyn bình ng t do
trước pháp lut, có hội v mt pháp lý phát trin toàn din cá nhân, mi cá
nhân u có th phát huy ược hết kh năng của mình. Quyn t do và bình ng ca
công dân ược tha nhn trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế, chính trị, văn
hóa, hi. S công bng bình ng của công dân trong nhà c pháp quyn
không ch ược m bo v mt pháp lý mà c trong thc tiễn, nhà nước m bo cho
công dân iu kin cn thiết v vt cht, tinh thn thc hiện ược các quyn
ca mình trong thc tế.
nhà nước còn có nghĩa vụ m bo quyền con người và quyn công dân
Nghĩa vụ tôn trng: Nghĩa vụ này òi hỏi các nhà nước không can thip tùy tin, k
c trc tiếp hoc gián tiếp, vào việc hưởng th các quyền con người, quyn công n
ca các ch th quyền. Đây ược coi là mt nghĩa vụ th ng, bi l không òi hi các
nhà nước phi ch ộng ưa ra những sáng kiến, bin pháp hay chương trình nhm
bo v hay h tr các ch th quyn trong việc hưng th các quyn.
Nghĩa vụ bo v: Nghĩa vụ này òi hỏi nhà nước phải ngăn chặn s vi phm quyn
con người, quyn công dân ca mi ối tượng, bao gồm các quan, nhân viên nhà
ớc. Đây ược coi một nghĩa vụ ch ng, bi ạt ược mục ích này, nhà nước phi
ch ộng ưa ra những bin pháp và xây dng những cơ chế phòng nga, x nhng
hành vi vi phm…
Nghĩa v thc hin: Nghĩa vụ này òi hỏi nhà nước phi nhng bin pháp nhn h
tr ch th quyn trong việc ng th các quyền con người, quyn công dân. Đây
ược coi một nghĩa vụ ch ng, bi yêu cầu các nhà nước phi nhng kế
hoch, chương trình cụ th m bảo cho mn ược hưởng các quyn ến mc cao nht
có th.
* Hiến pháp là công c pháp lý cơ bản bo v quyền con ngưi và quyn công dân
các quc gia. Theo Hiến pháp sa ổi năm 2013. trách nhim, vai trò của nhà nước
i vi quyn con người, quyền công dân như sau:
Điu 14
c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyn công dân
v chính tr, dân s, kinh tế, văn a, hội ược công nhn, tôn trng, bo v, bo
m theo Hiến pháp và pháp lut.
Quyền con người, quyn công dân ch th b hn chế theo quy nh ca lut trong
trường hp cn thiết vì lý do quc phòng, an ninh quc gia, trt t, an toàn xã hi, o
c xã hi, sc khe ca cng ng.
lOMoARcPSD|36723385
* Hiến pháp 2013 b sung thêm mt s quyn mi bao gm: Quyn sng; các
quyn v văn a; quyền xác nh dân tc, s dng ngôn ng m , la chn ngôn
ng giao tiếp; quyn ca công dân không b trc xut, giao nộp cho nước khác… mt
cách cht ch, chính xác, kh thi, phù hp vi các công ưc quc tế v nhân quyn
mà nước ta là thành viên.
* Cũng lần u tiên trong lch s lp hiến nước ta, Hiến pháp trc tiếp quy nh
nhim v ca Chính ph, TAND, VKSND v bo v quyền con người, quyn công
dân mt nhim v hiến nh.
+ Điều 96 Khon 6 (Chính ph): Bo v quyn và li ích của nhà nước và xã hi,
quyền con người, quyn công dân; bo m trt t, an toàn xã hi;
+ Điều 102 Khon 3 (Tòa án nhân dân): Tòa án nhân dân nhim v bo v công
lý, bo v quyền con người, quyn công dân, bo v chế hi ch nghĩa, bảo v
li ích của nhà nước, quyn và li ích hp pháp ca t chc, cá nhân.
+ Điều 107 Khon 3 (Vin kim sát): Vin kim sát nhân dân nhim v bo v pháp
lut, bo v quyền con người, quyn công dân, bo v chế hi ch nghĩa, bảo
v li ích của nhà nước, quyn li ích hp pháp ca t chc, cá nhân, góp phn
bo m pháp lut ưc chp hành nghiêm chnh và thng nht.
Câu 27: H thng chính tr Vit Nam: Khái nim, v trí, vai trò của nhà nước
trong h thng chính tr Vit Nam
1. Khái nim:
H thng chính tr là mt chnh th thng nht bao gm các b phn cu
thành là các thiết chế chính tr có v trí, vai trò khác nhau nhưng có mối quan h mt
thiết vi nhau trong quá trình tham gia thc hin quyn lc chính tr.
H thng chính tr Vit Nam ra i sau CMT8 cùng vi s hình thành nhà
c dân ch nhân dân u tiên Đông Nam Á. Xuất phát t c thù ca ất nước, h
thng chính tr Vit Nam có nhng c iểm cơ bản sau:
+ Tính nht nguyên chính tr ch do một Đảng Cng sn lãnh o vi nn tảng
ng là Ch nghĩa Mác – Lê và tư tưởng H Chí Minh.
+ Tính nhân dân sâu sc: mi thiết chế u gn vi mt tng lp nhân dân nht nh,
hot ng vì mc ích phc v nhân dân, là ngun sc mnh ca nhân dân.
+ Tính t chc khoa hc, cht ch, có s phân nhõ v trí, vai trò, chức năng, nhiệm
v ca mi t chc.
+ H thng chính tr ược t chc rng khp, hot ng theo nguyên tc tp trung dân
ch
+ Tính thng nht v mc tiêu hot ộng cơ bản là phc v li ích nhân dân, dân
tc.
lOMoARcPSD|36723385
+ Các thành viên ca h thng chính tr do Đảng Cng sn sáng lp.
2. V trí, vai trò của nhà nước trong h thng chính tr Vit Nam
Trong h thng chính tr xã hi ch nghĩa Việt Nam, nhà nước gi v trí trung tâm
vai trò ch o i vi qun hi. S iều ó so vi các t chc thành
viên khác trong h thng chính trị, nhà nước có 2 ưu thế c bit quan trng:
Một là, nhà nước XHCN t chc chính tr mang quyn lc nhân dân, th hin tp
trung nht, y nht ý chí và li ích ca nhân dân.
Hai là, nhà nước là công c ch yếu, hu hiu nht thc hin quyn lc nhân dân.
* Hai ưu thế này xut phát t những cơ sở, iu kin sau ây của nhà nước:
+ nhà nước i din chính thc cho toàn hội, có sở hi rng ln trin khai
thc hin các chính sách, pháp lut của nnước. nnước h thống c quan
i din rng ln t trung ương ến ịa phương, do nhân dân bu nên quyết nh i vi
các cơ quan nhà nước còn li.
+ nhà nước ch th quyn lc chính tr, công c ch yếu thc hin quyn lc
chính tr ca nhân n, b máy làm chức năng quản hi, thc hin các bin
pháp cưỡng chế pháp lý khi cn thiết.
+ nhà nước qun lý hi bng pháp lut, bng h thng pháp luật, các ường li ca
Đảng, chính sách, ch trương của nhà nước, kết hp với các phương tiện iu chnh
xã hi khác, c bit là o c.
+ nhà nước có quyn ti cao v i ni và c lp v i ngoi
+ nnước ch s hu i vi những liệu sn xut quan trng nht. nhà nước
nm trong tay nguồn cơ sơ vật cht, tài chính to ln, m bo thc hin chức năng
nhà nước, to iu kin cho hot ng ca các t chc chính tr xã hi
=> Tt c nhng iu kin, c s trên th hiện ưu thế, sc mnh vai trò của nhà nước
ã khng nh v trí c bit của nhà nước trong h thông chính tr Việt Nam: nhà c
giu v trí trung tâm, tr ct, là công c hùng mnh ca h thng chính.
| 1/27

Preview text:

lOMoARcPSD| 36723385
Phần 1: Lý luận về nhà nước
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Lý luận nhà nước và pháp luật?
=> Khác với các ngành, các môn khoa học pháp lý khác, Lý luận nhà nước và pháp
luật nghiên cứu những vấn ề c bản nhất, chung nhất, bao quát toàn diện và có hệ
thống về ời sống nhà nước và pháp luật; những quy luật c bản và ặc thù về sự hình
thành, vận ộng và phát triển của nhà nước và pháp luật, trọng tâm là nhà nước và pháp luật XHCN.

Câu 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của Lý luận nhà
nước và pháp luật?
1. Phương pháp luận
Phương pháp luận là cơ sở xuất phát iểm, hệ thống các cách thức, phương pháp,
phương tiện nhận thức các hiện tượng khách quan; phương pháp tiếp cận các vấn ề cần nghiên cứu.
– Phư ng pháp trừu tượng khoa học:
● Dựa trên cơ sở tách cái chung ra khỏi cái riêng, i sâu nghiên cứu cái tất
yếu, mang tính quy luật, bản chất của hiện tượng nghiên cứu.
● Nhà nước và pháp luật là những hiện tượng xã hội vô cùng phức tạp, a
dạng nên phải dùng phương pháp trừu tượng khoa học nghiên cứu ể xây
dựng nên các khái niệm, các ặc trưng và các quy luật, xu hướng vận ộng.
● Đây là phương pháp cơ bản, ược sử dụng thường xuyên trong việc nghiên cứu.
– Phư ng pháp phân tích và tổng hợp:
● Phân tích là chia cái toàn thể ra thành những yếu tố ơn giản hơn ể làm
rõ bản chất, ặc trưng của vấn ề.
● Tổng hợp là liên kết các yếu tố ã ược phân tích ể tìm ra những mối liên
hệ cơ bản của vấn ề.
● Đây là phương pháp cơ bản trong việc nghiên cứu các vấn ề cơ bản.
– Phư ng pháp thống kê:
● Là thu nhận những thông tin khách quan về số lượng, chất lượng của
các hiện tượng nhà nước và pháp luật trong tiến trình vận ộng của chúng.
● Có vai trò như là 1 công cụ hiệu quả trong nghiên cứu các hiện tượng
nhà nước và pháp luật. lOMoARcPSD| 36723385
– Phư ng pháp quy nạp và diễn dịch:
● Quy nạp: ơn lẻ => cái chung.
● Diễn dịch: cái chung => cái riêng.
– Phư ng pháp so sánh: Cách này ược sử dụng ngày càng rộng rãi, các hiện tượng
nhà nước và pháp luật ược xem xét trong các mối quan hệ so sánh với nhau ể tìm
ra những iểm tương ồng hoặc khác biệt.
– Phư ng pháp xã hội học: Cho phép nhận thức,
ánh giá các hiện tượng nhà
nước và pháp luật một cách khách quan trong ời sống thực tiễn.
– Phư ng pháp hệ thống: Được sử dụng trong nghiên cứu cơ bản và ứng dụng về nhà
nước và pháp luật. Bản thân nhà nước, pháp luật với tư cách là 2 hiện tượng cơ
bản của ời sống xã hội cũng mang tính hệ thống.
Câu 3: Sự hình thành nhà nước trong lịch sử: các quan iểm khác nhau về
sự hình thành nhà nước, các phương thức hình thành nhà nước trong lịch sử?
1. Thời kì cổ, trung ại:
– Thuyết Thần quyền: Thượng ế là người sắp
ặt trật tự xã hội, tạo ra nhà nước ể bảo vệ trật tự chung
● Phái Quân chủ: Vua thống trị dân chúng
● Phái Giáo quyền: Giáo hội thống trị tinh thần, Vua thống trị thể xác, do ó
Vua phụ thuộc vào Giáo hội.
● Phái Dân quyền: khẳng ịnh nguồn gốc quyền lực nhà nước là từ Thượng
ế, thỏa thuận với phục tùng Vua với iều kiện Vua phải cai trị công bằng,
không trái với lợi ích của dân.
– Thuyết Gia trưởng: nhà nước là kết quả phát triển của gia ình, quyền lực nhà nước
giống với quyền gia trưởng mở rộng.
2. Thế kỉ XVI – XVIII:
Thuyết Khế ước xã hội: Sự ra ời của nhà nước là sản phẩm của 1 khế ước
ược ký kết giữa những người sống trong tình trạng không có nhà nước, trong ó mỗi
người giao một phần trong số quyền tự nhiên của mình cho nhà nước ể nhà nước
bảo vệ lợi ích chung cả cộng ồng. Vì vậy, quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. lOMoARcPSD| 36723385 –
Thuyết Bạo lực: nhà nước xuất hiện từ việc sử dụng bạo lực của thị tộc này
với thịtộc khác, là hệ thống cơ quan ặc biệt ể thị tộc chiến thắng nô dịch kẻ bại trận,
là công cụ của kẻ mạnh thống trị kẻ yếu. –
Thuyết Tâm lý: nhà nước xuất hiện do nhu cầu con người muốn phụ thuộc vào
thủ lĩnh, giáo sĩ, là tổ chức của những siêu nhân có sứ mạng lãnh ạo xã hội. –
Quan niệm “Nhà nước siêu Trái ất”: sự xuất hiện của Xã hội loài người và nhà
nước là do nền văn minh ngoài Trái ất.
3. Thế kỉ XIX – nay:
– Học thuyết Mác-Lênin: Sự tồn tại của nhà nước là tất yếu khách quan, không phải
là thực thể tồn tại vĩnh viễn bất biến mà sẽ có sự hình thành, phát triển và tiêu vong.
– Thực tiễn cuộc sống: nhà nước ra ời dựa trên sự tan rã của công xã nguyên thủy,
xuất hiện khi sản xuất xã hội tạo ược sản phẩm dư thừa dẫn ến tư hữu và có sự
phân hóa giai cấp trong xã hội với những mâu thuẫn giai cấp không thể iều hòa.
=> Các phương thức hình thành nhà nước trong lịch sử:
nhà nước A-ten (hình thức thuần túy và cổ iển nhất): ra ời chủ yếu và trực tiếp
từ sự phát triển và ối lập giai cấp trong nội bộ xã hội thị tộc
nhà nước Giéc-manh (hình thức ược thiết lập sau chiến thắng của người Giéc-
manh ối với ế chế La Mã cổ ại): ra ời chủ yếu dưới ảnh hưởng của văn minh của La Mã
nhà nước Rô-ma (hình thức ược thiết lập dưới tác ộng thúc ẩy của cuộc ấu tranh
của những người bình dân sống ngoài thị tộc Rô-ma cống lại giới quý tộc của các thị tộc Rô-ma.
Ở phương Đông, nhà nước xuất hiện sớm cả về thời gian, mức ộ chín muồi của
các iều kiện kinh tế – xã hội. Nguyên nhân là do những yêu cầu thường trực về tự
vệ và bảo vệ lợi ích chung của cả cộng ồng, nên từ rất sớm, cư dân phương Đơn
ã biết tập hợp lực lượng trong một cộng ồng cao hơn gia ình và công xã. Khi xã hội
vận ộng, phát triển ến một trình ộ phân hóa nhất ịnh thì bộ máy quản lý (vốn ể thực
hiện chức năng công cộng) bị giai cấp thống trị lợi dụng ể thực hiện cả chức năng
thống trị giai cấp, duy trì bạo lực.
Câu 4: Một số trường phái (quan niệm, cách tiếp cận) tiêu biểu về nhà nước?
1. Một số quan niệm về nhà nước 2. Cách tiếp cận tiêu biểu về nhà nước 2.
1.Tiếp cận chức năng
● Nhà nước là công cụ quản lý xã hội
● Nhà nước là công cụ cai trị giai cấp
● Nhà nước là “người gác êm” lOMoARcPSD| 36723385
● Nhà nước là nhà cung cấp (Nhà nước phúc lợi) ● Nhà nước iều tiết
2.2. Tiếp cận thể chế
● Nhà nước là một tổ chức có cấu trúc thứ bậc về bộ máy, cơ quan
● Nhà nước là sự kết ước (khế ước) giữa các công dân
● Nhà nước là một tổ chức có mục ích tự thân
Câu 5: Các ặc trưng cơ bản của nhà nước, vấn ề xác ịnh ịnh nghĩa nhà nước?
1. Các ặc trưng cơ bản của nhà nước:
Đặc trưng 1: nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị công cộng ặc biệt với bộ
máy thực hiện cưỡng chế và quản lý ời sống xã hội.
Khác với quyền lực của tổ chức thị tộc nguyên thủy hòa nhập vào xã hội, thể hiện ý
chí, lợi ích chung, ược ảm bảo bằng sự tự nguyện, quyền lực chính trị của nhà nước
thuộc về giai cấp thống trị.
Đặc trưng 2: nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các
ơn vị hành chính lãnh thổ.
Sự phân chia này ảm bảo sự quản lý tập trung, thống nhất của nhà nước. Người dân
có mối quan hệ với nhà nước và nhà nước có nghĩa vụ với công dân. Đặc trưng này
khác với tổ chức thị tộc nguyên thủy ược hình thành và tồn tại trên cơ sở quan hệ huyết thống.
Đặc trưng 3: nhà nước có chủ quyền quốc gia. Đây là quyền tối cao của nhà
nước về ối nội và ộc lập về ối ngoại, thể hiện tính ộc lập của nhà nước trong việc giải
quyết các công việc của mình. Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế phải biết giữ
gìn, bảo vệ những quan iểm mang tính nguyên tắc về ường lối chính trị và bản sắc văn hóa.
Đặc trưng 4: nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và
ảm bảo sự thực hiện pháp luật. Pháp luật của nhà nước có tính bắt buộc chung, là
cơ sở phân biệt sự khác nhau giữa nhà nước và tổ chức thị tộc nguyên thủy.
Đặc trưng 5: nhà nước có quyền ịnh ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt
buộc. Thuế ược sử dụng ể nuôi sống bộ máy nhà nước và thực hiện các hoạt ộng chung của toàn xã hội.
2. Định nghĩa nhà nước:
Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị, quyền lực công của nhân dân với bộ
máy các cơ quan chuyên trách thực hiện việc quản lí các công việc chung của toàn lOMoARcPSD| 36723385
xã hội trên cơ sở pháp luật và lợi ích chung, có trách nhiệm bảo vệ, bảo ảm các quyền,
tự do của con người, vì sự phát triển bền vững của xã hội.
Nhà nước là 1 tổ chức của xh c lập ra ể qlí và duy trì trật tự xh bằng cách thiết lập
quyền lực công cộng ặt biệt, phục vụ lợi ích và thực hiện lợi ích vừa của giai cấp thống trị, vừa của toàn xh
Câu 6: Hình thức nhà nước: khái niệm, các thành tố cơ bản của hình thức
nhà nước, các yếu tố quy ịnh, tác ộng ến hình thức nhà nước? Nêu ví dụ?
– Định nghĩa: Hình thức nhà nước thể hện cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước.
– Được cấu thành từ 3 yếu tố: hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế ộ chính trị.
– Các yếu tố quy ịnh, tác ộng ến hình thức nhà nước:
● kiểu nhà nước là yếu tố quyết ịnh, vì hình thức nhà nước phuj thuộc trực
tiếp vào cơ sở kinh tế và bản chất giai cấp của nó. Ví dụ: mọi kiểu nhà
nước ều có chính thể cộng hòa, nhưng cộng hòa chủ nô khác hẳn với
cộng hòa phong kiến và cộng hòa tư sản.
● Trình ộ phát triển kinh tế – xã hội
● Tương quan lực lượng giai cấp
● Đặc iểm lịch sử, truyền thống, bối cảnh quốc tế, xu thế của thời ại.
Câu 7: Hình thức chính thể: khái niệm, phân loại và so sánh các dạng hình
thức chính thể nhà nước?
1. Khái niệm hình thức chính thể:
Hình thức chính thể nhà nước là cách tổ chức các cơ quan quyền lực tối cao, cơ
cấu, trình tự thành lập, mối quan hệ giữa chúng với nhau, và mức ộ tham gia của nhân
dân vào việc thành lập các cơ quan nhà nước ó.
2. Phân loại hình thức chính thể
Có hai loại: hình thức quân chủ và chính thể cộng hòa.
=> Trên thế giới không còn nước nào theo hình thức chính thể cộng hòa quý tộc mà
nó có thể kết hợp hai loại trên.
Câu 8: Hình thức cấu trúc nhà nước, chế ộ chính trị, liên hệ các nhà nước thuộc ASEAN? lOMoARcPSD| 36723385
1. Hình thức cấu trúc nhà nước
Hình thức cấu trúc nhà nước là sự cấu tạo nhà nước thành các ơn vị hành chính
lãnh thổ và tính chất, quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nhà nước với nhau, giữa
các cơ quan nhà nước ở TW với các cơ quan nhà nước ở ịa phương. cấu trúc nhà
nước bao gồm: nhà nước ơn nhất và nhà nước liên bang a) nhà nước
ơn nhất: là nhà nước có chủ quyền chung, có hệ thống cơ quan
quyền lực và quản lí thống nhất từ TW ến ĐP và có các ơn vị hành chính Các
bộ phận hợp thành nhà nước:
● Các ơn vị hành chính – lãnh thổ không có chủ quyền riêng, ộc lập.
● Có một Hệ thống các cơ quan nhà nước (cơ quan quyền lực, cq hành
chính, cq cưỡng chế) thống nhất từ TW ến p.
● Có 1 hệ thống pháp luật thống nhất trên toàn lãnh thổ.
● Công dân có 1 quốc tịch (Ví dụ: Việt Nam, Ba Lan, Pháp, Nhật…)
b) nhà nước liên bang: là nhà nước ược thiết lập từ hai hay nhiều nhà nước thành
viên với những ặc iểm riêng.
Đặc iểm của nhà nước liên bang:
● Các nhà nước thành viên có chủ quyền riêng nhưng thống nhất với nhau
về mặt quốc phòng, ối ngoại, an ninh.
● Nhà nước có chủ quyền chung, ồng thời mỗi nhà nước thành viên cũng có chủ quyền riêng.
● Có 2 hệ thống pháp luật: của nhà nước toàn liên bang và cảu nhà nước thành viên.
● Có 2 hệ hống cơ quan nhà nước: một của nhà nước liên bang, một của nhà nước thành viên.
● Công dân mang 2 quốc tịch (Ví dụ: Mĩ, Meehico, Ấn Độ…)
Ngoài ra, còn nhà nước liên minh
Đây là sự liên kết tạm thời của 1 số quốc gia ể thực hiện những mục ích nhất ịnh, sau
khi thực hiện xong mục ích, nhà nước liên minh tự giải tán hoặc chuyển thành nhà nước liên bang.
2. Chế ộ chính trị
Chế ộ chính trị là tất cả những phương pháp và thủ oạn, cách thức mà nhà nước sử
dụng ể thực hiện sự quản lí xã hội theo ý chí của nhà nước. + Có nhiều pp và thủ
oạn khác nhau mà nhà nước sử dụng, nhưng tự chung lại có 2 phương pháp: lOMoARcPSD| 36723385 –
Phư ng pháp phản dân chủ là pp khi thực hiện i ngược lại nguyện vọng của ại a số trong xã hội. –
Phư ng pháp dân chủ là pp khi thực hiện phù hợp ý chí, mục ích, nguyện vọng
của ại a số trong xã hội.
+ Tương ứng có 2 chế ộ: chế ộ dân chủ (chế ộ nhà nước dân chủ chủ nô, chế ộ nhà
nước dân chủ phong kiến, chế ộ nhà nước dân chủ tư sản, chế ộ nhà nước dân chủ
XHCN) và chế ộ phản dân chủ (chế dộ nhà nước ộc tài chuyên chế chủ nô, chế
ộ…..phong kiến, chế ộ nhà nước ộc tài phát xít tư sản).
Vấn ề cơ bản về hình thức nhà nước Việt Nam ta hiện nay
Về mặt chính thể là nhà nước chính thể cộng hòa dân chủ với ặc trưng cơ bản là nhân
dân. Có cấu trúc nhà nước ơn nhất và trong chế ộ chính trị thì nhà nước luôn sử dụng
phương pháp dân chủ ể thực hiện quyền lực nhà nước.
3. Liên hệ các nhà nước thuộc ASEAN
● Trong số 8 nước i theo con ường TBCN, có 4 nước theo hình thức
chính thể quân chủ lập hiến (Brunay, Cam pu chia, Malaysia và Thái
lan), Singapo có hình thức chính thể cộng hòa ại nghị theo mô hình
nước Anh.Riêng Mianma theo hiến pháp năm 1947, là chính thể cộng
hòa dân chủ ại nghị nhưng từ sau các cuộc ảo chính quân sự (năm
1962-1974 và năm 1988),thể chế chính trị của Mianma ến ny vẫn là chế
ộ quân sự. Nước Lào từ một nước thuộc ịa nửa PK, sau khi dành ược
ộc lập ã theo con ường phát triển XHCN với hình thức chính thể Cộng hòa dân chủ ND.
● Hình thức cấu trúc nhà nước của các nước ASEAN ều là nhà nước ơn nhất.
Câu 9: Liên minh các nhà nước: khái niệm, xu hướng phát triển?
Trong lịch sử, hình thức liên minh nhà nước là hình thức iển hình của sự liên kết giữa
các nhà nước. JeLLinek ưa ra ịnh nghĩa liên minh nhà nước là sự liên kết tạm thời
giữa các quốc gia vì những mục ích nhất ịnh như bảo vệ biên giới chung, gìn giữ hòa
bình chung hoặc mục ích kinh tế. Liên minh nhà nước không có quyền lực nhà nước
nguyên gốc. Không hình thành nên một nhà nước mới có chủ quyền riêng (keine
Staatsqualität).Công dân của liên minh nhà nước không có một quốc tịch chung. Sau
khi hoàn thành nhiệm vụ và ạt ược mục tiêu rồi thì nhà nước liên minh tự giải tán.
Cũng có trường hợp nó phát triển thành nhà nước liên bang (thí dụ, từ năm 1776 ến
1787 Hợp chủng quốc Hoa Kỳ là nhà nước liên minh, sau ó trở thành nhà nước liên bang).
Như vậy, liên minh nhà nước (Staatenbund) cũng tương tự như nhà nước liên bang,
là tập hợp của nhiều nhà nước. Tuy nhiên sự tập hợp ó không hình thành nên một lOMoARcPSD| 36723385
nhà nước chung. Các nhà nước hợp thành liên minh nhà nước vẫn là những nhà
nước có chủ quyền riêng, ộc lập về chính trị, pháp lý và kinh tế.
Trong liên minh nhà nước việc quyết ịnh dựa trên Nguyên tắc cùng ồng thuận
(Einstimmigkeitsprinzip). Các nhà nước thành viên có quyền phủ quyết. Lb là nguyên tắc a số.
Ví dụ về liên minh nhà nước:
Liên minh nhà nước Đức (1815-1866); Liên minh nhà nước Serbia và
Montenegro(2003-2006); Liên minh nhà nước Thụy Sĩ (1815 cho ến năm 1848, sau ó
nhà nước); Liên hiệp Pháp (1946-1958) và Cộng ồng Pháp (1958-1960); Liên minh
nhà nước Ả rập thống nhất (1958-1961); Liên minh nhà nước Mỹ (1778 cho ến năm
1787, sau ó thành nhà nước liên bang).
Liên minh nhà nước về chính trị hiện nay ví dụ như liên minh giữa các nước GUAM
(Georgien, Ukraine, Aserbeidschan và Moldawien. Liên minh nhà nước về mục tiêu
kinh tế, ví dụ như liên minh nhà nước về kinh tế Benelux (gồm Belgien, Nederland
und Luxembourg – Bỉ, Hà Lan, Luxemburg).
Câu 10: kiểu nhà nước, kiểu pháp luật, các quan iểm tiếp cận kiểu nhà
nước, kiểu pháp luật?
1. Các kiểu nhà nước
kiểu nhà nước là sự phân loại(phân
ịnh), xếp loại các nhà nước vào những nhóm nhất
ịnh trên cơ sở những tiêu chí nhất ịnh- những iểm tương
ồng về ặc trưng chung trong quá trình phát triển.
Có bốn kiểu nhà nước: 1.
Kiểu nhà nước chủ nô: chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất và nô lệ ( ặc iểm quan trọng) 2.
Kiểu nhà nước phong kiến: hầu hết các ịa chủ phong kiến, áp dụng nguyên tắc
tương ứng giữa quyền lực ược trao và ruộng ất ược cấp. 3.
Kiểu nhà nước tư sản: xác ịnh hình thức pháp lý ngyên tắc mọi người ều bình
ẳng trước pháp luật. Bản chất: nhà nước tư sản vẫn là công cụ trong tay giai cấp tư
sản ể thực hiện nền chuyên chính tư sản ối với toàn xã hội. 4.
Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa: là nhà nước kiểu mới, có bản chất khác với
các kiểu nhà nước của giai cấp bóc lột. Sứ mệnh của nhà nước XHCN, tất cả vì sự
bình ẳng, công bằng và sự pt bền vững của xã hội.
=> Sự thay thế kiểu nhà nước này bằng kiểu nhà nước mới tiến bộ h n là quy luật tất
yếu. Quy luật về sự thay thế các kiểu nhà nước phù hợp với quy luật về sự phát triển
và thay thế các hình thái kinh tế – xã hội.

2. Các kiểu pháp luật
Tương ứng với 4 kiểu nhà nước cũng có 4 kiểu pháp luật, ặc iểm như sau: lOMoARcPSD| 36723385 –
Đặc trưng của kiểu pháp luật chiếm hữu nô lệ là sự phi nhân tính, coi bộ
phận lớn dân cư – những người nô lệ, chỉ là công cụ biết nói của chủ nô, cho phép
chủ nô có toàn quyền mua hay bán, sử dụng hay giết bỏ, làm quà tặng hay biếu xén,
thế chấp hay thừa kế, ược trừng trị bằng những hình phạt tàn khốc ối với những nô
lệ bỏ trốn hay có âm mưu chống lại. –
Kiểu pháp luật phong kiến phân chia xã hội thành các giai cấp, ẳng cấp với
những quyền lợi, nghĩa vụ khác nhau tuỳ theo ịa vị xã hội; xác nhận và bảo vệ những
ặc quyền, ặc lợi của các tầng lớp phong kiến, quý tộc, duy trì tình trạng nửa nô lệ của
những nông nô, tá iền, những nghĩa vụ nặng nề và những hình phạt tàn khốc ối với họ. –
Kiểu pháp luật tư sản giải phóng con người khỏi mọi sự lệ thuộc phong kiến,
tuyên bố mọi người ều bình ẳng trước pháp luật, thừa nhận các quyền tự do kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hội, khẳng ịnh quyền tư hữu là thiêng liêng, bất khả xâm phạm,
củng cố phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Trong iều kiện của chế ộ tư sản,
những người lao ộng phần lớn chỉ có sự bình ẳng và những quyền pháp lý hình thức
do không có những iều kiện vật chất cần thiết cho việc thực hiện. Đó chính là tính
hình thức và giả tạo của pháp luật tư sản. Pháp luật tư sản là một hệ thống phát triển
toàn diện, áp ứng ược yêu cầu về quản lí xã hội của giai cấp tư sản. –
kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí, bảo vệ lợi ích của ại a số nhân
dân lao ộng, các lợi ích chính áng của mọi giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau trong
xã hội. Pháp luật xã hội chủ nghĩa trở thành phương tiện lãnh ạo nhà nước và xã hội
của chính ảng của giai cấp công nhân, là công cụ có hiệu quả ể quản lí xã hội, chỗ
dựa của nhân dân trong việc thực hiện quyền lực của mình, là vũ khí sắc bén ể bảo
vệ và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
3. Các quan iểm tiếp cận kiểu nhà nước, kiểu pháp luật
Về cơ bản có hai cách tiếp cận kiểu nhà nước và pháp luật như sau:
– Cách tiếp cận dựa vào hình thái kinh tế, xã hôi; –
Dựa vào tiêu chí là các nền văn minh.
Câu 11: Bản chất, hình thức, ặc iểm cơ bản của nhà nước Công hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam?
1. Bản chất của nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Theo Điều 2 Hiến pháp 2013, bản chất của nhà nước ta ó là:
nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với
giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức.

=> Nhà nước ta mang tính dân tộc và tính nhân dân sâu sắc. Bản chất của nhà lOMoARcPSD| 36723385
nước là do c sở kinh tế và c sở xã hội quyết ịnh
+ Cơ sở kinh tế: là quan hệ sản xuất XHCN dựa trên chế ộ công hữu về tư liệu sản
xuất, sản phẩm lao ộng xã hội và sự hợp tác, giúp ỡ thân thiện giữa những người lao ộng.
+ Cơ sở xã hội: là toàn thể nhân dân lao ộng mà nền tảng là liên minh giãu gia cấp
công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp tri thức.
2. Hình thức nhà nước Việt Nam
– Hình thức chính thể: Cộng hòa dân chủ – Cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
Chính thể cộng hòa dân chủ của nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có
nhiều ặc iểm riêng khác với cộng hòa dân chủ tư sản.
– Hình thức cấu trúc nhà nước: Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nướcơn
nhất, có ộc lập, chủ quyền, có một hệ thống pháp luật thống nhất, có hiệu lực trên
phạm vi toàn quốc., ược Hiến pháp 2013 quy ịnh tại Điều 1: Nước Công hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là một nhà nước ộc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ, bao gồm ất liền, các hải ảo, vùng biển và vùng trời.
>>> Xem thêm bài viết: Hình thức nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
3. Đặc iểm cơ bản của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Thứ nhất, nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
+ Thứ hai, nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
+ Thứ ba, ở nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, giữa nhà nước với công
dân có mối quan hệ bình ẳng về quyền và nghĩa vụ của 2 bên.
+ Thứ tư, nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước dân chủ, nhà
nước ảm bảo và không ngừng phát huy quyền làm chủ về mọi mặt của nhân dân.
+ Thứ năm, nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước thống nhất
của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Thứ sáu, nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của thời kì
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Là nhà nước một Đảng lãnh ạo, ó là Đảng Cộng sản. +
Thứ bảy, nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước yêu hòa
bình, muốn làm bạn với tất cả các dân tộc trên thế giới
Câu 12: Chức năng nhà nước: Khái niệm, phân loại, các yếu tố quy
ịnh, tác ộng ến việc xác ịnh và thực hiện chức năng nhà nước, nêu ví dụ
1. Khái niệm chức năng nhà nước: lOMoARcPSD| 36723385
Chức năng nhà nước ược hiểu là hoạt ọng nhà nước mang tính cơ bản nhất, thường
xuyên, liên tục, ổn ịnh nhằm thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, mục tiêu cơ bản của
nhà nước, có ý nghĩa quyết ịnh sự tồn tại, phát triển của nhà nước.
2. Các loại chức năng nhà nước: 2 loại
CHỨC NĂNG ĐỐI NỘI: những mặt hoạt ộng chủ yếu của nhà nước trong nội bộ ất nước. Ví dụ:
+ Đảm bảo trật tự xã hội
+ Trấn áp các phần tử chống ối
+ Bảo vệ chế ộ chính trị – xã hội –
CHỨC NĂNG ĐỐI NGOẠI: những phương hướng hoạt ộng cơ bản của nhà
nước trong quan hệ quốc tế. Ví dụ: + Phòng thủ ất nước
+ Chống sự xâm nhập từ bên ngoài
+ Thiết lập mối bang giao với các quốc gia khác.
=> Chức năng ối nội và ối ngoại có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ, tác ộng lẫn
nhau, trong ó chức năng ối nội giữ vai trò chủ ạo, có tính quyết ịnh ối với chức năng
ối ngoại. Việc thực hiện chức năng ối ngoại phải xuất phát từ chức năng ối nội và
nhằm mục ích phục vụ chức năng ối nội.

Câu 13: Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng nhà nước, liên
hệ vào các chức năng của nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng nhà nước:
Để thực hiện chức năng nhà nước, nhà nước phải lập ra bộ máy cơ quan nhà nước
gồm nhiều cơ quan nhà nước khác nhau. Mỗi một cơ quan phải thực hiện nhiệm vụ
của cơ quan ấy, ồng thời tất cả các cơ quan ấy phải phục vụ chung cho nhiệm vụ của nhà nước.
a) Hình thức thực hiện chức năng nhà nước: Có 3 hình thức cơ bản: ● Xây dựng pháp luật
● Tổ chức thực hiện pháp luật ● Bảo vệ pháp luật lOMoARcPSD| 36723385
=> 3 hình thức này gắn kết với nhau chặt chẽ, tác dụng lẫn nhau, là tiền ề, iều kiện
của nhau và ều nhằm phục vụ quyền lợi của giai cấp cầm quyền (trong xã hộiCN là
quyền lợi của toàn thể nhân dân lao ộng). b) Phư ng pháp thực hiện chức năng nhà nước:
Có 2 phương pháp ể thực hiện chức năng của nhà nước là: giáo dục, thuyết phục và
cưỡng chế. Việc nhà nước sử dụng phương pháp nào phụ thuộc bản chất nhà nước,
cơ sở kinh tế-xã hội, mâu thuẫn giai cấp, tương quan lực lượng….
2. Liên hệ vào các chức năng của nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chức năng ối nội, ối ngoại của nhà nước XHCNViệt Nam ã biến ổi lớn về nội
dung, hình thức, phương pháp thực hiện làm nhà nước thích ứng ược với tình hình
mới và phát triển năng ộng, sáng tạo. Chẳng hạn, nếu trước ây chức năng tổ chức
và quản lí kinh tế của nhà nước ta là tập trung quan liêu, bao cấp thì hiện nay cũng
với chức năng ấy, nhà nước ang iều hành có hiệu quả nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần, vận ộng theo cơ chế thị trường theo ịnh hướng XHCN –
Chức năng ối ngoại: nhà nước cũng thực hiện chính sách a dạng hóa, a
phương hóa với các nước trên thế giới.
Một số nhiệm vụ c bản thể hiện chức năng xã hội của nhà nước ta
● Không ngừng mở rộng dân chủ cho nhân dân;
● Đẩy mạnh cải cách thể chế và thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên
quan trực tiếp ến ời sống nhân dân
● Xác ịnh rõ trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan nhà nước trong việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân;
● Nghiên cứu thực hiện từng bước chế ộ dân chủ trực tiếp, trước hết ở cấp cơ sở;
● Tổ chức và quản lý kinh tế;
● Tổ chức và quản lý văn hoá, khoa học, giáo dục.
Câu 14: Chức năng nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai
oạn hiện nay: khái niệm, phân loại, so sánh với chức năng nhà nước trong
thời kì quản lí hành chính, tập trung bao cấp trước ây.
1. Chức năng nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay (như phần liên hệ
câu 13) 2. So sánh với chức năng nhà nước thời kì quan liêu, bao cấp
a) Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp.
Trước ổi mới, cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta là cơ chế kế hoạch hóa tập trung với
những ặc iểm chủ yếu là:
Thứ nhất, nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên
hệ thống chi tiêu pháp lệnh chi tiết từ trên xuống dưới. Các doanh nghiệp hoạt ộng lOMoARcPSD| 36723385
trên cơ sở các quyết ịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các chỉ tiêu pháp
lệnh ược giao. Tất cả phương hướng sản xuất, nguồn vật tư, tiền vốn, ịnh giá sản
phẩm, tổ chức bộ máy, nhân sự, tiền lương… ều do các cấp có thẩm quyền quyết
ịnh. nhà nước giao chỉ tiêu kế hoạch, cấp phát vốn, vật tư cho doanh nghiệp, doanh
nghiệp giao nộp sản phẩm cho nhà nước. Lỗ thì nhà nước bù, lãi thì nhà nước thu.
Thứ hai, các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt ộng sản xuất, kinh doanh
của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm gì về vật chất ối với các quyết
ịnh của mình. Những thiệt hại vật chất do các quyết ịnh không úng gây ra thì ngân
sách nhà nước phải gánh chịu.
Hậu quả do hai iểm nói trên mang lại là cơ quan quản lý nhà nước làm thay chức
năng quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Còn các doanh nghiệp vừa bị
trói buộc, vì không có quyền tự chủ, vừa ỷ lại vào cấp trên, vì không bị ràng buộc trách
nhiệm ối với kết quả sản xuất.
Thứ ba, quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là
chủ yếu. nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế ộ “cấp phát – giao nộp”. Hạch toán
kinh tế chỉ là hình thức.
Thứ tư, bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian vừa kém năng ộng vừa sinh
ra ội ngũ quản lý kém năng lực, phong cách cửa quyền, quan liêu.
Chế ộ bao cấp ược thực hiện dưới các hình thức chủ yếu sau:
+ Bao cấp qua giá: nhà nước quyết ịnh giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp
hơn giá trị thực của chúng nhiều lần so với giá trị thị trường. Với giá thấp như vậy, coi
như một phần những thứ ó ược cho không. Do ó, hạch toán kinh tế chỉ là hình thức.
+ Bao cấp qua chế ộ tem phiếu (tiền lương hiện vật): nhà nước quy ịnh chế ộ phân
phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên, công nhân theo ịnh mức qua
hình thức tem phiếu. Chế ộ tem phiếu với mức giá khác xa so với giá thị trường ã
biến chế ộ tiền lương thành lương hiện vật, thủ tiêu ộng lực kích thích người lao ộng
và phá vỡ nguyên tắc phân phối theo lao ộng.
+ Bao cấp qua chế ộ cấp phát vốn của ngân sách, nhưng không có chế tài ràng buộc
trách nhiệm vật chất ối với các ơn vị ược cấp vốn. Điều ó vừa làm tăng gánh nặng ối
với ngân sách vừa làm cho sử dụng vốn kém hiệu quả, nảy sinh cơ chế “xin cho”.
Trong thời kỳ kinh tế còn tăng trưởng chủ yếu theo chiều rộng thì cơ chế này có tác
dụng nhất ịnh, nó cho phép tập trung tối a các nguồn lực kinh tế vào mục ích chủ yếu
trong từng giai oạn và iều kiện cụ thể, ặc biệt trong quá trình công nghiệp hóa theo xu
hướng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Nhưng nó lại thủ tiêu cạnh tranh, kìm hãm
tiến bộ khoa học – công nghệ, triệt tiêu ộng lực kinh tế ối với người lao ộng, không
kích thích tính năng ộng, sáng tạo của các ơn vị sản xuất, kinh doanh. Khi nền kinh
tế thế giới chuyển sang giai oạn phát triển theo chiều sâu dựa trên cơ sở áp dụng các
thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện ại thì cơ chế quản lý này lOMoARcPSD| 36723385
càng bộc lộ những khiếm khuyết của nó, làm cho kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa
trước ây, trong ó có nước ta, lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Trước ổi mới, do chưa thừa nhận sản xuất hàng hóa và cơ chế thị trường, chúng ta
xem kế hoạch hóa là ặc trưng quan trọng nhất của kinh tế xã hội chủ nghĩa, phân bổ
mọi nguồn lực theo kế hoạch là chủ yếu; coi thị trường chỉ là một công cụ thứ yếu bổ
sung cho kế hoạch. Không thừa nhận trên thực tế sự tồn tại của nền kinh tế nhiều
thành phần trong thời kỳ quá ộ, lấy kinh tế quốc doanh và tập thể là chủ yếu, muốn
nhanh chóng xóa sở hữu tư nhân và kinh tế cá thể tư nhân; xây dựng nền kinh tế
khép kín. Nền kinh tế rơi vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. b) Nhu cầu ổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
Dưới áp lực của tình thế khách quan, nhằm thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội,
chúng ta ã có những bước cải tiến về nền kinh tế theo hướng thị trường, tuy nhiên
còn chưa toàn diện, chưa triệt ể. Đó là khoán sản phẩm trong nông nghiệp theo chỉ
thị 100 – CT/TW của Ban Bí thư Trung ương khóa IV; bù giá vào lương ở Long An;
Nghị quyết TW8 khóa V (1985) về giá – lương – tiền; thực hiện Nghị ịnh 25 và Nghị
ịnh 26 – CP của Chính phủ… Tuy vậy, ó là những căn cứ thực tế ể Đảng i ến quyết
ịnh thay ổi cơ chế quản lý kinh tế.
Đề cập sự cần thiết ổi mới cơ chế quản lý kinh tế, Đại hội VI khẳng ịnh: “Việc bố trí lại
cơ cấu kinh tế phải i ôi với ổi mới cơ chế quản lý kinh tế. Cơ chế quản lý tập trung
quan liêu, bao cấp từ nhiều năm nay không tạo ược ộng lực phát triển, làm suy yếu
kinh tế xã hội chủ nghĩa, hạn chế việc sử dụng và cải tạo các thành phần kinh tế khác,
kìm hãm sản xuất, làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả, gây rối loạn trong phân
phối lưu thông và ẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội”. Chính vì vậy, việc ổi
mới cơ chế quản lý kinh tế trở thành nhu cầu cần thiết và cấp bách.
Câu 15: Chức năng của kinh tế của nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Trong mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, chức năng kinh tế của nhà nước có sự khác
nhau nhất ịnh nhưng bao giờ nó cũng là chức năng cơ bản, quan trọng nhất của nhà
nước ta. Trong iều kiện của nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, chức
năng kinh tế của nhà nước Việt Nam có những nội dung chủ yếu sau ây:Tổ chức nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận ộng theo cơ chế thị trường, ịnh hướng XHCN.

– Phát triển kinh tế nhanh, có hiệu quả và bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
cơcấu lao ộng theo hướng công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
– Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong ó,
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo; kinh tế tập thể phát triển nhiều hình thức hợp
tác a dạng, trong ó hợp tác xã là nòng cốt; tạo môi trường kinh doanh cho kinh tế
cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân phát triển; phát triển a dạng kinh tế tư bản
nhà nước; tạo iều kiện ể kinh tế có vốn ầu tư nước ngoài phát triển thuận lợi. lOMoARcPSD| 36723385
– Thúc ẩy sự hình thành, phát triển và từng bước hoàn thiện các loại thị trường theo
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, hình thành ồng bộ cơ chế quản lý nền kinh tế thị trường
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
– Tiếp tục ổi mới các công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước ối với nền kinh tế.
Câu 16: Chức năng của xã hội của nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Chức năng xã hội của nhà nước: Tổ chức và quản lý nền văn hóa, khoa học, công
nghệ và giải quyết những vấn ề thuộc các chính sách xã hội. Bao gồm các mục tiêu cơ bản sau:
– Xác ịnh giáo dục và ào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng ầu, là nền
tảng và ộng lực ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước. nhà nước coi trọng
việc phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, ào tạo nhân lực bồi dưỡng nhân tài.
nhà nước xây dựng và thực hiện chính sách khoa học và công nghệ quốc gia, xây
dựng nền khoa học công nghệ tiên tiến, phát triển ồng bộ các ngành khoa học.
– Giải quyết việc làm, chăm lo cải thiện iều kiện làm việc cho người lao ộng. cải cách
chế ộ tiền lương của cán bộ công chức, bảo ảm cho doanh nghiệp ược tư chủ trong
việc trả lương và tiền thưởng trên cơ sở năng suất lao ộng và hiệu quả của doanh nghiệp. –
Thực hiện chương trình xóa ói, giảm nghèo; thực hiện các chính sách xã hội ể bảo
ảm an toàn cuộc sống cho mọi thành viên cộng ồng; thực hiện chính sách ưu ãi xã
hội ối với người có công, chính sách cứu trợ xã hội ối với người gặp rủi ro, bất hạnh;
thực hiện ồng bộ chính sách bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của nhân dân, chăm sóc
và bảo vệ trẻ em. – Tư
Từ tưởng chỉ ạo của nhà nước là xây dựng nền văn hoá mới, con người mới và lối
sống mới. nhà nước bảo tồn và phát triển nền văn hoá Việt Nam; kế thừa và phát huy
những giá trị của nền văn hiến các dân tộc Việt Nam, tư tưởng, ạo ức, phong cách
Hồ Chí Minh; tiếp thu tinh hoa van hoá nhân loại; phát huy mọi tài năng sáng tạo trong
nhân dân. Câu 17: Bộ máy nhà nước 1. Khái niệm:
Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương ến ịa phương,
ược tổ chức là hoạt ộng theo nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện nhiệm vụ
và chức năng của nhà nước.
2. Phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước: – Căn cứ vào
hình thức thực hiện quyền lực:
+ Cơ quan quyền lực nhà nước
+ Cơ quan hành chính nhà nước + Cơ quan tư pháp lOMoARcPSD| 36723385
– Căn cứ vào trình tự thành lập:
+ Cơ quan nhà nước dân cử (do dân bầu ra)
+ Cơ quan không do dân bầu ra
– Căn cứ vào tính chấm thẩm quyền
+ Cơ quan có thẩm quyền chung
+ Cơ quan có thẩm quyền chuyên môn –
Căn cứ vào cấp ộ thẩm quyền:
+ Cơ quan nhà nước ở trung ương
+ Cơ quan nhà nước ở ịa phương
* Các mô hình tổ chức bộ máy nhà nước
Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ
– Đặc iểm: sự khác biệt giữa phương Đông và phương Tây, cụ thể:
+ Phương Đông: phổ biến là hình thức quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
bộ máy nhà nước còn sơ khai ơn giản, mang nặng tính chất dân sự và chịu ảnh
hưởng sâu sắc của tôn giáo.
+ Phương Tây: hình thức nhà nước a dạng hơn so với phương Đông, sự chuyên môn
hoá trong hoạt ộng của nhà nước ngày càng cao. Cơ quan xét xử tách rời khỏi cơ quan hành chính.
Bộ máy nhà nước phong kiến
– Đặc iểm: mang nặng tính chất quân sự gắn liền với chế ộ ẳng cấp phong kiến.
Cơ quan cưỡng chế (như quân ội, nhà tù…) là những bộ phận chủ ạo.
– Cấu trúc nhà nước bao gồm:
+ Quốc vương: giữa ịa vị cao nhát trong bộ máy nhà nước, có quyền lực không hạn chế.
+ Bộ máy giúp việc cở trung ương. Hệ thống cơ quan, quan lại ở ịa phương.
Bộ máy nhà nước tư sản:
– Đặc iểm: tổ chức theo nguyên tắc tam quyền phần lập. Giữa 3 nguyên tắc lập pháp,
hành pháp và tự pháp có sự kiềm chế và kiểm soát lẫn nhau. Chủ quyền tối cao thuộc về nhân dân. – Cơ cấu gồm: lOMoARcPSD| 36723385
+ Nguyên thủ quốc gia (tổng thống): kiến lập theo phương thức bầu cử bởi nghị viện
(Nhà nước cộng hoà ại nghị), bởi ại cử tri (Nhà nước cộng hoà tổng thống), bởi của
tri (Nhà nước cộng hoà hỗn hợp).
+ Nghị viện: là cơ quan ại diện có quyền lực cao nhất, có thể bạn hành hiến pháp,
luật. Có thể có 1 hoặc 2 viện.
+ Chính phủ: có thể do nghị viện bầu và chịu trách nhiệm trước nghị viện (trong nhà
nước công hoà ại nghị và cộng hoà hỗn hợp), hoặc do tổng thống thành lập và chịu
trách nhiệm trước tổng thống (Nhà nước cộng hoà tổng thống) + Hệ thống toà án
Bộ máy nhà nước XHCN:
– Đặc iểm: bộ máy nhà nước ược tổ chức dựa trên cơ sở kinh tế chính trị và từ bản chất của nhà nước. – Cơ cấu gồm:
+ Các cơ quan quyền lực nhà nước + Chủ tịch nước
+ Các cơ quan quản lý nhà nước + Các cơ quan xét xử + Các cơ quan kiểm sát
Câu 18 + 19 + 20 + 21: bộ máy nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1. Khái niệm:
Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng theo
trình tự, thủ tục nhất ịnh do Hiến pháp và pháp luật quy ịnh. Có mối liên hệ và tác ộng
qua lại với nhau, có chức năng, thẩm quyền riêng theo quy ịnh của Hiến pháp, pháp
luật nhằm tham gia vào việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ chung của nhà nước.
2. Phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước: – Các c quan
quyền lực nhà nước:
+ Quốc hội: là cơ quan ại biểu cao nhất, có quyền lực cao nhất, là cơ quan duy nhất
có quyền lập hiến và lập pháp ại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân cả nước.
+ Hội ồng nhân dân(HĐND): là cơ quan quyền lực nhà nước ở ịa phương do ịa
phương trực tiếp bầu ra.
– Chủ tịch nước: là người ứng ầu nhà nước, thay mặt nhà nước trong các công việc
ối nội, ối ngoại, là ại biểu Quốc hội. lOMoARcPSD| 36723385
Các c quan quản lý nhà nước:
+ Chính phủ: là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính cao nhất của
nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Quốc hội.
+ Uỷ ban nhân dân: do HĐND bầu, là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành
chính nhà nước ở ịa phương, chịu trách nhiệm trước HDND cùng cấp và các cơ quan nhà nước trên.
Các c quan xét xử: gồm Toà án nhân dân, Toà án quâ sự và các Toà án khác ược
thành lập theo luật ịnh.
Các c quan kiểm sát: gồm các Viện kiểm sát nhân dân và các Viện kiểm sát quân sự.
3. Các nguyên tắc cơ bản tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước
a) Tất cả các quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân tổ chức bộ máy nhà nước và
tham gia quản lý nhà nước:
Quyền lực nhân dân xuất phát từ học thuyết khế ước xã hội, CN Mác-Lê. CM tư sản
ã ưa học thuyết quyền lực nhân dân vào thực tiễn, nhà nước xã hội chủ nghĩa thừa
nhận, khẳng ịnh và tiếp tục phát triển Nội dung:
– Nhân dân có quyền xây dựng nên BMNN thông qua bầu cử và các hình thức khác
Thực trạng: bầu cử còn mang tính hình thức, bầu cử như thế nào ể ảm bảo sự
lựa chọn của nhân dân thể hiện úng nhất, sát nhất ý chí và hiệu quả của họ
– Nhân dân có quyền giám sát các cơ quan nhà nước theo quy ịnh của pháp luật
– Nhân dân có quyền tự mình ửng cử vào BMNN, trở thành công chức nhà nước ể
vận hành bộ máy nhà nước, trực tiếp thực hiện quyền lực nhà nước, ại diện cho ý
chí nguyện vọng của người dân khác
– Nhân dân có quyền xây dựng ý kiến và quyết ịnh các vấn ề của quốc gia
Thực tế hiện nay: Hiến pháp quy ịnh nhưng chưa có luật nên không thể thực hiện ược.
– Nhân dân có quyền bãi miễn những ại biểu họ không tín nhiệm nữaThực tế: rất hiếm
khi thực hiện quyền này và chưa thực hiện rộng rãi.
=> Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân là nguyên tắc quan trọng trong
tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước, thể hiện nguồn gốc của quyền lực, phát
huy quyền làm chủ của nhân dân, biểu hiện rõ nét nhất sự tiến bộ, văn minh của xã
hội, làm c sở cho các nguyên tắc khác (vì khi thừa nhận quyền lực nhà nước thuộc về
nhân dân khi ó mới xuất hiện Đảng phái, nhà nước pháp quyền với nguyên tắc pháp chế,…)

b). Nguyên tắc ảm bảo sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam ối với nhà nước: lOMoARcPSD| 36723385
Thứ nhất, Đảng lãnh ạo nhà nước ể thực hiện nhiệm vụ chiến lược lâu dài là xây dựng
nhà nước ta, ất nước ta phát triển theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa vì mục ích “dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Thứ hai, sự lãnh ạo của
Đảng ối với nhà nước thể hiện trước hết ở năng lực lãnh ạo chính trị của Đảng, ở khả
năng vạch ra ường lối chính trị úng ắn, bằng tuyên truyền thuyết phục làm cho xã hội
nhận thức, tự giác chấp nhận, chứ không phải dựa vào uy quyền, mệnh lệnh.
Đương nhiên, ể thích ứng với tình hình mới của công cuộc ổi mới, Đảng Cộng sản
Việt Nam phải tự chỉnh ốn, tự ổi mới các mặt, trong ó có vấn ề tổ chức, cơ cấu, ội ngũ…
c) Nguyên tắc tập trung dân chủ:
bộ máy nhà nước ta theo Hiến pháp 1992 (và cả Hiến pháp 1980, 1959) bao gồm ba
cơ quan thực hiện ba chức năng khác nhau: Quốc hội thực hiện quyền lập pháp,
Chính phủ thực hiện quyền hành pháp và toà án thực hiện quyền tư pháp. Hoạt ộng
của các cơ quan này theo quy ịnh của Hiến pháp, theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Nguyên tắc dân chủ tập trung thực chất là sự kết hợp hài hoà giữa sự chỉ ạo tập trung
ở cấp trên với việc phát huy dân chủ, quyền chủ ộng sáng tạo của cấp dưới. Nguyên
tắc này òi hỏi phải thực hiện chế ộ thông tin, báo cáo và chế ộ trách nhiệm rõ ràng
giữa cấp trên và cấp dưới; kiên quyết ấu tranh với tệ tập trung quan liêu và thói tự do
vô chính phủ. d) Nguyên tắc pháp chế:
Những iều kiện ể tổ chức và hoạt ộng của nhà nước bảo ảm nguyên tắc pháp chế.
Thứ nhất, nhà nước phải ban hành các văn bản pháp luật một cách kịp thời và có hệ
thống. nhà nước và pháp luật là hai mặt thống nhất, thống nhất giữa chủ thể và
phương tiện. Để nhà nước hoạt ộng phù hợp và bảo ảm nguyên tắc pháp chế thì các
văn bản luật, văn bản pháp quy ể thi hành luật (văn bản dưới luật) phải kịp thời và ồng bộ.
Thứ hai, yêu cầu của nguyên tắc pháp chế òi hỏi các cơ quan nhà nước ược lập ra
và hoạt ộng trong khuôn khổ luật pháp quy ịnh cho nó về ịa vị pháp lý, quy mô và thẩm quyền.
Thứ ba, sự tôn trọng Hiến pháp, luật của cơ quan nhà nước. Đây là òi hỏi thể hiện sự
tôn trọng trong nguyên tắc pháp chế, ồng thời thể hiện tính chất dân chủ của nhà nước.
Câu 20: Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công,
phối hợp và kiểm soát lẫn nhau giữa các cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
– Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và
kiểmsoát lẫn nhau giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp, tư pháp. là nguyên tắc cốt lõi của HP Việt Nam lOMoARcPSD| 36723385
– Quyền lực nhà nước là thống nhất nghĩa là tập trung vào Quốc hội
– Đã có sự phân công, phân quyền giữa hành pháp, lập pháp và tư pháp
– Trong quá trình tổ chức và hoạt ộng của các cơ quan, sự phân công, phối hợp, kiểm
soát luôn luôn ược ặt trong nguyên tắc thống nhất quyền lực ược quy ịnh trong Hiến
pháp năm 2013. do vậy ít nhiều có sự khác biệt nhất ịnh với kìm chế, ối trọng của
nguyên tắc phân chia quyền lực theo thuyết “Tam quyền phân lập” của các học giả tư sản.
– Kiểm soát quyền lực nhà nước ược thực hiện ồng thời với nguyên tắc phối hợp giữa
các cơ quan nhà nước (hành pháp, lập pháp, tư pháp) trong việc thực hiện quyền
lực nhà nước. Hiến pháp 2013 làm rõ hơn nguyên tắc phân công phối hợp, kiểm
soát quyền lực giữa các cơ quan nhà nước.
Câu 21: Nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt ộng của bộ
máy nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
– Tập trung dân chủ là nguyên tắc thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa sự chỉ ạo, lãnh
ạo tập trung, thống nhất của cấp trên, TW với việc mở rộng, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả trong quản lí nhà nước.
– Nguyên tắc này ược áp dụng trong lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước ều xuất phát
từ nguyên lý: “Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân”. Leenin ã nhấn mạnh:
“Nguyên tắc tập trung dân chủ ở nghĩa chung nhất là tập trung ược hiểu ở nghĩa dân chủ thực sự”.
– Ở Việt Nam, Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất trong Điều 27 Hiến pháp 2013 vềchế
ộ bầu cử: “Công dân ủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ủ 21 tuổi trở lên có quyền
ứng cử vào Quốc hội, HĐND. Việc thực hiện các quyền này do luật ịnh”
. Nguyên tắc
này ảm bảo tính công khai, dân chủ và sự tham gia rộng rãi của các tầng lớp nhân dân.
– Trong Điều lệ Đảng Cộng sản cũng khẳng
ịnh: “Đảng cộng sản Việt Nam tổ chức
theo nguyên tắc dân chủ”
Câu 22: Khái quát về lịch sử tư tưởng, học thuyết nhà nước pháp quyền 1. Định nghĩa:
Nhà nước pháp quyền là một hình thức tổ chức nhà nước với sự phân công lao ộng
khoa học, hợp lí giữa các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp, có cơ chế kiểm soát
quyền lực, nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng trên cơ sở pháp luật, nhà nước quản lí
xã hội bằng pháp luật, pháp luật có tính khách quan, nhân ạo, công bằng, tất cả vì lợi
ích chính áng của con người.
2. Khái quát về lịch sử…………..
Nhà nước pháp quyền là một trong những giá trị xã hội quý báu ược tích lũy và phát
triển trong lịch sử tư tưởng nhân loại. lOMoARcPSD| 36723385
1. Tư tưởng nhà nước pháp quyền thời cổ ại
Tuy cách thức và mức ộ thể hiện khác nhau, song có thể nói, tư tưởng chính trị – pháp
lý phương Đông và phương Tây thời cổ, trung ại chứa ựng các nhân tố nhà nước
pháp quyền. Sự hình thành tư tưởng nhà nước pháp quyền gắn liền với việc khẳng
ịnh chủ quyền nhân dân, với việc phát triển dân chủ, chống lại sự chuyên quyền, ộc
oán của cá nhân người cầm quyền và sự vô chính phủ, vô pháp luật, với òi hỏi nhà
nước phải thuộc vào pháp luật, vào xã hội. Chẳng hạn:
+ Socrat (469 – 399 TCN) ã nêu quan iểm: Phục tùng và tôn trọng pháp luật là tôn
trọng lý trí, công bằng và trí tuệ phổ biến, nếu không quyền lực sẽ lạc lối.
+ pháp luậtaton (427 – 347 TCN) quan niệm nhà nước chỉ tồn tại lâu bền khi các nhà
cầm quyền tuyệt ối phục tùng pháp luật. Ông nói: “Ta nhìn thấy sự diệt vong của cái
nhà nước mà trong ó pháp luật không có sức mạnh và dưới quyền lực của ai ấy”.
+ Aristote (384 – 322 TCN) thì nhấn mạnh rằng pháp luật cần thống trị trên tất cả. Từ
ó ông coi những nhà nước mà cầm quyền cai trị trên cơ sở của pháp luật và vì lợi ích
chung là những nhà nước chân chính, thuần túy hay cội nguồn, còn những nhà nước
mà những người cai trị chỉ dựa trên cơ sở ý chí cá nhân mà không dựa trên cơ sở
pháp luật và chỉ vì lợi ích của họ là những nhà nước biến chất hay lệch dòng.
+ Trung Hoa thời cổ, trung ại, trong các học thuyết chính trị, pháp lý tiêu biểu như ức
trị và pháp trị tuy còn nhiều hạn chế lịch sử, song cũng ã chứa ựng các nhân tố nhà
nước pháp quyền, thể hiện trong các tác phẩm của các nhà tư tưởng vĩ ại như: Khổng
Tử, Mạnh Tử, Hàn Phi Tử, Tuân Tử……
+ Hàn Phi Tử (tư tưởng chính trị của trường phái pháp gia) khẳng ịnh pháp trị là
phương pháp duy nhất úng ể cai trị, các quy ịnh pháp luật phải không thiên vị ai và
phải có sự thay ổi, phát triển theo thời gian cho phù hợp với thực tại khách quan; tất
cả mọi người, kể cả vua, quan lẫn thần dân ều phải tôn trọng và tuân theo pháp luật.
2. Học thuyết tư sản về nhà nước pháp quyền
Tư tưởng nhà nước pháp quyền thời cổ ại ã ược các nhà tư tưởng tư sản tiếp thu và
phát triển trong những iều kiện mới, thể hiện thế giới quan pháp lý mới. Nội dung chủ
yếu trong học thuyết tư sản về nhà nước pháp quyền là chống chế ộ chuyên quyền
phong kiến, tình trạng vô pháp luật, pháp luật dã man, ấu tranh vì một chế ộ nhà nước
hoạt ộng trên cơ sở và phục tùng pháp luật, một nền pháp luật ảm bảo tự do, bình ẳng và nhân ạo.
+ Jon Locke – Nhà tư tưởng Anh TK XVII, luật phải phù hợp với luật tự nhiên, ông ã
nêu ra những nguyên tắc: ược làm những gì mà pháp luật cho phép chỉ áp dụng ối
với người cầm quyền, còn ối với công dân: ược làm tất cả những gì mà luật không
cấm. Quyền lực của nhà nước gồm có ba loại: Lập pháp, Hành pháp và
Quyền liên minh liên kết, trong ó quyền lập pháp phải tối cao lOMoARcPSD| 36723385
+ Montesquieu (Nhà tư tưởng vĩ ại của Pháp) với tác phẩm nổi tiếng “Tinh thần pháp
luật” ã xây dựng thuyết phân chia quyền lực trong nhà nước. Theo ông, nhà nước có
3 loại quyền: Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp. Sự phân chia và kìm chế, ối trọng lẫn
nhau giữa ba quyền là iều kiện chủ yếu ảm bảo tự do chính trị trong nhà nước và xã hội.
+ Rousseau (Pháp) ã góp phần quan trọng trong việc nâng lên một ỉnh cao mới tư
tưởng về “Nguồn gốc quyền lực nhà nước” và “chủ quyền nhân dân”.
+ Đến TKXVIII, Kant ưa ra lập luận triết học về nhà nước pháp quyền, theo ó nhà
nước là tập hợp của nhiều người cùng phục tùng pháp luật, các ạo luật pháp quyền,
bản thân nhà nước cũng phải phục tùng.
=> Tóm lại, ý tưởng về nhà nước mang tính chất nhà nước pháp quyền ã hình thành,
tồn tại từ xa xưa trong lịch sử, nó thể hiện khát vọng của con người về nhà nước, chế
ộ xã hội lý tưởng, ủ khả năng ảm bảo cuộc sống tự do mà ặc biệt là tự do chính trị cho mọi người.

Câu 23: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền và giá trị thừa
kế, vận dụng trong quá trình xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam
Trong di sản tư tưởng cách mạng vĩ ại của Chủ tịch Hồ Chí Minh có một bộ
phận cơ bản cấu thành ó là tư tưởng về nhà nước và pháp luật. Tư tưởng của người
ã chứa ựng nhiều nhân tố về nhà nước pháp quyền, ặc biệt là tư tưởng pháp quyền
nhân nghĩa, nhà nước mạnh và hiệu quả, mối quan hệ giữa pháp luật và ạo ức:
tự do, dân chủ và pháp luật: quyền con người và quyền dân tộc… –
Tư tưởng của Người về quản lí xã hội bằng pháp luật ã hình thành từ rất sớm,
trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam gửi hội nghị Vecxây năm 1919 “Bảy xin
Hiến pháp ban hành/ Trăm iều phải có thần linh pháp quyền”. –
Tư tưởng của người ược hiện thực hóa trong Tuyên ngôn ộc lập ngày 2/9/1945.
Bản Hiến pháp ầu tiên năm 1946 và trong suốt quá trình xây dựng, phát triển nhà
nước Việt Nam kiểu mới. –
Trong quá trình xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam của dân, do dân và
vìdân, quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước
pháp quyền ã ược kế thừa và vận dụng, ặc biệt trong các văn kiện của Đảng: “Nhà
nước ta là công cụ chủ yếu ể thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, là nhà nước
pháp quyền của dân, do dân và vì dân. Quyền lực nhà nước là thống nhất song có
sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền
lập pháp, hành pháp và tư pháp. nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật”.
Câu 24: Khái niệm, các ặc iểm (nguyên tắc) cơ bản của nhà nước pháp
quyền. Liên hệ với Hiến pháp sửa ổi năm 2013 về sự thể hiện các ặc iểm
(nguyên tắc) cơ bản của nhà nước pháp quyền lOMoARcPSD| 36723385
1. Khái niệm nhà nước pháp quyền
Nhà nước pháp quyền là một hình thức tổ chức nhà nước với sự phân công lao ộng
khoa học, hợp lí giữa các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp, có cơ chế kiểm soát
quyền lực, nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng trên cơ sở pháp luật, nhà nước quản lí
xã hội bằng pháp luật, pháp luật có tính khách quan, nhân ạo, công bằng, tất cả vì lợi
ích chính áng của con người.
2. Đặc iểm cơ bản của nhà nước pháp quyền
nhà nước pháp quyền là nhà nước có hệ thống pháp luật hoàn thiện, ảm bảo
tính ồng bộ, thống nhất ể thực hiện quản lý xã hội bằng pháp luật dựa trên nền tảng
ạo ức xã hội và ạo ức tiến bộ của nhân loại. –
Ở nhà nước pháp quyền, Pháp luật chiếm vị trí tối thượng trong ời sống nhà
nước và ời sống xã hội; pháp luật phải khách quan, nhân ạo, công bằng, phù hợp với
ạo ức xã hội, tất cả vì lợi ích chính áng của con người. –
nhà nước pháp quyền là một hình thức tổ chức nhà nước, trong ó mối quan hệ
giữa nhà nước và công dân bình ẳng về quyền và nghĩa vụ, quan hệ ồng trách nhiệm.
Tuân thủ pháp luật là nghĩa vụ ối với mọi cá nhân, tổ chức, kể cả nhà nước, nhà nước
phải chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại vật chất, tinh thần cho cá nhân về
các quyết ịnh và hành vi sai trái của mình. –
nhà nước pháp quyền là nhà nước trong ó các quyền tự do, dân chủ và lợi ích
chính áng của con người ược nhà nước ược tôn trọng, ảm bảo thực hiện bằng hệ
thống pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật ều phải ược xử lí nghiêm minh, kịp thời, úng pháp luật. –
nhà nước pháp quyền ược tổ chức và hoạt ộng trên cơ sở phân chia quyền
lực nhà nước, các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp ược phân chia một cách rõ
ràng, khoa học, dùng quyền lực ể kiểm tra, giám sát quyền lực. Nói các khác, nhà
nước pháp quyền là nhà nước ược tổ chức hoạt ộng theo một cơ chế ảm bảo sự kiểm
soát quyền lực nhà nước. –
nhà nước pháp quyền tồn tại trên cơ sở một xã hội công dân phát triển lành
mạnh,ảm bảo tự do của các cá nhân và các tổ chức của họ trên cơ sở pháp luật và ạo ức xã hội. –
nhà nước pháp quyền là nhà nước sống hòa ồng với cộng ồng thế giới, thực
hiện các cam kết quốc tế, các iều ước quốc tế mà nhà nước là thành viên ký kết hay công nhận.
3. Các nguyên tắc này ược thể hiện trong Hiến pháp 2013 như sau: Điều 2 1.
nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã
hộichủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. lOMoARcPSD| 36723385 2.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
nhànước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với
giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức. 3.
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát
giữacác cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Điều 3
Nhà nước bảo ảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận, tôn trọng,
bảo vệ và bảo ảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện. Điều 8
Nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng
Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ. Điều 12
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán ường lối ối ngoại ộc
lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; a phương hóa, a dạng hóa quan
hệ, chủ ộng và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng ộc lập, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình ẳng,
cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và iều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; là bạn, ối tác tin cậy và thành viên có trách
nhiệm trong cộng ồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp
hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới. Điều 14
Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân
về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội ược công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo
ảm theo Hiến pháp và pháp luật.
Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy ịnh của luật trong
trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, ạo
ức xã hội, sức khỏe của cộng ồng. Câu 25: Những ặc
iểm cơ bản của pháp luật trong nhà nước pháp quyền
– Hệ thống pháp luật phải hoàn thiện, ảm bảo tính ồng bộ, thống nhất ể thực hiện
quản lí xã hội bằng pháp luật dựa trên nền tảng ạo ức xã hội và ạo ức tiến bộ của nhân loại.
– Phải xác lập và có cơ chế hữu hiệu ể
ảm bảo tính tối cao của pháp luật
trong hệ thống các văn bản pháp luật. lOMoARcPSD| 36723385
– Pháp luật chiếm vị trí tối thượng trong ời sống nhà nước và ời sống xã hội.
– Pháp luật phải luôn tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
Câu 26: Trách nhiệm, vai trò nhà nước
ối với quyền con người, quyền
công dân. Liên hệ với Hiến pháp năm 2013
– nhà nước pháp quyền phải ảm bảo cho mọi cá nhân có quyền bình ẳng và tự do
trước pháp luật, có ủ cơ hội về mặt pháp lý ể phát triển toàn diện cá nhân, ể mỗi cá
nhân ều có thể phát huy ược hết khả năng của mình. Quyền tự do và bình ẳng của
công dân ược thừa nhận trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội. Sự công bằng và bình ẳng của công dân trong nhà nước pháp quyền
không chỉ ược ảm bảo về mặt pháp lý mà cả trong thực tiễn, nhà nước ảm bảo cho
công dân có ủ iều kiện cần thiết về vật chất, tinh thần ể thực hiện ược các quyền
của mình trong thực tế.
– nhà nước còn có nghĩa vụ ảm bảo quyền con người và quyền công dân
Nghĩa vụ tôn trọng: Nghĩa vụ này òi hỏi các nhà nước không can thiệp tùy tiện, kể
cả trực tiếp hoặc gián tiếp, vào việc hưởng thụ các quyền con người, quyền công dân
của các chủ thể quyền. Đây ược coi là một nghĩa vụ thụ ộng, bởi lẽ không òi hỏi các
nhà nước phải chủ ộng ưa ra những sáng kiến, biện pháp hay chương trình nhằm
bảo vệ hay hỗ trợ các chủ thể quyền trong việc hưởng thụ các quyền.
Nghĩa vụ bảo vệ: Nghĩa vụ này òi hỏi nhà nước phải ngăn chặn sự vi phạm quyền
con người, quyền công dân của mọi ối tượng, bao gồm các cơ quan, nhân viên nhà
nước. Đây ược coi là một nghĩa vụ chủ ộng, bởi ể ạt ược mục ích này, nhà nước phải
chủ ộng ưa ra những biện pháp và xây dựng những cơ chế phòng ngừa, xử lí những hành vi vi phạm…
Nghĩa vụ thực hiện: Nghĩa vụ này òi hỏi nhà nước phải có những biện pháp nhằn hỗ
trợ chủ thể quyền trong việc hưởng thụ các quyền con người, quyền công dân. Đây
ược coi là một nghĩa vụ chủ ộng, bởi nó yêu cầu các nhà nước phải có những kế
hoạch, chương trình cụ thể ể ảm bảo cho mn ược hưởng các quyền ến mức cao nhất có thể.
* Hiến pháp là công cụ pháp lý cơ bản ể bảo vệ quyền con người và quyền công dân
ở các quốc gia. Theo Hiến pháp sửa ổi năm 2013. trách nhiệm, vai trò của nhà nước
ối với quyền con người, quyền công dân như sau: Điều 14
Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân
về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội ược công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo
ảm theo Hiến pháp và pháp luật.
Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy ịnh của luật trong
trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, ạo
ức xã hội, sức khỏe của cộng ồng. lOMoARcPSD| 36723385 *
Hiến pháp 2013 bổ sung thêm một số quyền mới bao gồm: Quyền sống; các
quyền về văn hóa; quyền xác ịnh dân tộc, sử dụng ngôn ngữ mẹ ẻ, lựa chọn ngôn
ngữ giao tiếp; quyền của công dân không bị trục xuất, giao nộp cho nước khác… một
cách chặt chẽ, chính xác, khả thi, phù hợp với các công ước quốc tế về nhân quyền
mà nước ta là thành viên. *
Cũng lần ầu tiên trong lịch sử lập hiến nước ta, Hiến pháp trực tiếp quy ịnh
nhiệm vụ của Chính phủ, TAND, VKSND về bảo vệ quyền con người, quyền công
dân – một nhiệm vụ hiến ịnh.
+ Điều 96 Khoản 6 (Chính phủ): Bảo vệ quyền và lợi ích của nhà nước và xã hội,
quyền con người, quyền công dân; bảo ảm trật tự, an toàn xã hội;
+ Điều 102 Khoản 3 (Tòa án nhân dân): Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công
lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế ộ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ
lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
+ Điều 107 Khoản 3 (Viện kiểm sát): Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp
luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế ộ xã hội chủ nghĩa, bảo
vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần
bảo ảm pháp luật ược chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
Câu 27: Hệ thống chính trị Việt Nam: Khái niệm, vị trí, vai trò của nhà nước
trong hệ thống chính trị Việt Nam 1. Khái niệm:
Hệ thống chính trị là một chỉnh thể thống nhất bao gồm các bộ phận cấu
thành là các thiết chế chính trị có vị trí, vai trò khác nhau nhưng có mối quan hệ mật
thiết với nhau trong quá trình tham gia thực hiện quyền lực chính trị. –
Hệ thống chính trị Việt Nam ra ời sau CMT8 cùng với sự hình thành nhà
nước dân chủ nhân dân ầu tiên ở Đông Nam Á. Xuất phát từ ặc thù của ất nước, hệ
thống chính trị Việt Nam có những ặc iểm cơ bản sau:
+ Tính nhất nguyên chính trị và chỉ do một Đảng Cộng sản lãnh ạo với nền tảng tư
tưởng là Chủ nghĩa Mác – Lê và tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Tính nhân dân sâu sắc: mọi thiết chế ều gắn với một tầng lớp nhân dân nhất ịnh,
hoạt ộng vì mục ích phục vụ nhân dân, là nguồn sức mạnh của nhân dân.
+ Tính tổ chức khoa học, chặt chẽ, có sự phân ỉnhõ vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của mỗi tổ chức.
+ Hệ thống chính trị ược tổ chức rộng khắp, hoạt ộng theo nguyên tắc tập trung dân chủ
+ Tính thống nhất về mục tiêu hoạt
ộng cơ bản là phục vụ lợi ích nhân dân, dân tộc. lOMoARcPSD| 36723385
+ Các thành viên của hệ thống chính trị do Đảng Cộng sản sáng lập.
2. Vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị Việt Nam
Trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nhà nước giữ vị trí trung tâm và
có vai trò chủ ạo ối với quản lý xã hội. Sở dĩ có iều ó là vì so với các tổ chức thành
viên khác trong hệ thống chính trị, nhà nước có 2 ưu thế ặc biệt quan trọng:
Một là, nhà nước XHCN là tổ chức chính trị mang quyền lực nhân dân, thể hiện tập
trung nhất, ầy ủ nhất ý chí và lợi ích của nhân dân.
Hai là, nhà nước là công cụ chủ yếu, hữu hiệu nhất ể thực hiện quyền lực nhân dân.
* Hai ưu thế này xuất phát từ những cơ sở, iều kiện sau ây của nhà nước:
+ nhà nước là ại diện chính thức cho toàn xã hội, có cơ sở xã hội rộng lớn ể triển khai
thực hiện các chính sách, pháp luạt của nhà nước. nhà nước có hệ thống các cơ quan
ại diện rộng lớn từ trung ương ến ịa phương, do nhân dân bầu nên quyết ịnh ối với
các cơ quan nhà nước còn lại.
+ nhà nước là chủ thể quyền lực chính trị, công cụ chủ yếu ể thực hiện quyền lực
chính trị của nhân dân, có bộ máy làm chức năng quản lí xã hội, thực hiện các biện
pháp cưỡng chế pháp lý khi cần thiết.
+ nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, bằng hệ thống pháp luật, các ường lối của
Đảng, chính sách, chủ trương của nhà nước, kết hợp với các phương tiện iều chỉnh
xã hội khác, ặc biệt là ạo ức.
+ nhà nước có quyền tối cao về ối nội và ộc lập về ối ngoại
+ nhà nước là chủ sở hữu ối với những tư liệu sản xuất quan trọng nhất. nhà nước
nắm trong tay nguồn cơ sơ vật chất, tài chính to lớn, ảm bảo thực hiện chức năng
nhà nước, tạo iều kiện cho hoạt ộng của các tổ chức chính trị xã hội
=> Tất cả những iều kiện, c sở trên thể hiện ưu thế, sức mạnh và vai trò của nhà nước
ã khẳng ịnh vị trí ặc biệt của nhà nước trong hệ thông chính trị Việt Nam: nhà nước
giữu vị trí trung tâm, trụ cột, là công cụ hùng mạnh của hệ thống chính.