Chịu trách nhiệm trước pháp luật tiếng Anh gì?
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật gì?
1.1 Vi phạm pháp luật gì?
Vi phạm pháp luật là hành vi do chủ thể năng lực chịu trách nhiệm pháp
thực hiện một cách cố ý hoặc ý xâm phạm đến các quan hệ hội được
pháp luật bảo vệ phải chịu chế tài thích hợp.
Về phương diện thuyết, hành vi vi phạm pháp luật được cấu thành các yếu
tố bản như: lỗi của chủ thể thực hiện hành vi (mặt chủ quan); tính trái
pháp luật (mặt khách quan); được thực hiện bởi chủ thể năng lực chịu
trách nhiệm pháp (chủ thể); xâm phạm đến c quan hệ hội được pháp
luật bảo vệ (khách thể). Trên nguyên tắc, các yếu tố (dấu hiệu) này phải được
quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật liên quan thuộc các lĩnh
vực pháp luật như pháp luật nh sự, pháp luật n sự, pháp luật hành chính,
pháp luật lao động...
Các hành vi vi phạm pháp luật đều những sự kiện pháp lý, gây nên những
hậu quả nhất định cho trật tự hội, thể dẫn đến việc làm xuất hiện,
thay đổi, hoặc đình chỉ những quan hệ pháp luật nhất định. Khi một tổ chức
hay nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, về nguyên tắc, Nhà nước
sẽ buộc họ phải gánh chịu những hậu quả bất lợi nhất định. Việc làm này
nhàm đích khôi phục lại trật t pháp luật đã b xâm phạm, đồng thời giáo dục
tổ chức, nhân vi phạm cũng như toàn thể cộng đồng ý thức tuân thủ pháp
luật. Hậu qu pháp bất lợi tổ chức, nhân vi phạm phải gánh chịu thể
hiện việc họ bị buộc phải thực hiện các biện pháp chế tài đã được quy định
trong pháp luật. Tương ng với mỗi loại vi phạm pháp luật một hình thức
trách nhiệm pháp nhất định.
Trong tiếng anh, "Vi phạm pháp luật" được gọi "violate the law" hoặc
"breach of the law" định nghĩa bằng tiếng anh như sau:
Violation of the law is an act committed by a responsible subject intentionally
or unintentionally infringing upon social relations protected by law and subject
to appropriate sanctions.
1.2. Trách nhiệm pháp lý gì?
Trách nhiệm pháp luôn vấn đề được các chủ thể quan tâm trong quá
trình thực thi pháp luật. Trách nhiệm pháp buộc các nhân, tổ chức quan
tâm nhiều hơn tới hành vi pháp luật của mình nhằm tránh những hậu qu xấu
thể xảy ra phải gánh chịu trên thực tế. Lẽ đương nhiên, đối với các
quan n nước, nhân thẩm quyền áp dụng pháp luật sự quan tâm đó
để truy cứu trách nhiệm pháp chính xác, kịp thời, hợp pháp giảm thiểu
những oan sai đáng tiếc trong thi hành công vụ.
Trách nhiệm pháp nếu hiểu theo nghĩa rộng thì thể hiểu theo 2 hướng.
Nếu hiểu theo hướng tích cực t trách nhiệm pháp sự tự giác, chủ động
của ch thể trong việc thực hiện các nghĩa vụ pháp phù hợp với yêu cầu
của pháp luật cả về nội dung hình thức. Về sở pháp lý, trách nhiệm
pháp hiểu theo nghĩa tích cực đặc điểm bản thực thi nội dung
nghĩa vụ pháp phát sinh phần quy định của quy phạm pháp luật.
Nếu hiểu theo hướng tiêu cực thì trách nhiệm pháp nghĩa vụ của một
người - phải nh chịu các biện pháp cưỡng chế nhà nước do người đó thực
hiện hành vi vi phạm pháp luật. Thông thường, khi nhắc đến cụm từ "chịu
trách nhiệm trước pháp luật" t chúng ta hiểu "trách nhiệm pháp lý" theo
hướng này.
Như vậy, trách nhiệm pháp lý sự gánh chịu hậu quả pháp bất lợi thể hiện
việc tước đoạt hoặc hạn chế những quyền, lợi ích do nhà nước áp dụng đối
với chủ thể khi vi phạm pháp luật hoặc gây ra hậu quả xấu những
nguyên nhân được pháp luật quy định.
Trách nhiệm pháp một số nội dung bản như sau:
- Xét về mặt bản chất, trách nhiệm pháp chính c biện pháp pháp lý cần
thiết để bảo vệ, khôi phục các quan h hội do vi phạm pháp luật xâm hại.
- Trách nhiệm pháp phát sinh do vi phạm pháp luật
- Chế độ trách nhiệm pháp thể hiện hai phương diện, đó sự quy định
bằng pháp luật cùng với như khả năng áp dụng trên thực tế của nhà nước
sự gánh chịu hậu quả bất lợi của chủ thể vi phạm pháp luật.
"Trách nhiệm pháp lý" trong tiếng anh được gọi "legal responsibility" hoặc
"liability" định nghĩa bằng tiếng anh như sau: Liability is the suffering of
adverse legal consequences expressed in the deprivation or restriction of
rights and interests applied by the State to the subject when there is a
violation of the law or causing bad consequences for the reasons prescribed
by law.
1.3. Mối quan hệ giữa vi phạm pháp luật trách nhiệm pháp gì?
Vi phạm pháp luật trách nhiệm pháp mối quan hệ chặt chẽ với nhau
từ 2 yếu tố này mới tạo nên yêu cầu "chịu trách nhiệm trước pháp luật".
Thứ nhất, vi phạm pháp luật tiền đề, sở tạo ra hậu quả truy cứu trách
nhiệm pháp đối với các nhân, tổ chức. Trong khi đó, trách nhiệm pháp
hậu quả của việc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trách nhiệm pháp
phát sinh đối với chủ thể khi thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Thứ hai, trách nhiệm pháp được thực hiện bởi hai bên: Nhà nước
nhân hoặc tổ chức thực hiện hành vi vi phạm pháp luật phải được đặt
trong một mối quan hệ pháp luật nhất định.
Như vậy, từ những phân tích trên, thể hiểu "chịu trách nhiệm trước pháp
luật" việc một nhân hoặc tổ chức phải chịu trách nhiệm pháp trước
hành vi vi phạm pháp luật được n nước đảm bảo thực hiện.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật tiếng Anh là gì?
Trong tiếng anh, "chịu trách nhiệm" thường được gọi "Responsible" Tuy
nhiên, đây từ được sử dụng để chỉ việc chịu trách nhiệm chung, không chỉ
dành cho "chịu trách nhiệm trước pháp luật". Do đó, "chịu trách nhiệm trước
pháp luật" trong tiếng anh thường được sử dụng bằng cụm "Responsibility
before the law". Theo đó, định nghĩa của "Responsibility before the law" là:
Responsible before the law' means that an individual or organization is legally
responsible for violations of the law and is guaranteed by the State.
3. T vựng bằng tiếng anh liên quan đến "chịu trách nhiệm
trước pháp luật"
- Be responsible before the law/ Take responsibility before the law/ Legally
responsible/ Accountable before the law: Chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Ví dụ: Enterprises themselves shall bear responsibility before the law of they
violate this provision: Bản thân doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc mình vi phạm quy định này
+ She must take responsibility before the law for her behaviour: ấy phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình
+ Any illegal activity must be held accountable by law. Mọi hoạt động bất hợp
pháp đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
+ Customers are responsible before law for the use of the loan: Khách hàng
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay
+ She must take responsibility before the law for the accuracy and
truthfulness of the information and documents provided to police: ấy phải
chịu trách nhiệm trước luật pháp về tính chính xác trung thực của thông tin
tài liệu được cung cấp cho cảnh sát.
- Violate the law/ Violation of law/ Breach of the law/ Breaking the law/ Legal
violations/ Law - breaking/ Unlawful/ Lawbreaking: Vi phạm pháp luật
dụ: She has violated the law and she should be punished
+ This contract is a violation of Vietnam's investment law: Hợp đồng này vi
phạm pháp luật đầu của Việt Nam.
+ Her violation of the law is unforgivable and she must be held accountable
before the law for her behavior. Hành vi vi phạm pháp luật của y không
thể được tha thứ y phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi
của mình.
+ They claim they were not aware they had violated the law: Họ giải thích
rằng họ không nhận biết được bản thân đã vi phạm pháp luật.

Preview text:

Chịu trách nhiệm trước pháp luật tiếng Anh là gì?
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật là gì?
1.1 Vi phạm pháp luật là gì?
Vi phạm pháp luật là hành vi do chủ thể có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm đến các quan hệ xã hội được
pháp luật bảo vệ và phải chịu chế tài thích hợp.
Về phương diện lý thuyết, hành vi vi phạm pháp luật được cấu thành các yếu
tố cơ bản như: có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi (mặt chủ quan); tính trái
pháp luật (mặt khách quan); được thực hiện bởi chủ thể có năng lực chịu
trách nhiệm pháp lý (chủ thể); xâm phạm đến các quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ (khách thể). Trên nguyên tắc, các yếu tố (dấu hiệu) này phải được
quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thuộc các lĩnh
vực pháp luật như pháp luật hình sự, pháp luật dân sự, pháp luật hành chính, pháp luật lao động...
Các hành vi vi phạm pháp luật đều là những sự kiện pháp lý, gây nên những
hậu quả nhất định cho trật tự xã hội, nó có thể dẫn đến việc làm xuất hiện,
thay đổi, hoặc đình chỉ những quan hệ pháp luật nhất định. Khi một tổ chức
hay cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, về nguyên tắc, Nhà nước
sẽ buộc họ phải gánh chịu những hậu quả bất lợi nhất định. Việc làm này
nhàm đích khôi phục lại trật tự pháp luật đã bị xâm phạm, đồng thời giáo dục
tổ chức, cá nhân vi phạm cũng như toàn thể cộng đồng ý thức tuân thủ pháp
luật. Hậu quả pháp lý bất lợi mà tổ chức, cá nhân vi phạm phải gánh chịu thể
hiện ở việc họ bị buộc phải thực hiện các biện pháp chế tài đã được quy định
trong pháp luật. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một hình thức
trách nhiệm pháp lý nhất định.
Trong tiếng anh, "Vi phạm pháp luật" được gọi là "violate the law" hoặc
"breach of the law" và có định nghĩa bằng tiếng anh như sau:
Violation of the law is an act committed by a responsible subject intentional y
or unintentional y infringing upon social relations protected by law and subject to appropriate sanctions.
1.2. Trách nhiệm pháp lý là gì?
Trách nhiệm pháp lý luôn là vấn đề được các chủ thể quan tâm trong quá
trình thực thi pháp luật. Trách nhiệm pháp lý buộc các cá nhân, tổ chức quan
tâm nhiều hơn tới hành vi pháp luật của mình nhằm tránh những hậu quả xấu
có thể xảy ra phải gánh chịu trên thực tế. Lẽ đương nhiên, đối với các cơ
quan nhà nước, cá nhân có thẩm quyền áp dụng pháp luật sự quan tâm đó là
để truy cứu trách nhiệm pháp lý chính xác, kịp thời, hợp pháp và giảm thiểu
những oan sai đáng tiếc trong thi hành công vụ.
Trách nhiệm pháp lý nếu hiểu theo nghĩa rộng thì có thể hiểu theo 2 hướng.
Nếu hiểu theo hướng tích cực thì trách nhiệm pháp lý là sự tự giác, chủ động
của chủ thể trong việc thực hiện các nghĩa vụ pháp lý phù hợp với yêu cầu
của pháp luật cả về nội dung và hình thức. Về cơ sở pháp lý, trách nhiệm
pháp lý hiểu theo nghĩa tích cực có đặc điểm cơ bản là thực thi nội dung
nghĩa vụ pháp lý phát sinh phần quy định của quy phạm pháp luật.
Nếu hiểu theo hướng tiêu cực thì trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của một
người - phải gánh chịu các biện pháp cưỡng chế nhà nước do người đó thực
hiện hành vi vi phạm pháp luật. Thông thường, khi nhắc đến cụm từ "chịu
trách nhiệm trước pháp luật" thì chúng ta hiểu "trách nhiệm pháp lý" theo hướng này.
Như vậy, trách nhiệm pháp lý là sự gánh chịu hậu quả pháp lý bất lợi thể hiện
ở việc tước đoạt hoặc hạn chế những quyền, lợi ích do nhà nước áp dụng đối
với chủ thể khi có vi phạm pháp luật hoặc gây ra hậu quả xấu vì những
nguyên nhân được pháp luật quy định.
Trách nhiệm pháp lý có một số nội dung cơ bản như sau:
- Xét về mặt bản chất, trách nhiệm pháp lý chính là các biện pháp pháp lý cần
thiết để bảo vệ, khôi phục các quan hệ xã hội do vi phạm pháp luật xâm hại.
- Trách nhiệm pháp lý phát sinh do vi phạm pháp luật
- Chế độ trách nhiệm pháp lý thể hiện ở hai phương diện, đó là sự quy định
bằng pháp luật cùng với như khả năng áp dụng trên thực tế của nhà nước và
sự gánh chịu hậu quả bất lợi của chủ thể vi phạm pháp luật.
"Trách nhiệm pháp lý" trong tiếng anh được gọi là "legal responsibility" hoặc
"liability" và có định nghĩa bằng tiếng anh như sau: Liability is the suffering of
adverse legal consequences expressed in the deprivation or restriction of
rights and interests applied by the State to the subject when there is a
violation of the law or causing bad consequences for the reasons prescribed by law.
1.3. Mối quan hệ giữa vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý là gì?
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
và từ 2 yếu tố này mới tạo nên yêu cầu "chịu trách nhiệm trước pháp luật".
Thứ nhất, vi phạm pháp luật là tiền đề, cơ sở tạo ra hậu quả truy cứu trách
nhiệm pháp lý đối với các cá nhân, tổ chức. Trong khi đó, trách nhiệm pháp lí
là hậu quả của việc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
lý phát sinh đối với chủ thể khi thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Thứ hai, trách nhiệm pháp lý được thực hiện bởi hai bên: Nhà nước và cá
nhân hoặc tổ chức thực hiện hành vi vi phạm pháp luật và phải được đặt
trong một mối quan hệ pháp luật nhất định.
Như vậy, từ những phân tích trên, có thể hiểu "chịu trách nhiệm trước pháp
luật" là việc một cá nhân hoặc tổ chức phải chịu trách nhiệm pháp lý trước
hành vi vi phạm pháp luật và được nhà nước đảm bảo thực hiện.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật tiếng Anh là gì?
Trong tiếng anh, "chịu trách nhiệm" thường được gọi là "Responsible" Tuy
nhiên, đây là từ được sử dụng để chỉ việc chịu trách nhiệm chung, không chỉ
dành cho "chịu trách nhiệm trước pháp luật". Do đó, "chịu trách nhiệm trước
pháp luật" trong tiếng anh thường được sử dụng bằng cụm "Responsibility
before the law". Theo đó, định nghĩa của "Responsibility before the law" là:
Responsible before the law' means that an individual or organization is legal y
responsible for violations of the law and is guaranteed by the State.
3. Từ vựng bằng tiếng anh liên quan đến "chịu trách nhiệm trước pháp luật"
- Be responsible before the law/ Take responsibility before the law/ Legal y
responsible/ Accountable before the law: Chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Ví dụ: Enterprises themselves shal bear responsibility before the law of they
violate this provision: Bản thân doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc mình vi phạm quy định này
+ She must take responsibility before the law for her behaviour: Cô ấy phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình
+ Any il egal activity must be held accountable by law. Mọi hoạt động bất hợp
pháp đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
+ Customers are responsible before law for the use of the loan: Khách hàng
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay
+ She must take responsibility before the law for the accuracy and
truthfulness of the information and documents provided to police: Cô ấy phải
chịu trách nhiệm trước luật pháp về tính chính xác và trung thực của thông tin
và tài liệu được cung cấp cho cảnh sát.
- Violate the law/ Violation of law/ Breach of the law/ Breaking the law/ Legal
violations/ Law - breaking/ Unlawful/ Lawbreaking: Vi phạm pháp luật
Ví dụ: She has violated the law and she should be punished
+ This contract is a violation of Vietnam's investment law: Hợp đồng này vi
phạm pháp luật đầu tư của Việt Nam.
+ Her violation of the law is unforgivable and she must be held accountable
before the law for her behavior. Hành vi vi phạm pháp luật của cô ấy là không
thể được tha thứ và cô ấy phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình.
+ They claim they were not aware they had violated the law: Họ giải thích
rằng họ không nhận biết được bản thân đã vi phạm pháp luật.
Document Outline

  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật tiếng Anh là gì?
    • 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật là gì?
      • 1.1 Vi phạm pháp luật là gì?
      • 1.2. Trách nhiệm pháp lý là gì?
      • 1.3. Mối quan hệ giữa vi phạm pháp luật và trách n
    • 2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật tiếng Anh là g
    • 3. Từ vựng bằng tiếng anh liên quan đến "chịu trác