ĐỒ BỘ MÁY NHÀ ỚC VIỆT NAM THEO
HIẾN PHÁP 1980
1. Quốc hội
Chức năng: quan quyền lực nhà nước cao nhất, đại diện cho nhân dân, nhiệm vụ lập
pháp, lập hiến (Quốc hội quan duy nhất quyền lập hiến, lập pháp), quyết định chính
sách giám sát hoạt động của các quan quyền lực nhà ớc khác.
Cấu trúc: Quốc hội gồm các đại biểu được bầu từ các tỉnh, thành phố. Thời gian làm việc
nhiệm kỳ của Quốc hội 5 năm.
Nhiệm vụ chính:
Thông qua Hiến pháp, luật các nghị quyết quan trọng.
Giám sát các hoạt động của Chính phủ các quan nhà nước khác.
Quyết định ngân sách nhà nước.
- Hội đồng Nhà nước Việt Nam năm 1980 một quan nhà nước được quy định trong Hiến
pháp năm 1980, với vai trò chức năng cụ thể như sau:
1. Thực hiện quyền lập pháp: Hội đồng Nhà nước quyền ban hành các pháp lệnh, nghị quyết
để thực hiện các quyết định quan trọng về kinh tế, hội, quốc phòng, an ninh ngoại giao
của đất nước trong thời gian Quốc hội không họp.
2. Thực hiện quyền hành pháp: Hội đồng Nhà nước cơ quan đứng đầu chính quyền, điều hành
giám sát hoạt động của Hội đồng Bộ trưởng (tương đương Chính phủ) các quan nhà
nước khác.
3. Đảm bảo thực thi các quy định của Hiến pháp: Hội đồng Nhà nước chịu trách nhiệm bảo đảm
các quy định của Hiến pháp pháp luật được thực hiện đồng bộ, đúng quy định trên cả
ớc.
4. Đại diện về đối ngoại: Hội đồng Nhà nước có quyền nhân danh nước Cộng hòa hội Chủ
nghĩa Việt Nam để tiến hành các hoạt động đối ngoại, phê chuẩn các hiệp định, điều ước quốc
tế.
5. Quyền tổ chức bầu cử phê chuẩn chức vụ: Hội đồng Nhà ớc tổ chức giám sát các kỳ
bầu cử đại biểu Quốc hội, phê chuẩn các chức danh quan trọng trong nhà nước quân đội.
6. Ban bố tình trạng khẩn cấp hoặc chiến tranh: Trong trường hợp nguy đối với an ninh
quốc gia, Hội đồng Nhà nước quyền ban bố tình trạng khẩn cấp hoặc tình trạng chiến tranh
khi cần thiết.
Hội đồng Nhà nước giữ vai trò như một "tập thể lãnh đạo", quyền lực lớn, hoạt động tập thể, là
quan đầu o của Nhà nước Việt Nam trong hệ thống chính trị theo quy định của Hiến pháp 1980.
2. Chính ph
Chức năng: quan hành chính nhà nước cao nhất của đất nước, thực hiện tổ chức thi
hành Hiến pháp, luật, quản các lĩnh vực kinh tế, hội an ninh quốc phòng.
Cấu trúc: Chính phủ do Thủ ớng đứng đầu, bao gồm các bộ, ngành, quan ngang bộ.
Nhiệm vụ chính:
Thực hiện các quyết định của Quốc hội.
Đề xuất các dự án luật, kế hoạch phát triển kinh tế - hội.
Quản điều hành các hoạt động của các bộ quan nhà nước
3. Tòa án
Chức năng: Bảo vệ công lý, xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hành chính giải quyết tranh
chấp.
Cấu trúc:
Tòa án nhân dân tối cao: quan xét xử cao nhất.
Tòa án nhân dân cấp tỉnh cấp huyện: Xét xử các vụ án tại địa phương.
Nhiệm vụ chính:
Đảm bảo quyền con người quyền công n.
Giải quyết tranh chấp xử các hành vi vi phạm pháp luật.
4. Viện Kiểm sát
Chức năng: Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật, bảo vệ công quyền lợi hợp pháp của công
n.
Cấu trúc:
Viện kiểm sát nhân dân tối cao: quan cao nhất về kiểm sát.
Viện kiểm sát cấp tỉnh huyện: Kiểm sát các vụ án tại địa phương.
Nhiệm vụ chính:
Thực hiện quyền công tố, điều tra các vụ án.
Giám sát hoạt động của Tòa án các quan thi hành pháp luật.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Chức năng: tổ chức chính trị - hội, đại diện cho các tầng lớp nhân dân, vai trò quan
trọng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Cấu trúc: các tổ chức thành viên như Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, v.v.
Nhiệm vụ chính:
Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng chính quyền.
Giám sát hoạt động của Nhà nước các quan, tổ chức trong việc thực hiện quyền
lợi của nhân dân.

Preview text:

SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VIỆT NAM THEO HIẾN PHÁP 1980 1. Quốc hội
Chức năng: Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, đại diện cho nhân dân, có nhiệm vụ lập
pháp, lập hiến (Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp), quyết định chính
sách và giám sát hoạt động của các cơ quan quyền lực nhà nước khác.
Cấu trúc: Quốc hội gồm các đại biểu được bầu từ các tỉnh, thành phố. Thời gian làm việc và
nhiệm kỳ của Quốc hội là 5 năm.
Nhiệm vụ chính:
○ Thông qua Hiến pháp, luật và các nghị quyết quan trọng.
○ Giám sát các hoạt động của Chính phủ và các cơ quan nhà nước khác.
○ Quyết định ngân sách nhà nước.
- Hội đồng Nhà nước Việt Nam năm 1980 là một cơ quan nhà nước được quy định trong Hiến
pháp năm 1980, với vai trò và chức năng cụ thể như sau:
1. Thực hiện quyền lập pháp: Hội đồng Nhà nước có quyền ban hành các pháp lệnh, nghị quyết
để thực hiện các quyết định quan trọng về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và ngoại giao
của đất nước trong thời gian Quốc hội không họp.
2. Thực hiện quyền hành pháp: Hội đồng Nhà nước là cơ quan đứng đầu chính quyền, điều hành
và giám sát hoạt động của Hội đồng Bộ trưởng (tương đương Chính phủ) và các cơ quan nhà nước khác.
3. Đảm bảo thực thi các quy định của Hiến pháp: Hội đồng Nhà nước chịu trách nhiệm bảo đảm
các quy định của Hiến pháp và pháp luật được thực hiện đồng bộ, đúng quy định trên cả nước.
4. Đại diện về đối ngoại: Hội đồng Nhà nước có quyền nhân danh nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam để tiến hành các hoạt động đối ngoại, phê chuẩn các hiệp định, điều ước quốc tế.
5. Quyền tổ chức bầu cử và phê chuẩn chức vụ: Hội đồng Nhà nước tổ chức và giám sát các kỳ
bầu cử đại biểu Quốc hội, phê chuẩn các chức danh quan trọng trong nhà nước và quân đội.
6. Ban bố tình trạng khẩn cấp hoặc chiến tranh: Trong trường hợp có nguy cơ đối với an ninh
quốc gia, Hội đồng Nhà nước có quyền ban bố tình trạng khẩn cấp hoặc tình trạng chiến tranh khi cần thiết.
Hội đồng Nhà nước giữ vai trò như một "tập thể lãnh đạo", có quyền lực lớn, hoạt động tập thể, và là
cơ quan đầu não của Nhà nước Việt Nam trong hệ thống chính trị theo quy định của Hiến pháp 1980. 2. Chính phủ
Chức năng: Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của đất nước, thực hiện và tổ chức thi
hành Hiến pháp, luật, quản lý các lĩnh vực kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng.
Cấu trúc: Chính phủ do Thủ tướng đứng đầu, bao gồm các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ.
Nhiệm vụ chính:
○ Thực hiện các quyết định của Quốc hội.
○ Đề xuất các dự án luật, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
○ Quản lý và điều hành các hoạt động của các bộ và cơ quan nhà nước 3. Tòa án
Chức năng: Bảo vệ công lý, xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hành chính và giải quyết tranh chấp. ● Cấu trúc:
○ Tòa án nhân dân tối cao: Cơ quan xét xử cao nhất.
○ Tòa án nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện: Xét xử các vụ án tại địa phương.
Nhiệm vụ chính:
○ Đảm bảo quyền con người và quyền công dân.
○ Giải quyết tranh chấp và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật. 4. Viện Kiểm sát
Chức năng: Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật, bảo vệ công lý và quyền lợi hợp pháp của công dân. ● Cấu trúc:
○ Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Cơ quan cao nhất về kiểm sát.
○ Viện kiểm sát cấp tỉnh và huyện: Kiểm sát các vụ án tại địa phương.
Nhiệm vụ chính:
○ Thực hiện quyền công tố, điều tra các vụ án.
○ Giám sát hoạt động của Tòa án và các cơ quan thi hành pháp luật.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Chức năng: Là tổ chức chính trị - xã hội, đại diện cho các tầng lớp nhân dân, có vai trò quan
trọng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Cấu trúc: Có các tổ chức thành viên như Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, v.v.
Nhiệm vụ chính:
○ Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng chính quyền.
○ Giám sát hoạt động của Nhà nước và các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện quyền lợi của nhân dân.
Document Outline

  • SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VIỆT NAM THEO HIẾN PHÁP 1980
    • 1.Quốc hội
      • ●Nhiệm vụ chính:
    • 2.Chính phủ
      • ●Nhiệm vụ chính:
    • 3.Tòa án
      • ●Cấu trúc:
      • ●Nhiệm vụ chính:
    • 4.Viện Kiểm sát
      • ●Cấu trúc:
      • ●Nhiệm vụ chính:
    • 5.Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
      • ●Nhiệm vụ chính: