



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58583460 MỤC LỤC  ĐỀ (2 điểm)  3  CÂU 1  3 
Nhà quản trị kênh phân phối cần thực hiện những nhiệm vụ nào? Để lựa chọn kênh phân 
phối thích hợp nhà quản trị kênh phân phối có thể dựa vào những căn cứ nào?  3  CÂU 2  4 
Nhà quản trị marketing cần nhận thức được các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm, từ 
đó hoạch định chiến lược marketing phù hợp cho từng giai đoạn. Bạn hãy cho ví dụ về một 
sản phẩm cụ thể và nêu chiến lược tổng thể cho mỗi giai đoạn trong chu kỳ sống của sản  phẩm đó?  4  CÂU 3  4 
Nhà quản trị marketing cần nhận thức được các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm, từ 
đó hoạch định chiến lược marketing phù hợp cho từng giai đoạn. Bạn hãy cho ví dụ về một 
sản phẩm cụ thể và nêu chiến lược phân phối cho mỗi giai đoạn trong chu kỳ sống của sản  phẩm đó?  4  CÂU 4  4 
Nhà quản trị marketing cần nhận thức được các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm, từ 
đó hoạch định chiến lược marketing phù hợp cho từng giai đoạn. Bạn hãy cho ví dụ về một 
sản phẩm cụ thể và nêu chiến lược quảng cáo cho mỗi giai đoạn trong chu kỳ sống của sản  phẩm đó?  4  CÂU 5  5 
Phân tích các phương thức marketing theo đoạn thị trường mục tiêu và căn cứ để lựa chọn 
phương thức phù hợp với doanh nghiệp?  5  CÂU 6  6 
Phân biệt chiến lược marketing đẩy và marketing kéo trong xúc tiến bán hàng? Nêu một số 
hình thức xúc tiến bán dựa trên chiến lược marketing đẩy và marketing kéo? Tại sao xu 
hướng chung của các doanh nghiệp ngày nay sử dụng nhiều biện pháp đẩy trong xúc tiến  bán? 5  6  ĐỀ: (3 điểm)  8  CÂU 1  8 
Bạn hãy phân tích các phương thức marketing cho ba hướng lựa chọn thị trường mục tiêu: 
marketing không phân biệt, marketing tập trung và marketing phân biệt, đồng thời chỉ rõ trọng 
tâm của mỗi chiến lược?  8  CÂU 3  8 
Để xác định sức hấp dẫn của một đoạn thị trường và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp, 
bạn căn cứ vào các yếu tố cụ thể nào? Hãy minh họa bằng một trường hợp cụ thể và xác 
định các yếu tố ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của đoạn thị trường đó?  8      lOMoAR cPSD| 58583460 CÂU 4  9 
Nhà quản trị marketing dựa vào các cấp độ nào để xác định nguồn lực marketing? Bạn hãy 
cho ví dụ về một doanh nghiệp cụ thể và xác định nguồn lực marketing của doanh nghiệp 
dựa vào các cấp độ đó?  9  CÂU 5  9 
Nghiên cứu marketing là gì? Hãy so sánh các phương pháp nghiên cứu marketing phổ 
biếnđồng thời chỉ ra những lợi thế và bất lợi của mỗi phương pháp?  9  CÂU 6  9 
Bạn hãy phân tích quy trình định vị thương hiệu theo quan điểm quản trị của Philip Kotler? 
Cho ví dụ cụ thể để minh họa về sự thành công của doanh nghiệp khi thực hiện mục tiêu  định vị thương hiệu?  9  ĐỀ: (5 điểm)  10  CÂU 2  11 
Giả sử để đạt được mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp đặt ra là đạt tỷ lệ lợi nhuận trên vốn 
đầu tư hàng năm ít nhất 15% và doanh nghiệp đã xác định chiến lược thâm nhập thị trường. 
Bạn hãy xác định mục tiêu marketing và thiết kế chiến lược marketing-mix để đạt được các  mục tiêu marketing?  11  CÂU 3  11 
Giả sử để đạt được mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp đặt ra là đạt tỷ lệ lợi nhuận trên vốn 
đầu tư hàng năm ít nhất 15% và doanh nghiệp đã xác định chiến lược phát triển trị trường. 
Bạn hãy xác định mục tiêu marketing và thiết kế chiến lược marketing-mix để đạt được các  mục tiêu marketing?  11  CÂU 4  11 
Giả sử để đạt được mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp đặt ra là đạt tỷ lệ lợi nhuận trên vốn 
đầu tư hàng năm ít nhất 20% và doanh nghiệp đã xác định sử dụng chiến lược khác biệt hóa. 
Bạn hãy thiết kế chiến lược marketing-mix để đạt được các mục tiêu marketing?10  11  CÂU 5  12 
Hãy đưa ra quan điểm của bạn cho mỗi chiến lược tấn công marketing mà Unilever áp dụng 
cho sản phẩm Omo: (1) tấn công trực diện (2) tấn công bên sườn (3) tấn công bao vây (4) 
tấn công du kích (5) tấn công đường vòng  12  CÂU 6  12 
Giả sử để đạt được mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp đặt ra là đạt tỷ lệ lợi nhuận trên vốn 
đầu tư hàng năm ít nhất 15% và doanh nghiệp đã xác định chiến lược thâm nhập thị trường. 
Bạn hãy mô hình hóa quy trình hoạch định chiến lược marketing và xác định mục tiêu 
marketing sau đó thiết kế chiến lược marketing-mix để đạt được các mục tiêu marketing đã  định?  12        lOMoAR cPSD| 58583460 ĐỀ (2 điểm)  CÂU 1. 
Nhà quản trị kênh phân phối cần thực hiện những nhiệm vụ nào? Để lựa chọn kênh 
phân phối thích hợp nhà quản trị kênh phân phối có thể dựa vào những căn cứ nào?  - Kênh trực tiếp  - Kênh gián tiếp  ● Bán buôn 
○ Bỏ tiền ra mua/sở hữu hàng hóa 
○ Thay đổi 3P: giá, phân phối, CSKH ○   Vận dụng 2 chính sách 
■ Chính mình là khách hàng của DN => Độc lập với DN ●   Bán lẻ   
○ Bỏ tiền ra mua/sở hữu hàng hóa 
○ Thay đổi 3P: giá, phân phối, CSKH ○   Vận dụng 2 chính sách 
■ Chính mình là khách hàng của DN => Độc lập với DN ●   Đại lý   
○ Không sở hữu hàng hóa    ○ Ủy quyền   
○ Không định giá sản phẩm   
○ Không tổ chức xúc tiến thương mại   
○ Phụ thuộc bởi DN => 4P do DN lập    ○ Nhận hoa hồng  Căn cứ  ● Khách hàng 
○ Xác định đối tượng khách hàng  ● Sản phẩm 
○ Tính chất hàng hóa khác nhau   
○ Khoảng cách phân phối (vận chuyển)... 
● Trung gian và môi trường 
○ Tùy => mqh DN và họ là khác nhau ●  Công ty   
○ Trực tiếp - Gián tiếp      lOMoAR cPSD| 58583460 ● Cạnh tranh  CÂU 2. 
Nhà quản trị marketing cần nhận thức được các giai đoạn của chu kỳ sống của sản 
phẩm, từ đó hoạch định chiến lược marketing phù hợp cho từng giai đoạn. Bạn hãy cho 
ví dụ về một sản phẩm cụ thể và nêu chiến lược tổng thể cho mỗi giai đoạn trong chu kỳ 
sống của sản phẩm đó?  CÂU 3. 
Nhà quản trị marketing cần nhận thức được các giai đoạn của chu kỳ sống của sản 
phẩm, từ đó hoạch định chiến lược marketing phù hợp cho từng giai đoạn. Bạn hãy cho 
ví dụ về một sản phẩm cụ thể và nêu chiến lược phân phối cho mỗi giai đoạn trong chu kỳ 
sống của sản phẩm đó? 
- Nêu được chiến lược phân phối cho mỗi giai đoạn và minh họa bằng ví dụ cụ thể: 
+ Giai đoạn giới thiệu: Lựa chọn xây dựng dần dần hệ thống phân phối. 
+ Giai đoạn tăng trưởng: Phân phối mạnh mẽ, giảm tuyển dụng nhà phân phối nhỏ do các nhà 
bán sỉ muốn tích trữ hàng hóa. 
+ Giai đoạn bão hòa: Phân phối mạnh mẽ nhằm bảo vệ được thị trường của doanh nghiệp. 
+ Giai đoạn suy thoái: Phân phối lựa chọn, các đại lý không thu lợi nhuận bị loại bỏ dần.  CÂU 4 
Nhà quản trị marketing cần nhận thức được các giai đoạn của chu kỳ sống của sản 
phẩm, từ đó hoạch định chiến lược marketing phù hợp cho từng giai đoạn. Bạn hãy cho 
ví dụ về một sản phẩm cụ thể và nêu chiến lược quảng cáo cho mỗi giai đoạn trong chu 
kỳ sống của sản phẩm đó? 
- Nêu được chiến lược quảng cáo cho mỗi giai đoạn và minh họa bằng ví dụ cụ thể: 
+ Giai đoạn giới thiệu: Nhằm vào nhu cầu của những người chấp nhận đầu tiên. 
+ Giai đoạn tăng trưởng: Làm cho toàn bộ thị trường nhận biết lợi ích của thương hiệu. 
+ Giai đoạn bão hòa: Sử dụng quảng cáo để phân biệt với các sản phẩm tương tự. 
+ Giai đoạn suy thoái: Nhắc nhở khách hàng vẫn có sự tồn tại về sản phẩm trên thị trường.      lOMoAR cPSD| 58583460 CÂU 5. 
Phân tích các phương thức marketing theo đoạn thị trường mục tiêu và căn cứ để 
lựa chọn phương thức phù hợp với doanh nghiệp? 
Phương thức marketing theo đoạn thị trường mục tiêu    Tập trung  Phân biệt  Không phân biệt  Khái niệm 
DN tập trung tất cả DN phát triển và thực DN xây dựng và thực 
các nguồn lực để hiện  nhiều  CL hiện  một  CL 
marketing hỗn hợp marketing chung với  phát triển 1 CL 
=> Vào nhiều đoạn những biện pháp  marketing 
thị trường khác nhau giống nhau trên toàn  thị trường.  => Khai thác 1  PĐTTMT duy nhất  đã chọn.  Xác định TT 
1 nhóm khách hàng 2 hoặc vài nhóm 1 nhóm khách hàng  tiềm năng 
khách hàng tiềm tiềm năng  năng  CS SP 
1 loại sản phẩm cho Mỗi loại sản phẩm 1 loại sản phẩm cho 
một nhóm khách cho mỗi nhóm khách một nhóm khách  hàng.  hàng.  hàng  CS giá 
1 mức giá cho một Nhiều mức giá khác 1 mức giá cho một  nhóm khách hàng. 
nhau cho những nhóm khách hàng.  nhóm khách hàng  khác nhau.      lOMoAR cPSD| 58583460 CS phân phối 
Sử dụng mọi kênh Mỗi nhóm khách Sử dụng mọi kênh  phù hợp. 
hàng có một kênh phù hợp.  phân phối phù hợp 
Trọng tâm của CL -  Hướng  tới Tập trung vào hai  Hướng tới một nhóm 
mộtnhóm người mua hoặc một số đoạn thị người mua cụ thể  trường thông qua  thông  qua  một 
cụ thể thông qua một nhiều chương trình  chương  trình  chương  trình marketing    marketing đồng nhất    khác nhau.  và tập trung.  marketing đồng nhất  và tập trung.  -  Phù hợp DN  muốnđịnh  vị  thị  trường theo hướng  khác  biệt, dẫn đầu về sp  Ví dụ  Xuân Mai group  Vinhomes    CÂU 6. 
Phân biệt chiến lược marketing đẩy và marketing kéo trong xúc tiến bán hàng? Nêu 
một số hình thức xúc tiến bán dựa trên chiến lược marketing đẩy và marketing kéo? Tại 
sao xu hướng chung của các doanh nghiệp ngày nay sử dụng nhiều biện pháp đẩy trong  xúc tiến bán? 
1 trong những cách thức để XT thương mại 
PP: trực tiếp - gián tiếp  4P 
- Nêu khái niệm chiến lược đẩy và chiến lược kéo      lOMoAR cPSD| 58583460
+ Chiến lược đẩy (Push Marketing) là một chiến lược Marketing nhằm mục đích truyền đạt thông 
điệp đến với người tiêu dùng để làm sao có thể “đẩy” hàng hóa từ nhà sản xuất đến với các cấp 
trung gian hay người tiêu dùng. 
+ Chiến lược kéo (pul marketing) là một chiến lược Marketing được sử dụng nhằm mục đích 
tăng nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ của mình và “kéo” người tiêu dùng và khách hàng tiềm 
năng đến gần hơn với doanh nghiệp thông qua các công cụ tiếp thị trực tiếp như quảng cáo trên 
các công cụ truyền thông đại chúng, tổ chức ...  ● Đẩy 
○ Nhận thức đc sp hoặc thương hiệu    ○ Phân bổ nl  ● Kéo  ○ Nỗ lực tiếp thị    ○ Hiệu quả pp   
○ Truyền thông, ttin bởi người mua   
○ Khuyến khích KH sp hoặc thương hiệu   
○ Quảng cáo, khuyến mãi    ○ Khả năng đáp ứng   
○ Trung thành thương hiệu    ○ Tặng thưởng…  NN 
● Sự thay đổi cán cân quyền lực bán lẻ - bán buôn 
● Khả năng kbh và lòng trung thành  ○ sự đa dạng hóa  ○ k khó mua ●      lOMoAR cPSD| 58583460 ĐỀ: (3 điểm)  CÂU 1. 
Bạn hãy phân tích các phương thức marketing cho ba hướng lựa chọn thị trường 
mục tiêu: marketing không phân biệt, marketing tập trung và marketing phân biệt, đồng 
thời chỉ rõ trọng tâm của mỗi chiến lược?  CÂU 2. 
Bạn hãy phân tích các quyết định chủ yếu trong quản trị thương hiệu? Cho ví dụ cụ thể về 
một thương hiệu mà bạn biết và hãy chỉ rõ các yếu tố cơ bản cần thiết kế của thương hiệu đó? 
Các nhà quản trị marketing phải giải quyết những nhiệm vụ gì để quản lý tài sản thương hiệu 
trong quá trình kinh doanh? (bỏ)  CÂU 3. 
Để xác định sức hấp dẫn của một đoạn thị trường và vị thế cạnh tranh của doanh 
nghiệp, bạn căn cứ vào các yếu tố cụ thể nào? Hãy minh họa bằng một trường hợp cụ thể 
và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của đoạn thị trường đó?  - 
Nêu được căn cứ xác định sức hấp dẫn của một đoạn thị trường và vị thế cạnh tranh của  doanh ng kì hiệp: 
+ Các yếu tố thị trường: quy mô, tỷ lệ tăng trưởng; giai đoạn chu kỳ sống; sức mạnh thương  lượng của khách hàng. 
+ Các yếu tố cạnh tranh: đe dọa của ngành thay thế, mức độ khác biệt…. 
+ Yếu tố kinh tế và công nghệ: khả năng sử dụng công nghệ, yêu cầu đầu tư…. 
+ Các yếu tố môi trường kinh doanh: biến động kinh tế, chính trị, pháp luật…..  - 
Minh họa được bằng một trường hợp cụ thể và xác định sức hấp dẫn của đoạn thị trường 
đódựa trên các yếu tố: yếu tố thị trường, yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế và công nghệ, yếu tố  môi trường kinh doanh.      lOMoAR cPSD| 58583460 CÂU 4. 
Nhà quản trị marketing dựa vào các cấp độ nào để xác định nguồn lực marketing? 
Bạn hãy cho ví dụ về một doanh nghiệp cụ thể và xác định nguồn lực marketing của doanh 
nghiệp dựa vào các cấp độ đó?- 
Nêu và khái quát 3 cấp độ để xác định nguồn lực marketing: 
+ Khả năng marketing linh hoạt. Quy trình tạo ra tài sản hoặc khả năng mới giúp duy trì lợi thế  cạnh tranh. 
+ Khả năng marketing. Quy trình triển khai/ khai thác tài sản để tạo ra lợi thế cạnh tranh. 
+ Tài sản marketing. Nguồn lực/ tài sản doanh nghiệp xây dựng và đạt được theo thời gian.  - 
Cho được ví dụ về một doanh nghiệp cụ thể và xác định nguồn lực marketing của doanh 
nghiệp dựa vào ba cấp độ trên.  CÂU 5. 
Nghiên cứu marketing là gì? Hãy so sánh các phương pháp nghiên cứu marketing 
phổ biến đồng thời chỉ ra những lợi thế và bất lợi của mỗi phương pháp?  CÂU 6. 
Bạn hãy phân tích quy trình định vị thương hiệu theo quan điểm quản trị của Philip 
Kotler? Cho ví dụ cụ thể để minh họa về sự thành công của doanh nghiệp khi thực hiện 
mục tiêu định vị thương hiệu? 
Định nghĩa định vị thương hiệu theo P.Kotler :  
“Định vị thương hiệu là tập hợp các hoạt động nhằm mục đích tạo ra cho sản phẩm và 
thương hiệu sản phẩm một vị trí xác định (so với đối thủ cạnh tranh) trong tâm trí của khách  hàng”. 
Quy trình đvth (6 bước)   1. 
Xác định cách thương hiệu tự định vị      lOMoAR cPSD| 58583460 2. 
Xác định các đối thủ cạnh tranh trực tiếp  3. 
Thấu hiểu các định vị của thương hiệu đối thủ  4. 
Xây dựng điểm nổi bật và các ý tưởng định vị dựa trên giá trị  5. 
Xây dựng tuyên ngôn định vị  6. 
Kiểm tra sự hiệu quả của tuyên ngôn định vị  VietnamAirlines 
=> Dẫn đầu về Dịch vụ  "Tất cả vì chuyến bay"  ĐỀ: (5 điểm) 
CÂU 1. Phân tích nội dung các bước của quy trình thực hiện marketing trực tiếp? Theo 
bạn để marketing trực tiếp thành công cần quan tâm những nội dung nào? Liên hệ thực tiễn ở  Việt Nam. (bỏ)      lOMoAR cPSD| 58583460 CÂU 2. 
Giả sử để đạt được mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp đặt ra là đạt tỷ lệ lợi nhuận 
trên vốn đầu tư hàng năm ít nhất 15% và doanh nghiệp đã xác định chiến lược thâm nhập 
thị trường. Bạn hãy xác định mục tiêu marketing và thiết kế chiến lược marketing-mix để 
đạt được các mục tiêu marketing?  CÂU 3. 
Giả sử để đạt được mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp đặt ra là đạt tỷ lệ lợi nhuận 
trên vốn đầu tư hàng năm ít nhất 15% và doanh nghiệp đã xác định chiến lược phát triển 
trị trường. Bạn hãy xác định mục tiêu marketing và thiết kế chiến lược marketing-mix để 
đạt được các mục tiêu marketing?  CÂU 4. 
Giả sử để đạt được mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp đặt ra là đạt tỷ lệ lợi nhuận 
trên vốn đầu tư hàng năm ít nhất 20% và doanh nghiệp đã xác định sử dụng chiến lược 
khác biệt hóa. Bạn hãy thiết kế chiến lược marketing-mix để đạt được các mục tiêu  marketing? 
Thiết kế chiến lược marketing-mix để đạt được mục tiêu marketing 
- Chiến lược sản phẩm 
+ Tạo sự khác biệt từ bản thân sản phẩm 
+ Cam kết giá trị khác biệt cho khách hàng mục tiêu ngoài giá trị mà sản phẩm mang lại ở hiện 
tại (cam kết mang lại sự khác biệt ở cấp độ tiềm ẩn của sản phẩm) 
+ Tạo sự khác biệt về dịch vụ 
+ Tạo sự khác biệt từ đội ngũ nhân viên 
+ Tạo sự khác biệt về hình ảnh thương hiệu và doanh nghiệp 
- Chiến lược giá : chiến lược giá rẻ, hình thức thanh toán linh hoạt.      lOMoAR cPSD| 58583460 CÂU 5. 
Hãy đưa ra quan điểm của bạn cho mỗi chiến lược tấn công marketing mà Unilever 
áp dụng cho sản phẩm Omo: (1) tấn công trực diện (2) tấn công bên sườn (3) tấn công bao 
vây (4) tấn công du kích (5) tấn công đường vòng. 
Bạn hãy chỉ ra vai trò của chiến lược tấn công marketing đối với doanh nghiệp nói chung?  CÂU 6. 
Giả sử để đạt được mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp đặt ra là đạt tỷ lệ lợi nhuận 
trên vốn đầu tư hàng năm ít nhất 15% và doanh nghiệp đã xác định chiến lược thâm nhập 
thị trường. Bạn hãy mô hình hóa quy trình hoạch định chiến lược marketing và xác định 
mục tiêu marketing sau đó thiết kế chiến lược marketing-mix để đạt được các mục tiêu 
marketing đã định?  - Mục tiêu DN  - CL DN  - Theo yc đề  ● Quy trình  ● Mô hình hóa  1. 
Định hướng phát triển:  ● Sứ mạng  ● Tầm nhìn 
○ Với sứ mệnh Sáng tạo vì con người, Viettel luôn coi mỗi khách hàng là một con 
người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu 
hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là 
xã hội. Viettel cũng cam kết tái đầu đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết 
các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội đặc biệt là các chương 
trình phục vụ cho y tế, giáo dục và hỗ trợ người nghèo. 
○ Xuyên suốt mọi hoạt động của Viettel là 8 giá trị cốt lõi, lời cam kết của Viettel đối 
với khách hàng, đối tác, các nhà đầu tư, với xã hội và với chính bản thân chúng tôi. Những 
giá trị này là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Viettel để trở thành một doanh nghiệp kinh 
doanh sáng tạo vì con người. ● Giá trị cốt lõi      lOMoAR cPSD| 58583460
○ Những giá trị cốt lõi là lời cam kết của Viettel đối với khách hàng, đối tác, các nhà 
đầu tư, với xã hội và với chính bản thân chúng tôi. Những giá trị này là kim chỉ 
nam cho mọi hoạt động của Viettel để trở thành một doanh nghiệp kinh doanh  sáng tạo vì con người.   
■ Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.   
■ Trưởng thành qua những thách thức và thất bại.   
■ Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.   
■ Sáng tạo là sức sống.    ■ Tư duy hệ thống.   
■ Kết hợp Đông – Tây.   
■ Truyền thống và cách làm người lính. 
■ Viettel là ngôi nhà chung. ●   Mục tiêu 
○ Phấn đấu hoàn thành mục tiêu trở thành doanh nghiệp chủ đạo và kiến tạo xã hội 
số tại Việt Nam, có thể đạt được mức doanh thu dịch vụ 100 nghìn tỷ vào năm  2025. 
○ Đặt mục tiêu chuyển dịch Viettel Telecom trở thành doanh nghiệp viễn thông số, có 
dịch vụ khách hàng và trải nghiệm khách hàng số 1 tại đất nước Việt Nam; tiên 
phong về công nghệ 5G và các hạ tầng đáp ứng cơ hội phát triển trong cuộc Cách  mạng công nghiệp 4.0. 
○ Hoàn thiện hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ số, đưa tỷ trọng của doanh thu đạt được 
tương đương với các đối thủ cạnh tranh của Viettel - nhà mạng trong khu vực và 
cả trên thế giới; tập trung vào việc sáng tạo sản phẩm cùng dịch vụ; số hóa các 
hoạt động trong công tác bán hàng, lấy khách hàng của mình làm trung tâm; thực 
hiện đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ trong công tác quản lý có chứng chỉ quốc 
tế về lĩnh vực kinh doanh, quản lý, cả kỹ thuật và công nghệ thông tin.  2.  Đánh giá môi trường: 
● Môi trường marketing vĩ mô ○  Kinh tế 
■ Việt Nam gia nhập WTO tạo bước đà cho việc tham gia vào các thỏa thuận 
khu vực thương mại tự do ngành dịch vụ bưu chính viễn thông được mở 
rộng hơn ra trường quốc tế.      lOMoAR cPSD| 58583460
■ Là cơ hội đồng thời là thách thức để Viettel vươn mình mở rộng đầu tư 
sang thị trường nước ngoài nhằm mang tới giá trị thương hiệu của tập đoàn đến 
những khách hàng ngoại quốc ○ Chính trị 
■ Việt Nam gia nhập WTO phá bỏ rào cản thương mại quốc tế, các quy trình 
đã được rút ngắn và cải thiện hơn.+ Luật pháp Việt Nam cũng có chiều 
hướng tích cực trong các quy trình tư pháp, giấy tờ cũng như thủ tục.Tạo 
sự thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh của Viettel.Đồng thời cũng là 
thách thức cạnh tranh về chất lượng, dịch vụ của Viettel trên trường quốc 
tế để có thể có đủ năng lực phát triển và duy trì hoạt động dịch vụ củatập 
đoàn theo hướng có lợi.    ○ Tự nhiên 
■ Vị trí địa lý: đa phần địa hình của Việt Nam là đồi núi (chiếm ¾ diện tích lãnh  thổ) 
■ Khí hậu: ba miền có ba kiểu khí hậu đặc trưng khác nhau. Miền Bắc có khí 
hậu cận nhiệt đới ẩm, miền Trung mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió 
mùa, miền Nam mang đặc điểm của nhiệt đới xavan. 
■ => Tác động ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cũng như xây dựng mạng 
lưới cơ sở hạ tầng ở các vùng là đa phần không giống nhau. Đây là thách 
thức mà Viettel phải xây dựng được chiến lược hợp lý và hiệu quả trong 
việc phát triển chất lượng và khắc phục các sự cố của dịch vụ.    ○ Văn hóa - Xã hội 
■ Ảnh hưởng của sự ảnh hưởng về gia tăng dân số, cụ thể là sự trẻ hóa dân 
số trong tương lai cơ hội để gia tăng sử dụng các thuê bao cố định, di 
động, internet xây dựng chiến lược thu hút khách hàng và nhóm khách 
hàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ. 
■ Ảnh hưởng của nhiều nhóm khách hàng sử dụng, cụ thể như là HS-SV, 
doanh nghiệp, tổ chức, … 
■ Cơ hội để tiếp cận khách hàng trong việc giới thiệu sử dụng và lắp đặt dịch 
vụ theo quy mô lớn với những ưu đãi hợp lý thu hút nhu cầu của các nhóm  khách hàng. 
■ Với sự phát triển và tiến bộ của VH-XH, nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn 
thông ngày càng cao kích thích sự phát triển của các dịch vụ là thách 
thức nhằm phải đổi mới và cải cách liên tục trong hệ thống vận hành dịch 
vụ cũng như chất lượng của công nghệ.      lOMoAR cPSD| 58583460
■ Tỷ lệ dân số nội địa có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông cao tạo cơ hội 
cũng như đồng thời là thách thức để Viettel hoạt động và chiếm lĩnh thị  trường.    ○ Công nghệ 
■ ông nghệ ngày càng phát triển vòng đời công nghệ ngắn chất lượng công 
nghệ ngày càng tân tiến hơn.Tạo ra thách thức cho Viettel nhưng cũng là 
thuận lợi để Viettel ứng dụng các công nghệ trong lĩnh vực viễn thông. 
Hiện nay Viettel đã ứng dụng được công nghệ trong dự án quản lý thành 
phố thông minh Smart City, là tiên phong trong công nghệ chữ ký số. Trong 
tương lai gần, Viettel đang phát triển và hướng tới công nghệ 5G 
● Môi Trường marketing vi mô ○  ● Lập ma trận SWOT    ○ S   
■ Nguồn tài chính dồi dào, ổn định. Những hoạt động đầu tư của Viettel chủ 
yếu là nguồn vốn tự kiếm, rất ít khi phải vay ngân hàng.   
■ Văn hóa của Viettel: chỉ được gói gọn trong 3 giá trị: Caring (Quan Tâm), 
Innovative (Sáng Tạo) và Passionate (Khát khao). Giờ đây cả ba giá trị này 
đã được kết tinh thành một triết lý thương hiệu sâu sắc là Diversity 
(Cộng hưởng tạo sự khác biệt)   
■ Chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt nhất: "Hãy nói theo cách của bạn"    ■ Thương hiệu  ○ W     
■ dù được đầu tư quy mô phát triển thị trường rộng khắp nhưng mạng lưới 
của Viettel vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu người dùng hiện nay. Gặp nhiều 
khó khăn trong vận hành và quản lý, vì không có đồng bộ được các hoạt  động kinh doanh.   
■ Là công ty trực thuộc của Bộ Quốc Phòng, tất cả ban quản trị đều xuất 
thân từ những người lính không được đào tạo kỹ năng quản trị chuyên 
sâu, nên trong nhiều khâu quản lý còn tương đối cứng nhắc và không phù 
hợp với thị trường hiện tại. Việc triển khai quản lý, điều hành còn bị tác 
động nhiều bởi bên thứ 3 như quốc phòng – an ninh.   
■ Khách hàng thường xuyên về hiện tượng tin nhắn rác, sóng 3G không đủ 
mạnh còn chập chờn, sóng 5G tốn quá nhiều dung lượng, dù cho Viettel 
đã liên tục cải thiện chất lượng.      lOMoAR cPSD| 58583460 ○ O     
■ Chính sách kích thích doanh nghiệp phát triển của chính phủ   
■ Tốc độ phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin    ○ T 
■ Do thành lập lâu năm, nên các đối thủ đến sau chỉ cần nhìn theo và đưa ra 
những sản phẩm tương tự có mức giá tốt hơn, với mức chi phí bỏ ra thấp  hơn. 
■ sự phát triển nhanh chóng của thị trường công nghệ. Viettel luôn phải cập 
nhập các công nghệ mới khiến cho việc đầu tư hay chất lượng cơ sở hạ 
tầng không thể hoàn thiện ngay được. 
■ Là 1 trong 3 nhà mạng chủ chốt trong nước được nhiều khách hàng lựa 
chọn sử dụng, Viettel phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt đến từ 2 nhà mạng 
cạnh tranh lớn là Vinaphone, Mobifone.  3. 
Các quyết định marketing:  ● Mục tiêu marketing 
● Chiến lược marketing ●  Chiến lược Mar-Mix (4P)  4. 
Thực hiện và đánh giá:  ● Cân đối nguồn lực  ● Điều hành  ● Đánh giá  ● Điều chỉnh 
Thiết kế chiến lược marketing-mix để đạt được mục tiêu marketing      lOMoAR cPSD| 58583460
Marketing theo đoạn thị trường mục tiêu hay marketing mục tiêu bao gồm cả việc phân khúc thị 
trường và tập trung những nỗ lực marketing vào một hoặc một vài phân khúc trọng yếu, trong đó 
có các khách hàng tiềm năng có nhu cầu và mong muốn phù hợp nhất với sản phẩm, dịch vụ của  doanh nghiệp.  Bao gồm gì?  ● Phân khúc 
● Sd nguồn lực => mar   
Ví dụ: Vingroup - chọn nhiều lĩnh vực 
Vinfast - nhiều cấp độ giá    ●  ○ Pb  ■  ○ k Pb   
■ 1 cl => all lĩnh vực   
■ Nhắm vào 1 đối tượng KH  ■  ○ Hàng hóa khác nhau 
- Phương thức marketing không phân biệt: 
Doanh nghiệp xây dựng và thực hiện một chiến lược marketing chung với những biện pháp giống 
nhau trên toàn thị trường. 
● Nhắm vào 1 đối tượng KH  ● Mọi kênh phù hợp   
○ KH k cố định địa lý 
● Hướng tới 1 nhóm KH cụ thể 
+ Xác định thị trường: một nhóm khách hàng tiềm năng 
+ Chính sách sản phẩm: một loại sản phẩm cho một nhóm khách hàng.      lOMoAR cPSD| 58583460
+ Chính sách giá: một mức giá cho một nhóm khách hàng. 
+ Chính sách phân phối: sử dụng mọi kênh phù hợp. 
-> Trọng tâm của chiến lược: hướng tới một nhóm người mua cụ thể thông qua một chương trình 
marketing đồng nhất và tập trung. 
Phương thức marketing tập trung: doanh nghiệp tập trung tất cả các nguồn lực để phát triển 
một chiến lược marketing nhằm khai thác một phân đoạn thị trường mục tiêu duy nhất đã chọn.  Vinhomes 
+ Xác định thị trường: một nhóm khách hàng tiềm năng    ● Khác KPB  ● Nguồn lực lớn 
+ Chính sách sản phẩm: một loại sản phẩm cho một nhóm khách hàng. 
+ Chính sách giá: một mức giá cho một nhóm khách hàng. 
+ Chính sách phân phối: sử dụng mọi kênh phù hợp. 
-> Trọng tâm của chiến lược: hướng tới một nhóm người mua cụ thể thông qua một chương trình 
marketing đồng nhất và tập trung.   
● Phù hợp DN muốn định vị thị trường theo hướng khác biệt, dẫn đầu về sp 
Phương thức marketing phân biệt: doanh nghiệp phát triển và thực hiện nhiều chiến lược 
marketing hỗn hợp nhằm vào nhiều đoạn thị trường khác nhau.  Xuân Mai Group 
+ Xác định thị trường: hai hoặc vài nhóm khách hàng tiềm năng 
+ Chính sách sản phẩm: mỗi loại sản phẩm cho mỗi nhóm khách hàng. 
+ Chính sách giá: nhiều mức giá khác nhau cho những nhóm khách hàng khác nhau.      lOMoAR cPSD| 58583460
+ Chính sách phân phối: mỗi nhóm khách hàng có một kênh phân phối phù hợp. 
-> Trọng tâm của chiến lược: tập trung vào hai hoặc một số đoạn thị trường thông qua nhiều 
chương trình marketing khác nhau. 
Nghiên cứu marketing là gì? Hãy so sánh các phương pháp nghiên cứu marketing phổ biến 
đồng thời chỉ ra những lợi thế và bất lợi của mỗi phương pháp?  Đáp án:  
Khái niệm nghiên cứu marketing: 
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Nghiên cứu Marketing là quá trình thu thập và phân tích có hệ 
thống các dữ liệu về các vấn đề liên quan đến các hoạt động Marketing về hàng hóa và dịch vụ” 
Phương pháp quan sát: được sử dụng để quan sát hành vi, thói quen, kỳ vọng của khách   
hàng trong hoàn cảnh tiêu dùng thực tế. Quan sát là một trong những phương thức cơ bản nhất 
để nhận thức được các sự vật và hiện tượng. 
Nghiên cứu => Phân tích => Hiểu KH => Mục tiêu DN   Nội dung  Lợi thế  Bất lợi   
Mô tả hệ thống hành vi  -  Nhận biết sự -  Lãng phí thời 
khácnhau của hành vi. gian  -  Quan sát nắm -  Người tiến hành 
bắtđược những hiện quansát phải được 
tượng xảy ra tự nhiên huấn luyện, đào tạo bài  không có kinh nghiệm  trước  bản.  -  Người quan sát  cóthể có mối liên quan 
đến hành vi và với hiện  tượng đang xảy ra. 
Phương pháp nghiên cứu tình huống: là một phương pháp nghiên cứu tình huống hay sự việc  thực tế      lOMoAR cPSD| 58583460  Nội dung  Lợi thế  Bất lợi   
Mô tả sâu về một cá Tập trung vào tính Dữ liệu có thể phản ánh 
nhân, gia đình hoặc tổ phức tạp và tính không quan điểm chủ quan  chức riêng lẻ 
đồng nhất của cá nhân của người nghiên cứu 
Phương pháp nghiên cứu điều tra:  
Sacombank mở thêm chi nhánh/quầy giao dịch 
=> Mật độ người dân    ● Nhân chứng sống  ●   Nội dung  Lợi thế  Bất lợi     
 Hỏi một số lượng lớn Cho phép thu thập dữ Cách đặt câu hỏi có thể  đối tượng có thể so 
liệu từ một số lượng ảnh hưởng lớn đến  sánh những câu hỏi về  lớn đối tượng 
những người trả lời. Sự  quan điểm, ý kiến và 
đáp lại của cuộc điều  hành vi của họ  tra có thể không liên  quan trực tiếp đến  hành vi. 
Phương pháp thử nghiệm: là việc thực hiện một phương án quyết định trên một (hoặc vài) 
phạm vi nhỏ được lựa chọn để nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình trong quá trình thực hiện 
và kết quả đạt được nhằm có được kết luận chính xác về tính hiệu quả và tính khả thi của phương  án quyết định.   Nội dung  Lợi thế  Bất lợi