Bài 1: Một công ty cần chọn một địa điểm xây dựng nhà máy công nghiệp loại nhỏ. Có số
liệu tính toán của 3 địa điểm đó như sau: (Đơn vị: triệu đồng.)
Địa Điểm
Định phí hàng năm
Biến phí 1 sản phẩm
I
150
0.02
II
250
0.03
III
300
0.01
Hãy chọn địa điểm xây dựng nhà máy với công suất trong khoảng 5000 - 10.000
sản phẩm/ năm. Hãy lựa chọn địa điểm nhà máy với từng khoảng công suất trên. BÀI
GIẢI
Công thức tính tổng chi phí (TC):
TC=FC+Q×AVCTC=FC+Q×AVC
Trong đó:
TC = tổng chi phí hàng năm
FC = chi phí cố định (triệu đồng)
AVC = chi phí biến đổi trên mỗi sản phẩm
Q = sản lượng sản phẩm
Khi Q = 5.000 sản phẩm
Địa điểm FC AVC TC = FC + Q × AVC
I 150 0.02 150 + 5.000 × 0.02 = 150 + 100 = 250
II 250 0.03 250 + 5.000 × 0.03 = 250 + 150 = 400
III 300 0.01 300 + 5.000 × 0.01 = 300 + 50 = 350
👉 Chọn địa điểm I
Khi Q = 6.000 sản phẩm
Địa điểm TC
I 150 + 6,000 × 0.02 = 270
II 250 + 6,000 × 0.03 = 430
III 300 + 6,000 × 0.01 = 360
👉 Chọn địa điểm I
Khi Q = 7.000 sản phẩm
Địa điểm TC
I 150 + 7,000 × 0.02 = 290
II 250 + 7,000 × 0.03 = 460
III 300 + 7,000 × 0.01 = 370 👉 Chọn địa điểm I
Khi Q = 8.000 sản phẩm
Địa điểm TC
I 150 + 8,000 × 0.02 = 310
II 250 + 8,000 × 0.03 = 490
III 300 + 8,000 × 0.01 = 380
👉 Chọn địa điểm I
Khi Q = 9.000 sản phẩm
Địa điểm TC
I 150 + 9,000 × 0.02 = 330
II 250 + 9,000 × 0.03 = 520
III 300 + 9,000 × 0.01 = 390
👉 Chọn địa điểm I
Khi Q = 10.000 sản phẩm
Địa điểm TC
I 150 + 10,000 × 0.02 = 350
II 250 + 10,000 × 0.03 = 550
III 300 + 10,000 × 0.01 = 400
👉 Chọn địa điểm I
Sản lượng (sp/năm) Địa điểm có tổng chi phí thấp nhất
5.000 → 10.000 Địa điểm I
👉 Vì đường chi phí của Địa điểm I luôn thấp hơn các phương án còn lại trong toàn bộ vùng
công suất yêu cầu (5.000–10.000), ta chọn Địa điểm I là tối ưu nhất.
Bài 2: Cho các số liệu ở bảng sau:
Đơn vị : tỷ đồng
Các lựa chọn
Lợi nhuận theo thị trường
Thị trường rất thuận
lợi
Thị trường thuận lợi
Thị trường không
thuận lợi
Quy mô lớn
690
340
-280
Quy mô nhỏ
450
220
-190
Làm thêm giờ
250
140
-55
Không làm gì
0
0
0
Hãy lựa chọn quyết định thích hợp trong điều kiện không chắc chắn khi sử dụng chỉ tiêu:
a. Maximax c. May rủi ngang nhau
b. Maximin d. Giá trị bỏ lỡ cơ hội là thấp nhất
1. Chỉ tiêu Maximax
(Tối đa hóa lợi nhuận cao nhất có thể đạt được)
Cách làm: Chọn phương án có giá trị lợi nhuận lớn nhất trong các trường hợp có thể xảy ra.
Phương án Giá trị lớn nhất
Quy mô lớn 690
Quy mô nhỏ 450
Làm thêm giờ 250
Không làm gì 0
👉 Chọn: Quy mô lớn
2. Chỉ tiêu Maximin
(Tối đa hóa lợi nhuận trong trường hợp xấu nhất)
Cách làm: Chọn phương án có giá trị nhỏ nhất lớn nhất, tức là lựa chọn thận trọng.
Phương án Lợi nhuận thấp nhất
Quy mô lớn -280
Quy mô nhỏ -190
Làm thêm giờ -55
Không làm gì 0
👉 Chọn: Không làm gì
3. Chỉ tiêu may rủi ngang nhau
(Tính trung bình lợi nhuận không xét xác suất)
Cách làm: Trung bình cộng 3 khả năng → chọn phương án có giá trị trung bình cao nhất.
Giaˊ trị kyˋ vọng = (L1+L2+L3)/3
Phương án Tính toán Giá trị trung bình
Quy mô lớn (690 + 340 + (-280))/3 = 750/3 250.0
Quy mô nhỏ (450 + 220 + (-190))/3 = 480/3 160.0
Làm thêm giờ (250 + 140 + (-55))/3 = 335/3 111.7
Không làm gì (0 + 0 + 0)/3 0.0
👉 Chọn: Quy mô lớn
4. Chỉ tiêu giá trị bỏ lỡ cơ hội nhỏ nhất (Minimax Regret) Bước 1: Lập bảng “Giá trị bỏ lỡ
cơ hội” (regret) Cách làm:
Tại mỗi cột, tìm lợi nhuận lớn nhất.
Tính regret = max lợi nhuận – lợi nhuận của phương án.
Tình huống Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi
Max lợi nhuận mỗi cột 690 340 0
Bảng regret:
Phương án Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi Regret lớn nhất
Quy mô lớn 690 – 690 = 0 340 – 340 = 0 0 – (-280) = 280 280
Quy mô nhỏ 690 – 450 = 240 340 – 220 = 120 0 – (-190) = 190 240
Làm thêm giờ 690 – 250 = 440 340 – 140 = 200 0 – (-55) = 55 440
Phương án Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi Regret lớn nhất
Không làm gì 690 – 0 = 690 340 – 0 = 340 0 – 0 = 0 690
👉 Chọn: Quy mô nhỏ (có regret lớn nhất nhỏ nhất)
KẾT LUẬN BÀI 2
Tiêu chí Phương án được chọn
Maximax Quy mô lớn
Maximin Không làm gì
May rủi ngang nhau Quy mô lớn
Giá trị bỏ lỡ cơ hội thấp nhất Quy mô nhỏ
Bài 3: Doanh thu thực tế của công ty Venus trong năm qua được thống kê trong bảng sau:
Tháng
2
3
4
5
6
7
Doanh thu
(triệu đồng)
450
638
660
585
658
730
a) Dự báo cầu của công ty cho 5 tháng tiếp theo, theo phương pháp bình quân di
độnggiản đơn với n = 4?
b) Dự báo cầu của công ty cho 3 tháng tiếp theo, theo phương pháp bình quân di động
3tháng có trọng số 0.5, 0.3, 0.2 theo thứ tự từ xa đến gần?
Lưu ý: Làm tròn đến 1 chữ số thập phân
A. Bình quân di động giản đơn (n = 4)
Công thức:
D^t=Dt−1 + Dt−2 + Dt−3 + Dt − 4
Dự báo chi tiết:
Tháng 8:
=(660+585+658+730)/4=2633/4=658.2
Tháng 9:
=(585+658+730+658.2)/4=2631.2/4=657.8
Tháng 10:
=(658+730+658.2+657.8)/4=2704/4=676.0
Tháng 11:
=(730+658.2+657.8+676.0)/4=2722/4=680.5
Tháng 12:
=(658.2+657.8+676.0+680.5)/4=2672.5/4=668.1
B. Bình quân di động có trọng số (0.5; 0.3; 0.2)
(trọng số từ xa đến gần)
Công thức:
D^t=0.5 x Dt−3 + 0.3 x Dt−2 + 0.2 x Dt−1
Dự báo chi tiết:
Tháng 8:
=0.5585+0.3658+0.2730=292.5+197.4+146=635.9
Tháng 9:
=0.5658+0.3730+0.2635.9=329+219+127.2=675.2
Tháng 10:
=0.5x730+0.3x635.9+0.2x675.2=365+190.8+135.0=690.8
C. Bảng kết quả tổng hợp
Tháng Bình quân giản đơn Bình quân trọng số
Tháng 8 658.2
635.9
Tháng 9 657.8
675.2
Tháng 10 676.0
Tháng 11 680.5
Tháng 12 668.1
690.8
Bài 4: Chi phí các món ăn ở 1 cửa hàng kinh doanh ăn uống, dự báo nhu cầu năm tới
được cho trong bảng dưới đây. Chi phí cố định là 15 triệu/tháng.
Mặt hàng
Giá bán
(nghìn đồng)
Chi phí biến đổi
(Nghìn đồng)
Dự báo nhu cầu
Phở gà
30
12
6.000
Phở bò
25
10
8.000
Bánh mì
15
5
10.000
Bánh bao
10
3
8.000
Cà phê
15
5
20.000
Nước cam
25
8
15.000
Hãy xác định điểm hòa vốn của cửa hàng theo doanh thu?
Công thức:
Doanh thu hoà vốn = FC (Tổng chi phí cố định)/ CM (Tỷ suất lãi gộp trung bình)
Bước 1: Tính chi phí và lãi gộp từng sản phẩm
Mặt hàng Giá bán Biến phí Nhu cầu Doanh thu (tr.đ) Biến phí (tr) Lãi gộp (tr.đ)
Phở gà 30
12
6.000
180.0
72.0
108.0
Phở bò 25
10
8.000
200.0
80.0
120.0
Bánh mì 15
5
10.000
150.0
50.0
100.0
Bánh bao 10
3
8.000
80.0
24.0
56.0
Cà phê 15
5
20.000
300.0
100.0
200.0
Nước cam 25
8
15.000
375.0
120.0
255.0
Tổng
1,285.0
446.0
839.0
Bước 2: Tính tỷ suất lãi gộp trung bình (CMR)
CMR = Tổng lãi gộp/Tổng doanh thu = 83/ 1285 ≈ 0.6525 (65.25%)
Bước 3: Tính chi phí cố định năm
FC = 15 triệu/tháng × 12 tháng =180 triệu/năm
Bước 4: Tính điểm hòa vốn theo doanh thu
Doanh thu hòa vốn = 180/0.6525 ≈ 275.8 triệu đồng/năm
Để không lỗ cũng chưa lãi, cửa hàng phải đạt doanh thu tối thiểu là khoảng 275.8 triệu
đồng/năm.
Bài 5: Doanh nghiệp A lựa chọn công suất dựa trên các chỉ số cụ thể được cho trong bảng
sau:
Phương án
Tình hình nhu cầu trên thị trường
Thấp
Trung bình
Cao
1. Doanh nghiệp ng suất
thấp (Tr. đồng)
100
100
100
2. Doanh nghiệp có công suất
trung bình (Tr. đồng)
70
120
120
3. Doanh nghiệp ng suất
cao (Tr. đồng)
-40
20
160
Biết xác xuất của tình huống cụ thể như sau: nhu cầu thị trường thấp có xác xuất là
0,5, nhu cầu trung bình xác xuất là 0,3; nhu cầu thị trường cao có xác xuất là 0,2. Hãy lựa
chọn phương án tối ưu và vẽ cây quyết định.
Áp dụng Giá trị tiền tệ kỳ vọng (Expected Monetary Value – EMV):
TÍNH TOÁN EMV CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN
Phương án 1: Công suất thấp
EMV1 = (0.5×100) + (0.3×100) + (0.2×100) = 50+30+20 = 100
🔹 Phương án 2: Công suất trung bình
EMV2=(0.5×70)+(0.3×120)+(0.2×120)=35+36+24=95
🔹 Phương án 3: Công suất cao
EMV3=(0.5×(−40))+(0.3×20)+(0.2×160)=−20+6+32=18
KẾT LUẬN
Phương án EMV (triệu đồng)
Công suất thấp 100
Công suất trung bình 95
Công suất cao 18
👉 Phương án tối ưu là: Chọn công suất thấp (Phương án 1) vì có kỳ vọng lợi nhuận lớn
nhất (EMV = 100 triệu đồng).
Bài 6: Công ty Discount Stores có bốn vị trí tiêu thụ sản phẩm được cung cấp bởi một
nhà kho dự trữ cũ ở vị trí xa không thuận lợi. Công ty quyết định tìm một vị trí mới để
xây dựng nhà kho mới. Hãy xác định vị trí trung tâm để xây dựng nhà kho mới để tổng
chi phí vận chuyển thấp nhất? Biết rằng tọa độ và lượng hàng vận chuyển tới mỗi vị trí
tiêu thụ sản phẩm được cho ở bảng sau:
Vị trí đặt kho hàng
tiêu thụ
Tọa độ X
i
Tọa độ Y
i
Số container vận
chuyển/ tháng
Chicago
30
120
2.000
Pittsburgh
90
110
1.000
New York
130
130
1.000
Atlanta
60
40
2.000
Hãy vẽ đồ thị xác định tọa độ trọng tâm từng địa điểm.
Bước 1: Tổng trọng số
∑Wi = 2.000 + 1.000 + 1.000 + 2.000 = 6.000
Bước 2: Tính ∑XiWi∑XiWi
= (30×2000) + (90×1000) + (130×1000) + (60×2000) = 400,000
Bước 3: Tính ∑YiWi∑YiWi
=(120×2000)+(110×1000)+(130×1000)+(40×2000) = 560,000
Bước 4: Tính tọa độ trọng tâm
Xc = 400,000/6,000 = 66.7; Yc = 560,000/6,000 = 93.3
👉 Vị trí đặt nhà kho mới tối ưu là tại tọa độ:
(X=66.7, Y=93.3)
Bài 7: Một công ty có 3 cơ sở sản xuất ở 3 địa điểm A,B,C cùng với 3 thị trường tiêu thụ
lần lượt là D,E, F. Thông tin về khả năng cung ứng sản phẩm, nhu cầu của thị trường và
chi phí vận chuyển cho từng đơn vị sản phẩm được cho trong bảng sau:
Nguồn cung
Chi phí vận chuyển đơn vị ($)
Công suất
D
E
F
A
5
4
3
100
B
8
4
3
300
C
9
7
5
300
Cầu
300
200
200
700
Sử dụng nguyên tắc góc Tây Bắc, vẽ bảng, tìm phương án ban đầu và tổng chi phí vận
chuyển của phương án đó.
Bài 8: Cho thông tin trình tự và thời gian thực hiện các công việc của 1 công ty sản xuất
snack khoai tây được cho trong bảng dưới đây:
Công việc
Công việc trước đó
Thời gian
(phút)
A
Thái lát mỏng
B
0.2
B
Gọt vỏ
-
0.3
C
Tẩm gia vị
A,D
0.1
D
Sấy khô
B
0.4
Nhu cầu sản xuất là sản xuất 6000 sản phẩm/ngày, thời gian làm việc tại nhà máy này
là 40 giờ/tuần. Hãy thiết kế, cân bằng dây chuyền này.
Bài 9: Có 5 công việc đều phải thực hiện trên máy 1 rồi thực hiện trên máy 2, sau đó thực
hiện trên máy 3. Thời gian thực hiện công việc trên các máy như sau
Công việc
A
B
C
D
E
Máy 1
9
5
4
9
8
Máy 2
4
3
1
4
1
Máy 3
10
7
4
9
5
Hãy giải thích, sắp xếp thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ trên 3 máy.
Bài 10: Một công ty 3 cơ sở sản xuất nhà máy A,B, C cùng với 3 thị trường tiêu thụ
sản phẩm D,E,F. Thông tin về khả năng cung ứng của các nhà máy sản xuất, nhu cầu
từng thị trường và chi phí vận chuyển cụ thể trong bảng sau:
Đơn vị: triệu đồng.
Nguồn cung
Chi phí vận chuyển đơn vị
Công suất
Thị trường D
Thị trường E
Thị trường F
Nhà máy A
6
5
4
100
Nhà máy B
9
3
4
200
Nhà máy C
6
7
5
400
Cầu
200
250
250
700
Hãy tìm phương án tối ưu khi phân phối sản phẩm từ nhà máy sản xuất đến các th
trường tiêu thụ
Bài 11: Một công ty có 6 bộ phận làm việc, ban đầu được sắp xếp như sau:
1
2
3
4
5
6
Giả sử chi phí vận chuyển giữa 2 nơi gần nhau là 1, xa nhau là 2. Mỗi bộ phận có
kích thước là 30mx30m. Chiều dài của phân xưởng là 80m, chiều rộng là 50m.
Sau một thời gian hoạt động, người ta thống kê khối lượng sản phẩm vận chuyển
giữa các bộ phận trong 1 tuần như sau: (đơn vị: tấn)
5
0
6
1
2
3
4
5
6
1
6
0
1
2
0
0
30
20
2
4
0
6
0
2
0
0
3
20
0
1
2
0
4
6
0
0
Vẽ sơ đồ bố trí và tính tổng chi phí vận chuyển ở phương án hiện tại và phương án
bố trí mới có tổng chi phí vận chuyển thấp hơn .
Bài 12: Một HTX vận chuyển có 5 hợp đồng. Tiền lời các xe khi thực hiện các hợp đồng
như sau:
Đơn vị tính : 100 000 đ
Xe
1
2
3
4
5
A
7
6
8
9
8
B
1
0
8
9
6
7
C
8
1
0
9
8
10
D
9
9
10
8
9
E
8
7
6
7
6
Hãy phân công nhiệm vụ cho các xe sao cho tiền lời của các xe là lớn nhất.

Preview text:

Bài 1: Một công ty cần chọn một địa điểm xây dựng nhà máy công nghiệp loại nhỏ. Có số
liệu tính toán của 3 địa điểm đó như sau: (Đơn vị: triệu đồng.) Địa Điểm Định phí hàng năm Biến phí 1 sản phẩm I 150 0.02 II 250 0.03 III 300 0.01
Hãy chọn địa điểm xây dựng nhà máy với công suất trong khoảng 5000 - 10.000
sản phẩm/ năm. Hãy lựa chọn địa điểm nhà máy với từng khoảng công suất trên. BÀI GIẢI
Công thức tính tổng chi phí (TC): TC=FC+Q×AVCTC=FC+Q×AVC Trong đó: •
TC = tổng chi phí hàng năm •
FC = chi phí cố định (triệu đồng) •
AVC = chi phí biến đổi trên mỗi sản phẩm •
Q = sản lượng sản phẩm
Khi Q = 5.000 sản phẩm Địa điểm FC AVC TC = FC + Q × AVC I
150 0.02 150 + 5.000 × 0.02 = 150 + 100 = 250 II
250 0.03 250 + 5.000 × 0.03 = 250 + 150 = 400 III
300 0.01 300 + 5.000 × 0.01 = 300 + 50 = 350
👉 Chọn địa điểm I
Khi Q = 6.000 sản phẩm Địa điểm TC I
150 + 6,000 × 0.02 = 270 II
250 + 6,000 × 0.03 = 430 III
300 + 6,000 × 0.01 = 360
👉 Chọn địa điểm I
Khi Q = 7.000 sản phẩm Địa điểm TC I
150 + 7,000 × 0.02 = 290 II
250 + 7,000 × 0.03 = 460 III
300 + 7,000 × 0.01 = 370 👉 Chọn địa điểm I
Khi Q = 8.000 sản phẩm Địa điểm TC I
150 + 8,000 × 0.02 = 310 II
250 + 8,000 × 0.03 = 490 III
300 + 8,000 × 0.01 = 380
👉 Chọn địa điểm I
Khi Q = 9.000 sản phẩm Địa điểm TC I
150 + 9,000 × 0.02 = 330 II
250 + 9,000 × 0.03 = 520 III
300 + 9,000 × 0.01 = 390
👉 Chọn địa điểm I
Khi Q = 10.000 sản phẩm Địa điểm TC I
150 + 10,000 × 0.02 = 350 II
250 + 10,000 × 0.03 = 550 III
300 + 10,000 × 0.01 = 400
👉 Chọn địa điểm I
Sản lượng (sp/năm) Địa điểm có tổng chi phí thấp nhất 5.000 → 10.000 Địa điểm I
👉 Vì đường chi phí của Địa điểm I luôn thấp hơn các phương án còn lại trong toàn bộ vùng
công suất yêu cầu (5.000–10.000), ta chọn Địa điểm I là tối ưu nhất.
Bài 2: Cho các số liệu ở bảng sau: Đơn vị : tỷ đồng Các lựa chọn
Lợi nhuận theo thị trường Thị trường rất thuận Thị trường thuận lợi Thị trường không lợi thuận lợi Quy mô lớn 690 340 -280 Quy mô nhỏ 450 220 -190 Làm thêm giờ 250 140 -55 Không làm gì 0 0 0
Hãy lựa chọn quyết định thích hợp trong điều kiện không chắc chắn khi sử dụng chỉ tiêu: a. Maximax c. May rủi ngang nhau b. Maximin
d. Giá trị bỏ lỡ cơ hội là thấp nhất 1. Chỉ tiêu Maximax
(Tối đa hóa lợi nhuận cao nhất có thể đạt được)
Cách làm: Chọn phương án có giá trị lợi nhuận lớn nhất trong các trường hợp có thể xảy ra. Phương án
Giá trị lớn nhất Quy mô lớn 690 Quy mô nhỏ 450 Làm thêm giờ 250 Không làm gì 0
👉 Chọn: Quy mô lớn 2. Chỉ tiêu Maximin
(Tối đa hóa lợi nhuận trong trường hợp xấu nhất)
Cách làm: Chọn phương án có giá trị nhỏ nhất lớn nhất, tức là lựa chọn thận trọng.
Phương án Lợi nhuận thấp nhất Quy mô lớn -280 Quy mô nhỏ -190 Làm thêm giờ -55 Không làm gì 0
👉 Chọn: Không làm gì 3.
Chỉ tiêu may rủi ngang nhau
(Tính trung bình lợi nhuận không xét xác suất)
Cách làm: Trung bình cộng 3 khả năng → chọn phương án có giá trị trung bình cao nhất.
Giaˊ trị kyˋ vọng = (L1+L2+L3)/3 Phương án Tính toán Giá trị trung bình
Quy mô lớn (690 + 340 + (-280))/3 = 750/3 250.0
Quy mô nhỏ (450 + 220 + (-190))/3 = 480/3 160.0
Làm thêm giờ (250 + 140 + (-55))/3 = 335/3 111.7 Không làm gì (0 + 0 + 0)/3 0.0
👉 Chọn: Quy mô lớn 4.
Chỉ tiêu giá trị bỏ lỡ cơ hội nhỏ nhất (Minimax Regret) Bước 1: Lập bảng “Giá trị bỏ lỡ
cơ hội” (regret) Cách làm: •
Tại mỗi cột, tìm lợi nhuận lớn nhất. •
Tính regret = max lợi nhuận – lợi nhuận của phương án. Tình huống
Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi
Max lợi nhuận mỗi cột 690 340 0 Bảng regret: Phương án Rất thuận lợi Thuận lợi
Không thuận lợi Regret lớn nhất
Quy mô lớn 690 – 690 = 0 340 – 340 = 0 0 – (-280) = 280 280 Quy mô nhỏ
690 – 450 = 240 340 – 220 = 120 0 – (-190) = 190 240
Làm thêm giờ 690 – 250 = 440 340 – 140 = 200 0 – (-55) = 55 440 Phương án Rất thuận lợi Thuận lợi
Không thuận lợi Regret lớn nhất
Không làm gì 690 – 0 = 690 340 – 0 = 340 0 – 0 = 0 690
👉 Chọn: Quy mô nhỏ (có regret lớn nhất nhỏ nhất) ✅ KẾT LUẬN BÀI 2 Tiêu chí
Phương án được chọn Maximax Quy mô lớn Maximin Không làm gì May rủi ngang nhau Quy mô lớn
Giá trị bỏ lỡ cơ hội thấp nhất Quy mô nhỏ
Bài 3: Doanh thu thực tế của công ty Venus trong năm qua được thống kê trong bảng sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 Doanh thu 650 450 638 660 585 658 730 (triệu đồng) a)
Dự báo cầu của công ty cho 5 tháng tiếp theo, theo phương pháp bình quân di
độnggiản đơn với n = 4? b)
Dự báo cầu của công ty cho 3 tháng tiếp theo, theo phương pháp bình quân di động
3tháng có trọng số 0.5, 0.3, 0.2 theo thứ tự từ xa đến gần?
Lưu ý: Làm tròn đến 1 chữ số thập phân
A. Bình quân di động giản đơn (n = 4) Công thức:
D^t=Dt−1 + Dt−2 + Dt−3 + Dt − 4 Dự báo chi tiết: • Tháng 8:
=(660+585+658+730)/4=2633/4=658.2 Tháng 9:
=(585+658+730+658.2)/4=2631.2/4=657.8 Tháng 10:
=(658+730+658.2+657.8)/4=2704/4=676.0 Tháng 11:
=(730+658.2+657.8+676.0)/4=2722/4=680.5 • Tháng 12:
=(658.2+657.8+676.0+680.5)/4=2672.5/4=668.1
B. Bình quân di động có trọng số (0.5; 0.3; 0.2)
(trọng số từ xa đến gần) Công thức:
D^t=0.5 x Dt−3 + 0.3 x Dt−2 + 0.2 x Dt−1 Dự báo chi tiết: • Tháng 8:
=0.5⋅585+0.3⋅658+0.2⋅730=292.5+197.4+146=635.9 Tháng 9:
=0.5⋅658+0.3⋅730+0.2⋅635.9=329+219+127.2=675.2 Tháng 10:
=0.5x730+0.3x635.9+0.2x675.2=365+190.8+135.0=690.8
C. Bảng kết quả tổng hợp Tháng
Bình quân giản đơn Bình quân trọng số Tháng 8 658.2 635.9 Tháng 9 657.8 675.2 Tháng 10 676.0 690.8 Tháng 11 680.5 Tháng 12 668.1
Bài 4: Chi phí các món ăn ở 1 cửa hàng kinh doanh ăn uống, dự báo nhu cầu năm tới
được cho trong bảng dưới đây. Chi phí cố định là 15 triệu/tháng. Mặt hàng Giá bán Chi phí biến đổi Dự báo nhu cầu (nghìn đồng) (Nghìn đồng) Phở gà 30 12 6.000 Phở bò 25 10 8.000 Bánh mì 15 5 10.000 Bánh bao 10 3 8.000 Cà phê 15 5 20.000 Nước cam 25 8 15.000
Hãy xác định điểm hòa vốn của cửa hàng theo doanh thu? Công thức:
Doanh thu hoà vốn = FC (Tổng chi phí cố định)/ CM (Tỷ suất lãi gộp trung bình)
Bước 1: Tính chi phí và lãi gộp từng sản phẩm
Mặt hàng Giá bán Biến phí Nhu cầu Doanh thu (tr.đ) Biến phí (tr.đ) Lãi gộp (tr.đ) Phở gà 30 12 6.000 180.0 72.0 108.0 Phở bò 25 10 8.000 200.0 80.0 120.0 Bánh mì 15 5 10.000 150.0 50.0 100.0 Bánh bao 10 3 8.000 80.0 24.0 56.0 Cà phê 15 5 20.000 300.0 100.0 200.0 Nước cam 25 8 15.000 375.0 120.0 255.0 Tổng 1,285.0 446.0 839.0
Bước 2: Tính tỷ suất lãi gộp trung bình (CMR)
CMR = Tổng lãi gộp/Tổng doanh thu = 83/ 1285 ≈ 0.6525 (65.25%)
Bước 3: Tính chi phí cố định năm
FC = 15 triệu/tháng × 12 tháng =180 triệu/năm
Bước 4: Tính điểm hòa vốn theo doanh thu
Doanh thu hòa vốn = 180/0.6525 ≈ 275.8 triệu đồng/năm
Để không lỗ cũng chưa lãi, cửa hàng phải đạt doanh thu tối thiểu là khoảng 275.8 triệu đồng/năm.
Bài 5: Doanh nghiệp A lựa chọn công suất dựa trên các chỉ số cụ thể được cho trong bảng sau:
Tình hình nhu cầu trên thị trường Phương án Thấp Trung bình Cao
1. Doanh nghiệp có công suất 100 100 100 thấp (Tr. đồng)
2. Doanh nghiệp có công suất 70 120 120 trung bình (Tr. đồng)
3. Doanh nghiệp có công suất -40 20 160 cao (Tr. đồng)
Biết xác xuất của tình huống cụ thể như sau: nhu cầu thị trường thấp có xác xuất là
0,5, nhu cầu trung bình xác xuất là 0,3; nhu cầu thị trường cao có xác xuất là 0,2. Hãy lựa
chọn phương án tối ưu và vẽ cây quyết định.
Áp dụng Giá trị tiền tệ kỳ vọng (Expected Monetary Value – EMV):
TÍNH TOÁN EMV CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN
Phương án 1: Công suất thấp
EMV1 = (0.5×100) + (0.3×100) + (0.2×100) = 50+30+20 = 100
🔹 Phương án 2: Công suất trung bình
EMV2=(0.5×70)+(0.3×120)+(0.2×120)=35+36+24=95
🔹 Phương án 3: Công suất cao
EMV3=(0.5×(−40))+(0.3×20)+(0.2×160)=−20+6+32=18 KẾT LUẬN Phương án EMV (triệu đồng) Công suất thấp 100 Công suất trung bình 95 Công suất cao 18
👉 Phương án tối ưu là: Chọn công suất thấp (Phương án 1) vì có kỳ vọng lợi nhuận lớn
nhất (EMV = 100 triệu đồng).
Bài 6: Công ty Discount Stores có bốn vị trí tiêu thụ sản phẩm được cung cấp bởi một
nhà kho dự trữ cũ ở vị trí xa không thuận lợi. Công ty quyết định tìm một vị trí mới để
xây dựng nhà kho mới. Hãy xác định vị trí trung tâm để xây dựng nhà kho mới để tổng
chi phí vận chuyển thấp nhất? Biết rằng tọa độ và lượng hàng vận chuyển tới mỗi vị trí
tiêu thụ sản phẩm được cho ở bảng sau:
Vị trí đặt kho hàng Số container vận Tọa độ X tiêu thụ i Tọa độ Yi chuyển/ tháng Chicago 30 120 2.000 Pittsburgh 90 110 1.000 New York 130 130 1.000 Atlanta 60 40 2.000
Hãy vẽ đồ thị xác định tọa độ trọng tâm từng địa điểm.
Bước 1: Tổng trọng số
∑Wi = 2.000 + 1.000 + 1.000 + 2.000 = 6.000
Bước 2: Tính ∑Xi⋅Wi∑Xi⋅Wi
= (30×2000) + (90×1000) + (130×1000) + (60×2000) = 400,000
Bước 3: Tính ∑Yi⋅Wi∑Yi⋅Wi
=(120×2000)+(110×1000)+(130×1000)+(40×2000) = 560,000
Bước 4: Tính tọa độ trọng tâm
Xc = 400,000/6,000 = 66.7; Yc = 560,000/6,000 = 93.3
👉 Vị trí đặt nhà kho mới tối ưu là tại tọa độ: (X=66.7, Y=93.3)
Bài 7: Một công ty có 3 cơ sở sản xuất ở 3 địa điểm A,B,C cùng với 3 thị trường tiêu thụ
lần lượt là D,E, F. Thông tin về khả năng cung ứng sản phẩm, nhu cầu của thị trường và
chi phí vận chuyển cho từng đơn vị sản phẩm được cho trong bảng sau: Nguồn cung
Chi phí vận chuyển đơn vị ($) Công suất D E F A 5 4 3 100 B 8 4 3 300 C 9 7 5 300 Cầu 300 200 200 700
Sử dụng nguyên tắc góc Tây Bắc, vẽ bảng, tìm phương án ban đầu và tổng chi phí vận
chuyển của phương án đó.
Bài 8: Cho thông tin trình tự và thời gian thực hiện các công việc của 1 công ty sản xuất
snack khoai tây được cho trong bảng dưới đây: Công việc
Công việc trước đó Thời gian (phút) A Thái lát mỏng B 0.2 B Gọt vỏ - 0.3 C Tẩm gia vị A,D 0.1 D Sấy khô B 0.4
Nhu cầu sản xuất là sản xuất 6000 sản phẩm/ngày, thời gian làm việc tại nhà máy này
là 40 giờ/tuần. Hãy thiết kế, cân bằng dây chuyền này.
Bài 9: Có 5 công việc đều phải thực hiện trên máy 1 rồi thực hiện trên máy 2, sau đó thực
hiện trên máy 3. Thời gian thực hiện công việc trên các máy như sau Công việc A B C D E Máy 1 9 5 4 9 8 Máy 2 4 3 1 4 1 Máy 3 10 7 4 9 5
Hãy giải thích, sắp xếp thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ trên 3 máy.
Bài 10: Một công ty có 3 cơ sở sản xuất là nhà máy A,B, C cùng với 3 thị trường tiêu thụ
sản phẩm là D,E,F. Thông tin về khả năng cung ứng của các nhà máy sản xuất, nhu cầu
từng thị trường và chi phí vận chuyển cụ thể trong bảng sau: Đơn vị: triệu đồng. Nguồn cung
Chi phí vận chuyển đơn vị Công suất Thị trường D Thị trường E Thị trường F Nhà máy A 6 5 4 100 Nhà máy B 9 3 4 200 Nhà máy C 6 7 5 400 Cầu 200 250 250 700
Hãy tìm phương án tối ưu khi phân phối sản phẩm từ nhà máy sản xuất đến các thị trường tiêu thụ
Bài 11: Một công ty có 6 bộ phận làm việc, ban đầu được sắp xếp như sau: 1 2 3 4 5 6
Giả sử chi phí vận chuyển giữa 2 nơi gần nhau là 1, xa nhau là 2. Mỗi bộ phận có
kích thước là 30mx30m. Chiều dài của phân xưởng là 80m, chiều rộng là 50m.
Sau một thời gian hoạt động, người ta thống kê khối lượng sản phẩm vận chuyển
giữa các bộ phận trong 1 tuần như sau: (đơn vị: tấn) 1 2 3 4 5 6 1 6 0 1 2 0 0 30 20 2 4 0 6 0 2 0 0 3 20 0 1 2 0 4 6 0 0 5 0 6
Vẽ sơ đồ bố trí và tính tổng chi phí vận chuyển ở phương án hiện tại và phương án
bố trí mới có tổng chi phí vận chuyển thấp hơn .
Bài 12: Một HTX vận chuyển có 5 hợp đồng. Tiền lời các xe khi thực hiện các hợp đồng như sau: Đơn vị tính : 100 000 đ Xe HĐ HĐ HĐ HĐ HĐ 1 2 3 4 5 A 7 6 8 9 8 B 1 8 9 6 7 0 C 8 1 9 8 10 0 D 9 9 10 8 9 E 8 7 6 7 6
Hãy phân công nhiệm vụ cho các xe sao cho tiền lời của các xe là lớn nhất.