Đề cương ôn tập môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xuhướng biến động của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng? Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu

Thông tin:
31 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xuhướng biến động của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng? Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

13 7 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
1
CÂU HỎI CHƯƠNG 1
Câu 1 a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành?
- Hóa tệ (hình thái cổ xưa nhất của tiền tệ)
+ Hóa tệ không kim loại
+ Hóa tệ kim loại (kim tệ)
- Tín tệ
+ Tiền kim loại
+ Tiền giấy
Tiền giấy khả hoán
Tiền giấy bất khả hoán
- Bút tệ
- Tiền điện tử b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên
hệ thực tiễn xu hướng biến động của các giá trị trên trong trường hợp
nền kinh tế lạm phát tăng?
- Giá trị tiền tệ:
Thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên xuống giá của
một đồng tiền, lên xuống giá giữa các đồng tiền.
Giá cả hàng hóa tỉ lệ nghịch với giá trị tiền tệ: khi đồng tiền có giá trị càng
cao thì giá cả đồng tiền càng thấp.
- Giá cả tiền tệ:
i suất được gọi là giá cả của tiền. Vì lãi suất phản ánh chi phí bỏ ra để
có được đồng tiền ấy
lOMoARcPSD| 47028186
2
dụ: nếu mình gửi tiền ngân hàng 10tr, lãi suất 10%/năm, để ngân
hàng đc, giữ được 10tr ấy thì ngân hàng phải bỏ 1 chi phí (400.000 VNĐ)
chính là phần lãi NH trả cho mình. Vậy chi phí để có quyên sử dụng đồng tiền
ấy chính là giá cả của tiền.
- Khi lạm phát tăng lên, giá trị của đồng tiền giảm xuống, người đi vay
sẽ có lợi trong việc vay vốn trả góp để đầu cơ kiếm lợi. Do vậy càng
tăng thêm nhu cầu tiền vay trong nền kinh tế, đẩy lãi suất lên cao.
Câu 2 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của tín tệ tiền giấy?
- Không bền (dễ rách)
- Chí phí lưu thông vẫn còn lớn
- Khi trao đổi hàng hóa diễn ra trên phạm vi rộng (chẳng hạn giữa các quốc
gia hay giữ các vùng xa nhau) đòi hỏi tốc độ thanh toán nhanh an toàn thì
tiền giấy vẫn cồng kềnh, ko an toàn khi vận chuyển
- Có thể bị làm giả
- Dễ rơi vào tình trạng bất ổn (do ko có giá trị nội tại và không thể tự điều
tiết được số lượng tiền giấy trong lưu thông như tiền vàng)
lOMoARcPSD| 47028186
3
b/ Nêu những nội dung chủ yếu của hình thái tín tệ của tiền tệ?
Liên hệ thực tiễn: tiền xu tại Việt Nam hiện nay còn được coi là tín tệ
không (theo pháp luật và theo thực tế)?
-Ban đầu tín tệ tiền tệ là giấy được in thành tiền để lưu hành thay cho tiền bằng
vàng hay bằng bạc người ta ký gửi ở ngân hàng.
Cầm tiền giấy này có thể đổi được một lượng vàng, bạc tương đương giá trị
ghi trên giấy (tiền giấy khả hoán)
+ Các ngân hàng phát hành ra các loại tiền giấy khả hoán khác nhau, ko đồng đều
(ko do nhà nước phát hành).
+ Sau chiến tranh TG diễn ra thì việc phát nh tiền giấy diễn ra ạt tiền
giấy bị nhìu hơn so với lượng vàng thực tế. dần dần việc đổi ngược không
đc cho phép.
-Chuyển sang tền giấy bất khả hoán:
+ Tiền giấy lưu hành mà không đổi được thành vàng, bạc–tiền giấy hiện
hành.
+ Do ngân hàng trung ương độc quyền phát hành tiền giấy
Theo luật pháp: vẫn được coi là tín tệ vì tiền xu bản thân nó không có giá
trị nhưng nó vẫn được sự bảo trợ của nhà nước và pháp luật, nó vẫn có thể
dùng để trao đổi, mua bán hàng hóa dịch vụ, do ngân ngân hàng Trung ương
phát hành
lOMoARcPSD| 47028186
4
Theo thực tế không là tín tệ vì nó không còn được tín nhiệm trong xã hội, nó có
nhiều điểm bất lợi trong thanh toán và cất trữ như dễ đánh rơi, khối lượng
lớn, nhanh xấu và cũ.
Câu 3
a/ Tính thanh khoản của tài sản được hiểu như thế nào?
Tính thanh khoản (tính lỏng) của tài sản là khả năng chuyển vật đó sang
tiền trong thời gian ngắn nhất và ko làm thay đổi giá trị của nó.
dụ: tính lỏng của vàng không bằng tiền được ko thể sử dụng vàng
để mua hàng hóa dịch vụ đc mà phải đổi sang tiền để mua hàng hóa, dịch vụ b/
Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào những
yếu tố nào? Khối tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất? Vì
sao?
- Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc vào:
+ Chi phí giao dich để chuyển đổi, chi phí giao dịch giảm thì tính
thanh khoản càng cao
+ Mức độ rủi ro: rủi ro càng thấp thì thanh khoản càng cao và ngược lại.
- Thời hạn của tài sản: thời hạn càng ngắn thanh khoản càng cao
Khối tiền có tính lỏng cao nhất là khối M1, vì đây là khối tiền đang
trong lưu thông và những khoản tiền này sẵn sàng nhảy vào lưu
thông với bất kỳ hình thức nào và thời gian nào. Khi này tiền có thể
đc dùng bất cứ lúc nào, mọi lúc mọi nơi.
lOMoARcPSD| 47028186
5
Câu 4 a/ Kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ?
Chức năng là phương tiện trao đổi
Chức năng là đơn vị định giá
Chức năng là phương tiện cất trữ
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng phương tiện trao đổi ( thanh
toán) của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức năng phương tiện trao
đổi?
- Nội dung:
+ Sử dụng tiền giống như công cụ (vật ngang giá, trung gian) trong thanh toán,
từ tiền có thể đổi hàng hóa, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu con người
+ Nhờ có tiền hoạt mua và hoạt động bán tách đc nhau. Ví dụ: nhận lương ko
cần phải thanh toán, trả các món nợ ngay lập tức mà có thể cất giữ.
- Ý nghĩa:
Giúp đẩy mạnh hiệu quả của nền kinh tế qua việc khắc phục những hạn chế của
trao đổi hàng hóa trực tiếp:
+ Hạn chế về nhu cầu trao đổi (chỉ có thể trao đổi giữa những người có nhu
cầu phù hợp)
+ Hạn chế về thời gian (việc mua và bán phải diễn ra đồng thời lưu thông hàng
hóa nhanh hơn, sản xuất thuận lợi, tránh được ách tắc)
+ Hạn chế về không gian (việc mua và bán phải diễn ra tại cùng một địa điểm).
lOMoARcPSD| 47028186
6
Câu 5
`a/ Quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng? (khái niệm tiền tệ)
Tiền là bất cứ thứ gì được chấp nhận trong thanh toán hàng hóa/ dịch vụ
hoặc trong trả các khoản nợ và đc phân biệt với thu nhập và của cải
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ?
Ý nghĩa thực tiễn của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ?
- Nội dung:
+ Tiền tệ dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hóa.
+ Muốn đo lường giá trị của các hàng hóa thì tiền tệ cũng phải có giá trị tiền
tệ làm chức năng thước đo giá trị phải là tiền vàng.
+ Đo lường giá trị hàng hóa kng cần thiết phải tiền mặt chỉ cần so
sánh với lượng vàng nào đó trong ý tưởng (vì giữa giá trị của vàng và giá
trị của hàng hóa trong thực tế đã có một tỷ lệ nhất định)
+ Cơ sở của tỷ lệ đó là thời gian lao động xã hội cần thiết hao phí để sản xuất ra
hàng hóa đó.
+ Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa Ý
nghĩa:
+ Mọi hình thức giá trị dù tồn tại dưới dạng nào cũng có thể dùng tiền tệ để
định lượng một cách cụ thể.
lOMoARcPSD| 47028186
7
dụ: để tính tổng gtrị tài sản của một nhân ta phải cộng giá trị của cái
nhà anh ta đang ở, giá trị các trang thiết bị trong nhà, các đồ vật quý,…. quy
ra tiền thì công việc thật đơn giản.
Nhấn mạnh vai trò thước đo giá trị của tiền tệ trong các hợp đồng kinh tế. Sử
dụng một đơn vị tiền làm đơn vị tính thì phải phòng ngừa sự mất giá của đồng
tiền đó, tránh khiến vai trò thước đo giá trị của nó bị giảm sút.
Câu 6 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của hình thái hoá tệ phi
kim loại?
Hoá tệ phi kim loại (bò, cừu, vỏ sò, vải,…)
Nhược điểm: kng đồng nhất, dễ hư hỏng, khó bảo quản, vận chuyển, khó chia ra
hay gộp lại, chỉ công nhận trong khu vực nhỏ. b/ Làm rõ chức năng cất trữ giá
trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực
tiễn của chức năng cất trữ giá trị của tiền tệ?
- Nội dung:
+ Chức năng phản ánh tính thanh khoản của tiền là chức năng cất trữ giá trị
+ Tiền mặc dù giá trị của nó là quy ước nhưng chứa sức mua hàng. Có nghĩa
là nếu giữ tiền thì sẽ có khả năng sử dụng tiền đó để đổi hàng hóa dịch vụ
trong tương lai.
+ Tiền làm phương tiện cất trữ có thể là tiền mặt, tiền trong tài khoản hoặc tiền
trong thẻ,…
- Ý nghĩa:
lOMoARcPSD| 47028186
8
+ Khắc phục được hạn chế của tích lũy bằng hiện vật như dễ hư hỏng, khó cất
trữ,…
+ Tạo nên ohuowng tiện tích lũy an toàn với tính lỏng cao.
Câu 7
a/ Các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố nào? Tại
sao lại chọn yếu tố đó?
Các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố thanh khoản (tính
lỏng) của tiền. Vì khả năng chuyển đổi từ phương tiện đó ra hàng hoá, dịch vụ
- tức là phạm vi và mức độ có thể sử dụng những phương tiện đó trong việc
thanh toán chi trả là khác nhau. Phân chia như vậy là để xét xem khối tiền
nào có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh nhất và vẫn giữ đc nguyên giá
trị.
b/ Nêu thành phần cơ bản của các khối tiền tệ trong nền kinh
tế hiện đại? Chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- Khối M1: tiền mt đang lưu thông (C) + tiền gửi không kỳ hạn (D)
- M2: M1 + tiền gửi có kỳ hạn mệnh giá nhỏ
- M3: M2 + tiền gửi có kỳ hạn mệnh giá lớn
- L: M3 + các phương tiện trao đổi khác như thương phiếu, hối phiếu, tín
phiếu kho bạc, ….
Chỉ tiêu M2/GDP: là tỷ lệ cung tiền trên GDP, dùng để đo đo độ sâu tài chính
trong nền kinh tế
lOMoARcPSD| 47028186
9
Câu 8 a/ Kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính?
- Kinh tế hàng hoá – tiền
- Nhà nước
b/ Nêu đặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực tiễn cho
dụ về quá trình hình thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong
doanh nghiệp?
- Đặc trưng cơ bản:
+ Là tổng thể hệ thống các quan hệ kinh tế gắn với việc phân phối sản phẩm xã hội
dưới hình thức giá trị.
+ Thông qua tài chính, các quỹ tiền tệ được tạo lập và sử dụng nhằm đáp ứng yêu
cầu tích luỹ và tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế.
- Ví dụ:
Để tạo ra sản phẩm A thì DN phải ứng tiền mua nguyên vật liệu, trả lương cho
ng lao động, trả tiền điện, ớc, máy móc thiết bị, … để tạo ra sản phẩm (sản
xuất). Sau đó bán hàng cho người có nhu cầu (trao đổi). Sau khi hàng hóa đến
tay người mua cuối cùng thì hàng hóa đó được sdụng để tiêu dùng (tiêu dùng).
Sau khi doanh thu thì DN trả lại khoản tiền đã ứng trước đó cho bên liên
quan và sau khi trả xong sẽ thu đc 1 khoản tiền dôi ra tạo thành quỹ lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Câu 9
a/ Nêu 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính?
Quan hệ tài chính hoàn trả
lOMoARcPSD| 47028186
10
Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện và không tương đương
Quan hệ tài chính không hoàn tr
Quan hệ tài chính nội bộ
b/ Nội dung chủ yếu của quá trình phân phối trong chức ng
phân phối của tài chính? Liên hệ thực tiễn để thấy ý nghĩa của phân
phối lại?
- Phân phối lần đầu: là quá trình phân phối lại giá trị của các của cải trong
xã hội tới những quỹ tiền tệ trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
(hình thành nên quỹ tiền tệ cơ bản trong xã hội)
- Phân phối lại: tiếp tục phân phối các quỹ tiền tệ cơ bản đc hình thành và
thực hiện các quan hệ điều tiết thu nhập theo các mục tiêu đặt ra
dụ: sau khi DN thu đc tiền từ việc bán hàng đã trả hết các chi phí liên
quan r thì DN sẽ thu đc phần lợi nhuận sau thuế. DN tiến hành phân phối lại
bằng cách phân bổ 1 phần cho chủ sở hữu DN và 1 phần sẽ đc gộp vào nguồn
vốn để đầu tư mở rộng DN.
u 10 a/ Kể tên các chức năng của tài chính?
Chức năng phân phối Chức
năng giám đốc tài chính
b/ Làm rõ chức năng giám đốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của
lOMoARcPSD| 47028186
11
chức năng giám đốc trong tài chính doanh nghiệp?
Chức năng giám đốc của tài chính là sự giám sát các hoạt động kinh tế
thông qua sự vận động hình thức giá trị từ khâu sản xuất đến nơi tiêu dùng
nhằm bảo đảm các các quỹ tiền tệ được sử dụng tốt nhất.
Ví dụ: từ khâu mua nguyên vật liệu cho đến quá trình sản xuấ, ngoài
việc phân bổ nguyên vật liệu là nhập bao nhiêu thì đủ, nhập như thế nào thì tốt
thì hoạt động giám đốc tài chính còn liên quan đến việc phân phối lượng tài
chính đó ntn. Chẳng hạn cùng nguyên vật liệu ấy thì nên lựa chọn trả tiền luôn
hay là nợ nhà cung cấp? Nếu trả tiền luôn có thể đc hưởng triết khấu còn nếu
nợ thì sẽ đc lợi phần nguồn vốn chưa phải trích ra.
CÂU HỎI CHƯƠNG 2
Câu 1
a/ Nêu tên chủ thể cung (savers/người dư vốn) và chủ thể cầu (borrowers/người thiếu
vốn) chủ yếu trong hệ thống tài chính?
b/Nêu 3 biểu hiện chính của hiện tượng dư vốn và 3 biểu hiện chính của hiện tượng thiếu
vốn của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường? Liên hệ giải pháp giải quyết của doanh nghiệp khi
thiếu vốn kinh doanh?
Câu 2
a/ Nêu tên các quỹ tiền tệ cơ bản trong hệ thống tài chính?
b/ Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính? Minh họa thực tế
hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước?
Câu 3
a/ Nêu tên gọi theo tính chất dòng vốn đi qua trung gian tài chính và đi qua thị trường
tài chính?
lOMoARcPSD| 47028186
12
b/ Người thiếu vốn thực hiện hành động gì để huy động vốn từ hệ thống tài chính? Liên
hệ thực tiễn công cụ huy động vốn dài hạn trên thị trường chứng khoán của công ty cổ phần?
Câu 4 a/ Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của hệ thống tài chính theo cấu trúc các thành
phần tổng hợp?
b/Phân tích chế phân bổ nguồn lực tài chính của thị trường tài chính? Minh họa tính “khan
hiếm” qua phân bổ tài chính?
Câu 5
a/ Nêu tên các chức năng chủ yếu của thị trường tài chính?
b/ Phân tích cơ chế động lực qua chức năng dẫn vốn của thị trường tài chính? Minh họa
tính “khan hiếm” qua huy động tài chính?
Câu 6
a/ Nêu tên gọi thị trường khi nhìn cấu trúc thị trường tài chính theo kỳ hạn luân chuyển
vốn?
b/ Sự khác biệt cơ bản của các công cụ khi tham gia các thị trường theo kỳ hạn luân
chuyển? Ý nghĩa của các công cụ trên phương diện vận động của nền kinh tế?
Câu 7
a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường tiền tệ mà anh/chị biết?
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường tiền tệ? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công
cụ qua các doanh nghiệp tham gia thị trường tiền tệ?
Câu 8
a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường vốn mà anh/chị biết?
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường vốn? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công cụ
qua công ty cổ phần tham gia thị trường vốn?
lOMoARcPSD| 47028186
13
Câu 9
a/ Kể tên các chủ thể phát hành chủ yếu trên thị trường tài chính mà anh/chị biết?
b/ Phân tích vai trò của chủ thể phát hành trên thị trường tài chính? Tại sao chính phủ lại
tham gia phát hành và phát hành công cụ gì?
Câu 10
a/ Căn cứ vào tính chất hoàn trả, thị trường tài chính gồm những bộ phận nào?
b/ Sự khác biệt bản của các công cụ tài chính nói chung trên thị trường tài chính theo tính
chất hoàn trả là gì?
Câu 11
a/ Kể tên các trung gian tài chính chủ yếu mà anh/chị biết?
b/ Giải thích vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính? Liên hệ
với các hoạt động của ngân hàng thương mại để làm rõ vai trò trên?
CÂU HỎI CHƯƠNG 4
Câu 1
a/ Nêu tên theo trình tự các lý thuyết tiêu biểu về cầu tiền tệ ?
b/ Trình bày nội dung thuyết số lượng tiền của Irving Fisher? Theo Irving Fisher,
lãi
suất tiền gửi có ảnh hưởng đến số lượng tiền tệ dân chúng nắm giữ không? Tại sao?
Câu 2
a/ Nêu công thức và giải thích ký hiệu về quan hệ giữa tổng lượng tiền tệ và tổng chi tiêu
của nền kinh tế trong lý thuyết số lượng tiền tệ của Irving Fisher?
b/ Theo Irving Fisher ở câu a/, tốc độ chu chuyển tiền tệ có ảnh hưởng như thế nào đến
tổng lượng tiền tệ?
Câu 3
lOMoARcPSD| 47028186
14
a/ Viết công thức biểu hiện các yếu tố ảnh hưởng đến số dư về tiền tệ thực (M
d
/P) theo
quan điểm của John Maynard Keynes? b/ Theo John Maynard Keynes câu a/, thu nhập thực ảnh
hưởng đến số dư tiền tệ thực (M
d
/P) như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 4 a/ Nêu tên ba động cơ giữ tiền của công chúng theo quan điểm của John Maynard Keynes?
b/ Theo John Maynard Keynes ở câu a/, động cơ giữ tiền nào bị ảnh hưởng bởi lãi suất?
Cho ví dụ minh họa?
Câu 5
a/ Viết công thức thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến số dư tiền tệ thực (M
d
/P) theo quan
điểm của Milton Friedman?
b/ Theo Friedman ở câu a/, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lợi tức của cổ phiếu
tăng lên thì cầu về số tiền tệ thực (M
d
/P) của công chúng sẽ thay đổi như thế nào? Cho dụ minh
họa?
Câu 6
a/ Nêu tên các kênh cung ứng tiền tệ của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích kênh cung tiền của ngân hàng trung ương qua nghiệp vụ tín dụng? Cho ví dụ
minh họa?
Câu 7
a/ Vàng và ngoại tệ có thể là công cụ để ngân hàng trung ương điều tiết lượng cung tiền
không? Tại sao?
b/ Khi ngân hàng trung ương bán vàng trên thị trường ngoại hối thì tổng khối lượng tiền
cung ứng trong nền kinh tế sẽ thay đổi như thế nào? Tại sao?
Câu 8
a/ Nêu tên các tác nhân tham gia vào quá trình cung tiền?
b/ Tác nhân nào có vai trò quan trọng nhất? Giải thích?
Câu 9 a/ Nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản NỢ trong bảng cân đối tài sản tổng quát
lOMoARcPSD| 47028186
15
của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) qua nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
trong trường hợp ngân hàng trung ương mua chứng khoán chính phủ từ ngân hàng thương mại?
Trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự thay đổi của MB?
Câu 10 a/ Nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản CÓ trong bảng cân đối tài sản tổng quát
của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) của ngân hàng trung ương khi ngân hàng
thương mại vay chiết khấu? Trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự thay đổi
của MB?
Câu 11 a/ Nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản CÓ trong bảng cân đối tài sản tổng quát
của ngân hàng thương mại?
b/ Phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) của ngân hàng trung ương thông qua
kênh thị trường ngoại tệ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 12
a/ Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự tạo tiền trong quá trình cung ứng tiền tệ ở mô hình giản
đơn?
b/ Giải thích mô hình giản đơn qua công thức về sự tạo tiền trong quá trình cung ứng tiền
tệ? Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mô hình là gì?
Câu 13 a/ Trong ngắn hạn, chính sách tiền tệ có thể cùng giảm lạm phát và giảm thất nghiệp
không? Tại sao?
b/ Làm mục tiêu giảm thất nghiệp (tạo công ăn việc làm cao) của chính sách tiền tệ?
Trong thực tế chính sách tiền tệ thể giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0% được không? Lấy dụ
minh hoạ?
Câu 14
a/ Trình bày khái niệm giảm phát?
b/ Giảm phát có thể được hiểu là một trạng thái rất tốt cho nền kinh tế không? Vì sao?
lOMoARcPSD| 47028186
16
Câu 15 a/ Trình bày khái niệm về lạm phát theo quan điểm của M.Friedman?
b/ Giải thích hiện tượng tăng cung tiền liên tục gây ra lạm phát?
Câu 16 a/ Nhà nước có thể khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách bằng những cách nào?
b/ Thâm hụt ngân sách nhà nước có gây ra lạm phát hay không? Tại sao? Cho ví dụ minh
họa?
Câu 17
a/ Loại chính sách tiền tệ trong trường hợp nền kinh tế lạm phát là gì?
b/ Nêu mối quan hệ giữa cung tiền với tăng trưởng kinh tế, cung tiền với lạm phát? Lấy
ví dụ minh hoạ - giải thích?
Câu 18 a/ Theo quan điểm của Milton Friedman, nguyên nhân của lạm phát là gì? Nêu ví dụ
minh họa?
b/ Chính sách tài khóa có gây ra lạm phát hay không? Minh họa bằng đồ thị trường hợp
chính phủ tăng chi tiêu?
Câu 19
a/ Giải tích hiện tượng lạm phát do chi phí đẩy?
b/ Lạm phát do chi phí đẩy có tạo thêm được việc làm cho nền kinh tế không? Tại sao?
Câu 20
a/ Để giảm tỷ lệ thất nghiệp, chính phủ có thể áp dụng chính sách tiền tệ như thế nào? Tại
sao?
b/ Hiện tượng lạm phát do cầu ko có thể giảm tỷ lê thất nghiệ p không? Giải thích? 
CÂU HỎI CHƯƠNG 5
Câu 1
a/ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do chủ thể nào quy định? Tác dụng
lOMoARcPSD| 47028186
17
quản lý của công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc trong thực tế?
Do ngân hàng trung ương quy định về tỷ lệ giữa tiền mặt và tiền gửi mà
các ngân hàng thương mại bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo tính thanh
khoản.
Tác dụng: Dự trữ bắt buộc kiểm soát được cung tiền tệ: tác động đến
tất cả ngân hàng thương mại như nhau (thể hiện quyền lực của ngân hàng
trung ương đến lượng tiền cung vào thị trường).
b/ Nêu cơ chế tác động của công cụ dự trữ bắt buộc mà ngân
hàng trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng làm cầu dự trữ của ngân hàng thương mại
tăng. Nếu cung kng đổi, cầu dự trữ tăng sẽ làm tăng lãi suất liên ngân
hàng → tăng lãi suất thị trường → lượng tiền cung vào thị trường giảm.
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng → tăng chi phí đầu vào của ngân hàng thương
mại → để cho vay có lãi, ngân hàng thương mại phải tăng lãi suất cho
vay → lượng tiền cung vào thị trường giảm.
Lấy ví dụ minh hoạ sự ảnh hưởng của việc điều hành dự trữ bắt buộc
lên hệ số nhân tiền?
Lượng tiền cung ứng =
Chỉ cần thay tỷ lệ rất nhỏ tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì số nhân tiền tệ của
thị trường ngay lập tức thay đổi rất mạnh. Nếu là 10% thì số nhân tiền tệ là
10 nma nếu chỉ có 3% thì số nhân tiền tệ sẽ là 30, 40. Vì thế mà dự trữ bắt
buộc trong nhìu năm r mà nước ta vẫn giữ nguyên.
lOMoARcPSD| 47028186
18
Câu 2 a/ Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) là gì?
Nghiệp vụ thị trường mở là các biện pháp thực thi chính sách tiền tệ
mà theo đó ngân hàng trung ương của một nước kiểm soát cung tiền của nước
đó bằng cách mua bán các chứng khoán do chính phủ phát hành hoặc các
công cụ tài chính khác.
b/ Công cụ nghiệp vụ thị trường mở mang lại những ưu điểm gì
so với các công cụ gián tiếp khác mà ngân hàng trung ương sử dụng?
- Kiểm soát hoàn toàn thị trường tự do
- Linh hoạt và chính xác, có thể được sử dụng ở bất cứ mức độ nào
- Dễ dàng được đảo ngược lại
- Nhanh, không bị ảnh hưởng bởi các thủ tục hành chính
- Tác động qua cơ chế thị trường theo mức lãi suất ấn định có thể đạt được
ý đồ can thiệp
Ngân hàng trung ương thể mua - bán tín phiếu kho bạc trên
OMO không? Vì sao?
Ngân hàng trung ương có thể mua - bán tín phiếu kho bạc trên OMO.
Vì:
Đây là phương tiện để kiểm soát cung ứng tiền tệ. Ví dụ, khi ngân hàng
trung ương muốn làm tăng cung tiền (MS), mua tín phiếu kho bạc của các
ngân hàng thương mại và công chúng. Số tiền mà NHTW trả cho các ngân
hàng và công chúng làm tăng dự trữ của các ngân hàng. Mức dự trữ dôi ra
cho phép các ngân hàng tăng mức cho vay của mình. Điều này dẫn tới việc tạo
lOMoARcPSD| 47028186
19
ra mức tiền gửi ngân hàng lớn gấp nhiều lần so với mức tăng dự trữ ban đầu
và bởi vậy khối lượng tiền tệ thực tế hay cung ứng tiền tệ tăng lên.
Câu 3 a/ Kể tên các công cụ gián tiếp mà ngân hàng trung ương sử
dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
- Nghiệp vụ thị trường mở
- Chính sách chiết khấu
- Dự trữ bắt buộc b/ Nêu chế tác động của công cụ nghiệp vụ thị
trường mở ( OMO)?
- Khi ngân hàng trung ương mua chứng khoán: lãi suất liên ngân hàng
giảm ngay làm lãi suất thị trường ngắn hạn giảm theo. Dự trữ của hệ
thống ngân hàng tăng ngay → tăng MB → M tăng.
- Khi ngân hàng trung ương bán chứng khoán: lãi suất liên ngân hàng tăng
ngay làm lãi suất thị trường ngắn hạn tăng theo. Dự trữ của hệ
thống ngân hàng giảm ngay → giảm MB → M giảm.
Trong thực tế các giấy tờ giá được mua - bán trên OMO đặc
điểm gì về tính rủi ro và tính thanh khoản?
Các giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao là những loại có sẵn trong th
trường, nên việc mua đi bán lại dễ dàng, giá cả tương đối ổn định theo thời
gian, có khả năng cao để phục hồi nguồn vốn đã đầu tư ban đầu.
Tính thanh khoản của các giấy tờ đó cho phép nhà đầu tư/người mua có
thể chuyển đổi thành tiền mặt nhanh khi cần thiết. Điều này khiến thị trường
lOMoARcPSD| 47028186
20
mua bán càng trở nên hấp dẫn với nhà đầu tư. Tính thanh khoản của các giấy
tờ càng cao chứng tỏ thị trường càng năng động.
Các nhà đầu tư và ngân hàng không chỉ quan tâm tới tính thanh khoản
mà còn cân nhắc khả năng bán lại chúng để thu hồi vốn. Khi khó tìm được
người mua hoặc phải bán giá thấp hơn, tức là giấy tờ đó có khả năng hồi phục
kém. Lúc này nhà đầu tư hoặc ngân hàng sẽ phải chịu tổn thất tài chính.
Câu 4 a/ Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm chính về chính sách
vĩ mô nào? Tại sao nói ngân hàng trung ương là định chế công?
- NHTW chịu trách nhiệm thi hành chính sách tiền tệ
- NHTW là định chế công bởi vì NHTW được tạo nên bởi 2 yếu tố, một là tổ
chức thiết chế xã hội và 2 là chế định
+ Tổ chức thiết chế xã hội: NHTW là cơ quan tổ chức đc thành lập nên có
hoạt động tuân thủ những quy định pháp luật
+ Chế định: bao gồm những quy tắc giúp điều chỉnh hoạt động mà NHTW
đã thực hiện trong định chế như bảo đảm an toàn hoạt động ngân
hàng; tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội; tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ; ….
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng ngân hàng trung ương là
ngân hàng của các ngân hàng?
- Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian, gồm tài khoản
tiền gửi bắt buộc và tài khoản tiền gửi thanh toán
| 1/31

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186 CÂU HỎI CHƯƠNG 1
Câu 1 a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành?
- Hóa tệ (hình thái cổ xưa nhất của tiền tệ)
+ Hóa tệ không kim loại
+ Hóa tệ kim loại (kim tệ) - Tín tệ + Tiền kim loại + Tiền giấy
Tiền giấy khả hoán
Tiền giấy bất khả hoán - Bút tệ
- Tiền điện tử b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên
hệ thực tiễn xu hướng biến động của các giá trị trên trong trường hợp
nền kinh tế lạm phát tăng?
- Giá trị tiền tệ:
Thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên xuống giá của
một đồng tiền, lên xuống giá giữa các đồng tiền.
Giá cả hàng hóa tỉ lệ nghịch với giá trị tiền tệ: khi đồng tiền có giá trị càng
cao thì giá cả đồng tiền càng thấp.
- Giá cả tiền tệ:
Lãi suất được gọi là giá cả của tiền. Vì lãi suất phản ánh chi phí bỏ ra để
có được đồng tiền ấy 1 lOMoAR cPSD| 47028186
Ví dụ: nếu mình gửi tiền ở ngân hàng 10tr, lãi suất 10%/năm, để ngân
hàng có đc, giữ được 10tr ấy thì ngân hàng phải bỏ 1 chi phí (400.000 VNĐ) –
chính là phần lãi NH trả cho mình. Vậy chi phí để có quyên sử dụng đồng tiền
ấy chính là giá cả của tiền.
- Khi lạm phát tăng lên, giá trị của đồng tiền giảm xuống, người đi vay
sẽ có lợi trong việc vay vốn trả góp để đầu cơ kiếm lợi. Do vậy càng
tăng thêm nhu cầu tiền vay trong nền kinh tế, đẩy lãi suất lên cao.
Câu 2 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của tín tệ tiền giấy? -
Không bền (dễ rách) -
Chí phí lưu thông vẫn còn lớn -
Khi trao đổi hàng hóa diễn ra trên phạm vi rộng (chẳng hạn giữa các quốc
gia hay giữ các vùng xa nhau) đòi hỏi tốc độ thanh toán nhanh an toàn thì
tiền giấy vẫn cồng kềnh, ko an toàn khi vận chuyển -
Có thể bị làm giả -
Dễ rơi vào tình trạng bất ổn (do ko có giá trị nội tại và không thể tự điều
tiết được số lượng tiền giấy trong lưu thông như tiền vàng) 2 lOMoAR cPSD| 47028186
b/ Nêu những nội dung chủ yếu của hình thái tín tệ của tiền tệ?
Liên hệ thực tiễn: tiền xu tại Việt Nam hiện nay còn được coi là tín tệ
không (theo pháp luật và theo thực tế)?
-Ban đầu tín tệ tiền tệ là giấy được in thành tiền để lưu hành thay cho tiền bằng
vàng hay bằng bạc người ta ký gửi ở ngân hàng.
Cầm tiền giấy này có thể đổi được một lượng vàng, bạc tương đương giá trị
ghi trên giấy (tiền giấy khả hoán)
+ Các ngân hàng phát hành ra các loại tiền giấy khả hoán khác nhau, ko đồng đều
(ko do nhà nước phát hành).
+ Sau chiến tranh TG diễn ra thì việc phát hành tiền giấy diễn ra ồ ạt tiền
giấy bị nhìu hơn so với lượng vàng thực tế. Và dần dần việc đổi ngược không đc cho phép.
-Chuyển sang tền giấy bất khả hoán:
+ Tiền giấy lưu hành mà không đổi được thành vàng, bạc–tiền giấy hiện hành.
+ Do ngân hàng trung ương độc quyền phát hành tiền giấy
Theo luật pháp: vẫn được coi là tín tệ vì tiền xu bản thân nó không có giá
trị nhưng nó vẫn được sự bảo trợ của nhà nước và pháp luật, nó vẫn có thể
dùng để trao đổi, mua bán hàng hóa dịch vụ, do ngân ngân hàng Trung ương phát hành 3 lOMoAR cPSD| 47028186
Theo thực tế không là tín tệ vì nó không còn được tín nhiệm trong xã hội, nó có
nhiều điểm bất lợi trong thanh toán và cất trữ như dễ đánh rơi, khối lượng
lớn, nhanh xấu và cũ. Câu 3
a/ Tính thanh khoản của tài sản được hiểu như thế nào?
Tính thanh khoản (tính lỏng) của tài sản là khả năng chuyển vật đó sang
tiền trong thời gian ngắn nhất và ko làm thay đổi giá trị của nó.
Ví dụ: tính lỏng của vàng không bằng tiền được vì ko thể sử dụng vàng
để mua hàng hóa dịch vụ đc mà phải đổi sang tiền để mua hàng hóa, dịch vụ b/
Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào những
yếu tố nào? Khối tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất? Vì sao?
- Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc vào:
+ Chi phí giao dich để chuyển đổi, chi phí giao dịch giảm thì tính
thanh khoản càng cao
+ Mức độ rủi ro: rủi ro càng thấp thì thanh khoản càng cao và ngược lại.
- Thời hạn của tài sản: thời hạn càng ngắn thanh khoản càng cao
Khối tiền có tính lỏng cao nhất là khối M1, vì đây là khối tiền đang
trong lưu thông và những khoản tiền này sẵn sàng nhảy vào lưu
thông với bất kỳ hình thức nào và thời gian nào. Khi này tiền có thể
đc dùng bất cứ lúc nào, mọi lúc mọi nơi. 4 lOMoAR cPSD| 47028186
Câu 4 a/ Kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ?
Chức năng là phương tiện trao đổi
Chức năng là đơn vị định giá
Chức năng là phương tiện cất trữ
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng phương tiện trao đổi ( thanh
toán) của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức năng phương tiện trao đổi? - Nội dung:
+ Sử dụng tiền giống như công cụ (vật ngang giá, trung gian) trong thanh toán,
từ tiền có thể đổi hàng hóa, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu con người
+ Nhờ có tiền hoạt mua và hoạt động bán tách đc nhau. Ví dụ: nhận lương ko
cần phải thanh toán, trả các món nợ ngay lập tức mà có thể cất giữ. - Ý nghĩa:
Giúp đẩy mạnh hiệu quả của nền kinh tế qua việc khắc phục những hạn chế của
trao đổi hàng hóa trực tiếp:
+ Hạn chế về nhu cầu trao đổi (chỉ có thể trao đổi giữa những người có nhu cầu phù hợp)
+ Hạn chế về thời gian (việc mua và bán phải diễn ra đồng thời lưu thông hàng
hóa nhanh hơn, sản xuất thuận lợi, tránh được ách tắc)
+ Hạn chế về không gian (việc mua và bán phải diễn ra tại cùng một địa điểm). 5 lOMoAR cPSD| 47028186 Câu 5
`a/ Quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng? (khái niệm tiền tệ)
Tiền là bất cứ thứ gì được chấp nhận trong thanh toán hàng hóa/ dịch vụ
hoặc trong trả các khoản nợ và đc phân biệt với thu nhập và của cải
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ?
Ý nghĩa thực tiễn của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ? - Nội dung:
+ Tiền tệ dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hóa.
+ Muốn đo lường giá trị của các hàng hóa thì tiền tệ cũng phải có giá trị tiền
tệ làm chức năng thước đo giá trị phải là tiền vàng.
+ Đo lường giá trị hàng hóa không cần thiết phải là tiền mặt mà chỉ cần so
sánh với lượng vàng nào đó trong ý tưởng (vì giữa giá trị của vàng và giá
trị của hàng hóa trong thực tế đã có một tỷ lệ nhất định)
+ Cơ sở của tỷ lệ đó là thời gian lao động xã hội cần thiết hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó.
+ Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa Ý nghĩa:
+ Mọi hình thức giá trị dù tồn tại dưới dạng nào cũng có thể dùng tiền tệ để
định lượng một cách cụ thể. 6 lOMoAR cPSD| 47028186
Ví dụ: để tính tổng giá trị tài sản của một cá nhân ta phải cộng giá trị của cái
nhà anh ta đang ở, giá trị các trang thiết bị trong nhà, các đồ vật quý,…. quy
ra tiền thì công việc thật đơn giản.
Nhấn mạnh vai trò thước đo giá trị của tiền tệ trong các hợp đồng kinh tế. Sử
dụng một đơn vị tiền làm đơn vị tính thì phải phòng ngừa sự mất giá của đồng
tiền đó, tránh khiến vai trò thước đo giá trị của nó bị giảm sút.
Câu 6 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của hình thái hoá tệ phi kim loại?
Hoá tệ phi kim loại (bò, cừu, vỏ sò, vải,…)
Nhược điểm: không đồng nhất, dễ hư hỏng, khó bảo quản, vận chuyển, khó chia ra
hay gộp lại, chỉ công nhận trong khu vực nhỏ. b/ Làm rõ chức năng cất trữ giá
trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực
tiễn của chức năng cất trữ giá trị của tiền tệ? - Nội dung:
+ Chức năng phản ánh tính thanh khoản của tiền là chức năng cất trữ giá trị
+ Tiền mặc dù giá trị của nó là quy ước nhưng chứa sức mua hàng. Có nghĩa
là nếu giữ tiền thì sẽ có khả năng sử dụng tiền đó để đổi hàng hóa dịch vụ trong tương lai.
+ Tiền làm phương tiện cất trữ có thể là tiền mặt, tiền trong tài khoản hoặc tiền trong thẻ,… - Ý nghĩa: 7 lOMoAR cPSD| 47028186
+ Khắc phục được hạn chế của tích lũy bằng hiện vật như dễ hư hỏng, khó cất trữ,…
+ Tạo nên ohuowng tiện tích lũy an toàn với tính lỏng cao. Câu 7
a/ Các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố nào? Tại
sao lại chọn yếu tố đó?
Các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố thanh khoản (tính
lỏng) của tiền. Vì khả năng chuyển đổi từ phương tiện đó ra hàng hoá, dịch vụ
- tức là phạm vi và mức độ có thể sử dụng những phương tiện đó trong việc
thanh toán chi trả là khác nhau. Phân chia như vậy là để xét xem khối tiền
nào có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh nhất và vẫn giữ đc nguyên giá trị.
b/ Nêu thành phần cơ bản của các khối tiền tệ trong nền kinh
tế hiện đại? Chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn? -
Khối M1: tiền mặt đang lưu thông (C) + tiền gửi không kỳ hạn (D) -
M2: M1 + tiền gửi có kỳ hạn mệnh giá nhỏ -
M3: M2 + tiền gửi có kỳ hạn mệnh giá lớn -
L: M3 + các phương tiện trao đổi khác như thương phiếu, hối phiếu, tín
phiếu kho bạc, ….
Chỉ tiêu M2/GDP: là tỷ lệ cung tiền trên GDP, dùng để đo đo độ sâu tài chính trong nền kinh tế 8 lOMoAR cPSD| 47028186
Câu 8 a/ Kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính?
- Kinh tế hàng hoá – tiền - Nhà nước
b/ Nêu đặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực tiễn cho
ví dụ về quá trình hình thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp?
- Đặc trưng cơ bản:
+ Là tổng thể hệ thống các quan hệ kinh tế gắn với việc phân phối sản phẩm xã hội
dưới hình thức giá trị.
+ Thông qua tài chính, các quỹ tiền tệ được tạo lập và sử dụng nhằm đáp ứng yêu
cầu tích luỹ và tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế. - Ví dụ:
Để tạo ra sản phẩm A thì DN phải ứng tiền mua nguyên vật liệu, trả lương cho
ng lao động, trả tiền điện, nước, máy móc thiết bị, … để tạo ra sản phẩm (sản
xuất). Sau đó bán hàng cho người có nhu cầu (trao đổi). Sau khi hàng hóa đến
tay người mua cuối cùng thì hàng hóa đó được sử dụng để tiêu dùng (tiêu dùng).
Sau khi có doanh thu thì DN trả lại khoản tiền đã ứng trước đó cho bên liên
quan và sau khi trả xong sẽ thu đc 1 khoản tiền dôi ra tạo thành quỹ lợi nhuận của doanh nghiệp. Câu 9
a/ Nêu 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính?
Quan hệ tài chính hoàn trả 9 lOMoAR cPSD| 47028186
Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện và không tương đương
Quan hệ tài chính không hoàn trả
Quan hệ tài chính nội bộ
b/ Nội dung chủ yếu của quá trình phân phối trong chức năng
phân phối của tài chính? Liên hệ thực tiễn để thấy ý nghĩa của phân phối lại?
- Phân phối lần đầu: là quá trình phân phối lại giá trị của các của cải trong
xã hội tới những quỹ tiền tệ trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
(hình thành nên quỹ tiền tệ cơ bản trong xã hội)
- Phân phối lại: tiếp tục phân phối các quỹ tiền tệ cơ bản đc hình thành và
thực hiện các quan hệ điều tiết thu nhập theo các mục tiêu đặt ra
Ví dụ: sau khi DN thu đc tiền từ việc bán hàng và đã trả hết các chi phí liên
quan r thì DN sẽ thu đc phần lợi nhuận sau thuế. DN tiến hành phân phối lại
bằng cách phân bổ 1 phần cho chủ sở hữu DN và 1 phần sẽ đc gộp vào nguồn
vốn để đầu tư mở rộng DN.
Câu 10 a/ Kể tên các chức năng của tài chính?
Chức năng phân phối Chức
năng giám đốc tài chính
b/ Làm rõ chức năng giám đốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của 10 lOMoAR cPSD| 47028186
chức năng giám đốc trong tài chính doanh nghiệp?
Chức năng giám đốc của tài chính là sự giám sát các hoạt động kinh tế
thông qua sự vận động hình thức giá trị từ khâu sản xuất đến nơi tiêu dùng
nhằm bảo đảm các các quỹ tiền tệ được sử dụng tốt nhất.
Ví dụ: từ khâu mua nguyên vật liệu cho đến quá trình sản xuấ, ngoài
việc phân bổ nguyên vật liệu là nhập bao nhiêu thì đủ, nhập như thế nào thì tốt
thì hoạt động giám đốc tài chính còn liên quan đến việc phân phối lượng tài
chính đó ntn. Chẳng hạn cùng nguyên vật liệu ấy thì nên lựa chọn trả tiền luôn
hay là nợ nhà cung cấp? Nếu trả tiền luôn có thể đc hưởng triết khấu còn nếu
nợ thì sẽ đc lợi phần nguồn vốn chưa phải trích ra. CÂU HỎI CHƯƠNG 2 Câu 1
a/ Nêu tên chủ thể cung (savers/người dư vốn) và chủ thể cầu (borrowers/người thiếu
vốn) chủ yếu trong hệ thống tài chính?
b/Nêu 3 biểu hiện chính của hiện tượng dư vốn và 3 biểu hiện chính của hiện tượng thiếu
vốn của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường? Liên hệ giải pháp giải quyết của doanh nghiệp khi thiếu vốn kinh doanh? Câu 2
a/ Nêu tên các quỹ tiền tệ cơ bản trong hệ thống tài chính?
b/ Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính? Minh họa thực tế
hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước? Câu 3
a/ Nêu tên gọi theo tính chất dòng vốn đi qua trung gian tài chính và đi qua thị trường tài chính? 11 lOMoAR cPSD| 47028186
b/ Người thiếu vốn thực hiện hành động gì để huy động vốn từ hệ thống tài chính? Liên
hệ thực tiễn công cụ huy động vốn dài hạn trên thị trường chứng khoán của công ty cổ phần?
Câu 4 a/ Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của hệ thống tài chính theo cấu trúc các thành phần tổng hợp?
b/Phân tích cơ chế phân bổ nguồn lực tài chính của thị trường tài chính? Minh họa tính “khan
hiếm” qua phân bổ tài chính? Câu 5
a/ Nêu tên các chức năng chủ yếu của thị trường tài chính?
b/ Phân tích cơ chế động lực qua chức năng dẫn vốn của thị trường tài chính? Minh họa
tính “khan hiếm” qua huy động tài chính? Câu 6
a/ Nêu tên gọi thị trường khi nhìn cấu trúc thị trường tài chính theo kỳ hạn luân chuyển vốn?
b/ Sự khác biệt cơ bản của các công cụ khi tham gia các thị trường theo kỳ hạn luân
chuyển? Ý nghĩa của các công cụ trên phương diện vận động của nền kinh tế? Câu 7
a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường tiền tệ mà anh/chị biết?
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường tiền tệ? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công
cụ qua các doanh nghiệp tham gia thị trường tiền tệ? Câu 8
a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường vốn mà anh/chị biết?
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường vốn? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công cụ
qua công ty cổ phần tham gia thị trường vốn? 12 lOMoAR cPSD| 47028186 Câu 9
a/ Kể tên các chủ thể phát hành chủ yếu trên thị trường tài chính mà anh/chị biết?
b/ Phân tích vai trò của chủ thể phát hành trên thị trường tài chính? Tại sao chính phủ lại
tham gia phát hành và phát hành công cụ gì? Câu 10
a/ Căn cứ vào tính chất hoàn trả, thị trường tài chính gồm những bộ phận nào?
b/ Sự khác biệt cơ bản của các công cụ tài chính nói chung trên thị trường tài chính theo tính chất hoàn trả là gì? Câu 11
a/ Kể tên các trung gian tài chính chủ yếu mà anh/chị biết?
b/ Giải thích vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính? Liên hệ
với các hoạt động của ngân hàng thương mại để làm rõ vai trò trên? CÂU HỎI CHƯƠNG 4 Câu 1
a/ Nêu tên theo trình tự các lý thuyết tiêu biểu về cầu tiền tệ ?
b/ Trình bày nội dung lý thuyết số lượng tiền tê của Irving Fisher? Theo Irving Fisher, ̣ lãi
suất tiền gửi có ảnh hưởng đến số lượng tiền tệ dân chúng nắm giữ không? Tại sao? Câu 2
a/ Nêu công thức và giải thích ký hiệu về quan hệ giữa tổng lượng tiền tệ và tổng chi tiêu
của nền kinh tế trong lý thuyết số lượng tiền tệ của Irving Fisher?
b/ Theo Irving Fisher ở câu a/, tốc độ chu chuyển tiền tệ có ảnh hưởng như thế nào đến
tổng lượng tiền tệ? Câu 3 13 lOMoAR cPSD| 47028186
a/ Viết công thức biểu hiện các yếu tố ảnh hưởng đến số dư về tiền tệ thực (Md/P) theo
quan điểm của John Maynard Keynes? b/ Theo John Maynard Keynes ở câu a/, thu nhập thực ảnh
hưởng đến số dư tiền tệ thực (Md/P) như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 4 a/ Nêu tên ba động cơ giữ tiền của công chúng theo quan điểm của John Maynard Keynes?
b/ Theo John Maynard Keynes ở câu a/, động cơ giữ tiền nào bị ảnh hưởng bởi lãi suất? Cho ví dụ minh họa? Câu 5
a/ Viết công thức thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến số dư tiền tệ thực (Md/P) theo quan
điểm của Milton Friedman?
b/ Theo Friedman ở câu a/, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lợi tức của cổ phiếu
tăng lên thì cầu về số dư tiền tệ thực (Md/P) của công chúng sẽ thay đổi như thế nào? Cho ví dụ minh họa? Câu 6
a/ Nêu tên các kênh cung ứng tiền tệ của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích kênh cung tiền của ngân hàng trung ương qua nghiệp vụ tín dụng? Cho ví dụ minh họa? Câu 7
a/ Vàng và ngoại tệ có thể là công cụ để ngân hàng trung ương điều tiết lượng cung tiền không? Tại sao?
b/ Khi ngân hàng trung ương bán vàng trên thị trường ngoại hối thì tổng khối lượng tiền
cung ứng trong nền kinh tế sẽ thay đổi như thế nào? Tại sao? Câu 8
a/ Nêu tên các tác nhân tham gia vào quá trình cung tiền?
b/ Tác nhân nào có vai trò quan trọng nhất? Giải thích?
Câu 9 a/ Nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản NỢ trong bảng cân đối tài sản tổng quát 14 lOMoAR cPSD| 47028186
của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) qua nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
trong trường hợp ngân hàng trung ương mua chứng khoán chính phủ từ ngân hàng thương mại?
Trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự thay đổi của MB?
Câu 10 a/ Nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản CÓ trong bảng cân đối tài sản tổng quát
của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) của ngân hàng trung ương khi ngân hàng
thương mại vay chiết khấu? Trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự thay đổi của MB?
Câu 11 a/ Nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản CÓ trong bảng cân đối tài sản tổng quát
của ngân hàng thương mại?
b/ Phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) của ngân hàng trung ương thông qua
kênh thị trường ngoại tệ? Cho ví dụ minh họa? Câu 12
a/ Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự tạo tiền trong quá trình cung ứng tiền tệ ở mô hình giản đơn?
b/ Giải thích mô hình giản đơn qua công thức về sự tạo tiền trong quá trình cung ứng tiền
tệ? Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mô hình là gì?
Câu 13 a/ Trong ngắn hạn, chính sách tiền tệ có thể cùng giảm lạm phát và giảm thất nghiệp không? Tại sao?
b/ Làm rõ mục tiêu giảm thất nghiệp (tạo công ăn việc làm cao) của chính sách tiền tệ?
Trong thực tế chính sách tiền tệ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0% được không? Lấy ví dụ minh hoạ? Câu 14
a/ Trình bày khái niệm giảm phát?
b/ Giảm phát có thể được hiểu là một trạng thái rất tốt cho nền kinh tế không? Vì sao? 15 lOMoAR cPSD| 47028186
Câu 15 a/ Trình bày khái niệm về lạm phát theo quan điểm của M.Friedman?
b/ Giải thích hiện tượng tăng cung tiền liên tục gây ra lạm phát?
Câu 16 a/ Nhà nước có thể khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách bằng những cách nào?
b/ Thâm hụt ngân sách nhà nước có gây ra lạm phát hay không? Tại sao? Cho ví dụ minh họa? Câu 17
a/ Loại chính sách tiền tệ trong trường hợp nền kinh tế lạm phát là gì?
b/ Nêu mối quan hệ giữa cung tiền với tăng trưởng kinh tế, cung tiền với lạm phát? Lấy
ví dụ minh hoạ - giải thích?
Câu 18 a/ Theo quan điểm của Milton Friedman, nguyên nhân của lạm phát là gì? Nêu ví dụ minh họa?
b/ Chính sách tài khóa có gây ra lạm phát hay không? Minh họa bằng đồ thị trường hợp chính phủ tăng chi tiêu? Câu 19
a/ Giải tích hiện tượng lạm phát do chi phí đẩy?
b/ Lạm phát do chi phí đẩy có tạo thêm được việc làm cho nền kinh tế không? Tại sao? Câu 20
a/ Để giảm tỷ lệ thất nghiệp, chính phủ có thể áp dụng chính sách tiền tệ như thế nào? Tại sao?
b/ Hiện tượng lạm phát do cầu kéo có thể giảm tỷ lê thất nghiệ p không? Giải thích? ̣ CÂU HỎI CHƯƠNG 5 Câu 1
a/ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do chủ thể nào quy định? Tác dụng 16 lOMoAR cPSD| 47028186
quản lý của công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc trong thực tế?
Do ngân hàng trung ương quy định về tỷ lệ giữa tiền mặt và tiền gửi mà
các ngân hàng thương mại bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo tính thanh khoản.
Tác dụng: Dự trữ bắt buộc kiểm soát được cung tiền tệ: tác động đến
tất cả ngân hàng thương mại như nhau (thể hiện quyền lực của ngân hàng
trung ương đến lượng tiền cung vào thị trường).
b/ Nêu cơ chế tác động của công cụ dự trữ bắt buộc mà ngân
hàng trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng làm cầu dự trữ của ngân hàng thương mại
tăng. Nếu cung không đổi, cầu dự trữ tăng sẽ làm tăng lãi suất liên ngân
hàng → tăng lãi suất thị trường → lượng tiền cung vào thị trường giảm.
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng → tăng chi phí đầu vào của ngân hàng thương
mại → để cho vay có lãi, ngân hàng thương mại phải tăng lãi suất cho
vay → lượng tiền cung vào thị trường giảm.
Lấy ví dụ minh hoạ sự ảnh hưởng của việc điều hành dự trữ bắt buộc
lên hệ số nhân tiền?
Lượng tiền cung ứng =
Chỉ cần thay tỷ lệ rất nhỏ tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì số nhân tiền tệ của
thị trường ngay lập tức thay đổi rất mạnh. Nếu là 10% thì số nhân tiền tệ là
10 nma nếu chỉ có 3% thì số nhân tiền tệ sẽ là 30, 40. Vì thế mà dự trữ bắt
buộc trong nhìu năm r mà nước ta vẫn giữ nguyên. 17 lOMoAR cPSD| 47028186
Câu 2 a/ Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) là gì?
Nghiệp vụ thị trường mở là các biện pháp thực thi chính sách tiền tệ
mà theo đó ngân hàng trung ương của một nước kiểm soát cung tiền của nước
đó bằng cách mua bán các chứng khoán do chính phủ phát hành hoặc các
công cụ tài chính khác.
b/ Công cụ nghiệp vụ thị trường mở mang lại những ưu điểm gì
so với các công cụ gián tiếp khác mà ngân hàng trung ương sử dụng?
- Kiểm soát hoàn toàn thị trường tự do
- Linh hoạt và chính xác, có thể được sử dụng ở bất cứ mức độ nào
- Dễ dàng được đảo ngược lại
- Nhanh, không bị ảnh hưởng bởi các thủ tục hành chính
- Tác động qua cơ chế thị trường theo mức lãi suất ấn định có thể đạt được ý đồ can thiệp
Ngân hàng trung ương có thể mua - bán tín phiếu kho bạc trên OMO không? Vì sao?
Ngân hàng trung ương có thể mua - bán tín phiếu kho bạc trên OMO. Vì:
Đây là phương tiện để kiểm soát cung ứng tiền tệ. Ví dụ, khi ngân hàng
trung ương muốn làm tăng cung tiền (MS), mua tín phiếu kho bạc của các
ngân hàng thương mại và công chúng. Số tiền mà NHTW trả cho các ngân
hàng và công chúng làm tăng dự trữ của các ngân hàng. Mức dự trữ dôi ra
cho phép các ngân hàng tăng mức cho vay của mình. Điều này dẫn tới việc tạo 18 lOMoAR cPSD| 47028186
ra mức tiền gửi ngân hàng lớn gấp nhiều lần so với mức tăng dự trữ ban đầu
và bởi vậy khối lượng tiền tệ thực tế hay cung ứng tiền tệ tăng lên.
Câu 3 a/ Kể tên các công cụ gián tiếp mà ngân hàng trung ương sử
dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ? -
Nghiệp vụ thị trường mở -
Chính sách chiết khấu
- Dự trữ bắt buộc b/ Nêu cơ chế tác động của công cụ nghiệp vụ thị trường mở ( OMO)?
- Khi ngân hàng trung ương mua chứng khoán: lãi suất liên ngân hàng
giảm ngay làm lãi suất thị trường ngắn hạn giảm theo. Dự trữ của hệ
thống ngân hàng tăng ngay → tăng MB → M tăng.
- Khi ngân hàng trung ương bán chứng khoán: lãi suất liên ngân hàng tăng
ngay làm lãi suất thị trường ngắn hạn tăng theo. Dự trữ của hệ
thống ngân hàng giảm ngay → giảm MB → M giảm.
Trong thực tế các giấy tờ có giá được mua - bán trên OMO có đặc
điểm gì về tính rủi ro và tính thanh khoản?
Các giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao là những loại có sẵn trong thị
trường, nên việc mua đi bán lại dễ dàng, giá cả tương đối ổn định theo thời
gian, có khả năng cao để phục hồi nguồn vốn đã đầu tư ban đầu.
Tính thanh khoản của các giấy tờ đó cho phép nhà đầu tư/người mua có
thể chuyển đổi thành tiền mặt nhanh khi cần thiết. Điều này khiến thị trường 19 lOMoAR cPSD| 47028186
mua – bán càng trở nên hấp dẫn với nhà đầu tư. Tính thanh khoản của các giấy
tờ càng cao chứng tỏ thị trường càng năng động.
Các nhà đầu tư và ngân hàng không chỉ quan tâm tới tính thanh khoản
mà còn cân nhắc khả năng bán lại chúng để thu hồi vốn. Khi khó tìm được
người mua hoặc phải bán giá thấp hơn, tức là giấy tờ đó có khả năng hồi phục
kém. Lúc này nhà đầu tư hoặc ngân hàng sẽ phải chịu tổn thất tài chính.
Câu 4 a/ Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm chính về chính sách
vĩ mô nào? Tại sao nói ngân hàng trung ương là định chế công? -
NHTW chịu trách nhiệm thi hành chính sách tiền tệ -
NHTW là định chế công bởi vì NHTW được tạo nên bởi 2 yếu tố, một là tổ
chức thiết chế xã hội và 2 là chế định
+ Tổ chức thiết chế xã hội: NHTW là cơ quan tổ chức đc thành lập nên có
hoạt động tuân thủ những quy định pháp luật
+ Chế định: bao gồm những quy tắc giúp điều chỉnh hoạt động mà NHTW
đã thực hiện ở trong định chế như bảo đảm an toàn hoạt động ngân
hàng; tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội; tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ; ….
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng ngân hàng trung ương là
ngân hàng của các ngân hàng?
- Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian, gồm tài khoản
tiền gửi bắt buộc và tài khoản tiền gửi thanh toán 20