lOMoARcPSD| 61463864
CHƯƠNG 1
Câu 1: Triết hc là gì?
Triết hc là h thng quan đim lí lun chung nht v thế giiv trí con người trong
thế gii đó, khoa hc v nhng quy lut vn đng, phát trin chung nht ca t
nhiên, xã hi và tư duy.
Câu 2: Có my vn đ cơ bn trong triết hc? Đó là gì? Vì sao nó là vn đ cơ
bn
Vn đ cơ bn ca triết hc: gii quyết mi quan h vt cht và ý thc.
Vn đ cơ bn có 2 mt, mi mt tr li cho mt câu hi ln.
o Mt th nht: Gia vt cht và ý thc, cái nào trước, cái nào sau,
cái nào quyết đnh thc nào?
Gii quyết mt thc nht đã chia triết hc thành 2 trường phái: ch
nghĩa duy vt và ch nghĩa duy tâm.
Ch nghĩa duy vt khng đnh vt cht có trước, ý thc có sau, vt cht
quyết đnh ý thc.
Ch nghĩa duy tâm cho rng ý thc, tinh thn cái trước, cơ s
cho s tn ti ca thế gii vt cht.
o Mt th hai: Con người kh năng nhn thc được thế gii hay không?
Gii quyết mt th hai đã phân chia thành các lp trường triết hc khác
nhau: kh tri lun, bt kh tri và hoài nghi lun Mi quan h này là vn đ cơ
bn ca triết hc vì:
o Mi trào lưu triết hc đu xoay quanh vn đ này.
o MQH này là cơ s gii quyết mi vn đ khác trong phm vi và đi tượng
nghiên cu ca triết hc.
CHƯƠNG 2
Câu 1: Phân tích đnh nghĩa vt cht ca Lenin rút ra ý nghĩa ca đnh
nghĩa đó
Câu 2: Trình bày ngun gc cho s ra đi ca ý thc
Liên h vai trò lao đng đến s phát trin ý thc ca bn thân
Phân tích bn cht kết cu ca ý thc theo quan đim ch nghĩa Duy vt
bin chng.
Câu 3: Trình bày nguyên lí v s phát trin trong phép bin chng duy vt.
Trên c s đó hãy đánh giá s sp đ mô hình hi ch nghĩa Liên
trong tiến trình xây dng CNXH hin nay
lOMoARcPSD| 61463864
Câu 4: Trình bày nguyên v mi liên h ph biến trong phép BCDV. Rút
ra ý nghĩa phương pháp lun ca nguyên đó trong vic gii quyết dch bnh
Covid
Câu 5: Nêu v trí, ý nghĩa ca phương pháp lun ca quy lut chuyn hóa
thay đi v lượng dn đến thay đi v cht Phân tích mi quan h s thay đi
v lượng-cht
Câu 6: Trình bày khái nim nguyên nhân-kết qu. Trên c s mi liên h
nhân qu, đưa ra đánh giá v vn đ môi trường VN hin nay
Câu 7: Thc tin là gì?
Ti sao nói thc tin cơ s, đng lc, mc đích ca nhn thc, tiêu chun
ca chân lí
CHƯƠNG 3
Câu 1: Nêu nhng khó khăn, thun li ca người lao đng VN hin nay.
Câu 2: Phân tích quy lut phù hp gia quan h sn xut và trình đ phát
trin ca lc lượng sn xut.
Câu 3: Trình bày các yếu t cu thành ca cơ s h tng. Cho biết cơ s h
tng VN hin nay ntn
Câu 4: Trình bày các yếu t ca kiến trúc thượng tng
Câu 5: Nêu vai trò ca nhà nước trong vic ng phó đi dch Covid-19.
Câu 6: Phân tích quan h bin chng ca cơ s h tng kiến trúc thượng
tng.
Câu 7: Ngun gc đc trưng cơ bn ca nhà nước theo quan đim Mác.
Ngun gc ca nhà nước: (2 nguyên nhân)
- Nguyên nhân sâu xa: Do s phát trin ca lc lượng sn xut dn đến s dư tha
tương đi ca ca ci, xut hin chế đ tư hu.
( LLSX ptrien công c lao đng và công ngh phát trin nâng cao năng sut
ca ci dư tha xut hin giai cp có tham vng chiếm đot phn dư tha
xut hin chế đ tư hu)
- Nguyên nhân trc tiếp: Do mâu thun giai cp trong hi gay gt không th
điu hòa được.
Bn cht ca nhà nước:
- Nhà nước, v bn cht, là mt t chc chính tr ca mt giai cp thng trkinh
tế nhm bo v trt t hin hành và đàn áp s phn kháng ca các giai cp khác.
lOMoARcPSD| 61463864
- Nhà nước mang bn cht giai cp.
Đc trưng cơ bn ca nhà nước:
- Nhà nưc mt t chc thc hin s qun dân cư theo lãnh th đ cai trdân
cư trong lãnh th đó.
- T chc nhà nước by quyn lc tính cưỡng chế đi vi mi thành viên
trong xã hi.
- Duy trì h thng thuế khóa đ tăng cường và duy trì b máy cai tr.
Câu 8: Trình bày các yếu t cơ bn ca tn ti hi. Nêu nhng thun li khó
khăn ca điu kin t nhiên- hoàn cnh đa đi vi đi sng XH ca người dân VN
hin nay.
Câu 9: Nêu tính đc lp tương đi ca ý thc XH đi vi tn ti XH.
lOMoARcPSD| 61463864
T tính đc lp tương đi đó hãy nêu mt s hin tượng lc hu ca ý thc XH so vi
tn ti XH VN hin nay.
TTXH: ch phương din sinh hot vt cht các điu kin sinh hot vt cht
ca xã hi
YTXH: phương din tinh thn ca XH, ny sinh t TTXH phn ánh TTXH
trong nhng giai đon lch s nht đnh
TTXH và YTXH có mi quan h bin chng. TTXH quyết đnh YTXH và YTXH
tính đc lp tương đi, tác đng tr li TTXH
- YTXH thường lc hu hơn TTXH (3
nguyên nhân:
o TTXH trước, YTXH là s phn ánh TTXH o Do sc mnh ca
thòi quen, tính bo th ca YTXH
o Do lc lượng phn tiến b gi li nhm chng li giai cp cách
mng) Vd: trng nam khinh n, gia trưởng, to hôn...
- Trong điêu kin nht đnh, YTXH th vượt trước TTXH Vd: Nhng nguyên
lý ca ch nghĩa Mác
- YTXH có tính kế tha
Ch nghĩa Mác đã tiếp thu tinh hoa lch s văn minh nhân loi kế tha trc
tiếp t nn triết hc c đin Đc, kinh tế chnh tr hc Anh và chnghĩa xã hi
không tưởng Pháp
- S tác đng qua li gia cái hình thái ý thc xã hi.
Hy Lp c đi, triết hc và ngh thut đóng via trò đt bit to ln; còn Tây Âu
trung c thì tông giác nh hưởng mnh m đến mi mt tinh thn hi như
triết hc, đo đc, ngh thut, chính tr, pháp quyn. giai đon lch ssau này
thì ý thc chính tr li đóng vai trò to ln tác đng đến các hình thái ý thc
hi khác.
- YTXH tác đng tr li TTXH
H tư tưởng vô sn đã tr thành khí v mt tư tưởng cho giai cp sn đng
lên đu tranh đ xoá b xã hi tư bn.
S tác đng ca ý thc xã hi ti tn ti hi được biu hin qua hai chiu
hướng. Khi ý thc xã hi tiến b thì s tác đng thúc đy tn ti xã hi phát
trin, còn ý thc hi lc hu s gây cn tr cho s phát trin ca tn ti
hi.
Ví d như ý thc tư tưởng phong kiến, phn ánh hi phong kiến, nhưng khi hi
phong kiến đã thay đi thì ý thc vn chưa thay đi kp v các tư tưởng như: trng nam
khinh n, ép duyên, gia trưởng. Cho đến tn giai đon ngày nay thì các tư tưởng này
vn còn xut hin trong nhn thc ca nhiu người. (phân tích mrng)
Hin nay vn còn tư tưởng trng nam khinh n, trong nhiu gia đình vn còn tâm
thích con trai và phi có cháu trai ni dõi. Đó là tàn dư ca tn ti xã hi cũ. Trước đó
lOMoARcPSD| 61463864
nước ta nn văn minh lúa nước, các công c lao đng còn tsơ thì con trai ưu
thế tuyt đi. Người đàn ông phi nhiu trách nhim vi gia đình, đa v, dòng tc
nên người xưa đ cao tư tưởng phi con trai trong nhà. Nhưng tư tưởng đó không
còn phù hp vi ý thc xã hi hin nay, khi mà con gái cũng có th làm được các công
vic ca đàn ông. H cũng th gii giang, kiếm tin, chăm lo cho gia đình, đa v
trong xã hi, báo hiếu cha m... Vì vy “trng nam khinh n” là mt tư tưởng lc hu,
cn phi xóa b tư tưởng này trong xã hi hin đi.
Câu 10: Phân tích quan h bin chng gia tn ti xã hi và ý thc xã hi.
TTXH: ch phương din sinh hot vt cht các điu kin sinh hot vt cht
ca xã hi
YTXH: phương din tinh thn ca XH, ny sinh t TTXH phn ánh TTXH
trong nhng giai đon lch s nht đnh
Gia TTXH YTXH quan h bin chng, tác đng qua li. Trong đó
TTXH quyết đnh YTXH và YTXH tác đng tr li TTXH.
o Vai trò quyết đnh ca TTXH đi vi YTXH:
- TTXH nào thì YTXH y
TTXH nguyên thychưa có sn phm dư thaYTXH: chưa có tư tưởng chiếm đot
TTXH tư bn sn phm dư thaYTXH: tư tưởng chiếm đot, tư li, phân hóa giàu
nghèo
- TTXH thay đi thì YTXH cũng s biến đi theo
Kinh tế bao cpcon người yêu thương, đùm bc, chia s
Kinh tế th trường, đi sng vt cht phát trincnh tranh, thương trường chiến
trườngcon người xa cách, tư li,... o Tác đng tr li ca YTXH đi vi TTXH
- YTXH có tính đc lp tương đi, có th tác đng tr li mnh m đi vi TTXH
và đc bit còn có th vượt trước TTXH
- S tác đng ca ý thc hi ti tn ti hi được biu hin qua hai chiu
hướng. Khi ý thc xã hi tiến b thì s tác đng thúc đy tn ti hi phát
trin, còn ý thc hi lc hu s gây cn tr cho s phát trin ca tn ti
hi.
Ý nghĩa phương pháp lun:
o Mun nhn thc hoc gii đi sng tinh thn ca cng đng người phi da
vào TTXH tính đc lp tương đi ca YTXH. o Trong thc tin ci to XH cũ,
xây dng XH mi cn chú ý đến mi quan hbin chng gia TTXH và YTXH.
Câu 11: Nêu bn cht con người theo triết hc Mác. Vn dng quan đim này vào phát
huy vai trò con người trong cng cuc đi mi VN hin nay.
Đ THI KT THÚC HC PHN K72
lOMoARcPSD| 61463864
lOMoARcPSD| 61463864

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61463864 CHƯƠNG 1
Câu 1: Triết học là gì?
Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong
thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 2: Có mấy vấn đề cơ bản trong triết học? Đó là gì? Vì sao nó là vấn đề cơ bản
Vấn đề cơ bản của triết học: giải quyết mối quan hệ vật chất và ý thức.
• Vấn đề cơ bản có 2 mặt, mỗi mặt trả lời cho một câu hỏi lớn.
o Mặt thứ nhất: Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau,
cái nào quyết định thức nào?
 Giải quyết mặt thức nhất đã chia triết học thành 2 trường phái: chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
 Chủ nghĩa duy vật khẳng định vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
 Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức, tinh thần là cái có trước, là cơ sở
cho sự tồn tại của thế giới vật chất.
o Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
 Giải quyết mặt thứ hai đã phân chia thành các lập trường triết học khác
nhau: khả tri luận, bất khả tri và hoài nghi luận  Mối quan hệ này là vấn đề cơ
bản của triết học vì
:
o Mọi trào lưu triết học đều xoay quanh vấn đề này.
o MQH này là cơ sở giải quyết mọi vấn đề khác trong phạm vi và đối tượng
nghiên cứu của triết học. CHƯƠNG 2
Câu 1: Phân tích định nghĩa vật chất của Lenin và rút ra ý nghĩa của định nghĩa đó
Câu 2: Trình bày nguồn gốc cho sự ra đời của ý thức
Liên hệ vai trò lao động đến sự phát triển ý thức của bản thân
Phân tích bản chất và kết cấu của ý thức theo quan điểm chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
Câu 3: Trình bày nguyên lí về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật.
Trên cở sở đó hãy đánh giá sự sụp đổ mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
trong tiến trình xây dựng CNXH hiện nay
lOMoAR cPSD| 61463864
Câu 4: Trình bày nguyên lí về mối liên hệ phổ biến trong phép BCDV. Rút
ra ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lí đó trong việc giải quyết dịch bệnh Covid
Câu 5: Nêu vị trí, ý nghĩa của phương pháp luận của quy luật chuyển hóa
thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất Phân tích mối quan hệ sự thay đổi về lượng-chất
Câu 6: Trình bày khái niệm nguyên nhân-kết quả. Trên cở sở mối liên hệ
nhân quả, đưa ra đánh giá về vấn đề môi trường ở VN hiện nay
Câu 7: Thực tiễn là gì?
Tại sao nói thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức, tiêu chuẩn của chân lí CHƯƠNG 3
Câu 1: Nêu những khó khăn, thuận lợi của người lao động VN hiện nay.
Câu 2: Phân tích quy luật phù hợp giữa quan hệ sản xuất và trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất.
Câu 3: Trình bày các yếu tố cấu thành của cơ sở hạ tầng. Cho biết cơ sở hạ
tầng ở VN hiện nay ntn
Câu 4: Trình bày các yếu tố của kiến trúc thượng tầng
Câu 5: Nêu vai trò của nhà nước trong việc ứng phó đại dịch Covid-19.
Câu 6: Phân tích quan hệ biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Câu 7: Nguồn gốc và đặc trưng cơ bản của nhà nước theo quan điểm Mác.
Nguồn gốc của nhà nước: (2 nguyên nhân)
- Nguyên nhân sâu xa: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự dư thừa
tương đối của của cải, xuất hiện chế độ tư hữu.
( LLSX ptrien công cụ lao động và công nghệ phát triển nâng cao năng suất
của cải dư thừa xuất hiện giai cấp có tham vọng chiếm đoạt phần dư thừa
xuất hiện chế độ tư hữu)
- Nguyên nhân trực tiếp: Do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được.
Bản chất của nhà nước: -
Nhà nước, về bản chất, là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị kinh
tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác. lOMoAR cPSD| 61463864 -
Nhà nước mang bản chất giai cấp.
Đặc trưng cơ bản của nhà nước:
- Nhà nước là một tổ chức thực hiện sự quản lý dân cư theo lãnh thổ để cai trị dân cư trong lãnh thổ đó.
- Tổ chức nhà nước là bộ máy quyền lực có tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội.
- Duy trì hệ thống thuế khóa để tăng cường và duy trì bộ máy cai trị.
Câu 8: Trình bày các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội. Nêu những thuận lợi và khó
khăn của điều kiện tự nhiên- hoàn cảnh địa lí đối với đời sống XH của người dân VN hiện nay.
Câu 9: Nêu tính độc lập tương đối của ý thức XH đối với tồn tại XH. lOMoAR cPSD| 61463864
Từ tính độc lập tương đối đó hãy nêu một số hiện tượng lạc hậu của ý thức XH so với
tồn tại XH ở VN hiện nay.
TTXH: chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
YTXH: phương diện tinh thần của XH, nảy sinh từ TTXH và phản ánh TTXH
trong những giai đoạn lịch sử nhất định
• TTXH và YTXH có mối quan hệ biện chứng. TTXH quyết định YTXH và YTXH
tính độc lập tương đối, tác động trở lại TTXH
- YTXH thường lạc hậu hơn TTXH (3 nguyên nhân:
o TTXH có trước, YTXH là sự phản ánh TTXH o Do sức mạnh của
thòi quen, tính bảo thủ của YTXH
o Do lực lượng phản tiến bộ giữ lại nhằm chống lại giai cấp cách
mạng) Vd: trọng nam khinh nữ, gia trưởng, tảo hôn...
- Trong điêu kiện nhất định, YTXH có thể vượt trước TTXH Vd: Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - YTXH có tính kế thừa
Chủ nghĩa Mác đã tiếp thu tinh hoa lịch sử văn minh nhân loại và kế thừa trực
tiếp từ nền triết học cổ điển Đức, kinh tế chỉnh trị học Anh và chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
- Sự tác động qua lại giữa cái hình thái ý thức xã hội.
Hy Lạp cổ đại, triết học và nghệ thuật đóng via trò đặt biệt to lớn; còn ở Tây Âu
trung cổ thì tông giác ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi mặt tinh thần xã hội như
triết học, đạo đức, nghệ thuật, chính trị, pháp quyền. Ở giai đoạn lịch sử sau này
thì ý thức chính trị lại đóng vai trò to lớn tác động đến các hình thái ý thức xã hội khác.
- YTXH tác động trở lại TTXH
Hệ tư tưởng vô sản đã trở thành vũ khí về mặt tư tưởng cho giai cấp vô sản đứng
lên đấu tranh để xoá bỏ xã hội tư bản.
Sự tác động của ý thức xã hội tới tồn tại xã hội được biểu hiện qua hai chiều
hướng. Khi ý thức xã hội tiến bộ thì sẽ có tác động thúc đẩy tồn tại xã hội phát
triển, còn ý thức xã hội lạc hậu sẽ gây cản trở cho sự phát triển của tồn tại xã hội.
Ví dụ như ý thức tư tưởng phong kiến, phản ánh xã hội phong kiến, nhưng khi xã hội
phong kiến đã thay đổi thì ý thức vẫn chưa thay đổi kịp về các tư tưởng như: trọng nam
khinh nữ, ép duyên, gia trưởng. Cho đến tận giai đoạn ngày nay thì các tư tưởng này
vẫn còn xuất hiện trong nhận thức của nhiều người. (phân tích mở rộng)
Hiện nay vẫn còn tư tưởng trọng nam khinh nữ, trong nhiều gia đình vẫn còn tâm lí
thích con trai và phải có cháu trai nối dõi. Đó là tàn dư của tồn tại xã hội cũ. Trước đó lOMoAR cPSD| 61463864
nước ta là nền văn minh lúa nước, các công cụ lao động còn thô sơ thì con trai có ưu
thế tuyệt đối. Người đàn ông phải có nhiều trách nhiệm với gia đình, địa vị, dòng tộc
nên người xưa đề cao tư tưởng phải có con trai trong nhà. Nhưng tư tưởng đó không
còn phù hợp với ý thức xã hội hiện nay, khi mà con gái cũng có thể làm được các công
việc của đàn ông. Họ cũng có thể giỏi giang, kiếm tiền, chăm lo cho gia đình, có địa vị
trong xã hội, báo hiếu cha mẹ... Vì vậy “trọng nam khinh nữ” là một tư tưởng lạc hậu,
cần phải xóa bỏ tư tưởng này trong xã hội hiện đại.
Câu 10: Phân tích quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
TTXH: chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
YTXH: phương diện tinh thần của XH, nảy sinh từ TTXH và phản ánh TTXH
trong những giai đoạn lịch sử nhất định
• Giữa TTXH và YTXH có quan hệ biện chứng, tác động qua lại. Trong đó
TTXH quyết định YTXH và YTXH tác động trở lại TTXH.
o Vai trò quyết định của TTXH đối với YTXH: - TTXH nào thì YTXH ấy
TTXH nguyên thủychưa có sản phẩm dư thừaYTXH: chưa có tư tưởng chiếm đoạt
TTXH tư bản có sản phẩm dư thừaYTXH: tư tưởng chiếm đoạt, tư lợi, phân hóa giàu nghèo
- TTXH thay đổi thì YTXH cũng sẽ biến đổi theo
Kinh tế bao cấpcon người yêu thương, đùm bọc, chia sẻ
Kinh tế thị trường, đời sống vật chất phát triểncạnh tranh, thương trường là chiến
trườngcon người xa cách, tư lợi,... o Tác động trở lại của YTXH đối với TTXH
- YTXH có tính độc lập tương đối, có thể tác động trở lại mạnh mẽ đối với TTXH
và đặc biệt còn có thể vượt trước TTXH
- Sự tác động của ý thức xã hội tới tồn tại xã hội được biểu hiện qua hai chiều
hướng. Khi ý thức xã hội tiến bộ thì sẽ có tác động thúc đẩy tồn tại xã hội phát
triển, còn ý thức xã hội lạc hậu sẽ gây cản trở cho sự phát triển của tồn tại xã hội.
Ý nghĩa phương pháp luận:
o Muốn nhận thức hoặc lý giải đời sống tinh thần của cộng đồng người phải dựa
vào TTXH và tính độc lập tương đối của YTXH. o Trong thực tiễn cải tạo XH cũ,
xây dựng XH mới cần chú ý đến mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH.
Câu 11: Nêu bản chất con người theo triết học Mác. Vận dụng quan điểm này vào phát
huy vai trò con người trong cộng cuộc đổi mới ở VN hiện nay.
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN K72 lOMoAR cPSD| 61463864 lOMoAR cPSD| 61463864