lOMoARcPSD| 60884712
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRIẾT
CÂU 1: trình bày quan iểm triết học mác lênin về vấn cơ bản của triết học? chức năng của triết
học?
- Triết học là hệ thống lí luận tri thức chung nhất về thế giới, về vị trí, vai trò của con người
trong thế giới ó
- Triết học mác nin hthống những quan iểm duy vật biện chứng về thế giới, gồm tự
nhiên, tư duy, xã hội, là thế giới quan, phương pháp luận khoa học-cách mạng cho GCCN,
NDLD, LLSX tiến bộ ể họ nhận thức úng ắn và cải tạo thế giới
- Duy vật vật chất sở, bản nguyên của thế giới, quyết ịnh ý thức, sự vật hiện tượng
tồn tại không phụ thuộc vào ý thức con người
- Duy tâm là tinh thần, ý niệm, ý thức là yếu tố căn bản quyết ịnh thực tại
+ DTCQ: ý thức quyết ịnh vật chất tồn tại bêntrong con người không liên quan ến
bên ngoài
+ DTKQ: ý thức quyết ịnh vật chất nhưng của một thế lực siêu nhiên, thần ngoài
kia, không phụ thuộc vào con người
- Vấn ề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, vì:
+ thứ nhất, nó ra ời cùng sự ra ời của triết học tồn tại cùng sự tồn tại của triết học suốt
từ khi ra ời cho ến nay
+ thứ hai, trên cơ sở giải quyết vấn ề cơ bản này như thế nào sẽ quy ịnh lập trường của các
trường phái triết học và sẽ giải quyết những vấn ề triết học còn lại
- Gồm 2 mặt bản thể luận(lý luận về bản nguyên của thế giới) nhận thức luận(lý luận về
nhận thức của con người)
+ bản thluận: vật chất hay ý thức trước, cái nào quyết ịnh cái nào? .
vật chất có trước ý thức
. ý thức có trước vật chất
Nhất nguyên luận: chỉ tồn tại một nguyên lý duy nhất
. vật chất và ý thức tồn tại song song
Nhị nguyên luận: tồn tại song song cả 2 nguyên lý
+ nhận thức luận: con người có khả năng nhận thức ược thế giới không?
. khả tri(có khả năng nhận thức): con người có thể nhận thức ược thế giới
. bất khả tri(không có khả năng nhận thức): con người không thể nhận thức ược thế giới
. hoài nghi luận: nghi ngờ khả năng nhận thức
- Chức năng của triết học:
+ thế giới quan: theo nghĩa rộng hệ thống những quan niệm của con người về thế giới,
về vị trí vai trò của con người trong thế giới ó, về chính bản thân cuộc sống của con
người trong từng giai oạn lịch sử nhất ịnh
lOMoARcPSD| 60884712
Giúp con người nhận thức úng ắn vthế giới, bản thân => nhận thức úng ắn về tự
nhiên, hội, giúp con người hình thành quan iểm khoa học, xây dựng thái và cách
thức hoạt ộng của bản thân mình
ng cao vai trò sáng tạo, tích cực ca con người
Thế giới quan DVBC sở khoa học >< thế giới quan duy tâm tôn giáo, phn
khoa học
+ phương pháp luận
Phương pháp: là cách thức, con ường ể thc hiện một hoạt ộng nào ó
Phương pháp luận những luận về hệ thống phương pháp, hệ thống những
quan iểm chỉ ạo về tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng những phương pháp ó
vào nhận thức và thực tiễn
Thực hiện chức năng PPL chung nhất, phổ biến nhất
Định hướng, gợi mở
Vai trò của PPL trước hết ược thể hiện là phương pháp chung nhất của toàn bộ nhận
thức khoa học. triết học mác lênin ã cung cấp cho con người một hệ thống những
khái niệm, quy luật, phạm trù, làm công cụ nhận thức khoa học giúp con người phát
triển tư duy khoa học
CÂU 5: phân tích ịnh nghĩa vật chất của lênin? Nêu ý nghĩa PPL
- Trước mác CNDV quan niệm về vật chất:
+ CNDV thời cổ ại: coi vật chất là cơ sở, bản nguyên của thế giới và lấy chính bản thân thế
giới vật chất giải thích cho thế giới nhưng họ lại ồng nhất vật chất với một dạng cụ th
tồn tại của vật chất
+ CNDV siêu hình 15-18: coi vật chất là cơ sở, bản nguyên của thế giới và ược dựa trên cơ
sở khoa học tiến bộ hơn với thời cổ ại và quan sát, xem xét và cũng lấy bản thân TGVC
giải thích cho thế giới nhưng họ lại ồng nhất vật chất với một thuộc tính cụ thể của nó
+ sau có nhiều nhà khoa học ã tìm ra tia X, phát hiện ra chất phóng xa, iện tử là một trong
những yếu tố cấu thành nên nguyên t phá vỡ nhận thức nguyên tử nhỏ nhất. có th
phân chia, thể mất i vật chất mất i một cuộc khủng hoảng KHTN cho các nhà khoa
học, triết học CNDT chiêm sưu thế, CNDV bị e dọa - Lênin ã phân tích và chỉ ra rằng:
+ vật lý học không bị khủng hoảng mà các nó là dấu hiệu cho một cuộc cách mạng KHTN
+ nguyên tử không bị mất i, vật chất không biến mất sự hiểu biết hạn chế của con
người về vật chất là mất i
- Lênin yêu cầu:
+ khắc phục hạn chế của CNDV cũ
+ giải quyết mối quan hệ giữa triết học và khoa học cụ th
+ giải quyết triệt ể 2 mặt vấn ề cơ bản
+ ưa ra ịnh nghĩa mới về vật chất
lOMoARcPSD| 60884712
Quan iểm triết học mác lênin: vật chất một phạm trù triết học, dùng dể chthực tại
khách quan, em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác chép lại, chụp lại, phản
ánh lại và tồn tại ộc lập không phụ thuộc vào cảm giác con người
- Lênin không ưa ra theo ịnh nghĩa thông thường mà ông em vật chất ối lập với ý thức vì bản
thân vật chất là một phạm trù rất rộng và khái quát
- Thuộc tính quan trọng nhất, cản bản nhất là thực tại khách quan, không tồn tại lthuộc vào
cảm giác con người phân biệt vật chất-ý thức
- Thực tại khách quan(vật chất) cái trước, cảm giác(ý thức) sau vật chất quyết
ịnh ý thức
- Con người có khả năng nhận thức ược thế giới
Thực tại khách quan(vật chất) không tồn tại trừu tượng thông qua các dạng tồn tại
cụ thể của nó bằng cảm giác con người thnhận thức ược - Ý nghĩa triết học mác:
+ giải quyết triệt ể, úng ắn hai mặt vấn cơ bản của triết học: vật chất có trước, quyết ịnh
ý thức và con người có khả năng nhận thức ược thế giới
+ khắc phục hạn chế của CNDV cũ, CNDT bất khả tri
+ khắc phục cuộc khủng hoảng khoa học và em lại niềm tin trong KHTN
+ tạo tiền ề ể xây dựng CNDV lịch sử
+là sở vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa triết học DVBC với khoa
học
CÂU 8: trình bày quan iểm của CNDVBC về mối liên hệ giữa vật chất ý thức. ý nghĩa
PPL
- Vai trò của vật chất với ý thức:
+ vật chất quyết ịnh nguồn gốc của ý thức:
Vật chất sinh ra ý thức, YT chỉ xuất hiện khi con người xuất hiện và bộ óc người phát
triển
Con người do giới tự nhiên sinh ra, do VC sinh ra mà YT một thuộc tính của bộ
óc người YT do giới tự nhiên, vật chất sinh ra
Theo KHTN ã chứng minh giới tự nhiên có trước con người vật chất quyết ịnh ý
thc
Sự vận ộng của thế giới vật chất là yếu tố quyết ịnh cho sự ra ời của cái vật chất
tư duy là bộ óc con người
+ vật chất quyết nội dung YT:
YT hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, nên nội dung của nóphản ánh
thế giới hiện thực vào trong bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn + vật chất quyết ịnh
bản chất YT:
Phản ánh sáng tạo là hai thuộc tính không thể tách rời của YT hoạt ộng thực
tiễn là cơ sở ể thúc ẩy sự phát triển hình thành của YT
+ VC quyết ịnh sự vận ộng, biến ổi của YT
Khi vật chất thay ổi thì sớm hay muộn YT cũng thay ổi theo
lOMoARcPSD| 60884712
Khi ời sống VC thay ổi thì sớm hay muộn ời sống tinh thần cũng thay ổi theo
- YT có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở lại với VC:
+ VC sinh ra YT nhưng sau khi hình thành YT ời sống riên, quy luật và sự vận ộng
phát triển riêng, thể nhanh hơn, chậm hơn hoặc song hành nhưng thường chậm hơn so
với sự biến ổi của VC
+ YT tác ộng trở lại với VC thông qua hoạt ộng thực tiễn + YT
tác ộng lại với VC qua 2 chiều hướng:
Tích cực: khi YT nhận thức úng hiện thực thúc ẩy sphát triển của xã hội
khiến con người hành ộng úng ắn
Tiêu cực: YT nhận thức sai, xuyên tạc hiện thực kìm hãm sự phát triển của hội
+ vai trò của YT ngày càng ược gia tăng ặc biệt trong thời ại 4.0 hiện nay
- Mức ộ tác ộng trở lại của YT ến TGKQ phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ mức dộ phản ánh úng ắn hiện thực khách quan của ý thức
+ mức dộ thâm nhập của YT vào quần chúng
+ sự vận ộng của YT có úng, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn không
+ phụ thuộc vào iều kiện vật chất chủ thsống hoạt ộng -
Ý nghĩa PPL:
+ tôn trọng khách quan: VC quyết ịnh YT nên mọi hành ộng, suy nghĩ ều phải xuất phát từ
hiện thực khách quan, chống chủ quan duy ý chí
+ phát huy tính năng ộng, chủ quan: YT tính năng ng, sáng tạo nên cần vận dụng
chống lại tư tưởng thụ ộng, ỷ lại, trì trệ, bảo thủ, thiếu sáng tạo
CÂU 10: trình bày nguyên lý mối liên hệ phổ biến của PBCDV. Ý nghĩa PPL
- Nguyên là iểm khởi ầu, iểm xuất phát, những luận iểm cơ bản nhất tính tổng quát
của một học thuyết chi phối sự vận hành của tất cả các ối tượng thuộc lĩnh vực quan tâm
nghiên cứu của nó
- Nguyên triết học là những luận iểm ịnh tính khái quát nhất ược hình thành qua rất
nhiều sự trải nghiệm quan sát của nhiều thế hệ, tó sở hình thành những quy
luật, nguyên tắc phục vụ cho hoạt ộng của con người
- Theo quan iểm DVBC: tất cả các sự vật, hiện tượng ều có mối liên hệ biện chứng với nhau
và cơ sở của mối liên hệ ó là tính thống nhất vật chất của thế giới vì:
+ chỉ có duy nhất một thế giới là TGVC, sự vật hiện tượng ều tồn tại rất a dạng song ều
những dạng tồn tại cụ thể của vật chất, nên không có sự vật, hiện tượng nào tồn tại tuyệt ối
mà chúng luôn nằm trong mối liên hệ, ràng buộc lẫn nhau
+ TGVC không do ai sáng tạo ra mà luôn chuyển hóa
+ sự vận ộng, biến ổi của thế giới theo quy luật cung nhất
- Liên hệ mối quan hệ giữa 2 ối tượng sự thay ổi của 1 trong số chúng sẽ dẫn ến ối
tượng kia thay ổi theo
lOMoARcPSD| 60884712
- Mối liên hệ là một phạm trù triết học, chỉ sự quy ịnh, tác ộng và chuyển hóa lẫn nhau giữa
các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt các yếu tố trong cùng một sự vật, hiện tượng
- Mối liên hệ phổ biến là một phạm trù triết học ng ể chỉ tính phổ biến ca các mối liên hệ
giữa các sự vật, hiện tượng
- Tính chất của MLHPB:
+ nh khách quan: mối liên hệ giữa các svật, hiện tượng cái vốn có, tồn tại ộc lập không
phụ thuộc vào ý thức con người
+tính phổ biến:
MLH có ở tất cả các sự vật, hiện tượng trong các lĩnh vực tự nhiên, xã hội, tư duy
Có ở trong các quá trình, giai oạn phát triển của sự vât + tính a dạng, phong phú:
Mỗi sự vật, hiện tượng khác nhau lại có những MLH cụ thkhác nhau, giữ vai trò,
vị trí khác nhau ối với sự tồn tại và phát triển của nó
Cùng một MLH của sự vật nhưng trong những iều kiện khác nhau, những giai oạn
khác nhau thì lại có những tính chất vai trò khác nhau
- Ý nghĩa PPL:
+ Nguyên tắc toàn diện:
Nhận thức sự vật, hiện tượng trong MLH giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật
hay sự tác ộng giữa sự vật ó với các sự vật khác
Biết phân loại các MLH, xem xét có trọng tâm và ưa ra MLH cơ bản nhất
Rút ra MLH bản chất ặt trong tổng thể các MLH của sự vật xem xét trong
những giai oạn lịch sử cụ th
Cần tránh siêu hình, phiến diện(một chiều), chiết trung(lắp ghép vô nghĩa accs MLH
với nhau), ngụy biện( ánh tráo các MLH từ cơ bản thành không cơ bản)
VD: siêu hình: giáo viên giỏi học sinh giỏi(sai), ngoài ra cần quan tâm ến môi
trường học tập, phương pháp dạy học, sự tự giác học tập của học sinh…
Phiến diện: câu chuyện “ ếch ngồi áy giếng”, “thầy bói xem voi”
Chiết trung: công nghệ AI, công nghệ số phát triển sẽ hỗ trcho cuộc sống con người
và con người sẽ không bị mất việc
Ngụy biện: các thế lực thù ịch nói về việc tham nhũng, tham nhũng là một iều tất yếu
của sự phát triển xã hội
+ nguyên tắc lịch sử-cụ thể: ối tượng khác nhau, không gian khác nhau, thời gian khác nhau
có những cách nhìn nhận khác nhau
CÂU 11: trình bày nguyên lý về sự phát triển của PBCDV. Ý nghĩa PPL
- Quan iểm DVBC: phát triển là một phạm trù triết học chỉ khái quát xu thế vận ộng từ thấp
ến cao, từ chưa hoàn thiện dến hoàn thiện, từ ơn giản ến phức tạp
- Phân biệt tiến hóa-tiến bộ:
+ tiến hóa là 1 dạng của sự phát triển, diễn ra từ từ, là sự biến ổi hình thức tồn tại từ ơn giản
phức tạp
lOMoARcPSD| 60884712
+ tiến bộ: quá trình biến ổi hướng tới cái hiện trạng hội, tchchưa hoàn thiện ến
hoàn thiện hơn
- Phân biệt vận ộng và phát triển:
+ vận ộng: phản ánh sự biến ổi chung, thể ứng im, i lên hoặc i xuống + phát
triển chỉ khuynh hướng i lên của sự vật
- Tính chất của nguyên lý phát triển:
+ tính khách quan: phát triển thuộc tính tất yếu của mọi sự vật, hiện tượng, không ph
thuộc vào ý thức con người
Nguồn gốc của YT bắt ầu từ bên trong sự vật, hiện tượng
Là quá trình giải quyết mâu thuẫn bên trong sự vật +
tính phổ biến:
Tồn tại trong tất cả các sự vật, hiện tượng trong các lĩnh vực tư duy, xã hôi, tự nhiên
Trong các quá trình, các giai oạn phát triển của sự vật
+ tính kế thừa: các sự vật, hiện tượng mới ra ời có sự chọn lọc, cải biến những yếu tố cũ
còn hợp lý, tiến bộ và loại bỏ i những yếu tố lỗi thời lạc hậu + tính a dạng phong phú:
Phát triển là khuynh hưng chung của mội sự vật, hiện tượng song chúng lại có một
quá trình phát triển không giống nhau
Cung một ới tượng các giai oạn, thời kỳ khác nhau lại quá trình phát triển khác
nhau - Ý nghĩa PPL:
+ nguyên tắc phát triển:
Khi xem xét sự vật, hiện tượng cần ặt trong khuynh hướng vận ộng, biến ối
chuyển hóa lẫn nhau ể thấy ược xu hướng vận ộng của sự vật
Nhận thức sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng thấy ược sự phức tạp,
quanh co của sự phát triển
Biết phát hiện, ủng hộ cái mới và chống lại cái bảo thủ, trì trệ
Biết kế những cái tích cực của cái cũ và phát triển nó trên một iều kiện mới
CÂU 17: trình bày quy luật từ những thay ổi về lượng dẫn ến thay ổi về chất và ngược
lại. ý nghĩa PPL
- Quy luật là những mối liên hệ khách quan phổ biế, bản chất , tất nhiên lặp i lặp lại giữa các
mặt các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật hiện
tượng với nhau
- Vị trí và vai trò quy luật lượng-cht:
+ là 1 trong 3 quy luật cơ bản của PDVBC
+ chỉ ra cách thức phát triển chung nhất( tích lũy về lượng ể làm thay ổi về chất) của sự vật,
hiện tượng trong thế giới khách quan
- Chất là một phạm trù triết học, dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng, sự thống nhất hữu giữa các thuộc nh làm sự vật chính chứ không
phải là cái khác
lOMoARcPSD| 60884712
+ chất ược tạo nên từ thuộc tính nhưng không ồng nhất với thuộc tính( có thuộc tính
cơ bản và không cơ bản)
+ việc phân biệt thuộc tính cơ bản và không cơ bản chỉ mang tính tương ối
+ chất còn bị quy nh bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố cấu thành sự vật, hiện tượng
- Lượng là một phạm trù triết học, dùng ể chtính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật về
mặt số lượng, quy mô, trình ộ, nhịp iệu của sự vận ộng và phát triển của sự vật
- Mối quan hệ giữa lượng và chất là quan hệ biện chứng:
+ mọi sự vật, hiện tượng ều có hai mặt chất-lượng
+ sự vật vận ộng và phát triển thông qua stích lũy về lượng. Sự thay ổi dần dần của lượng
thì luôn tác ộng ễn chất trong một giai oạn nhất ịnh gọi là Độ. Độ là một phạm trù triết học
chỉ một khoảng giới hạn mà trong ó lượng ổi nhưng chất chưa ổi
+ khi lượng ã tích lũy thì sẽ ến iểm nút( chiểm giới hạn trong ó lượng ổi ã
thể làm chất ổi), gặp thời thích hợp thì thực hiện bước nhảy( chỉ sự chuyển hóa của s
vật này sang sự vật mới do lượng ở trước ó gây ra), lúc này chất mới sẽ hình thành, sự vật
cũ mất i, sự vật mới ra ời
+ chất mới ra ời thì sẽ tác ộng trở lại lượng cũ làm nó thay ổi theo, cứ thế nó tạo ra một quá
trình vận ộng, phát triển của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, tư duy, xã hội
- Ý nghĩa PPL:
+ cần xem xét sự vật, hiện tượng ở cả 2 mặt chất-lượng +
muốn thay ổi về chất phải tích lũy về lượng
VD: muốn từ nhân viên lên quản lý, cần phải trau dồi nhiều kiến thức chuyên môn, kỹ năng
nghiệp vụ hơn
+ phải biết duy trì ộ khi cần thiết
VD: ngủ ủ 8 tiếng, ngủ nhiều hơn có thể dẫn ến bệnh
+ cần chống 2 khuynh hướng
Tả khuynh( ốt cháy giai oạn, chưa có ủ về lượng nhưng ã muốn thay ổi về chất): VD:
ứng tuyển cho vị trí quản lý nhưng lại chưa có kinh nghiệm và kỹ năng
Hữu khuynh( ã lượng nhưng không dám thực hiện bước nhảy): VD: bạn người
học kém, bạn có nhiều thời gian rảnh, sự hỗ trờ từ bên ngoài như bạn bè, thầy
cô, internet… nhưng bạn lại không cố gắng vận dụng những gì mình có ể thay ổi trở
thành người giỏi hơn
+ vận dụng linh hoạt hình thức bước nhảy
CÂU 20: trình bày quan iểm triết học mác vthực tiễn( khái niệm, hình thức, vai trò
của thực tiễn)
- Quan niệm của mác: thực tiễn là hoạt ộng vật chất-cảm tinh có mục ích, mang tính lịch sử-
xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên-xã hội
+ hoạt ộng vật chất-cảm tính là những hoạt ộng mà con người sử dụng lực lượng vật chất,
công cụ vật chất tác ộng vào ối tượng vật chất ể làm biến ổi chúng
lOMoARcPSD| 60884712
- Các hình thức của HDTT:
+ sản xuất vật chất: là hình thức hoạt ộng cơ bản ầu tiên của thực tiễn, con người sử dụng
công cụ tác ộng vào giới tự nhiên ể tạo ra của cải vật chất, là hoạt ộng sớm nhất, quan trọng
nhất, quyết ịnh nhất
Quan trọng nhất
+ chính trị xã hội: là hoạt ộng của các cộng ồng người, các tổ chức khác nhau trong xã hội
nhằm cải biến quan hệ chính trị- hội ể thúc ẩy xã hội phát triển hoạt ộng mang tính
tự giác cao
+ thực nghiệm khoa học: là hoạt ộng ược tiến hành trong những iều kiện do con người tạo
ra ể lặp lại những trạng thái của tự nhiên, xã hội
Thực nghiệm khoa học không phải là hoạt ộng TT vì …
- Vai trò của thực tiễn với nhận thức:
+ thực tiễn là cơ sở, ộng lực cho nhận thức
TT cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người, trong TT con người
tác ộng vào TGKQ buộc chúng phải bộc lộ ra những thuộc tính, quy luật vốn có của
TT ề ra nhu cầu, nhiệm vụ, phương hướng phát triển của nhận thức, thúc ẩy sự ra ời
của các ngành khoa học
Nhờ có hoạt ộng TT mà các công cụ giúp nối dài giác quan của con người + TT là
mục ích của NT:
NT của con người nhằm phục vụ TT, soi ường, dẫn dắt, chỉ ạo TT
NT mà không nhằm mục ích phục vụ TT thì sẽ mất phương hướng, bế tắc
Mọi tri thức KH, mọi lý luận chỉ có ý nghĩa thiết thực khi ược vận dụng vào thực
tiễn
Mục ích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan phục vụ cho
con người
VD: mục ích học toán là ể o ạc, tính toán slượng; mục ích học triết học là ể con người
phát triển tư duy, hiểu rõ hơn về thế giới và vị trí của con người trong thế giới ó
CÂU 23: trình bày quy luật QHSX phù hợp với trình phát triển của LLSX. Liên hệ
thực tiễn
- trước mác, c nhà CNDT i tìm nguyên nhân của sphát triển lịch sử tưởng, coi
nhân anh hùng quyết ịnh sự phát triển lịch sử. từ ó họ quy tính tích cực của con người vào
hoạt ộng tinh thần tìm biện pháp cải tạo hội lĩnh vực tinh thần - các nhà CNDV
trước mác khi xem xét bản chất con người và xã hội ã thiếu tính thực tiễn, không bắt ầu từ
thực tiễn, không hiểu vai trò hoạt ộng thực tiễn có tính cách mạng của con người
- CNDVLS của Mác và Ăngghen xuất phát tnghiên cứu lịch sử hội con người hiện
thực, sống và hoạt ộng thực tiễn
- LLSX và QHSX là 2 mặt của một PTSX, chúng tồn tại không thể tách rời, tác ộng qua lại
lẫn nhau một cách biện chứng.
lOMoARcPSD| 60884712
- LLSX quyết ịnh QHSX vì:
+ LLSX là nội dung còn QHSX là hình thức của PTSX, nội dung quyết ịnh hình thức -
-> LLSX quyết ịnh QHSX
+ LLSX là yếu tố ộng nhất, cách mạng nhất, QHSX yếu tố tương i ổn ịnh. Nên s
thay ổi của LLSX thường xuyên diễn ra trước kéo theo sự thay i của QHSX cho
phù hợp với sự phát triển của nó Và ược biểu hiện:
+ LLSX ở trình ộ nào thì quy ịnh QHSX ở trình ộ tương ứng
+ LLSX thay ổi thì sớm hay muộn QHSX cũng thay ổi theo
• LLSX là yếu tố thường xuyên biến ổi, bắt ầu từ sự phát triển CCLD, QHSX là yếu tố
tương ối ổn ịnh nên ến một giai oạn nhất ịnh thì QHSX từ chỗ là hình thức phù hợp s
chuyển thành xiêng xích làm kìm hãm sự phát triển của LLSX cần xoá bỏ QHSX
và thiết lập QHSX mới phù hợp với LLSX phương thức sản xuất mới ra ời
QHSX có tính ộc lập tương ối với LLSX: QHSX quy nh mục ích sản xuất, thái của
con người trong lao ộng sản xuất, tính chất phân công lao ộng xã hội, phát triển và ứng
dụng KHCN --> phát triển LLSX
- sự tác ộng trở lại của QHSX với LLSX vì QHSX là hình thức xã hội của quá trình sản xuất,
có tính ộc lập tương ối và ổn ịnh về bản chất. QHSX phù hợp với trình ộ LLSX là iều kiện
khách quan của nền sản xuất
+ sự phù hợp của QHSX với trình phát triển của LLSX sẽ trthành ộng lực thúc y
sản xuất phát triển, em lại năng xuất, chất lượng, hiệu quả của nên sản xuất + sc ộng
của QHSX với LLSX diễn ra theo 2 chiều hướng:
tích cực: nếu QHSX phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX LLSX sẽ phát triển
tiêu cực: nếu QHSX i sau hay vượt trước trình ộ của LLSX kìm hãm sự phát triển
của LLSX
+ sự tác ộng biện chứng giữa LLSX và QHSX làm cho lịch sử xã hội loài người là lịch
sử kế tiếp nhau của các PTSX từ thấp lên cao
- Liên hệ thực tiễn VN: + trước ổi mới:
LLSX: chủ yếu nông dân công nhân, công clao ộng thô chất lượng
thấp, năng suất kém
QHSX: quan hệ sở hữu TLSX về nhà nước tập thể, tổ chức quản sản phâm
theo chế kế hoạch hoá tập trung, bao câp, phân phối bình quân => mâu thuẫn với
trình ộ LLSX thấp, không ồng ều
+ thời kỳ ổi mới: yêu cầu thực tiễn xây dựng nước ta thành nước CN, có CSVC hiện ại,
cơ cấu kinh tế hợp lý, QHSX tiến bộ phù hợp với LLSX… Đảng ta xác ịnh phải:
ẩy mạnh phát triển LLSX: về người lao ộng, công cụ lao dộng KHCN phải
thực hiện CNH, HDH
iều chỉnh QHSX phù hợp: với nhiều hình thức sở hữu, nhiều hình thức quản lý phù
hợp, xoá bỏ chế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần, vận hành theo sự quản của Nhà nước và nhiều hình thức phân pjối trong ó
lấy phân phối theo lao ộng làm cơ bản
lOMoARcPSD| 60884712
- Ngoài ra:
+ CNDVLS gì? học thuyết sử dụng những quan iểm duy vật giải thích những
vấn ề lịch sử, xã hội của con người. CNDVLS cho rằng hoạt ộng SXVC là quan trọng
nhất, cơ bản nhất vì thông qua quá trình sản xuất, con người mới tạo ra ược những sản
phẩm vạt chất phục vụ nhu cầu sống của con người, là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển
của hội loià người, ồng thời cũng quyết ịnh các hoạt ộng hội khác (chính trị,
giáo dục, nghiên cứu, nghệ thuật…) các yếu tbên trong hội mối quan hệ
tương tác với nhau…lịch sử xã hội thì luôn có sự vận ộng và biến ổi
+ CNDVBC là gì? DV là sự vật, hiện tượng tồn tại ộc lập không phụ thuộc vào ý thức
con người, biện chứng sự vật hiện tượng tòn tại trong mối quan hệ tác ộng, ảnh hưởng
qua lại lẫn nhau, sự phát triển nằm bên trong sự vật, hiện tượng và chúng luôn vận ọng,
biến ỏi, phát triển => CNDVBC là phương pháp lý luận giải thích về sự phát triển của
thế giới thông qua phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật
CÂU 25: trình bày phạm trù hình thái kinh tế-xã hội của CNDVLS. Liên hệ thực tiễn -
hình thái kinh tế-xã hội một phạm trù trung tâm của CNDVLS dùng ch hi
từng nấc thang lịch sử nhất ịnh với một kiểu QHSX ặc trưng cho xã hội ó, phù hợp với
một trình ộ nhất ịnh của LLSX và một KTTT tương ứng ược xây dựng trên QHSX ấy
- kết cấu của một HTKT-XH: LLSX+QHSX(CSHT)+KTTT
- tiến trình lịch sử tự nhiên của xã hội loài người:
+ LLSX, QHSX, KTTT tác ộng biện chứng thông qua sự tác ộng tổng hợp của 2 quy
luật:… hình thành sự vận ộng, phát triển cua các HTKTXH
+ nguồn gốc sâu xa của sự vận ộng phát triển do sự phát triển của LLSX: LLSX
thường xuyên biến i QHSX biến i theo KTTT thay ổi. HTKTXH mất i,
HTKTXH mới ra ời
+ sự phát triển các HTKTXH tthấp ến cao chỉ xu hướng chung, con các quốc gia
cụ thtrong quá trình phát triển do những ặc thù thể bỏ qua 1 hoặc một vài
HTKTXH, ó cũng là quá trình hình thành lịch sử tự nhiên của xã hội
+ sự phát triển của các HTKTXH là một quá trình lịch sử-tự nhiên, vừa có tính quy luật
khách quan vừa có tính lịch sử cụ thể, và HTKTXH cộng sản chủ nghĩa ra ời là một tất
yếu khách quan của lịch sử xã hội
- giá trị khoa học và ý nghãi cách mạng:
+ em lại một cuộc cách mạng trong quan niệm về lịch sử xã hội
+ phương pháp luận trong hoạt ộng nhận thức và cải tạo xã hội
+ cơ sở khoa học quán triệt quan iểm của Đảng ta về con ường i lên chủ nghãi xã hội
+ cơ sở khoa học trong ấu tranh tư tưởng, lý luận
- liên hệ thực tiễn của Đảng ta sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội VN: + kiên
ịnh mục tiêu ịnh hướng hội chủ nghĩa, con ường i lên hội chủ nghĩa quá dộ
gián tiếp ( bỏ qua TBCN)
lOMoARcPSD| 60884712
+ CNH, HDH là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá ộ CNXH
phương thức thực hiện vừa bước nhảy vọt, vừa bước tuần twụ dể phát huy lợi
thế
phát huy nguồn lực trí tuê và sức manh tinh thần của con người VN ể xây dựng i ngũ
lao ộng áp ứng yêu cầu của CNH, HDH và hội nhập kinh tế toàn cầu
coi giáo dục-ào tạo, KHCN bảo vệ tài nguyên môi trường phát triển kinh tế tri
thc
+ ổi mới QHSX
có nhiều hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế bình ẳng với nhau trước pháp luật
nền kinh tế vận ộng theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nha nước theo ịnh hướng
xhcn
có nhiều hình thức phân phối trong ó phân phối theo lao ộng là chủ yếu
+ ổi mới về KTTT
về văn hoá, tư tưởng:i mới về duy, luận, nhận thức ầy khoa học về CN mác,
TTHCM vận dụng ng tạo xây dựng nền văn ghoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân
tộc
ảm bảo vững chắc quốc phòng an ninh
ường lối ối ngoại ộc lập, tự ch
xây dựng dân chủ xã hội gắn với vấn ề oàn kết dân tc
xây dựng nhà nước pháp quyền xhcn, cải cách nh chính xây dựng Đảng trong
sạch vững mạnh
CÂU 32: trình bày quan iểm triết học mác về mqh biện chứng giữa TTXH và
YTXH
- TTXH dùng chphương diện sinh hoạt vật chất các iều kiện sinh hoạt vật chất
của xã hội trong những giai oạn lịch sử nhất ịnh - Các yếu tố cơ bản của TTXH:
+ PTSX vật chất: là yếu tố quyết ịnh nhất, vì nó có khả năng chi phối các yếu tố khác +
iều kiện ịa lý tự nhiên
VD: VN có khí hậu nhiệt ới ẩm, gió mùa, có nhiều sông ngòi, với 3\4 ồi với và các cao
nguyên, 1\4 ồng bằng, thuận lợi phát triển nông nghiệp, là sở hình thành nèn văn
minh lúa nước…
+ dân cư
VD: VN với dân số khoảng 100 triệu người, tập trung chủ yếu ở vùng ồng bằng, có cơ
cấu dân số trẻ, ang trong thời dân svàng, nguồn lực quan trọng thúc ẩy tăng
trưởng và phát triển
- YTXH là những mặt tinh thần của ời sống, gồm những quan iểm, tư tưởng, tình cảm,
tâm trạng… nảy sinh từ TTXH và phản ánh TTXH trong những giai oạn phát triển ca
xã hội
- kết cấu của YTXH:
YTXH thông thường, VD: quan sát thời tiết, kinh nghiệm dân gian chũa bệnh tại nhà
YTXH lí luận, VD: ịnh lý pitago, tư tưởng HCM, chủ nghĩa Mác lênin
tâm lí xã hội, VD: yêu nước, sợ ám ông, ẻ nhiều con, thích con trai
lOMoARcPSD| 60884712
hệ tư tưởng, VD: chủ nghĩa yêu nước, tư tưởng trọng nam kinh nữ, tinh thần oàn kết
- TTXH quyết ịnh YTXH vì YTXH sự phản ánh TTXH + TTXH như thế
nào thì YTXH như thế ó
+ khi TTXH thay ổi thì sớm hay muộn YTXH cũng thay ổi theo
- tính ộc lập tương ối của YTXH:
+YTXH thường lạc hậu hơn TTXH:
• TTXH cũ mất i nhưng một số hình thái YTXH cũ vẫn tồn tại trong lòng TTXH mới
TTXH thường biến ỏi nhanh, YTXH không phản ánh kịp lạc hậu
+ do sức mạnh thói quen, truyền thống cũng như do tính bảo thủ của một số
HTKTXH
+ YTXH luôn gắn với lợi ích của những nhóm, những tập oàn người trong xã hội -
YTXH có thể vượt trước:
+ trong iều kiẹn nhất ịnh, những tư tưởng khoa học, YTXH có thể vượt trước TTXH ể
ịnh hướng hoạt ộng thực tiễn cải biến TTXH vì YTXH phản ánh ượcquy luật vận ộng
từ quá khứ ến hiện tại nên có thể báo trước ược tương lai
- YTXH có nh kế thừa trong sự phát triển: xuât phát từ quy luật biện chứng cái mới ra
ời trên cơ sở cái cũ
+ bất cứ một tưởng nào xuất hiện bao gicũng nguồn gốc kế thừa từ những
tưởng ã có từ trước
+ một số hình thái YTXH hình thành trong sự giao lưu, tiếp biến văn hoá giữa các
dân tộc
- sự tác ộng qua lại giữa các hình thái YTXH:
+ giữa các hình thái luôn có sự tác ộng qua lại lẫn nhau lý luận KH sẽ trở thành lực
lượng vật chất một khi nó thâm nhập vào hoạt ộng của quần chúng
+ mỗi giai oạn lịch sử thường một hình thái ý thức nổi lên tác ộng mạnh ến các
hình thái khác
- YTXH có khả năng tác ộng trở lại ối với TTXH vì YTXH có khả năng vượt trước, tất
cả mọi hoạt ộng của con người ều do ý thúc chỉ ạo theo 2 khuynh hướng: + Tích cực:
YT, TT tiến bộ, KHCM phản ánh úng hiện tại khách quan thúc ẩy xã hội phát triển
+ tiêu cực: YT, TT lạc hậu, phản KH phản ánh không úng kìm hãm sự pjhát triển của
xã hội
+ mức tác ộng của YTXH ến TTXH phụ thuộc vào iều kiện lịch sử cụ thể, tính chất
các mối quan hệ kinh té, mức ộ phản nahs úng ắn của tư tưởng ó…
CÂU 34: trình bày quan iểm của TH mác vcon người bản chất con người - quan
iểm về con người ở phương ông: con người do thần thánh, lực lượng siêu nhiên tạo ra,
cuộc sống của con người do trời, thần sắp ặt (DT)
+ DV: nguồn gốc của con người mnag tính mộc mạc, ngây thơ, ca có cơ sở KH
=> theo phoibắc ịnh nghĩa về con người rất trừu tượng, chung chung -
phương tây:
lOMoARcPSD| 60884712
+ DT: con người là sự tha hoá của ý niệm tuyệt ối hoặc của lực lượng tinh thần nào ấy
+ DV: con người cũng như mọi vật ều bắt nguồn từ 1 bản nguyên vật chấtxác ịnh tạo
nên, là sản phẩm của qua trình tiến hoá của GTN * quan iêm TH mác:
- con người một thực thể sinh học-xã hội: con người một thực thể tự nhiên mang
ặc tính xã hội, có sự thống nhất biện chwngs giữa 2 phương diện ấy + về mặt sinh học:
con người là một thực thể sinh vật, 1 bộ phận của TN, là sản phẩm cao nhất của TN
con người phải phục túng các quy luật của GTN: di truyền, tiến hoá, biến dị
con người có thể biến ổi GTN và chính bản thân con người • bằng hoạt ộng thực tiễn,
con người trở thành một bộ phận của GTN có quan hệ với GTN, thống nhất với GTN,
bởi GTN là một thân thể vô cơ của con người
+ về mặt xã hội:
con người là 1 thực thể xã hội có các hoạt ộng hội, quan trọng nhất là lao ộng sản
xuất – là iều kiện hình thành và phát triển con người về mặt sinh học và xã hội
hoạt ộng của con người gắn liền với các quan hệ xã hội
=> 2 mặt trên thống nhất với nhau, hoà quyện vào nhau ể tạo thành con người tự nhiên-
xã hội và con người luôn phải chịu sự chi phối của hệ thống quy luật tự nhiên, tâm lý ý
thức và quy luật xã hội
- con người khác với con vật ngay từ khi con người bắt ầu sản xuất ra những tư liệu sinh
hoat của mình
- con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người, con người không
thụ ộng ể lịch sử làm thay ổi mình mà là chủ thể thay ổi lịch sử
- con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
+XH sản xuất ra con người như thế nào thì con người cũng sản xuất ra xã hội như thế ó
phải xuất phát từ các quan hệ kinh tế ể lí giải các hiện tượng lịch sử
+ khi các QHXH biến ổi và phát triển thì bản chất con người cũng biến ổi và phát triển
theo, cuộc sống ngày càng văn minh hơn
+ con người tạo ra lịch sử một cách có ý thức
- bản chất của con người: là tổng hoà các mối quan hệ xã hội
+ các mqh XH có mối liên hệ ảnh hưởng lẫn nhau và quy ịnh bản chất con người
(quyết ịnh nhất là QHSX)
+ Các QHXH tạo nên bản chất của con người, nhưng không phải là sự kết hợp giản ơn
hoặc là tổng cộng chúng lại với nhau mà là sự tổng hòa chúng; mỗi QHXH có vị trí, vai
trò khác nhau, có tác ộng qua lại, không tách rời nhau.
+ Các quan hệ xã hội thay ổi thì ít hoặc nhiều, sớm hoặc muộn, bản chất con người cũng
sẽ thay ôi theo.
+ Đời sống XH của con người xét về bản chất là có tính thực tiễn. Mọi bí ẩn liên quan
ến con người chỉ thể giải thông qua hoạt ộng thực tiễn hiểu biết về hoạt ộng
thực tiễn của họ.
+ XH biểu hiện tổng số các mối quan hệ và liên hệ cá nhân; chỉ thông qua các quan
hệ XH con người mới hoàn thiện và phát triên bản tính người của mình
lOMoARcPSD| 60884712

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60884712
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRIẾT
CÂU 1: trình bày quan iểm triết học mác lênin về vấn ề cơ bản của triết học? chức năng của triết học?
- Triết học là hệ thống lí luận tri thức chung nhất về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới ó
- Triết học mác lê nin là hệ thống những quan iểm duy vật biện chứng về thế giới, gồm tự
nhiên, tư duy, xã hội, là thế giới quan, phương pháp luận khoa học-cách mạng cho GCCN,
NDLD, LLSX tiến bộ ể họ nhận thức úng ắn và cải tạo thế giới
- Duy vật là vật chất là cơ sở, bản nguyên của thế giới, quyết ịnh ý thức, sự vật hiện tượng
tồn tại không phụ thuộc vào ý thức con người
- Duy tâm là tinh thần, ý niệm, ý thức là yếu tố căn bản quyết ịnh thực tại
+ DTCQ: ý thức quyết ịnh vật chất tồn tại bêntrong con người mà không liên quan gì ến bên ngoài
+ DTKQ: ý thức quyết ịnh vật chất nhưng nó là của một thế lực siêu nhiên, thần bí ngoài
kia, không phụ thuộc vào con người
- Vấn ề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, vì:
+ thứ nhất, nó ra ời cùng sự ra ời của triết học và tồn tại cùng sự tồn tại của triết học suốt từ khi ra ời cho ến nay
+ thứ hai, trên cơ sở giải quyết vấn ề cơ bản này như thế nào sẽ quy ịnh lập trường của các
trường phái triết học và sẽ giải quyết những vấn ề triết học còn lại
- Gồm 2 mặt bản thể luận(lý luận về bản nguyên của thế giới) và nhận thức luận(lý luận về
nhận thức của con người)
+ bản thể luận: vật chất hay ý thức có trước, cái nào quyết ịnh cái nào? .
vật chất có trước ý thức
. ý thức có trước vật chất
 Nhất nguyên luận: chỉ tồn tại một nguyên lý duy nhất
. vật chất và ý thức tồn tại song song
 Nhị nguyên luận: tồn tại song song cả 2 nguyên lý
+ nhận thức luận: con người có khả năng nhận thức ược thế giới không?
. khả tri(có khả năng nhận thức): con người có thể nhận thức ược thế giới
. bất khả tri(không có khả năng nhận thức): con người không thể nhận thức ược thế giới
. hoài nghi luận: nghi ngờ khả năng nhận thức
- Chức năng của triết học:
+ thế giới quan: theo nghĩa rộng là hệ thống những quan niệm của con người về thế giới,
về vị trí và vai trò của con người trong thế giới ó, về chính bản thân cuộc sống của con
người trong từng giai oạn lịch sử nhất ịnh lOMoAR cPSD| 60884712
• Giúp con người nhận thức úng ắn về thế giới, bản thân => nhận thức úng ắn về tự
nhiên, xã hội, giúp con người hình thành quan iểm khoa học, xây dựng thái ộ và cách
thức hoạt ộng của bản thân mình
• Nâng cao vai trò sáng tạo, tích cực của con người
• Thế giới quan DVBC là cơ sở khoa học >< thế giới quan duy tâm tôn giáo, phản khoa học + phương pháp luận
• Phương pháp: là cách thức, con ường ể thực hiện một hoạt ộng nào ó
• Phương pháp luận là những lý luận về hệ thống phương pháp, là hệ thống những
quan iểm chỉ ạo về tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng những phương pháp ó
vào nhận thức và thực tiễn
• Thực hiện chức năng PPL chung nhất, phổ biến nhất
• Định hướng, gợi mở
• Vai trò của PPL trước hết ược thể hiện là phương pháp chung nhất của toàn bộ nhận
thức khoa học. triết học mác lênin ã cung cấp cho con người một hệ thống những
khái niệm, quy luật, phạm trù, làm công cụ nhận thức khoa học giúp con người phát triển tư duy khoa học
CÂU 5: phân tích ịnh nghĩa vật chất của lênin? Nêu ý nghĩa PPL
- Trước mác CNDV quan niệm về vật chất:
+ CNDV thời cổ ại: coi vật chất là cơ sở, bản nguyên của thế giới và lấy chính bản thân thế
giới vật chất ể giải thích cho thế giới nhưng họ lại ồng nhất vật chất với một dạng cụ thể
tồn tại của vật chất
+ CNDV siêu hình 15-18: coi vật chất là cơ sở, bản nguyên của thế giới và ược dựa trên cơ
sở khoa học tiến bộ hơn với thời cổ ại và quan sát, xem xét và cũng lấy bản thân TGVC ể
giải thích cho thế giới nhưng họ lại ồng nhất vật chất với một thuộc tính cụ thể của nó
+ sau có nhiều nhà khoa học ã tìm ra tia X, phát hiện ra chất phóng xa, iện tử là một trong
những yếu tố cấu thành nên nguyên từ → phá vỡ nhận thức nguyên tử là nhỏ nhất. Nó có thể
phân chia, có thể mất i → vật chất mất i → một cuộc khủng hoảng KHTN cho các nhà khoa
học, triết học → CNDT chiêm sưu thế, CNDV bị e dọa - Lênin ã phân tích và chỉ ra rằng:
+ vật lý học không bị khủng hoảng mà các nó là dấu hiệu cho một cuộc cách mạng KHTN
+ nguyên tử không bị mất i, vật chất không biến mất mà là sự hiểu biết hạn chế của con
người về vật chất là mất i - Lênin yêu cầu:
+ khắc phục hạn chế của CNDV cũ
+ giải quyết mối quan hệ giữa triết học và khoa học cụ thể
+ giải quyết triệt ể 2 mặt vấn ề cơ bản
+ ưa ra ịnh nghĩa mới về vật chất lOMoAR cPSD| 60884712
 Quan iểm triết học mác lênin: vật chất là một phạm trù triết học, dùng dể chỉ thực tại
khách quan, em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác chép lại, chụp lại, phản
ánh lại và tồn tại ộc lập không phụ thuộc vào cảm giác con người
- Lênin không ưa ra theo ịnh nghĩa thông thường mà ông em vật chất ối lập với ý thức vì bản
thân vật chất là một phạm trù rất rộng và khái quát
- Thuộc tính quan trọng nhất, cản bản nhất là thực tại khách quan, không tồn tại lệ thuộc vào
cảm giác con người → phân biệt vật chất-ý thức
- Thực tại khách quan(vật chất) là cái có trước, cảm giác(ý thức) có sau → vật chất quyết ịnh ý thức
- Con người có khả năng nhận thức ược thế giới
 Thực tại khách quan(vật chất) không tồn tại trừu tượng mà thông qua các dạng tồn tại
cụ thể của nó và bằng cảm giác con người có thể nhận thức ược - Ý nghĩa triết học mác:
+ giải quyết triệt ể, úng ắn hai mặt vấn ề cơ bản của triết học: vật chất có trước, quyết ịnh
ý thức và con người có khả năng nhận thức ược thế giới
+ khắc phục hạn chế của CNDV cũ, CNDT bất khả tri
+ khắc phục cuộc khủng hoảng khoa học và em lại niềm tin trong KHTN
+ tạo tiền ề ể xây dựng CNDV lịch sử
+là cơ sở vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa triết học DVBC với khoa học
CÂU 8: trình bày quan iểm của CNDVBC về mối liên hệ giữa vật chất và ý thức. ý nghĩa PPL
- Vai trò của vật chất với ý thức:
+ vật chất quyết ịnh nguồn gốc của ý thức:
• Vật chất sinh ra ý thức, YT chỉ xuất hiện khi con người xuất hiện và bộ óc người phát triển
• Con người do giới tự nhiên sinh ra, do VC sinh ra mà YT là một thuộc tính của bộ
óc người → YT do giới tự nhiên, vật chất sinh ra
• Theo KHTN ã chứng minh giới tự nhiên có trước con người → vật chất quyết ịnh ý thức
• Sự vận ộng của thế giới vật chất là yếu tố quyết ịnh cho sự ra ời của cái vật chất có
tư duy là bộ óc con người
+ vật chất quyết nội dung YT:
• YT là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, nên nội dung của nó là phản ánh
thế giới hiện thực vào trong bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn + vật chất quyết ịnh bản chất YT:
• Phản ánh và sáng tạo là hai thuộc tính không thể tách rời của YT và hoạt ộng thực
tiễn là cơ sở ể thúc ẩy sự phát triển hình thành của YT
+ VC quyết ịnh sự vận ộng, biến ổi của YT
• Khi vật chất thay ổi thì sớm hay muộn YT cũng thay ổi theo lOMoAR cPSD| 60884712
• Khi ời sống VC thay ổi thì sớm hay muộn ời sống tinh thần cũng thay ổi theo
- YT có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở lại với VC:
+ VC sinh ra YT nhưng sau khi hình thành YT có ời sống riên, có quy luật và sự vận ộng
phát triển riêng, có thể nhanh hơn, chậm hơn hoặc song hành nhưng thường chậm hơn so
với sự biến ổi của VC
+ YT tác ộng trở lại với VC thông qua hoạt ộng thực tiễn + YT
tác ộng lại với VC qua 2 chiều hướng:
• Tích cực: khi YT nhận thức úng hiện thực → thúc ẩy sự phát triển của xã hội và
khiến con người hành ộng úng ắn
• Tiêu cực: YT nhận thức sai, xuyên tạc hiện thực → kìm hãm sự phát triển của xã hội
+ vai trò của YT ngày càng ược gia tăng ặc biệt trong thời ại 4.0 hiện nay
- Mức ộ tác ộng trở lại của YT ến TGKQ phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ mức dộ phản ánh úng ắn hiện thực khách quan của ý thức
+ mức dộ thâm nhập của YT vào quần chúng
+ sự vận ộng của YT có úng, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn không
+ phụ thuộc vào iều kiện vật chất mà chủ thể sống và hoạt ộng - Ý nghĩa PPL:
+ tôn trọng khách quan: VC quyết ịnh YT nên mọi hành ộng, suy nghĩ ều phải xuất phát từ
hiện thực khách quan, chống chủ quan duy ý chí
+ phát huy tính năng ộng, chủ quan: YT có tính năng ộng, sáng tạo nên cần vận dụng ể
chống lại tư tưởng thụ ộng, ỷ lại, trì trệ, bảo thủ, thiếu sáng tạo
CÂU 10: trình bày nguyên lý mối liên hệ phổ biến của PBCDV. Ý nghĩa PPL
- Nguyên lý là iểm khởi ầu, iểm xuất phát, là những luận iểm cơ bản nhất có tính tổng quát
của một học thuyết chi phối sự vận hành của tất cả các ối tượng thuộc lĩnh vực quan tâm nghiên cứu của nó
- Nguyên lý triết học là những luận iểm ịnh ề có tính khái quát nhất ược hình thành qua rất
nhiều sự trải nghiệm và quan sát của nhiều thế hệ, từ ó là cơ sở ẻ hình thành những quy
luật, nguyên tắc phục vụ cho hoạt ộng của con người
- Theo quan iểm DVBC: tất cả các sự vật, hiện tượng ều có mối liên hệ biện chứng với nhau
và cơ sở của mối liên hệ ó là tính thống nhất vật chất của thế giới vì:
+ chỉ có duy nhất một thế giới là TGVC, sự vật hiện tượng ều tồn tại rất a dạng song ều là
những dạng tồn tại cụ thể của vật chất, nên không có sự vật, hiện tượng nào tồn tại tuyệt ối
mà chúng luôn nằm trong mối liên hệ, ràng buộc lẫn nhau
+ TGVC không do ai sáng tạo ra mà luôn chuyển hóa
+ sự vận ộng, biến ổi của thế giới theo quy luật cung nhất
- Liên hệ là mối quan hệ giữa 2 ối tượng mà sự thay ổi của 1 trong số chúng sẽ dẫn ến ối tượng kia thay ổi theo lOMoAR cPSD| 60884712
- Mối liên hệ là một phạm trù triết học, chỉ sự quy ịnh, tác ộng và chuyển hóa lẫn nhau giữa
các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt các yếu tố trong cùng một sự vật, hiện tượng
- Mối liên hệ phổ biến là một phạm trù triết học dùng ể chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ
giữa các sự vật, hiện tượng - Tính chất của MLHPB:
+ tính khách quan: mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là cái vốn có, tồn tại ộc lập không
phụ thuộc vào ý thức con người +tính phổ biến:
• MLH có ở tất cả các sự vật, hiện tượng trong các lĩnh vực tự nhiên, xã hội, tư duy 
Có ở trong các quá trình, giai oạn phát triển của sự vât + tính a dạng, phong phú:
• Mỗi sự vật, hiện tượng khác nhau lại có những MLH cụ thể khác nhau, giữ vai trò,
vị trí khác nhau ối với sự tồn tại và phát triển của nó
• Cùng một MLH của sự vật nhưng trong những iều kiện khác nhau, những giai oạn
khác nhau thì lại có những tính chất vai trò khác nhau - Ý nghĩa PPL: + Nguyên tắc toàn diện:
• Nhận thức sự vật, hiện tượng trong MLH giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật
hay sự tác ộng giữa sự vật ó với các sự vật khác
• Biết phân loại các MLH, xem xét có trọng tâm và ưa ra MLH cơ bản nhất
• Rút ra MLH bản chất và ặt nó trong tổng thể các MLH của sự vật ể xem xét trong
những giai oạn lịch sử cụ thể
• Cần tránh siêu hình, phiến diện(một chiều), chiết trung(lắp ghép vô nghĩa accs MLH
với nhau), ngụy biện( ánh tráo các MLH từ cơ bản thành không cơ bản)
• VD: siêu hình: giáo viên giỏi → học sinh giỏi(sai), ngoài ra cần quan tâm ến môi
trường học tập, phương pháp dạy học, sự tự giác học tập của học sinh…
• Phiến diện: câu chuyện “ ếch ngồi áy giếng”, “thầy bói xem voi”
• Chiết trung: công nghệ AI, công nghệ số phát triển sẽ hỗ trợ cho cuộc sống con người
và con người sẽ không bị mất việc
• Ngụy biện: các thế lực thù ịch nói về việc tham nhũng, tham nhũng là một iều tất yếu
của sự phát triển xã hội 
+ nguyên tắc lịch sử-cụ thể: ối tượng khác nhau, không gian khác nhau, thời gian khác nhau
có những cách nhìn nhận khác nhau
CÂU 11: trình bày nguyên lý về sự phát triển của PBCDV. Ý nghĩa PPL
- Quan iểm DVBC: phát triển là một phạm trù triết học chỉ khái quát xu thế vận ộng từ thấp
ến cao, từ chưa hoàn thiện dến hoàn thiện, từ ơn giản ến phức tạp
- Phân biệt tiến hóa-tiến bộ:
+ tiến hóa là 1 dạng của sự phát triển, diễn ra từ từ, là sự biến ổi hình thức tồn tại từ ơn giản → phức tạp lOMoAR cPSD| 60884712
+ tiến bộ: là quá trình biến ổi hướng tới cái hiện trạng xã hội, từ chỗ chưa hoàn thiện ến hoàn thiện hơn
- Phân biệt vận ộng và phát triển:
+ vận ộng: phản ánh sự biến ổi chung, có thể ứng im, i lên hoặc i xuống + phát
triển chỉ khuynh hướng i lên của sự vật
- Tính chất của nguyên lý phát triển:
+ tính khách quan: phát triển là thuộc tính tất yếu của mọi sự vật, hiện tượng, không phụ
thuộc vào ý thức con người
• Nguồn gốc của YT bắt ầu từ bên trong sự vật, hiện tượng
Là quá trình giải quyết mâu thuẫn bên trong sự vật + tính phổ biến:
• Tồn tại trong tất cả các sự vật, hiện tượng trong các lĩnh vực tư duy, xã hôi, tự nhiên
• Trong các quá trình, các giai oạn phát triển của sự vật
+ tính kế thừa: các sự vật, hiện tượng mới ra ời có sự chọn lọc, cải biến những yếu tố cũ
còn hợp lý, tiến bộ và loại bỏ i những yếu tố lỗi thời lạc hậu + tính a dạng phong phú:
• Phát triển là khuynh hướng chung của mội sự vật, hiện tượng song chúng lại có một
quá trình phát triển không giống nhau
• Cung một ới tượng các giai oạn, thời kỳ khác nhau lại có quá trình phát triển khác nhau - Ý nghĩa PPL:
+ nguyên tắc phát triển:
• Khi xem xét sự vật, hiện tượng cần ặt nó trong khuynh hướng vận ộng, biến ối và
chuyển hóa lẫn nhau ể thấy ược xu hướng vận ộng của sự vật
• Nhận thức sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng ể thấy ược sự phức tạp,
quanh co của sự phát triển
• Biết phát hiện, ủng hộ cái mới và chống lại cái bảo thủ, trì trệ
• Biết kế những cái tích cực của cái cũ và phát triển nó trên một iều kiện mới
CÂU 17: trình bày quy luật từ những thay ổi về lượng dẫn ến thay ổi về chất và ngược lại. ý nghĩa PPL
- Quy luật là những mối liên hệ khách quan phổ biế, bản chất , tất nhiên lặp i lặp lại giữa các
mặt các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật hiện tượng với nhau
- Vị trí và vai trò quy luật lượng-chất:
+ là 1 trong 3 quy luật cơ bản của PDVBC
+ chỉ ra cách thức phát triển chung nhất( tích lũy về lượng ể làm thay ổi về chất) của sự vật,
hiện tượng trong thế giới khách quan
- Chất là một phạm trù triết học, dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng, là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính làm nó sự vật là chính nó chứ không phải là cái khác lOMoAR cPSD| 60884712
+ chất ược tạo nên từ thuộc tính nhưng không ồng nhất với thuộc tính( vì có thuộc tính là
cơ bản và không cơ bản)
+ việc phân biệt thuộc tính cơ bản và không cơ bản chỉ mang tính tương ối
+ chất còn bị quy ịnh bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố cấu thành sự vật, hiện tượng
- Lượng là một phạm trù triết học, dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật về
mặt số lượng, quy mô, trình ộ, nhịp iệu của sự vận ộng và phát triển của sự vật
- Mối quan hệ giữa lượng và chất là quan hệ biện chứng:
+ mọi sự vật, hiện tượng ều có hai mặt chất-lượng
+ sự vật vận ộng và phát triển thông qua sự tích lũy về lượng. Sự thay ổi dần dần của lượng
thì luôn tác ộng ễn chất trong một giai oạn nhất ịnh gọi là Độ. Độ là một phạm trù triết học
ể chỉ một khoảng giới hạn mà trong ó lượng ổi nhưng chất chưa ổi
+ khi lượng ã tích lũy ủ thì sẽ ến iểm nút( ể chỉ iểm giới hạn mà trong ó lượng ổi và ã có
thể làm chất ổi), gặp thời cơ thích hợp thì thực hiện bước nhảy( chỉ sự chuyển hóa của sự
vật này sang sự vật mới do lượng ở trước ó gây ra), lúc này chất mới sẽ hình thành, sự vật
cũ mất i, sự vật mới ra ời
+ chất mới ra ời thì sẽ tác ộng trở lại lượng cũ làm nó thay ổi theo, cứ thế nó tạo ra một quá
trình vận ộng, phát triển của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, tư duy, xã hội - Ý nghĩa PPL:
+ cần xem xét sự vật, hiện tượng ở cả 2 mặt chất-lượng +
muốn thay ổi về chất phải tích lũy về lượng
VD: muốn từ nhân viên lên quản lý, cần phải trau dồi nhiều kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ hơn
+ phải biết duy trì ộ khi cần thiết
VD: ngủ ủ 8 tiếng, ngủ nhiều hơn có thể dẫn ến bệnh
+ cần chống 2 khuynh hướng
• Tả khuynh( ốt cháy giai oạn, chưa có ủ về lượng nhưng ã muốn thay ổi về chất): VD:
ứng tuyển cho vị trí quản lý nhưng lại chưa có kinh nghiệm và kỹ năng
• Hữu khuynh( ã ủ lượng nhưng không dám thực hiện bước nhảy): VD: bạn là người
học kém, bạn có nhiều thời gian rảnh, có ủ sự hỗ trờ từ bên ngoài như bạn bè, thầy
cô, internet… nhưng bạn lại không cố gắng vận dụng những gì mình có ể thay ổi trở thành người giỏi hơn
+ vận dụng linh hoạt hình thức bước nhảy
CÂU 20: trình bày quan iểm triết học mác về thực tiễn( khái niệm, hình thức, vai trò của thực tiễn)
- Quan niệm của mác: thực tiễn là hoạt ộng vật chất-cảm tinh có mục ích, mang tính lịch sử-
xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên-xã hội
+ hoạt ộng vật chất-cảm tính là những hoạt ộng mà con người sử dụng lực lượng vật chất,
công cụ vật chất tác ộng vào ối tượng vật chất ể làm biến ổi chúng lOMoAR cPSD| 60884712
- Các hình thức của HDTT:
+ sản xuất vật chất: là hình thức hoạt ộng cơ bản ầu tiên của thực tiễn, con người sử dụng
công cụ tác ộng vào giới tự nhiên ể tạo ra của cải vật chất, là hoạt ộng sớm nhất, quan trọng nhất, quyết ịnh nhất  Quan trọng nhất
+ chính trị xã hội: là hoạt ộng của các cộng ồng người, các tổ chức khác nhau trong xã hội
nhằm cải biến quan hệ chính trị- xã hội ể thúc ẩy xã hội phát triển  Là hoạt ộng mang tính tự giác cao
+ thực nghiệm khoa học: là hoạt ộng ược tiến hành trong những iều kiện do con người tạo
ra ể lặp lại những trạng thái của tự nhiên, xã hội
 Thực nghiệm khoa học không phải là hoạt ộng TT vì …
- Vai trò của thực tiễn với nhận thức:
+ thực tiễn là cơ sở, ộng lực cho nhận thức
• TT cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người, trong TT con người
tác ộng vào TGKQ buộc chúng phải bộc lộ ra những thuộc tính, quy luật vốn có của nó
• TT ề ra nhu cầu, nhiệm vụ, phương hướng phát triển của nhận thức, thúc ẩy sự ra ời của các ngành khoa học
• Nhờ có hoạt ộng TT mà các công cụ giúp nối dài giác quan của con người + TT là mục ích của NT:
• NT của con người nhằm phục vụ TT, soi ường, dẫn dắt, chỉ ạo TT
• NT mà không nhằm mục ích phục vụ TT thì sẽ mất phương hướng, bế tắc
• Mọi tri thức KH, mọi lý luận chỉ có ý nghĩa thiết thực khi nó ược vận dụng vào thực tiễn
• Mục ích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan phục vụ cho con người
VD: mục ích học toán là ể o ạc, tính toán số lượng; mục ích học triết học là ể con người
phát triển tư duy, hiểu rõ hơn về thế giới và vị trí của con người trong thế giới ó
CÂU 23: trình bày quy luật QHSX phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX. Liên hệ thực tiễn
- trước mác, các nhà CNDT i tìm nguyên nhân của sự phát triển lịch sử ở tư tưởng, coi cá
nhân anh hùng quyết ịnh sự phát triển lịch sử. từ ó họ quy tính tích cực của con người vào
hoạt ộng tinh thần và tìm biện pháp cải tạo xã hội ở lĩnh vực tinh thần - các nhà CNDV
trước mác khi xem xét bản chất con người và xã hội ã thiếu tính thực tiễn, không bắt ầu từ
thực tiễn, không hiểu vai trò hoạt ộng thực tiễn có tính cách mạng của con người
- CNDVLS của Mác và Ăngghen xuất phát từ nghiên cứu lịch sử xã hội là con người hiện
thực, sống và hoạt ộng thực tiễn
- LLSX và QHSX là 2 mặt của một PTSX, chúng tồn tại không thể tách rời, tác ộng qua lại
lẫn nhau một cách biện chứng. lOMoAR cPSD| 60884712
- LLSX quyết ịnh QHSX vì:
+ LLSX là nội dung còn QHSX là hình thức của PTSX, nội dung quyết ịnh hình thức - -> LLSX quyết ịnh QHSX
+ LLSX là yếu tố ộng nhất, cách mạng nhất, QHSX là yếu tố tương ối ổn ịnh. Nên sự
thay ổi của LLSX thường xuyên diễn ra trước và kéo theo sự thay ổi của QHSX cho
phù hợp với sự phát triển của nó Và ược biểu hiện:
+ LLSX ở trình ộ nào thì quy ịnh QHSX ở trình ộ tương ứng
+ LLSX thay ổi thì sớm hay muộn QHSX cũng thay ổi theo
• LLSX là yếu tố thường xuyên biến ổi, bắt ầu từ sự phát triển CCLD, QHSX là yếu tố
tương ối ổn ịnh nên ến một giai oạn nhất ịnh thì QHSX từ chỗ là hình thức phù hợp sẽ
chuyển thành xiêng xích làm kìm hãm sự phát triển của LLSX → cần xoá bỏ QHSX cũ
và thiết lập QHSX mới phù hợp với LLSX → phương thức sản xuất mới ra ời
QHSX có tính ộc lập tương ối với LLSX: QHSX quy ịnh mục ích sản xuất, thái ộ của
con người trong lao ộng sản xuất, tính chất phân công lao ộng xã hội, phát triển và ứng
dụng KHCN --> phát triển LLSX
- sự tác ộng trở lại của QHSX với LLSX vì QHSX là hình thức xã hội của quá trình sản xuất,
có tính ộc lập tương ối và ổn ịnh về bản chất. QHSX phù hợp với trình ộ LLSX là iều kiện
khách quan của nền sản xuất
+ sự phù hợp của QHSX với trình ộ phát triển của LLSX sẽ trở thành ộng lực thúc ẩy
sản xuất phát triển, em lại năng xuất, chất lượng, hiệu quả của nên sản xuất + sự tác ộng
của QHSX với LLSX diễn ra theo 2 chiều hướng:
• tích cực: nếu QHSX phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX → LLSX sẽ phát triển
• tiêu cực: nếu QHSX i sau hay vượt trước trình ộ của LLSX → kìm hãm sự phát triển của LLSX
+ sự tác ộng biện chứng giữa LLSX và QHSX làm cho lịch sử xã hội loài người là lịch
sử kế tiếp nhau của các PTSX từ thấp lên cao
- Liên hệ thực tiễn VN: + trước ổi mới:
• LLSX: chủ yếu là nông dân và công nhân, công cụ lao ộng thô sơ → chất lượng thấp, năng suất kém
• QHSX: quan hệ sở hữu TLSX về nhà nước và tập thể, tổ chức quản lý sản phâm
theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung, bao câp, phân phối bình quân => mâu thuẫn với
trình ộ LLSX thấp, không ồng ều
+ thời kỳ ổi mới: yêu cầu thực tiễn xây dựng nước ta thành nước CN, có CSVC hiện ại,
cơ cấu kinh tế hợp lý, QHSX tiến bộ phù hợp với LLSX… Đảng ta xác ịnh phải:
• ẩy mạnh phát triển LLSX: về người lao ộng, công cụ lao dộng và KHCN → phải thực hiện CNH, HDH
• iều chỉnh QHSX phù hợp: với nhiều hình thức sở hữu, nhiều hình thức quản lý phù
hợp, xoá bỏ cơ chế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần, vận hành theo sự quản lý của Nhà nước và có nhiều hình thức phân pjối trong ó
lấy phân phối theo lao ộng làm cơ bản lOMoAR cPSD| 60884712 - Ngoài ra:
+ CNDVLS là gì? Là học thuyết sử dụng những quan iểm duy vật ể giải thích những
vấn ề lịch sử, xã hội của con người. CNDVLS cho rằng hoạt ộng SXVC là quan trọng
nhất, cơ bản nhất vì thông qua quá trình sản xuất, con người mới tạo ra ược những sản
phẩm vạt chất phục vụ nhu cầu sống của con người, là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển
của xã hội loià người, ồng thời nó cũng quyết ịnh các hoạt ộng xã hội khác (chính trị,
giáo dục, nghiên cứu, nghệ thuật…) và các yếu tố bên trong xã hội có mối quan hệ
tương tác với nhau…lịch sử xã hội thì luôn có sự vận ộng và biến ổi
+ CNDVBC là gì? DV là sự vật, hiện tượng tồn tại ộc lập không phụ thuộc vào ý thức
con người, biện chứng là sự vật hiện tượng tòn tại trong mối quan hệ tác ộng, ảnh hưởng
qua lại lẫn nhau, sự phát triển nằm bên trong sự vật, hiện tượng và chúng luôn vận ọng,
biến ỏi, phát triển => CNDVBC là phương pháp lý luận giải thích về sự phát triển của
thế giới thông qua phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật
CÂU 25: trình bày phạm trù hình thái kinh tế-xã hội của CNDVLS. Liên hệ thực tiễn -
hình thái kinh tế-xã hội là một phạm trù trung tâm của CNDVLS dùng ể chỉ xã hội ở
từng nấc thang lịch sử nhất ịnh với một kiểu QHSX ặc trưng cho xã hội ó, phù hợp với
một trình ộ nhất ịnh của LLSX và một KTTT tương ứng ược xây dựng trên QHSX ấy
- kết cấu của một HTKT-XH: LLSX+QHSX(CSHT)+KTTT
- tiến trình lịch sử tự nhiên của xã hội loài người:
+ LLSX, QHSX, KTTT tác ộng biện chứng thông qua sự tác ộng tổng hợp của 2 quy
luật:… → hình thành sự vận ộng, phát triển cua các HTKTXH
+ nguồn gốc sâu xa của sự vận ộng và phát triển là do sự phát triển của LLSX: LLSX
thường xuyên biến ổi → QHSX biến ổi theo → KTTT thay ổi. HTKTXH cũ mất i, HTKTXH mới ra ời
+ sự phát triển các HTKTXH từ thấp ến cao chỉ là xu hướng chung, con các quốc gia
cụ thể trong quá trình phát triển do những ặc thù mà có thể bỏ qua 1 hoặc một vài
HTKTXH, ó cũng là quá trình hình thành lịch sử tự nhiên của xã hội
+ sự phát triển của các HTKTXH là một quá trình lịch sử-tự nhiên, vừa có tính quy luật
khách quan vừa có tính lịch sử cụ thể, và HTKTXH cộng sản chủ nghĩa ra ời là một tất
yếu khách quan của lịch sử xã hội
- giá trị khoa học và ý nghãi cách mạng:
+ em lại một cuộc cách mạng trong quan niệm về lịch sử xã hội
+ phương pháp luận trong hoạt ộng nhận thức và cải tạo xã hội
+ cơ sở khoa học quán triệt quan iểm của Đảng ta về con ường i lên chủ nghãi xã hội
+ cơ sở khoa học trong ấu tranh tư tưởng, lý luận
- liên hệ thực tiễn của Đảng ta và sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở VN: + kiên
ịnh mục tiêu ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, con ường i lên xã hội chủ nghĩa là quá dộ gián tiếp ( bỏ qua TBCN) lOMoAR cPSD| 60884712
+ CNH, HDH là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá ộ CNXH
• phương thức thực hiện vừa có bước nhảy vọt, vừa có bước tuần twụ dể phát huy lợi thế
• phát huy nguồn lực trí tuê và sức manh tinh thần của con người VN ể xây dựng ội ngũ
lao ộng áp ứng yêu cầu của CNH, HDH và hội nhập kinh tế toàn cầu
• coi giáo dục-ào tạo, KHCN ể bảo vệ tài nguyên môi trường và phát triển kinh tế tri thức + ổi mới QHSX
• có nhiều hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế bình ẳng với nhau trước pháp luật
• nền kinh tế vận ộng theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nha nước theo ịnh hướng xhcn
• có nhiều hình thức phân phối trong ó phân phối theo lao ộng là chủ yếu + ổi mới về KTTT
• về văn hoá, tư tưởng: ổi mới về tư duy, lí luận, nhận thức ầy ủ khoa học về CN mác,
TTHCM và vận dụng sáng tạo ể xây dựng nền văn ghoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc
• ảm bảo vững chắc quốc phòng an ninh
• ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ
• xây dựng dân chủ xã hội gắn với vấn ề oàn kết dân tộc
• xây dựng nhà nước pháp quyền xhcn, cải cách hành chính và xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
CÂU 32: trình bày quan iểm triết học mác về mqh biện chứng giữa TTXH và YTXH
- TTXH dùng ể chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các iều kiện sinh hoạt vật chất
của xã hội trong những giai oạn lịch sử nhất ịnh - Các yếu tố cơ bản của TTXH:
+ PTSX vật chất: là yếu tố quyết ịnh nhất, vì nó có khả năng chi phối các yếu tố khác +
iều kiện ịa lý tự nhiên
VD: VN có khí hậu nhiệt ới ẩm, gió mùa, có nhiều sông ngòi, với 3\4 ồi với và các cao
nguyên, 1\4 là ồng bằng, thuận lợi phát triển nông nghiệp, là cơ sở hình thành nèn văn minh lúa nước… + dân cư
VD: VN với dân số khoảng 100 triệu người, tập trung chủ yếu ở vùng ồng bằng, có cơ
cấu dân số trẻ, ang trong thời ký dân số vàng, là nguồn lực quan trọng ể thúc ẩy tăng trưởng và phát triển
- YTXH là những mặt tinh thần của ời sống, gồm những quan iểm, tư tưởng, tình cảm,
tâm trạng… nảy sinh từ TTXH và phản ánh TTXH trong những giai oạn phát triển của xã hội - kết cấu của YTXH:
• YTXH thông thường, VD: quan sát thời tiết, kinh nghiệm dân gian chũa bệnh tại nhà
• YTXH lí luận, VD: ịnh lý pitago, tư tưởng HCM, chủ nghĩa Mác lênin
• tâm lí xã hội, VD: yêu nước, sợ ám ông, ẻ nhiều con, thích con trai lOMoAR cPSD| 60884712
• hệ tư tưởng, VD: chủ nghĩa yêu nước, tư tưởng trọng nam kinh nữ, tinh thần oàn kết
- TTXH quyết ịnh YTXH vì YTXH là sự phản ánh TTXH + TTXH như thế nào thì YTXH như thế ó
+ khi TTXH thay ổi thì sớm hay muộn YTXH cũng thay ổi theo
- tính ộc lập tương ối của YTXH:
+YTXH thường lạc hậu hơn TTXH:
• TTXH cũ mất i nhưng một số hình thái YTXH cũ vẫn tồn tại trong lòng TTXH mới •
TTXH thường biến ỏi nhanh, YTXH không phản ánh kịp → lạc hậu
+ do sức mạnh thói quen, truyền thống cũng như do tính bảo thủ của một số HTKTXH
+ YTXH luôn gắn với lợi ích của những nhóm, những tập oàn người trong xã hội -
YTXH có thể vượt trước:
+ trong iều kiẹn nhất ịnh, những tư tưởng khoa học, YTXH có thể vượt trước TTXH ể
ịnh hướng hoạt ộng thực tiễn cải biến TTXH vì YTXH phản ánh ượcquy luật vận ộng
từ quá khứ ến hiện tại nên có thể báo trước ược tương lai
- YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển: xuât phát từ quy luật biện chứng cái mới ra ời trên cơ sở cái cũ
+ bất cứ một tư tưởng nào xuất hiện bao giờ cũng có nguồn gốc kế thừa từ những tư tưởng ã có từ trước
+ có một số hình thái YTXH hình thành trong sự giao lưu, tiếp biến văn hoá giữa các dân tộc
- sự tác ộng qua lại giữa các hình thái YTXH:
+ giữa các hình thái luôn có sự tác ộng qua lại lẫn nhau → lý luận KH sẽ trở thành lực
lượng vật chất một khi nó thâm nhập vào hoạt ộng của quần chúng
+ mỗi giai oạn lịch sử thường có một hình thái ý thức nổi lên và tác ộng mạnh ến các hình thái khác
- YTXH có khả năng tác ộng trở lại ối với TTXH vì YTXH có khả năng vượt trước, tất
cả mọi hoạt ộng của con người ều do ý thúc chỉ ạo theo 2 khuynh hướng: + Tích cực:
YT, TT tiến bộ, KHCM phản ánh úng hiện tại khách quan → thúc ẩy xã hội phát triển
+ tiêu cực: YT, TT lạc hậu, phản KH phản ánh không úng → kìm hãm sự pjhát triển của xã hội
+ mức ộ tác ộng của YTXH ến TTXH phụ thuộc vào iều kiện lịch sử cụ thể, tính chất
các mối quan hệ kinh té, mức ộ phản nahs úng ắn của tư tưởng ó…
CÂU 34: trình bày quan iểm của TH mác về con người và bản chất con người - quan
iểm về con người ở phương ông: con người do thần thánh, lực lượng siêu nhiên tạo ra,
cuộc sống của con người do trời, thần sắp ặt (DT)
+ DV: nguồn gốc của con người mnag tính mộc mạc, ngây thơ, chưa có cơ sở KH
=> theo phoibắc ịnh nghĩa về con người rất trừu tượng, chung chung - phương tây: lOMoAR cPSD| 60884712
+ DT: con người là sự tha hoá của ý niệm tuyệt ối hoặc của lực lượng tinh thần nào ấy
+ DV: con người cũng như mọi vật ều bắt nguồn từ 1 bản nguyên vật chấtxác ịnh tạo
nên, là sản phẩm của qua trình tiến hoá của GTN * quan iêm TH mác:
- con người là một thực thể sinh học-xã hội: con người là một thực thể tự nhiên mang
ặc tính xã hội, có sự thống nhất biện chwngs giữa 2 phương diện ấy + về mặt sinh học:
• con người là một thực thể sinh vật, 1 bộ phận của TN, là sản phẩm cao nhất của TN
• con người phải phục túng các quy luật của GTN: di truyền, tiến hoá, biến dị
• con người có thể biến ổi GTN và chính bản thân con người • bằng hoạt ộng thực tiễn,
con người trở thành một bộ phận của GTN có quan hệ với GTN, thống nhất với GTN,
bởi GTN là một thân thể vô cơ của con người + về mặt xã hội:
• con người là 1 thực thể xã hội có các hoạt ộng xã hội, quan trọng nhất là lao ộng sản
xuất – là iều kiện hình thành và phát triển con người về mặt sinh học và xã hội
• hoạt ộng của con người gắn liền với các quan hệ xã hội
=> 2 mặt trên thống nhất với nhau, hoà quyện vào nhau ể tạo thành con người tự nhiên-
xã hội và con người luôn phải chịu sự chi phối của hệ thống quy luật tự nhiên, tâm lý ý
thức và quy luật xã hội
- con người khác với con vật ngay từ khi con người bắt ầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoat của mình
- con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người, con người không
thụ ộng ể lịch sử làm thay ổi mình mà là chủ thể thay ổi lịch sử
- con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
+XH sản xuất ra con người như thế nào thì con người cũng sản xuất ra xã hội như thế ó
→ phải xuất phát từ các quan hệ kinh tế ể lí giải các hiện tượng lịch sử
+ khi các QHXH biến ổi và phát triển thì bản chất con người cũng biến ổi và phát triển
theo, cuộc sống ngày càng văn minh hơn
+ con người tạo ra lịch sử một cách có ý thức
- bản chất của con người: là tổng hoà các mối quan hệ xã hội
+ các mqh XH có mối liên hệ ảnh hưởng lẫn nhau và quy ịnh bản chất con người
(quyết ịnh nhất là QHSX)
+ Các QHXH tạo nên bản chất của con người, nhưng không phải là sự kết hợp giản ơn
hoặc là tổng cộng chúng lại với nhau mà là sự tổng hòa chúng; mỗi QHXH có vị trí, vai
trò khác nhau, có tác ộng qua lại, không tách rời nhau.
+ Các quan hệ xã hội thay ổi thì ít hoặc nhiều, sớm hoặc muộn, bản chất con người cũng sẽ thay ôi theo.
+ Đời sống XH của con người xét về bản chất là có tính thực tiễn. Mọi bí ẩn liên quan
ến con người chỉ có thể lý giải thông qua hoạt ộng thực tiễn và hiểu biết về hoạt ộng thực tiễn của họ.
+ XH là biểu hiện tổng số các mối quan hệ và liên hệ cá nhân; chỉ thông qua các quan
hệ XH con người mới hoàn thiện và phát triên bản tính người của mình lOMoAR cPSD| 60884712