Đề cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Đại học nội vụ Hà Nội

Đề cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Đại học nội vụ Hà Nội bao gồm các câu hỏi tự luận (có đáp án) sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao hơn!

| 1/14

Preview text:

lOMoARcPSD| 39099223
Đềề 1: Tuy kh ng t là phong kiềến và tuy trong h c thuyềết c a ông có nhiềều điềều k đúng, xong nh ng
ữ điềều hay trong đó thì chúng ta nền h c ọ
Câu 1: Nguôền gôếc xuâết x trích dâẫn trền (tgian đ a đi m hoàn c nh và tpham ch a trích dâẫn)ứ
Câu nói trên đc trích trong bài “Nói chuy n t i h i ngh lâần th nhâệ ạ ộ ị ứ
ất vê ầ công tác huâấn luy n và h c t p” ệ ọ
ậ thu c t p 6 c a cuôấn “Hôầ Chí Minh: Toàn t p”. Ngày
6-5-1950, Bác đêấn tộ ậ ủ ậ
hăm H i ngh toàn quôấc lânầ th Iộ ị ứ vêầ
công tác huâấn luy n và h c t p. Băầng kinh nghi m c a m t nhà t ch c tuyên truyêần cách m ng lão ệ ọ ậ ệ ủ ộ ổ ứ
ạ luy n, bài nói c a Bác đêầ c p t i nhiêầu vâấn đêầ c b n.ệ ủ ậ ớ ơ ả
Ra đ i trong hoàn c nh lúc bâấy gi , trên thêấ gi i các nờ ả ờ ớ ước xã h i ch nghĩa ngày càng độ ủ
ược c ng côấ, ủ phát tri n và l n m nh vêầ m i m t. Trong đó, Liên Xô giành để ớ ạ ọ ặ
ược nhiêầu thăấng l i quan tr ng trong xây ợ
ọ d ng, phát tri n đâtấ nự ể
ước, có nh hả ưởng l n đôấi v i s phát tri n c a cu c đớ ớ ự ể ủ ộ
âấu tranh gi i phóng dân t cả
ộ ở châu Á, châu Phi, khu v c Myỹ La-tnh.ự
Câu 2: Ptch trích dâẫn trền (nói t i nguôền gôếc j - ndung lí lu n: đ nh v và nguôền gôếc) ho c ptch theo
ớ ậ ị ị ặ b n thânả . C s lý thuyềết và b n thân hi u nh nàoơ ở ả ể ư
C s lí thuyềết: nằềm phâền 1 câu 2 đềề 2ơ ở ở
Nho giáo được nh n di n trong quan ni m c a Hôầ Chí Minh: Là Nho giáo th i Tiên Tâần, hay là h c thuyêấtậ
ệ ệ ủ ờ ọ Kh ng M nh; Là m t h thôấng t tổ ạ ộ ệ ư ưởng, ch không ph i là m t tôn giáo; Côất lõi c a Nho giáo
là h c ứ ả ộ ủ ọ thuyêất vêầ đ o đ c, h c thuyêất vê ầ x lý các môấi quan h đ o đ c c b n c a xã h iạ ứ ọ ử ệ ạ
ứ ơ ả ủ ộ ; Nho giáo ra đ i trongờ nh ng điêầu ki n l ch s c th , ch u s chi phôấi c a bôấi c nh ra đ i, có nhiêuầ
u đi m, song cũng có c ữ ệ ị ử ụ ể ị ự ủ ả ờ ư ể ả nh ng h n chêấ, và trong đó, nêấu nhìn vào côất lõi c a nó
(h c thuyêất vêầ tu dữ ạ ủ ọ ưỡng đ o đ c cá nhân), thì ạ ứ ưu đi m là n i b t, câần kêấ th a và phát huy.ể ổ ậ ừ
S nh n di n Nho giáo nh trên c a Hôầ Chí Minh th hi n quan đi m khoa h c, khách quan, công băầng, ự ậ ệ
ư ủ ể ệ ể ọ quan đi m khoan dung văn hoá, cũng nh b n lĩnh c a nhà t tể ư ả ủ ư ưởng trong ng x vứ ử ới
các di s n t ả ư tưởng văn hoá truyêần thônấ g. Và t cách nh n di n nh v y, Hôầ Chí Minh đã ch n l c, kêấ th
a, c i biêấn diừ ậ ệ ư ậ ọ ọ ừ ả s n t tả ư ưởng Nho giáo đ làm giàu vônấ tri th c văn hoá c a b n thân.ể ứ ủ ả
Câu 3: Đ ng và nhà nc v n d ng ntn (tềếp thu có ch n l c)ả ọ – vdung nho giáo ntn Nh ng giá tr đữ ị ược phát huy:
Th nhâất, t tứư ưởng nhân ái, nhân nghĩa (Nhân)
Ngày nay, ph m châất đ o đ c này th hi n rõ trong môấi quan h gi a cán b , công ch c v i Nhân dân, ẩ a ư ê
ẹ ẹ ư ộ ư ơ gi a cán b câấp trên v i cán b câấp dữ ộ ớ ộ ưới và gi a cán b , công ch c v i nhau trong th c thi
công v . ữ ộ ứ ớ ự ụ Nguơi cán b , công ch c có Nhân ph i yêu thộ ư a uơng con nguơi, luôn quan tâm đêấn
con nguơi, đ t l i ích ạ ợ c a quâần chúng nhân dân lên trên hêất, không qu n ng i khó khăn gian kh , săỹn
sàng x thân vì nh ng l iủ ả ạ ổ ả ữ ợ ích chính đáng c a Nhân dân; đôầng th i, đâấu tranh không khoan nhủ
ờ ượng v i nh ng hi n tớ ữ ệ ượng, bi u ể hi n têu c c trong xã h i.ệ ự ộ lOMoARcPSD| 39099223
Th hai, tôn tr ng pháp lu t, k cứ ọ ậ ỷ ương (Lêỹ)
Trong nênầ kinh têấ th tri
uơng, cá nhân con nguơi râtấ đuợc coi tr ng, con ngọ uơi tr thành đ ng l c tr c ở ộ ư
ư têấp thúc đ y xã h i phát tri n, song m t trái c a nó là dêỹ dâỹn đêấn nh
ng bi u hi n têu c c: ch nghĩaẩ ộ ê ạ u ư ê ẹ ư u cá
nhân, vô k lu t, tham ô, l a đ o,… Vì v y, phát huy Lêỹ là vi c vô cùngy ạ ư a ạ ẹ
câần thiêtấ đ gi gìn k cê ư
y uơng phép nuơc. Lêỹ giúp cán b , công ch c t giác, nghiêm ch nh châấp hành độ ư ư ỉ uơng lôấi, ch tru
uơng c a Đ ng, u a chính sách, pháp lu t c a Nhà nậ ủ
ước; công tâm khi gi i quyêất công v , tả ụ ừ đó giúp xã h i công băầng, n ộ ổ đ nh, phát tri n.i ê
Th ba, ý th c vêầ trách nhi m, nghĩa v (Chính danh)ứ ứ ệ ụ
T tu uởng Chính danh c a Nho giáo đêầ cao trách nhi m, b n ph n c a môỹi ngu ẹ ổ ạ u uơi, truơc hêất là
nguơi câmầ quyêần, yêu câầu môỹi nguơi cânầ ph i suy nghĩ và hành đ ng đúng v i đ a v xã ha ộ ơ i i ộ ui c
a mình, làm cho con nguơi ý th c đư uợc trách nhi m, nghĩa v c a mình m t cách rõ ràng trong các môấi
quan h xã h i. Trong ẹ u u ộ ẹ ộ điêầu ki n th c tênỹ nệ ự ước ta hi n nay, khi nh ng hi n tệ ữ ệ ượng têu c
c, bi u hiự ể ện “danh không chính” ngày càng tr nên ph biêấn, đang làm suy thoái đ o đ c, dâỹn đêấn mâất
n đ nở ổ ạ ứ ổ ị h xã h i thì yêu câuầ nâng cao ộ h n n a nh n th c vêầ trách nhi m, b n ph n c a cán b , công
ch c trong thơ ữ ậ ứ ệ ổ ậ ủ ộ ứ ực thi công v càng tr nên ụ ở cânầ thiêất. Đó cũng là hình th c duy trì nh
ng giá tr tch c c c a t tứ ữ ị ự ủ ư ưởng “chính danh” trong điêuầ ki n ệ m i.ớ
Th t , phứ ưương pháp tu dưỡng, rèn luy nệ đạo đ c cáứ nhân (Tu thân)
Nho giáo coi vi c tu dệ ưỡng, rèn luy n đ o đ c (tu thân) là vi c ph i làm thệ ạ ứ ệ ả ường xuyên và t giác.
Ch ự ủ t ch Hôầ Chí Minh cũng t ng nói: “Đ oị ừ ạ đ c cách m ng không ph i trên tr i sa xuôấng. Nó do
đâuấ tranh, ứ ạ ả ờ rèn luy n bêần b hănầ g ngày mà phát tri n và c ng côấ. Cũng nh ng c cànệ ỉ ể ủ ư ọ g
mài càng sáng, vàng càng luy n càng trong”ệ 1. Bi n pháp c b n đ tu dẹ ơ a ê uơng đ o đ c là t phê bình, t
đánh giá và xem xét t a ư ư ư u cách, đ o đ c, lôấi sônấ g c a mình, t đó đ a ra nh ng bi n pháp c th nhăầm
khăấca ư u ư u ư ẹ u ê ph c nh ng m t u ư ạ yêấu kém, phát huy nh ng m t tch c c. H n n a, ngữ ặ ự ơ ữ
ười cán b , công ch c ph i thộ ứ ả ường xuyên t rèn ự luy n, tu dệ ưỡng đ o đ c đ làm gạ ứ ể ương cho
quâần chúng, b i có làm gở ương vêầ đ o đ c thì mạ ứ ới c m hóa ả đuợc lòng nguơi.
Câu 4: Nều ít nhâết 2 giá tr em nh n đị
ược khi h c môn TTHCMọ
Đềề 2: tr44 " Bayh h c thuyềết nhiềều, ch nghĩa nhiềều nh ng ch nghĩa chân chính nhâết chằếc chằến nhâết ọ ủ ư
ủ cmang nhâết là ch nghĩa Lenin"ủ
Câu 1: Nguôền gôếc xuâết x trích dâẫn trền:ứ
Trích t đừường Kách M nhệ
“Đường cách m nh” là tác ph m t p h p các bài gi ng c a Nguyêỹn Ái Quôấc t iệ ẩ ậ ợ ả ủ ạ các l p huânấ luy
n cán bớ ệ ộ c a H i Vi t Nam Cách m ng Thanh niên, t ch c t i Qu ng Châu (Trung Quôấc) trong nh ng năm
1925-ủ ộ ệ ạ ổ ứ ạ ả ữ 1927. Cuôấn sách được B Tuyên truyêần c a H i Liên hi p các dân t c b áp b c t p h p
l i và xuâất b n ộ ủ ộ ệ ộ ị ứ ậ ợ ạ ả thành sách năm 1927
Ra đ i trong hoàn c nh phong trào đâuấ tranh c a giai câấp vô s n các nờ ả ủ ả ước trên thêấ gi i phát tri n
m nh ớ ể ạ meỹ, phong trào gi i phóng dân t c trong nả ộ ở ước đã xuâất hi n nhiêầu t chệ ổ ức yêu nước lOMoARcPSD| 39099223
mang săcấ màu chính tr khác nhau, cuôấn sách “Đị ường cách m nh” có ý nghĩa và vai trò nhệ ư kim ch
nam cho đỉ ường lôấi c a cách m ng Vi t Nam.ủ ạ ệ
Câu 2: Nói vêầ nguôần gôcấ hình thành TTHCM
Giá tr truyêần thôấng dân t c Vi t Namị ộ ệ
L ch s d ng nị ử ự ước và gi nữ ước lâu đ i đã hình thành nên nh ng giá tr truyêần thờ ữ ị ônấ g hêtấ s c đ c
săấc và ứ ặ cao quý c a dân t c Vi t Nam, tr thành têần đêầ t tủ ộ ệ ở ư ưởng - lý lu n xuâất phát hình thành
t tậ ư ưởng Hôầ Chí Minh. Đó là truyêần thônấ g yêu nước, kiên cường bâất khuâất, là tnh thâần tương
thân tương ái, lòng nhân nghĩa, ý th c côấ kêất c ng đônầ g, là ý chí vứ ộ ươn lên vượt qua m i khó khăn ọ
th thách, là trí thông minh, tài ử sáng t o, quý tr ng hiêần tài, khiêm tôấn têấp thu tnh hoa văn hóa nhân
lo i đ làm giàu cho văn hóa dân ạ ọ ạ ể t c.ộ
Trong nh ng giá tr đó, ch nghĩa yêu nữ ị ủ ước truyêần thônấ g là t tư ưởng, tnh c m cao quý, thiêng
liêng ả nhâtấ , là c i nguôần c a trí tu sáng t o và lòng dũng c m c a ngộ ủ ệ ạ ả ủ ười Vi t Naệ m, cũng
là chu n m c đ o ẩ ự ạ đ c c b n c a dân t c.ứ ơ ả ủ ộ
Chính s c m nh c a ch nghĩa yêu nứ ạ ủ ủ
ước đã thúc gi c Nguyêỹn Tâất Thành
quyêất chí ra đi tm đụ ường c u ứ nước, tm s c sôấng cho cu c đâấu tranh gi i phóng dân t c.ứ ộ ả ộ
Ch nghĩa yêu nủ ước seỹ biêấn thành l c lự
ượng v t châất th c s khi nó ăn sâuậ ự ự
vào têmầ th c, vào ý chí và ứ hành đ ng c a môỹi con ngộ ủ ười
- Tinh hoa văn hóa nhân lo iạ
Kêất h p các giá tr truyêần thôấng c a văn hóa phợ ị ủ
ương Đông vôấi các thành t u hi n đ i c a văn minh ự ệ ạ
ủ phương Tây - đó chính là nét đ c săấc trong quá trình hình
thành nhân cách và văn hóa Hôầ Chí Minh.ặ Đôấi v i văn hóa phớ
ương Đông, cùng v i nh ng hi u biêtấ uyên bác vêầ Hán h cớ ữ ể
ọ , Người biêất chăất l c nh ngọ ữ gì tnh túy nhâất trong các h c thuyêất triêất h c, ho c trong t tọ ọ ặ
ư ưởng nh Lão t , M c t , Qu n t .. ư ử ặ ử ả
ử Người têấp thu nh ng
m t tch c c c a Nho giáo. Đó là các triêất lý hành đ ng, t tữ ặ ự ủ ộ ư ưởng
nh p thêấ, hành ậ đ o, giúp đ . Đó là ạ ỡ
ước v ng vêầ m t xã h i bình tr , hòa m c, hòa đôầng, là
triêất lý nhân sinh: tu thân ọ ộ ộ ị
ụ dưỡng tnh, đêầ cao văn hóa lêỹ giáo, t o ra
truyêần thôấng hiêấu h c.ạ ọ
Vêầ Ph t giáo. Hôầ Chí Minh têấp thu và ch u nh hậ ị ả
ưởng sâu săcấ các t tư ưởng v
tị ha, t bi bác ái, c u kh ừ ứ ổ c u n n, thứ ạ
ương người nh th thư ể ương
thân...; nêấp sônấ g có đ o đ c, trong s ch, gạ ứ ạ i n d , chăm lo làm ả ị vi c thi n; là
tnh thâần bình đ ng, dân ch . chôấng phân bi t đ ng câấp; là vi c đêầ cao lao đ ng, chôấng ệ ệ ẳ ủ ệ ẳ ệ
ộ lười biêấng; là ch trủ ương sôấng không xa lánh vi c đòi mà
găấn bó v i dân, v i nệ ớ ớ ước.
Đêấn khi đã tr thành ngở ười mácxít Ngườ ại l i têpấ t c tm hi u ch nghĩa Tụ ể ủ am dân c a Tôn Trung S n,
ủ ơ nhămầ tm trong đó “nh ng điêầu thích h p v i điêầu ki n c a nữ ợ ớ ệ ủ ước ta”. Cùng v i nh ng t tớ ữ
ư ưởng triêất h c phọ ương Đông, Hôầ Chí Minh còn nghiên c u têấp thu nh hứ ả
ưởng c a ủ nêần văn hóa dân ch và cách m ng phủ ạ ương Tây. lOMoARcPSD| 39099223
Người s m làm quen v i văn hóa Pháp, tm hi u các ớ ớ
ể cu c cách m ng Pháp và My.ỹ Ngộ ạ ở ở
ười tr c têpấ đ c và têấp thu các t tự ọ
ư ưởng vêầ t do, bình đ ng
qua ự ẳ các tác ph m c a các nhà khai sáng nh Vonte, RútXo...v…vẩ ủ ư
Ch nghĩa Mác - Lênin là c s thêấ gi i quan và phủ ơ ở
ớ ương pháp lu n c a t tậ ủ ư ưởng Hôầ Chí Minh.
Vi c têấp thu ch nghĩa Mác - Lênin Hôầ Chí Minh ra trên nêần t ng c a nh ng tri th c văn hóa tnh túy ệ ủ ở ả ủ ữ
ứ được chăất l c, hâấp th và m t vôấn chính tr , vôấn hi u biêất phong phú, đọ ụ ộ ị ể
ược tch lũy qua th c têỹn ho t ự ạ đ ng đâấu tranh vì m c têu c u nộ ụ ứ
ước và gi i phóng dân t c.ả ộ
B n lĩnh trí tu đó đã nâng cao kh năng đ c l p t ch và sáng t o Ngả ệ ả ộ ậ ự ủ ạ ở ười khi v n d ng nh ng
nguyên ậ ụ ữ lý cách m ng c a th i đ i vào hoàn c nh điêầu ki n c th c a Vi t Nam.ạ ủ ờ ạ ả ệ ụ ể ủ ệ
Th c têỹn trong gâần 10 năm đi tm đự ường c u nứ
ước, nhâất là sau khi đ c S th o lâọ ơ ả
ần th nhâtấ nh ng lu nứ ữ
ậ cương vê ầ vâấn đêầ dân t c và vânấ đêầ thu c đ a c a V.I. Lê nin (1920) Nguộ ộ ị ủ
yêỹn Ái Quôấc đã "c m d ng, phâấn ả ộ kh i, vui m ng đêấn
phát khóc...” vì đã tm thâấy con đở ừ
ường gi i phóng dân t c. Nh v y, chính Lu n ả ộ ư ậ
ậ cương c a Lênin đã nâng cao nh n th c c a Hôầ Chí Minh vêầ con đủ ậ ứ ủ
ường gi i phóng. Nó phù h p và đáp ả
ợ ứng nh ng tnh c m, suy nghĩ, hoài bão đữ ả ược
âấp t lâu, nay đang tr thành hi n th c.ủ ừ ở ệ ự
Hôầ Chí Minh đã h c h c thuyêất Mác - Lênin m t cách có ch n l c, không r p khuôn máy móc, không sao ọ
ọ ộ ọ ọ ậ chép giáo điêầu. Người têấp thu lý lu n Mác - Lênin theo phậ ương pháp mácxít, nămấ lâấy cái
tnh thâần, cái b n châất. Ngả ười v n d ng l p trậ ụ ậ ường, quan đi m, phể ương pháp bi n ch ng c a ch
nghĩa Mác Lênin đ ệ ứ ủ ủ ể gi i quyêất nh ng vânấ đ th c têỹn c a cách m ng Vi t Nam, ch không đi tmả ữ
ể ự ủ ạ ệ ứ nh ng kêất lu n có sănỹ ữ ậ trong sách v .ở
Thêấ gi i quan và phớ ương pháp lu n Mác - Lênin đã giúp Hôầ Chí Minh tậ
ổng kêất kiêấn th c và
kinh nghi m ứ ệ th c tênỹ đ tm ra con đự ể ường c u nứ ước. - Nhân tôấ ch quanủ
+ Kh năng t duy và trí tu Hôầ Chí Minh. Nh ng năm tháng ho t đ ng trong nả ư ệ ữ ạ ộ ước và bôn ba
khăấp thêấ gi i đ h c t p, nghiên c u, Hôầ Chí Minh đã không ng ng quan sát, nh n xét th c têỹn, làm
phong phú ớ ể ọ ậ ứ ừ ậ ự thêm s hi u biêất c a mình, đôầng th i hình thành nh ng c s quan trự ể ủ ờ ữ
ơ ở ọng đ t o d ng nên nh ng ể ạ ự ữ thành công trong lĩnh v c ho t đ ng lý lu n c a Ngự ạ ộ ậ ủ ười vêầ sau.
Trong quá trình tm đường c u nứ ước. Hôầ Chí Minh khám phá các quy lu t vậ ận đ ng xã h i, đ i sôấng văn
ộ ộ ờ hóa và cu c đâấu tranh c a các dân t c trong hoàn c nh c th đ khái quát thành lý lu n, đem lý lu n chộ
ủ ộ ả ụ ể ể ậ ậ ỉ đ o ho t đ ng th c têỹn và đạ ạ ộ ự ược ki m nghi m trong th c têỹn. Nh vào con để ệ ự ờ
ường nh n th c chân lý ậ ứ nh v y mà lý lu n c a Hôầ Chí Minh mang giá tr khách quan, cách m ng và khoa
h c.ư ậ ậ ủ ị ạ ọ
+ Ph m châất đ o đ c và năng l c ho t đ ng th c têỹnẩ ạ ứ ự ạ ộ ự
M c têu đâuấ tranh gi i phóng dân t c, s tác đ ng m nh meỹ c a th i đ i và s nụ ả ộ ự ộ ạ ủ ờ ạ ự
h n th c đúng đăấn vêầ ậ
ứ th i đ i đã t o điêầu ki lOMoARcPSD| 39099223
n đ Hôầ Chí Minh ho t đ ng có hi u qu cho dân t c và nhân lo iờ ạ ạ ệ ể ạ ộ ệ ả ộ ạ
Có được điêầu đó là nh vào nhân cách, ph m châất và tài năng trí tu siêu vi t c a Hôầ Chí Minh. Ph m ờ ẩ ệ
ệ ủ ẩ châất, tài năng đó được bi u hi n trể ệ ước hêất là t duy đ c l p, t ch , sáng t oở ư ộ ậ ự ủ ạ , c ng v i
đâuầ óc phê ộ ớ phán tnh tường, sáng suôất trong vi c nh n xét, đánh giá các s v t, s vi c xung quanh; là b
n lĩnh ệ ậ ự ậ ự ệ ở ả kiên đ nh, luôn tn vào nhân dân: khiêm tôấn. bình d , ham h c h i; nh y bén v i cái m
i, có phị ị ọ ỏ ạ ớ ớ ương pháp bi n ch ng, có đâầu óc th c têỹn.ệ ứ ự
Ph m châất cá nhân Hôầ Chí Minh còn bi u hi n: kh công h c t p đ chiêấm lĩnh đ nh cao tri th c nhân ẩ ể ệ ổ ọ ậ ể ỉ
ứ lo i;. là tâm hôần c a m t nhà yêu nạ ủ ộ
ước chân chính, m t :chiêấn sĩ c ng s n nhi t thành cách m ng, m t ộ ộ ả ệ ạ
ộ trái tm yêu nước thương dân, săỹn sàng ch u đ ng hy sinh vì đ c l p t do c a T quôấc, h nh phúc c a ị ự ộ ậ ự ủ ổ ạ ủ đôầng bào.
Ch nghĩa Lềnin là chân chính nhâết, chằếc chằến nhâết, cách m ng nhâếtủ
Ch nghĩa Lenin là ch nghĩa cách m ng nhâếủ ủ ạ t
* Khái ni m cách m ng: Cách m ng là xóa b cái cũ và thay thêấ cái m i têấn b h n, là m t thay đ i sâu ệ ạ ạ ỏ ớ ộ ơ ộ
ổ săcấ , thường là x y ra trong m t th igian tả ộ ờ
ương đôấi ngăấn. Các cu c cách m ngộ ạ có th dâỹn đênấ m t
thay ể ộ đ i trong các th chêấ chính tr -xã h i, ho c m t thay đ i l n trong m t nêần kinh têấ hay văn hóa. Cách ổ ể ị ộ ặ ộ ổ ớ
ộ m ng đã t ng x y ra trong lĩnh v c nh
xã h i, chính tr , văn hoá, kinh têấ, công nghi p…ạ ừ ả ự ư ộ ị ệ
* Ch nghĩa Lênin là h c thuyêất cách m ng nhâất vì:ủ ọ ạ –
Đó là h c thuyêất duy nhâất nêu lên m c têu, điêuầ ki n, phọ ụ ệ ương pháp giải
phóng tri t đ xã h i, gi i ệ ể ộ
ả phóng giai câpấ và dân t c, gi i phóng con ngộ ả ười kh i m i áp b c, bóc l t vỏ ọ ứ ộ à bâất công… –
CN Mác-lenin ko ch gi i thích mà còn v ch ra con đỉ ả ạ ường, nh ng phữ
ương tện c i t o thêấ gi i. Đó là ả ạ
ớ môấi liên h h u c bi n ch ng gi a lý lu n CM và th c têỹn
CM. CN Mác – Lenin đã ch rõ: quâần chúng ệ ữ ơ ệ ứ ữ ậ ự
ỉ ND làngười sáng t o l ch s , CM là s nghi p c a quâần chúng. Điêầu đó đã ch ra cho XH, đ c bi t là giai ạ ị ử ự ệ ủ ỉ ặ
ệ câpấ CN, ND lao đ ng phộ ương
pháp lu n đúngđăấn đ nh n th c và c i t o thậ ể ậ ứ ả ạ êấ gi i.ớ * Ch ng minh th c têỹn:ứ ự Cách m ng Tháng Mạ
ười thành công dưới s dâỹn dătấ c a Lenin và tên ch làự ủ ỉ ch
nghĩa Mác – Lênin đã ủ hi n th c hóa lý tệ ự
ưởng vêầ m t xã h i m i – XHCN, mà trộ ộ ớ ước đó ch là nh ng ỉ ữ ước m .ơ
Ch nghĩa Mác-Lenin là ch nghĩa chân chính nhâếtủ *
Khái ni m chân chính: Tính chân chính nghĩa là s đúng đănấ , tệ ự
ổng h p c a nhiêuầ yêấu tôấ khách quan, ợ
ủ châấn ch nh nh ng cái sai, cái cũ.ỉ ữ lOMoARcPSD| 39099223 *
Ch nghĩa Mác – Lenin là ch nghĩa chân chính nhâtấ vì: CN Mácủ ủ - Lenin do Mác,
Angghen sáng t o ra và ạ Lenin phát tri n là s kêấ th a và phát tri n đêấn đ nh cao c a h thôấng các tể ự ừ ể ỉ ủ ệ
ư ưở t ng trước đó: côất lõi là triêất h c Đ c
bao gôầm Heghen và Phoiobac, c nh ng thành t u têu bi u vêầ kinh têấ chính tr h c c a ọ ứ ả ữ ự ể ị ọ
ủ TBCN nh công trình c a Smith và Ricardo.ư ủ –
Tiêu bi u nhâất: CN Mác-lenin ch ra quy lu t quan h s n xuâất ph i phùh p v i trình đ phát tri n c a ể ỉ ậ ệ ả ả ợ ớ ộ ể
ủ l c lự ượng s n xuâất th hi n s
v n đ ng thay thêấ các phả ể ệ ự ậ ộ
ương th c s n xuâất trong xã h i. Đó là c s đ ứ ả ộ ơ ở
ể kh ng đ nh s di t vong tâtấ yêấu c a ch nghĩa t b n, s thăấng l i tâtấ yêấu cẳ ị ự ệ ủ ủ ư ả ự ợ ủa CNXH. –
Điêuầ đó t o ra m t bạ ộ
ước ngo t m i trong s phát tri n c a loài ngặ ớ ự ể ủ
ười, đánh th nẳ g vào các h t tệ ư ưởng cũ c a chêấ đ phong kiêấn cũng nh CNTB.ủ ộ ư –
Dưới nhãn quan c a HCM, ch có CM tháng 10 Nga do Lenin lãnh đ olà tri t đ , là thành công đêấn
n i. ủ ỉ ạ ệ ể ơ ND lao đ ng đã đc gi i phóng và tr thành ngộ ả ở ười ch c a XH. Ngủ ủ ười đã nh n đ nh:
“Trong TG bây gi ch ậ ị ờ ỉ cócách m nh Nga là đã thành công và thành công đêấn n i, nghĩa là dân chúng
dc hệ ơ ưởng cái h nh phúc, ạ t do, bình đ ng th t, ko ph i t do và bình đ ng gi dôấi nh đêấ quôấc CN Pháp
khoe khoang bên An ự ẳ ậ ả ự ẳ ả ư Nam. CM Nga đã đu i đc vua, t b n, đ a ch , rôầi l i ra s c cho công nông
các nổ ư ả ị ủ ạ ứ ước và dân b áp b c các ị ứ thu c đ a làm cách m nh đ đ p đ tâtấ c đêấ quôấc ch nghĩa, t
b n trên thộ ị ệ ể ậ ổ ả ủ ư ả êấ gi i”.=> đ đ a CM Vi t ớ ể ư ệ Nam thành công ch có con đỉ ường duy nhâất
là đi theo CM ch nghĩa dủ ưới s dự ânỹ dăất c a CN Mác – ủ Lenin.
*Ch ng minh th c têỹn:So sánh v i các t tứ ự ớ ư ưởng c a các nhà cách m ng cuôấi TK 19 – đâầu TK 20:Các
cu củ ạ ộ đâuấ tranh c a nhân dân yêu nủ ước cuôấi thêấ k 19 – đâầu thêấ k 20 Vi t Naỉ ỷ ở ệ m v i các h t
tớ ệ ư ưởng phong kiêấn, n a phong kiêấn n a t s n hay t s n dân ch đêuầ r i vào tnh tr ng bêử ử ư ả ư ả ủ
ơ ạ ấ tăcấ và cuôấi cùng thâất b i. ạ Ch khi Hôầ Chí Minh mang h c thuyêất Mác – Lenin truyêần bá vêầ nỉ
ọ ước, phá v lôấi mòn t duy c a xã h i ỡ ư ủ ộ phong kiêấn và t b n thì Cách m ng Vi t Nam m i có s chuy n
biêấn rõ r t và m nh meỹ:Các t ch c ư ả ạ ệ ớ ự ể ệ ạ ổ ứ c ng s n đôầng lo t ra đ i nh H i Vi t Nam Cách m
ng Thanh niên, Đông Dộ ả ạ ờ ư ộ ệ ạ ương cộng s n Đ ng, An ả ả Nam C ng s n Đ ng, Đông Dộ ả ả ương C
ng s n Liên đoàn,… cùng v i hàng lo t cá phong trào bãi công, bi u ộ ả ớ ạ ể tnh đòi quyêần l i c a công nhân,
trí th c, t u t s n t 1926 đênấ 1929,ợ ủ ứ ể ư ả ừ làm têần đêầ cho s ra đ i c a ự ờ ủ Đ ng C ng s n Đông Dả
ộ ả ương, têần đêầ c a ĐCS Vi t Nam, và chu n b cho bủ ệ ẩ ị ước ngo t mặ ới c a l ch s Cáchủ ị ử m ng Vi t Nam.ạ ệ
Ch nghĩa Mác-Lenin là ch nghĩa chằếc chằến nhâếtủ
– Ch rõ con đỉ ường gi i phóng tri t đ giai câấp, dân t c, xã h i và con ngả ệ ể ộ ộ ười – Ch rõ l c lỉ ự
ượng cách m ng: Giai câpấ công nhân và nhân dân lao đ ngạ ộ
– Ch nghĩa Mác-Lênin là m t h c thuyêất m , có nghĩa là không ph i c ng nủ ộ ọ ở ả ứ hăcấ và bâất biêấn mà
có kh ả năng và không ng ng t đ i m i, t phát tri n trong dòng trí tu c a nhân loừ ự ổ ớ ự ể ệ ủ ại. Toàn b
h c thuyêất Mác-ộ ọ Lênin có giá tr bêần v ng xét trong tnh thâần bi n ch ng, nhân đ o và hị ữ ệ ứ ạ ệ
thôấng t tư ưởng côất lõi c a nó. ủ Nh ng tnh hoa trí tu c a các thêấ h kêấ t c seỹ làm cho ch nghĩa Mác-
Lênin ngày càng hoàn thi n và ữ ệ ủ ệ ụ ủ ệ sáng rõ h n trong các điêầu ki n c th .ơ ẹ u ê lOMoARcPSD| 39099223
+ Sáng t o là b n châất c a triêất h c Mác: nh ng nguyên lý, quy lu t phạ ả ủ ọ ữ ậ ổ biêấn khi v n d ng vào
điêầu ki n ậ ụ ệ hoàn c nh c th ph i đúng đăấn, sáng t o.ả ụ ể ả ạ
+ Hi n th c khách quan không ng ng v n đ ng và biêấn đ i, t duy và ý th c ph n ánh chúng cũng ệ ự ừ ậ ộ
ổ ư ứ ả không ng ng b sung và phát tri n. Triêất h c v i t cách là m t khoa h c cũng khôngừ ổ ể ọ ớ ư ộ ọ
ng ng đừ ược b ổ sung, phát tri nvà v n d ng m t cách sáng t o, sao cho phù h p v i t ng hoàn cể ậ ụ ộ ạ ợ ớ ừ ảnh.
=>Luôn luôn đem l i phạương hướng và niêầm tn cho giai câpấ b bóc l t.ị ộ
Câu 3: Đ ng và nhà nảước v n d ngậ
trong ptrien ch nghĩa mác lêninủ
Trên thêấ gi i, hòa bình, h p tác và phát tri n vâỹn là xu thêấ l n, dòng ch y chính và l i ích chung c a các ớ ợ ể ớ ả ợ
ủ nước. Tuy nhiên, thêấ gi i vânỹ ph i đôấi m t v i nh ng thách th c an ninhớ ả ặ ớ ữ ứ
, nh ng vâấn đêầ ph c t p, trong ữ ứ
ạ đó có s c nh tranh chiêấn lự ạ ược gi a các nữ ước, nhâtấ là các nước l n. C nh tranhớ ạ diênỹ ra ph c t p v i tâầmứ ạ
ớ m c toàn câầu và khu v c; m r ng trên nhiêầu lĩnh v c, c chính tr , ngoứ ự ở ộ ự ả ị
ại giao, kinh têấ, thương m i, côngạ ngh , tài nguyên, môi trệ
ường, ch quyêần lãnh th , bi n, đ o, không gian m ng; liên quan đêấn c an ninh ủ ổ ể ả ạ
ả truyêần thôấng và an ninh phi truyêần thôấng.
Lý gi i vêầ các diêỹn biêấn đó, nguyên lý vêầ s phát tri n c a ch nghĩa Mác - Lê-nin ch rõ phát tri n là ả ự ể
ủ ủ ỉ ể khuynh hướng chung c a các s v t, hi n tủ ự ậ ệ ượng nh ng không diêỹn ra m t chiêầu mà có th
quanh co, ư ộ ể ph c t p, có nh ng bứ ạ ữ ước th t lùi tụ ương đôấi. Đó cũng là quá trình t thân, kêất quự
ả gi i quyêất mâu thuâỹn ả bên trong c a s v t. Cái m i ra đ i ph đ nh cái cũ, đôầng th i kêấ th a nh ng giá
tr c a cái cũ, t o ra ủ ự ậ ớ ờ ủ ị ờ ừ ữ ị ủ ạ khuynh hướng phát tri n theo để ường xoáy ôấc.
Theo khuynh hướng đó, tr t t thếế gi i đang thay đ iậ ự ớ ổ . Đó là s phát tri n và thay đ i nhanh chóng vêầ
ự ể ổ tương quan l c lự ượng, s khác bi t vêầ l i ích chiênấ lự ệ ợ ược gi a các nữ ước l nớ , nh ng biêấn đ
ng trong công ữ ộ ngh và kyỹ thu t sôấ, tnh hình chính tr n i b các nệ ậ ị ộ ộ ước, cùng nh ng tác đ ng qua
l i ph c t p gi a các ữ ộ ạ ứ ạ ữ yêấu tôấ này. Cùng v i đó là s trôỹi d y đôầng th i c a ch nghĩa dân túy, cánh
h u và c c đoan, hành x ớ ự ậ ờ ủ ủ ữ ự ử nước l n theo lôấi chính tr cớ ị ường quyêần, áp đ t, v k , b qua
l i ích chính đáng, h p pháp c a các nặ ị ỷ ỏ ợ ợ ủ ước khác, cũng nh l i ích chung c a khu v c và c ng đôầng
quôcấ tê.ấ Bên c nư ợ ủ ự ộ ạ h đó, tnh tr ng ô nhiêỹm môi ạ trường và biêấn đ i khí h u ngày càng trâầm
tr ng. C c di n thêấ gi i tôần ổ ậ ọ ụ ệ ớ t i t trạ ừ ước đênấ nay đang đ ng ứ trước nguy c b phá v .ơ ị ỡ
Đ ng l c c a s phát tri n là do cách m ng khoa h c, kyỹ thu t làm thay đ i hình thái kinh tếế - xã h i c aộ ự ủ ự
ể ạ ọ ậ ổ ộ ủ loài người. Ngay t th i kỳ s khai, nh ng l c lừ ờ ơ ữ ự ượng năấm gi công ngh cũng đôầng th i
có kh năng chi ữ ệ ờ ả phôấi s c m nh vứ ạ ượt tr i vê ầ tài chính, quân s và chính tr .ộ ự ị Môỹi khi thêấ gi
i tr i qua m t bớ ả ộ ước đ t phá ộ công ngh l n seỹ t o ra cu c cách m ng vêầ phệ ớ ạ ộ ạ ương t n s n xuâất,
t đó làm thaệ ả ừ y đ i câuấ trúc chính tr , ổ ị xã h i. Nh ng biêấn đ ng vêầ kinh têấ, chính tr , xã h i tâất
yêấu seỹ tác đ ng t i quan h quôấc têấ và làm thay ộ ữ ộ ị ộ ộ ớ ệ đ i cán cân quyêần l c toàn câuầ .ổ ự
Trong bôấi c nh m i, Vi t Nam luôn ph i phát huy s c m nh t ng h p c a khôấi đ i đoàn kêất toàn dân t c,ả ớ
ệ ả ứ ạ ổ ợ ủ ạ ộ kêất h p v i s c m nh th i đ i Cách m ng công nghi p 4.0. Ch đ ng, tch cợ ớ ứ ạ ờ ạ ạ ệ ủ ộ
ực h i nh p quôấc têấ, là đôấi ộ ậ tác vì hòa bình, th nh vị ượng và phát tri n bêần v ng, v i phể ữ ớ ương
châm kêất nôấi, liên kêất, h p tác, hòa gi i ợ ả và cùng phát tri n. Theo đó, Vi t Nam phát huy v thêấ chiêấn
lể ệ ị ược vêầ đ a - chính tr , đ a - kinh têấ, đ a - ị ị ị ị công ngh ... đ xây d ng chiênấ lệ ể ự ược tăng cường lOMoARcPSD| 39099223
kêất nôấi, nh kêất nôấi h tânầ g “ư ạ c ng” (vêầ giao thông, c ng ứ ả bi n…) và h tâầng “mêầm” (vêầ kyỹ
thu t sôấ, d li u, nhân l c...). Kêất nôấi gi a các nhóm nể ạ ậ ữ ệ ự ữ ước, t u vùng ể trong ASEAN; các khu v
c m u d ch t do mà Vi t Nam tham gia; tăng cự ậ ị ự ệ ường kêất nôấi gi a Liên h p quôấc ữ ợ v i ASEAN và
các t ch c khu v c khác...ớ ổ ứ ự Câu 4:
Đềề 3: Không có j quý h n đ c l p t doơ ộ
Câu 1: Nguôền gôếc xuâết x trích dâẫn trền ( tgian đ a đi m hoàn c nh và tpham ch a trích dâẫn)ứ
Ngày 17-7-1966, gi a lúc cu c kháng chiêấn chôấng đêấ quôcấ Myỹ xâm lữ ộ ược đang diênỹ
ra hêất s c quyêất li t, ứ ệ Ch t ch Hôầ Chí Minh đã viêất B n th o “L i kêu g i đônầ g bào và chiêấn sĩ c nủ ị ả ả ờ ọ ả
ước” (Văn b n Ch t ch Hôầ ả
ủ ị Chí Minh đ c trên Đài Tiêấng
nói Vi t Nam sáng ngày 17-7-1966),ọ ệ
nhăầm kêu g i đôầng bào, chiêấn syỹ c ọ ả nước
anh dũng tênấ lên chôấng Myỹ, c u nứ ước.
Câu 2: Ptch trích dâẫn trền
C sơ ở lí thuyêất:
Bác Hôầ đã bàn vêầ vâấn đêầ đ c l p t do v i 4 n i dung sau:ộ ậ ự ớ ộ
- Đ c l p t do là quyêần thiêng liêng, bâất kh xâm ph m c a tâất c các dân t cộ ậ ự ả ạ ủ ả ộ :
L ch s Vi t Nam là l ch s không ng ng đâấu tranh d ng nị ử ệ ị ử ừ ự ước và gi nữ
ước. Tinh thâần yêu nước luôn đ ng hàng đâầu c a b ng giá tr tnh thânầ truyêần thôấng Vi t Nam. Đôấi v iứ ở ủ ả ị ệ ớ m t ngộ
ười dân mâất nước, cái
quý nhâất trên đ i là đ c l p c a T quôấc, t do c a nhân dân. Nh Hôầ Chí Minh t ng nói: “Cái mà tôi câầnờ ộ ậ ủ ổ ự ủ ư
ừ nhâtấ trên đ i là: Đônầ g bào tôi đờ ược t do, T quôấc tôi đự ổ ược đ c l p.” Ngộ ậ
ười đã s m nh n th c đớ ậ ứ
ược đâầy đ quyêần dân t c, ý th c dân t c và ch đ ng, tch c c đâấu tranh giành l i quyêần thiêng liêng đó: ủ ộ ứ ộ ủ ộ ự ạ
•Người đã khai thác, têpấ thu yêấu tôấ tch c c c a Cách m ng t s n thônự ủ ạ ư ả g qua n i dung c a hai b n ộ ủ
ả Tuyên ngôn đ c l p 1776 c a Myỹ và Tuyên ngôn nhân quyêần và dân
quyêần 1791 c a Cách m ng Pháp, ộ ậ ủ ủ
ạ têấp nh n nh ng yêấu tôấ có giá tr
trong hai b n tuyên ngôn bâất h âấy. T đó Ngậ ữ ị ả ủ ừ ười
đã khái quát nên nh ng chân lý bâất di bâất d ch vêầ quyêần c b n c a các dân t c trong b n Tuyên ngôn ữ ị ơ ả ủ ộ
ả đ c l p bâất h : “Tâtấ c dân t c trên thêấ gi i đêầu sinh ra bình đ ng, dânộ ậ ủ ả ộ ớ ẳ t c nào cũng có quyêần
sôấng, ộ quyêần sung sướng và quyêần t do… Đó là nh ng leỹ ph i không ai chôấi cãi đự ữ ả
ược”. •Xác đ nh rõ m c têu đâấu tranh là đâầu tên là giành l i đ c l p cho dân t c: ị ụ ạ ộ ậ
ộ a, Đánh đ đêấ quôấc ch nghĩa Pháp và b n phong kiêấn.ổ ủ ọ b, Làm cho nước
Nam được hoàn toàn đ c l p ộ ậ lOMoARcPSD| 39099223
•Kh ng đ nh đ c l p dân t c là quyêần thiêng bâất kh xâm ph m: “Nẳ ị ộ ậ ộ ả ạ ước Vi t Nam có quyêần hệ
ưởng t do ự và đ c l p, và th c s đã thành m t nộ ậ ự ự ộ ước t do và đ c l p. Toàn th dân Vi t Nam quyêất
đem c tnh ự ộ ậ ể ệ ả thânầ và l c lự ượng, tnh m ng và c a c i đ gi v ng quyêần t do và đ c l p âấy.”ạ ủ ả ể ữ ữ ự ộ ậ
• Quyêất tâm chiêấn đâấu hy sinh đ b o v đ c l p dân t c âấm no, h nh phúc c a nhân dân. Trong th g i ể ả
ệ ộ ậ ộ ạ ủ ư ử Liên h p quôcấ 1946, ch t ch Hôầ Chí Minh kh ng đ nh: “Nhân dân chúng tợ ủ ị ẳ ị ôi thành
th t mong muôấn hòa ậ bình. Nh ng nhân dân chúng tôi cũn kiên quyêất chiêấn đâấu đêấn cùng đ b o vư
ể ả ệ nh ng quyêần thiêng liêng nhâất: toàn v n lãnh th cho T quôcấ và đ c l pữ ẹ ổ ổ ộ ậ cho đâất nước”.
-Đ c l p dân t c ph i găấn liêần v i t do, h nh phúc c a nhân dân: Nêuấ nộ ậ ộ ả ớ ự ạ ủ ước đ c l p mà dân
không độ ậ ược hưởng h nh phúc t do thì đ c l p cũng ch có ý nghĩa gì. Ngạ ự ộ ậ ả ười đánh giá râất cao h
c thuyêất “Tam dân” ọ c a Tôn Trung S n vêầ đ c l p t do: dân t c đ c l p, dân quyêần t do, dân sinh h nh
phúcủ ơ ộ ậ ự ộ ộ ậ ự ạ
Dân ch biêtấ rõ ý nghĩa c a đ c l p dân t c khi mà dân đỉ ủ ộ ậ ộ ược ăn no, m c đ . B iặ ủ ở v y khi đâtấ nậ
ước giành được đ c l p t tay đêấ quôấc, Ch t ch Hôầ Chí Minh đòi h i chính ph cách m ng ph i quan tâm
đêấn đ i ộ ậ ừ ủ ị ỏ ủ ạ ả ờ sôấng thiêất th c c a nhân dân, làm cho dân có ăn có m c, có chôỹ , đự ủ ặ ở
ược h c hành. Ngọ ười cho răầng ph i ả th c hi n thành công 4 điêầu đó đ dân ta x ng đáng v i t doự ệ ể ứ
ớ ự đ c l p và giúp s c cho t do đ c l p.ộ ậ ứ ự ộ ậ
-Đ c l p dân t c ph i là nênầ đ c l p th t s , hoàn toàn và tri t đ : Hôầ Chí Minhộ ậ ộ ả ộ ậ ậ ự ệ ể kh ng đ nh,
nhân dân ẳ ị Vi t Nam quyêất đâuấ tranh cho đ c l p dân t c –ch quyêần – toàn v n lệ ộ ậ ộ ủ ẹ ãnh th . Theo
Ngổ ười, m t dân t cộ ộ đ c l p th t s t c là các quyêần dân t c c b n ph i độ ậ ậ ự ứ ộ ơ ả ả ược đ m b o, dân
t c đó có quyêần t quyêất trên ả ả ộ ự tâtấ c các lĩnh v c đôấi n i và đôấi ngo i. Nói tóm l i, Vi t Nam làả ự ộ
ạ ạ ệ nước đ c l p ph i th c s trên nguyên tăcấ nộ ậ ả ự ự ước Vi t Nam là c a ngệ ủ ười Vi t Nam.ệ
-Đ c l p dân t c ph i găấn liêần v i thôấng nhâất và toàn v n lãnh th : đ c l p dân t c và thôấng nhâất đâất ộ ậ ộ ả ớ ẹ ổ ộ ậ
ộ nước là chân lý, quy lu t tônầ t i và phát tri n đâtấ nậ ạ ể
ước. Người kh ng đ nẳ ị h: “Nước Vi t Nam là m t, dân ệ
ộ t c Vi t Nam là m t”. Có th kh ng đ nh t tộ ệ ộ ể ẳ ị ư ưởng đ c l p
dân t c găấn liêần v iộ ậ ộ
ớ thôấng nhâất T quôcấ là t ổ ư tưởng xuyên suôất trong cu c
đ i ho t đ ng cách m ng c a Hôầ Chí Minh.ộ ờ ạ ộ ạ ủ
Ý nghĩa: “Không có gì quý h n đ c l p t do” không ch là t tơ ộ ậ ự ỉ ư ưởng mà còn là leỹ sôấng, là h c thuyêất
cáchọ m ng c a Hôầ Chí Minh, c a Đ ng ta và c a toàn th dân t c Viạ ủ ủ ả ủ ể ộ ệt Nam
Theo Ch t ch Hôầ Chí Minh, đ c l p, t do là quyêần dân t c, quyêần con ngủ ị ộ ậ ự ộ ười, là xuâất phát đi m
đôấi v i ể ớ m i dân t c trên con đọ ộ ường đi t i phôần vinh và h nh phúc.Dân t c khôngớ ạ ộ th phát tri n,
đâtấ nể ể ước không th phôần vinh, nhân dân không thể ể có c m no, áo âmấơ và cu c sôấng h nh phúc
nêấu không có độ ạ ược đ c l p, t do. Doộ ậ ự đó, giành lâấy và b o v đ c l p, t do là yêu câuầ sôấng còn c a
các dân t c.ả ệ ộ ậ ự ủ ộ Khi đ cộ l p,ậ t do b xâm ph m c dân t c ph i kiên quyêất đ ng lên chiêấn đâấu đêấn
cùng đự ị ạ ả ộ ả ứ ể gi v ng và b o v nêần ữ ữ ả ệ đ c l p và t do âấyộ ậ ự
Tr l i phóng viên báo chí năm 1946 Bác b c b ch: Suôất đ i tôi ch có m t ham muôấn, Ham muôấn t t ả ờ ộ ạ ờ ỉ ộ
ộ b c c a tôi là làm sao đâất nậ ủ ước ta được đ c l p, dân t c ta độ ậ ộ
ược t do, đôầng bào ta ai cũng có c m ăn ự ơ áo m c, ai cũng đặ ược h c hành.ọ lOMoARcPSD| 39099223
Đó cũng chính là lí do chiêấn đâấu, là nguôần s c m nh, là đ ng l c vô hình giúp nhân dân ta vứ ạ ộ ự ượt
qua m i ọ khó khăn gian kh chiêấn thăấng m i k thù, giành l i đ c l p, t do cho dân tổ ọ ẻ ạ ộ ậ ự ộc Vi t Nam.
Đó cũng là ệ kh u hi u hành đ ng c a dân t c Vi t Nam. V i kh u hi u đó, nhân dân Vi tẩ ệ ộ ủ ộ ệ ớ ẩ ệ ệ Nam
đã kiên cường chiênấ đâuấ , hi sinh, bu c đêấ quôcấ Myỹ ph i kí Hi p đ nh Pari, châấm d t chiêấộ ả ệ ị ứ n
tranh, l p l i hòa bình Vi t Nam, ậ ạ ở ệ ph i châấp nh n điêầu 1 c a chả ậ ủ ương I nói vêầ các quyêần dân
t c c b n c a nhân dân Vi t Nam: “Hoa Kỳ và ộ ơ ả ủ ệ các nước khác tôn tr ng đ c l p, ch quyêần, thôấng
nhâất, toàn v n lãnh th c a nọ ộ ậ ủ ẹ ổ ủ ước Vi t Nam nh Hi p ệ ư ệ đ nh Gi nev năm 1954 vê ầ Vi t Nam
đã công nh n”.ị ơ ơ ệ ậ
Không ph i đênấ khi viêất l i kêu g i ngày 17/7/1966, Ch t ch Hôầ Chíả ờ ọ ủ ị Minh m i kh ng đ nh giá tr c a
đ c ớ ẳ ị ị ủ ộ l p t do. Ngay t khi còn niên thiêấu, đ ng l c thúc đ y Ngậ ự ừ ộ ự ẩ ười quyêất chí ra tm đường
c u nứ ước chính là đ tm l i đ c l p t do cho dân t c.ể ạ ộ ậ ự ộ
Sau này, Cương lĩnh chính tr đâuầ tên c a Đ ng do Ngị ủ ả
ười so n th o cũng xác đ nạ ả
ị h: “Đánh đ đêấ quôcấ ổ ch nghĩa Pháp và b n phong kiênấ . Làm cho nủ ọ ước Nam được hoàn toàn đ c l p.ộ ậ " (1)
Trong cu c kháng chiêấn chôấng th c dân Pháp xâm lộ ự ược, gi v ng ng n c đ c lữ ữ ọ ờ ộ ập, t do, Đ ng ta
và Chự ả ủ t ch Hôầ Chí Minh đã lãnh đ o nhân dân nêu cao ý chí, quyêất tâm “thà ị ạ hy sinh tâất c , ch
nhâtấ đ nh khôngả ứ ị ch u mâất nị ước, nhâất đ nh không ch u làm nô l ." (2)ị ị ệ
Tuyên ngôn đ c l p do Ngộ ậ ười viêất cũng đã kêất thúc bănầ g l i thêầ quyêờ ất t cho T quôcấ quyêất
sinh: ‘Toàn ử ổ th dân t c Vi t Nam quyêất đem tâất c tnh thâần và l c lể ộ ệ ả ự ượng, tnh m ng và cạ ủa
c i đ gi quyêần t do, ả ể ữ ự đ c l p âấy’’ (3)ộ ậ
Đ c bi t, khi đêấ quôcấ Myỹ đ y m nh chiêấn tranh xâm lặ ệ ẩ ạ ượ ởc miêần Nam, đôầng th iờ s d ng không
quân vàử ụ h i quân tăng cả ường đánh phá miêần băấc, lường trước kh năng cu c kháng chiêấn chôấng
Myỹ, c u nả ộ ứ ước có th còn lan r ng và vô cùng ác li t, đ kh ng đ nh quyêất tâm b o v đ c l p dân t c và
toàn v n lãnh ể ộ ệ ể ẳ ị ả ệ ộ ậ ộ ẹ th c a dân t c Vi t Nam, Ch t ch Hôầ Chí Minh đã ra l i kêu g i: "Không có
gì quý h n đ c l p, t do." ổ ủ ộ ệ ủ ị ờ ọ ơ ộ ậ ự → Có th kh ng đ nh, trong t tể ẳ ị ư ưởng Hôầ Chí Minh,
“Không có gì quý h n đ c l p, t do" là t tơ ộ ậ ự ư ưởng mang tnh cách m ng sâu săấc và tri t đ . Nó găấn bó
ch t cạ ệ ể ặ heỹ v i cu c đâuấ tranh vì s nghi p gi i phóngớ ộ ự ệ ả dân t c, gi i phóng giai câpấ và gi i phóng
con ngộ ả ả ười-s ngự hi p vĩ đ i mà Ch t ch Hôầ Chí Minh đã phâấnệ ạ ủ ị đâuấ , hy sinh c cu c đ i đ th c hi n. ả ộ ờ ể ự ệ
Đôầng th i, t tờ ư ưởng đó cũng là nguônầ đ ng viên đôấi v i các ộ ớ dân t c b áp b c trên thêấ gi i đâấu
tranhộ ị ứ ớ giành lâấy đ c l p, t do. Vì v y, Hôầ Chí Minh không ch độ ậ ự ậ ỉ ược tôn vinh là “Anh hùng gi
i phóng dân t c”ả ộ mà Người còn được th a nh n là “Ngừ ậ ười kh i xở ướng cu c đâuấ tranh ộ gi i phóng
c a các dân t c thu cả ủ ộ ộ đ a trong thêấ k XX”.ị ỉ
Và t tư ưởng này không ch đúng trong th i kỳ đâấu tranh giỉ ờ ải phóng dân t c, kháng chiêấn chôấng xâmộ
lược, mà còn có giá tr sâu săcấ trong quá trình xây d ng ch nghĩa xã h i. ị ự ủ ộ
Hi n nay các thêấ l c thù đ ch quôcấ têấ và nhũng k ph nệ ự ị ẻ ả đ ng tay sai trong nộ ước dùng m i th đo
n, l iọ ủ ạ ợ d ng toàn câầu hóa nhăầm phá ho i con đụ ạ ường xây d ng ch nghĩa xã h i nự ủ ộ ở ước ta.
Trong hoàn c nh đóả t tư ưởng “Không có gì quý h n đ c l p, t do” c a Hôầ Chí Minh vâỹn là chân lí c a th i
đ i. Chúng ta càngơ ộ ậ ự ủ ủ ờ ạ cânầ đêầ cao c nh giác, phát huy thêấ m nh c a đâất nả ạ ủ ước đ có th
tham gia vào quá trình toàn câuầ hóa,ể ể phát tri n kinh tê-ấ xã h i mà vâỹn gi để ộ ữ ược đ c l p ch quyêộ
ậ ủ ần dân t c, đem l i cu c sôấng âấm no, t do,ộ ạ ộ ự h nh phúc cho nhân dân. Hôầ Chí Minh là tâấm gạ
ương mâỹu m c cho các thêấ h đ i sau noi theo. T tự ệ ờ ư ưởng c a Hôầ Chí Minh cùng v i ch nghĩa Mác – lOMoARcPSD| 39099223
Lênin là nêần t ng t tủ ớ ủ ả ư ưởng, là kim ch nam cho hành đ ngỉ ộ c a Đ ng và nhân dân ta, têấp t c soi
sáng cho s nghi p đ i m i c a nhân dân ta trong th i đ i ngàyủ ả ụ ự ệ ổ ớ ủ ờ ạ nay. Nghiên c u và làm rõ t
tứ ư ưởng đ c l p, t do c a Hôầ Chí Minh giúp chúng ta có cái nhìn sâu săấc vêầộ ậ ự ủ m t khía c nh trong
t tộ ạ ư ưởng chân th t mà vĩ đ i c a Ngậ ạ ủ ười, đôầng th i có cái nhìn toàn di n h n vêầ hờ ệ ơ ệ thôấng t
tư ưởng Hôầ Chí Minh. Đ t đó xác đ nh m c têu phát ể ừ ị ụ tri n đâtấ nể ước v inh ng chính sách xâyớ ữ d
ng kinh têấ xã h i đúng đăấn, gi v ng đ c l p ch quyêần,ự ộ ữ ữ ộ ậ ủ đ a nư ước ta tr thành quôcấ gia n đ
nh vêầở ổ ị chính tr , phát tri n vêầ kinh têấ, ngày càng có v thêấ trên trị ể ị ường châu l c và quôấc têấụ Câu 3:
Nó quý nên ph i b o vả ả
ệ nó . Mà muônấ có đ c l p t do thì ph i làm cho dân giàu nộ ậ ự ả ước m nhạ
bănầ g cách phát tri n kinh têấ. qtam xây d ng cho đâtấ nc th nh vể ự ị
ượng, sau đó tr cự têấp là xây d ng an ninh quôấc ự phòng r xây d ngự quan hệ đôấi
ngo iạ tôất (trên chiênấ trường nc ngoài, b o vả ệ thông qua đôấi tác)
Trong tnh hình hi n nay, s giao l u, h p tác quôcấ têấ đ phát tri n là xệ ự ư ợ ể ể u thêấ tâất yêấu c a tâtấ c
các quôấc ủ ả gia - dân t c. Vâấn đêầ đ t ra là làm sao đ m t dân t c không “đánh mâất mình”, không mâất
ch quyêần, ộ ặ ể ộ ộ ủ đ c l p dân t c trong quá trình h i nh p vào dòng ch y chung c a nhân lo i. B i vì quý
giá nên ph i b o ộ ậ ộ ộ ậ ả ủ ạ ở ả ả v nêần đ c l p t do.ệ ộ ậ ự
Đ ng ta kh ng đ nh têấp t c kiên đ nh và v n d ng, phát tri n sáng t o ch nghĩa Mác - Lê-nin, t tả ẳ ị ụ ị ậ ụ ể ạ ủ
ư ưởng Hôầ Chí Minh; kiên đ nh m c
têu đ c l p dân t c và ch nghĩa xã h i... Tronị ụ ộ ậ ộ ủ ộ g điêuầ ki n m i, Đ ng ta ch ệ ớ ả
ỉ rõ: “Tăng cường xây d ng, ch nh đôấn Đ ng và h thôấng chính tr trong s ch, vự ỉ ả ệ ị ạ
ững m nh; kh i d y khát ạ ơ ậ v ng phát tri n đâtấ nọ ể
ước, phát huy ý chí, s c m nh đ i đoàn kêất toàn dâứ ạ ạ
n t c kêất h p v i s c m nh th i ộ ợ ớ ứ ạ
ờ đ i; ...; xây d ng và b o v v ng chăcấ T
quôcấ , gi v ng môi trạ ự ả ệ ữ ổ ữ ữ
ường hòa bình, nổ đ nh; phânấ đâuấ
đêấn ị gi a thêấ k XXI, nữ ỷ ước ta tr thành nở
ước phát tri n, theo đ nh hể ị
ướng xã h i ch nghĩa”ộ ủ
V i khát v ng phát tri n đâất nớ ọ ể ước hùng cường, quan đi m ch đ o c a Đ i h i XIII c a Đ ng là b o đ m ể ỉ
ạ ủ ạ ộ ủ ả ả ả trên hêất và trước hêất l i ích quôcấ gia - dân t c. Tiêấp t c đ y m nh toàợ ộ ụ ẩ ạ n di n,
đôầng b công cu c đ i m i ệ ộ ộ ổ ớ c bêầ r ng và chiêầu sâu v i m t trình đ và châất lả ộ ớ ộ ộ ượng m i,
phát tri n đâtấ nớ ể ước nhanh và bêần v ng. ữ Kh i d y m nh meỹ tnh thânầ yêu nơ ạ a uơc, ý chí t cư
uơng dân t c, s c m nh đ i độ ư a a oàn kêất toàn dân t c và ộ khát v ng phát tri n đâất nọ ể ước phôần
vinh, h nh phúc. “Kêất h p s c m nh dân t c v i s c m nh th i đ i; ạ ợ ứ ạ ộ ớ ứ ạ ờ ạ phát huy tôấi đa n i l c,
tranh th ngo i l c, trong đó nguôần l c n i sinh, nộ ự ủ ạ ự ự ộ hâtấ là nguôần l c con ngự ười là quan tr ng nhâất” ọ
Đềề 4: Nước đ c l p mà dân không độ
ậược hưởng h nh phúc, t do thì đ
c l p cũng ch ng có nghĩa lý gìạ ự ộ ậ
Câu 1: nguôền gôếc xuâết x trích dâẫn trền (tgian đ a đi m hoàn c nh và tpham ch a trích dâẫn)ứ
Câu nói trên năầm trong t p 4 cuôấn” Hôầ Chí Minh: Toàn t p”. Đó là l i c a Ch t ch Hôầ Chí Minh đậ ậ ờ ủ ủ ị
ược trích trong “Th g i y ban nhân dân các kỳ, t nh, huy n và làng”, ký
tên Hôầ Chí Minh; đăng trên Báo ư ử Ủ ỉ
ệ C u quôcấ , sôấ ra ngày 17-10-1945.ứ lOMoARcPSD| 39099223
Cách m ng Tháng Tám thành công, nạ ước Vi t Nam Dân ch C ng hòa ra đ i đã m ra m t trang s m i ệ ủ ộ ờ
ở ộ ử ớ cho dân t c ta; song Chính ph m i g p râtấ nhiêầu khó khăn, thách th c khiộ ủ ớ ặ ứ thù trong, gi c
ngoài điên ặ cuônầ g chôấng phá, tm m i cách l t đ chính quyêần còn non tr c a chúng ta.ọ ậ ổ ẻ ủ Nh n
th c rõ tâầm quan ậ ứ tr ng c a b máy chính quyêần đôấi v i s nghi p b o v thành qu cách m ng và nhi m v
xây d ng đâất ọ ủ ộ ớ ự ệ ả ệ ả ạ ệ ụ ự nước, Ch t ch Hôầ Chí Minh đã viêất "Th g i y ban nhân dân các kỳ,
t nh, huy n và làng”ủ ị ư ử Ủ ỉ ệ
Câu 2: Ptch trích dâẫn trền
Cơ s lý thuyêất: vêầ vânấ đêầ dân tởộc trong t tư ưởng HCM.
Bác Hôầ đã bàn vêầ vâấn đêầ đ c l p t do v i 4 n i dung sau:ộ ậ ự ớ ộ
- Đ c l p t do là quyêần thiêng liêng, bâất kh xâm ph m c a tâtấ c các dộ ậ ự ả ạ ủ ả ân t c:ộ
L ch s Vi t Nam là l ch s không ng ng đâấu tranh d ng nị ử ệ ị ử ừ ự ước và gi nữ ước. Tinh thâần
yêu nước luôn đ ng hàng đâầu c a b ng giá tr tnh thâần truyêần thôấng Vi t Nam. Đôấi v i m t
ngứ ở ủ ả ị ệ ớ ộ ười dân mâất nước, cái quý nhâất trên đ i là đ c l p c a T quôấc, t do c a nhân
dân. Nh Hôầ Chí Minh ờ ộ ậ ủ ổ ự ủ ư t ng nói: “Cái mà tôi câần nhâất trên đ i là: Đôầng bào tôi
đừ ờ ược t do, T quôấc tôi đự ổ ược đ c l p.” ộ ậ Người đã s m nh n th c đớ ậ ứ ược đâầy đ
quyêần dân t c, ý th c dân t c và ch đ ng, tch c c đâấu ủ ộ ứ ộ ủ ộ ự tranh giành l i quyêần thiêng liêng đó: ạ
Người đã khai thác, têấp thu yêấu tôấ tch c c c a Cách m ng t s n thông qua n i dung c a hai ự ủ ạ ư ả ộ
ủ b n Tuyên ngôn đ c l p 1776 c a Myỹ và Tuyên ngôn
nhân quyêần và dân quyêần 1791 c a Cách ả ộ ậ ủ ủ m ng Pháp, têpấ nh n
nh ng yêấu tôấ có giá tr trong hai b n tuyên ngôn bâạ ậ ữ ị ả ất h âấy. T đó Ngủ ừ
ười đã khái quát nên nh ng chân lý bâất di bâất d ch vêầ quyêần c b n c
a các dân t c trong b n ữ ị ơ ả ủ ộ
ả Tuyên ngôn đ c l p bâất h :
“Tâất c dân t c trên thêấ gi i đêầu sinh ra bình đ ng, dân t c nào cũng ộ ậ ủ ả ộ ớ ẳ
ộ có quyêần sôấng, quyêần sung sướng và quyêần t do… Đó là
nh ng leỹ ph i không ai chôấi cãi đự ữ ả ược”.
Xác đ nh rõ m c têu đâấu tranh là đâuầ tên là giành l i đ c l p cho dânị ụ ạ ộ ậ
t c: ộ a, Đánh đ đêấ quôấc ch nghĩa Pháp và b n phong kiêấn.ổ ủ
ọ b, Làm cho nước Nam được hoàn toàn đ c l p ộ ậ
Kh ng đ nh đ c l p dân t c là quyêần thiêng bâất kh xâm ph m: “Nẳ ị ộ ậ ộ ả ạ ước Vi t Nam có
quyêần ệ hưởng t do và đ c l p, và th c s đã thành m t nự ộ ậ ự ự ộ ước t do và đ c l p. Toàn th
dân Vi t Nam ự ộ ậ ể ệ quyêất đem c tnh thâần và l c lả ự ượng, tnh m ng và c a c i đ gi v ng
quyêần t do và đ c l p ạ ủ ả ể ữ ữ ự ộ ậ âấy.”
Quyêất tâm chiêấn đâuấ hy sinh đ b o v đ c l p dân t c âmấể ả ệ ộ ậ ộ no, h nh phúcạ c a nhân
dân. Trong ủ th g i Liên h p quôcấ 1946, ch t ch Hôầ Chí Minh kh ng đ nh: “Nhân dân ư ử ợ ủ ị ẳ ị
chúng tôi thành th t ậ mong muôấn hòa bình. Nh ng nhân dân chúng tôi cũn kiên quyêất chiêấn
đâấu đêấn cùng đ b o vư
ể ả ệ nh ng quyêần thiêng liêng nhâất: toàn v n lãnh th cho T
quôcấ và đ c l pữ ẹ ổ ổ ộ ậ cho đâất nước”. -Đ c l p dân t c ph i găấn liêần v i t do, h nh phúc c a
nhân dân: Nêuấ nộ ậ ộ ả ớ ự ạ ủ ước đ c l p mà dân ộ ậ không được hưởng h nh phúc t do thì đ c
l p cũng ch có ý nghĩa gì. Ngạ ự ộ ậ ả ười đánh giá râất cao h c thuyêất “Tam dân” c a Tôn Trung S
n vêầ đ c l p t do: dân t c đ c l p, dân quyêần t do, dânọ ủ ơ ộ ậ ự ộ ộ ậ ự sinh h nh phúcạ lOMoARcPSD| 39099223
Dân ch biêtấ rõ ý nghĩa c a đ c l p dân t c khi mà dân đỉ ủ ộ ậ ộ ược ăn no, m c đ . B iặ ủ ở v y khi
đâtấ nậ ước giành được đ c l p t tay đêấ quôấc, Ch t ch Hôầ Chí Minh đòi h i chính ph cách m ng
ph i quanộ ậ ừ ủ ị ỏ ủ ạ ả tâm đênấ đ i sônấ g thiêtấ th c c a nhân dân, làm cho dân có ăn có m c,
có chờ ự ủ ặ ôỹ , đở ược h c hành. ọ Người cho răầng ph i th c hi n thành công 4 điêuầ đó đ dân
ta x ng đáng v i tả ự ệ ể ứ ớ ự do đ c l p và giúp s c cho t do đ c l p.ộ ậ ứ ự ộ ậ
-Đ c l p dân t c ph i là nênầ đ c l p th t s , hoàn toàn và tri t đ : Hôầ Chí Minhộ ậ ộ ả ộ ậ ậ ự ệ ể kh
ng đ nh, ẳ ị nhân dân Vi t Nam quyêất đâấu tranh cho đ c l p dân t c –ch quyêần – toàn v n lãnh
th . Theo ệ ộ ậ ộ ủ ẹ ổ Người, m t dân t c đ c l p th t s t c là các quyêần dân t c c b n ph i độ ộ ộ ậ ậ
ự ứ ộ ơ ả ả ược đ m b o, dân t c ả ả ộ đó có quyêần t quyêất trên tâtấ c các lĩnh v c đôấi n i và đôấi
ngo i. Nói tóm l iự ả ự ộ ạ ạ , Vi t Nam làệ nước đ c l p ph i th c s trên nguyên tăcấ nộ ậ ả ự ự ước
Vi t Nam là c a ngệ ủ ười Vi tệ Nam.
-Đ c l p dân t c ph i găấn liêần v i thôấng nhâất và toàn v n lãnh th : đ c l p dân t c và thôấng ộ ậ ộ ả ớ ẹ ổ ộ ậ
ộ nhâtấ đâtấ nước là
chân lý, quy lu t tônầ t i và phát tri n đâtấ nậ ạ ể
ước. Người kh ng đ nh: “Nẳ ị
ước Vi t ệ Nam là m t, dân t c Vi t Nam là m t”. Có th kh ng đ nh t tộ ộ ệ ộ ể ẳ ị ư ưởng đ c l p dân tộ ậ ộc găấn liêần v
i ớ thôấng nhâất T quôấc là t tổ ư ưởng xuyên suôtấ trong cu c đ i ho t đ ng cách m nộ ờ ạ ộ
ạ g c a Hôầ Chíủ Minh. Câu nói trên c a Bácủ nămầ trong m c đụ
ộc l pậ dân t cộ gănấ liênầ h nh phúc tạ ự
do c a nhân dânủ Ý nghĩa:
Có được đ c l p ch a đ , đ c l p nh ng ngộ ậ ư ủ ộ ậ ư ười dân ph i đả ược hưởng h nh phúc, t do.
Đâấy ạ ự chính là đòi h i chính đáng, điêầu mà không ai khác chính c Hôầ đã ch ra. H nh phúc, t
do m i ỏ ụ ỉ ạ ự ớ chính là m c đích cuôấi cùng, là mong ụ ước th m sâu nhâất c a môỹi ngẳ ủ ười
dân nước Vi t. M c têu ệ ụ c a ch nghĩa xã h i là “đ c l p, t do cho dân t c, h nh phúc cho nhân dân,
không ng ng nâng ủ ủ ộ ộ ậ ự ộ ạ ừ cao đ i sôấng v t châất và tnh thâần c a nhân dân, trờ ậ ủ ước
hêất là nhân dân lao đ ng”, “Ch nghĩa ộ ủ xã h i là làm sao cho nhân dân đ ăn, đ m c, ngày càng
sung sộ ủ ủ ặ ướng, ai nâấy được đi h c, ôấm ọ đau có thuôấc, không lao đ ng độ ược thì ngh ng
i, …Tóm l i xã h i ngày càng têấn, v t châất càng ỉ ơ ạ ộ ậ tăng, tnh thânầ ngày càng tôtấ đó là ch
nghĩa xã h i” . Ch có ch ngủ ộ ỉ ủ hĩa xã h i m i đem l i h nh ộ ớ ạ ạ phúc, âmấ no cho nhân dân Trong h thôấng t tệ
ư ưởng Hôầ Chí Minh, ch nghĩa xã h i đủ ộ
ược nói đêấn m t cách thiêất th c, c ộ ự
ụ th , dêỹ hi u: “Ch nghĩa xã h i trể ể ủ ộ ước
hêtấ nhămầ làm cho nhân dân lao đ ngộ
thoát n n bâần cùng, ạ làm cho m i ngọ ười có công ăn vi c làm, đệ
ược âấm no và sônấ g m t đ i h nh phúc”. “Nộ ờ ạ ước
độc l pậ mà dân không hưởng h nh phúc, t do thì đ c l p t do cũng không có ý nghĩa gì”, “Ch nghĩa ạ ự ộ ậ ự
ủ xã h i là nhăầm nâng cao đ i sôấng v t châất và văn
hóa c a nhân dân và do nhân dân t xây d ng ộ ờ ậ ủ ự ự lâấy”. “Ch
nghĩa xã h i là làm sao cho dân giàu nủ ộ ước m nh”ạ
Câu 3: Đ ng và nhà nc v n d ng ntn (tềếp thu có ch n l cả ậ ọ )
Đâuầ tên ph i ptrien kinh tả
êấ cho đâất nước giàu m nh đạ ã và thông qua các chính sách xã h iộ để đ m b o ả
ả sự công băầng, bình đ ngẳ . Khi t o ra tạ
ênầ thì têần đó phân bổ cho ai, nh thư
êấ nào sử d ng các chính sụ
ách xã h iộ để đ m b o sả ả ự công băầng trong xã h iộ lOMoARcPSD| 39099223
Th c têấ cho thâấy, các ch trự ủ ương, chính sách vêầ phát tri n kinh têấ - xã hể ội c aủ Đ ng và Nhà nả ước
trong gâần 35 năm đ i m i đã luôn hổ ớ ướng t i m c têu không ng ng “nâng cao đ i sôấng v t châớ ụ ừ ờ ậ
tấ và tnh thâần c a nhân dân” nh Văn ki nĐ i h i XII c a Đ ng đã kh ng đ nh. Theo đó, đ i sôấng nhân dân
têấp t c ủ ư ệ ạ ộ ủ ả ẳ ị ờ ụ được c i thi n; phát tri n văn hóa, th c hi n têấn b , công băầng xã h i đ t đả ệ ể
ự ệ ộ ộ ạ ược nh ng kêất qu tch c c; ữ ả ự công tác b o v , chăm sóc s c kh e nhân dân đả ệ ứ ỏ ược chú tr
ng... Chính ph đêầ ra Chọ ủ ương trình M c têu ụ quôcấ gia gi m nghèo bêần v ngả ữ (giai đo n 2016 - 2020)
v i sôấ vôấn t ngân sách trung ạ ớ ừ ương là 41.449 t ỷ đôầng.Ngoài ra, Nhà nước còn bôấ trí 44.214 t
đôầng đ th c hi n chính sách gi m nghèo thỷ ể ự ệ ả ường xuyên, hôỹ tr ngợ ười nghèo vê ầ y têấ, giáo d c,
nhà , tn d ng…;ụ ở ụ 70% người dân Vi t Nam đã đệ ược b o đ m vêầ ả ả
m t kinh têấ, trong đó, 13% thu c tânầ g l p khá gi theo chu n thêấ giặ ộ ớ ả ẩ
ới,... chính là nh ng con sôấ “biêất ữ nói”, góp phâần t ng bừ
ước đ t nêần móng cho s phát tri n bênầ v ng c a Vi t ặ ự ể ữ ủ ệ Nam trong tương lai.
Đ c bi t, trong bôấi c nh d ch b nh COVID-19, v a qua, Đ ng, Chính ph đãquyêất đ nh nhiêầu chính sách ặ ệ
ả ị ệ ừ ả ủ ị hôỹ tr dành cho đôấi tợ ượng người nghèo, các h nghèo, h c n nghèo, đôấi tộ ộ ậ ượng b o tr
xã h i là nh ng ả ợ ộ ữ người có thu nh p thâấp 1 tri u đônầ g/tháng trong vòng 3 tháng, t tháng 4ậ ệ ừ
đêấn tháng 6-2020, v i t ng ớ ổ sôấ têần hôỹ tr t ngân sách nhà nợ ừ ước là 62 nghìn t đôầng, t ng sôấ h
đỷ ổ ộ ược hôỹ tr là 2.244.000 h . y ợ ộ Ủ ban Trung ương M t tr n T quôấc Vi t Nam t ch c Lêỹ phát đ ng
toàn dân tham gia ng h phòng, ặ ậ ổ ệ ổ ứ ộ ủ ộ chônấ g d ch COVID-19 kêu g i các c quan, đ n v , t ch c,
doanh nghi p, cáị ọ ơ ơ ị ổ ứ ệ nhân trong và ngoài nước, đôầng bào ta nở ước ngoài v i tnh c m, trách nhi
m tch c c tham gia ng h phòng, chôấng d ch COVID-ớ ả ệ ự ủ ộ ị 19. T ng sôấ têần, hi n v t đã ng h là gâần
1.600 t đôầng... Quaổ ệ ậ ủ ộ ỷ đó không nh ng b o đ m cu c sôấng ữ ả ả ộ c a ngủ ười dân, giúp h khăcấ
ph c nh ng khó khăn do đ i d ch COVID-19 gâyọ ụ ữ ạ ị ra mà còn th hi n chính ể ệ sách đâyầ nhân văn c a
Đ ng, Nhà nủ ả ước, Chính ph , s chăm lo k p th i đôấi vủ ự ị ờ ới người nghèo, người lao đ ng mâất vi c, th
hi n độ ệ ể ệ ược b n châất tôất đ p c a xã h i. Đ n đ nhxã h i, phát huy nguôần l c, kh ả ẹ ủ ộ ể ổ ị ộ ự ả
năng sáng t o c a nhân dân, đ nhân dân không còn đói nghèo, đạ ủ ể ược b o đ m vêầ an sinh xã h i, các
chả ả ộ ủ trương, đường lôấi c a Đ ng, chính sách c a Nhà nủ ả ủ ước và Chính ph vê ầ kinh têủ ấ ph i luôn
hả ướng t i sớ ựổn đ nh và phát tri n xã h i, th c thi hi u qu , tr thành m t đ ng l c to l n đị ể ộ ự ệ ả ở ộ ộ ự
ớ ể c ng côấ khôấi đ i đoàn kêất ủ ạ toàn dân t c; t o c s v ng chăấc đ ngăn ch n và làm thâất b i m i âm m
u, th đo n chôấng phá c a ộ ạ ơ ở ữ ể ặ ạ ọ ư ủ ạ ủ các thêấ l c thù đ ch, ph nđ ng. Khi nào cu c sôấng c a
nhân dân còn đói nghèo, ch a đự ị ả ộ ộ ủ ư ược no âấm, h nh ạ phúc, thì ch ng đó, các câấp y đ ng, chính
quyêần nói chung, đ i ngũ cán b , đ ng viên nói riêng ch a ừ ủ ả ộ ộ ả ư hoàn thành tôất ch c trách và nhi
m v c a mình trứ ệ ụ ủ ước nhân dân.