Đề cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đề cương Tư tưởng Hồ Chí Minh| Trường Đại học khoa học Tự nhiên

“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm sâu sắc và toàn diện về những vấn đề cơ bản của Cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh
thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
21 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đề cương Tư tưởng Hồ Chí Minh| Trường Đại học khoa học Tự nhiên

“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm sâu sắc và toàn diện về những vấn đề cơ bản của Cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh
thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

66 33 lượt tải Tải xuống
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC PHẦN
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
HO CHI MINH IDEOLOGY
Mã học phần : POL1001
Tháng 6/2020
MỤC LỤC
2
Câu 1. Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh 3
Câu 2. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh 3
Câu 3. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh 4
Câu 4. Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh 6
Câu 5. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc 6
Câu 6. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 7
Câu 7. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam 8
Câu 8. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết dân tộc 10
Câu 9. Định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh 12
Câu 10. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về ạo ức 12
Câu 11. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân 14
Câu 12. Giá trị và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai oạn hiện nay 16
Câu 1. Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh.
“Tư tưởng Hồ Chí Minh một hệ thống quan iểm sâu sắc toàn diện về những vấn
bản của Cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát huy các giá trị truyền
thống tốt ẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng
to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta giành thắng lợi”.
Trích Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam
Khái niệm trên ã chỉ rõ nội hàm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ sở hình thành cũng như
ý nghĩa tư tưởng ó.
Một là, khái niệm này chỉ rõ bản chất khoa học và cách mạng cũng như nội dung
cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là một hệ thống quan iểm và sâu sắc về các vấn
bản của cách mạng Việt Nam, những vấn tính quy luật, về mục tiêu xây dựng nước Việt
Nam thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh. Để ạt ược mục tiêu ó, con ường phát triển của
dân tộc Việt Nam ộc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội, với lý luận của chủ nghĩa Mác -
Lênin.
Hai là, nêu lên cơ sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh chủ nghĩa Mác - Lênin
- giá trị cơ bản nhất trong quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng ó; ồng thời bắt
nguồn từ các giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
Ba là, khái niệm nêu lên ý nghĩa của tưởng Hồ Chí Minh, khẳng ịnh tưởng
Hồ Chí Minh tài sản tinh thần vô giá, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta. Cùng với Chủ nghĩa c - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh chính là một
bộ phận cấu thành làm nên tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng của Đảng và cách mạng Việt
Nam.
Câu 2. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
tưởng Hồ Chí Minh ra ời, không chỉ xuất phát từ một sở cụ th sự tổng hòa của
nhiều yếu tố cơ sở, từ các cơ sở thực tiễn, cơ sở lý luận và nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
*Cơ sở thực tiễn
Từ thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX - ầu thế kỷ XX. Giai oạn này từ 1858, Việt
Nam bắt ầu rơi vào tình trạng bị ế quốc Pháp xâm lược. Qua các trận chiến và từng
hiệp ịnh, hiệp ước, triều ình nhà Nguyễn từng bước trở thành tay sai cho thực dân Pháp. Từ ó,
làm bùng nổ lên các cuộc ấu tranh chống thực dân . Nổi bật các cuộc ấu tranh
phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám,...theo hướng phong kiến,
hay phong trào Duy Tân của Phan Châu Trinh, phong trào Đông Du của Phan Bội Châu theo
hướng cách mạng sản,... Tuy vậy, tất cả ều bị thựcn Pháp dập tắt nhanh chóng.
Việt Nam rơi vào tình cảnh bị khủng hoảng nghiêm trọng về ường lối Cách mạng.
Từ thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX - ầu thế kỷ XX. Giai oạn phát triển của chủ
nghĩa tư bản thế giới ã chuyển từ tự do cạnh tranh sang ế quốc chủ nghĩa. Đa
phần các quốc gia ở Châu Phi , Châu Á, Mỹ La-tinh kém phát triển dần trở thành thuộc ịa của
các quốc gia Châu Âu. Từ ó nảy sinh mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp bản
sản, mâu thuẫn giữa các nước ế quốc với nhau mâu thuẫn giữa dân tộc thuộc ịa với
chủ nghĩa ế quốc. Với tình hình ó, Cách mạng Tháng Mười Nga ã bùng nvà chiến thắng,
sự ra ời của Nhà nước Xô-Viết và Quốc tế Cộng sản ã mở ra một con ường và mở ầu cho
cách mạng theo hướng vô sản trên toàn thế giới.
*Cơ sở lý luận
Xuất phát từ giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc. Trước hết xuất phát từ
chủ nghĩa yêu nước. Sinh ra lớn lên từ gia ình, quê hương truyền thống yêu nước,
4
thương dân, ó chính ộng lực thúc ẩy Hồ Chí Minh ra i tìm ường cứu nước ến với chủ
nghĩa Mác - Lênin. Hồ Chí Minh cũng ã chú ý kế thừa và phát triển tinh thần ấu tranh anh dũng
vì ộc lập, tự do của Tổ quốc, yêu nước gắn liền với thương dân, oàn kết, nhân ái, khoan dung,
sáng tạo, vì nghĩa,v.v.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Với văn
hóa Phương Đông, Người ã tiếp thu những tinh hoa, triết lý úng ắn của Nho giáo, Phật học
Lão giáo về trách nhiệm lòng yêu thương con người với tự nhiên, lòng từ bi, nghĩa lớn,
rèn luyện tu dưỡng bản thân. Với văn hóa Phương Tây, người luôn tiếp thu những tư tưởng tiến
bộ, ến với khẩu hiệu : Tự do - Bình ẳng - Bác ái, với Tuyên ngôn ộc lập (1776) và Tuyên ngôn
Nhân quyền và Dân quyền (1791) và các nhà tư tưởng, văn học, cách mạng các nước Mỹ, Anh,
Pháp. Nga, Đức,...
Nhân tố quan trọng nhất hình thành lên tư tưởng Hồ Chí Minh là Chủ nghĩa Mác
- Lênin. Từ tiếng vang của Cách mạng Tháng ời Nga (1917), Hồ Chí Minh ã tiếp xúc
ến với chủ nghĩa Mác - Lênin. Bằng cách thức vận dụng phát triển một cách sáng tạo,
dựa trên sở lập trường, quan iểm và phương pháp của chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ Chí Minh
ã hình thành lên một hệ thống quan iểm toàn diện sâu sắc, phù hợp với thực tiễn của cách
mạng Việt Nam. Từ ó, tư tưởng Hồ Chí Minh ã bổ sung sáng tạo, phong phú thêm cho chủ
nghĩa Mác - Lênin.
*Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
Xuất phát từ phẩm chất Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh có lý tưởng cao cả và hoài
bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi lầm than và sánh vai với các nước tiên tiến trên thế
giới. Người rời xa quê hương, một mình với hai bàn tay trắng i tìm con ường cứu nước, Người
mang trong mình bản lĩnh tư duy ộc lập, tự chủ và sáng tạo. Người có tầm nhìn chiến lược, bao
quát thời ại với dòng chảy chung của cách mạng thế giới. Người suốt ời tận trung với nước, tận
hiếu với dân, ấu tranh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con
người.
tưởng Hồ Chí Minh là úc kết tài năng hoạt ộng, tổng kết thực tiễn, phát triển
luận. Hồ Chí Minh người vốn sống thực tiễn cách mạng phong phú, phi
thường. Người ã ến nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hóa, chứng kiến những bản chất
của từng giai cấp, tầng lớp của các hình thức chính trị trên thế giới. Từ úc kết từ các hoạt ộng
thực tiễn, qua lý luận sắc bén, hiện thực hóa tưởng, Người ã ưa Cách mạng Việt Nam ến con
ường úng ắn, cung cấp sự hoàn thiện về nhiều mặt cho sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam
và các tổ chức cho Cách mạng và sự phát triển của Việt Nam.
Câu 3. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh cơ bản có thể khái quát thành
5 giai oạn :
*Giai oạn 1 : Từ trước 05/06/1911, hình thành tưởng yêu nước có ý chí hướng tìm
con ường cứu nước mới
Đây thời kỳ Hồ Chí Minh tiếp thu truyền thống yêu nước tốt ẹp của dân tộc. quê
hương, gia ình hình thành nên tưởng yêu nước và thúc ẩy tìm con ường cứu nước. Sinh
ra từ mảnh ất giàu truyền thống Nghệ An,chứng kiến bao nỗi khổ của nhân dân trong cảnh nước
mất nhà tan và từ hai cụ thân sinh là Nguyễn Sinh Sắc và Hoàng Thị Loan, ều là những người
yêu nước, có lòng thương dân, vì nghĩa, ã hình thành lên lòng yêu nước, thương dân trong Hồ
Chí Minh thể hiện trong hành ộng. Đặc biệt những suy ngẫm về Tổ quốc thời cuộc,
hiểu rõ bản chất của các ường lối ấu tranh cách mạng ã thất bại ở Việt Nam, ã thúc ẩy Hồ C
Minh ra i tìm ường cứu nước vào 05/06/1911.
*Giai oạn 2 : Thời kỳ từ 1911 - 1920, dần dần hình thành tưởng cứu nước, giải phóng
dân tộc Việt Nam theo con ường Cách mạng vô sản.
Qua quá trình sống hoạt ộng, luận các quốc gia trên thế giới, Người dần dần ã
hình thành nên tư tưởng theo con ường cách mạng vô sản, Trước hết, Người xác ịnh bản chất,
thủ oạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình cảnh nhân dân các nước thuộc ịa. Trong giai oạn
1911 - 1917, Hồ Chí Minh ã i ến nhiều nước trên thế giới, qua cuộc hành trình, Người ã hình
thành nên một nhận thức mới về giai cấp bóc lột và bị bóc lột. Từ 1917 - 1919, Người ã tham
gia Đảng hội Pháp, tạo ra bước nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ của nhân dân.Và
qua nghiên cứu “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn dân tộc vấn thuộc ịa”
của Lênin, Người ã hiểu biết sâu sắc hơn về chủ nghĩa Mác - Lênin, Quốc tế Cộng sản, cách
mạng vô sản và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Cuối năm 1920, Người ã bỏ phiếu
tán thành Quốc tế Cộng sản tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Đây là bước ngoặt quan
trọng trong cuộc ời Hồ Chí Minh, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước kết hợp với lập trường cách
mạng vô sản.
*Giai oạn 3 : Từ cuối 1920 - ầu 1930, hình thành những nội dung bản tư tưởng về Cách
mạng Việt Nam.
Đây thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc Việt nam từng
bước ược cụ thhóa, thể hiện ràng trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam. Bằng dùng ngòi bút báo chí, Hồ Chí Minh ã lên án Chủ nghĩa thực dân Pháp. thức
tỉnh lương tri nhân dân. khơi dậy lòng yêu nước của các dân tộc thuộc ịa của dân tộc Việt
Nam. Hồ Chí Minh ã ẩy mạnh hoạt ộng lý luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Tổng kết kinh nghiệm các cuộc cách
mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ và nhất từ kinh nghiệm Cách mạng Tháng Mười Nga, Người ã
ưa ra phương hướng các vấn của Đảng Cộng sản với cách mạng nhân dân, thể hiện
trong Cương lĩnh chính trị. Từ ây, ã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về ường lối và tổ chức lãnh
ạo cách mạng suốt một thời gian dài.
*Giai oạn 4 : Đầu 1930 - ầu năm 1941, vượt qua thử thách, giữ vững ường lối, phương
pháp cách mạng Việt Nam úng ắn, sáng tạo.
Do những tư tưởng giáo iều, tả khuynh trong Đại hội VI của Quốc tế Cộng sản, Hồ Chí
Minh ã bị nhìn nhận sai lầm và bị yêu cầu Thủ tiêu chánh cương, sách lược và iều lệ Đảng. Từ
1930 - 1941, tưởng Hồ Chí Minh trải qua giai oạn bị thách thức nhưng trên tinh thần giữ
vững ường lối phương pháp Cách mạng, từ Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941,
tưởng Hồ Chí Minh ược Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng ịnh,trở thành yếu tố chỉ ạo cách
mạng Việt Nam. Đó là các quan iểm về ảm bảo quyền lợi của bộ phận, giai cấp , ặt dưới sự lãnh
ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam sự thành lập các tổ chức chính trị - hội khác, chuẩn bị
cho Cách mạng Tháng Tám 1945
*Giai oạn 5 : Đầu 1941 - tháng 9/1969, tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn
thiện, soi ường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta.
Giai oạn này tưởng Hồ Chí Minh ường lối của Đảng bản ã thống nhất. Đỉnh
cao là thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám 1945 và sự ra ời của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa 02/09/1945. Từ năm 1946 - 1954, Hồ Chí Minh linh hồn của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp. Hưởng ứng Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) Đảng
nhân dân ta ã ra sức quyết tâm thà hy sinh tất cả chứ nhất ịnh không chịu mất nước,
không chịu làm lệ” . Trong thời kỳ này, tưởng Hồ Chí MInh ã hoàn thiện
luận cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, và từng bước hình thành tư tưởng về xây dựng chủ
6
nghĩa hội Việt Nam. Từ 1954 - 1969, Hồ Chí Minh ã xác ịnh lãnh ạo hai miền Nam -
Bắc với hai nhiệm vụ khác nhau. Tất cả nhằm giành ược ộc lập, hòa bình thống nhất nước
nhà. Tư tưởng Hồ Chí Minh ã ược bổ sung hoàn thiện hệ thống quan iểm bản của cách mạng
Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, ạo ức, ối ngoại,v.v… Và
trước khi rời xa, Người ã lại Di chúc, một n kiện giá, kết tinh tưởng, trí tuệ, tâm
hồn, ạo ức, phong cách của một lãnh tụ cách mạng. Từ ó ến nay, tưởng Hồ Chí Minh ã trở
thành một phần trong ường lối, chính sách, kim chỉ nam cho tư tưởng của Đảng và Nhà nước.
Câu 4. Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh
tưởng Hồ Chí Minh không những bộ phận cấu thành tưởng kim chỉ nam
hành ộng của Đảng Cộng sản cách mạng Việt Nam, mà còn những phương hướng về
luận và thực tiễn hành ộng cho những người Việt Nam yêu nước.
tưởng Hồ Chí Minh góp phần nâng cao năng lực tư duy luận. Góp
phần trang bị cho sinh viên, tri thức khoa học về hệ thống quan iểm sau sắc toàn diện về
cách mạng, hình thành nên năng lực, phương pháp làm việc, niềm tin, tình cảm, củng cố lập
trường cách mạng. Để từ ó, biết tích cực và chủ ộng ấu tranh phê phán quan iểm sai trái về chủ
nghĩa Mác - Lênin, tưởng Hồ Chí Minh ường lối, chính sách của Đảng Nhà nước.
Ngoài ra biết vận dụng ể giải quyết các vấn ề ặt ra trong cuộc sống, nâng cao năng lực tư duy
luận, góp phần xây dựng, góp ích cho hội Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
Tư tưởng Hồ Chí Minh giáo dục và thực hành ạo ức cách mạng, củng cố niềm tin
khoa học gắn liền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước.
Nghiên cứu tưởng Hồ Chí Minh ta ang tìm hiểu về chủ tịch Hồ Chí Minh, lãnh tụ của
Đảng, con người vĩ ại của dân tộc Việt Nam, một chiến sĩ kiên cường ấu tranh cả ời cho ộc lập,
hòa bình của dân tộc thế giới. Để từ ó, rút ra những bài học, học tập từ Người. Thực hành
ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa nhân, yêu iều thiện, tránh cái xấu, nâng cao bản lĩnh chính
trị, kiên ịnh ý thức và trách nhiệm của công dân với Tổ quốc và dân tộc. Nguyện : Sống, chiến
ấu, lao ộng và học tập theo gương Bác Hồ vĩ ại.
Tư tưởng Hồ Chí Minh xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác.
Qua học tập nghiên cứu tưởng của Người, ta iều kiện vận dụng tốt hơn
những kiến thức kỹ năng nghiên cứu, học tập việc xây dựng phương pháp học tập, tu
dưỡng, rèn luyện phù hợp với iều kiện cụ thể, từ phong cách diễn ạt, làm việc, ứng xử, sinh
hoạt,v.v. tưởng Hồ Chí minh tác dụng góp phần xây dựng giáo dục thế hệ trẻ tiếp tục
hình thành hoàn thiện nhân cách, xây dựng bảo vệ Tổ quốc trở nên ngày càng àng
hoàng, to ẹp hơn.
Câu 5. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
Trước sự khủng hoảng về ường lối phương pháp cách mạng của Việt Nam cuối thế
kỷ XIX,u thế kỷ XX, Hồ Chí Minh ã có lời giải áp và dẫn dắt cách mạng Việt Nam i ến thành
công:
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải i theo con ường cách mạng vô
sản. Sự thất bại của các phong trào cách mạng theo hướng phong kiến như Cách mạng
Yên Thế của Hoàng Hoa Thám,...hay theo hướng bản chủ nghĩa như Phong trào Đông Du
của Phan Bội Châu, Đông Kinh Nghĩa Thục của Lương Văn Can, Phong trào Duy
Tân của Phan Châu Trinh,... ã khẳng ịnh một iều rằng cách mạng Việt Nam không thể i theo
con ường phong kiến cũ hay tư sản chủ nghĩa và Hồ Chí Minh ã cho rằng con ường ó những
cuộc cách mạng chưa ến nơi. Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi ã ảnh hưởng
sâu sắc tới Hồ Chí Minh. Năm 1920, sau khi ọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về
vấn dân tộc vấn thuộc ịa của Lênin, Hồ Chí Minh ã khẳng ịnh muốn cứu nước giải
phóng dân tộc thì Việt Nam phải i theo con ường cách mạng sản. Theo Hồ Chí Minh, giải
phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong ó giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết. Và
ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Những iều ó ã ược khẳng ịnh trong Chánh cương
vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Hồ Chí Minh.
Cách mạng giải phóng dân tộc, trong iều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải
do Đảng Cộng sản lãnh ạo. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan ể giai cấp công nhân
hoành thành sứ mệnh giải phóng, Đảng ó phải chính ảng từ công nhân, tập hợp quần
chúng, thuyết phục, giác ngộ, ưa quần chúng ra ấu tranh. Sự tiếp thu tưởng của Chủ nghĩa
Mác - Lênin thể hiện trong tác phẩm Đường Kách Mệnh (1927) của Hồ Chí Minh. Hồ Chí
Minh khẳng ịnh, Đảng Cộng sản là ảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng Việt Nam,
cho nên ó còn là Đảng của cả dân tộc Việt Nam.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng ại oàn kết toàn dân tộc, lấy
liên minh công - nông làm nền tảng . Kế thừa những tưởng của các nhà luận
Mác - Lênin kinh iển rằng : cách mạng sự nghiệp của quần chúng nhân dân ; quần chúng
nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử, Hồ Chí Minh quan niệm : “cách mạng là việc
chung của cả dân chúng chứ không phải việc một hai người , phải tập hợp và oàn kết
toàn dân thì cách mạng mới thành công. Qua Sách lược vắn tắt hay Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến,... Hồ Chí Minh luôn xác ịnh quần chúng nhân là lực lượng cách mạngxác ịnh
rõ là liên minh công - nông làm nền tảng.
Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ ộng sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc. Đại hội VI Quốc tế Cộng sản ã những ánh
giá chưa chuẩn xác về tiềm lực sức mạnh của cách mạng thuộc ịa cho rằng, cách mạng
thuộc ịa chỉ có thể thắng lợi khi cách mạng các chính quốc thành công, Quán triệt tưởng
của Lênin, ngay từ sớm, trong tư tưởng Hồ Chí Minh ã ưa ra, coi cách mạng vô sản ở thuộc ịa
các nước chính quốc khăng khít, tác ộng qua lại, bình ẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc
nhau, vậy các nước thuộc ịa không những không chỉ thắng lợi cách mạng còn thể
giành thắng lợi trước các chính quốc. Với thực tiễn thắng lợi 1945, ã chứng minh luận iểm của
Hồ Chí Minh là chuẩn xác, ộc áo, sáng tạo, mang giá trị lý luận và thực tiễn to lớn.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải ược tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách
mạng. Con ường i ến cách mạng thành công là bạo lực cách mạng. Tiếp thu các quan
iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thực tiễn cách mạng thế giới, Hồ Chí Minh ã vận dụng những
nguyên phù hợp với cách mạng Việt Nam. Dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực
phản cách mạng. Về hình thức bạo lực cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ ra rằng bạo lực ở ây diễn
ra theo hai hình thức ấu tranh là ấu tranh chính trị và ấu tranh vũ trang, dựa vào hoàn cảnh thực
tế mà lựa chọn hình thức cho phù hợp.
Câu 6. Nội dung bản tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội
Việt Nam
Theo Hồ Chí Minh, thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là thời kỳ cải biến xã hội từ
cũ thành mới - một xã hội hoàn toàn chưa từng có trong lịch sử dân tộc ta.
Trước hết là tính chất, ặc iểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ. Về tinh chất thì
ây thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn gian khổ.
Thời kỳ dân tộc ta phải thay ổi triệt ể những nếp sống, suy nghĩ, thói quen, thành kiến ã kéo dài
8
hàng nghìn năm, a bỏ giai cấp bóc lột, biến ớc dốt nát, khổ cực thành một nước văn hóa
cao ời sống hạnh phúc. Chủ tịch Hồ Chí Minh ã xác ịnh ặc iểm lớn nhất của thời
kỳ quá Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa hội,
không trải qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Và nhiệm vụ của thời kỳ quá trải
trên tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội, ó ấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn
tích chế hội cũ, xây dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên chủ nghĩa
hội.
Từ ó, Hồ Chí Minh ã khái quát lên những
Nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội
trong thời kỳ quá ộ.
Thứ nhất, mọi tưởng, hành ộng phải ược thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác
- Lênin. Chủ nghĩa Mác - Lênin khoa học về cách mạng của quần chúng bị áp bức
bóc lột, là khoa học về sự thắng lợi chủ nghĩa hội. Do ó, phải vận dụng, cụ thể hóa chủ nghĩa
Mác - Lênin cho phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Thứ hai, phải giữ vững ộc lập dân tộc. Tự do cho ồng bào, ộc lập cho Tổ quốc
là mục ích của Hồ Chí Minh. Và ó cũng mục ích trước hết của mỗi dân tộc, còn iều kiện
tiên quyết thực hiện i lên chủ nghĩa hội, ảm bảo sự trường tồn vững chắc với ý nghĩa
chân chính của nó.
Thứ ba, phải oàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em. Xác ịnh
Cách mạng Việt Nam một bộ phận của Cách mạng Thế giới. Hồ Chí Minh quan niệm
sự oàn kết giữa lực lượng các nước xã hội chủ nghĩa và sự oàn kết nhất trí giữa các Đảng
Cộng sản công nhân tất cả các nước có ý nghĩa quan trọng bậc nhấ t”. Phải học
tập oàn kết từ các nước ó. Tuy vậy, không thể giống các nước ó tùy theo phong tục,
lịch sử, ịa lý ,... ta có thể i con ường khác ể tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Thứ tư, xây phải i ôi với chống. Theo Hồ Chí Minh, muốn ạt ược giữ ược
thành quả cách mạng thì khi xây dựng phải i ôi với chống lại các hình thức của các thế lực cản
trở, phá hoại sự phát triển của cách mạng. Người căn dặn : “ Đối với kẻ ịch phải luôn
tỉnh táo, giữ vững lập trường, quyết không vì hoàn cảnh mà mất cảnh giác. Phải luôn sẵn sàng
ập tan mọi âm mưu ộc ác của kẻ ịch, bảo vệ những thành quả của cách mạng, bảo vệ lao ộng
hòa bình của nhân dân” . Và ối với tàn dư xã hội cũ, cũng phải có sự cải biến, xóa
bỏ những “bệnh” - cản trở sự phát triển của cách mạng.
Câu 7. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hồ Chí Minh là người sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong tư tưởng
Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam mang tính tất yếu vai trò lãnh ạo trong cách mạng.
Bên cạnh ó, việc rèn luyện ạo ức, sự trong sạch vững mạnh của Đảng cũng ối tượng chính
trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
Tính tất yếu và vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam ã ược Hồ Chí
Minh khẳng ịnh trong Đường Kách mệnh (1927) : “Cách mệnh trước hết phải ảng
cách mệnh’trong thì vận ộng tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức
và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững, cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm
lái vững thuyền mới chạy”. Khẳng ịnh này phù hợp với học thuyết Mác - Lênin, Đảng
ra ời, tồn tại phát triển chính do nhu cầu tất yếu của hội Việt Nam. Đảng ã ược toàn
dân tộc trao cho sứ mệnh lãnh ạo ất nước trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và i lên chủ nghĩa
xã hội.
Do có tính tất yếu và vai trò lãnh ạo, nên Đảng phải trong sạch và vững mạnh.
Thứ nhất, Đảng ạo ức, văn minh. Hồ Chí Minh coi ạo ức cách mạng
gốc, là nền tảng của người cách mạng.
Theo Hồ Chí Minh, ạo ức của Đảng thể hiện :
(1) Mục ích hoạt ộng là ấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng
giai cấp và giải phóng con người.
(2) Cương nh, ường lối, chtrương mọi hoạt ộng thực tiễn của Đảng ều phải
nhằm mục ích vì dân tộc, bảo ảm quyền lợi cho nhân dân.
(3) Thể hiện ội ngũ Đảng viên, luôn thấm nhuần ạo ức cách mạng ra sức rèn
luyện, suốt ời phấn ấu cho lợi ích của dân, của nước. Người ã từng nói : “Đảng
phải sẵn sàng vui vẻ làm trâu ngựa, làm tôi tớ trung thành của nhân
dân”.
Và Đảng văn minh thể hiện ở chỗ :
(1) Đảng là tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc.
(2) Sự ra ời của Đảng sự tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh của
dân tộc và nhân loại.
(3) Luôn ch cực phòng chống các tiêu cực trong Đảng, làm cho Đảng luôn trong
sạch và vững mạnh, làm tròn sứ mệnh dân tộc gia phó
(4) Trong khuôn khổ Hiến pháp pháp luật, Đảng thể hiện hoạt ộng không phải
tổ chức trên dân tộc.
(5) Đội ngũ ảng viên luôn tiên phong, gương mẫu trong công tác cuộc sống
hằng ngày, từ những ảng viên ảm nhiệm chức vụ quan trọng ến không giữ chức
vụ.
(6) Đảng văn minh Đảng có mối quan hệ trong sáng, hoạt ộng lợi ích dân tộc
và vì hòa bình, hữu nghị, hợp tác phát triển thế giới.
Đạo ức và văn minh là nhân tố quyết ịnh sự tồn vong và phát triển của Đảng. Từ ó, Hồ
Chí Minh ã cảnh báo : “ Một dân tộc, một ảng và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ
ại, có sức hấp dẫn lớn, không nhất ịnh hôm nay và ngày mai vẫn ược mọi người yêu mến và ca
ngợi, nếu lòng dạ không sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”.
Thứ hai, về những vấn ề nguyên tắc và hoạt
ộng của Đảng. Theo Hồ Chí Minh, Đảng phải
có những nguyên tắc chung và cách thức hoạt ộng như sau :
(1) Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tưởng kim chỉ nam cho hành
ộng.
(2) Hoạt ộng của Đảng phải tuân theo nguyên tắc tập trung dân chủ
(3) Trong quá trình hoạt ộng phải cố gắng phê bình và tự phê bình
(4) Phải nhấn mạnh kỷ luật nghiêm minh, tự giác
(5) Phải thường xuyên tự chỉnh ốn
(6) Phát huy tinh thần oàn kết, thống nhất trong Đảng
(7) Trên tất cả, Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
(8) Trên tinh thần hợp tác, hữu nghị, Đảng phải có sự oàn kết quốc tế
Thứ ba, vai trò con người quan trọng nhất, ó xây dựng ội ngũ cán bộ, ảng
viên. Hồ Chí Minh lưu ý phải xây dựng ội ngũ cán bộ, Đảng viên trong sạch, vững
mạnh, vừa có tài vừa có ức. Người ề cập ến những vấn ề :
(1) Phải luôn tuyệt ối trung thành với Đảng : Khi cần ến tính mệnh của mình
cũng phải vui lòng hy sinh cho Đảng”
10
(2) Phải những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, ường lối, quan iểm,
chủ trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng.
(3) Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện,trau dồi ạo ức cách mạng
(4) Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
(5) Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng ộng, sáng tạo thắng không kiêu bại
không nản”
(6) Phải là những người luôn luôn phòng chống các tiêu cực “mỗi kẻ ịch bên
trong một bạn ồng minh của kẻ ịch bên ngoài. Địch bên ngoài không áng
sợ. Địch bên trong áng sợ hơn, vì nó phá hoại từ trong phá ra ”.
Theo Người, công tác cán bộ công tác sự quan trọng ặc biệt. Cần phải chú
trọng khâu ánh giá, bổ nhiệm quản lý cán bộ thật chuẩn xác, chống các hình thức tự diễn
biến, tự chuyển hóa.
Câu 8. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết dân tộc
Hồ Chí Minh luôn ề cao vấn ề oàn kết và ại oàn kết dân tộc.
Về vai trò, Người cho rằng ại oàn kết dân tộcvấn ề có ý nghĩa chiến lược, quyết
ịnh thành công của cách mạng. Người nói rõ Sử dạy cho ta bài học này: Lúc nào dân
ta oàn kết muôn người như một thì nước ta ộc lập. tự do. Trái lại lúc nào dân ta không oàn
kết thì bị nước ngoài xâm lấn ”. Đại oàn kết dân tộc không phải thì sách lược hay thủ oạn
chính trị mà là chiến lược lâu dài, nhất quán của Cách mạng Việt Nam, là nhân tố quyết ịnh
sự thành bại cách mạng. Từ thực tiễn xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh ã
khái quát thành nhiều luận iểm mang tính chân lý và ưa ến kết luận:
“Đoàn kết, oàn kết, ại oàn kết
Thành công, thành công, ại thành công”
Từ vai trò trên, Người ã ưa ra rằng ại oàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ
hàng ầu của cách mạng Việt Nam. Hồ Chí Minh cho rằng, Đảng là lực lượng lãnh ạo nên
tất yếu nhiệm vụ tổ chức khối ại oàn kết dân tộc phải nhiệm vụ hàng ầu của Đảng, phải
ược quán triệt trên mọi lĩnh vực. Trong lời kết thúc buổi ra mắt Đảng Lao ộng Việt Nam
3/3/1951, Hồ Chí Minh tuyên bố: Mục ích của Đảng Lao ộng Việt Nam có thể gồm trong
tám chữ là: ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC”. Và hơn nữa, cách mạng
sự nghiệp của quần chúng nhân dân, do và vì quần chúng, cho nên ại oàn kết là yêu cầu khách
quan tất yếu của sự nghiệp cách mạng ể em ến thắng lợi.
Hồ Chí Minh cũng xác ịnh lực lượng của khối ại oàn kết dân tộc, về chủ thể
nền tảng. Chủ thể của khối ại oàn kết toàn dân tộc bao gồm toàn thnhân dân, tất cả
những người Việt Nam yêu nước ở các giai cấp, tầng lớp, nghề nghiệp, giới tính, tôn giáo,
ảng phái,v.v..khác nhau, “ai có tài, có ức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ
nhân dân thì ta oàn kết với họ”. Hồ Chí Minh chỉ rõ, trong quá trình xây dựng khối ại
oàn kết dân tộc phải ứng trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa các mối
quan hệ giữa các giai cấp, không bỏ sót một lực lượng nào miễn họ trung thành sẵn
sàng phục vụ Tổ quốc.
Từ chủ thể ó, Hồ Chí Minh cũng chỉ ra luôn nền tảng của khối ại oàn kết là công
nhân, nông dân và trí thức. Đại oàn kết tức là trước hết phải oàn kết ại a số nhân dân,
ại a số nhân dân là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao ộng khác.
Đó nền, gốc của ại oàn kết. Nó cũng như cái nền của nhà, gốc của cây. Nhưng ã nền
vững, gốc tốt, còn phải oàn kết các tầng lớp nhân dân khác”. Lực lượng ấy càng ược
củng cố vững chắc thì khối ại oàn kết toàn dân tộc càng thể ược mở rộng, khi ấy không
thế lực nào có thể làm suy yếu khối ại oàn kết dân tộc. Và yếu tố lãnh ạo cũng cần phải oàn kết,
chú trọng tới yếu tố “hạt nhân” là oàn kết trong Đảng. Đảng oàn kết, dân tộc oàn kết và sự gắn
máu thịt giữa Đảng nhân dân ã tạo nên sức mạnh Việt Nam, vượt qua khó khăn, i tới
thắng lợi.
Xây dựng khối ại oàn kết dân tộc cũng cần có những iều kiện.
Một là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, oàn kết của dân tộc.
Truyền thống cội nguồn sức mạnh của nhân dân ể chiến ấu, ã ược củng cố phát triển
trong suốt tiến trình lịch sử dân tộc.
Thứ hai, phải lòng khoan dung, lượng với con người. Theo Hồ Chí Minh,
trong mỗi các nhân cũng như mỗi cộng ồng ều có những ưu - khuyết iểm, vì lợi ích chung nên
phải lòng khoan dung lượng, như vậy mới tập hợp ược rộng rãi mọi lực lượng: Năm
ngón tay cũng ngón vắn, ngón dài. Nhưng vắn dài ều họp nhau lại nơi bàn tay. Trong mấy
triệu người cũng thế này thế khác, nhưng thế này hay thế khác ều dòng dõi của tổ tiên ta.
Vậy nên ta phải khoan hồng ại lộ. Ta phải nhận rằng ã là con Lạc cháu Hồng thì ai cũng có ít
hay nhiều lòng ái quốc. Đối với những ồng bào lạc lối lầm ường, ta phải lấy tình thân ái
cảm hóa họ. như thế mới thành ại oàn kết, có ại oàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang”.
Ba là, phải niềm tin vào nhân dân. Với Hồ Chí Minh, yêu dân, tin dân, dựa
vào dân, sống, phấn ấu vì hạnh phúc của nhân dân là nguyên tắc tối cao. “ Nước
lấy dân làm gốc” “Chở thuyền và lật thuyền cũng là dân” “Cách mạng là sự nghiệp của
quần chúng”. Vì vậy muốn thực hiện ại oàn kết toàn dân tộc, phải có niềm tin vào nhân dân.
Hình thức tổ chức của khối ại oàn kết dân tộcMặt trận dân tộc thống nhất. Mặt
trận dân tộc thống nhất nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi người
dân nước Việt, cả trong ngoài nước. Tùy theo từng thời kỳ nhiệm vụ cách
mạng, Mặt trận dân tộc thống nhất dần phát triển với khai sinh là Hội Phản ế ồng minh(1930)
và ến nay là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Mặt trận này phải tuân thủ các nguyên tắc xây dựng
và hoạt ộng.
Một là, phải ược xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân - nông dân - trí
thức t dưới sự lãnh ạo của Đảng. Sở phải lấy liên minh công nông làm nền tảng
“vì họ người trực tiếp sản xuất tất cả mọi tài phú làm cho hội sống. họ ông hơn hết,
mà cũng bị áp bức bóc lột nặng nề hơn hết. Vì chí khí cách mạng của họ chắc chắn, bền bỉ
hơn của mọi tầng lớp khác”. Không những vậy, cũng phải chú trọng ến các vai trò của
giai cấp khác, nhất với ội ngũ trí thức. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa thành viên, vừa
lực lượng lãnh ạo. Đảng lãnh ạo Mặt trận hoàn thành nhiệm vụ của mình là ấu tranh giải phóng
dân tộc, giải phóng giai cấp, kết hợp với chủ nghĩa xã hội bằng cách ưa ra ường lối và phương
pháp cách mạng phù hợp.
Thứ hai, phải xuất phát từ mục tiêu vì nước vì dân. Mục ích của Mặt trận ược
Hồ Chí Minh xác ịnh cụ thể trong từng giai oạn, từng mục ích sao cho tập hợp ược lực lượng
dân tộc vào khối ại oàn kết cao nhất, nhưng ều mang mục ích duy nhất là phục vụ nhân dân.
Thứ ba, phải hoạt ộng theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ. Mặt trận dân tộc
thống nhất là một tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của các dân tộc, bao gồm nhiều tầng
lớp. Cho nên mọi hoạt ộng của Mặt trận phải ược ưa ra ể tất cả thành viên cùng bàn bạc công
khai, i ến nhất trí, ảm bảo cho lợi ích riêng không ảnh hưởng lớn, thiệt hại lớn cho các lợi
ích riêng.
12
Bốn là, phải oàn kết lâu dài, chặt chẽ, oàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp
nhau cùng tiến bộ. “Đoàn kết thực sự nghĩa vừa oàn kết, vừa ấu tranh, học những
cái tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì
nước, vì dân” ể tạo nên sự oàn kết gắn bó, chặt chẽ lâu dài tạo tiền ề mở rộng khối ại oàn
kết trong Mặt trận.
Hồ Chí Minh ã chỉ ra phương thức xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc.
Một là, phải làm tốt công tác vận ộng quần chúng (công tác dân vận). Vận ộng
quần chúng ể thu hút quần chúng là ể oàn kết mọi người, tạo ra ộng lực phát triển kinh tế -
hội văn hóa. Người dặn: cần phải chịu ktìm cách giải thích cho họ hiểu rằng:
những việc ó ích lợi của họ phải làm”. Dân vận luôn phải phù hợp với tâm tư,
nguyện vọng, ồng thời phải từ thực tế trình ộ dân trí và văn hóa của nhân dân.
Hai là, thành lập oàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng ối tượng quần
chúng. Để tập hợp quần chúng một cách hiệu quả, cần phải tổ chức oàn thể, tổ chức quần
chúng với từng giai cấp, dân tộc, tôn giáo, lứa tuổi, giới nh,.... các oàn thể ra ời dưới sự
lãnh ạo của Đảng nhiệm vụ tuyên truyền, giáo dục, giác ngộ, vận ộng, tập hợp tầng lớp
nhân dân tham gia cách mạng.
Thứ ba, các oàn thể tổ chức quần chúng ược tập hợp và oàn kết trong Mặt trận
thống nhất. Các oàn thể, tổ chức quần chúng khi ã ược thành lập cần phải liên hệ
mật thiết với nhau, oàn kết thống nhất trên một cơ quan chính ó là Mặt trận dân tộc thống
nhất. Như vậy thể hiện tinh thần và chiến lược lâu dài: “Đoàn kết, oàn kết, ại oàn kết /Thành
công, thành công, ại thành công”.
Câu 9. Định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh
Tháng 8-1943, khi còn nhà tù của Tưởng Giới Thạch, Hồ Chí Minh ã ưa ra quan
niệm nhấn mạnh ý nghĩa của văn hóa. Người viết: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục ích sống,
loài người mới sáng tạo phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, ạo ức, pháp luật, khoa
học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc,
ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh ó tức là văn
hóa. Văn hóa sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của
loài người ã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu ời sống òi hỏi của sự
sinh tồn”.
Khái niệm trên dựa trên bốn cách tiếp cận chủ yếu về văn hóa của Hồ Chí Minh: 1)
Tiếp cận theo nghĩa rộng, tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt của con người; 2) Tiếp cận
theo nghĩa hẹp, ời sống tinh thần của hội, thuộc kiến trúc thượng tầng; 3) Tiếp cận
theo nghĩa hợp hơn là bàn ến các trường học, số người i học, xóa nạn mù chữ, biết ọc, biết
viết (thường xuất hiện trong các bài nói với ồng bào miền núi); 4) Tiếp cận theo “phương
thức sử dụng công cụ sinh hoạt”.
Đây là khái niệm văn hóa xuất hiện trong một bối cảnh ặc biệt. Đây là quan niệm
văn hóa duy nhất theo nghĩa rộng khi cả nước ang tiến hành công cuộc giải phóng dân tộc,
khi UNESCO ca thành lập. Từ sau cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh có bàn ến văn
hóa nhưng thường chỉ nói theo nghĩa hẹp.
Câu 10. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về ạo ức.
Hồ Chí Minh một trong những nhà tư tưởng, lãnh tụ cách mạng thế giới bàn nhiều
về vấn ề ạo ức và giáo dục, thực hành ạo ức.
Bàn về vai trò và sức mạnh của ạo ức cách mạng.
Người cho rằng ạo ức gốc, nền tảng tinh thần của hội, của người cách mạng.
Hồ Chí Minh luôn coi ạo ức như ngọn nguồn của sông suối, cội nguồn sức mạnh. Từ
ó, người cũng hệ thống viết lên tác phẩm Đạo ức cách mạng” (1958). Người dặn: Quần
chúng chỉ quý mến những người cách, ạo ức”. Đạo ức trở thành một nhân tố
quyết ịnh sự thành bài của mọi công việc, phẩm chất mỗi con người. Tư tưởng này của Hồ Chí
Minh ã ược thể hiện qua nhiều lời nói, bài viết của Người, nhấn mạnh : “mỗi Đảng viên và cán
bộ phải thật sự thấm nhuần ạo ức cách mạng”. Người ưa ra mối tương quan giữa ức và tài. Đức
tài phải những phẩm chất thống nhất của con người. Nếu ạo ức là tiêu chuẩn cho mục ích
hành ộng thì tài phải là phương tiện thực hiện mục ích ó. Vì vậy, con người cần có cả ức
tài, nếu thiếu tài thì làm việc cũng khó, nhưng thiếu ạo ức thì dụng, thậm chí hại. Người
cũng luôn chú trọng ến giáo dục thực hành ạo ức, chỉnh ốn ạo ức trong Đảng, ạo ức trong
mỗi người trong hội hơn cả giáo dục toàn diện ạo ức cho học sinh, sinh viên cả về
“Đức, Trí, Thể, Mỹ” với ức là gốc, ức là hàng ầu.
Đạo ức cũng là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí
Minh cho rằng, sức hấp dẫn chủ nghĩa xã hội chưa phải là từ mức vật chất dồi dào, tư tưởng
tự do, giải phóng mà trước hết là từ những giá trị ạo ức cao ẹp. Với mô hình chủ nghĩa xã hội,
ó là mô hình chính trị có Nhà nướccủa tất cả những người lao ộng, vì vậy mọi người ều bình
ẳng về quyền và nghĩa vụ, ai cũng phải thấm nhuần sâu sắc tư tưởng “mình vì mọi người,
mọi người mình”. Đó giá trị tạo nên sức mạnh ịch của cách mạng sản, chủ
nghĩa Cộng sản.
Về chuẩn mực ạo ức ch mạng, Hồ Chí Minh ưa ra những quan iểm như thước
o.
Một là, trung với nước, hiếu với dân. Đây là phẩm chất quan trọng nhất, chi phối
mọi phẩm chất khác. Trung với nước nghĩa là trung thành với sự nghiệp dựng nước
giữ nước. Và Hồ Chí Minh ặt vấn ề : “ Bao nhiêu lợi ích ều vì dân,...bao nhiêu quyền hạn
ều của dân, nói tóm lại quyền hành và lực lượng ều ở dân” ây là quan niệm hoàn
toàn mới, làm cho tư tưởng Hồ Chí Minh vượt xa lên phía trước. “Phải luôn luôn nâng cao
chí khí cách mạng, “trung với nước, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn
nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng ánh thắng”.
Đạo ức luôn phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Đó nội
dung cốt lõi của ạo ức cách mạng, là phẩm chất ạo ức gắn liền với hoạt ộng hằng ngày của mỗi
người. Cần là chăm chỉ, siêng năng; Kiệm là tiết kiệm, không hoang phí, không xa xỉ; Liêm là
thanh liêm, trong sạch, không tham lam; Chính là không tà, là thẳng thắn, ứng ắn; Chí công vô
phải hoàn toàn lợi ích chung, không lợi, công bằng, công tâm, luôn ặt lợi ích
của Đảng, của nhân dân, của dân tộc lên hàng ầu.
Đạo ức trong tư tưởng Hồ Chí Minh cũng phảitình yêu thương con người, sống
có tình nghĩa. Nối tiếp truyền thống nhân nghĩa dân tộc, chủ nghĩa nhân ạo cộng
sản, Hồ Chí Minh có một khát vọng “làm sao cho nước ta ược hoàn toàn ộc lập, dân
ta ược hoàn toàn tự do, ồng bào ai cũng cơm ăn áo mặc, ai cũng ược học hành”.
Từ Người, ta thấy ó là tình yêu thương ồng bào, một lối sống tình nghĩa. Người quan niệm
người cách mạng người sống tình cảm, có tình cảm cách mạng mới i làm cách mạng.
Trước hết là shy sinh, chấp nhận gian khổ, mất mát ể em lại ộc lập, tự do dân tộc. Sự ồng cảm
với các số phận nghèo khổ, những người bị áp bức, bóc lột.
Ngoài ạo ức về lợi ích của dân tộc, người cách mạng cần một phẩm chất tinh
thần quốc tế trong sáng. Điều này bắt nguồn từ bản chất của giai cấp công nhân, nhằm
vào mối quan hệ rộng lớn, vượt ra khỏi giới hạn quốc gia dân tộc.
“Quan sơn muôn dặm một nhà
14
Bốn phương vô sản ều là anh em !”
Hồ Chí Minh nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, tự lực, tự cường nhưng luôn luôn kêu
gọi phải tăng cường oàn kết và hợp tác quốc tế, ồng thời phải ra sức ủng hộ giúp ối
với các cuộc ấu tranh của nhân dân các nước hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ
xã hội.
Xây dựng ạo ức cách mạng cũng là vấn ề Hồ Chí Minh luôn chú trọng.
Nói luôn i ôi với làm, nêu gương về ạo ức. Nói i ôi với làm là truyền thống ạo ức
của dân tộc, ây một trong những nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng nền ạo ức
mới, là sự thống nhất luận và thực tiễn, nền tảng triết lý sống hết sức bình dị và sâu sắc
của Hồ Chí Minh. Người tấm gương trong sáng tuyệt vời về nói i ôi với làm,
tưởng này ặc trưng bản chất của tưởng ạo ức Hồ Chí Minh. Nêu gương ạo ức cũng
là một yếu tố ạo ức ược Người chú trọng. Người từng viết: “Nói chung thì các dân tộc
phương Đông ều giàu tình cảm, và ối với họ một tấm gương sống còn giá trị hơn một trăm
bài diễn văn tuyên truyền”. Nêu gương, không chỉ một phương thức giáo dục ạo ức cho
quần chúng mà còn là một phương pháp ể tự giáo dục bản thân.
Xây dựng ạo ức cách mạng là xây i ôi với chống. Xây tức xây dựng các giá trị,
các chuẩn mực ạo ức mới úng ắn và tiến bộ; chống chống các biểu hiện, các hành vi
ạo ức, suy thoái ạo ức. Hồ Chí Minh ưa ra “Không có ai cái gì cũng tốt, cái cũng hay”
, vậy luôn phải cố gắng xây, chống xây, lấy xây làm chính. Đó ấu tranh chống
chủ nghĩa cá nhân không phải là “giày xéo lên lợi ích cá nhân”.
Theo Hồ Chí Minh, tu dưỡng ạo ức như một cuộc cách mạng trường kỳ, ấy tu
dưỡng ạo ức suốt ời. Chính tâm tu thân tức là cải tạo. Cải tạo cũng phải trường kỳ gian
khổ, vì ó là một cuộc cách mạng trong bản thân mỗi con người”.
Từ thực tiễn, Hồ Chí Minh tổng kết sâu sắc về ạo ức và giáo dục, thực hành ạo ức.
Chính bản thân Người cũng một tấm gương ạo ức tuyệt vời, dẫn ường cho các cán bộ,
ảng viên và quần chúng nhân dân i ến hoàn thành sự nghiệp cách mạng.
Câu 11. Nội dung bản tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do
dân, vì dân.
Nhà nước Việt Nam mang tính dân chủ và tính pháp quyền.
Trước hết về tính dân chủ
Về bản chất giai cấp của Nhà nước. Nhà nước nào cũng mang tính giai cấp:
Không có một Nhà nước nào lại ứng ngoài giai cấp, ứng trên giai cấp, không có Nhà nước
phi giai cấp. Nhà nước bao giờ cũng là công cụ thống trị của một giai cấp và nhằm bảo v
lợi ích của một giai cấp nhất ịnh. Nhà nước Việt Nam mang bản chất của giai cấp công
nhân: "Nhà nước ta Nhà nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công -
nông, do giai cấp công nhân lãnh ạo". Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước kiểu
mới ược thể hiện trên các mặt chủ yếu sau ây: Nhà nước luôn luôn ược ặt dưới sự lãnh
ạo trực tiếp của Đảng Cộng sản; Bản chất giai cấp của Nhà nước Việt Nam thể hiện
tính ịnh hướng chủ nghĩa hội trong sự phát triển ất nước; Bản chất giai cấp công nhân
của Nhà nước thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng của nó nguyên tắc tập trung dân
chủ.
Trong Nhà nước Việt Nam, bản chất giai cấp công nhân thống nhất với nh nhân
dân và tính dân tộc. Nhà nước Việt Nam ra ời kết quả của cuộc ấu tranh lâu dài, gian
khổ của nhiều thế hệ dân tộc. Nhà nước ngày từ khi ra ời ã xác ịnh rõ và luôn kiên trì nhất
quán mục tiêu quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi dân tộc làm nền tảng. Trong thực
tế, Nhà nước mới của Việt Nam ã và ang ảm ương nhiệm vụ mà cả dân tộc giao phó là tổ
chức nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến ể bảo vệ nền ộc lập dân tộc, tự do của Tổ
quốc, xây dựng một ớc Việt Nam hòa bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh,
góp phần tích cực vào sự phát triển tiến bộ của thế giới.
Về Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Nhà nước của dân là Nhà nước trong ó dân là
chủ; dân là người có ịa vị cao nhất, có quyền quyết ịnh những vấn ề quan trọng nhất của ất
nước. Nước ta là nước dân chủ; bao nhiêu quyền hạn là của dân; quyền hành và lực lượng ều
ở nơi dân. Trong Nhà nước ta, dân là chủ thể của quyền lực thì người cầm quyền, cán bộ công
chức nhà nước chỉ là người ược uỷ quyền, ược nhân dân trao quyền ể gánh vác, giải quyết
những công việc chung của ất nước. Cán bộ, công chức nhà nước là " ầy tớ", "công bộc" của
dân, phải gần dân, sát dân, hiểu dân, thương dân, tin dân và biết sử dụng sức mạnh của dân.
Nhà nước do dân: dân m chủ nhà nước. Quyền làm chủ Nhà nước của dân rất rộng,
trước hết thể hiện ở chỗ: Nhân dân là người tổ chức nên các cơ quan nhà nước từ Trung ương
ến ịa phương. Nhân dân có quyền bầu cử, ứng cử thì cũngquyền thực hiện chế ộ bãi
miễn theo ba mức ộ từ thấp ến cao: bãi miễn ại biểu; bãi miễn các cơ quan nhà nước; bãi miên
nội các Chính phủ nếu các ại biểu ó, các quan nhà nước nội các Chính phủ không còn
phù hợp với nhân dân, i ngược lại lợi ích của nhân dân. Nhân dân còn quyền kiểm
tra, kiểm soát, giám sát hoạt ộng của các cơ quan nhà nước do mình cử ra…
Nhà nước do dân, nghĩa là dân có trách nhiệm, nghĩa vụ óng góp trí tuệ, sức người,
sức của tổ chức, xây dựng, bảo v phát triển ất nước. Nhà nước do dân còn bao hàm
việc nhân dân quyền tham gia vào công việc quản nhà nước, phê bình, kiểm tra, kiểm
soát, giám sát hoạt ộng của các cơ quan nhà nước, các ại biểu do mình cử ra.
Nhà nước vì dân, là Nhà nước phục vụ nhân dân, em lại lợi ích cho nhân dân. Điều này
ược Người giải thích rõ trên các phương diện: Nhà nước phục vụ nhân dân, nghĩa là Nhà
nước ó ược tổ chức hoạt ộng theo một mục tiêu duy nhất: không ngừng cải thiện nâng
cao ời sống của nhân dân úng với phương châm: " Việc gì có lợi cho dân phải hết sức
làm, việc gì có hại ến dân phải hết sức tránh ". Nhà nước biết chăm lo mọi mặt ời sống
của nhân dân, trước hết là thoả mãn các nhu cầu thiết yếu nhất: làm cho dân có ăn; làm cho
dân có mặc; làm cho dân có chỗ ở; làm cho dân ược học hành; làm cho dân có iều kiện
khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe. Nhà nước chăm lo cho dân không phải làm thay dân mà
là hướng dẫn dân tự chăm lo ời sống của chính mình.
Nhà nước phải biết kết hợp, iều chỉnh các loại lợi ích khác nhau giữa các giai cấp, tầng
lớp xã hội, các bộ phận dân cư ể luôn ược mọi người dân ủng hộ, xây dựng. Đồng thời với
hướng dẫn dân, Nhà nước phải còn biết kết hợp giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, lợi ích
của Trung ương và lợi ích của ịa phương, lợi ích của các ban, ngành, các chủ thể hội làm sao
bất kỳ ai cũng thấy ược Nhà nước người ại diện cho lợi ích chân chính, hợp pháp của
họ. Nhà nước phải thực sự liêm khiết, trong sạch, tránh quan liêu, tham nhũng, ặc quyền, ặc
lợi, phải biết loại hết tất cả "các ông quan cách mạng " ra khỏi bộ máy nhà
nước.
Nhà nước ta cũng thể hiện tính pháp quyền.
Nhà nước Việt Nam là một nhà nước hợp hiến, hợp pháp. Hồ Chí Minh luôn
chú trọng vấn xây dựng nền tảng pháp cho Nhà nước Việt Nam. Người ã sớm thấy
tầm quan trọng của Hiến pháp và pháp luật trong ời sống chính trị - xã hội. Điều ó, Người
thể hiện từ những văn bản yêu cầu ấu tranh cho dân tộc trước khi thành lập Nhà nước. Sau này,
khi ã trở thành người ứng ầu Nhà nước Việt nam mới, Người càng quan m hơn tới việc ảm
bảo cho Nhà nước tổ chức vận hành úng pháp luật. Ngày 3/9/1945, sau khi ọc bản Tuyên
ngôn ộc lập, Người ã ề xuất “Chúng ta phải có một hiến pháp dân chủ. Tôi ề nghị Chính
phủ tổ chức càng sớm càng hay cuộc Tổng tuyển cử với chế ộ phổ thông ầu phiếu”. Từ
16
ó, Quốc hội khóa I nước Việt Nam ra ời, thiết lập hiến pháp, pháp luật, m bảo cho tính hợp
pháp, hợp hiến của Nhà nước và Chính phủ Việt Nam.
Nhà nước Việt Nam là nhà nước thượng tôn pháp luật. Chú trọng công tác lập
pháp, Hồ Chí Minh cũng rất chú trọng ưa pháp luật vào trong cuộc sống, bảo ảm cho pháp
luật ược thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật. Pháp luật là công cụ quyền lực
của nhân dân, Người nói :làm sao cho nhân dân biết hưởng quyền dân chủ, biết dùng
quyền dân chủ của mình, dám nói, dám làm”. Hồ Chí Minh luôn nêu cao tính nghiêm minh
pháp luật, luôn khuyến khích nhân dân phê bình giám sát công việc của Nhà nước, giám
sát quá trình Nhà nước thực thi pháp luật, ồng thời không ngừng nhắc nhở cán bộ các cấp,
các ngành phải gương mẫu trong việc tuân thủ pháp luật, trước hết là các cán bộ thuộc ngành
hành pháp và tư pháp.
Tính pháp quyền của Nhà nước pháp quyền nhân nghĩa. Pháp quyền nhân
nghĩa tức là trước hết Nhà nước phải tôn trọng, ảm bảo thực hiện y ủ các quyền con người,
chăm lo ến lợi ích của mọi người. Trong pháp quyền nhân nghĩa, pháp luật tính nhân
văn, khuyến thiện. Đó sự ghi nhận, bảo ảm quyền con người, khách quan và công bằng,
tuyệt ối không ối xử với con người một cách man. Lấy cái cốt lõi giáo dục, cảm
hóa, thức tỉnh khuyến thiện, bảo vệ cái úng. Ngày cả ối với những kẻ phản quốc, Hồ
Chí Minh tuyên bố rõ : “Chính phủ Việt Nam sẽ tha thứ hay trừng trị họ theo luật pháp tùy
theo thái ộ họ hiện nay và về sau. Nhưng sẽ không có ai bị tàn sát”.
Thể hiện là Nhà nước của dân, do dân, vì dân còn ở sự giữ Nhà nước trong
sạch và vững mạnh.
Để ảm bảo cho các tính chất và hoạt ộng của Nhà nước, Hồ Chí Minh rất chú trọng
vấn kiểm soát quyền lực nhà nước. Kiểm soát quyền lực nhà nước tất yếu, ảm bảo
mọi quyền lực thuộc về nhân dân, lợi ích của nhân dân. Người chỉ rõ: “dân ghét các
ông chủ tịch, các ông Ủy viên vì các tật ngông nghênh, cậy thế, cậy quyền. Những ông
này không hiểu nhiệm vụ chính sách của Việt Minh nên khi nắm ược chút quyền trong
tay vẫn hay lạm dụng.” thế, ối với Nhà nước, là công bộc của nhân dân, “mọi công tác
phải dựa hẳn vào quần chúng, hoan nghênh quần chúng ôn ốc và kiểm tra”.
Trong quá trình xây dựng và lãnh ạo Nhà nước, Hồ Chí Minh thường nói ến những
tiêu cực phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước: ặc quyền ặc lợi, tham ô lãng phí,
quan liêu, tư túng chia rẽ, kiêu ngạo,... những “bệnh” này sẽ gây mất i sự trong sạch, vững
mạnh của Nhà nước, từ ó phải có biện pháp ngăn chặn, trừng trị, chống các tiêu cực trong
Nhà nước. Đó phải nâng cao trình dân chủ trong hội, thực hành dân chủ rộng rãi,
pháp huy quyền làm chủ của nhân dân; pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Đảng phải
nghiêm minh, phải thường xuyên kiểm tra, phê bình tự phê bình, công minh khách
quan; Xử úng người úng tội, không bao che, phải nghiêm khắc, công tâm; Cán bộ phải
làm gương, phải i trước, chức vụ càng cao, trách nhiệm nêu gương càng lớn; Phải huy ộng
sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống tiêu cực con người, trong hội
và bộ máy Nhà nước.
Câu 12. Giá trị và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai oạn hiện nay
*Về giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Đới với cách mạng Việt Nam.
Tư tưởng Hồ Chí Minh ưa các mạng giải phóng dân tộc Việt Nam ến thắng lợi
bắt ầu xây dựng một hội mới trên ất nước ta. Hồ Chí Minh ã m thấy con ường
cứu nước cứu dân, sáng lập và lãnh ạo, rèn luyện Đảng ta thành một ảng cách mạng chân
chính toàn tâm toàn ý, phục vụ nhân dân, ưa nước Việt Nam ta trở thành một quốc gia
ộc lập, tự do Tổ quốc. Tư tưởng Hồ Chí Minh từ khi ra ời ã trở thành ngọn cờ ầu dẫn ường
cho cách mạng Việt Nam i ến những thắng lợi. tưởng Hồ Chí Minh một hệ thống
mở ầy sức sống ược Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục vận dụng sáng tạo, bổ sung, phát
triển trong sự nghiệp ổi mới hiện nay và tương lai.
Tư tưởng Hồ Chí Minh nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam
cho cách mạng Việt Nam. Trong suốt các chặng ường cách mạng, tư tưởng
Hồ Chí Minh là ánh sáng soi ường, là kim chỉ nam ịnh
hướng hành ộng cho Đảng ta và nhân dân ta. Khi nào xa
rời hay làm sai tư tưởng Hồ Chí Minh thì cách mạng Việt nam bị tổn thất hay thất bại.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là chỗ dựa vững chắc ể Đảng Cộng sản Việt Nam vạch ra ường lối
cách mạng úng ắn, là sợi chỉ ỏ dẫn ường cho toàn Đảng,toàn dân, toàn quân i ến thắng lợi. Tư
tưởng
Hồ Chí Minh là bất diệt, trường tồn với sự phát triển của dân tộc Việt Nam Đối
với sự phát triển tiến bộ của nhân loại.
tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc ịa con ường
giải phóng dân tộc gắn với sự tiến b xã hội. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải
phóng dân tộc bao gồm một hệ thống các luận iểm giải quyết một cách úng ắn, sáng tạo vấn
dân tộc thuộc ịa, dân tộc giai cấp, ộc lập dân tộc chủ nghĩa hội, về cách mạng
giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp và giải phóng con người, góp phần bổ sung, phát
triển kho tàng lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin, tạo ộng lực ể thúc ẩy sự tiến bộ xã hội.
tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc ấu tranh ộc lập dân tộc,
dân chủ, hòa bình, hợp tác, phát triển trên thế giới. Hồ Chí Minh là người Việt Nam
ầu tiên khẳng ịnh hợp tác quốc tế là xu thế tất yếu của thời ại, phá bỏ sự biệt lập, mở ường
cho sự phát triển, liên kết các dân tộc trong cuộc u tranh vì ộc lập, tự do, hòa bình, dân chủ và
tiến bộ xã hội. Hồ Chí Minh ã gắn cách mạng Việt Nam với các phong trào giải phóng dân
tộc, phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân trong với các nước bản và phong trào cộng
sản quốc tế, phong trào vì hòa bình, hợp tác, phát triển. Trong lòng nhân dân thế giới, Hồ
Chí Minh là bất diệt, là tấm gương cao ẹp với những giá trị về tư tưởng, lương tri và phẩm giá
làm người.
*Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai oạn hiện nay.
a. Vận dụng về ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong sự nghiệp cách mạng
Đó là phải kiên ịnh theo mục tiêu con ường cách mạng Hồ Chí Minh ã xác
ịnh. Mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa hội. Thứ hai, phải phát huy
sức mạnh dân chủ hội chủ nghĩa. phát huy sức mạnh bản chất ưu việt của chế
hội hội chủ nghĩa; bảo ảm tất cquyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; dân
chủ phải ược thực hiện ầy ủ, nghiêm túc trên tất cả các lĩnh vực của ời sống nhân dân
tham gia vào tất cả các qtrình liên quan ến lợi ích nhân dân theo phương châm “Dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và luôn trên nền tảng hiến pháp và pháp luật, nâng cao ạo ức,
trách nhiệm xã hội của quần chúng nhân dân. Thứ ba, củng cố, kiện toàn, phát huy sức
mạnh hiệu quả hoạt ộng của toàn bộ hệ thống chính trị . Theo tính chất nhất nguyên
về chính trị, tổ chức tưởng; thống nhất dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam và các tổ chức có chức năng nhiệm vụ khác nhau, nhưng gắn bó và thống nhất với nhau.
Từ ó, cần củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt ộng ể nền dân chủ ược thực
hiện, quyền làm chủ của nhân dân ược phát huy ầy ủ. Cuối cùng, phải ấu tranh chống
những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống và “tự diễn biến”, “tự
18
chuyển hóa” trong nội bộ. Đây là vấn ề gây tổn thất khôn lường ối với vận mệnh của ất
nước, của chế ộ và của Đảng. vậy, cần phải tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn
chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tưởng chính trị, ạo ức lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa” trong nội bộ những hành ộng cụ thể Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh
với sự nghiệp cách mạng, xây dựng nền ộc lập và Tổ quốc trên con ường quá i lên chủ
nghĩa xã hội.
b. Vận dụng vào công tác xây dựng Đảng và xây dựng Nhà nước.
Trước hết, phải xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh. Phải ề ra ường
lối chủ trương úng ắn, tổ chức thực hiện thật tốt ường lối, chủ trương ó. Và trên hết, phải chú
trọng hơn nữa công tác chỉnh ốn Đảng, phòng chống các tiêu cực, biểu hiện suy thoái ở các cán
bộ, Đảng viên. Luôn quán triệt tinh thần, hoạt ộng dựa trên mục tiêu của Đảng phục vụ
nhân dân, phụng sự Tổ quốc.
Xây dựng Nhà nước, nhất thiết phải một Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh.
Phải tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng và bảo ảm, bảo vệ quyền và nghĩa vụ của
nhân dân. sự phân ng, phối hợp nhuần nhuyễn, hợp về công việc giữa các tổ chức
cơ chế kiểm soát quyền lực Nhà nước. Chú trọng công tác xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức
trong sạch, công chính liêm minh, sẵn sàng phục vụ lợi ích của nhân dân. Và luôn ổi mới,
tăng cường sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước thông qua các ường lối, chính sách, tiến
tới xây dựng Nhà nước theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
c.Vận dụng về ại oàn kết toàn dân tộc và oàn kết quốc tế.
Đó là sự quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc và oàn kết
quốc tế trong hoạch ịnh chủ trương, ường lối của Đảng. Phải khơi dậy và phát huy cao
nhất sức mạnh dân tộc, ặt lợi ích dân tộc lên hàng u, lấy ó làm sở xây dựng các chủ trương,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời cũng mở rộng, liên kết, thắt chặt oàn kết quốc
tế dựa trên tinh thần “là bạn ối tác tin cậy” với các vùng lãnh thổ, quốc gia khác trên thế
giới.
Xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công - nông - trí
dưới sự lãnh ạo của Đảng. Thực tiễn cách mạng ã chứng minh sức sống của tư tưởng Hồ
Chí Minh về ại oàn kết dân tộc, từ ó ã làm lên chiến thắng vang dội cho cách mạng Việt Nam.
Trước hết, cần ẩy mạnh tăng cường khối ại oàn kết dân tộc, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng,
quản của Nhà nước tiếp tục thể chế a quan iểm, ường lối, chính ch của Đảng; Giải
quyết các quan hệ lợi ích giữa các thành viên, ng cường mối quan hệ mật thiết với nhân
dân, kiên quyết ấu tranh chống quan iểm sai trái, thù ịch, phá hoại, chia rẽ khối ại oàn kết
dân tộc.
Đại oàn kết dân tộc phải luôn kết hợp với oàn kết quốc tế. Luôn phải coi cách
mạng Việt Nam một phần của cách mạng thế giới, tiếp tục oàn kết, ủng hộ các phong trào
cách mạng, xu hướng và trào lưu tiến bộ của thời ại vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ
và tiến bộ xã hội. Làm rõ mục tiêu oàn kết thực hiện dân giàu, nước mạnh, dân chủ, xã hội
công bằng văn minh. Mở cửa, hội nhập quốc tế, nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, tự lực tự
cường, kết hợp sức mạnh dân tộc. xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, làm hạt nhân cho
toàn dân tộc và oàn kết quốc tế.
d. Vận dụng xây dựng văn hóa, con người Việt Nam
Xây dựng và phát triển văn hóa, con người, ó là xây dựng và phát triển văn hóa
Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, áp ứng yêu cầu phát triển bền vững ất nước. Văn hóa
là nền tảng tinh thần của xã hội, và con người là chủ thể của văn hóa, vì vậy luôn cần phát huy
trọng dụng nhân tố con người với cách trung tâm của chiến lược phát triển. Đổi mới
căn bản toàn diện v văn hóa phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, giữ gìn các
giá trị văn hóa truyền thống quý báu của dân tộc, nhưng ảm bảo sự tiến bộ, phát triển,
thúc ẩy kinh, áp ứng yêu cầu phát triển của ất nước với thời ại.
Về xây dựng ạo ức cách mạng, phải coi Hồ Chí Minh tấm gương sáng, hiện
thân của nền ạo ức cách mạng Việt Nam, mãi mãi là ngọn èn pha chiếu rọi con ường rèn luyện,
phấn ấu trở nên “tốt” hơn, ạt ến “chân thiện mỹ” của con người Việt Nam ngày nay
mai sau. Học tập ạo ức cách mạng Hồ Chí Minh phải trung với nước, hiếu với dân,
suốt ời ấu tranh cho sự nghiệp cách mạng. Học tập ạo ức cách mạng Hồ CHí Minh là phải
tu dưỡng, rèn luyện theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, ức khiêm tốn,
trung thực. Phải ức tin tuyệt ối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân và hết
lòng, hết sức phục vụ nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, khoan dung nhân hậu với con
người. Và học tập ạo ức cách mạng Hồ Chí Minh, còn là học tập và làm theo tấm gương
về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt qua mọi thử thách, gian nguy ể ạt ược
mục ích cuộc sống.
20
MỘT SỐ ĐỀ CÁC NĂM TRƯỚC
1. Kỳ I, Năm 2018 - 2019
Câu 1: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
ể chứng minh rng
Hồ Chí Minh ã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin trong
iều kiện cụ thể ở nước ta (6.0 iểm)
Câu 2: Phân tích luận iểm của Hồ Chí Minh: Tất cả các n
tộc trên thế giới ều sinh ra bình ng, dân tộc nào cũng quyền sống,
quyền sung sướng và quyền tự do” (4.0 iểm)
2. Kỳ II, Năm 2017 - 2018
Câu 1: Hãy phân tích nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết dân tộc (6.0 iểm) Câu 2 : Anh
chị hãy phân tích câu nói sau của Hồ Chí Minh: “ pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ
bất liêm, bất kỳ kẻ ấy ở ịa vị nào, làm nghề nghiệp gì”. (4.0 iểm)
3. Kỳ I, Năm 2017 -2018
Câu 1 : Hãy trình bày khái quát quá trình hình thành và phát
triển của tư tưởng Hồ Chí Minh (6.0 iểm)
Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: Chủ nghĩa dân tộc ộng lực lớn của ất nước”.
Anh/chị hiểu câu nói ó như thế nào? Theo anh/chị, ngày nay chúng ta cầ n phải làm gì ể
phát huy chủ nghĩa yêu nước trong thời kỳ Việt nam ẩy mạnh hội nhp quốc tế và toàn cầu
hóa. (4.0 iểm)
4. Kỳ II, Năm 2016 -2017
Câu 1: Hãy phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn
mực, nguyên tắc xây dựng ạo ức mới (7.0 iểm)
Câu 2: Hãy phân tích luận iểm của Hồ Chí Minh “ Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây.
Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người” (Hồ Chí Minh : Toàn tập, t.9, tr. 227) (3.0 iểm).
5. Kỳ I, Năm 2016 - 2017 và Kỳ II, Năm 2015 -2016
Câu 1 : Hãy trình bày khái quát quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh
(6.0 iểm)
Câu 2: Hãy phân tích luận iểm của Hồ Chí Minh: Muốn xây dựng chủ nghĩa hội, trước
hết cần có những con người xã hội chủ nghĩa” (Hồ Chí Minh : Toàn tập, t.13, tr. 66) (3.0 iểm).
6. Kỳ hè, Năm 2015 - 2016
Câu 1: Anh/chị hãy nêu và phân tích ịnh nghĩa Tư tưởng Hồ Chí Minh (3.0 iểm)
Câu 2 : Anh/ chị hãy phân tích nội dung quan iểm của Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do
dân, vì dân và ý nghĩa của quan iểm ó ối với Việt Nam hiện nay.
7. Kỳ I, Năm 2015 - 2016
Câu 1: Anh/ chị hãy phân tích nội dung Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
(7.0 iểm)
Câu 2: Anh/chị hãy phân tích ịnh nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh. (3.0 iểm)
8. Kỳ II, Năm 2013 - 2014
Câu 1: Anh/chị hãy trình y nội dung bản của tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết dân tộc
(7.0 iểm)
Câu 2: Anh/ chị hãy bình luận luận iểm có Hồ Chí Minh “Không có gì quý hơn
ộc lập tự do”.
(3.0 iểm)
| 1/21

Preview text:


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC PHẦN
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH HO CHI MINH IDEOLOGY
Mã học phần : POL1001 Tháng 6/2020 MỤC LỤC
Câu 1. Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh 3
Câu 2. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh 3
Câu 3. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh 4
Câu 4. Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh 6
Câu 5. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc 6
Câu 6. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 7
Câu 7. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam 8
Câu 8. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết dân tộc 10
Câu 9. Định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh 12
Câu 10. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về ạo ức 12
Câu 11. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân 14
Câu 12. Giá trị và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai oạn hiện nay 16 2
Câu 1. Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh.
“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan iểm sâu sắc và toàn diện về những vấn ề
cơ bản của Cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát huy các giá trị truyền
thống tốt ẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng
to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta giành thắng lợi”.

Trích Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam
Khái niệm trên ã chỉ rõ nội hàm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ sở hình thành cũng như ý nghĩa tư tưởng ó.
Một là, khái niệm này chỉ rõ bản chất khoa học và cách mạng cũng như nội dung
cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là một hệ thống quan iểm và sâu sắc về các vấn ề
cơ bản của cách mạng Việt Nam, những vấn ề có tính quy luật, về mục tiêu xây dựng nước Việt
Nam thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh. Để ạt ược mục tiêu ó, con ường phát triển của
dân tộc Việt Nam là ộc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội, với lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Hai là, nêu lên cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh là chủ nghĩa Mác - Lênin
- giá trị cơ bản nhất trong quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng ó; ồng thời bắt
nguồn từ các giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.

Ba là, khái niệm nêu lên ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh, khẳng ịnh tư tưởng
Hồ Chí Minh là tài sản tinh thần vô giá, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta.
Cùng với Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh chính là một
bộ phận cấu thành làm nên tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng của Đảng và cách mạng Việt Nam.
Câu 2. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh ra ời, không chỉ xuất phát từ một cơ sở cụ thể mà là sự tổng hòa của
nhiều yếu tố cơ sở, từ các cơ sở thực tiễn, cơ sở lý luận và nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
*Cơ sở thực tiễn
Từ thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX - ầu thế kỷ XX. Giai oạn này từ 1858, Việt
Nam bắt ầu rơi vào tình trạng bị ế quốc Pháp xâm lược. Qua các trận chiến và từng
hiệp ịnh, hiệp ước, triều ình nhà Nguyễn từng bước trở thành tay sai cho thực dân Pháp. Từ ó,
làm bùng nổ lên các cuộc ấu tranh chống thực dân
. Nổi bật là các cuộc ấu tranh
phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám,...theo hướng phong kiến,
hay phong trào Duy Tân của Phan Châu Trinh, phong trào Đông Du của Phan Bội Châu theo
hướng cách mạng tư sản,... Tuy vậy, tất cả ều bị thực dân Pháp dập tắt nhanh chóng.
Việt Nam rơi vào tình cảnh bị khủng hoảng nghiêm trọng về ường lối Cách mạng.

Từ thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX - ầu thế kỷ XX. Giai oạn phát triển của chủ
nghĩa tư bản thế giới ã chuyển từ tự do cạnh tranh sang ế quốc chủ nghĩa. Đa
phần các quốc gia ở Châu Phi , Châu Á, Mỹ La-tinh kém phát triển dần trở thành thuộc ịa của
các quốc gia Châu Âu. Từ ó nảy sinh mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp tư bản và vô
sản, mâu thuẫn giữa các nước ế quốc với nhau và mâu thuẫn giữa dân tộc thuộc ịa với
chủ nghĩa ế quốc. Với tình hình ó, Cách mạng Tháng Mười Nga ã bùng nổ và chiến thắng,
sự ra ời của Nhà nước Xô-Viết và Quốc tế Cộng sản ã mở ra một con ường và mở ầu cho
cách mạng theo hướng vô sản trên toàn thế giới.
*Cơ sở lý luận
Xuất phát từ giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc. Trước hết xuất phát từ
chủ nghĩa yêu nước. Sinh ra và lớn lên từ gia ình, quê hương có truyền thống yêu nước,
thương dân, ó chính là ộng lực thúc ẩy Hồ Chí Minh ra i tìm ường cứu nước và ến với chủ
nghĩa Mác - Lênin. Hồ Chí Minh cũng ã chú ý kế thừa và phát triển tinh thần ấu tranh anh dũng
vì ộc lập, tự do của Tổ quốc, yêu nước gắn liền với thương dân, oàn kết, nhân ái, khoan dung, sáng tạo, vì nghĩa,v.v.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Với văn
hóa Phương Đông, Người ã tiếp thu những tinh hoa, triết lý úng ắn của Nho giáo, Phật học và
Lão giáo về trách nhiệm và lòng yêu thương con người với tự nhiên, lòng từ bi, vì nghĩa lớn,
rèn luyện tu dưỡng bản thân. Với văn hóa Phương Tây, người luôn tiếp thu những tư tưởng tiến
bộ, ến với khẩu hiệu : Tự do - Bình ẳng - Bác ái, với Tuyên ngôn ộc lập (1776) và Tuyên ngôn
Nhân quyền và Dân quyền (1791) và các nhà tư tưởng, văn học, cách mạng các nước Mỹ, Anh, Pháp. Nga, Đức,...
Nhân tố quan trọng nhất hình thành lên tư tưởng Hồ Chí Minh là Chủ nghĩa Mác
- Lênin. Từ tiếng vang của Cách mạng Tháng Mười Nga (1917), Hồ Chí Minh ã tiếp xúc
và ến với chủ nghĩa Mác - Lênin. Bằng cách thức vận dụng và phát triển một cách sáng tạo,
dựa trên cơ sở lập trường, quan iểm và phương pháp của chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ Chí Minh
ã hình thành lên một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc, phù hợp với thực tiễn của cách
mạng Việt Nam. Từ ó, tư tưởng Hồ Chí Minh ã bổ sung và sáng tạo, phong phú thêm cho chủ nghĩa Mác - Lênin.
*Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
Xuất phát từ phẩm chất Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh có lý tưởng cao cả và hoài
bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi lầm than và sánh vai với các nước tiên tiến trên thế
giới. Người rời xa quê hương, một mình với hai bàn tay trắng i tìm con ường cứu nước, Người
mang trong mình bản lĩnh tư duy ộc lập, tự chủ và sáng tạo. Người có tầm nhìn chiến lược, bao
quát thời ại với dòng chảy chung của cách mạng thế giới. Người suốt ời tận trung với nước, tận
hiếu với dân, ấu tranh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là úc kết tài năng hoạt ộng, tổng kết thực tiễn, phát triển
lý luận. Hồ Chí Minh là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú, phi
thường. Người ã ến nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hóa, chứng kiến rõ những bản chất
của từng giai cấp, tầng lớp của các hình thức chính trị trên thế giới. Từ úc kết từ các hoạt ộng
thực tiễn, qua lý luận sắc bén, hiện thực hóa tư tưởng, Người ã ưa Cách mạng Việt Nam ến con
ường úng ắn, cung cấp sự hoàn thiện về nhiều mặt cho sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam
và các tổ chức cho Cách mạng và sự phát triển của Việt Nam.
Câu 3. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh cơ bản có thể khái quát thành 5 giai oạn :
*Giai oạn 1 : Từ trước 05/06/1911, hình thành tư tưởng yêu nước và có ý chí hướng tìm
con ường cứu nước mới
Đây là thời kỳ Hồ Chí Minh tiếp thu truyền thống yêu nước tốt ẹp của dân tộc. quê
hương, gia ình ể hình thành nên tư tưởng yêu nước và thúc ẩy ể tìm con ường cứu nước. Sinh
ra từ mảnh ất giàu truyền thống Nghệ An,chứng kiến bao nỗi khổ của nhân dân trong cảnh nước
mất nhà tan và từ hai cụ thân sinh là Nguyễn Sinh Sắc và Hoàng Thị Loan, ều là những người
yêu nước, có lòng thương dân, vì nghĩa, ã hình thành lên lòng yêu nước, thương dân trong Hồ
Chí Minh thể hiện rõ trong hành ộng. Đặc biệt là những suy ngẫm về Tổ quốc và thời cuộc, 4
hiểu rõ bản chất của các ường lối ấu tranh cách mạng ã thất bại ở Việt Nam, ã thúc ẩy Hồ Chí
Minh ra i tìm ường cứu nước vào 05/06/1911.
*Giai oạn 2 : Thời kỳ từ 1911 - 1920, dần dần hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng
dân tộc Việt Nam theo con ường Cách mạng vô sản.
Qua quá trình sống và hoạt ộng, lý luận ở các quốc gia trên thế giới, Người dần dần ã
hình thành nên tư tưởng theo con ường cách mạng vô sản, Trước hết, Người xác ịnh bản chất,
thủ oạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình cảnh nhân dân các nước thuộc ịa. Trong giai oạn
1911 - 1917, Hồ Chí Minh ã i ến nhiều nước trên thế giới, qua cuộc hành trình, Người ã hình
thành nên một nhận thức mới về giai cấp bóc lột và bị bóc lột. Từ 1917 - 1919, Người ã tham
gia Đảng Xã hội Pháp, tạo ra bước nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ của nhân dân.Và
qua nghiên cứu “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa”
của Lênin, Người ã hiểu biết sâu sắc hơn về chủ nghĩa Mác - Lênin, Quốc tế Cộng sản, cách
mạng vô sản và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Cuối năm 1920, Người ã bỏ phiếu
tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Đây là bước ngoặt quan
trọng trong cuộc ời Hồ Chí Minh, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước kết hợp với lập trường cách mạng vô sản.
*Giai oạn 3 : Từ cuối 1920 - ầu 1930, hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về Cách mạng Việt Nam.
Đây là thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc Việt nam từng
bước ược cụ thể hóa, thể hiện rõ ràng trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam. Bằng dùng ngòi bút báo chí, Hồ Chí Minh ã lên án Chủ nghĩa thực dân Pháp. thức
tỉnh lương tri nhân dân. khơi dậy lòng yêu nước của các dân tộc thuộc ịa và của dân tộc Việt
Nam. Hồ Chí Minh ã ẩy mạnh hoạt ộng lý luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Tổng kết kinh nghiệm các cuộc cách
mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ và nhất là từ kinh nghiệm Cách mạng Tháng Mười Nga, Người ã
ưa ra phương hướng và các vấn ề của Đảng Cộng sản với cách mạng và nhân dân, thể hiện
trong Cương lĩnh chính trị. Từ ây, ã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về ường lối và tổ chức lãnh
ạo cách mạng suốt một thời gian dài.
*Giai oạn 4 : Đầu 1930 - ầu năm 1941, vượt qua thử thách, giữ vững ường lối, phương
pháp cách mạng Việt Nam úng ắn, sáng tạo.
Do những tư tưởng giáo iều, tả khuynh trong Đại hội VI của Quốc tế Cộng sản, Hồ Chí
Minh ã bị nhìn nhận sai lầm và bị yêu cầu Thủ tiêu chánh cương, sách lược và iều lệ Đảng. Từ
1930 - 1941, tư tưởng Hồ Chí Minh trải qua giai oạn bị thách thức nhưng trên tinh thần giữ
vững ường lối và phương pháp Cách mạng, từ Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941, tư
tưởng Hồ Chí Minh ược Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng ịnh,trở thành yếu tố chỉ ạo cách
mạng Việt Nam. Đó là các quan iểm về ảm bảo quyền lợi của bộ phận, giai cấp , ặt dưới sự lãnh
ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thành lập các tổ chức chính trị - xã hội khác, chuẩn bị
cho Cách mạng Tháng Tám 1945
*Giai oạn 5 : Đầu 1941 - tháng 9/1969, tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn
thiện, soi ường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta.
Giai oạn này tư tưởng Hồ Chí Minh và ường lối của Đảng cơ bản ã thống nhất. Đỉnh
cao là thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám 1945 và sự ra ời của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa 02/09/1945. Từ năm 1946 - 1954, Hồ Chí Minh là linh hồn của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp. Hưởng ứng Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) Đảng và
nhân dân ta ã ra sức quyết tâm “ thà hy sinh tất cả chứ nhất ịnh không chịu mất nước,
không chịu làm nô lệ”
. Trong thời kỳ này, tư tưởng Hồ Chí MInh ã hoàn thiện lý
luận cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, và từng bước hình thành tư tưởng về xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam. Từ 1954 - 1969, Hồ Chí Minh ã xác ịnh và lãnh ạo hai miền Nam -
Bắc với hai nhiệm vụ khác nhau. Tất cả nhằm giành ược ộc lập, hòa bình và thống nhất nước
nhà. Tư tưởng Hồ Chí Minh ã ược bổ sung hoàn thiện hệ thống quan iểm cơ bản của cách mạng
Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, ạo ức, ối ngoại,v.v… Và
trước khi rời xa, Người ã ể lại Di chúc, là một văn kiện vô giá, kết tinh tư tưởng, trí tuệ, tâm
hồn, ạo ức, phong cách của một lãnh tụ cách mạng. Từ ó ến nay, tư tưởng Hồ Chí Minh ã trở
thành một phần trong ường lối, chính sách, kim chỉ nam cho tư tưởng của Đảng và Nhà nước.
Câu 4. Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh không những là bộ phận cấu thành tư tưởng và kim chỉ nam
hành ộng của Đảng Cộng sản và cách mạng Việt Nam, mà còn là những phương hướng về lý
luận và thực tiễn hành ộng cho những người Việt Nam yêu nước.
Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận. Góp
phần trang bị cho sinh viên, tri thức khoa học về hệ thống quan iểm sau sắc và toàn diện về
cách mạng, hình thành nên năng lực, phương pháp làm việc, niềm tin, tình cảm, củng cố lập
trường cách mạng. Để từ ó, biết tích cực và chủ ộng ấu tranh phê phán quan iểm sai trái về chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và ường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
Ngoài ra biết vận dụng ể giải quyết các vấn ề ặt ra trong cuộc sống, nâng cao năng lực tư duy
và lý luận, góp phần xây dựng, góp ích cho xã hội Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
Tư tưởng Hồ Chí Minh giáo dục và thực hành ạo ức cách mạng, củng cố niềm tin
khoa học gắn liền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước.
Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh là ta ang tìm hiểu về chủ tịch Hồ Chí Minh, lãnh tụ của
Đảng, con người vĩ ại của dân tộc Việt Nam, một chiến sĩ kiên cường ấu tranh cả ời cho ộc lập,
hòa bình của dân tộc và thế giới. Để từ ó, rút ra những bài học, học tập từ Người. Thực hành
ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, yêu iều thiện, tránh cái xấu, nâng cao bản lĩnh chính
trị, kiên ịnh ý thức và trách nhiệm của công dân với Tổ quốc và dân tộc. Nguyện : Sống, chiến
ấu, lao ộng và học tập theo gương Bác Hồ vĩ ại.
Tư tưởng Hồ Chí Minh xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác.
Qua học tập và nghiên cứu tư tưởng của Người, ta có iều kiện ể vận dụng tốt hơn
những kiến thức và kỹ năng nghiên cứu, học tập và việc xây dựng phương pháp học tập, tu
dưỡng, rèn luyện phù hợp với iều kiện cụ thể, từ phong cách diễn ạt, làm việc, ứng xử, sinh
hoạt,v.v. Tư tưởng Hồ Chí minh có tác dụng góp phần xây dựng giáo dục thế hệ trẻ tiếp tục
hình thành và hoàn thiện nhân cách, ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trở nên ngày càng àng hoàng, to ẹp hơn.
Câu 5. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
Trước sự khủng hoảng về ường lối và phương pháp cách mạng của Việt Nam cuối thế
kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, Hồ Chí Minh ã có lời giải áp và dẫn dắt cách mạng Việt Nam i ến thành công:
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải i theo con ường cách mạng vô
sản. Sự thất bại của các phong trào cách mạng theo hướng phong kiến như Cách mạng
Yên Thế của Hoàng Hoa Thám,...hay theo hướng tư bản chủ nghĩa như Phong trào Đông Du
của Phan Bội Châu, Đông Kinh Nghĩa Thục của Lương Văn Can, Phong trào Duy
Tân của Phan Châu Trinh,... ã khẳng ịnh một iều rằng cách mạng Việt Nam không thể i theo
con ường phong kiến cũ hay tư sản chủ nghĩa và Hồ Chí Minh ã cho rằng con ường ó là những 6
cuộc cách mạng chưa ến nơi. Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi ã ảnh hưởng
sâu sắc tới Hồ Chí Minh. Năm 1920, sau khi ọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về
vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin, Hồ Chí Minh ã khẳng ịnh muốn cứu nước và giải
phóng dân tộc thì Việt Nam phải i theo con ường cách mạng vô sản. Theo Hồ Chí Minh, giải
phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong ó giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết. Và
ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Những iều ó ã ược khẳng ịnh trong Chánh cương
vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Hồ Chí Minh.
Cách mạng giải phóng dân tộc, trong iều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải
do Đảng Cộng sản lãnh ạo. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan ể giai cấp công nhân
hoành thành sứ mệnh giải phóng, và Đảng ó phải là chính ảng từ công nhân, tập hợp quần
chúng, thuyết phục, giác ngộ, ưa quần chúng ra ấu tranh. Sự tiếp thu tư tưởng của Chủ nghĩa
Mác - Lênin thể hiện trong tác phẩm Đường Kách Mệnh (1927) của Hồ Chí Minh. Hồ Chí
Minh khẳng ịnh, Đảng Cộng sản là ảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng Việt Nam,
cho nên ó còn là Đảng của cả dân tộc Việt Nam.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng ại oàn kết toàn dân tộc, lấy
liên minh công - nông làm nền tảng . Kế thừa những tư tưởng của các nhà lý luận
Mác - Lênin kinh iển rằng : cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân ; quần chúng
nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử, Hồ Chí Minh quan niệm : “cách mạng là việc
chung của cả dân chúng chứ không phải việc một hai người
”, phải tập hợp và oàn kết
toàn dân thì cách mạng mới thành công. Qua Sách lược vắn tắt hay Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến,... Hồ Chí Minh luôn xác ịnh quần chúng nhân là lực lượng cách mạng mà xác ịnh
rõ là liên minh công - nông làm nền tảng.
Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ ộng sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc. Đại hội VI Quốc tế Cộng sản ã có những ánh
giá chưa chuẩn xác về tiềm lực và sức mạnh của cách mạng thuộc ịa và cho rằng, cách mạng
thuộc ịa chỉ có thể thắng lợi khi cách mạng ở các chính quốc thành công, Quán triệt tư tưởng
của Lênin, ngay từ sớm, trong tư tưởng Hồ Chí Minh ã ưa ra, coi cách mạng vô sản ở thuộc ịa
và các nước chính quốc là khăng khít, tác ộng qua lại, bình ẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc
nhau, vì vậy ở các nước thuộc ịa không những không chỉ thắng lợi cách mạng mà còn có thể
giành thắng lợi trước các chính quốc. Với thực tiễn thắng lợi 1945, ã chứng minh luận iểm của
Hồ Chí Minh là chuẩn xác, ộc áo, sáng tạo, mang giá trị lý luận và thực tiễn to lớn.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải ược tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách
mạng. Con ường i ến cách mạng thành công là bạo lực cách mạng. Tiếp thu các quan
iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tiễn cách mạng thế giới, Hồ Chí Minh ã vận dụng những
nguyên lý ể phù hợp với cách mạng Việt Nam. Dùng bạo lực cách mạng ể chống lại bạo lực
phản cách mạng. Về hình thức bạo lực cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ ra rằng bạo lực ở ây diễn
ra theo hai hình thức ấu tranh là ấu tranh chính trị và ấu tranh vũ trang, dựa vào hoàn cảnh thực
tế mà lựa chọn hình thức cho phù hợp.
Câu 6. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Theo Hồ Chí Minh, thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là thời kỳ cải biến xã hội từ
cũ thành mới - một xã hội hoàn toàn chưa từng có trong lịch sử dân tộc ta.
Trước hết là tính chất, ặc iểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ. Về tinh chất thì
ây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn và gian khổ.
Thời kỳ dân tộc ta phải thay ổi triệt ể những nếp sống, suy nghĩ, thói quen, thành kiến ã kéo dài
hàng nghìn năm, xóa bỏ giai cấp bóc lột, biến nước dốt nát, khổ cực thành một nước văn hóa
cao và ời sống hạnh phúc. Chủ tịch Hồ Chí Minh ã xác ịnh ặc iểm lớn nhất của thời
kỳ quá ộ ở Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội,
không trải qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Và nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ trải
trên tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội, ó là ấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn
tích chế ộ xã hội cũ, xây dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Từ ó, Hồ Chí Minh ã khái quát lên những
Nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội
trong thời kỳ quá ộ.
Thứ nhất, mọi tư tưởng, hành ộng phải ược thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác
- Lênin. Chủ nghĩa Mác - Lênin là khoa học về cách mạng của quần chúng bị áp bức và
bóc lột, là khoa học về sự thắng lợi chủ nghĩa xã hội. Do ó, phải vận dụng, cụ thể hóa chủ nghĩa
Mác - Lênin cho phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Thứ hai, phải giữ vững ộc lập dân tộc. Tự do cho ồng bào, ộc lập cho Tổ quốc
là mục ích của Hồ Chí Minh. Và ó cũng là mục ích trước hết của mỗi dân tộc, còn là iều kiện
tiên quyết ể thực hiện i lên chủ nghĩa xã hội, ảm bảo sự trường tồn và vững chắc với ý nghĩa chân chính của nó.
Thứ ba, phải oàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em. Xác ịnh
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của Cách mạng Thế giới. Hồ Chí Minh quan niệm “
sự oàn kết giữa lực lượng các nước xã hội chủ nghĩa và sự oàn kết nhất trí giữa các Đảng
Cộng sản và công nhân tất cả các nước có ý nghĩa quan trọng bậc nhấ
t”. Phải học
tập và oàn kết từ các nước ó. Tuy vậy, không thể giống các nước ó vì tùy theo phong tục,
lịch sử, ịa lý ,... ta có thể i con ường khác ể tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Thứ tư, xây phải i ôi với chống. Theo Hồ Chí Minh, muốn ạt ược và giữ ược
thành quả cách mạng thì khi xây dựng phải i ôi với chống lại các hình thức của các thế lực cản
trở, phá hoại sự phát triển của cách mạng. Người căn dặn : “ Đối với kẻ ịch phải luôn
tỉnh táo, giữ vững lập trường, quyết không vì hoàn cảnh mà mất cảnh giác. Phải luôn sẵn sàng
ập tan mọi âm mưu ộc ác của kẻ ịch, bảo vệ những thành quả của cách mạng, bảo vệ lao ộng
hòa bình của nhân dân”
. Và ối với tàn dư xã hội cũ, cũng phải có sự cải biến, xóa
bỏ những “bệnh” - cản trở sự phát triển của cách mạng.
Câu 7. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hồ Chí Minh là người sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong tư tưởng
Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam mang tính tất yếu và là vai trò lãnh ạo trong cách mạng.
Bên cạnh ó, việc rèn luyện ạo ức, sự trong sạch vững mạnh của Đảng cũng là ối tượng chính
trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
Tính tất yếu và vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam ã ược Hồ Chí
Minh khẳng ịnh trong Đường Kách mệnh (1927) : “Cách mệnh trước hết phải có ‘ ảng
cách mệnh’ ể trong thì vận ộng và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức
và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững, cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm
lái có vững thuyền mới chạy”.
Khẳng ịnh này phù hợp với học thuyết Mác - Lênin, Đảng
ra ời, tồn tại và phát triển chính là do nhu cầu tất yếu của xã hội Việt Nam. Đảng ã ược toàn
dân tộc trao cho sứ mệnh lãnh ạo ất nước trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và i lên chủ nghĩa xã hội.
Do có tính tất yếu và vai trò lãnh ạo, nên Đảng phải trong sạch và vững mạnh. 8
Thứ nhất, Đảng là ạo ức, là văn minh. Hồ Chí Minh coi ạo ức cách mạng là
gốc, là nền tảng của người cách mạng.
Theo Hồ Chí Minh, ạo ức của Đảng thể hiện :
(1) Mục ích hoạt ộng là ấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng
giai cấp và giải phóng con người.
(2) Cương lĩnh, ường lối, chủ trương và mọi hoạt ộng thực tiễn của Đảng ều phải
nhằm mục ích vì dân tộc, bảo ảm quyền lợi cho nhân dân.
(3) Thể hiện ở ội ngũ Đảng viên, luôn thấm nhuần ạo ức cách mạng và ra sức rèn
luyện, suốt ời phấn ấu cho lợi ích của dân, của nước. Người ã từng nói : “Đảng
phải sẵn sàng vui vẻ làm trâu ngựa, làm tôi tớ trung thành của nhân dân”.

Và Đảng văn minh thể hiện ở chỗ :
(1) Đảng là tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc.
(2) Sự ra ời của Đảng là sự tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh của dân tộc và nhân loại.
(3) Luôn tích cực phòng và chống các tiêu cực trong Đảng, làm cho Đảng luôn trong
sạch và vững mạnh, làm tròn sứ mệnh dân tộc gia phó
(4) Trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật, Đảng thể hiện hoạt ộng không phải tổ chức trên dân tộc.
(5) Đội ngũ ảng viên luôn là tiên phong, gương mẫu trong công tác và cuộc sống
hằng ngày, từ những ảng viên ảm nhiệm chức vụ quan trọng ến không giữ chức vụ.
(6) Đảng văn minh là Đảng có mối quan hệ trong sáng, hoạt ộng vì lợi ích dân tộc
và vì hòa bình, hữu nghị, hợp tác phát triển thế giới.
Đạo ức và văn minh là nhân tố quyết ịnh sự tồn vong và phát triển của Đảng. Từ ó, Hồ
Chí Minh ã cảnh báo : “ Một dân tộc, một ảng và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ
ại, có sức hấp dẫn lớn, không nhất ịnh hôm nay và ngày mai vẫn ược mọi người yêu mến và ca
ngợi, nếu lòng dạ không sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”.

Thứ hai, về những vấn
ề nguyên tắc và hoạt ộng của Đảng. Theo Hồ Chí Minh, Đảng phải
có những nguyên tắc chung và cách thức hoạt ộng như sau :
(1) Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng.
(2) Hoạt ộng của Đảng phải tuân theo nguyên tắc tập trung dân chủ
(3) Trong quá trình hoạt ộng phải cố gắng phê bình và tự phê bình
(4) Phải nhấn mạnh kỷ luật nghiêm minh, tự giác
(5) Phải thường xuyên tự chỉnh ốn
(6) Phát huy tinh thần oàn kết, thống nhất trong Đảng
(7) Trên tất cả, Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
(8) Trên tinh thần hợp tác, hữu nghị, Đảng phải có sự oàn kết quốc tế
Thứ ba, vai trò con người quan trọng nhất, và ó là xây dựng ội ngũ cán bộ, ảng
viên. Hồ Chí Minh lưu ý phải xây dựng ội ngũ cán bộ, Đảng viên trong sạch, vững
mạnh, vừa có tài vừa có ức. Người ề cập ến những vấn ề :
(1) Phải luôn tuyệt ối trung thành với Đảng : “ Khi cần ến tính mệnh của mình
cũng phải vui lòng hy sinh cho Đảng”
(2) Phải là những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, ường lối, quan iểm,
chủ trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng.
(3) Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện,trau dồi ạo ức cách mạng
(4) Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
(5) Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng ộng, sáng tạo “thắng không kiêu bại không nản”
(6) Phải là những người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực “mỗi kẻ ịch bên
trong là một bạn ồng minh của kẻ ịch bên ngoài. Địch bên ngoài không áng
sợ. Địch bên trong áng sợ hơn, vì nó phá hoại từ trong phá ra
”.
Theo Người, công tác cán bộ là công tác có sự quan trọng ặc biệt. Cần phải chú
trọng khâu ánh giá, bổ nhiệm và quản lý cán bộ thật chuẩn xác, chống các hình thức tự diễn biến, tự chuyển hóa.
Câu 8. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết dân tộc
Hồ Chí Minh luôn ề cao vấn ề oàn kết và ại oàn kết dân tộc.
Về vai trò, Người cho rằng ại oàn kết dân tộc là vấn ề có ý nghĩa chiến lược, quyết
ịnh thành công của cách mạng. Người nói rõ “ Sử dạy cho ta bài học này: Lúc nào dân
ta oàn kết muôn người như một thì nước ta ộc lập. tự do. Trái lại lúc nào dân ta không oàn
kết thì bị nước ngoài xâm lấn
”. Đại oàn kết dân tộc không phải thì sách lược hay thủ oạn
chính trị mà là chiến lược lâu dài, nhất quán của Cách mạng Việt Nam, là nhân tố quyết ịnh
sự thành bại cách mạng. Từ thực tiễn xây dựng khối ại oàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh ã
khái quát thành nhiều luận iểm mang tính chân lý và ưa ến kết luận:
“Đoàn kết, oàn kết, ại oàn kết
Thành công, thành công, ại thành công”
Từ vai trò trên, Người ã ưa ra rằng ại oàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ
hàng ầu của cách mạng Việt Nam.
Hồ Chí Minh cho rằng, Đảng là lực lượng lãnh ạo nên
tất yếu nhiệm vụ tổ chức khối ại oàn kết dân tộc phải là nhiệm vụ hàng ầu của Đảng, phải
ược quán triệt trên mọi lĩnh vực. Trong lời kết thúc buổi ra mắt Đảng Lao ộng Việt Nam
3/3/1951, Hồ Chí Minh tuyên bố: “Mục ích của Đảng Lao ộng Việt Nam có thể gồm trong
tám chữ là: ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC”.
Và hơn nữa, cách mạng là
sự nghiệp của quần chúng nhân dân, do và vì quần chúng, cho nên ại oàn kết là yêu cầu khách
quan tất yếu của sự nghiệp cách mạng ể em ến thắng lợi.
Hồ Chí Minh cũng xác ịnh lực lượng của khối ại oàn kết dân tộc, về chủ thể và
nền tảng. Chủ thể của khối ại oàn kết toàn dân tộc bao gồm toàn thể nhân dân, tất cả
những người Việt Nam yêu nước ở các giai cấp, tầng lớp, nghề nghiệp, giới tính, tôn giáo,
ảng phái,v.v..khác nhau,
“ai có tài, có ức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ
nhân dân thì ta oàn kết với họ”.
Hồ Chí Minh chỉ rõ, trong quá trình xây dựng khối ại
oàn kết dân tộc phải ứng trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa các mối
quan hệ giữa các giai cấp, không bỏ sót một lực lượng nào miễn là họ trung thành và sẵn
sàng phục vụ Tổ quốc.
Từ chủ thể ó, Hồ Chí Minh cũng chỉ ra luôn nền tảng của khối ại oàn kết là công
nhân, nông dân và trí thức. “Đại oàn kết tức là trước hết phải oàn kết ại a số nhân dân,
mà ại a số nhân dân là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao ộng khác.
Đó là nền, gốc của ại oàn kết. Nó cũng như cái nền của nhà, gốc của cây. Nhưng ã có nền
vững, gốc tốt, còn phải oàn kết các tầng lớp nhân dân khác”.
Lực lượng ấy càng ược 10
củng cố vững chắc thì khối ại oàn kết toàn dân tộc càng có thể ược mở rộng, khi ấy không có
thế lực nào có thể làm suy yếu khối ại oàn kết dân tộc. Và yếu tố lãnh ạo cũng cần phải oàn kết,
chú trọng tới yếu tố “hạt nhân” là oàn kết trong Đảng. Đảng oàn kết, dân tộc oàn kết và sự gắn
bó máu thịt giữa Đảng và nhân dân ã tạo nên sức mạnh Việt Nam, vượt qua khó khăn, i tới thắng lợi.
Xây dựng khối ại oàn kết dân tộc cũng cần có những iều kiện.
Một là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, oàn kết của dân tộc.
Truyền thống là cội nguồn sức mạnh của nhân dân ể chiến ấu, nó ã ược củng cố và phát triển
trong suốt tiến trình lịch sử dân tộc.
Thứ hai, phải có lòng khoan dung, ộ lượng với con người. Theo Hồ Chí Minh,
trong mỗi các nhân cũng như mỗi cộng ồng ều có những ưu - khuyết iểm, vì lợi ích chung nên
phải có lòng khoan dung ộ lượng, có như vậy mới tập hợp ược rộng rãi mọi lực lượng: “Năm
ngón tay cũng có ngón vắn, ngón dài. Nhưng vắn dài ều họp nhau lại nơi bàn tay. Trong mấy
triệu người cũng có thế này thế khác, nhưng thế này hay thế khác ều dòng dõi của tổ tiên ta.
Vậy nên ta phải khoan hồng ại lộ. Ta phải nhận rằng ã là con Lạc cháu Hồng thì ai cũng có ít
hay nhiều lòng ái quốc. Đối với những ồng bào lạc lối lầm ường, ta phải lấy tình thân ái mà
cảm hóa họ. Có như thế mới thành ại oàn kết, có ại oàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang”.

Ba là, phải có niềm tin vào nhân dân. Với Hồ Chí Minh, yêu dân, tin dân, dựa
vào dân, sống, phấn ấu vì hạnh phúc của nhân dân là nguyên tắc tối cao. “ Nước
lấy dân làm gốc” “Chở thuyền và lật thuyền cũng là dân” “Cách mạng là sự nghiệp của
quần chúng”. Vì vậy muốn thực hiện ại oàn kết toàn dân tộc, phải có niềm tin vào nhân dân.
Hình thức tổ chức của khối ại oàn kết dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất. Mặt
trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi người
dân nước Việt, cả trong và ngoài nước.
Tùy theo từng thời kỳ và nhiệm vụ cách
mạng, Mặt trận dân tộc thống nhất dần phát triển với khai sinh là Hội Phản ế ồng minh(1930)
và ến nay là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Mặt trận này phải tuân thủ các nguyên tắc xây dựng và hoạt ộng.
Một là, phải ược xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân - nông dân - trí
thức và ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng. Sở dĩ phải lấy liên minh công nông làm nền tảng
“vì họ là người trực tiếp sản xuất tất cả mọi tài phú làm cho xã hội sống. Vì họ ông hơn hết,
mà cũng bị áp bức bóc lột nặng nề hơn hết. Vì chí khí cách mạng của họ chắc chắn, bền bỉ
hơn của mọi tầng lớp khác”.
Không những vậy, cũng phải chú trọng ến các vai trò của
giai cấp khác, nhất là với ội ngũ trí thức. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa thành viên, vừa là
lực lượng lãnh ạo. Đảng lãnh ạo Mặt trận hoàn thành nhiệm vụ của mình là ấu tranh giải phóng
dân tộc, giải phóng giai cấp, kết hợp với chủ nghĩa xã hội bằng cách ưa ra ường lối và phương
pháp cách mạng phù hợp.
Thứ hai, phải xuất phát từ mục tiêu vì nước vì dân. Mục ích của Mặt trận ược
Hồ Chí Minh xác ịnh cụ thể trong từng giai oạn, từng mục ích sao cho tập hợp ược lực lượng
dân tộc vào khối ại oàn kết cao nhất, nhưng ều mang mục ích duy nhất là phục vụ nhân dân.
Thứ ba, phải hoạt ộng theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ. Mặt trận dân tộc
thống nhất là một tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của các dân tộc, bao gồm nhiều tầng
lớp. Cho nên mọi hoạt ộng của Mặt trận phải ược ưa ra ể tất cả thành viên cùng bàn bạc công
khai, i ến nhất trí, ảm bảo cho lợi ích riêng mà không ảnh hưởng lớn, thiệt hại lớn cho các lợi ích riêng.
Bốn là, phải oàn kết lâu dài, chặt chẽ, oàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp
ỡ nhau cùng tiến bộ. “Đoàn kết thực sự nghĩa là vừa oàn kết, vừa ấu tranh, học những
cái tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì
nước, vì dân”
ể tạo nên sự oàn kết gắn bó, chặt chẽ lâu dài tạo tiền ề mở rộng khối ại oàn kết trong Mặt trận.
Hồ Chí Minh ã chỉ ra phương thức xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc.
Một là, phải làm tốt công tác vận ộng quần chúng (công tác dân vận). Vận ộng
quần chúng ể thu hút quần chúng là ể oàn kết mọi người, tạo ra ộng lực phát triển kinh tế -
xã hội văn hóa. Người dặn: “cần phải chịu khó tìm ủ cách giải thích cho họ hiểu rằng:
những việc ó là vì ích lợi của họ mà phải làm”.
Dân vận luôn phải phù hợp với tâm tư,
nguyện vọng, ồng thời phải từ thực tế trình ộ dân trí và văn hóa của nhân dân.
Hai là, thành lập oàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng ối tượng quần
chúng. Để tập hợp quần chúng một cách hiệu quả, cần phải tổ chức oàn thể, tổ chức quần
chúng với từng giai cấp, dân tộc, tôn giáo, lứa tuổi, giới tính,.... các oàn thể ra ời dưới sự
lãnh ạo của Đảng có nhiệm vụ tuyên truyền, giáo dục, giác ngộ, vận ộng, tập hợp tầng lớp
nhân dân tham gia cách mạng.
Thứ ba, các oàn thể tổ chức quần chúng ược tập hợp và oàn kết trong Mặt trận
thống nhất. Các oàn thể, tổ chức quần chúng khi ã ược thành lập cần phải có liên hệ
mật thiết với nhau, oàn kết thống nhất trên một cơ quan chính ó là Mặt trận dân tộc thống
nhất. Như vậy thể hiện tinh thần và chiến lược lâu dài: “Đoàn kết, oàn kết, ại oàn kết /Thành
công, thành công, ại thành công”.

Câu 9. Định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh
Tháng 8-1943, khi còn ở nhà tù của Tưởng Giới Thạch, Hồ Chí Minh ã ưa ra quan
niệm nhấn mạnh ý nghĩa của văn hóa. Người viết: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục ích sống,
loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, ạo ức, pháp luật, khoa
học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc,
ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh ó tức là văn
hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của
nó mà loài người ã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu ời sống và òi hỏi của sự sinh tồn”.

Khái niệm trên dựa trên bốn cách tiếp cận chủ yếu về văn hóa của Hồ Chí Minh: 1)
Tiếp cận theo nghĩa rộng, tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt của con người; 2) Tiếp cận
theo nghĩa hẹp, là ời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng; 3) Tiếp cận
theo nghĩa hợp hơn là bàn ến các trường học, số người i học, xóa nạn mù chữ, biết ọc, biết
viết (thường xuất hiện trong các bài nói với ồng bào miền núi); 4) Tiếp cận theo “phương
thức sử dụng công cụ sinh hoạt”.
Đây là khái niệm văn hóa xuất hiện trong một bối cảnh ặc biệt. Đây là quan niệm
văn hóa duy nhất theo nghĩa rộng khi cả nước ang tiến hành công cuộc giải phóng dân tộc,
khi UNESCO chưa thành lập. Từ sau cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh có bàn ến văn
hóa nhưng thường chỉ nói theo nghĩa hẹp.
Câu 10. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về ạo ức.
Hồ Chí Minh là một trong những nhà tư tưởng, lãnh tụ cách mạng thế giới bàn nhiều
về vấn ề ạo ức và giáo dục, thực hành ạo ức.
Bàn về vai trò và sức mạnh của ạo ức cách mạng. 12
Người cho rằng ạo ức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng.
Hồ Chí Minh luôn coi ạo ức như ngọn nguồn của sông suối, cội nguồn sức mạnh. Từ
ó, người cũng hệ thống và viết lên tác phẩm “Đạo ức cách mạng” (1958). Người dặn: “Quần
chúng chỉ quý mến những người có tư cách, ạo ức”.
Đạo ức trở thành một nhân tố
quyết ịnh sự thành bài của mọi công việc, phẩm chất mỗi con người. Tư tưởng này của Hồ Chí
Minh ã ược thể hiện qua nhiều lời nói, bài viết của Người, nhấn mạnh : “mỗi Đảng viên và cán
bộ phải thật sự thấm nhuần ạo ức cách mạng”. Người ưa ra mối tương quan giữa ức và tài. Đức
và tài phải là những phẩm chất thống nhất của con người. Nếu ạo ức là tiêu chuẩn cho mục ích
hành ộng thì tài phải là phương tiện thực hiện mục ích ó. Vì vậy, con người cần có cả ức và
tài, nếu thiếu tài thì làm việc gì cũng khó, nhưng thiếu ạo ức thì vô dụng, thậm chí có hại. Người
cũng luôn chú trọng ến giáo dục và thực hành ạo ức, chỉnh ốn ạo ức trong Đảng, ạo ức trong
mỗi người trong xã hội và hơn cả là giáo dục toàn diện ạo ức cho học sinh, sinh viên cả về
“Đức, Trí, Thể, Mỹ” với ức là gốc, ức là hàng ầu.
Đạo ức cũng là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí
Minh cho rằng, sức hấp dẫn chủ nghĩa xã hội chưa phải là từ mức vật chất dồi dào, tư tưởng
tự do, giải phóng mà trước hết là từ những giá trị ạo ức cao ẹp. Với mô hình chủ nghĩa xã hội,
ó là mô hình chính trị có Nhà nước là của tất cả những người lao ộng, vì vậy mọi người ều bình
ẳng về quyền và nghĩa vụ, ai cũng phải thấm nhuần sâu sắc tư tưởng “mình vì mọi người,
mọi người vì mình”. Đó là giá trị tạo nên sức mạnh vô ịch của cách mạng vô sản, chủ nghĩa Cộng sản.
Về chuẩn mực ạo ức cách mạng, Hồ Chí Minh ưa ra những quan iểm như thước o.
Một là, trung với nước, hiếu với dân. Đây là phẩm chất quan trọng nhất, chi phối
mọi phẩm chất khác. Trung với nước nghĩa là trung thành với sự nghiệp dựng nước và
giữ nước. Và Hồ Chí Minh ặt vấn ề : “ Bao nhiêu lợi ích ều vì dân,...bao nhiêu quyền hạn
ều của dân, nói tóm lại quyền hành và lực lượng ều ở dân”
ây là quan niệm hoàn
toàn mới, làm cho tư tưởng Hồ Chí Minh vượt xa lên phía trước. “Phải luôn luôn nâng cao
chí khí cách mạng, “trung với nước, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn
nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng ánh thắng”.
Đạo ức luôn phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Đó là nội
dung cốt lõi của ạo ức cách mạng, là phẩm chất ạo ức gắn liền với hoạt ộng hằng ngày của mỗi
người. Cần là chăm chỉ, siêng năng; Kiệm là tiết kiệm, không hoang phí, không xa xỉ; Liêm là
thanh liêm, trong sạch, không tham lam; Chính là không tà, là thẳng thắn, ứng ắn; Chí công vô
tư là phải hoàn toàn vì lợi ích chung, không tư lợi, công bằng, công tâm, luôn ặt lợi ích
của Đảng, của nhân dân, của dân tộc lên hàng ầu.
Đạo ức trong tư tưởng Hồ Chí Minh cũng phải có tình yêu thương con người, sống
có tình có nghĩa. Nối tiếp truyền thống nhân nghĩa dân tộc, chủ nghĩa nhân ạo cộng
sản, Hồ Chí Minh có một khát vọng “làm sao cho nước ta ược hoàn toàn ộc lập, dân
ta ược hoàn toàn tự do, ồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng ược học hành”.
Từ Người, ta thấy ó là tình yêu thương ồng bào, một lối sống tình nghĩa. Người quan niệm
người cách mạng là người sống tình cảm, có tình cảm cách mạng mới i làm cách mạng.
Trước hết là sự hy sinh, chấp nhận gian khổ, mất mát ể em lại ộc lập, tự do dân tộc. Sự ồng cảm
với các số phận nghèo khổ, những người bị áp bức, bóc lột.
Ngoài ạo ức về lợi ích của dân tộc, người cách mạng cần có một phẩm chất tinh
thần quốc tế trong sáng. Điều này bắt nguồn từ bản chất của giai cấp công nhân, nhằm
vào mối quan hệ rộng lớn, vượt ra khỏi giới hạn quốc gia dân tộc.
“Quan sơn muôn dặm một nhà
Bốn phương vô sản ều là anh em !”
Hồ Chí Minh nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, tự lực, tự cường nhưng luôn luôn kêu
gọi phải tăng cường oàn kết và hợp tác quốc tế, ồng thời phải ra sức ủng hộ và giúp ỡ ối
với các cuộc ấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Xây dựng ạo ức cách mạng cũng là vấn ề Hồ Chí Minh luôn chú trọng.
Nói luôn i ôi với làm, nêu gương về ạo ức. Nói i ôi với làm là truyền thống ạo ức
của dân tộc, ây là một trong những nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng nền ạo ức
mới, là sự thống nhất lý luận và thực tiễn, nền tảng triết lý sống hết sức bình dị và sâu sắc
của Hồ Chí Minh. Người là tấm gương trong sáng tuyệt vời về nói i ôi với làm, và tư
tưởng này là ặc trưng bản chất của tư tưởng ạo ức Hồ Chí Minh. Nêu gương ạo ức cũng
là một yếu tố ạo ức ược Người chú trọng. Người từng viết: “Nói chung thì các dân tộc
phương Đông ều giàu tình cảm, và ối với họ một tấm gương sống còn giá trị hơn một trăm
bài diễn văn tuyên truyền”.
Nêu gương, không chỉ một phương thức ể giáo dục ạo ức cho
quần chúng mà còn là một phương pháp ể tự giáo dục bản thân.
Xây dựng ạo ức cách mạng là xây i ôi với chống. Xây tức là xây dựng các giá trị,
các chuẩn mực ạo ức mới úng ắn và tiến bộ; chống là chống các biểu hiện, các hành vi vô
ạo ức, suy thoái ạo ức. Hồ Chí Minh ưa ra “Không có ai cái gì cũng tốt, cái gì cũng hay”
, vì vậy luôn phải cố gắng xây, chống ể xây, lấy xây làm chính. Đó là “ ấu tranh chống
chủ nghĩa cá nhân không phải là “giày xéo lên lợi ích cá nhân”.

Theo Hồ Chí Minh, tu dưỡng ạo ức như một cuộc cách mạng trường kỳ, ấy là tu
dưỡng ạo ức suốt ời. “Chính tâm tu thân tức là cải tạo. Cải tạo cũng phải trường kỳ gian
khổ, vì ó là một cuộc cách mạng trong bản thân mỗi con người”.

Từ thực tiễn, Hồ Chí Minh tổng kết sâu sắc về ạo ức và giáo dục, thực hành ạo ức.
Chính bản thân Người cũng là một tấm gương ạo ức tuyệt vời, dẫn ường cho các cán bộ,
ảng viên và quần chúng nhân dân i ến hoàn thành sự nghiệp cách mạng.
Câu 11. Nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Nhà nước Việt Nam mang tính dân chủ và tính pháp quyền.
Trước hết về tính dân chủ
Về bản chất giai cấp của Nhà nước. Nhà nước nào cũng mang tính giai cấp:
Không có một Nhà nước nào lại ứng ngoài giai cấp, ứng trên giai cấp, không có Nhà nước
phi giai cấp. Nhà nước bao giờ cũng là công cụ thống trị của một giai cấp và nhằm bảo vệ
lợi ích của một giai cấp nhất ịnh. Nhà nước Việt Nam mang bản chất của giai cấp công
nhân: "Nhà nước ta là Nhà nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công -
nông, do giai cấp công nhân lãnh ạo".
Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước kiểu
mới ược thể hiện trên các mặt chủ yếu sau ây: Nhà nước luôn luôn ược ặt dưới sự lãnh
ạo trực tiếp của Đảng Cộng sản; Bản chất giai cấp của Nhà nước Việt Nam thể hiện ở
tính ịnh hướng chủ nghĩa xã hội trong sự phát triển ất nước; Bản chất giai cấp công nhân
của Nhà nước thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng của nó là nguyên tắc tập trung dân chủ.
Trong Nhà nước Việt Nam, bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân
dân và tính dân tộc. Nhà nước Việt Nam ra ời là kết quả của cuộc ấu tranh lâu dài, gian
khổ của nhiều thế hệ dân tộc. Nhà nước ngày từ khi ra ời ã xác ịnh rõ và luôn kiên trì nhất
quán mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi dân tộc làm nền tảng. Trong thực 14
tế, Nhà nước mới của Việt Nam ã và ang ảm ương nhiệm vụ mà cả dân tộc giao phó là tổ
chức nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến ể bảo vệ nền ộc lập dân tộc, tự do của Tổ
quốc, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh,
góp phần tích cực vào sự phát triển tiến bộ của thế giới.
Về Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Nhà nước của dân là Nhà nước trong ó dân là
chủ; dân là người có ịa vị cao nhất, có quyền quyết ịnh những vấn ề quan trọng nhất của ất
nước. Nước ta là nước dân chủ; bao nhiêu quyền hạn là của dân; quyền hành và lực lượng ều
ở nơi dân. Trong Nhà nước ta, dân là chủ thể của quyền lực thì người cầm quyền, cán bộ công
chức nhà nước chỉ là người ược uỷ quyền, ược nhân dân trao quyền ể gánh vác, giải quyết
những công việc chung của ất nước. Cán bộ, công chức nhà nước là " ầy tớ", "công bộc" của
dân, phải gần dân, sát dân, hiểu dân, thương dân, tin dân và biết sử dụng sức mạnh của dân.
Nhà nước do dân: dân làm chủ nhà nước. Quyền làm chủ Nhà nước của dân rất rộng,
trước hết thể hiện ở chỗ: Nhân dân là người tổ chức nên các cơ quan nhà nước từ Trung ương
ến ịa phương. Nhân dân có quyền bầu cử, ứng cử thì cũng có quyền thực hiện chế ộ bãi
miễn theo ba mức ộ từ thấp ến cao: bãi miễn ại biểu; bãi miễn các cơ quan nhà nước; bãi miên
nội các Chính phủ nếu các ại biểu ó, các cơ quan nhà nước và nội các Chính phủ không còn
phù hợp với nhân dân, i ngược lại lợi ích của nhân dân. Nhân dân còn có quyền kiểm
tra, kiểm soát, giám sát hoạt ộng của các cơ quan nhà nước do mình cử ra…
Nhà nước do dân, nghĩa là dân có trách nhiệm, nghĩa vụ óng góp trí tuệ, sức người,
sức của tổ chức, xây dựng, bảo vệ và phát triển ất nước. Nhà nước do dân còn bao hàm
việc nhân dân có quyền tham gia vào công việc quản lý nhà nước, phê bình, kiểm tra, kiểm
soát, giám sát hoạt ộng của các cơ quan nhà nước, các ại biểu do mình cử ra.
Nhà nước vì dân, là Nhà nước phục vụ nhân dân, em lại lợi ích cho nhân dân. Điều này
ược Người giải thích rõ trên các phương diện: Nhà nước phục vụ nhân dân, nghĩa là Nhà
nước ó ược tổ chức và hoạt ộng theo một mục tiêu duy nhất: không ngừng cải thiện và nâng
cao ời sống của nhân dân úng với phương châm: " Việc gì có lợi cho dân phải hết sức
làm, việc gì có hại ến dân phải hết sức tránh
". Nhà nước biết chăm lo mọi mặt ời sống
của nhân dân, trước hết là thoả mãn các nhu cầu thiết yếu nhất: làm cho dân có ăn; làm cho
dân có mặc; làm cho dân có chỗ ở; làm cho dân ược học hành; làm cho dân có iều kiện
khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe. Nhà nước chăm lo cho dân không phải làm thay dân mà
là hướng dẫn dân tự chăm lo ời sống của chính mình.
Nhà nước phải biết kết hợp, iều chỉnh các loại lợi ích khác nhau giữa các giai cấp, tầng
lớp xã hội, các bộ phận dân cư ể luôn ược mọi người dân ủng hộ, xây dựng. Đồng thời với
hướng dẫn dân, Nhà nước phải còn biết kết hợp giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, lợi ích
của Trung ương và lợi ích của ịa phương, lợi ích của các ban, ngành, các chủ thể xã hội làm sao
ể bất kỳ ai cũng thấy ược Nhà nước là người ại diện cho lợi ích chân chính, hợp pháp của
họ. Nhà nước phải thực sự liêm khiết, trong sạch, tránh quan liêu, tham nhũng, ặc quyền, ặc
lợi, phải biết loại hết tất cả "các ông quan cách mạng " ra khỏi bộ máy nhà nước.
Nhà nước ta cũng thể hiện tính pháp quyền.
Nhà nước Việt Nam là một nhà nước hợp hiến, hợp pháp. Hồ Chí Minh luôn
chú trọng vấn ề xây dựng nền tảng pháp lý cho Nhà nước Việt Nam. Người ã sớm thấy rõ
tầm quan trọng của Hiến pháp và pháp luật trong ời sống chính trị - xã hội. Điều ó, Người
thể hiện từ những văn bản yêu cầu ấu tranh cho dân tộc trước khi thành lập Nhà nước. Sau này,
khi ã trở thành người ứng ầu Nhà nước Việt nam mới, Người càng quan tâm hơn tới việc ảm
bảo cho Nhà nước tổ chức và vận hành úng pháp luật. Ngày 3/9/1945, sau khi ọc bản Tuyên
ngôn ộc lập, Người ã ề xuất “Chúng ta phải có một hiến pháp dân chủ. Tôi ề nghị Chính
phủ tổ chức càng sớm càng hay cuộc Tổng tuyển cử với chế ộ phổ thông ầu phiếu”.
Từ
ó, Quốc hội khóa I nước Việt Nam ra ời, thiết lập hiến pháp, pháp luật, ảm bảo cho tính hợp
pháp, hợp hiến của Nhà nước và Chính phủ Việt Nam.
Nhà nước Việt Nam là nhà nước thượng tôn pháp luật. Chú trọng công tác lập
pháp, Hồ Chí Minh cũng rất chú trọng ưa pháp luật vào trong cuộc sống, bảo ảm cho pháp
luật ược thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật. Pháp luật là công cụ quyền lực
của nhân dân, Người nói : “ làm sao cho nhân dân biết hưởng quyền dân chủ, biết dùng
quyền dân chủ của mình, dám nói, dám làm”.
Hồ Chí Minh luôn nêu cao tính nghiêm minh
pháp luật, luôn khuyến khích nhân dân phê bình giám sát công việc của Nhà nước, giám
sát quá trình Nhà nước thực thi pháp luật, ồng thời không ngừng nhắc nhở cán bộ các cấp,
các ngành phải gương mẫu trong việc tuân thủ pháp luật, trước hết là các cán bộ thuộc ngành hành pháp và tư pháp.
Tính pháp quyền của Nhà nước là pháp quyền nhân nghĩa. Pháp quyền nhân
nghĩa tức là trước hết Nhà nước phải tôn trọng, ảm bảo thực hiện ầy ủ các quyền con người,
chăm lo ến lợi ích của mọi người. Trong pháp quyền nhân nghĩa, pháp luật có tính nhân
văn, khuyến thiện. Đó là sự ghi nhận, bảo ảm quyền con người, khách quan và công bằng,
tuyệt ối không ối xử với con người một cách dã man. Lấy cái cốt lõi là giáo dục, cảm
hóa, thức tỉnh ể khuyến thiện, bảo vệ cái úng. Ngày cả ối với những kẻ phản quốc, Hồ
Chí Minh tuyên bố rõ : “Chính phủ Việt Nam sẽ tha thứ hay trừng trị họ theo luật pháp tùy
theo thái ộ họ hiện nay và về sau. Nhưng sẽ không có ai bị tàn sát”.
Thể hiện là Nhà nước của dân, do dân, vì dân còn ở sự giữ Nhà nước trong
sạch và vững mạnh.
Để ảm bảo cho các tính chất và hoạt ộng của Nhà nước, Hồ Chí Minh rất chú trọng
vấn ề kiểm soát quyền lực nhà nước. Kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu, ể ảm bảo
mọi quyền lực thuộc về nhân dân, vì lợi ích của nhân dân. Người chỉ rõ: “dân ghét các
ông chủ tịch, các ông Ủy viên vì các tật ngông nghênh, cậy thế, cậy quyền. Những ông
này không hiểu nhiệm vụ và chính sách của Việt Minh nên khi nắm ược chút quyền trong
tay vẫn hay lạm dụng.”
Vì thế, ối với Nhà nước, là công bộc của nhân dân, “mọi công tác
phải dựa hẳn vào quần chúng, hoan nghênh quần chúng ôn ốc và kiểm tra”.
Trong quá trình xây dựng và lãnh ạo Nhà nước, Hồ Chí Minh thường nói ến những
tiêu cực và phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước: ặc quyền ặc lợi, tham ô lãng phí,
quan liêu, tư túng chia rẽ, kiêu ngạo,... những “bệnh” này sẽ gây mất i sự trong sạch, vững
mạnh của Nhà nước, từ ó phải có biện pháp ngăn chặn, trừng trị, chống các tiêu cực trong
Nhà nước. Đó là phải nâng cao trình ộ dân chủ trong xã hội, thực hành dân chủ rộng rãi,
pháp huy quyền làm chủ của nhân dân; pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Đảng phải
nghiêm minh, phải thường xuyên kiểm tra, phê bình và tự phê bình, công minh và khách
quan; Xử lý úng người úng tội, không bao che, phải nghiêm khắc, công tâm; Cán bộ phải
làm gương, phải i trước, chức vụ càng cao, trách nhiệm nêu gương càng lớn; Phải huy ộng
sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống tiêu cực con người, trong xã hội và bộ máy Nhà nước.
Câu 12. Giá trị và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai oạn hiện nay
*Về giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.

Đới với cách mạng Việt Nam.
Tư tưởng Hồ Chí Minh ưa các mạng giải phóng dân tộc Việt Nam ến thắng lợi
và bắt ầu xây dựng một xã hội mới trên ất nước ta. Hồ Chí Minh ã tìm thấy con ường
cứu nước cứu dân, sáng lập và lãnh ạo, rèn luyện Đảng ta thành một ảng cách mạng chân 16
chính toàn tâm toàn ý, phục vụ nhân dân, ưa nước Việt Nam ta trở thành một quốc gia
ộc lập, tự do Tổ quốc. Tư tưởng Hồ Chí Minh từ khi ra ời ã trở thành ngọn cờ ầu dẫn ường
cho cách mạng Việt Nam i ến những thắng lợi. Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống
mở ầy sức sống ược Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục vận dụng sáng tạo, bổ sung, phát
triển trong sự nghiệp ổi mới hiện nay và tương lai.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách
mạng Việt Nam. Trong suốt các chặng ường cách mạng, tư tưởng Hồ Chí Minh là ánh sáng soi
ường, là kim chỉ nam ịnh
hướng hành ộng cho Đảng ta và nhân dân ta. Khi nào xa
rời hay làm sai tư tưởng Hồ Chí Minh thì cách mạng Việt nam bị tổn thất hay thất bại.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là chỗ dựa vững chắc ể Đảng Cộng sản Việt Nam vạch ra ường lối
cách mạng úng ắn, là sợi chỉ ỏ dẫn ường cho toàn Đảng,toàn dân, toàn quân i ến thắng lợi. Tư tưởng
Hồ Chí Minh là bất diệt, trường tồn với sự phát triển của dân tộc Việt Nam Đối
với sự phát triển tiến bộ của nhân loại.
Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc ịa con ường
giải phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải
phóng dân tộc bao gồm một hệ thống các luận iểm giải quyết một cách úng ắn, sáng tạo vấn
ề dân tộc và thuộc ịa, dân tộc và giai cấp, ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, về cách mạng
giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp và giải phóng con người, góp phần bổ sung, phát
triển kho tàng lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin, tạo ộng lực ể thúc ẩy sự tiến bộ xã hội.
Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc ấu tranh vì ộc lập dân tộc,
dân chủ, hòa bình, hợp tác, phát triển trên thế giới. Hồ Chí Minh là người Việt Nam
ầu tiên khẳng ịnh hợp tác quốc tế là xu thế tất yếu của thời ại, phá bỏ sự biệt lập, mở ường
cho sự phát triển, liên kết các dân tộc trong cuộc ấu tranh vì ộc lập, tự do, hòa bình, dân chủ và
tiến bộ xã hội. Hồ Chí Minh ã gắn cách mạng Việt Nam với các phong trào giải phóng dân
tộc, phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân trong với các nước tư bản và phong trào cộng
sản quốc tế, phong trào vì hòa bình, hợp tác, phát triển. Trong lòng nhân dân thế giới, Hồ
Chí Minh là bất diệt, là tấm gương cao ẹp với những giá trị về tư tưởng, lương tri và phẩm giá làm người.
*Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai oạn hiện nay.
a. Vận dụng về ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong sự nghiệp cách mạng
Đó là phải kiên ịnh theo mục tiêu và con ường cách mạng mà Hồ Chí Minh ã xác
ịnh. Mục tiêu ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Thứ hai, phải phát huy
sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Là phát huy sức mạnh bản chất ưu việt của chế ộ
xã hội xã hội chủ nghĩa; là bảo ảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; là dân
chủ phải ược thực hiện ầy ủ, nghiêm túc trên tất cả các lĩnh vực của ời sống ể nhân dân
tham gia vào tất cả các quá trình liên quan ến lợi ích nhân dân theo phương châm “Dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và luôn trên nền tảng hiến pháp và pháp luật, nâng cao ạo ức,
trách nhiệm xã hội của quần chúng nhân dân. Thứ ba, là củng cố, kiện toàn, phát huy sức
mạnh và hiệu quả hoạt ộng của toàn bộ hệ thống chính trị
. Theo tính chất nhất nguyên
về chính trị, tổ chức và tư tưởng; thống nhất dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam và các tổ chức có chức năng nhiệm vụ khác nhau, nhưng gắn bó và thống nhất với nhau.
Từ ó, cần củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt ộng ể nền dân chủ ược thực
hiện, quyền làm chủ của nhân dân ược phát huy ầy ủ. Cuối cùng, phải ấu tranh chống
những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống và “tự diễn biến”, “tự

chuyển hóa” trong nội bộ. Đây là vấn ề gây tổn thất khôn lường ối với vận mệnh của ất
nước, của chế ộ và của Đảng. Vì vậy, cần phải tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn
chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức và lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa” trong nội bộ là những hành ộng cụ thể ể Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh
với sự nghiệp cách mạng, xây dựng nền ộc lập và Tổ quốc trên con ường quá ộ i lên chủ nghĩa xã hội.
b. Vận dụng vào công tác xây dựng Đảng và xây dựng Nhà nước.
Trước hết, phải xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh. Phải ề ra ường
lối chủ trương úng ắn, tổ chức thực hiện thật tốt ường lối, chủ trương ó. Và trên hết, phải chú
trọng hơn nữa công tác chỉnh ốn Đảng, phòng chống các tiêu cực, biểu hiện suy thoái ở các cán
bộ, Đảng viên. Luôn quán triệt tinh thần, hoạt ộng dựa trên mục tiêu của Đảng là phục vụ
nhân dân, phụng sự Tổ quốc.
Xây dựng Nhà nước, nhất thiết phải có một Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh.
Phải tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng và bảo ảm, bảo vệ quyền và nghĩa vụ của
nhân dân. Có sự phân công, phối hợp nhuần nhuyễn, hợp lý về công việc giữa các tổ chức và
cơ chế kiểm soát quyền lực Nhà nước. Chú trọng công tác xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức
trong sạch, công chính liêm minh, sẵn sàng phục vụ lợi ích của nhân dân. Và luôn ổi mới,
tăng cường sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước thông qua các ường lối, chính sách, tiến
tới xây dựng Nhà nước theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
c.Vận dụng về ại oàn kết toàn dân tộc và oàn kết quốc tế.
Đó là sự quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết toàn dân tộc và oàn kết
quốc tế trong hoạch ịnh chủ trương, ường lối của Đảng. Phải khơi dậy và phát huy cao
nhất sức mạnh dân tộc, ặt lợi ích dân tộc lên hàng ầu, lấy ó làm cơ sở ể xây dựng các chủ trương,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời cũng mở rộng, liên kết, thắt chặt oàn kết quốc
tế dựa trên tinh thần “là bạn và ối tác tin cậy” với các vùng lãnh thổ, quốc gia khác trên thế giới.
Xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công - nông - trí
dưới sự lãnh ạo của Đảng. Thực tiễn cách mạng ã chứng minh sức sống của tư tưởng Hồ
Chí Minh về ại oàn kết dân tộc, từ ó ã làm lên chiến thắng vang dội cho cách mạng Việt Nam.
Trước hết, cần ẩy mạnh tăng cường khối ại oàn kết dân tộc, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng,
quản lý của Nhà nước và tiếp tục thể chế hóa quan iểm, ường lối, chính sách của Đảng; Giải
quyết các quan hệ lợi ích giữa các thành viên, tăng cường mối quan hệ mật thiết với nhân
dân, kiên quyết ấu tranh chống quan iểm sai trái, thù ịch, phá hoại, chia rẽ khối ại oàn kết dân tộc.
Đại oàn kết dân tộc phải luôn kết hợp với oàn kết quốc tế. Luôn phải coi cách
mạng Việt Nam là một phần của cách mạng thế giới, tiếp tục oàn kết, ủng hộ các phong trào
cách mạng, xu hướng và trào lưu tiến bộ của thời ại vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ
và tiến bộ xã hội. Làm rõ mục tiêu oàn kết thực hiện dân giàu, nước mạnh, dân chủ, xã hội
công bằng văn minh. Mở cửa, hội nhập quốc tế, nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, tự lực tự
cường, kết hợp sức mạnh dân tộc. Và xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, làm hạt nhân cho
toàn dân tộc và oàn kết quốc tế.
d. Vận dụng xây dựng văn hóa, con người Việt Nam 18
Xây dựng và phát triển văn hóa, con người, ó là xây dựng và phát triển văn hóa
Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, áp ứng yêu cầu phát triển bền vững ất nước. Văn hóa
là nền tảng tinh thần của xã hội, và con người là chủ thể của văn hóa, vì vậy luôn cần phát huy
và trọng dụng nhân tố con người với tư cách là trung tâm của chiến lược phát triển. Đổi mới
căn bản và toàn diện về văn hóa phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, giữ gìn các
giá trị văn hóa truyền thống quý báu của dân tộc, nhưng ảm bảo sự tiến bộ, phát triển,
thúc ẩy kinh, áp ứng yêu cầu phát triển của ất nước với thời ại.
Về xây dựng ạo ức cách mạng, phải coi Hồ Chí Minh là tấm gương sáng, là hiện
thân của nền ạo ức cách mạng Việt Nam, mãi mãi là ngọn èn pha chiếu rọi con ường rèn luyện,
phấn ấu ể trở nên “tốt” hơn, ạt ến “chân thiện mỹ” của con người Việt Nam ngày nay và
mai sau. Học tập ạo ức cách mạng Hồ Chí Minh là phải trung với nước, hiếu với dân,
suốt ời ấu tranh cho sự nghiệp cách mạng. Học tập ạo ức cách mạng Hồ CHí Minh là phải
tu dưỡng, rèn luyện theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, ức khiêm tốn,
trung thực. Phải có ức tin tuyệt ối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân và hết
lòng, hết sức phục vụ nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con
người. Và học tập ạo ức cách mạng Hồ Chí Minh, còn là học tập và làm theo tấm gương
về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt qua mọi thử thách, gian nguy ể ạt ược mục ích cuộc sống.
MỘT SỐ ĐỀ CÁC NĂM TRƯỚC
1. Kỳ I, Năm 2018 - 2019
Câu 1: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc ể chứng minh rằng
Hồ Chí Minh ã vận dụng
sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin trong
iều kiện cụ thể ở nước ta (6.0 iểm) Câu 2: Phân tích luận iểm của Hồ Chí Minh: “ Tất cả các dân
tộc trên thế giới ều sinh ra bình
ẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống,
quyền sung sướng và quyền tự do” (4.0 iểm)
2. Kỳ II, Năm 2017 - 2018
Câu 1: Hãy phân tích nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết dân tộc (6.0 iểm) Câu 2 : Anh
chị hãy phân tích câu nói sau của Hồ Chí Minh: “ pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ
bất liêm, bất kỳ kẻ ấy ở ịa vị nào, làm nghề nghiệp gì”. (4.0 iểm)
3. Kỳ I, Năm 2017 -2018
Câu 1 : Hãy trình bày khái quát quá trình hình thành và phát triển của
tư tưởng Hồ Chí Minh (6.0 iểm)
Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “ Chủ nghĩa dân tộc là ộng lực lớn của ất nước”.
Anh/chị hiểu câu nói ó như thế nào? Theo anh/chị, ngày nay chúng ta cầ n phải làm gì ể
phát huy chủ nghĩa yêu nước trong thời kỳ Việt nam ẩy mạnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa. (4.0 iểm)
4. Kỳ II, Năm 2016 -2017
Câu 1: Hãy phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn mực,
nguyên tắc xây dựng ạo ức mới (7.0 iểm)
Câu 2: Hãy phân tích luận iểm của Hồ Chí Minh “ Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây.
Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người” (Hồ Chí Minh : Toàn tập, t.9, tr. 227) (3.0 iểm).
5. Kỳ I, Năm 2016 - 2017 và Kỳ II, Năm 2015 -2016
Câu 1 : Hãy trình bày khái quát quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh (6.0 iểm)
Câu 2: Hãy phân tích luận iểm của Hồ Chí Minh: “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước
hết cần có những con người xã hội chủ nghĩa” (Hồ Chí Minh : Toàn tập, t.13, tr. 66) (3.0 iểm).
6. Kỳ hè, Năm 2015 - 2016
Câu 1: Anh/chị hãy nêu và phân tích ịnh nghĩa Tư tưởng Hồ Chí Minh (3.0 iểm)
Câu 2 : Anh/ chị hãy phân tích nội dung quan iểm của Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do
dân, vì dân và ý nghĩa của quan iểm ó ối với Việt Nam hiện nay.
7. Kỳ I, Năm 2015 - 2016
Câu 1: Anh/ chị hãy phân tích nội dung Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc (7.0 iểm)
Câu 2: Anh/chị hãy phân tích ịnh nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh. (3.0 iểm)
8. Kỳ II, Năm 2013 - 2014
Câu 1: Anh/chị hãy trình bày nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về ại oàn kết dân tộc (7.0 iểm)
Câu 2: Anh/ chị hãy bình luận luận iểm có Hồ Chí Minh “Không có gì quý hơn ộc lập tự do”. (3.0 iểm) 20