lOMoARcPSD| 45476132
I. Giới thiệu
- Bệnh Dịch tả lợn ch u Phi l một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do vi r t g y
ra. Bệnh c đặc điểm l y lan nhanh v xảy ra ở mọi lo i lợn (cả lợn nh v lợn
hoang d ); bnh xảy ra ở mọi lứa tuổi v mọi loại lợn. Bệnh g y thit hại nghi
m trọng với tỷ lchết cao l n đến 100%. Vi r t g y bệnh dịch tả lợn Ch u Phi
c sức đề kh ng cao với m i trường. Lợn khỏi bệnh c khả năng mang vi r t
trong thời gian d i, c thể l vật chủ mang tr ng suốt đời, do vậy kh c thể loi
trở nếu để xảy ra bệnh Dịch tả lợn Ch u Phi.
- Năm 1921: Dịch tả lợn Ch u Phi lần đầu ti n xuất hin tại Kenya (ch u Phi).
Năm 1957: Dịch tả lợn ch u Phi lần đu được ph t hiện v b o c o tại ch u u.
Năm 2007: Dịch được ph t hiện Armenia.
m 2008: Azerbaijan bắt đầu c heo nhiễm bệnh.
Từ cuối năm 2017 - 2018, đ c 12 quốc gia b o c o c lợn nhiễm dịch tả ch u
Phi, bao gồm: Trung Quốc, Li n bang Nga, Tiệp Khắc, Hungary, Latvia,
Moldova, Phần Lan, Rumani, Nam Phi, Ukraine v Zambia.
V o th ng 8/2018: Dịch tả lợn Ch u Phi lần đầu xuất hin ở Trung Quốc. Đ c
h ng triệu con lợn nhiễm bệnh đ bị ti u hủy tại quốc gia n y. C n tại Việt
Nam, tỉnh Hưng Y n l nơi đầu ti n ph t hiện ra ổ dịch. T nh đến nay, số liu b
o c o của Bộ N ng nghiệp cho biết, dịch tả heo ch u Phi đ c mặt tại 2.296 x ,
204 huyn ca 29 tnh, với tổng sheo mắc bệnh v phải ti u hủy l n đến
hơn 1,2 triệu con, chiếm hơn 4% tổng đn heo ca cớc.Đặc điểm của vi
r t dịch tả lợn ch u Phi
1. Đặc điểm
Vi r t dịch tả lợn Ch u Phi c trong m u, cơ quan, dịch b i tiết từ lợn nhiễm
bệnh dịch tả lợn Ch u Phi.
lOMoARcPSD| 45476132
Vi r t dịch tả lợn Ch u phi c sức đề kh ng cao, c khả năng chịu đưc
nhit độ thp: trong thịt lợn sống hoặc nấu nhit độ kh ng cao vi r t c th
tồn tại được 3-6 th ng; nhit độ 56c tồn tại đưc 70 ph t; nhit độ 60% trong
20 ph t; trong m u đ ph n hủy được 5 tuần; trong m u kh được 70 ng y; trong
ph n nhiệt đph ng được 11 ng y; trong m u nhit độ 4c được 18 th ng;
trong thịt d nh xương nhit độ 39c được 150 ng y, trong giăm b ng được 140
ng y.
Con đường l y bệnh
Vi r t dịch tả lợn Ch u Phi l y nhiễm qua đường h hấp v ti u h a, th ng
qua stiếp x c trực tiếp hoặc gi n tiếp với c c vật thnhiễm vi r t như: Chuồng
trại, phương tiện vận chuyển, dụng cụ, đồ d ng, quần o nhiễm vi r t v thức ăn
thừa chứa tht ln nhiễm bệnh. Triệu chứng dịch tả lợn ch u Phi
Bệnh Dịch tả lợn Ch u Phi c thời gian bệnh từ 3-15 ng y, thcấp t
nh thời gian ủ bệnh chỉ từ 3-4 ng y.
¥ Thqu cấp t nh: Lợn chết nhanh, kh ng biểu hiện triệu chứng l m s ng hoặc
lợn sẽ nằm v sốt cao trước khi chết.
¥ Thcấp t nh: Lợn sốt cao (40,5- 42¡C). Trong 2-3 ng y đầu ti n lợn kh ng
ăn, lười vận động, , nằm chồng đống, lợi th ch nằm chỗ c b ng rẫn
hoặc gần nước. Lợn c biểu hiện đau v ng bụng, lưng cong, di chuyển bất
thường, một số v ng da trắng chuyển sang mầu đỏ, đặc biệt l ở v nh tai,
đuối, cẳng ch n, đa phần dưới v ng ngực v bụng, c thể c mầu sẫm xanh
t m. Trong 1-2 ng y trước khi con vật chết, c triệu chứng thần kinh, di
chuyển kh ng vững, thở gấp, kh thhoặc c bọt lẫn m u ở mũi, vi m mắt,
n n mửa, ti u chảy đi khi lẫn m u hoặc c thể t o b n, phấn c chất nhầy v m
u. Lợn sẽ chết trong v ng 6-13 ng y hoặc 20 ng y. Lợn mang thai c th
sẩy thai mọi giai đoạn. Tỷ lệ chết cao l n 100%. Lợn khỏi bệnh hoặc
nhiễm vi r t thể m n t nh thường kh ng c triệu chứng, nhưng ch ng sẽ l vật
chủ mang vi r t dịch tả lợn ch u Phi trong suốt cuc đời.
¥ Th cấp t nh: Ln biu hiện triệu chứng st nh; hoặc sốt l c tăng l c
giảm, gim ăn, sụt c n, rũ, ho kh thở, vi m khp, đi lại kh khăn, lợn mang
thai sẽ sẩy thai, lợn chết trong v ng 15-45 ng y, tỷ lệ chết khoảng 30-70
%. Lợn c thể khỏi hoặc bị bệnh m n t nh.
lOMoARcPSD| 45476132
2. H nh th i
- H nh th i của virus tả lợn ch u Phi (ASFV) c đặc điểm l c cấu tr c lớn v
phức tạp. N l một loại virus lớn, c vỏ bọc với bộ gen DNA sợi k p. Dưới đy l một
số đặc điểm ch nh về h nh th i ca n :
H nh dạng: ASFV thường c dạng h nh cầu hoặc h nh trứng, c đưng k nh t
175 đến 215 nanomet (nm). Tuy nhi n, người ta đ quan s t thấy c c biến thể về
h nh dạng v k ch thước, bao gồm cả dạng thon d i hoặc dạng sợi.
Vỏ bọc: Virus được bao bọc bởi một lớp lipid k p c nguồn gốc từ m ng tế b o
chủ. Lớp vỏ n y đưc đnh c c glycoprotein của virus, đng vai tr quan trọng trong
việc gắn kết v x m nhập của virus v o tế b o chủ.
Capsid: B n trong lp vỏ, ASFV c một lp vỏ bọc 20 mặt bao bc bộ gen ca
virus. Capsid bao gồm nhiều protein cấu tr c mang lại sự ổn định v bảo vệ cho
DNA của virus.
Bộ gen: Bộ gen của ASFV l một ph n tử DNA sợi đi lớn, tuyến t nh. Đy l một
trong những bộ gen virus lớn nhất được biết đến, c chiều d i từ khoảng 170
đến 193 cặp kilobase (kbp). Bộ gen chứa nhiều gen m h a cho nhiều loại protein
virut kh c nhau tham gia v o qu tr nh sao ch p, phi n m v điều h a c c phản ứng
min dịch của vật ch.
lOMoARcPSD| 45476132
L i: B n trong vỏ Capsid, bộ gen của virus đưc đng g i chặt chẽ v li n kết vi
c c protein của virus để tạo th nh cấu tr c l i c đặc. L i n y c nhiệm vụ bảo vệ
DNA virus trong qu tr nh truyền v x m nhập v o tế b o chủ.
Nh n chung, h nh th i của ASFV l duy nhất v kh c biệt với c c loại virus kh c. K
ch thước lớn, cấu tr c phức tạp v bộ gen DNA của n g p phần tạo n n khả năng
g y bệnh nng ở lợn nh v lợn rừng.
3. Cấu tr c
- Cấu tr c của virus tả lợn ch u Phi (ASFV) c thể được m tả chi tiết hơn như
sau:
Vỏ bọc: ASFV được bao bọc bởi lớp lipid k p c nguồn gốc từ m ng tế b o chủ.
Lớp vỏ n y đưc đnh c c glycoprotein của virus, rất quan trọng cho việc gắn
kết v x m nhập của virus v o tế b o chủ. Lớp vỏ n y cung cấp sbảo vệ cho
virus v gi p n trốn tr nh hệ thống miễn dịch của vật chủ.
Capsid: B n trong vỏ bọc, ASFV c một vi n nang 20 mặt. Capsid bao gồm
nhiều protein cấu tr c tạo th nh cấu tr c đối xứng, đều đặn về mặt h nh học. N
bao bọc v bảo vệ bộ gen của virus.
L i: B n trong vỏ Capsid, bộ gen của virus đưc đng g i chặt chẽ v li n kết vi
c c protein của virus để tạo th nh cấu tr c l i c đặc. L i n y c
nhiệm vụ bảo vệ DNA virus trong qu tr nh truyền v x m nhập v o tế b o chủ.
Bộ gen: Bộ gen của ASFV l một ph n tử DNA sợi đi lớn, tuyến t nh. Đy l một
trong những bộ gen virus lớn nhất được biết đến, c chiều d i từ khoảng 170
đến 193 cặp kilobase (kbp). Bộ gen chứa nhiều gen m h a cho nhiều loại protein
virut kh c nhau tham gia v o qu tr nh sao ch p, phi n m v điều h a c c phản ứng
min dịch của vật ch.
Protein virut: ASFV tạo ra nhiều loại protein cấu tr c v phi cấu tr c. Những
protein n y đng vai tr thiết yếu trong việc nh n l n, lắp r p v trốn tr nh c c phản
ứng miễn dịch của vật chủ. Một số protein quan trọng bao gồm những protein
li n quan đến việc gắn, x m nhập, sao ch p bộ gen, phi n m v điều chế c c phản
ứng miễn dịch của vật chủ.
Điều quan trọng cần lưu ý l ASFV l một loại virus phức tạp c cấu tr c đc đo, g
p phần tạo n n khả năng g y bệnh nặng ở lợn nh v lợn rừng. Hiểu cấu tr c của
ASFV l rất quan trọng để ph t triển c c chiến lược ph ng ngừa v kiểm so t hiệu
quchng lại bệnh nhiễm virus t n khốc n y.
lOMoARcPSD| 45476132

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45476132 I. Giới thiệu
- Bệnh Dịch tả lợn ch u Phi l một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do vi r t g y
ra. Bệnh c đặc điểm l y lan nhanh v xảy ra ở mọi lo i lợn (cả lợn nh v lợn
hoang d ); bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi v mọi loại lợn. Bệnh g y thiệt hại nghi
m trọng với tỷ lệ chết cao l n đến 100%. Vi r t g y bệnh dịch tả lợn Ch u Phi
c sức đề kh ng cao với m i trường. Lợn khỏi bệnh c khả năng mang vi r t
trong thời gian d i, c thể l vật chủ mang tr ng suốt đời, do vậy kh c thể loại
trở nếu để xảy ra bệnh Dịch tả lợn Ch u Phi.
- Năm 1921: Dịch tả lợn Ch u Phi lần đầu ti n xuất hiện tại Kenya (ch u Phi).
Năm 1957: Dịch tả lợn ch u Phi lần đầu được ph t hiện v b o c o tại ch u u.
Năm 2007: Dịch được ph t hiện ở Armenia.
Năm 2008: Azerbaijan bắt đầu c heo nhiễm bệnh.
Từ cuối năm 2017 - 2018, đ c 12 quốc gia b o c o c lợn nhiễm dịch tả ch u
Phi, bao gồm: Trung Quốc, Li n bang Nga, Tiệp Khắc, Hungary, Latvia,
Moldova, Phần Lan, Rumani, Nam Phi, Ukraine v Zambia.
V o th ng 8/2018: Dịch tả lợn Ch u Phi lần đầu xuất hiện ở Trung Quốc. Đ c
h ng triệu con lợn nhiễm bệnh đ bị ti u hủy tại quốc gia n y. C n tại Việt
Nam, tỉnh Hưng Y n l nơi đầu ti n ph t hiện ra ổ dịch. T nh đến nay, số liệu b
o c o của Bộ N ng nghiệp cho biết, dịch tả heo ch u Phi đ c mặt tại 2.296 x ,
204 huyện của 29 tỉnh, với tổng số heo mắc bệnh v phải ti u hủy l n đến
hơn 1,2 triệu con, chiếm hơn 4% tổng đn heo của cả nước.Đặc điểm của vi
r t dịch tả lợn ch u Phi 1. Đặc điểm
Vi r t dịch tả lợn Ch u Phi c trong m u, cơ quan, dịch b i tiết từ lợn nhiễm
bệnh dịch tả lợn Ch u Phi. lOMoAR cPSD| 45476132
Vi r t dịch tả lợn Ch u phi c sức đề kh ng cao, c khả năng chịu được ở
nhiệt độ thấp: ở trong thịt lợn sống hoặc nấu ở nhiệt độ kh ng cao vi r t c thể
tồn tại được 3-6 th ng; ở nhiệt độ 56c tồn tại được 70 ph t; ở nhiệt độ 60% trong
20 ph t; trong m u đ ph n hủy được 5 tuần; trong m u kh được 70 ng y; trong
ph n ở nhiệt độ ph ng được 11 ng y; trong m u ở nhiệt độ 4c được 18 th ng;
trong thịt d nh xương ở nhiệt độ 39c được 150 ng y, trong giăm b ng được 140 ng y.
Con đường l y bệnh
Vi r t dịch tả lợn Ch u Phi l y nhiễm qua đường h hấp v ti u h a, th ng
qua sự tiếp x c trực tiếp hoặc gi n tiếp với c c vật thể nhiễm vi r t như: Chuồng
trại, phương tiện vận chuyển, dụng cụ, đồ d ng, quần o nhiễm vi r t v thức ăn
thừa chứa thịt lợn nhiễm bệnh. Triệu chứng dịch tả lợn ch u Phi
Bệnh Dịch tả lợn Ch u Phi c thời gian ủ bệnh từ 3-15 ng y, ở thể cấp t
nh thời gian ủ bệnh chỉ từ 3-4 ng y.
¥ Thể qu cấp t nh: Lợn chết nhanh, kh ng biểu hiện triệu chứng l m s ng hoặc
lợn sẽ nằm v sốt cao trước khi chết.
¥ Thể cấp t nh: Lợn sốt cao (40,5- 42¡C). Trong 2-3 ng y đầu ti n lợn kh ng
ăn, lười vận động, ủ rũ , nằm chồng đống, lợi th ch nằm chỗ c b ng rẫn
hoặc gần nước. Lợn c biểu hiện đau v ng bụng, lưng cong, di chuyển bất
thường, một số v ng da trắng chuyển sang mầu đỏ, đặc biệt l ở v nh tai,
đuối, cẳng ch n, đa phần dưới v ng ngực v bụng, c thể c mầu sẫm xanh
t m. Trong 1-2 ng y trước khi con vật chết, c triệu chứng thần kinh, di
chuyển kh ng vững, thở gấp, kh thở hoặc c bọt lẫn m u ở mũi, vi m mắt,
n n mửa, ti u chảy đi khi lẫn m u hoặc c thể t o b n, phấn c chất nhầy v m
u. Lợn sẽ chết trong v ng 6-13 ng y hoặc 20 ng y. Lợn mang thai c thể
sẩy thai ở mọi giai đoạn. Tỷ lệ chết cao l n 100%. Lợn khỏi bệnh hoặc
nhiễm vi r t thể m n t nh thường kh ng c triệu chứng, nhưng ch ng sẽ l vật
chủ mang vi r t dịch tả lợn ch u Phi trong suốt cuộc đời.
¥ Thể cấp t nh: Lợn biểu hiện triệu chứng sốt nhẹ; hoặc sốt l c tăng l c
giảm, giảm ăn, sụt c n, ủ rũ, ho kh thở, vi m khớp, đi lại kh khăn, lợn mang
thai sẽ sẩy thai, lợn chết trong v ng 15-45 ng y, tỷ lệ chết khoảng 30-70
%. Lợn c thể khỏi hoặc bị bệnh m n t nh. lOMoAR cPSD| 45476132 2. H nh th i
- H nh th i của virus tả lợn ch u Phi (ASFV) c đặc điểm l c cấu tr c lớn v
phức tạp. N l một loại virus lớn, c vỏ bọc với bộ gen DNA sợi k p. Dưới đy l một
số đặc điểm ch nh về h nh th i của n :
H nh dạng: ASFV thường c dạng h nh cầu hoặc h nh trứng, c đường k nh từ
175 đến 215 nanomet (nm). Tuy nhi n, người ta đ quan s t thấy c c biến thể về
h nh dạng v k ch thước, bao gồm cả dạng thon d i hoặc dạng sợi.
Vỏ bọc: Virus được bao bọc bởi một lớp lipid k p c nguồn gốc từ m ng tế b o
chủ. Lớp vỏ n y được đnh c c glycoprotein của virus, đng vai tr quan trọng trong
việc gắn kết v x m nhập của virus v o tế b o chủ.
Capsid: B n trong lớp vỏ, ASFV c một lớp vỏ bọc 20 mặt bao bọc bộ gen của
virus. Capsid bao gồm nhiều protein cấu tr c mang lại sự ổn định v bảo vệ cho DNA của virus.
Bộ gen: Bộ gen của ASFV l một ph n tử DNA sợi đi lớn, tuyến t nh. Đy l một
trong những bộ gen virus lớn nhất được biết đến, c chiều d i từ khoảng 170
đến 193 cặp kilobase (kbp). Bộ gen chứa nhiều gen m h a cho nhiều loại protein
virut kh c nhau tham gia v o qu tr nh sao ch p, phi n m v điều h a c c phản ứng
miễn dịch của vật chủ. lOMoAR cPSD| 45476132
L i: B n trong vỏ Capsid, bộ gen của virus được đng g i chặt chẽ v li n kết với
c c protein của virus để tạo th nh cấu tr c l i c đặc. L i n y c nhiệm vụ bảo vệ
DNA virus trong qu tr nh truyền v x m nhập v o tế b o chủ.
Nh n chung, h nh th i của ASFV l duy nhất v kh c biệt với c c loại virus kh c. K
ch thước lớn, cấu tr c phức tạp v bộ gen DNA của n g p phần tạo n n khả năng
g y bệnh nặng ở lợn nh v lợn rừng. 3. Cấu tr c
- Cấu tr c của virus tả lợn ch u Phi (ASFV) c thể được m tả chi tiết hơn như sau:
Vỏ bọc: ASFV được bao bọc bởi lớp lipid k p c nguồn gốc từ m ng tế b o chủ.
Lớp vỏ n y được đnh c c glycoprotein của virus, rất quan trọng cho việc gắn
kết v x m nhập của virus v o tế b o chủ. Lớp vỏ n y cung cấp sự bảo vệ cho
virus v gi p n trốn tr nh hệ thống miễn dịch của vật chủ.
Capsid: B n trong vỏ bọc, ASFV c một vi n nang 20 mặt. Capsid bao gồm
nhiều protein cấu tr c tạo th nh cấu tr c đối xứng, đều đặn về mặt h nh học. N
bao bọc v bảo vệ bộ gen của virus.
L i: B n trong vỏ Capsid, bộ gen của virus được đng g i chặt chẽ v li n kết với
c c protein của virus để tạo th nh cấu tr c l i c đặc. L i n y c
nhiệm vụ bảo vệ DNA virus trong qu tr nh truyền v x m nhập v o tế b o chủ.
Bộ gen: Bộ gen của ASFV l một ph n tử DNA sợi đi lớn, tuyến t nh. Đy l một
trong những bộ gen virus lớn nhất được biết đến, c chiều d i từ khoảng 170
đến 193 cặp kilobase (kbp). Bộ gen chứa nhiều gen m h a cho nhiều loại protein
virut kh c nhau tham gia v o qu tr nh sao ch p, phi n m v điều h a c c phản ứng
miễn dịch của vật chủ.
Protein virut: ASFV tạo ra nhiều loại protein cấu tr c v phi cấu tr c. Những
protein n y đng vai tr thiết yếu trong việc nh n l n, lắp r p v trốn tr nh c c phản
ứng miễn dịch của vật chủ. Một số protein quan trọng bao gồm những protein
li n quan đến việc gắn, x m nhập, sao ch p bộ gen, phi n m v điều chế c c phản
ứng miễn dịch của vật chủ.
Điều quan trọng cần lưu ý l ASFV l một loại virus phức tạp c cấu tr c độc đo, g
p phần tạo n n khả năng g y bệnh nặng ở lợn nh v lợn rừng. Hiểu cấu tr c của
ASFV l rất quan trọng để ph t triển c c chiến lược ph ng ngừa v kiểm so t hiệu
quả chống lại bệnh nhiễm virus t n khốc n y. lOMoAR cPSD| 45476132