-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương ôn tập môn Vi sinh vật học thú y | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Giới thiệu- Bệnh Dịch tả lợn châu Phi là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do vi rútgây ra. Bệnh có đặc điểm lây lan nhanh và xảy ra ở mọi loài lợn (cả lợnnhà và lợn hoang dã); bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi và mọi loại lợn. Bệnhgây thiệt hại nghiêm trọng với tỷ lệ chết cao lên đến 100%. Vi rút gâybệnh dịch tả lợn Châu Phi có sức đề kháng cao với môi trường. Lợn khỏibệnh có khả năng mang vi rút trong thời gian dài, có thể là vật chủ mangtrùng suốt đời, do vậy khó có thể loại trở nếu để xảy ra bệnh Dịch tả lợn
Châu Phi. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Vi sinh vật ứng dụng trong chăn nuôi 6 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Đề cương ôn tập môn Vi sinh vật học thú y | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Giới thiệu- Bệnh Dịch tả lợn châu Phi là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do vi rútgây ra. Bệnh có đặc điểm lây lan nhanh và xảy ra ở mọi loài lợn (cả lợnnhà và lợn hoang dã); bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi và mọi loại lợn. Bệnhgây thiệt hại nghiêm trọng với tỷ lệ chết cao lên đến 100%. Vi rút gâybệnh dịch tả lợn Châu Phi có sức đề kháng cao với môi trường. Lợn khỏibệnh có khả năng mang vi rút trong thời gian dài, có thể là vật chủ mangtrùng suốt đời, do vậy khó có thể loại trở nếu để xảy ra bệnh Dịch tả lợn
Châu Phi. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Vi sinh vật ứng dụng trong chăn nuôi 6 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:





Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45476132 I. Giới thiệu
- Bệnh Dịch tả lợn ch u Phi l một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do vi r t g y
ra. Bệnh c đặc điểm l y lan nhanh v xảy ra ở mọi lo i lợn (cả lợn nh v lợn
hoang d ); bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi v mọi loại lợn. Bệnh g y thiệt hại nghi
m trọng với tỷ lệ chết cao l n đến 100%. Vi r t g y bệnh dịch tả lợn Ch u Phi
c sức đề kh ng cao với m i trường. Lợn khỏi bệnh c khả năng mang vi r t
trong thời gian d i, c thể l vật chủ mang tr ng suốt đời, do vậy kh c thể loại
trở nếu để xảy ra bệnh Dịch tả lợn Ch u Phi.
- Năm 1921: Dịch tả lợn Ch u Phi lần đầu ti n xuất hiện tại Kenya (ch u Phi).
Năm 1957: Dịch tả lợn ch u Phi lần đầu được ph t hiện v b o c o tại ch u u.
Năm 2007: Dịch được ph t hiện ở Armenia.
Năm 2008: Azerbaijan bắt đầu c heo nhiễm bệnh.
Từ cuối năm 2017 - 2018, đ c 12 quốc gia b o c o c lợn nhiễm dịch tả ch u
Phi, bao gồm: Trung Quốc, Li n bang Nga, Tiệp Khắc, Hungary, Latvia,
Moldova, Phần Lan, Rumani, Nam Phi, Ukraine v Zambia.
V o th ng 8/2018: Dịch tả lợn Ch u Phi lần đầu xuất hiện ở Trung Quốc. Đ c
h ng triệu con lợn nhiễm bệnh đ bị ti u hủy tại quốc gia n y. C n tại Việt
Nam, tỉnh Hưng Y n l nơi đầu ti n ph t hiện ra ổ dịch. T nh đến nay, số liệu b
o c o của Bộ N ng nghiệp cho biết, dịch tả heo ch u Phi đ c mặt tại 2.296 x ,
204 huyện của 29 tỉnh, với tổng số heo mắc bệnh v phải ti u hủy l n đến
hơn 1,2 triệu con, chiếm hơn 4% tổng đn heo của cả nước.Đặc điểm của vi
r t dịch tả lợn ch u Phi 1. Đặc điểm
Vi r t dịch tả lợn Ch u Phi c trong m u, cơ quan, dịch b i tiết từ lợn nhiễm
bệnh dịch tả lợn Ch u Phi. lOMoAR cPSD| 45476132
Vi r t dịch tả lợn Ch u phi c sức đề kh ng cao, c khả năng chịu được ở
nhiệt độ thấp: ở trong thịt lợn sống hoặc nấu ở nhiệt độ kh ng cao vi r t c thể
tồn tại được 3-6 th ng; ở nhiệt độ 56c tồn tại được 70 ph t; ở nhiệt độ 60% trong
20 ph t; trong m u đ ph n hủy được 5 tuần; trong m u kh được 70 ng y; trong
ph n ở nhiệt độ ph ng được 11 ng y; trong m u ở nhiệt độ 4c được 18 th ng;
trong thịt d nh xương ở nhiệt độ 39c được 150 ng y, trong giăm b ng được 140 ng y.
Con đường l y bệnh
Vi r t dịch tả lợn Ch u Phi l y nhiễm qua đường h hấp v ti u h a, th ng
qua sự tiếp x c trực tiếp hoặc gi n tiếp với c c vật thể nhiễm vi r t như: Chuồng
trại, phương tiện vận chuyển, dụng cụ, đồ d ng, quần o nhiễm vi r t v thức ăn
thừa chứa thịt lợn nhiễm bệnh. Triệu chứng dịch tả lợn ch u Phi
Bệnh Dịch tả lợn Ch u Phi c thời gian ủ bệnh từ 3-15 ng y, ở thể cấp t
nh thời gian ủ bệnh chỉ từ 3-4 ng y.
¥ Thể qu cấp t nh: Lợn chết nhanh, kh ng biểu hiện triệu chứng l m s ng hoặc
lợn sẽ nằm v sốt cao trước khi chết.
¥ Thể cấp t nh: Lợn sốt cao (40,5- 42¡C). Trong 2-3 ng y đầu ti n lợn kh ng
ăn, lười vận động, ủ rũ , nằm chồng đống, lợi th ch nằm chỗ c b ng rẫn
hoặc gần nước. Lợn c biểu hiện đau v ng bụng, lưng cong, di chuyển bất
thường, một số v ng da trắng chuyển sang mầu đỏ, đặc biệt l ở v nh tai,
đuối, cẳng ch n, đa phần dưới v ng ngực v bụng, c thể c mầu sẫm xanh
t m. Trong 1-2 ng y trước khi con vật chết, c triệu chứng thần kinh, di
chuyển kh ng vững, thở gấp, kh thở hoặc c bọt lẫn m u ở mũi, vi m mắt,
n n mửa, ti u chảy đi khi lẫn m u hoặc c thể t o b n, phấn c chất nhầy v m
u. Lợn sẽ chết trong v ng 6-13 ng y hoặc 20 ng y. Lợn mang thai c thể
sẩy thai ở mọi giai đoạn. Tỷ lệ chết cao l n 100%. Lợn khỏi bệnh hoặc
nhiễm vi r t thể m n t nh thường kh ng c triệu chứng, nhưng ch ng sẽ l vật
chủ mang vi r t dịch tả lợn ch u Phi trong suốt cuộc đời.
¥ Thể cấp t nh: Lợn biểu hiện triệu chứng sốt nhẹ; hoặc sốt l c tăng l c
giảm, giảm ăn, sụt c n, ủ rũ, ho kh thở, vi m khớp, đi lại kh khăn, lợn mang
thai sẽ sẩy thai, lợn chết trong v ng 15-45 ng y, tỷ lệ chết khoảng 30-70
%. Lợn c thể khỏi hoặc bị bệnh m n t nh. lOMoAR cPSD| 45476132 2. H nh th i
- H nh th i của virus tả lợn ch u Phi (ASFV) c đặc điểm l c cấu tr c lớn v
phức tạp. N l một loại virus lớn, c vỏ bọc với bộ gen DNA sợi k p. Dưới đy l một
số đặc điểm ch nh về h nh th i của n :
H nh dạng: ASFV thường c dạng h nh cầu hoặc h nh trứng, c đường k nh từ
175 đến 215 nanomet (nm). Tuy nhi n, người ta đ quan s t thấy c c biến thể về
h nh dạng v k ch thước, bao gồm cả dạng thon d i hoặc dạng sợi.
Vỏ bọc: Virus được bao bọc bởi một lớp lipid k p c nguồn gốc từ m ng tế b o
chủ. Lớp vỏ n y được đnh c c glycoprotein của virus, đng vai tr quan trọng trong
việc gắn kết v x m nhập của virus v o tế b o chủ.
Capsid: B n trong lớp vỏ, ASFV c một lớp vỏ bọc 20 mặt bao bọc bộ gen của
virus. Capsid bao gồm nhiều protein cấu tr c mang lại sự ổn định v bảo vệ cho DNA của virus.
Bộ gen: Bộ gen của ASFV l một ph n tử DNA sợi đi lớn, tuyến t nh. Đy l một
trong những bộ gen virus lớn nhất được biết đến, c chiều d i từ khoảng 170
đến 193 cặp kilobase (kbp). Bộ gen chứa nhiều gen m h a cho nhiều loại protein
virut kh c nhau tham gia v o qu tr nh sao ch p, phi n m v điều h a c c phản ứng
miễn dịch của vật chủ. lOMoAR cPSD| 45476132
L i: B n trong vỏ Capsid, bộ gen của virus được đng g i chặt chẽ v li n kết với
c c protein của virus để tạo th nh cấu tr c l i c đặc. L i n y c nhiệm vụ bảo vệ
DNA virus trong qu tr nh truyền v x m nhập v o tế b o chủ.
Nh n chung, h nh th i của ASFV l duy nhất v kh c biệt với c c loại virus kh c. K
ch thước lớn, cấu tr c phức tạp v bộ gen DNA của n g p phần tạo n n khả năng
g y bệnh nặng ở lợn nh v lợn rừng. 3. Cấu tr c
- Cấu tr c của virus tả lợn ch u Phi (ASFV) c thể được m tả chi tiết hơn như sau:
Vỏ bọc: ASFV được bao bọc bởi lớp lipid k p c nguồn gốc từ m ng tế b o chủ.
Lớp vỏ n y được đnh c c glycoprotein của virus, rất quan trọng cho việc gắn
kết v x m nhập của virus v o tế b o chủ. Lớp vỏ n y cung cấp sự bảo vệ cho
virus v gi p n trốn tr nh hệ thống miễn dịch của vật chủ.
Capsid: B n trong vỏ bọc, ASFV c một vi n nang 20 mặt. Capsid bao gồm
nhiều protein cấu tr c tạo th nh cấu tr c đối xứng, đều đặn về mặt h nh học. N
bao bọc v bảo vệ bộ gen của virus.
L i: B n trong vỏ Capsid, bộ gen của virus được đng g i chặt chẽ v li n kết với
c c protein của virus để tạo th nh cấu tr c l i c đặc. L i n y c
nhiệm vụ bảo vệ DNA virus trong qu tr nh truyền v x m nhập v o tế b o chủ.
Bộ gen: Bộ gen của ASFV l một ph n tử DNA sợi đi lớn, tuyến t nh. Đy l một
trong những bộ gen virus lớn nhất được biết đến, c chiều d i từ khoảng 170
đến 193 cặp kilobase (kbp). Bộ gen chứa nhiều gen m h a cho nhiều loại protein
virut kh c nhau tham gia v o qu tr nh sao ch p, phi n m v điều h a c c phản ứng
miễn dịch của vật chủ.
Protein virut: ASFV tạo ra nhiều loại protein cấu tr c v phi cấu tr c. Những
protein n y đng vai tr thiết yếu trong việc nh n l n, lắp r p v trốn tr nh c c phản
ứng miễn dịch của vật chủ. Một số protein quan trọng bao gồm những protein
li n quan đến việc gắn, x m nhập, sao ch p bộ gen, phi n m v điều chế c c phản
ứng miễn dịch của vật chủ.
Điều quan trọng cần lưu ý l ASFV l một loại virus phức tạp c cấu tr c độc đo, g
p phần tạo n n khả năng g y bệnh nặng ở lợn nh v lợn rừng. Hiểu cấu tr c của
ASFV l rất quan trọng để ph t triển c c chiến lược ph ng ngừa v kiểm so t hiệu
quả chống lại bệnh nhiễm virus t n khốc n y. lOMoAR cPSD| 45476132