




Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
*Những thứ cần chú ý: Bài 1
Cơ sở kinh tế: sinh hoạt chung => TƯ BẢN NHÀ
Cơ sở xã hội : bình đẳng => PHÂN CHIA GIA CẤP
*Các đặc trưng cơ bản của nhà nước: có 5 đặc điểm
+thiết lập quyền công đặc biệt
+Nhà nước phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia
+Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật
+ Quy định và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc
*Các kiểu nhà nước NN chủ nô NN phong kiến NN tư bản NN xh chủ nghĩa
*Bộ máy nhà nước Bộ máy nhà Hệ thống CQNN Tạo thời cơ chế nước
từ trung ương đến đồng bộ nhằm địa phương thực hiện nhiệm Được tổ chức theo những nguyên tắc vụ nhà nước chung thống nhất Bài 2
*Pháp luật ra đời như thế nào ?
+ thuyết thần học=> PL do thượng đế sáng tạo
+ thuyết quyền tự nhiên=> PL bằng quyền tự nhiên
*Bản chất của pháp luật
- Về nội dung : PL thể hiện ý chí của gia cấp thống trị
- Mục đích: PL Điều chỉnh các MQHXH - Tính XH:
+ PL còn thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của gia cấp, tầng lớp trong xh
+PL chứa đựng các giá trị xh: +nhân đạo +công lý, công bằng
+PL phản ánh điều kiện xh kt *Hình thức pháp luật: -Các dạng hình thức PL
+Hình thức bên ngoài +Hình thức bên trong:
Quy phạm PL=> Chế định luật=> Ngành luật=>Hệ thống PL -
Quy phạm pl: là những quy tắc xử sự chung bắt buộc mọi người
thực hiện, do nhà nước xác lập, ban hành và bảo đảm thực
hiện, thể hiện ý chí của gia cấp thống trị và nhu cầu tồn tại của
xh, nhằm điều chỉnh các MQH - Cơ cấu QPPL
+ Giả định: là bộ phận quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, các
hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu hoàn
cảnh, tình huống đó xảy ra thì các chủ thể phải hành động theo
quy tắc xử sự mà quy phạm đặt ra. Đây là phần nêu lên trường
hợp sẽ áp dụng quy phạm đó.
+ Quy định: là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật và
không thể thiếu. Nó nêu lên quy tắc xử sự mà mọi người phải
thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đã đặt ra.
+Chế tài (có thể không cần):là phần chỉ ra nếu không làm như
phần giả định thì phải chiệu hậu quả khi không thực hiện đúng
nội dung tại phần quy định -các loại chế tài + Chế tài hình sự +Ct hành chính +Ct kĩ luật +Ct dân sự
Tối thiểu có 2 bộ phận k nhất thiết phải có 3 bộ phận’
‘‘Phần ni t bổ sung cho dể hiểu hơn cụ thể hơn tại t thấy trên
mạng phần này hửu ích’’ có gì sai sót thì ib t sửa nha
fb:quangdinh/ mà t soạn cái ni liên quan vs cái đề tổng hợp nha
chứ soạn thêm cái như này nữa mệt chớt. xem đề tổng hợp thì
đừng kêu t thiếu phần này nha -Giả định:
- Nêu rõ điều kiện, hoàn cảnh, đối tượng nào thì thuộc phạm
vi điều chỉnh của của quy phạm pháp luật. (Trả lời câu hỏi: Ai?
Khi nào? Trường hợp nào?)
- Luôn xuất hiện, thường được viết ở đầu mỗi quy phạm pháp luật. 1. Quy định:
- Chỉ ra trong điều kiện, hoàn cảnh ở phần giả định, chủ thể
được làm gì, phải làm gì, không được làm gì. - Phân loại:
+ Quy định mệnh lệnh: nêu lên rõ ràng chính xác điều phải làm hoặc không được làm.
+ Quy định tùy nghỉ: không nêu cụ thể, để cho các bên tự thỏa thuận, định đoạt
+ Quy định tủy nghi lựa chọn: nêu ra những cách xử sự cụ thể
để chủ thể tự lựa chọn cách xử sự phù hợp
+ Quy định giao quyền: trực tiếp xác định quyền hạn của một
chức vụ, cơ quan trong bộ máy nhà nước hoặc xác nhận quyền
của một công dân hay tổ chức.
2. Chế tài Chỉ rõ: Nếu làm hay không làm thì chịu hậu quả thế nào.
- Phân loại: (Theo ngành luật)
+ Chế tài hành chính: hình thức xử lý vi phạm hành chính (hình
thức xử phạt), hình thức trách nhiệm kỷ luật với cán bộ, công chức.
+ Chế tài dân sự: tác động đến tài sản và nhân thân của một
bên gây thiệt hại cho bên khác (bồi thường thiệt hại, trả lại tài
sản bị xâm phạm, hủy bỏ một cách xử sự không đúng,...) +
Chế tài hình sự (hình phạt): áp dụng cho hành vi nguy hiểm
cho xã hội được coi là tội phạm.
+ Chế tài kỷ luật: Người sử dụng lao động áp dụng đối với người
lao động khi vi phạm kỷ luật lao động, nội quy lao động. *Một
số dạng quy phạm đặc biệt không có cấu trúc giả định – quy định
– chế tài: quy phạm định nghĩa, quy phạm nguyên tắc, quy
phạm xung đột (trong tư pháp quốc tế)