lOMoARcPSD| 58457166
Vấn Đáp
BIÊN SOẠN
Đinh trần nhật quang
Quang:‘Học đi mấy bạn môn này k học là k ai cứu được đâu’
1 | P a g e
ĐỀ CƯƠNG
Bài 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước
I. Nguồn gốc
1/các học thuyết về nguồn gốc nhà nước:
Quan Điểm
2/Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc của nhà nước:
+Thuyết thần học
+thuyết khế ước xh
3/ Các học thuyết Mác lênin về nguồn gốc của nhà nước:
+Học thuyết khoa học thể hiện quan điểm biện chứng duy vật
+Nhà nước không phải là hiện tượng Vĩnh cửu và bất biến
+Nhà có mối quan hệ chặt chẽ với các quan hệ kinh tế
4/Sự xuất hiện của nhà nước:
-Thời kỳ không có nhà nước chế độ csnt và tổ chức thị tộc
-ba lần phân công lao động xã hội chế độ CS NT tan rã
-xuất hiện chế độ Tư hữu và giai cấp đối kháng
=>phải có tổ chức đại diện cho giai cấp thống trị và dập tắt sự xung đột giữa
các giai cấp nhà nước ra đời
II. Bản chất ,chức năng, các kiểu hình thức và bộ máy nn
1/ bản chất
-Tính gia cấp
+nhà nước chỉ xh khi có phân chia gia cấp
+nhà nước luôn thuộc về nhất định
Mác-lênin
2 | P a g e
+nhà nước luôn bảo vệ vị trí và lời ích thống trị
+tính xã hội
+quan tâm chú ý bảo vệ các gia cấp khác trong xh
2/chức năng của nhà nước:
-Chức năng đối nội: là hđ trong nước trên các mặt chính trị,kinh tế văn hóa
xh
-Chức năng đối ngoại:các hđ của nn trong các mqh các nước các dân tộc các
tổ chức trên thế giới, kinh tế ngoại giao
3/hình thức nn
Là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực chính trị của gia
cấp thống trị
Hình thức nn gồm 3 yếu tố:
1/chính thể.
2/Hình thức cấu trúc.
3/ Chế độ chính trị
III/ bộ máy nn
Cơ quan
quyền lực
Quốc Hội
CQ hành
chính, chính
phủ
CQ xét sử
TANN
CQ kiểm sát
VKSND
T W
UBTVQH và
các UB và HĐ
Các bộ, cơ
quan ngang
bộ cơ quan
thuộc chính
phủ
Tối cao
TAND cấp
cao khu vực
Tối cao
VKS cấp
cao khu vực
Địa phương
HDND các
cấp
UBND các
cấp Sở,
phòng,
ban
TANN các
cấp
VKSND các
cấp
3 | P a g e
Bài 2 một số vấn đề cơ bản về PL
1/ quan niệm chủ nghĩa mác lê nin
- Pháp luật chỉ xuất hiện khi xh loài người đạt đến một trình độ nhất định
- Q lý XH khi không có nn và nn
- Tín điều tôn giáo và tập quán và đạo đức=> Xã hội
2/ nguyên nhân xuất hiện pl
Nhà nước=> PL tư hửu và các gia cấp xh
3/Pl hình thành bằng con đường:
Pháp luật
4/ định nghĩa pháp luật
Hệ thống quy tắt xử sự
-Do nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận và đảm bảo thực hiện
-thể hiện ý chí của gia cấp thống
trị
Nhằm điều chỉnh các mqh
Chương 2
1.nguồn gốc PL
-PL hình thành theo 3 con đường:
Giai cấp thống trị xã hội bảo vệ lợi ích của mình thông qua nhà nước bằng
việc tự đặt ra các quy tắc xử sự và dùng sức mạnh quyền lực nhà nước buộc
mọi người phải tuân theo.
- Nhà nước thừa nhận các quy tắc đạo đức, phong tục tập quán và ban bố
ới các hình thức văn bản pháp luật để xã hội thực hiện.
- Nhà nước thừa nhận cách xử lý trong thực tế từ các quyết định áp dụng
pháp luật để áp dụng tương tự.
1.2. Khái niệm và các đặc điểm chung của pháp luật
4 | P a g e
1.3 Khái niệm QPPL: là hệ thống các xử sự có nh bắt buộc chung, do
Nhà nước đặt ra và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp
thống trị và nhu cầu tồn tại của xã hội nhằm điều quy chỉnh các
quan hệ xã hội, tạo lập trật tự, ổn định cho sự phát triển của xã
hội.
1.4 Đặc điểm: 5 đặc điểm
- Tính quyền lực nhà nước:
Pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và đảm bảo
thực hiện.
- Tính quy phạm phổ biến:
Pháp luật là khuôn mẫu, chuẩn mực hướng dẫn cách xử sự cho mọi đối
ợng trong xã hội, trên tất cả các lĩnh vực.
- Tính bắt buộc chung: Bất kỳ chthể nào ở điều kiện, hoàn cảnh quy
phạm dự liệu đều phải thực hiện đúng yêu cầu của pháp luật.
- Tính hệ thống: Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự chung - Tính
xác định về mặt hình thức:
Hình thức biểu hiện của pháp luật là các nguồn luật. -Cơ
cấu QPPL
-giả định
-Quy định
-chế tài
(phần này t gửi chi ết rồi mở ra mà xem lại h t soạn p)
2. Khái niệm:
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó
các bên tham gia quan hệ có cách quyền và nghĩa vụ pháp luật được nhà nước đảm
bảo thực hiện. 2.1. Đặc điểm:
- Là quan hệ xã hội đặc biệt được pháp luật điều chỉnh
5 | P a g e
- Tính ý chí: có thể là ý chí của nhà
nước hoặc ý chí của các bên tham gia - Tính cụ
thể, xác định: cá biệt hóa các quan hệ giữa các chủ thể cụ thể
- Nội dung biểu hiện là quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia và được
đảm bảo thực hiện bằng ý chí của nhà nước.
2.2 Cơ cấu của quan hệ pháp luật: 3 bộ phận:
-Chủ thể,
-Khách thể,
-Nội dung
2.3. Chủ thể: Là các cá nhân (thế nhân) hoặc pháp nhân tham gia quan hệ pháp luật
để hưởng quyền và làm nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật. a. Năng lực
chủ thể
- Điều kiện trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, gồm:
Năng lực pháp luật: là khả năng chủ thể được hưởng quyền và làm nghĩa vụ pháp
lý khi tham gia quân hệ pháp luật => tham gia quan hệ pháp luật một cách thụ
động, mà không tự tạo ra quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Năng lực hành vi: là khả năng mà nhà nước thừa nhận cho các chủ thể bằng hành
vi của mình xác lập và thực hiện quyền và nghĩa vụ trong một quan hệ pháp luật
cụ thể một cách chủ động. b. Các loại chủ thể:
- Cá nhân: gồm công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch
– Luật quốc tịch 2008:
+ Năng lực pháp luật: xuất hiện khi cá nhân được công nhận địa vị pháp lý, chấm
dứt khi chết hoặc thay đổi quốc tịch, bị pháp luật tước đoạt, hạn chế.
+ Năng lực hành vi: xuất hiện khi sinh ra, đầy đủ khi đạt độ tuổi nhất định, có khả
năng nhận thức và điều khiển hành vi. Cá nhân là chủ thể trực tiếp khi đầy đủ năng
lực pháp luật và năng lực hành vi. Cá nhân là chủ thể gián tiếp khi chỉ có năng lực
pháp luật => tham gia quan hệ pháp luật qua người đại diện. - Pháp nhân: 4 điều
kiện để chủ thể được công nhận là pháp nhân.
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp luật xuất hiện cùng lúc, tại thời
điểm pháp nhân thành lập.
2.4
Khách thể: Là những lợi ích (vật chất hoặc phi vật chất) mà các chủ thể tham gia
quan hệ mong muốn đạt được khi tham gia quan hệ đó.
1/ ND của QHPL
-Nội dungcủa QHPL bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể.
6 | P a g e
-Quyền: là mức độ phạm vi được phép xử sự của các chủ thể.
-Nghĩa vụ: là mức độ phạm vi sử sự cần phải có của chủ thể, được bảo đảm bằng
sự cưỡng chế của nhà nước IV. Sự kiện pháp lý:
1. Khái niệm: Là những sự kiện xảy ra trong thực tế, phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh được dự liệu trong các quy phạm pháp luật, làm xuất hiện, thay đổi, chấm
dứt quan hệ pháp luật.
2. Đặc điểm: - Là 1 trong 3 căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp
luật, gồm: quy phạm pháp luật, năng lực chủ thể và sự kiện pháp lý.
3. Phân loại: Căn cứ vào ý chí của chủ thể
- Sự biến: sự kiện - không do ý chí (ngoài ý thức, không do ý thức)
+ Sự biển tuyệt đối: do quy luật tự nhiên, con người không thể tác động.
+ Sự biển tương đối: con người có thể tác động gián tiếp.
- Hành vi: xử sự - có ý chí (hành động hoặc không hành động)
+ Hành vi hợp pháp: phù hợp cả về nội dung và hình thức
+ Hành vi bất hợp pháp (trái pháp luật): không phù hợp cả về nội dung, -
hình thức, là 1 trong các dấu hiệu của vi phạm pháp luật.
+ Hành vi vi phạm pháp luật: đủ 4 yếu tố:
-Mặt khách quan,
-Mặt chủ quan, -
Chủ thể,
-khách thể.
V. Vi phạm pháp luật:
5.1. Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật: Vi phạm pháp luật là
hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp
lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. => 4
dấu hiệu tương ứng.
5.2. Cấu thành của vi phạm pháp luật
-Mặt chủ quan
-Mặt khách quan
-Chủ thể
-Khách thể
=> Đủ 4 yếu tố là vi phạm pl. 1 trong 4 yếu tố không thỏa mản là không vppl
5.2.1. Khách thể: Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ và bị hành vi vi phạm
pháp luật xâm hại.
5.2.2. Chủ thể: Là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý đã thực
hiện hành vi vi phạm pháp luật.
5.2.3. Mặt khách quan: Là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật gồm:
7 | P a g e
- Hành vi vi phạm
- Hậu quả của hành vi vi phạm
–Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả thực tế:
Điều kiện, hoàn cảnh, công cụ, phương tiện thực hiện hành vi
5.2.4. Mặt chủ quan: Là biểu hiện tâm lý bên trong của hành vi vi phạm pháp luật
gồm: lỗi, động cơ, mục đích.
5.3. Phân loại vi phạm pháp luật Vi
phạm hình sự (tội phạm):
Vi phạm hành chính:
Vi phạm dân sự: (vi phạm nghĩa vụ dân sự): là hành vi trái pháp luật dân sự, có lỗi,
do chủ thể có năng lực trách nhiệm dân sự thực hiện, xâm hại các quan hệ tài sản
và quan hệ nhân thân.
Vi phạm kỷ luật (lao động): là hành vi trái kỷ luật lao động hoặc nội quy lao động,
có lỗi do NLĐ thực hiện, đến mức phải chịu các hình thức kỷ luật.
Luật dân sự
I/
Một số chế định của luật dân sự
- Chế định giao dịch dân sự
- Chế định quyn sở hữu
2. Nội dung quyền sở hữu.
Nội dung của quyền sở hữu được tạo thành bởi 3 quyền: quyền chiếm hữu,
quyn sử dụng và quyền định đoạt. a. Quyn chiếm hữu
Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ,chi phối tài sản một cách trực ếp hoặc gián
ếp như chủ thcó quyền đối với tài sản.
- Chiếm hữu có căn cứ pháp luật
+ Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản
+ Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản
+ Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự
phù hợp với quy định của pháp luật
+ Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai
là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị vùi lấp, bị chìm
đắm phù hợp với điều kiện do pháp luật quy định.
- Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật
. Quyền sử dng
8 | P a g e
Quyền sự dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức ttài sản.
c. Quyền định đoạt
Quyềnd định đoạt là quyền năng của chủ thquyết định “số phận” của tài
sản.
+ Định đoạt số phận thực thế của tái sản là chấm dứt sự tồn tại vất
chất của tài sản như hủy bỏ, êu dùng hết hoặc từ bỏ quyn s hữu
đối với vật
+ Định đoạt số phận pháp lý của tài sản có thể được thực hiện bằng
các giao dịch dân sự như mua bán, trao đổi, tặng cho, cho vay,…
9 | P a g e
THA K
3. Thừa kế
- Khái niệm:thừa kế là quan hệ xã hội về việc chuyển giao di sản ca
người chết hoặc người được coi là đã chết cho những người còn sống.
4/ người thừa kế
- Cá nhân( thừa kế theo PL và theo di chúc)
- Tchức( thừa kế theo di chúc)
- Nhà nước(thừa kế theo PL và di chúc. Trường hợp đc bit)
- Thời điểm mthừa kế là thời diểm người có tài sn chết - Địa điểm mthừa kết
là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản hoặc nơi có toàn bộ hoc phn
lớn di sản. + Người thừa kế có quyn tchối nhận di sản
- Chthể của qua hệ pháp luật thừa kế
+ Người để lại di sản phải là cá nhân có tài sảnđã chết + Đối tượng
nhận di sản : cá nhân hoặc tchức 5/ thừa kế theo Pl:
-Chia di sản theo hàng thừa kế, trình tự theo PL
-Diện và hàng thừa kế: QH huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng,QH hôn nhân
-hàng thừa kế: vợ, chồng,cha mẹ,con(đẻ, nuôi),
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột,
chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông
nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại
Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú
ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người
chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà
người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Nguyên tắc chia thừa kế theo luật
+ Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau +
Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa khi không còn ai ở
hàng thừa kế thứ nhất.
- Thừa kế thế vị
-Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng thời
điểm với người để lại di sản thì cháu của người để lại di sản được hưởng
phần di sản mà cha,mẹ cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết
trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản thì chắt của người
10 | P a g e
để lại di sản được hưởng phần di sản mà cha,mẹ chát được hướng nếu còn
sống.
+ Đối tượng được hưởng:
Bố,mẹ;vợ,chồng;con chưa thành niên
Con đã thành niên mà không có khả năng lao động + Di
sản được thừa hưởng: 2/3 * một suất thừa kế theo luật +
Trường hợp được hưởng:
Không được người lập di chúc cho hưởng di sản
Được người lập di chúc cho hưởng di sản nhưng phần được hưởng ít hơn
2/3 một suất thừa kế theo luật
11 | P a g e
LUT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ khái
niệm và đặc điểm:
1/ khái niệm:
-Quan hệ pháp luật: là các quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật tác động điều
chỉnh
- Quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đinh: là những quan hệ xã hội phát sinh
giữa các thành viên trong gia đình; được các quy phạm pháp luật hôn nhân và gia
đình điều chỉnh.
2/ đặc điểm:
-Chủ thể: cá nhân với cá nhân giới hạn trong phạm vi gia đình
- Khách thể: lợi ích nhân thân và tình cảm là khách thể đóng vai trò chủ đạo,
chiếmưu thế
-Căn cứ làm phát sinh quan hệ hôn nhân và gia đình hôn nhân và huyết thống
-Các quyền và nghĩa vụ trong QHPL hôn nhân và gia đình, gắn liền với nhân thân
không thể chuyển giao được
-Các quyền và nghĩa vụ mang tính bền vừng lâu dài
-Quan hệ tài sản trong hôn nhân và gia đình không mang tính đền bù ngang giá
3/ PPDC
-Bình đẳng
-Hướng dẫn kết hợp cấm đoán
4/ nguồn (2014)
-Hiến pháp luật hôn nhân và gia đình
-Bộ luật dân sự
5/ Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điu kin sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trlên, nữ từ đủ 18 tuổi trlên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;(không thuộc trường hợp các
trường hợp cm kết hôn)
12 | P a g e
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58457166 Vấn Đáp BIÊN SOẠN Đinh trần nhật quang
Quang:‘Học đi mấy bạn môn này k học là k ai cứu được đâu’ ĐỀ CƯƠNG
Bài 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước I. Nguồn gốc
1/các học thuyết về nguồn gốc nhà nước: Quan Điểm Mác-lênin
2/Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc của nhà nước: +Thuyết thần học +thuyết khế ước xh
3/ Các học thuyết Mác lênin về nguồn gốc của nhà nước:
+Học thuyết khoa học thể hiện quan điểm biện chứng duy vật
+Nhà nước không phải là hiện tượng Vĩnh cửu và bất biến
+Nhà có mối quan hệ chặt chẽ với các quan hệ kinh tế
4/Sự xuất hiện của nhà nước:
-Thời kỳ không có nhà nước chế độ csnt và tổ chức thị tộc
-ba lần phân công lao động xã hội chế độ CS NT tan rã
-xuất hiện chế độ Tư hữu và giai cấp đối kháng
=>phải có tổ chức đại diện cho giai cấp thống trị và dập tắt sự xung đột giữa
các giai cấp nhà nước ra đời
II. Bản chất ,chức năng, các kiểu hình thức và bộ máy nn 1/ bản chất -Tính gia cấp
+nhà nước chỉ xh khi có phân chia gia cấp
+nhà nước luôn thuộc về nhất định 1 | P a g e
+nhà nước luôn bảo vệ vị trí và lời ích thống trị +tính xã hội
+quan tâm chú ý bảo vệ các gia cấp khác trong xh
2/chức năng của nhà nước:
-Chức năng đối nội: là hđ trong nước trên các mặt chính trị,kinh tế văn hóa xh
-Chức năng đối ngoại:các hđ của nn trong các mqh các nước các dân tộc các
tổ chức trên thế giới, kinh tế ngoại giao 3/hình thức nn
Là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực chính trị của gia cấp thống trị
Hình thức nn gồm 3 yếu tố: 1/chính thể. 2/Hình thức cấu trúc. 3/ Chế độ chính trị III/ bộ máy nn Cơ quan CQ hành CQ xét sử CQ kiểm sát quyền lực chính, chính TANN VKSND Quốc Hội phủ T W UBTVQH và Các bộ, cơ Tối cao Tối cao các UB và HĐ quan ngang TAND cấp VKS cấp bộ cơ quan cao khu vực cao khu vực thuộc chính phủ Địa phương HDND các UBND các TANN các VKSND các cấp cấp Sở, cấp cấp phòng, ban 2 | P a g e
Bài 2 một số vấn đề cơ bản về PL
1/ quan niệm chủ nghĩa mác lê nin
- Pháp luật chỉ xuất hiện khi xh loài người đạt đến một trình độ nhất định
- Q lý XH khi không có nn và nn
- Tín điều tôn giáo và tập quán và đạo đức=> Xã hội
2/ nguyên nhân xuất hiện pl
Nhà nước=> PL tư hửu và các gia cấp xh
3/Pl hình thành bằng con đường: Nhà nước Thừa nhận(tập Pháp luật quán,tiền lệ pháp) Ban hành
4/ định nghĩa pháp luật
Hệ thống quy tắt xử sự
-Do nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận và đảm bảo thực hiện
-thể hiện ý chí của gia cấp thống trị
Nhằm điều chỉnh các mqh Chương 2 1.nguồn gốc PL
-PL hình thành theo 3 con đường:
Giai cấp thống trị xã hội bảo vệ lợi ích của mình thông qua nhà nước bằng
việc tự đặt ra các quy tắc xử sự và dùng sức mạnh quyền lực nhà nước buộc
mọi người phải tuân theo.
- Nhà nước thừa nhận các quy tắc đạo đức, phong tục tập quán và ban bố
dưới các hình thức văn bản pháp luật để xã hội thực hiện.
- Nhà nước thừa nhận cách xử lý trong thực tế từ các quyết định áp dụng
pháp luật để áp dụng tương tự.
1.2. Khái niệm và các đặc điểm chung của pháp luật 3 | P a g e
1.3 Khái niệm QPPL: là hệ thống các xử sự có tính bắt buộc chung, do
Nhà nước đặt ra và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp
thống trị và nhu cầu tồn tại của xã hội nhằm điều quy chỉnh các
quan hệ xã hội, tạo lập trật tự, ổn định cho sự phát triển của xã hội.
1.4 Đặc điểm: 5 đặc điểm
- Tính quyền lực nhà nước:
Pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và đảm bảo thực hiện.
- Tính quy phạm phổ biến:
Pháp luật là khuôn mẫu, chuẩn mực hướng dẫn cách xử sự cho mọi đối
tượng trong xã hội, trên tất cả các lĩnh vực.
- Tính bắt buộc chung: Bất kỳ chủ thể nào ở điều kiện, hoàn cảnh quy
phạm dự liệu đều phải thực hiện đúng yêu cầu của pháp luật.
- Tính hệ thống: Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự chung - Tính
xác định về mặt hình thức:
Hình thức biểu hiện của pháp luật là các nguồn luật. -Cơ cấu QPPL -giả định -Quy định -chế tài
(phần này t gửi chi tiết rồi mở ra mà xem lại h t soạn típ) 2. Khái niệm:
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó
các bên tham gia quan hệ có cách quyền và nghĩa vụ pháp luật được nhà nước đảm
bảo thực hiện. 2.1. Đặc điểm:
- Là quan hệ xã hội đặc biệt được pháp luật điều chỉnh 4 | P a g e
- Tính ý chí: có thể là ý chí của nhà nước hoặc ý chí của các bên tham gia - Tính cụ
thể, xác định: cá biệt hóa các quan hệ giữa các chủ thể cụ thể
- Nội dung biểu hiện là quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia và được
đảm bảo thực hiện bằng ý chí của nhà nước.
2.2 Cơ cấu của quan hệ pháp luật: 3 bộ phận: -Chủ thể, -Khách thể, -Nội dung
2.3. Chủ thể: Là các cá nhân (thế nhân) hoặc pháp nhân tham gia quan hệ pháp luật
để hưởng quyền và làm nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật. a. Năng lực chủ thể
- Điều kiện trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, gồm:
Năng lực pháp luật: là khả năng chủ thể được hưởng quyền và làm nghĩa vụ pháp
lý khi tham gia quân hệ pháp luật => tham gia quan hệ pháp luật một cách thụ
động, mà không tự tạo ra quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Năng lực hành vi: là khả năng mà nhà nước thừa nhận cho các chủ thể bằng hành
vi của mình xác lập và thực hiện quyền và nghĩa vụ trong một quan hệ pháp luật
cụ thể một cách chủ động. b. Các loại chủ thể:
- Cá nhân: gồm công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch
– Luật quốc tịch 2008:
+ Năng lực pháp luật: xuất hiện khi cá nhân được công nhận địa vị pháp lý, chấm
dứt khi chết hoặc thay đổi quốc tịch, bị pháp luật tước đoạt, hạn chế.
+ Năng lực hành vi: xuất hiện khi sinh ra, đầy đủ khi đạt độ tuổi nhất định, có khả
năng nhận thức và điều khiển hành vi. Cá nhân là chủ thể trực tiếp khi đầy đủ năng
lực pháp luật và năng lực hành vi. Cá nhân là chủ thể gián tiếp khi chỉ có năng lực
pháp luật => tham gia quan hệ pháp luật qua người đại diện. - Pháp nhân: 4 điều
kiện để chủ thể được công nhận là pháp nhân.
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp luật xuất hiện cùng lúc, tại thời
điểm pháp nhân thành lập. 2.4
Khách thể: Là những lợi ích (vật chất hoặc phi vật chất) mà các chủ thể tham gia
quan hệ mong muốn đạt được khi tham gia quan hệ đó. 1/ ND của QHPL
-Nội dungcủa QHPL bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể. 5 | P a g e
-Quyền: là mức độ phạm vi được phép xử sự của các chủ thể.
-Nghĩa vụ: là mức độ phạm vi sử sự cần phải có của chủ thể, được bảo đảm bằng
sự cưỡng chế của nhà nước IV. Sự kiện pháp lý:
1. Khái niệm: Là những sự kiện xảy ra trong thực tế, phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh được dự liệu trong các quy phạm pháp luật, làm xuất hiện, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật.
2. Đặc điểm: - Là 1 trong 3 căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp
luật, gồm: quy phạm pháp luật, năng lực chủ thể và sự kiện pháp lý.
3. Phân loại: Căn cứ vào ý chí của chủ thể
- Sự biến: sự kiện - không do ý chí (ngoài ý thức, không do ý thức)
+ Sự biển tuyệt đối: do quy luật tự nhiên, con người không thể tác động.
+ Sự biển tương đối: con người có thể tác động gián tiếp.
- Hành vi: xử sự - có ý chí (hành động hoặc không hành động)
+ Hành vi hợp pháp: phù hợp cả về nội dung và hình thức
+ Hành vi bất hợp pháp (trái pháp luật): không phù hợp cả về nội dung, -
hình thức, là 1 trong các dấu hiệu của vi phạm pháp luật.
+ Hành vi vi phạm pháp luật: đủ 4 yếu tố: -Mặt khách quan, -Mặt chủ quan, - Chủ thể, -khách thể. V. Vi phạm pháp luật:
5.1. Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật: Vi phạm pháp luật là
hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp
lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. => 4 dấu hiệu tương ứng.
5.2. Cấu thành của vi phạm pháp luật -Mặt chủ quan -Mặt khách quan -Chủ thể -Khách thể
=> Đủ 4 yếu tố là vi phạm pl. 1 trong 4 yếu tố không thỏa mản là không vppl
5.2.1. Khách thể: Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ và bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại.
5.2.2. Chủ thể: Là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý đã thực
hiện hành vi vi phạm pháp luật.
5.2.3. Mặt khách quan: Là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật gồm: 6 | P a g e - Hành vi vi phạm
- Hậu quả của hành vi vi phạm
–Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả thực tế:
Điều kiện, hoàn cảnh, công cụ, phương tiện thực hiện hành vi
5.2.4. Mặt chủ quan: Là biểu hiện tâm lý bên trong của hành vi vi phạm pháp luật
gồm: lỗi, động cơ, mục đích.
5.3. Phân loại vi phạm pháp luật Vi
phạm hình sự (tội phạm): Vi phạm hành chính:
Vi phạm dân sự: (vi phạm nghĩa vụ dân sự): là hành vi trái pháp luật dân sự, có lỗi,
do chủ thể có năng lực trách nhiệm dân sự thực hiện, xâm hại các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Vi phạm kỷ luật (lao động): là hành vi trái kỷ luật lao động hoặc nội quy lao động,
có lỗi do NLĐ thực hiện, đến mức phải chịu các hình thức kỷ luật. Luật dân sự I/
Một số chế định của luật dân sự
- Chế định giao dịch dân sự
- Chế định quyền sở hữu
2. Nội dung quyền sở hữu.
Nội dung của quyền sở hữu được tạo thành bởi 3 quyền: quyền chiếm hữu,
quyền sử dụng và quyền định đoạt. a. Quyền chiếm hữu
Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ,chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.
- Chiếm hữu có căn cứ pháp luật
+ Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản
+ Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản
+ Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự
phù hợp với quy định của pháp luật
+ Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai
là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị vùi lấp, bị chìm
đắm phù hợp với điều kiện do pháp luật quy định.
- Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật . Quyền sử dụng 7 | P a g e
Quyền sự dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. c. Quyền định đoạt
Quyềnd định đoạt là quyền năng của chủ thể quyết định “số phận” của tài sản.
+ Định đoạt số phận thực thế của tái sản là chấm dứt sự tồn tại vất
chất của tài sản như hủy bỏ, tiêu dùng hết hoặc từ bỏ quyền sờ hữu đối với vật
+ Định đoạt số phận pháp lý của tài sản có thể được thực hiện bằng
các giao dịch dân sự như mua bán, trao đổi, tặng cho, cho vay,… 8 | P a g e THỪA KẾ 3. Thừa kế
- Khái niệm:thừa kế là quan hệ xã hội về việc chuyển giao di sản của
người chết hoặc người được coi là đã chết cho những người còn sống. 4/ người thừa kế
- Cá nhân( thừa kế theo PL và theo di chúc)
- Tổ chức( thừa kế theo di chúc)
- Nhà nước(thừa kế theo PL và di chúc. Trường hợp đặc biệt)
- Thời điểm mở thừa kế là thời diểm người có tài sản chết - Địa điểm mở thừa kết
là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản hoặc nơi có toàn bộ hoặc phần
lớn di sản. + Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản
- Chủ thể của qua hệ pháp luật thừa kế
+ Người để lại di sản phải là cá nhân có tài sản và đã chết + Đối tượng
nhận di sản : cá nhân hoặc tổ chức 5/ thừa kế theo Pl:
-Chia di sản theo hàng thừa kế, trình tự theo PL
-Diện và hàng thừa kế: QH huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng,QH hôn nhân
-hàng thừa kế: vợ, chồng,cha mẹ,con(đẻ, nuôi),
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột,
chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông
nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại
Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú
ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người
chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà
người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Nguyên tắc chia thừa kế theo luật
+ Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau +
Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa khi không còn ai ở
hàng thừa kế thứ nhất. - Thừa kế thế vị
-Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng thời
điểm với người để lại di sản thì cháu của người để lại di sản được hưởng
phần di sản mà cha,mẹ cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết
trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản thì chắt của người 9 | P a g e
để lại di sản được hưởng phần di sản mà cha,mẹ chát được hướng nếu còn sống.
+ Đối tượng được hưởng:
Bố,mẹ;vợ,chồng;con chưa thành niên
Con đã thành niên mà không có khả năng lao động + Di
sản được thừa hưởng: 2/3 * một suất thừa kế theo luật +
Trường hợp được hưởng:
Không được người lập di chúc cho hưởng di sản
Được người lập di chúc cho hưởng di sản nhưng phần được hưởng ít hơn
2/3 một suất thừa kế theo luật 10 | P a g e
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH I/ khái niệm và đặc điểm: 1/ khái niệm:
-Quan hệ pháp luật: là các quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật tác động điều chỉnh -
Quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đinh: là những quan hệ xã hội phát sinh
giữa các thành viên trong gia đình; được các quy phạm pháp luật hôn nhân và gia đình điều chỉnh. 2/ đặc điểm:
-Chủ thể: cá nhân với cá nhân giới hạn trong phạm vi gia đình -
Khách thể: lợi ích nhân thân và tình cảm là khách thể đóng vai trò chủ đạo, chiếmưu thế
-Căn cứ làm phát sinh quan hệ hôn nhân và gia đình hôn nhân và huyết thống
-Các quyền và nghĩa vụ trong QHPL hôn nhân và gia đình, gắn liền với nhân thân
không thể chuyển giao được
-Các quyền và nghĩa vụ mang tính bền vừng lâu dài
-Quan hệ tài sản trong hôn nhân và gia đình không mang tính đền bù ngang giá 3/ PPDC -Bình đẳng
-Hướng dẫn kết hợp cấm đoán 4/ nguồn (2014)
-Hiến pháp luật hôn nhân và gia đình -Bộ luật dân sự
5/ Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;(không thuộc trường hợp các
trường hợp cấm kết hôn) 11 | P a g e
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự; 12 | P a g e