Đề cương ôn tập Pháp luật đại cương | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Trình bày quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về nguồn gốc nhà nước? Nhà nước được hình thành từ những yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu tố đó? Nêu các bản chất, đặc trưng của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN? Bộ máy nhà nước là gì? Phân tích hệ thống cơ quan nhà nước ở Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

1
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNGPHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Trình bày quan điểm của chủ ng
Câu 1: Trình bày quan điểm của chủ ng
Câu 1: Trình bày quan điểm của chủ ng
Câu 1: Trình bày quan điểm của chủ ngCâu 1: Trình bày quan điểm của chủ ng
hĩa Mác Lênin về nguồn gốc nhà nước?
hĩa Mác Lênin về nguồn gốc nhà nước?
hĩa Mác Lênin về nguồn gốc nhà nước?
hĩa Mác Lênin về nguồn gốc nhà nước?hĩa Mác Lênin về nguồn gốc nhà nước?
Khái niệm nhà nước
Khái niệm nhà nước
Khái niệm nhà nước
Khái niệm nhà nướcKhái niệm nhà nước
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và
thực hiện các chức năng quản nhằm duy trì, bảo vệ trật tự hội bảo vệ địa vị của giai cấp thống
trị trong xã hội có giai cấp.
Quan điểm phi Mác xít về nhà nướ
Quan điểm phi Mác xít về nhà nướ
Quan điểm phi Mác xít về nhà nướ
Quan điểm phi Mác xít về nhà nướQuan điểm phi Mác xít về nhà nướ
c:
c:
c:
c:c:
- Thuyết thần quyền: cho rằng nhà nước do chúa, thượng đế tạo ra, gắn với hiện tượng tồn tại vĩnh cửu
và bất biến
- Thuyết gia trưởng: cho rằng nhà nước phát triển theo góc độ tự nhiên, gia đình.
- Thuyết bạo lực: cho rằng mọi sự hình thành nhà nước do sử dụng bạo lực.
- Thuyết khế ướchội: sự ra đời của nhà nước sản phẩm của một khế ước giữa những người sống
trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước
Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê ni
Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê ni
Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê ni
Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê niQuan điểm của chủ nghĩa Mác Lê ni
n về nguồn gốc nhà nước
n về nguồn gốc nhà nước
n về nguồn gốc nhà nước
n về nguồn gốc nhà nướcn về nguồn gốc nhà nước
- Nội dung quan
- Nội dung quan
- Nội dung quan
- Nội dung quan- Nội dung quan
điểm:
điểm:
điểm:
điểm: điểm: Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu, bất biến mà là một phạm trù
lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước nảy sinh từ trong đời sống xã hội, xuất
hiện khi hội loài người phát triển đến một trình độ nhất định sẽ tiêu vong khi những điều kiện
khách quan của sự tồn tại nhà nước không còn nữa.
- Quá trình hình thành nhà nước:
- Quá trình hình thành nhà nước:
- Quá trình hình thành nhà nước:
- Quá trình hình thành nhà nước:- Quá trình hình thành nhà nước:
* Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc
* Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc
* Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc
* Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc* Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc
- Công xã nguyên thủy:
+ Cơ sở kinh tế: Chế độ sở hữu chung về TLSX và sản phẩm lao động
- Nguyên tắc phân phối bình quân của cải.
+ Cơ sở xã hội: Bình đẳng về quyền và địa vị xã hội.
- Không tồn tại đặc quyền, đặc lợi, sự phân hóa giàu nghèo
- Thị tộc:
* Sự tan rã của chế độ thị tộc và sự ra đời của nhà nướ
* Sự tan rã của chế độ thị tộc và sự ra đời của nhà nướ
* Sự tan rã của chế độ thị tộc và sự ra đời của nhà nướ
* Sự tan rã của chế độ thị tộc và sự ra đời của nhà nướ* Sự tan rã của chế độ thị tộc và sự ra đời của nhà nướ
c
c
c
cc
- Nguyên nhân tan rã: (Kinh tế + Xã hội)
- Nguyên nhân tan rã: (Kinh tế + Xã hội)
- Nguyên nhân tan rã: (Kinh tế + Xã hội)
- Nguyên nhân tan rã: (Kinh tế + Xã hội) - Nguyên nhân tan rã: (Kinh tế + Xã hội)
sở
sở
sở
sở sở
kinh
kinh
kinh
kinhkinh
tế:
tế:
tế:
tế: tế: trải qua 3 lần phân công lao động tạo tiền đề cho sự tan rã của cộng sản nguyên
thuỷ
+ Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt: xuất hiện tư hữu, chế độ 1 vợ 1 chồng
+ Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp: xuất hiện kim loại, xuất hiện ngành chế tạo kim loại nâng
cao sức lao động. Nô lệ trở thành lực lượng lao động chính vì rất đông.
+ Buôn bán phát triển, thương nghiệp xuất hiện: xuất hiện tầng lớp thương nhân -> quyết định giá cả
thị trường-> xuất hiện tiền-> nạn cho vay nặng lãi.
+ Thương nghiệp phát triển + sự thay đổi nghề nghiệp + việc chuyển nhượng đất đai → di dời chỗ ở →
Điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại của 1 thị tộc đã bị phá vỡ
Cơ sở xã hội:
Cơ sở xã hội:
Cơ sở xã hội:
Cơ sở xã hội: Cơ sở xã hội:
2
+ Giai cấp thống trị ngày càng mâu thuẫn gay gắt, đối lập với giai cấp bị trị → Các ngành kinh tế phát
triển mạnh, sản phẩm nhiều → chiếm đoạt sản phẩm dư thừa làm của riêng → phân hóa tổ chức kinh tế,
xã hội của chế độ cộng sản nguyên thủy.
+ Sự phân chia tài sản của các gia đình thị tộc thành gia đình riêng rẽ → xuất hiện chế độ hữu. Từ
đó, vai trò của từng cá nhân, gia đình đối với tư liệu sản xuất và sản phẩm của xã hội khác nhau → xuất
hiện kẻ giàu người nghèo
+ Sự xuất hiện của đồng tiền, nạn cầm cố ruộng đất và cho vay nặng lãi → phân hóa giàu nghèo gay gắt
⇒ bất bình đẳng về tài sản
+ Quyền lực công cộng của thị tộc hệ thống quản hội không còn thích hợp => thừa sản
phẩm lao động phân hoá giàu nghèo chiếm đoạt lệ yêu cầu phải 1 tổ chức để giải quyết
mâu thuẫn => Nhà nước ra đời. đòi hỏi phải 1 tổ chức mới có sức quản lý và cưỡng chế lớn hơn thị
tộc → Nhà nước xuất hiện
KL: Nhà nước đã xuất hiện 1 cách khách quan, sản phẩm của 1 hội đã phát triển đến một giai
đoạn nhất định.
Nhà nước “không phải một quyền lực từ bên ngoài áp đặt vào hội” mà là “một lực lượng nảy sinh
từ xã hội”, 1 lực lượng “tựa hồ như đứng trên hội”, nhiệm vụ làm dịu bớt sự xung đột giữ cho
sự xung đột đó nằm trong vòng “trật tự”.
Câu 2: Nhà nước được hình thành từ những yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu t
Câu 2: Nhà nước được hình thành từ những yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu t
Câu 2: Nhà nước được hình thành từ những yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu t
Câu 2: Nhà nước được hình thành từ những yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu tCâu 2: Nhà nước được hình thành từ những yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu t
ố đó?
ố đó?
ố đó?
ố đó?ố đó?
Khái niệm nhà nước:
Khái niệm nhà nước:
Khái niệm nhà nước:
Khái niệm nhà nước:Khái niệm nhà nước:
- Nhà nước là...
- Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
Ba yếu tố hình thành nhà nước:
Ba yếu tố hình thành nhà nước:
Ba yếu tố hình thành nhà nước:
Ba yếu tố hình thành nhà nước:Ba yếu tố hình thành nhà nước:
a. Hình thức chính thể:
a. Hình thức chính thể:
a. Hình thức chính thể:
a. Hình thức chính thể:a. Hình thức chính thể:
- cách thức tổ chức các quan quyền lực tối cao của nhà nước, cấu, trình tự thành lập mối
liên hệ giữa chúng cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này
- Gồm 2 dạng cơ bản: chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa
+ Chính thể quân chủ:
+ Chính thể quân chủ:
+ Chính thể quân chủ:
+ Chính thể quân chủ: + Chính thể quân chủ:
Quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ (hoặc 1 phần) trong tay người đứng đầu nhà
nước theo nguyên tắc thừa kế
Được chia thành: CTQC tuyệt đối và CTQC hạn chế
+ Chính thể cộng hòa:
+ Chính thể cộng hòa:
+ Chính thể cộng hòa:
+ Chính thể cộng hòa: + Chính thể cộng hòa:
Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc vào một cơ quan được bầu ra trong 1 thời gian nhất định
2 hình thức: cộng hòa dân chủ & cộng hòa quý tộc
Hiện nay, trong các nhà nước tư sản, chính thể cộng hòa có 2 biến dạng chính:
Cộng hòa tổng thống
Vai trò của nguyên thủ quốc gia rất quan trọng
Tổng thống do cử tri bầu, vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa đứng đầu chính phủ.
3
Cộng hòa đại nghị
Đặc trưng bởi việc nghị viện thành lập ra chính phủ, nghị viện kiểm tra hoạt động của chính phủ
Tổng thống do nghị viện bầu ra, có vai trò không lớn
Ngoài ra còn 1 hình thức chính thể khác là hình thức hỗn hợp giữa cộng hòa tổng thống và cộng hòa đại
nghị.
b. Hình thức cấu trúc nhà nước:
b. Hình thức cấu trúc nhà nước:
b. Hình thức cấu trúc nhà nước:
b. Hình thức cấu trúc nhà nước: b. Hình thức cấu trúc nhà nước:
- Là sự tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước
ở trung ương với các cơ quan nhà nước ở địa phương
- 2 hình thức: đơn nhất & liên bang
+ Đơn nhất:
NN chủ quyền chung, các bộ phận hợp thành nhà nước các đơn vị hành chính - lãnh thổ
không có chủ quyền quốc gia
Có hệ thống cơ quan NN thống nhất từ trung ương → địa phương
Trong nước chỉ có 1 hệ thống pháp luật
VD: Việt Nam, Lào, Ba Lan
+ Liên bang:
Có từ 2 hoặc nhiều nước thành viên hợp lại
Ko chỉ liên bang có các dấu hiệu của nhà nước mà các nước thành viên cũng có chủ quyền riêng
& dấu hiệu của NN
Có 2 hệ thống cơ quan quyền lực & quản lý
2 hệ thống pháp luật
Công dân mang 2 quốc tịch (Mỹ, Đức, Ấn Độ)
Ví dụ: Mỹ, Đức, Ấn Độ, Nga
c. Chế độ chính trị:
c. Chế độ chính trị:
c. Chế độ chính trị:
c. Chế độ chính trị:c. Chế độ chính trị:
- Là tổng thể các phương pháp, cách thức mà cơ quan NN sử dụng để thực hiện quyền lực NN
- ND chủ đạo là phương pháp, cách thức mà cơ quan NN sử dụng để thực hiện quyền lực NN
- Gồm 2 phương pháp chính: PP dân chủ & PP phản dân chủ
+PP dân chủ: thực hiện dưới các hình thức như: DC thực sự & DC giả hiệu; DC rộng rãi & DC hạn
chế; DC trực tiếp & DC gián tiếp
+ PP phản dân chủ: mang tính chất độc tài, nếu phát triển đến mức độ cao sẽ thành phương pháp tàn
bạo, quân phiệt, phát xít
Câu 3: Nêu các bản chất, đặc trưng của nhà nư
Câu 3: Nêu các bản chất, đặc trưng của nhà nư
Câu 3: Nêu các bản chất, đặc trưng của nhà nư
Câu 3: Nêu các bản chất, đặc trưng của nhà nưCâu 3: Nêu các bản chất, đặc trưng của nhà nư
ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN?
ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN?
ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN?
ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN?ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN?
Khái niệm nhà nước:
Khái niệm nhà nước:
Khái niệm nhà nước:
Khái niệm nhà nước:Khái niệm nhà nước:
Khái
Khái
Khái
Khái Khái
niệm
niệm
niệm
niệm niệm
nhà
nhà
nhà
nhànhà
nước
nước
nước
nước nước
CH
CH
CH
CH CH
XHCN
XHCN
XHCN
XHCNXHCN
VN:
VN:
VN:
VN: VN:
“Nhà nước CHXHCN VN là Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Nước CHXHCN VN do nhân dân làm chủ,
tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân nền tảng liên minh giữa giai cấp công nhân
4
với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức”.
Có 5 bản chất của nhà nước:
Có 5 bản chất của nhà nước:
Có 5 bản chất của nhà nước:
Có 5 bản chất của nhà nước:Có 5 bản chất của nhà nước:
1. Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà
1. Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà
1. Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà
1. Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà1. Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà
nước:
nước:
nước:
nước: nước:
- Nhà nước do dân, nòng cốt là liên minh công - nông - trí.
-Quyền lực NN không thuộc về 1 cá nhân, 1 nhóm người nào mà thuộc về toàn thể nhân dân.
- Nhân dân thực hiện quyền lực của mình thông qua nhiều hình thức khác nhau
+ Hình thức cơ bản nhất: thông qua bầu cử lập ra cơ quan đại diện quyền lực.
+ Hình thức khác: kiểm tra, giám sát hoạt động hoặc trực tiếp thông qua việc yêu cầu, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo
2. Nhà nước là một nhà nước dân chủ thực sự & rộng rãi
2. Nhà nước là một nhà nước dân chủ thực sự & rộng rãi
2. Nhà nước là một nhà nước dân chủ thực sự & rộng rãi
2. Nhà nước là một nhà nước dân chủ thực sự & rộng rãi2. Nhà nước là một nhà nước dân chủ thực sự & rộng rãi
Bản chất dân chủ của NN thực hiện trên toàn diện các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa,
hội
- Kinh tế:
- Kinh tế:
- Kinh tế:
- Kinh tế: - Kinh tế:
+ Chủ trương tự do, bình đẳng về kinh tế
+ Tạo điều kiện làm cho nền kinh tế đất nước năng động
+ Xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
+ Chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đa dạng hóa các loại hình sở hữu
hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh
+ Cho phép địa vị kinh tế hoạt động theo cơ chế tự chủ, hợp tác, cạnh tranh và bình đẳng trước pháp
luật
+ Bảo đảm lợi ích kinh tế của người lao động
- Chính trị:
- Chính trị:
- Chính trị:
- Chính trị:- Chính trị:
+ Thông qua chế độ bầu cử
+ Thiết lập thực hiện chế độ dân chủ trực tiếp, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia quản nhà
nước, đóng góp ý kiến
- Tư tưởng, văn hóa, xã hội:
- Tư tưởng, văn hóa, xã hội:
- Tư tưởng, văn hóa, xã hội:
- Tư tưởng, văn hóa, xã hội:- Tư tưởng, văn hóa, xã hội:
+ Chủ trương tự do tư tưởng & giải phóng tinh thần, phát huy mọi khả năng của con người
+ Quyết định toàn diện quyền tự do báo chí, hội họp, học tập, lao động
+ Bảo đảm mọi người được hưởng các quyền đó trên cơ sở CNMLN, tư tưởng HCM & đường lối của
ĐCS VN
3. Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh số
3. Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh số
3. Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh số
3. Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh số3. Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh số
ng trên đất nước VN
ng trên đất nước VN
ng trên đất nước VN
ng trên đất nước VNng trên đất nước VN
Nhà nước luôn coi đại đoàn kết dân tộc là nguyên tắc cơ bản, thể hiện dưới 4 hình thức:
- Nhà nước xây dựng sở pháp vững vàng cho việc thiết lập và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc,
thể hiện rõ trong Hiến pháp từng thời kỳ và các văn bản pháp luật khác.
- Việc thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, xây dựng nhà nước cộng hòa thống nhất mục tiêu
chung, là nguyên tắc hoạt động của tổ chức mình
- Ưu tiên đối với dân tộc thiểu số vùng núi, sâu xa.
5
- Chú ý tới điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của mỗi dân tộc, địa phương. Xây dựng nền văn hóa của nhà
nước với đầy đủ những bản sắc, phong phú, đa dạng mà vẫn đảm bảo sự nhất quán và thống nhất.
4. NN thể hiện tính xã hội rộng rãi
4. NN thể hiện tính xã hội rộng rãi
4. NN thể hiện tính xã hội rộng rãi
4. NN thể hiện tính xã hội rộng rãi4. NN thể hiện tính xã hội rộng rãi
NN quan tâm đặc biệt & toàn diện tới việc giải quyết các vấn đề xã hội
+ Xây dựng công trình phúc lợi XH
+ Đầu tư phòng chống thiên tai
+ Giải quyết các vấn đề:xóa đói giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giải quyết việc làm, phòng
chống tệ nạn xã hội
5. NN thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợ
5. NN thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợ
5. NN thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợ
5. NN thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợ5. NN thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợ
p tác hữu nghị
p tác hữu nghị
p tác hữu nghị
p tác hữu nghịp tác hữu nghị
- Chính sách, đường lối, các hoạt động đối ngoại của NN ta thể hiện khát vọng hòa bình, hữu nghị cùng
có lợi với tất cả quốc gia
- Phương châm: VN sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn
đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển → Đường lối đối ngoại cởi mở.
Câu 4: Bộ máy nhà nước là gì? Phân tích hệ thống cơ qu
Câu 4: Bộ máy nhà nước là gì? Phân tích hệ thống cơ qu
Câu 4: Bộ máy nhà nước là gì? Phân tích hệ thống cơ qu
Câu 4: Bộ máy nhà nước là gì? Phân tích hệ thống cơ quCâu 4: Bộ máy nhà nước là gì? Phân tích hệ thống cơ qu
an nhà nước ở Việt Nam:
an nhà nước ở Việt Nam:
an nhà nước ở Việt Nam:
an nhà nước ở Việt Nam:an nhà nước ở Việt Nam:
1. Khái niệm bộ máy NN VN:
1. Khái niệm bộ máy NN VN:
1. Khái niệm bộ máy NN VN:
1. Khái niệm bộ máy NN VN:1. Khái niệm bộ máy NN VN:
h thống các quan NN từ trung ương xuống sở, được tổ chức theo những nguyên tắc chung
thống nhất tạo thành 1 cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của NN.
2. Cơ quan Nhà nước:
2. Cơ quan Nhà nước:
2. Cơ quan Nhà nước:
2. Cơ quan Nhà nước:2. Cơ quan Nhà nước:
Là một bộ phận cấu thành bộ máy NN, là tổ chức NNcơ cấu tổ chức chặt chẽ, có thẩm quyền, được
thành lập theo quy định của pháp luật, nhân danh NN thực hiện nhiệm vụ và chức năng NN bằng những
hình thức và phương pháp đặc thù.
3. Các loại cơ quan NN ở VN
3. Các loại cơ quan NN ở VN
3. Các loại cơ quan NN ở VN
3. Các loại cơ quan NN ở VN 3. Các loại cơ quan NN ở VN
Các cơ quan quyền lực NN bao gồm Quốc hội và Hội đồ
Các cơ quan quyền lực NN bao gồm Quốc hội và Hội đồ
Các cơ quan quyền lực NN bao gồm Quốc hội và Hội đồ
Các cơ quan quyền lực NN bao gồm Quốc hội và Hội đồCác cơ quan quyền lực NN bao gồm Quốc hội và Hội đồ
ng nhân dân các cấp
ng nhân dân các cấp
ng nhân dân các cấp
ng nhân dân các cấpng nhân dân các cấp
- Do nhân dân trực tiếp bầu ra, nhân danh nhân dân để thể hiện thực thi quyền lực, phải chịu trách
nhiệm và báo cáo trước nhân dân về mọi hoạt động của mình
- Tất cả các cơ quan khác của bộ máy NN đều do cơ quan quyền lực NN trực tiếp/gián tiếp thành lập và
đều phải chịu sự giám sát của các cơ quan quyền lực NN.
+ Quốc hội:
Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực NN cao nhất
Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp; quyết định những vấn đề trọng đại nhất của đất nước
và thực hiện quyền giám sát tối cao với toàn bộ hoạt động của cơ quan NN
Cơ cấu tổ chức bao gồm:
Uỷ ban thường vụ quốc hội
Hội đồng dân tộc
Uỷ ban của quốc hội
Đại biểu quốc hội
+ Hội đồng nhân dân các cấp:
Là cơ quan quyền lực NN ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân trực
6
tiếp bầu ra, phải chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương & cơ quan NN cấp trên.
Chủ tịch nước:
Chủ tịch nước:
Chủ tịch nước:
Chủ tịch nước:Chủ tịch nước:
- Là người đứng đầu NN, thay mặt NN về đối nội & đối ngoại.
- Do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo trước Quốc hội.
- Được trao nhiều quyền hạn trong cả 3 lĩnh vực: lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Là người giữ quyền thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân
- Giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh
- Không phải là cơ quan thuộc hệ thống cơ quan quyền lực NN hoặc cơ quan quản lý NN
- quan vị trí đặc biệt, giữ vai trò quan trọng trong việc bảo đảm sự phối hợp thống nhất giữa
các bộ phận của bộ máy NN XHCN
Các cơ quan hành chính NN:
Các cơ quan hành chính NN:
Các cơ quan hành chính NN:
Các cơ quan hành chính NN:Các cơ quan hành chính NN:
Là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực NN
- Gồm: Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
+ Chính phủ
Cơ chế thành lập: Do nhân dân gián tiếp bầu ra.
Vị trí pháp lý: Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao
nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
thẩm quyền chung, thống nhất quản việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của NN
+ Các bộ, quan ngang bộ: quan hành chính NN cấp trung ương, quan thẩm quyền
chuyên môn.
+ UBND các cấp là cơ quan hành chính NN ở địa phương, có thẩm quyền chung, thực hiện sự quản lý
thống nhất mọi mặt đời sống xã hội ở địa phương. Được tổ chức theo 3 cấp: tỉnh, huyện, xã. Hoạt động
theo nguyên tắc trực thuộc 2 chiều - trực thuộc quan quản hành chính NN cấp trên HĐND
cùng cấp.
+ Các sở, phòng quan chức năng của UBND, các quan thực hiện chức năng chuyên môn
trong phạm vi địa phương. Hoạt động theo nguyên tắc trực thuộc 2 chiều - trực thuộc UBND cùng cấp
và cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc lĩnh vực cấp trên.
- Toàn bộ các cơ quan hành chính NN hợp thành 1 hệ thống thống nhất từ trung ương đến cơ sở
- Pháp luật quy định:
+ Thẩm quyền, trách nhiệm cụ thể của mỗi cơ quan và người đứng đầu cơ quan
+ Mối quan hệ giữa các cơ quan hành chính NN với các cơ quan khác trong bộ máy NN
→ Những quy định đó đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của bộ máy NN.
Các cơ quan xét xử:
Các cơ quan xét xử:
Các cơ quan xét xử:
Các cơ quan xét xử:Các cơ quan xét xử:
- Là loại cơ quan có chức năng đặc thù của bộ máy NN XHCN
- Tính đặc thù này thể hiện chỗ chúng chịu trách nhiệm báo cáo trướcquan quyền lực NN nhưng
trong hoạt động lại độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
- Gồm:
+ TAND tối cao
7
+ TAND cấp cao
+ TAND địa phương
+ TAND quân sự và các tòa án khác
- Khi xét xử có Hội thẩm tham gia và Hội thẩm ngang quyền với thẩm phán
- Tòa án phải dựa trên nguyên tắc: Thẩm phán Hội thẩm độc lập chỉ tuân theo pháp luật; xét xử
công khai, xét xử tập thể quyết định theo đa số, đảm bảo quyền bào chữa của bị cáo; bảo đảm cho
công dân các dân tộc được dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình, bảo đảm quyền giám sát của cơ
quan quyền lực NN đối với hoạt động xét xử.
Các cơ quan kiểm sát:
Các cơ quan kiểm sát:
Các cơ quan kiểm sát:
Các cơ quan kiểm sát:Các cơ quan kiểm sát:
- tổ chức thực hiện quyền công tố kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các quan, tổ chức
của công dân trong hoạt động pháp nhằm bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh
thống nhất
- Gồm:
+ VKS ND tối cao
+ VKS ND cấp cao
+ Các VKS ND địa phương
+ VKS quân sự
- Chức năng và nhiệm vụ là thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.
Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước
Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước
Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước
Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nướcHội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước
:
:
:
::
- HĐ bầu cử quốc gia: là cơ quan do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu quốc hội;
chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên.
- Kiểm toán nhà nước: quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập chỉ tuân theo luật pháp,
thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
Câu 5: Vì sao nói NN là công cụ sắc bén nhất d
Câu 5: Vì sao nói NN là công cụ sắc bén nhất d
Câu 5: Vì sao nói NN là công cụ sắc bén nhất d
Câu 5: Vì sao nói NN là công cụ sắc bén nhất dCâu 5: Vì sao nói NN là công cụ sắc bén nhất d
uy trì sự thống trị giai cấp?
uy trì sự thống trị giai cấp?
uy trì sự thống trị giai cấp?
uy trì sự thống trị giai cấp?uy trì sự thống trị giai cấp?
Khái niệm NN:
Khái niệm NN:
Khái niệm NN:
Khái niệm NN: Khái niệm NN:
5 đặc điểm của NN:
5 đặc điểm của NN:
5 đặc điểm của NN:
5 đặc điểm của NN:5 đặc điểm của NN:
1. NN thiết lập 1 quyền lực công cộng đặc biệt khô
1. NN thiết lập 1 quyền lực công cộng đặc biệt khô
1. NN thiết lập 1 quyền lực công cộng đặc biệt khô
1. NN thiết lập 1 quyền lực công cộng đặc biệt khô1. NN thiết lập 1 quyền lực công cộng đặc biệt khô
ng còn hòa nhập với dân cư:
ng còn hòa nhập với dân cư:
ng còn hòa nhập với dân cư:
ng còn hòa nhập với dân cư:ng còn hòa nhập với dân cư:
- NN có 1 lớp người chỉ chuyên làm nhiệm vụ quản lý & cưỡng chế
- Họ tham gia vào bộ máy NN để hình thành 1 hệ thống các cơ quan NN từ trung ương xuống cơ sở
2. NN phân chia lãnh thổ thành cá
2. NN phân chia lãnh thổ thành cá
2. NN phân chia lãnh thổ thành cá
2. NN phân chia lãnh thổ thành cá2. NN phân chia lãnh thổ thành cá
c đơn vị hành chính
c đơn vị hành chính
c đơn vị hành chính
c đơn vị hành chínhc đơn vị hành chính
- Thể hiện sự quản lý đối với dân cư theo các đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính kiến, huyết
thống, nghề nghiệp, giới tính
- NN thực thi quyền lực chính trị trên phạm vi toàn lãnh thổ
- Mỗi NN có lãnh thổ riêng, trên lãnh thổ ấy lại phân thành các đơn vị hành chính nhỏ
3. NN có chủ quyền quốc gia
3. NN có chủ quyền quốc gia
3. NN có chủ quyền quốc gia
3. NN có chủ quyền quốc gia3. NN có chủ quyền quốc gia
8
CQQG mang nội dung chính trị, pháp lý, thể hiện quyền độc lập, tự quyết những vấn đề đối nội, ngoại
không phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài.
4. NN ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối
4. NN ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối
4. NN ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối
4. NN ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối4. NN ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối
với công dân
với công dân
với công dân
với công dân với công dân
5. NN quy định và thực hiện thu các loại thuế dướ
5. NN quy định và thực hiện thu các loại thuế dướ
5. NN quy định và thực hiện thu các loại thuế dướ
5. NN quy định và thực hiện thu các loại thuế dướ5. NN quy định và thực hiện thu các loại thuế dướ
i hình thức bắt buộc
i hình thức bắt buộc
i hình thức bắt buộc
i hình thức bắt buộci hình thức bắt buộc
- BMNN bao gồm 1 bộ phận đặc biệt tách ra khỏi sản xuất làm công tác quản lý. Bộ phận này cần
nguồn nuôi dưỡng làm việc xây dựng và duy trì cơ sở vật chất và nguồn đó là tiền thuế
- Chỉ NN mới có quyền đặt ra thuế và thu thuế.
Câu 6: Phù
Câu 6: Phù
Câu 6: Phù
Câu 6: PhùCâu 6: Phù
hợp với
hợp với
hợp với
hợp với hợp với
mỗi kiểu
mỗi kiểu
mỗi kiểu
mỗi kiểu mỗi kiểu
quan hệ
quan hệ
quan hệ
quan hệ quan hệ
sản xuất có
sản xuất có
sản xuất có
sản xuất cósản xuất có
giai cấp
giai cấp
giai cấp
giai cấp giai cấp
là một
là một
là một
là một là một
kiểu nhà
kiểu nhà
kiểu nhà
kiểu nhà kiểu nhà
nước đúng h
nước đúng h
nước đúng h
nước đúng hnước đúng h
ay
ay
ay
ayay
sai, tại sao?
sai, tại sao?
sai, tại sao?
sai, tại sao?sai, tại sao?
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNGĐÚNG
1. Giải thích:
1. Giải thích:
1. Giải thích:
1. Giải thích:1. Giải thích:
Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, kiến trúc thượng tầng hạ tầng sở
mối
mối
mối
mối mối
quan
quan
quan
quanquan
hệ biện chứng chặt chẽ
hệ biện chứng chặt chẽ
hệ biện chứng chặt chẽ
hệ biện chứng chặt chẽhệ biện chứng chặt chẽ với nhau. Cụ thể như sau:
Cơ sở hạ tầng nào sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy. Giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế
thì cũng chiếm địa vị thống trị trong đời sống tinh thần. Quan hệ sản xuất nào thống trị thì tạo ra kiến
trúc thượng tầng chính trị tương ứng. Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế quyết định tính chất mâu thuẫn
trong lĩnh vực tư tưởng.
Những biến đổi căn bản trong cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong
kiến trúc thượng tầng. Sự biến đổi đó diễn ra trong từng hình thái kinh tế-xã hội rệt hơn khi
chuyển từ hình thái kinh tế-xã hội này sang hình thái kinh tế-xã hội khác. Sự biến mất của một kiến trúc
thượng tầng không diễn ra một cách nhanh chóng, có những yếu tố của kiến trúc thượng tầng cũ còn tồn
tại dai dẳng sau khi sở kinh tế của đã bị tiêu diệt. những yếu tố của kiến trúc thượng tầng
được giai cấp cầm quyền mới sử dụng để xây dựng kiến trúc thượng tầng mới
.
Do đó, tính quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng diễn ra rất
phức tạp.
phức tạp.
phức tạp.
phức tạp.phức tạp.
Dựa trên mối quan hệ biện chứng trên, ta có thể chỉ ra:
- Cơ sở hạ tầng là các quan hệ sản xuất trong xã hội có giai cấp
- Nhà nước một bộ phận của kiến trúc thượng tầng. Kiểu nhà nước “tổng thể những dấu hiệu
bản, đặc thù của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp những điều kiện tồn tại phát triển của nhà
nước trong một hình thái kinh tế hội nhất định”. Theo học thuyết Mác Lênin, căn cứ bản để xác
định kiểu nhà nước là hình thái kinh tế xã hội mà nhà nước đó tồn tại và phát triển.
Trong lịch sử, xã hội đã tồn tại bốn kiểu hình thái kinh tế xã hội - bốn kiểu nhà nước
: Chiếm hữu nô lệ,
Phong kiến, Tư bản, Xã hội chủ nghĩa
.
Sự thay thế các kiểu nhà nước gắn với sự thay thế các hình thái kinh tế hội. Nguyên nhân do sự
mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất trì trệ, lỗi thời lực lượng sản xuất ngày càng phát triển. Do đó,
phải được thay thế bằng quan hệ sản xuất tiến bộ hơn.
2. Quy luật thay thế các kiểu nhà nước:
2. Quy luật thay thế các kiểu nhà nước:
2. Quy luật thay thế các kiểu nhà nước:
2. Quy luật thay thế các kiểu nhà nước:2. Quy luật thay thế các kiểu nhà nước:
- Kiểu nhà nước mới thay thế kiểu nhà nước thông qua cuộc cách mạng xã hội bởigiai cấp thống
trị cho phương thức không tự nguyện rời bỏ quyền lực của mình, thế nên giai cấp đại biểu cho
phương thức mới phải tập trung đấu tranh với họ. Nhà nước kiểu mới ra đời chú trọng mở rộng và phát
9
triển phương thức sản xuất tiên tiến, duy trì bảo vệ quan hệ sở hữu lợi cho giai cấp cầm quyền
mới.
- Mới tiến bộ hơn cũ bởi lẽ không những nó dựa trên phương thức sản xuất mới mà còn thúc đẩy sự phát
triển của phương thức sản xuất đó.
- Tính kế thừa: nhà nước sau không xóa bỏ nhà nước trước tiếp thu, chọn lọc những yếu tố tiến bộ
của nhà nước trước. Thêm vào đó, sự thay thế không phải diễn ra một cách tức thời mà có tính kế tiếp.
Ví dụ: Nhà nước xã hội chủ nghĩa thay thế nhà nước tư bản
- Tiến bộ:
+ Kinh tế: Cơ sở kinh tế dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. Do đó, các thành viên trong xã
hội hoàn toàn bình đằng với nhau trong sở hữu tư liệu sản xuất, lao động, hưởng thụ.
+ Xã hội: Mọi chủ trương, chính sách đều nhằm phục vụ lợi ích con người, vì con người.
- Tính kế thừa: Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố tiến bộ của nhà nước tư sản.
Câu
Câu
Câu
CâuCâu
7:
7:
7:
7:7:
Nêu
Nêu
Nêu
NêuNêu
các
các
các
cáccác
nguyên
nguyên
nguyên
nguyênnguyên
tắc
tắc
tắc
tắctắc
bản
bản
bản
bảnbản
trong
trong
trong
trongtrong
tổ
tổ
tổ
tổtổ
chức,
chức,
chức,
chức,chức,
hoạt
hoạt
hoạt
hoạthoạt
động
động
động
độngđộng
của
của
của
củacủa
Bộ
Bộ
Bộ
BộBộ
máy
máy
máy
máymáy
nhà
nhà
nhà
nhànhà
nước
nước
nước
nướcnước
Cộng
Cộng
Cộng
CộngCộng
hoà XHCN Việt Nam?
hoà XHCN Việt Nam?
hoà XHCN Việt Nam?
hoà XHCN Việt Nam?hoà XHCN Việt Nam?
Khái
Khái
Khái
Khái Khái
niệm:
niệm:
niệm:
niệm:niệm: Bộ máy nhà nước Việt Nam hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống
sở, được tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một chế đồng bộ để
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam:
Các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam:
Các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam:
Các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam:Các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam:
- Cơ quan quyền lực nhà nước: bao gồm Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
- Chủ tịch nước: cơ quan đặc biệt, giữ vai trò bảo đảm sự phối hợp thống nhất giữa các bộ phận của bộ
máy nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Cơ quan hành chính nhà nước: Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc chính phủ
và Ủy ban Nhân dân các cấp
- Các quan xét xử: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân các cấp, các Tòa án Nhân dân địa
phương, các Tòa án quân sự và các Tòa án khác do luật định
- Cơ quan kiểm soát: Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân các cấp, các Viện kiểm sát
nhân dân địa phương, các Viện kiểm sát quân sự
- Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán Nhà nước
Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức, hoạt động của Bộ m
Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức, hoạt động của Bộ m
Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức, hoạt động của Bộ m
Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức, hoạt động của Bộ mCác nguyên tắc cơ bản trong tổ chức, hoạt động của Bộ m
áy NN CHXHCN VN
áy NN CHXHCN VN
áy NN CHXHCN VN
áy NN CHXHCN VNáy NN CHXHCN VN
Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
1. Nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về n
1. Nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về n
1. Nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về n
1. Nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về n1. Nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về n
hân dân
hân dân
hân dân
hân dân hân dân
- Nguyên tắc này thể hiện trên 3 phương diện:
+ Thứ nhất: Phải có đủ sở pháp lý, các biện pháp tổ chức phù hợp để nhân dân thể hiện ý chí của
mình, phát huy quyền làm chủ trong việc bầu ra cơ quan đại diện của nhân dân.
+ Thứ hai: Phải đảm bảo cho nhân dân tham gia đông đảo vào việc quản công việc quyết định
những vấn đề quan trọng của đất nước.
+ Thứ ba: Phải có chế bảo đảm cho nhân dân thực hiện việc kiểm tra, giám sát các hoạt động của
10
cơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước
2. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối vớ
2. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối vớ
2. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối vớ
2. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối vớ2. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối vớ
i Nhà nước
i Nhà nước
i Nhà nước
i Nhà nước i Nhà nước
Đảng lãnh đạo các cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động sau:
+ Giới thiệu, chọn lựa những công dân tiêu biểu đảm nhận cương vị quan trọng trong các cơ quan nhà
nước.
+ Đề ra phương hướng, chủ trương,... về tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước. Tổ chức kiểm
tra, hướng dẫn, lãnh đạo các cơ quan nhà nước thực hiện đường lối.
+ Thông qua công tác cán bộ, Đảng thực hiện vai trò lãnh đạo đối với toàn bộ hệ thống các quan
Nhà nước và đối với toàn xã hội
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Kết hợp hài hòa giữa sự chỉ đạo tập trung, thống nhất của các cơ quanh nhà nước trung ương và các
cơ quan nhà nước cấp trên với việc mở rộng dân chủ, phát huy tính chủ động, sáng tạo của các quan
nhà nước ở địa phương.
- Nội dung: Biểu hiện ba mặt: tổ chức bộ máy, chế hoạt động, chế thông tin và báo cáo, kiểm
tra, xử lý các vấn đề trong quá trình tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
- Về tổ chức: thể hiện ở chế độ bầu cử, cơ cấu bộ máy, chế độ công vụ. Ở trung ương, Quốc hội là quyền
lực nhất. địa phương, Hội đồng nhân dân quyền lực nhất. Đồng thời, các quan cấp dưới phục
tùng cơ quan cấp trên.
- Về hoạt động:quan nhà nước trung ương quyền quyết định các vấn đề bản, quan trọng về
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, anh ninh quốc phòng, đối ngoại trên phạm vi toàn quốc. Cơ quan nhà
nước ở địa phương quyết định các vấn đề thuộc phạm vi địa phương bình. Quyết định cơ quan nhà nước
cấp trên có ý nghĩa bắt buộc với cơ quan cấp dưới…
4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữ
4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữ
4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữ
4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữ4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữ
a các dân tộc
a các dân tộc
a các dân tộc
a các dân tộc a các dân tộc
- Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên
đất nước Việt Nam.
- Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ
thị, chia rẽ dân tộc.
- Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói chữ viết, giữ gìn bản sắc dân dân
tộc, phát huy phong tục tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
- Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy
nội lực, cùng phát triển với đất nước
5. Nguyên tắc pháp chế chủ nghĩa xã hội
5. Nguyên tắc pháp chế chủ nghĩa xã hội
5. Nguyên tắc pháp chế chủ nghĩa xã hội
5. Nguyên tắc pháp chế chủ nghĩa xã hội5. Nguyên tắc pháp chế chủ nghĩa xã hội
Phải đảm bảo thực hiện quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp nhịp nhàng, đồng
bộ. Trong quá trình tổ chức hoạt động, yêu cầu phải tiến hành theo đúng pháp luật, trên sở pháp
luật. Mọi cán bộ phảo nghiêm chỉnh, tôn trọng pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ của mình.
Câu 8: Phân tích khái niệm Nhà nước, phân biệ
Câu 8: Phân tích khái niệm Nhà nước, phân biệ
Câu 8: Phân tích khái niệm Nhà nước, phân biệ
Câu 8: Phân tích khái niệm Nhà nước, phân biệCâu 8: Phân tích khái niệm Nhà nước, phân biệ
t Nhà nước với các tổ chức khác?
t Nhà nước với các tổ chức khác?
t Nhà nước với các tổ chức khác?
t Nhà nước với các tổ chức khác?t Nhà nước với các tổ chức khác?
Khái niệm nhà nước:
Khái niệm nhà nước:
Khái niệm nhà nước:
Khái niệm nhà nước: Khái niệm nhà nước:
5 đặc trưng cơ bản của Nhà nước:
5 đặc trưng cơ bản của Nhà nước:
5 đặc trưng cơ bản của Nhà nước:
5 đặc trưng cơ bản của Nhà nước:5 đặc trưng cơ bản của Nhà nước:
+ Nhà nước thiết lập một quyền lực công đặc biệt không còn hòa nhập với dân cư
+ Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện sự quản lý đối với dân cư theo
11
các đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính kiến, huyết thống, nghề nghiệp hoặc huyết thống.
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia
+ Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc với công dân
+ Nhà nước quy định và thực hiện các thể loại thuế dưới hình thức bắt buộc
=> Các tổ chức khác ngoài Nhà nước như Đoàn thành niên, Hội Phụ nữ… khôngcác đặc trưng như
vậy
Phân biệt Nhà nước và các Tổ chức xã hội k
Phân biệt Nhà nước và các Tổ chức xã hội k
Phân biệt Nhà nước và các Tổ chức xã hội k
Phân biệt Nhà nước và các Tổ chức xã hội kPhân biệt Nhà nước và các Tổ chức xã hội k
hác
hác
hác
hác hác
Nhà nước
Nhà nước
Nhà nước
Nhà nướcNhà nước
Tổ chức xã hội khác
Tổ chức xã hội khác
Tổ chức xã hội khác
Tổ chức xã hội khácTổ chức xã hội khác
Nhà nước có bộ máy hùng mạnh được tổ chức
chặt chẽ được trao những quyền năng đặc
biệt.
Quyền lực của các tổ chức này quyền lực
công cộng nhưng hòa nhập với hội viên
chúng không bộ máy riêng để thực thi
quyền lực.
Nhà nước phân chia lãnh thổ theo các đơn vị
hành chính thực hiện quản dân theo
lãnh thổ.
Các tổ chức này tập hợp quản thành viên
theo nghề nghiệp, chính kiến, mục đích, độ
tuổi, … phạm vi tác động hẹp hơn nhà nước.
Nhà nước có chủ quyền quốc gia Các tổ chức này được thành lập hoạt động
một cách hợp pháp khi được nhà nước cho
phép hoặc thừa nhận nên chỉ có thể nhân danh
chính tổ chức để thực hiện các qh đối nội, đối
ngoại.
Nhà nước có quyền ban hành pháp luật và thực
hiện quản lí xã hội bằng pháp luật.
Các tổ chức nàyquyền ban hành ra các quy
định dưới dạng điều lệ, chỉ thị, nghị quyết
chỉ giá trị bắt buộc đối với các thành viên
của tổ chức, các quy định được đảm bảo thực
hiện bằng sự tự giác của các thành viên = các
hình thức kỷ luật của tổ chức
Nhà nước có quyền quy định và thực hiện việc
thu các loại thuế dưới các hình thức bắt buộc,
với số lượng và thời hạn định trước.
Các tổ chức này hoạt động trên sở nguồn
kinh phí của các hội viên đóng hoặc từ nguồn
hỗ trợ của nhà nước.
CÂU 11: Tại sao nói Pháp luật là ý chí c
CÂU 11: Tại sao nói Pháp luật là ý chí c
CÂU 11: Tại sao nói Pháp luật là ý chí c
CÂU 11: Tại sao nói Pháp luật là ý chí cCÂU 11: Tại sao nói Pháp luật là ý chí c
ủa giai cấp thống trị trong xã hội?
ủa giai cấp thống trị trong xã hội?
ủa giai cấp thống trị trong xã hội?
ủa giai cấp thống trị trong xã hội?ủa giai cấp thống trị trong xã hội?
1. Khái niệm Pháp Luật:
1. Khái niệm Pháp Luật:
1. Khái niệm Pháp Luật:
1. Khái niệm Pháp Luật: 1. Khái niệm Pháp Luật:
Pháp luật một hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra tính quy phạm phổ biến, tính xác
định chặt chẽ về mặt hình thức tính bắt buộc chung thhiện ý chí của giai cấp nắm quyền lực Nhà
nước và được Nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
2. Bản chất của Pháp luật gắn với vai trò của Nhà nước
2. Bản chất của Pháp luật gắn với vai trò của Nhà nước
2. Bản chất của Pháp luật gắn với vai trò của Nhà nước
2. Bản chất của Pháp luật gắn với vai trò của Nhà nước2. Bản chất của Pháp luật gắn với vai trò của Nhà nước
12
Theo học thuyết Mác – Lênin, pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp. Bản
chất của pháp luật được thể hiện thông qua tính giai cấp của mình.
Tính giai cấp của pháp luật được thể hiệ
Tính giai cấp của pháp luật được thể hiệ
Tính giai cấp của pháp luật được thể hiệ
Tính giai cấp của pháp luật được thể hiệTính giai cấp của pháp luật được thể hiệ
n ở khía cạnh:
n ở khía cạnh:
n ở khía cạnh:
n ở khía cạnh:n ở khía cạnh:
Thứ nhất, pháp luật phản ánh ý chí nhà nước
Thứ nhất, pháp luật phản ánh ý chí nhà nước
Thứ nhất, pháp luật phản ánh ý chí nhà nước
Thứ nhất, pháp luật phản ánh ý chí nhà nướcThứ nhất, pháp luật phản ánh ý chí nhà nước
của giai cấp thống trị.
của giai cấp thống trị.
của giai cấp thống trị.
của giai cấp thống trị. của giai cấp thống trị.
C.Mác Ph.Ăngghen khẳng định: Pháp luật sản chẳng qua ý chí của giai cấp sản được đề lên
thành luật, cái ý chí mà nội dung của nó là điều kiện sinh hoạt và vật chất của giai cấp tư sản quyết định.
Giai cấp thống trị bằng con đường nhà nước để thhiện ý chí của giai cấp mình một cách tập trung,
thống nhất và hợp pháp hoá thành ý chí nhà nước, ý chí đó được cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật
do các quan nhà nước thẩm quyền ban hành bảo đảm cho pháp luật được thực hiện trong đời
sống xã hội.
Thứ hai, tính giai cấp của PL còn thể hiệ
Thứ hai, tính giai cấp của PL còn thể hiệ
Thứ hai, tính giai cấp của PL còn thể hiệ
Thứ hai, tính giai cấp của PL còn thể hiệThứ hai, tính giai cấp của PL còn thể hiệ
n ở mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội
n ở mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội
n ở mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội
n ở mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hộin ở mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội
.
Pháp luật nhân tố điều chỉnh về mặt giai cấp các quan hệ xã hội nhằm hướng phát triển theo một
“trật tự” phù hợp với ý chí, lợi ích của giai cấp thống trị. Do vậy, pháp luật là phương tiện để thực hiện
sự thống trị giai cấp.
Pháp luật của bất kỳ nhà nước nào cũng thể hiện tính giai cấp nhưng mỗi kiểu pháp luật lại những
khía cạnh biểu hiện cụ thể riêng trong từng giai đoạn nhất định. Pháp luật tư sản và pháp luật xã hội chủ
nghĩa cũng đều phản ánh ý chí, lợi ích của giai cấp thống trị. Giai cấp thống trị trong xã hội chủ nghĩa là
đại đa số quần chúng nhân dân lao động, do vậy, pháp luậthội chủ nghĩa thể hiện ý chí của nhân dân
lao động.
Thứ
Thứ
Thứ
Thứ Thứ
ba,
ba,
ba,
ba, ba,
bản
bản
bản
bản bản
chất
chất
chất
chất chất
của
của
của
củacủa
PL
PL
PL
PL PL
còn
còn
còn
còncòn
thể
thể
thể
thể thể
hiện
hiện
hiện
hiện hiện
tính
tính
tính
tính tính
hội,
hội,
hội,
hội, hội,
pháp
pháp
pháp
pháp pháp
luật
luật
luật
luật luật
do
do
do
do do
nhà
nhà
nhà
nhà nhà
nước
nước
nước
nước nước
ban
ban
ban
banban
hành,
hành,
hành,
hành, hành,
chủ
chủ
chủ
chủchủ
th
th
th
th th
đại diện chính thức cho toàn xã hội.
đại diện chính thức cho toàn xã hội.
đại diện chính thức cho toàn xã hội.
đại diện chính thức cho toàn xã hội. đại diện chính thức cho toàn xã hội.
Pháp luật được xây dựng trên sở của đời sống hội, thể hiện ý chí, lợi ích của các lực lượng khác
nhau trong hội. Đối với nhà nước hội chủ nghĩa, bên cạnh việc pháp luật thể hiện ý chí của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng trong mỗi giai đoạn cụ thể của quá trình
xây dựng và phát triển đất nước cũng cần tính đến ý chí và lợi ích của các tầng lớp khác.
Câu
Câu
Câu
CâuCâu
12:
12:
12:
12:12:
Thực
Thực
Thực
ThựcThực
hiện
hiện
hiện
hiệnhiện
Pháp
Pháp
Pháp
PhápPháp
Luật
Luật
Luật
LuậtLuật
gì?
gì?
gì?
gì?gì?
Phân
Phân
Phân
PhânPhân
tích
tích
tích
tíchtích
nội
nội
nội
nộinội
dung
dung
dung
dungdung
các
các
các
cáccác
hình
hình
hình
hìnhhình
thức
thức
thức
thứcthức
thực
thực
thực
thựcthực
hiện
hiện
hiện
hiệnhiện
Pháp
Pháp
Pháp
PhápPháp
luật.
luật.
luật.
luật.luật.
1. Khái niệm Thực hiện pháp luật:
1. Khái niệm Thực hiện pháp luật:
1. Khái niệm Thực hiện pháp luật:
1. Khái niệm Thực hiện pháp luật:1. Khái niệm Thực hiện pháp luật:
một quá trình hoạt động mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở
thành những hành vi xử sự thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
2. Đặc điểm
2. Đặc điểm
2. Đặc điểm
2. Đặc điểm2. Đặc điểm
- quá trình hoạt động mục đích của các chủ thể pháp luật nhằm hiện thực hóa các quy định của
pháp luật.
- Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp của các chủ thể, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không
hành động
Các hình thức thực hiện pháp luật: 4 hìn
Các hình thức thực hiện pháp luật: 4 hìn
Các hình thức thực hiện pháp luật: 4 hìn
Các hình thức thực hiện pháp luật: 4 hìnCác hình thức thực hiện pháp luật: 4 hìn
h thức
h thức
h thức
h thứch thức
-
-
-
--
Tuân
Tuân
Tuân
TuânTuân
thủ
thủ
thủ
thủthủ
pháp
pháp
pháp
pháppháp
luật:
luật:
luật:
luật:luật:
hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không
tiến hành những hành vi mà pháp luật cấm
-
-
-
- -
Th
Th
Th
ThTh
i
i
i
ii
hành
hành
hành
hành hành
pháp
pháp
pháp
pháppháp
luật:
luật:
luật:
luật:luật:
một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa
vụ pháp lý của mình bằng một hành vi nhất định.
13
-
-
-
- -
Sử
Sử
Sử
Sử Sử
dụng
dụng
dụng
dụng dụng
pháp
pháp
pháp
pháp pháp
luật:
luật:
luật:
luật:luật:
hình thức thực hiện PL trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình,
tức là thực hiện những điều mà pháp luật cho phép
-
-
-
--
Áp
Áp
Áp
ÁpÁp
dụng
dụng
dụng
dụngdụng
pháp
pháp
pháp
pháppháp
luật:
luật:
luật:
luật:luật:
hình thức thực hiện pháp luật, trong đó nhà nước
thông qua các quan
thẩm quyền hoặc nhà chức trách
tổ chức cho các chủ thể thực hiện những quy định của pháp luật để tạo
ra các quyết định làm phát sinh, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể
+ Hình thức áp dụng pháp luật có một số đặc điểm đó là:
Mang tính quyền lực nhà nước
Có thủ tục phức tạp và chặt chẽ được pháp luật quy định cụ thể
Mang tính sáng tạo
Mang tính cá biệt
+ Các trường hợp áp dụng pháp luật
Khi có hành vi vi phạm pháp luật.
Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm
dứt nếu thiếu sự can thiệp của nhà nước.
Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên trong quan hệ pháp luật mà họ
không thể tự giải quyết.
Đối với một số quan hệ pháp luật quan trọng mà nhà nước thấy cần thiết phải tham gia để kiểm
tra, giám sát hoạt động của các bên, hoặc nhà nước xác nhận sự tồn tại của một số sự việc, sự
kiện thực tế nào đó
CÂU
CÂU
CÂU
CÂUCÂU
13:
13:
13:
13:13:
Phân
Phân
Phân
PhânPhân
tích
tích
tích
tíchtích
khái
khái
khái
kháikhái
niệm
niệm
niệm
niệmniệm
Pháp
Pháp
Pháp
PhápPháp
chế
chế
chế
chếchế
XHCN?
XHCN?
XHCN?
XHCN?XHCN?
Trình
Trình
Trình
TrìnhTrình
bày
bày
bày
bàybày
những
những
những
nhữngnhững
yêu
yêu
yêu
yêuyêu
cầu
cầu
cầu
cầucầu
bản
bản
bản
bảnbản
của
của
của
củacủa
Pháp chế XHCN.
Pháp chế XHCN.
Pháp chế XHCN.
Pháp chế XHCN. Pháp chế XHCN.
1. Khái niệm Pháp Chế XHCN:
1. Khái niệm Pháp Chế XHCN:
1. Khái niệm Pháp Chế XHCN:
1. Khái niệm Pháp Chế XHCN: 1. Khái niệm Pháp Chế XHCN:
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là sự tôn trọng, thực hiện pháp luật hiện hành một cách nghiêm minh, bình
đẳng và thống nhất của các chủ thể trong toàn xã hội.
- Cần phải xem xét nó ở những bình diện sau:
+ Là nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước.
+ Là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể quần chúng.
+ Là nguyên tắc đòi hỏi mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện đúng yêu cầu của pháp luật trong
các hành vi xử sự của mình, được phép làm những gì mà pháp luật không cấm.
+ Có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa.
2. Những yêu cầu cơ bản của Pháp chế XHCN:
2. Những yêu cầu cơ bản của Pháp chế XHCN:
2. Những yêu cầu cơ bản của Pháp chế XHCN:
2. Những yêu cầu cơ bản của Pháp chế XHCN:2. Những yêu cầu cơ bản của Pháp chế XHCN:
a. Tôn trọng tối cao của Hiến pháp và luật:
a. Tôn trọng tối cao của Hiến pháp và luật:
a. Tôn trọng tối cao của Hiến pháp và luật:
a. Tôn trọng tối cao của Hiến pháp và luật: a. Tôn trọng tối cao của Hiến pháp và luật:
- Nhằm bảo đảm tính thống nhất của hệ thống pháp luật hội chủ nghĩa, tạo điều kiện cho hệ thống
phát triển ngày càng hoàn thiện, làm cơ sở để thiết lập trật tự pháp luật củng cố và tăng cường pháp chế
xã hội chủ nghĩa.
dụ:
dụ:
dụ:
dụ:dụ:
Theo Hiến pháo 2013 qui định, Công dân có quyền tự do tôn giáo, tín ngưỡng-> mọi người phải
tuân theo điều này, ko có công an nào được đánh người vì họ thực hiện các lễ nghi tôn giáo
b. Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trê
b. Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trê
b. Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trê
b. Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trêb. Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trê
n quy mô toàn quốc:
n quy mô toàn quốc:
n quy mô toàn quốc:
n quy mô toàn quốc: n quy mô toàn quốc:
Thực hiện tốt yêu cầu này là
điều kiện quan trọng để thiết lập một trật tự kỷ cương
trong đó cơ quan cấp
dưới phải phục tùng cơ quan cấp trên, lợi ích của địa phương phải phù hợp với lợi ích quốc gia, cá nhân
có quyền tự do dân chủ nhưng phải tôn trọng quyền của những chủ thể khác.
14
Đảm bảo nguyên tắc pháp chế thống nhất
là điều kiện để xóa bỏ tư tưởng cục bộ, địa phương chủ nghĩa,
tự do vô chính phủ, đảm bảo công bằng xã hội
.
dụ: bảo hiểm của người dân tộc Thái, tập tục búi tóc thành chỏm cao trên đầu nhưng vẫn
phải chấp hành PL, họ đã tạo ra chiếc mũ bảo hiểm có khoét một vùng trên đầu.
c.
c.
c.
c.c.
Các
Các
Các
CácCác
quan
quan
quan
quanquan
xây
xây
xây
xâyxây
dựng
dựng
dựng
dựngdựng
pháp
pháp
pháp
pháppháp
luật,
luật,
luật,
luật,luật,
quan
quan
quan
quanquan
tổ
tổ
tổ
tổtổ
chức
chức
chức
chứcchức
thực
thực
thực
thựcthực
hiện
hiện
hiện
hiệnhiện
bảo
bảo
bảo
bảobảo
vệ
vệ
vệ
vệvệ
pháp
pháp
pháp
pháppháp
luật
luật
luật
luậtluật
phải
phải
phải
phảiphải
hoạt
hoạt
hoạt
hoạt hoạt
động
động
động
độngđộng
một
một
một
mộtmột
các tích cực, chủ động và có hiệu quả:
các tích cực, chủ động và có hiệu quả:
các tích cực, chủ động và có hiệu quả:
các tích cực, chủ động và có hiệu quả: các tích cực, chủ động và có hiệu quả:
Pháp luật sở để củng cố tăng cường pháp chế. Để sở vững chắc thì phải những biện
pháp bảo đảm cho các
quan trách nhiệm xây dựng pháp luật đủ khả năng điều kiện để hoàn
thiện hệ thống pháp luật
.
Tổ chức thực hiện pháp luật là một mặt quan trọng của nền pháp chế nên chúng phải hoạt động một
cách hiệu quả.
Phải có những biện pháp nhanh chóng để xử lý nghiêm minh, kịp thời các hành vi vi phạm.
d. Không tách rời công tác pháp chế với văn hóa
d. Không tách rời công tác pháp chế với văn hóa
d. Không tách rời công tác pháp chế với văn hóa
d. Không tách rời công tác pháp chế với văn hóad. Không tách rời công tác pháp chế với văn hóa
:
:
:
: :
Trình độ văn hóa và trình độ pháp lý ảnh hưởng rất lớn tới quá trình củng cố pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Trình độ càng cao thì pháp chế càng vững mạnh. vậy phải gắn liền công tác pháp chế với việc nâng
cao trình độ văn hóa, văn hóa pháp lý của các viên chức nhà nước,...
CÂU
CÂU
CÂU
CÂUCÂU
14:
14:
14:
14:14:
Văn
Văn
Văn
VănVăn
bản
bản
bản
bảnbản
Quy
Quy
Quy
QuyQuy
phạm
phạm
phạm
phạmphạm
pháp
pháp
pháp
pháppháp
luật
luật
luật
luậtluật
gì?
gì?
gì?
gì?gì?
Phân
Phân
Phân
PhânPhân
loại,
loại,
loại,
loại,loại,
so
so
so
soso
sánh
sánh
sánh
sánhsánh
giá
giá
giá
giágiá
trị
trị
trị
trịtrị
pháp
pháp
pháp
pháppháp
của
của
của
củacủa
văn
văn
văn
vănvăn
bản Quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay, lấy ví d
bản Quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay, lấy ví d
bản Quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay, lấy ví d
bản Quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay, lấy ví dbản Quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay, lấy ví d
ụ?
ụ?
ụ?
ụ? ụ?
1. Khái niệm văn bản Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm văn bản Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm văn bản Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm văn bản Quy phạm pháp luật 1. Khái niệm văn bản Quy phạm pháp luật
Quy
Quy
Quy
QuyQuy
ph
ph
ph
phph
ạm
ạm
ạm
ạmạm
pháp
pháp
pháp
pháppháp
luật
luật
luật
luậtluật quy tắc xử sự chung, hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại
nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do
cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban
hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Văn
Văn
Văn
VănVăn
bản
bản
bản
bảnbản
quy
quy
quy
quyquy
phạm
phạm
phạm
phạmphạm
pháp
pháp
pháp
pháppháp
luật
luật
luật
luậtluật văn bản chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật.
2. Phân loại và so sánh giá trị pháp lý văn bản quy phạm pháp luật ở VN hiện nay:
2. Phân loại và so sánh giá trị pháp lý văn bản quy phạm pháp luật ở VN hiện nay:
2. Phân loại và so sánh giá trị pháp lý văn bản quy phạm pháp luật ở VN hiện nay:
2. Phân loại và so sánh giá trị pháp lý văn bản quy phạm pháp luật ở VN hiện nay:2. Phân loại và so sánh giá trị pháp lý văn bản quy phạm pháp luật ở VN hiện nay:
* Giống nhau:
* Giống nhau:
* Giống nhau:
* Giống nhau: * Giống nhau:
Đều do quan nhà nước ban hành theo trình tự được pháp luật quy đình. Quy định những quy tắc
xử sự chung, hiệu lực bắt buộc chung, được ban hành bởi quan thẩm quyền, được nhà nước
đảm bảo thực hiện bằng nhiều biện pháp.
* Khác nhau
* Khác nhau
* Khác nhau
* Khác nhau* Khác nhau
Tiêu chí
Tiêu chí
Tiêu chí
Tiêu chí Tiêu chí
Các văn bản luật
Các văn bản luật
Các văn bản luật
Các văn bản luậtCác văn bản luật
Các văn bản dưới luật
Các văn bản dưới luật
Các văn bản dưới luật
Các văn bản dưới luậtCác văn bản dưới luật
Thẩm
Thẩm
Thẩm
ThẩmThẩm
quyền
quyền
quyền
quyềnquyền
ban hành
ban hành
ban hành
ban hànhban hành
Do Quốc hội-cơ quan QL cao nhất của
NN ban hành
Do cơ quan NN ban hành trình tự, thủ tục và hình
thức được PL quy định
Nơi
Nơi
Nơi
NơiNơi
quy
quy
quy
quyquy
định
định
định
định định
trình tự, thủ tục hình thức được quy
định trong Luật Ban hành văn bản qui
phạm PL .
trình tự, thủ tục và hình thức được PL quy định
15
Hiệu
Hiệu
Hiệu
HiệuHiệu
lực
lực
lực
lựclực
pháp lý
pháp lý
pháp lý
pháp lý pháp lý
Có hiệu lực pháp lý cao nhất Có hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản luật
Phân loại
Phân loại
Phân loại
Phân loạiPhân loại Văn bản luật gồm: Hiến pháp, luật bộ
luật, nghị quyết có chứa quy phạm PL của
Quốc hội.
Văn bản dưới luật gồm:
- Pháp lệnh, nghị quyết của UB Thường vụ Quốc
hội
- Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
- Nghị quyết, nghị định của Chính phủ
- Quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
- Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TAND tối
cao
- Thông tư liên tịch giữa các cơ quan NN có thẩm
quyền, giữa quan NN thẩm quyền với tổ
chức chính trị-xh.
- Nghị quyết của HĐND các cấp
- Quyết định, chỉ thị của UBND các cấp
So sánh giá trị pháp lý:
So sánh giá trị pháp lý:
So sánh giá trị pháp lý:
So sánh giá trị pháp lý: So sánh giá trị pháp lý:
Văn bản luật có giá trị pháp lý cao nhất. Văn bản dưới luật giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật. Giá
trị pháp lý của từng loại văn bản dưới luật cũng khác nhau tùy vào thẩm quyền của cơ quan ban hành. Vì
vậy, khi ban hành văn bản dưới luật, phải chú ý sao cho phù hợp với những quy định của Hiến pháp
Luật.
Hiến phápvăn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý tối cao. một thủ tục đặc biệt: phải 2/3
số phiếu thuận trở lên của đại biểu Quốc hội thì Hiến pháp mới được ban hành.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:Ví dụ:
Văn bản dưới luật:
Văn bản dưới luật:
Văn bản dưới luật:
Văn bản dưới luật: Văn bản dưới luật:
- Pháp lệnh số 10/2014/UBTVQH13 (PHÁP LỆNH Cảnh sát môi trường)
- Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
và đường sắt
- Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do ban chấp hành trung ương
ban hành
- Thông01/2018/TT-BTC về quy định việc quản lý sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao
thông do bộ trưởng bộ tài chính ban hành.
Văn bản luật:
Văn bản luật:
Văn bản luật:
Văn bản luật:Văn bản luật:
Hiến pháp 2013, Bộ luật dân sự 2015, Bộ luật hình sự 2015, Luật hôn nhân và gia đình 2014, Luật giao
thông đường bộ 2008,..vv…
CÂU 15: Lấy ví dụ và phân tích các yếu tố cấu t
CÂU 15: Lấy ví dụ và phân tích các yếu tố cấu t
CÂU 15: Lấy ví dụ và phân tích các yếu tố cấu t
CÂU 15: Lấy ví dụ và phân tích các yếu tố cấu tCÂU 15: Lấy ví dụ và phân tích các yếu tố cấu t
hành của quan hệ Pháp luật?
hành của quan hệ Pháp luật?
hành của quan hệ Pháp luật?
hành của quan hệ Pháp luật?hành của quan hệ Pháp luật?
1. Khái niệm quan hệ pháp luật:
1. Khái niệm quan hệ pháp luật:
1. Khái niệm quan hệ pháp luật:
1. Khái niệm quan hệ pháp luật: 1. Khái niệm quan hệ pháp luật:
16
Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật khác nhau, những
quan hệ hội này xác lập, phát triển, tồn tại hay chấm dứt dựa trên quy định của pháp luật, các bên
tham gia vào quan hệ đó là những chủ thể có quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý phát sinh được pháp luật
quy định và Nhà nước sẽ bảo đảm thực hiện.
Đặc điểm của quan hệ pháp luật
Đặc điểm của quan hệ pháp luật
Đặc điểm của quan hệ pháp luật
Đặc điểm của quan hệ pháp luậtĐặc điểm của quan hệ pháp luật
- Được phát sinh trên sở quy phạm pháp luật sự dự liệu tình huống nảy sinh quan hệ pháp luật,
xác định được chủ thể tham gia, quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý.
- Quan hệ mang tính ý chí
- Nhà nước bảo đảm cho việc thực hiện quan hệ pháp luật.
- Khi tham gia quan hệ này, các bên bị ràng buộc bằng quyền chủ thể và nghĩa vụ mà pháp luật quy định.
- Quan hệ pháp luật mang tính cụ thể về chủ thể tham gia là cá nhân, tổ chức hay cơ quan nhà nước cũng
như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia.
2. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật:
2. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật:
2. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật:
2. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật:2. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật:
a. Chủ thể của Quan hệ pháp luật
a. Chủ thể của Quan hệ pháp luật
a. Chủ thể của Quan hệ pháp luật
a. Chủ thể của Quan hệ pháp luật a. Chủ thể của Quan hệ pháp luật
- Là những bên tham gia vào quan hệ pháp luật, trên sở quyền nghĩa vụ pháp do pháp luật quy
định.
- Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thì phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
Năng lực pháp luật:
Năng lực pháp luật:
Năng lực pháp luật:
Năng lực pháp luật: Năng lực pháp luật: Là khả năng có những quyền và nghĩa vụ pháp lý do NN quy định cho cá nhân, tổ
chức nhất định.
Năng lực pháp luật của cá nhân: xuất hiện kể từ khi cá nhân sinh ra và mất đi.
Năng lực pháp luật của tổ chức: xuất hiện từ khi tổ chức đó được thành lập hợp pháp chấm
dứt khi tổ chức đó không còn tồn tại.
Năng lực hành vi:
Năng lực hành vi:
Năng lực hành vi:
Năng lực hành vi: Năng lực hành vi: Là khả năng của chủ thể bằng hành vi của mình thực hiện trên thực tế các quyền và
nghĩa vụ pháp lý.
b. Khách thể của quan hệ pháp luật
b. Khách thể của quan hệ pháp luật
b. Khách thể của quan hệ pháp luật
b. Khách thể của quan hệ pháp luậtb. Khách thể của quan hệ pháp luật
- Là những lợi ích mà các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật. Lợi ích vật
chất hoặc tinh thần
- Khách thể các bên hướng đến thể tài sản vật chất, lợi ích phi vật chất hay hành tri xử sự của
con người.
Ví dụ:
+ Vàng, trang sức, đá quý, tiền. xe, nhà, đất,… (tài sản vật chất)
+ Khám chữa bệnh, vận chuyển hàng hóa, chăm soc sắc đẹp, tham gia bầu cử,…(hành vi xử sự)
+ Quyền nhân thân, danh dự, nhân phẩm, học hàm học vị,…(Lợi ích phi vật chất)
c. Nội dung quan hệ pháp luật
c. Nội dung quan hệ pháp luật
c. Nội dung quan hệ pháp luật
c. Nội dung quan hệ pháp luậtc. Nội dung quan hệ pháp luật
- Quyền của chủ thể tham gia: chủ thể thực hiện quyền thông qua việc thực hiện các hành vi trong khuôn
khổ pháp luật, yêu cầu chủ thể khác thực hiện hoặc kiềm chế thực hiện hành vi nhất định.
- Nghĩa vụ của chủ thể tham gia: Chủ thể tham gia phải sử xự theo quy định và chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Ví dụ về Quan hệ pháp luật hành chính:
Ví dụ về Quan hệ pháp luật hành chính:
Ví dụ về Quan hệ pháp luật hành chính:
Ví dụ về Quan hệ pháp luật hành chính: Ví dụ về Quan hệ pháp luật hành chính:
17
- Vào ngày 20/11/2020, chị B có vay của chị A một số tiền trị giá 500.000.000 đồng. Giữa A và B có lập
hợp đồng cho vay, được công chứng theo đúng trình tự, thủ tục luật định.
- Với quan hệ pháp luật trên, có thể xác định:
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: chị A và chị B.
Chị A:năng lực pháp luật (vì không bị Tòa án hạn chế haytước đoạt năng lực pháp luật); có năng
lực hành vi (đủ tuổi và không mắc các bệnh theo quy định pháp luật). Vì thế, chị Anăng lực chủ thể
đầy đủ.
Chị B cũng có năng lực chủ thể đầy đủ, tương tự như chị A.
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: hợp đồng/giấy ghi nợ/cho vay
+ Nội dung của quan hệ pháp luật:
Với chị A: quyền được nhận lại khoản tiền đã cho vay tiền lãi; nghĩa vụ giao khoản tiền vay
500.000.000 đồng cho chị B như đã thỏa thuận;
Với chị B: quyền được nhận số tiền cho vay; nghĩa vụ phải trả cả nợ gốc lãi theo thỏa thuận
trước đó.
Ví dụ Quan hệ pháp luật dân sự:
Ví dụ Quan hệ pháp luật dân sự:
Ví dụ Quan hệ pháp luật dân sự:
Ví dụ Quan hệ pháp luật dân sự:Ví dụ Quan hệ pháp luật dân sự:
Anh A thuê nhà của chị B với số tiền 4.000.000 đồng/tháng. AB có hợp đồng cho thuê nhà phù hợp
với quy định của pháp luật
- Chủ thể: anh A, chị B (đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi)
- Khách thể: hợp đồng thuê nhà
- Nội dung:
+ Anh A có quyền sử dụng nhà, trả tiền thuê đúng thời hạn và thực hiện các nghĩa vụ cụ thể trong hợp
đồng
+ Chị B có quyền nhận được tiền thuê nhà và có nghĩa vụ bàn giao nhà cho anh A, thực hiện các điều
khoản trong hợp đồng
Câu 16. Nêu bản chất và các thuộc tính cơ bản của p
Câu 16. Nêu bản chất và các thuộc tính cơ bản của p
Câu 16. Nêu bản chất và các thuộc tính cơ bản của p
Câu 16. Nêu bản chất và các thuộc tính cơ bản của pCâu 16. Nêu bản chất và các thuộc tính cơ bản của p
háp luật?
háp luật?
háp luật?
háp luật?háp luật?
1. Khái niệm Pháp luật:
1. Khái niệm Pháp luật:
1. Khái niệm Pháp luật:
1. Khái niệm Pháp luật:1. Khái niệm Pháp luật:
2. Bản chất của pháp luật:
2. Bản chất của pháp luật:
2. Bản chất của pháp luật:
2. Bản chất của pháp luật:2. Bản chất của pháp luật:
a. Tính giai cấp
a. Tính giai cấp
a. Tính giai cấp
a. Tính giai cấpa. Tính giai cấp
- Thứ nhất, pháp luật phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị.
- Thứ hai, tính giai cấp còn thể hiện ở mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội. Pháp luật là nhân tố điều
chỉnh nhằm hướng các quan hệ xã hội phát triển thoe “trật tự” phù hợp. Do vậy, pháp luật là phương tiện
để thực hiện sự thống trị giai cấp.
b. Tính xã hội
b. Tính xã hội
b. Tính xã hội
b. Tính xã hộib. Tính xã hội
- luật do nhà nước ban hành, là chủ thể đại diện chính thức cho toàn hội. Nói hơn, pháp luật
được xây dựng trên cơ sở đời sống hội, thể hiện ý chí, lợi ích của các lực lượng khác nhau trong
hội.
- Pháp luật công cụ, phương tiện điều chỉnh các QHXH, làm cho chúng vận động phát triển phù
hợp với quy luật khách quan
18
3. Các thuộc tính của Pháp luật:
3. Các thuộc tính của Pháp luật:
3. Các thuộc tính của Pháp luật:
3. Các thuộc tính của Pháp luật:3. Các thuộc tính của Pháp luật:
a. Tính quy phạm phổ biến
a. Tính quy phạm phổ biến
a. Tính quy phạm phổ biến
a. Tính quy phạm phổ biếna. Tính quy phạm phổ biến
Pháp luật những quy tắc xử sự chung, thước đó hành vi xử sự của con người trong trường hợp cụ
thể. Trong hội, không chỉ pháp luật mới tính quy phạm còn đạo đức, tôn giáo,... Song,
những quy tắc này không phổ biến.
Trong khi đó, pháp luật lại điều chỉnh hành vi của mọi người, mọi cơ quan nhà nước, tổ chức. Đây chính
là ưu thế của pháp luật.
b. Tính xác định chặt chẽ về mặt hì
b. Tính xác định chặt chẽ về mặt hì
b. Tính xác định chặt chẽ về mặt hì
b. Tính xác định chặt chẽ về mặt hìb. Tính xác định chặt chẽ về mặt hì
nh thức, rõ ràng về mặt nội dung
nh thức, rõ ràng về mặt nội dung
nh thức, rõ ràng về mặt nội dung
nh thức, rõ ràng về mặt nội dung nh thức, rõ ràng về mặt nội dung
Đặc tính nổi bật của pháp luật thể hiện việc xác định một cách ràng, chặt chẽ những nội dung của
quy phạm pháp luật, của văn bản pháp luật và của cả hệ thống pháp luật. Nếu pháp luật không đủ, không
rõ, không chính xác thì sẽ tạo ra những kẽ hở cho sự vi phạm pháp luật.
Để thực hiện được yêu cầu này, cần phải diễn đạt nội dung của pháp luật bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng,
chính xác dưới hình thức nhất định của pháp luật.
c. Tính quyền lực nhà nước
c. Tính quyền lực nhà nước
c. Tính quyền lực nhà nước
c. Tính quyền lực nhà nướcc. Tính quyền lực nhà nước
Pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, nên được bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của
quyền lực nhà nước. Có như vậy, pháp luật mới thành quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc.
Câu
Câu
Câu
CâuCâu
17.
17.
17.
17.17.
Mối
Mối
Mối
MốiMối
quan
quan
quan
quanquan
hệ
hệ
hệ
hệhệ
giữa
giữa
giữa
giữagiữa
ph
ph
ph
phph
áp
áp
áp
ápáp
luật
luật
luật
luậtluật
kinh
kinh
kinh
kinhkinh
tế,
tế,
tế,
tế,tế,
pháp
pháp
pháp
pháppháp
luật
luật
luật
luậtluật
chính
chính
chính
chínhchính
trị,
trị,
trị,
trị,trị,
liên
liên
liên
liênliên
hệ
hệ
hệ
hệhệ
vào
vào
vào
vàovào
điều
điều
điều
điềuđiều
kiện Việt Nam hiện nay.
kiện Việt Nam hiện nay.
kiện Việt Nam hiện nay.
kiện Việt Nam hiện nay.kiện Việt Nam hiện nay.
1. Khái niệm Pháp luật:
1. Khái niệm Pháp luật:
1. Khái niệm Pháp luật:
1. Khái niệm Pháp luật:1. Khái niệm Pháp luật:
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế:
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế:
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế:
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế:2. Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế:
Trong mối quan hệ này, pháp luật tính độc lập tương đối. Một mặt, pháp luật do điều kiện kinh tế
quyết định, mặt khác, pháp luật lại sự tác động trở lại với kinh tế. Chế độ kinh tế sở của pháp
luật, chế độ kinh tế thay đổi thì pháp luật thay đổi. Pháp luật phản ánh trình độ phát triển của kinh tế,
không thể cao hơn hay thấp hơn.
Nhưng pháp luật có sự tác động trở lại đối với kinh tế. Khi pháp luật phản ánh đúng thì pháp luật có nội
dung tiến bộ, tác dụng tích cực. Ngược lại, khi pháp luật thể hiện ý chí lỗi thời, lạc hậu thì pháp luật lại
tác động tiêu cực vào kinh tế, kìm hãm sự phát triển của kinh tế.
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và chính trị
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và chính trị
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và chính trị
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và chính trị 2. Mối quan hệ giữa pháp luật và chính trị
- Trong mối quan hệ với chính trị, pháp luật là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị.
Đường lối, chính sách của giai cấp thống trị luôn giữ vai trò chủ đạo đối với pháp luật. Đường lối chính
trị thể hiện trước hết ở các chính sách kinh tế. Các chính sách đó được cụ thể hoá trong pháp luật thành
những quy định chung, thống nhất trong toàn xã hội.
Mặt khác, chính trị còn thể hiện mối quan hệ giữa các giai cấp và các lực lượng khác nhau trong xã hội
trên tất cả các lĩnh vực. Vì vậy, pháp luật không chỉ phản ánh các chính sách kinh tế mà còn thể hiện các
quan hệ giai cấp và mức độ của cuộc đấu tranh giai cấp.
Ví dụ: Cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân vớ
Ví dụ: Cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân vớ
Ví dụ: Cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân vớ
Ví dụ: Cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân vớVí dụ: Cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân vớ
i giai cấp địa chủ phong kiến, giữa tư sản và vô sản.
i giai cấp địa chủ phong kiến, giữa tư sản và vô sản.
i giai cấp địa chủ phong kiến, giữa tư sản và vô sản.
i giai cấp địa chủ phong kiến, giữa tư sản và vô sản.i giai cấp địa chủ phong kiến, giữa tư sản và vô sản.
- Liên hệ Việt Nam (Mối liên hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị)
+ Kinh tế: Nhà nước ta Chủ trương phát triển kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa pháp
luật thể chế hóa điều đó bằng các chế độ đa sở hữu, quyền tự do kinh doanh được quy định trong Hiến
pháp
19
→ Pháp luật thể chế hóa mục tiêu, định hướng kinh tế
+ Chính trị: quan điểm, đường lối của Đảng về mục tiêu phát triển đất nước đều được thể chế hóa thành
văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện. Pháp luật quy định cơ sở hình thành, cơ chế hoạt động, quyền
và nghĩa vụ của các cơ quan nhà nước.
3. Liên hệ vào điều kiện của Việt Nam hiện nay
3. Liên hệ vào điều kiện của Việt Nam hiện nay
3. Liên hệ vào điều kiện của Việt Nam hiện nay
3. Liên hệ vào điều kiện của Việt Nam hiện nay3. Liên hệ vào điều kiện của Việt Nam hiện nay
a. Kinh tế
a. Kinh tế
a. Kinh tế
a. Kinh tếa. Kinh tế
- Trong nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa nước ta hiện nay, việc thể chế kinh tế
thông qua pháp luật đóng
vai trò quan trọng
trong việc định hướng, hướng dẫn, tạo khuôn khổ cho việc
tổ chức hoạt động của nền kinh tế. góp phần
đồng bộ hoá hệ thống thị trường
,
từng bước hoàn
thiện và phát triển hệ thống thị trường
của nền kinh tế thị trường nước ta. Không chỉ vậy, pháp luật còn
tạo ra những tiền đề điều
kiện hạn chế những khuyết tật của kinh tế thị trường.
Bên cạnh những mặt tích
cực là
tạo ra chế năng động, sáng tạo hiệu quả
thì cũng tồn tại những mặt tiêu cực như chạy theo
lợi nhuận quên đi mục tiêu hội,
phân hóa giàu nghèo
thông qua hệ thống pháp luật, hệ thống
các chính sách mà nhà nước ta có thể điều chỉnh, hạn chế các mặt tiêu cực đó.
- Có thể thấy được, trong thời kỳ hiện nay, pháp luật đã trở thành một bộ phận cấu thành của nền kinh
tế. thiếu pháp luật, nền kinh tế, nhất là nền kinh tế thị trường định của nước ta trong giai đoạn quá độ lên
chủ nghĩa xã hội sẽ rất khó vận hành hoặc vận hành không có hiệu quả, các hoạt động kinh tế sẽ trở nên
hỗn loạn không thể kiểm soát. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển kinh tế không thể phủ
nhận. vậy, việc hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với những bước đi kinh tế của nước ta ý
nghĩa quyết định trong công cuộc xây dựng đất nước ngày một giàu mạnh, hiện đại với một xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh.
b. Chính trị
b. Chính trị
b. Chính trị
b. Chính trịb. Chính trị
- Trong điều kiện xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
, chính trị trước hết là bảo đảm vai trò lãnh đạo
của Đảng Cộng sản, hiệu lực quản lí của Nhà nước, quyền làm chủ của nhân dân lao động
trên tất cả mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội.
-
Mối liên hệ giữa chính trị và pháp luật
thể hiện tập trung nhất trong
quan hệ với đường lối chính sách
của đảng cầm quyền với pháp luật của nhà nước
. Pháp luật thể chế hóa đường lối chính sách của đảng
cầm quyền tức là làm cho ý chí của đảng cầm quyền trở thành ý chí của nhà nước. Đường lối chính sách
của Đảng có vai trò chỉ đạo nội dung và phương hướng phát triển của pháp luật. Sự thay đổi trong đường
lối chính sách của Đảng cầm quyền sớm hay muộn cũng dẫn đến sự thay đổi trong pháp luật.
Ví dụ, những năm trước đây do sự chỉ đạo của chính trị nên pháp luật của các xã hội chủ nghĩa đều thiết
lập và củng cốchế quản kinh tế tập trung bao cấp, trên sở thiết lập càng nhiều càng nhanh chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất càng tốt. Phương hướng phát triển của pháp luật trong một đất nước
do đường lối chính sách của lực lượng cầm quyền (Đảng cầm quyền) chỉ đạo. Đương nhiên chính sách
của lực lượng cầm quyền phụ thuộc vào điều kiện kinh tế-xã hội cuộc đấu tranh giữa các lực lượng
chính trị - xã hội trong đất nước.
Câu 18. Phân tích khái niệm quy phạm PL và làm r
Câu 18. Phân tích khái niệm quy phạm PL và làm r
Câu 18. Phân tích khái niệm quy phạm PL và làm r
Câu 18. Phân tích khái niệm quy phạm PL và làm rCâu 18. Phân tích khái niệm quy phạm PL và làm r
õ cơ cấu của quy phạm PL?
õ cơ cấu của quy phạm PL?
õ cơ cấu của quy phạm PL?
õ cơ cấu của quy phạm PL? õ cơ cấu của quy phạm PL?
1. Khái niệm quy phạm pháp luật:
1. Khái niệm quy phạm pháp luật:
1. Khái niệm quy phạm pháp luật:
1. Khái niệm quy phạm pháp luật:1. Khái niệm quy phạm pháp luật:
QPPL là quy tắc xử sự chung,hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với
quan, tổ chức, nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do quan nhà
nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện
2. Phân tích:
2. Phân tích:
2. Phân tích:
2. Phân tích:2. Phân tích:
- Quy phạm pháp luật hội chủ nghĩa những quy tắc xử sự chung nên tiêu chuẩn để đánh giá
20
hành vi con người. Thông qua đó, có thể biết được hành vi nào có ý nghĩa pháp lý và hành vi nào không,
hành vi nào phù hợp với pháp luật và hành vi nào không phù hợp.
- Các quy phạm pháp luật xã hội chủ nghĩa luôn thể hiện ý chí của giai cấp công nhân nhân dân lao
động, được nhà nước hội chủ nghĩa ban hành để duy trì, bảo vệ cuộc sống cộng đồng nói chung, cho
nên chúng vừa mang tính giai cấp vừa mang tính xã hội sâu sắc.
3. Cơ cấu của quy phạm pháp luật.
3. Cơ cấu của quy phạm pháp luật.
3. Cơ cấu của quy phạm pháp luật.
3. Cơ cấu của quy phạm pháp luật. 3. Cơ cấu của quy phạm pháp luật.
a. Giả định:
a. Giả định:
a. Giả định:
a. Giả định: a. Giả định:
một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh thể xảy ra trong cuộc
sống các nhân hoặc tổ chức khi vào những hoàn cảnh, điều kiện đó cần phải xử sự theo quy
định của nhà nước.
⇒ Bộ phận này trả lời cho câu hỏi: Người nào? Khi nào? Trong những hoàn cảnh, điều kiện nào?
b. Quy định:
b. Quy định:
b. Quy định:
b. Quy định: b. Quy định:
Là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu ra cách (quy tắc) xử sự mà tổ chức hoặc cá nhân ở
vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong phần giả định của quy phạm pháp luật được phép thực hiện hoặc
bắt buộc phải tuân theo.
⇒ Bộ phận này trả lời cho câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì? Làm như thế nào?
c. Chế tài:
c. Chế tài:
c. Chế tài:
c. Chế tài: c. Chế tài:
một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác động nhà nước dự kiến áp
dụng đối với chủ thể nào không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu ở phần quy định của quy
phạm pháp luật.
⇒ Phần chế tài: Trả lời cho câu hỏi: chủ thể pháp luật phải chịu những hậu quả bất lợi gì về vật chất
tinh thần?
Các biện pháp mà nhà nước tác động tới các chủ thể vi phạm pháp luật rất đa dạng.
+ Chế tài hình sự (hình phạt)
+ Chế tài dân sự
+ Chế tài hành chính
+ Chế tài kỷ luật.
Câu 19.
Câu 19.
Câu 19.
Câu 19.Câu 19.
Mối
Mối
Mối
Mối Mối
liên
liên
liên
liên liên
hệ
hệ
hệ
hệ hệ
giữa pháp
giữa pháp
giữa pháp
giữa phápgiữa pháp
luật
luật
luật
luật luật
với
với
với
với với
nhà
nhà
nhà
nhà nhà
nước,
nước,
nước,
nước, nước,
pháp luật
pháp luật
pháp luật
pháp luậtpháp luật
với
với
với
với với
đạo
đạo
đạo
đạo đạo
đức;
đức;
đức;
đức; đức;
liên
liên
liên
liên liên
hệ thực
hệ thực
hệ thực
hệ thựchệ thực
tiễn
tiễn
tiễn
tiễn tiễn
Việt Nam hiện nay?
Việt Nam hiện nay?
Việt Nam hiện nay?
Việt Nam hiện nay? Việt Nam hiện nay?
1. Khái niệm Pháp luật:
1. Khái niệm Pháp luật:
1. Khái niệm Pháp luật:
1. Khái niệm Pháp luật:1. Khái niệm Pháp luật:
2. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
2. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
2. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
2. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. 2. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
Đạo đức những quan điểm của con người về cái thiện, cái ác, sự công bằng,... Những quan điểm này
rất khác nhau, do điều kiện của đời sống vật chất xã hội quyết định. Từ quan điểm đó, một hệ thống quy
tắc ứng xử của con người được hành thành. Đạo đức một khi trở thành niềm tin nội tâm thì chúng sẽ
cơ sở cho hành vi con người.
Đạo đức pháp luật mối liên hệ khăng khít với nhau. PL sẽ bị vi phạm nếu hội môi trường
đạo đức tha hoá. Ngược lại, pháp luật không nghiêm minh cũng ảnh hưởng xấu đến đời sống môi trường
đạo đức.
Trong xh giai cấp, thì PL thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền, do vậy giai cấp cầm quyền tiến bộ
| 1/44

Preview text:

1 PH P Á H P Á LU P Ậ LU T Ậ ĐẠI CƯƠ T N ĐẠI CƯƠ G N Câu C 1: T âu r 1: T ì r n ì h n bà h y bà q y u q a u n a đi n ể đi m ể c m ủ c a ủ c a hủ c n hủ g n hĩa Mác L hĩ ê a Mác L n ê i n n i v n ề v n ề g n u g ồ u n ồ g n ố g c ố n c hà n n hà ư n ớ ư c ớ ? c  Kh K á h i á ni i ệ ni m ệ nh m à nh n à ư n ớ ư c ớ
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và
thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì, bảo vệ trật tự xã hội và bảo vệ địa vị của giai cấp thống
trị trong xã hội có giai cấp.  Qu Q a u n đ a i n đ ể i m ể ph m i ph M i á M c á x c í x tí v t ề v n ề h n à h n à ư n ớ ư c: c
- Thuyết thần quyền: cho rằng nhà nước do chúa, thượng đế tạo ra, gắn với hiện tượng tồn tại vĩnh cửu và bất biến
- Thuyết gia trưởng: cho rằng nhà nước phát triển theo góc độ tự nhiên, gia đình.
- Thuyết bạo lực: cho rằng mọi sự hình thành nhà nước do sử dụng bạo lực.
- Thuyết khế ước xã hội: sự ra đời của nhà nước là sản phẩm của một khế ước giữa những người sống
trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước  Qu Q a u n đ a i n đ ể i m ể c m ủ c a ủ c a h c ủ h n ủ g n h g ĩ h a ĩ M a á M c á Lê c n Lê i n n về n v ngu ề ồ ngu n gố ồ c n gố n c h n à h n à ư n ớ ư c ớ - N - ộ N i ộ d i u d ng qua u n ng qua đi đ ể i m ể :
m Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu, bất biến mà là một phạm trù
lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước nảy sinh từ trong đời sống xã hội, xuất
hiện khi xã hội loài người phát triển đến một trình độ nhất định và sẽ tiêu vong khi những điều kiện
khách quan của sự tồn tại nhà nước không còn nữa. - Q - u Q á u trì á nh trì h nh ì h n ì h n t h h t à h n à h n n h h n à h n à ư n ớ ư c ớ : c * * Cô n Cô g n g x ã x ã n g n u g y u ê y n ê n t h t ủ h y ủ y v à v à t ổ t ổ c h c ứ h c ứ c t h t ị h ịt ộ t c ộ - c -b ộ b ộ l ạ l c ạ - Công xã nguyên thủy:
+ Cơ sở kinh tế: Chế độ sở hữu chung về TLSX và sản phẩm lao động
- Nguyên tắc phân phối bình quân của cải.
+ Cơ sở xã hội: Bình đẳng về quyền và địa vị xã hội.
- Không tồn tại đặc quyền, đặc lợi, sự phân hóa giàu nghèo - Thị tộc: * * S ự S ự t a t n a n r ã r ã c ủa c ủa c h c ế h ế đ ộ đ ộ t h t ị h ịt ộ t c ộ c v à v à s ự s ự r a r a đ ờ đ i ờ ic ủ c a ủ a n h n à h à n ư n ớ ư c - N - gu N y gu ê y n nh ê â n nh n â t n a t n a r n ã r : ( ã K : ( i K n i h n t h ế t + ế X + ã X h ã ộ h i ộ ) i )  Cơ C ơ sở s ở ki k nh i tế:
tế trải qua 3 lần phân công lao động tạo tiền đề cho sự tan rã của cộng sản nguyên thuỷ
+ Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt: xuất hiện tư hữu, chế độ 1 vợ 1 chồng
+ Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp: xuất hiện kim loại, xuất hiện ngành chế tạo kim loại nâng
cao sức lao động. Nô lệ trở thành lực lượng lao động chính vì rất đông.
+ Buôn bán phát triển, thương nghiệp xuất hiện: xuất hiện tầng lớp thương nhân -> quyết định giá cả
thị trường-> xuất hiện tiền-> nạn cho vay nặng lãi.
+ Thương nghiệp phát triển + sự thay đổi nghề nghiệp + việc chuyển nhượng đất đai → di dời chỗ ở →
Điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại của 1 thị tộc đã bị phá vỡ  Cơ C s ơ ở s x ở ã x h ã ộ h i ộ : i 2
+ Giai cấp thống trị ngày càng mâu thuẫn gay gắt, đối lập với giai cấp bị trị → Các ngành kinh tế phát
triển mạnh, sản phẩm nhiều → chiếm đoạt sản phẩm dư thừa làm của riêng → phân hóa tổ chức kinh tế,
xã hội của chế độ cộng sản nguyên thủy.
+ Sự phân chia tài sản của các gia đình thị tộc thành gia đình riêng rẽ → xuất hiện chế độ tư hữu. Từ
đó, vai trò của từng cá nhân, gia đình đối với tư liệu sản xuất và sản phẩm của xã hội khác nhau → xuất
hiện kẻ giàu người nghèo
+ Sự xuất hiện của đồng tiền, nạn cầm cố ruộng đất và cho vay nặng lãi → phân hóa giàu nghèo gay gắt
⇒ bất bình đẳng về tài sản
+ Quyền lực công cộng của thị tộc và hệ thống quản lý xã hội không còn thích hợp => Dư thừa sản
phẩm lao động → phân hoá giàu nghèo → chiếm đoạt nô lệ → yêu cầu phải có 1 tổ chức để giải quyết
mâu thuẫn => Nhà nước ra đời. đòi hỏi phải có 1 tổ chức mới có sức quản lý và cưỡng chế lớn hơn thị
tộc → Nhà nước xuất hiện
⇒ KL: Nhà nước đã xuất hiện 1 cách khách quan, là sản phẩm của 1 xã hội đã phát triển đến một giai đoạn nhất định.
Nhà nước “không phải là một quyền lực từ bên ngoài áp đặt vào xã hội” mà là “một lực lượng nảy sinh
từ xã hội”, 1 lực lượng “tựa hồ như đứng trên xã hội”, có nhiệm vụ làm dịu bớt sự xung đột và giữ cho
sự xung đột đó nằm trong vòng “trật tự”. Câu C 2: N âu hà n 2: N ư hà n ớ ư c ớ đư c ợ đư c ợ hì c n hì h t n h h t à h n à h t n ừ h t n ừ hữ n n hữ g n y g ế y u ế t u ố t n ố à n o à ? o H ? ã H y ã l y à l m à r m õ r c õ á c c á y c ế y u ế t u ố đó ố ? đó  Kh K á h i á ni i ệ ni m ệ nh m à nh n à ư n ớ ư c ớ : c - Nhà nước là...
- Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước  Ba B y a ế y u ế tố u h tố ì h nh ì t nh h t à h n à h n n h h n à h n à ư n ớ ư c ớ : c a. H a ì . H nh ì th nh ứ th c ứ c c h c í h n í h n t h h t ể h : ể
- Là cách thức tổ chức các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước, cơ cấu, trình tự thành lập và mối
liên hệ giữa chúng cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này
- Gồm 2 dạng cơ bản: chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa + C + h C í h nh í th nh ể th q ể u q â u n â c n h c ủ h : ủ
 Quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ (hoặc 1 phần) trong tay người đứng đầu nhà
nước theo nguyên tắc thừa kế
 Được chia thành: CTQC tuyệt đối và CTQC hạn chế + C + h C í h nh í th nh ể th c ể ộ c n ộ g n h g ò h a ò : a
 Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc vào một cơ quan được bầu ra trong 1 thời gian nhất định
 2 hình thức: cộng hòa dân chủ & cộng hòa quý tộc
Hiện nay, trong các nhà nước tư sản, chính thể cộng hòa có 2 biến dạng chính: ❖ Cộng hòa tổng thống
Vai trò của nguyên thủ quốc gia rất quan trọng
Tổng thống do cử tri bầu, vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa đứng đầu chính phủ. 3 ❖ Cộng hòa đại nghị
Đặc trưng bởi việc nghị viện thành lập ra chính phủ, nghị viện kiểm tra hoạt động của chính phủ
Tổng thống do nghị viện bầu ra, có vai trò không lớn
Ngoài ra còn 1 hình thức chính thể khác là hình thức hỗn hợp giữa cộng hòa tổng thống và cộng hòa đại nghị. b. Hì b. H nh ì th nh ứ th c ứ c c ấ c u ấ t u r t ú r c ú n c h n à h n à ư n ớ ư c ớ : c
- Là sự tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước
ở trung ương với các cơ quan nhà nước ở địa phương
- 2 hình thức: đơn nhất & liên bang + Đơn nhất:
 NN có chủ quyền chung, các bộ phận hợp thành nhà nước là các đơn vị hành chính - lãnh thổ
không có chủ quyền quốc gia
 Có hệ thống cơ quan NN thống nhất từ trung ương → địa phương
 Trong nước chỉ có 1 hệ thống pháp luật VD: Việt Nam, Lào, Ba Lan + Liên bang:
 Có từ 2 hoặc nhiều nước thành viên hợp lại
 Ko chỉ liên bang có các dấu hiệu của nhà nước mà các nước thành viên cũng có chủ quyền riêng & dấu hiệu của NN
 Có 2 hệ thống cơ quan quyền lực & quản lý
 2 hệ thống pháp luật
 Công dân mang 2 quốc tịch (Mỹ, Đức, Ấn Độ)
Ví dụ: Mỹ, Đức, Ấn Độ, Nga c. C c h . C ế h đ ế ộ đ c ộ h c í h n í h n t h r t ị r :ị
- Là tổng thể các phương pháp, cách thức mà cơ quan NN sử dụng để thực hiện quyền lực NN
- ND chủ đạo là phương pháp, cách thức mà cơ quan NN sử dụng để thực hiện quyền lực NN
- Gồm 2 phương pháp chính: PP dân chủ & PP phản dân chủ
+PP dân chủ: thực hiện dưới các hình thức như: DC thực sự & DC giả hiệu; DC rộng rãi & DC hạn
chế; DC trực tiếp & DC gián tiếp
+ PP phản dân chủ: mang tính chất độc tài, nếu phát triển đến mức độ cao sẽ thành phương pháp tàn
bạo, quân phiệt, phát xít Câu C 3: N âu ê 3: N u ê u c á c c á bả c n bả c n hấ c t hấ , đặ t c , đặ t c r t ư r n ư g n c g ủ c a ủ n a hà n n hà ư n ớc ớ cộ c n cộ g n hò g a hò x a ã x hộ ã i hộ c i hủ c n hủ g n hĩ g a hĩ V a N V ? N  Khá Kh i á in i n ệ i m ệ m n h n à h à n ư n ớ ư c ớ : c  Khá Kh i á ini n ệ i m ệ m nh n à h n ư n ớ ư c ớ CH XH X CN H VN :
VN “Nhà nước CHXHCN VN là Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Nước CHXHCN VN do nhân dân làm chủ,
tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân 4
với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức”.  Có Có 5 5 b ả b n ả n c h c ấ h t ấ tc ủ c a ủ a n h n à h à n ư n ớ ư c ớ : c 1. Nh 1. N â h n d â â n d n l â à n l c à h c ủ h t ủ h t ể h t ể ố t i ố c i a c o a c o ủ c a ủ q a u q y u ề y n ề l n ự l c ự n c h n à h nướ nư c ớ : c
- Nhà nước do dân, nòng cốt là liên minh công - nông - trí.
-Quyền lực NN không thuộc về 1 cá nhân, 1 nhóm người nào mà thuộc về toàn thể nhân dân.
- Nhân dân thực hiện quyền lực của mình thông qua nhiều hình thức khác nhau
+ Hình thức cơ bản nhất: thông qua bầu cử lập ra cơ quan đại diện quyền lực.
+ Hình thức khác: kiểm tra, giám sát hoạt động hoặc trực tiếp thông qua việc yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo 2. Nh 2. N à h nư à ớ nư c ớ l c à l m à ộ m t ộ n t h n à h n à ư n ớ ư c ớ d c â d n â c n h c ủ h t ủ h t ự h c ự s c ự s & ự r & ộ r n ộ g n r g ã r i ã
Bản chất dân chủ của NN thực hiện trên toàn diện các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa, xã hội - Ki - n Ki h n h t ế t : ế :
+ Chủ trương tự do, bình đẳng về kinh tế
+ Tạo điều kiện làm cho nền kinh tế đất nước năng động
+ Xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
+ Chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đa dạng hóa các loại hình sở hữu và
hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh
+ Cho phép địa vị kinh tế hoạt động theo cơ chế tự chủ, hợp tác, cạnh tranh và bình đẳng trước pháp luật
+ Bảo đảm lợi ích kinh tế của người lao động - Ch - í Ch n í h n h t r t ị r :ị
+ Thông qua chế độ bầu cử
+ Thiết lập và thực hiện chế độ dân chủ trực tiếp, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia quản lý nhà nước, đóng góp ý kiến - T - ư T ư t ư t ở ư n ở g n , g ,v ă v n ă n h ó h a ó , a ,x ã x ã h ộ h i ộ :i
+ Chủ trương tự do tư tưởng & giải phóng tinh thần, phát huy mọi khả năng của con người
+ Quyết định toàn diện quyền tự do báo chí, hội họp, học tập, lao động
+ Bảo đảm mọi người được hưởng các quyền đó trên cơ sở CNMLN, tư tưởng HCM & đường lối của ĐCS VN 3. Nh 3. N à h nư à ớ nư c ớ t c h t ố h n ố g n n g h n ấ h t ấ c t ủ c a ủ c a á c c á d c â d n â t n ộ t c ộ c c ù c n ù g n s g i s n i h n s h ố s ng trên đấ ng trên đ t ấ nư t ớ nư c ớ V c N V
Nhà nước luôn coi đại đoàn kết dân tộc là nguyên tắc cơ bản, thể hiện dưới 4 hình thức:
- Nhà nước xây dựng cơ sở pháp lý vững vàng cho việc thiết lập và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc,
thể hiện rõ trong Hiến pháp từng thời kỳ và các văn bản pháp luật khác.
- Việc thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, xây dựng nhà nước cộng hòa thống nhất là mục tiêu
chung, là nguyên tắc hoạt động của tổ chức mình
- Ưu tiên đối với dân tộc thiểu số vùng núi, sâu xa. 5
- Chú ý tới điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của mỗi dân tộc, địa phương. Xây dựng nền văn hóa của nhà
nước với đầy đủ những bản sắc, phong phú, đa dạng mà vẫn đảm bảo sự nhất quán và thống nhất. 4. NN 4. N th N ể th h ể i h ệ i n ệ t n í t n í h n x h ã x h ã ộ h i ộ r i ộ r n ộ g n r g ã r i ã
NN quan tâm đặc biệt & toàn diện tới việc giải quyết các vấn đề xã hội
+ Xây dựng công trình phúc lợi XH
+ Đầu tư phòng chống thiên tai
+ Giải quyết các vấn đề:xóa đói giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giải quyết việc làm, phòng chống tệ nạn xã hội 5. NN 5. N th N ự th c ự h c i h ệ i n ệ đ n ư đ ờ ư n ờ g n l g ố l i ố đ i ố đ i ố n i g n o g ạ o i ạ h i ò h a ò bì a n bì h n , h h ợ , h p tác p tá h c ữ h u ữ ngh u ị ngh
- Chính sách, đường lối, các hoạt động đối ngoại của NN ta thể hiện khát vọng hòa bình, hữu nghị cùng
có lợi với tất cả quốc gia
- Phương châm: VN sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn
đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển → Đường lối đối ngoại cởi mở. Câu C 4: Bộ âu m 4: Bộ á m y á n y hà n nư hà ớ nư c ớ l c à l g à ì g ? ì P ? hâ P n hâ t n í t c í h hệ c t h hệ h t ố h n ố g n c g ơ c q ơ u q an n an hà n n ư hà n ớ ư c ớ ở c V ở i V ệ i t ệ N t a N m a : m 1. Khá 1. Kh i á ni i ệ ni m ệ bộ m m bộ á m y á N y N N V N N V : N
Là hệ thống các cơ quan NN từ trung ương xuống cơ sở, được tổ chức theo những nguyên tắc chung
thống nhất tạo thành 1 cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của NN. 2. Cơ 2. C q ơ u q a u n Nh a à n Nh n à ư n ớ ư c ớ : c
Là một bộ phận cấu thành bộ máy NN, là tổ chức NN có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có thẩm quyền, được
thành lập theo quy định của pháp luật, nhân danh NN thực hiện nhiệm vụ và chức năng NN bằng những
hình thức và phương pháp đặc thù. 3. Cá 3. C c á l c o l ạ o i ạ c i ơ c q ơ u q a u n a N n N N ở N V ở N V N  Các Cá c c ơ c ơ q ua q n ua n q u q y u ề y n ề n l ự l c ự c N N N N b a b o a o g ồ g m ồ m Q u Q ố u c ố c h ộ h i ộ iv à v à H ộ H i ộ iđ ồ đ ng n g n h n â h n â n d â d n â n c á c c á c c ấ c p ấ
- Do nhân dân trực tiếp bầu ra, nhân danh nhân dân để thể hiện và thực thi quyền lực, phải chịu trách
nhiệm và báo cáo trước nhân dân về mọi hoạt động của mình
- Tất cả các cơ quan khác của bộ máy NN đều do cơ quan quyền lực NN trực tiếp/gián tiếp thành lập và
đều phải chịu sự giám sát của các cơ quan quyền lực NN. + Quốc hội:
Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực NN cao nhất
Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp; quyết định những vấn đề trọng đại nhất của đất nước
và thực hiện quyền giám sát tối cao với toàn bộ hoạt động của cơ quan NN
Cơ cấu tổ chức bao gồm:
 Uỷ ban thường vụ quốc hội  Hội đồng dân tộc
 Uỷ ban của quốc hội
 Đại biểu quốc hội
+ Hội đồng nhân dân các cấp:
Là cơ quan quyền lực NN ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân trực 6
tiếp bầu ra, phải chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương & cơ quan NN cấp trên.  Chủ Ch t ủ ịtc ị h c h n ư n ớ ư c ớ : c
- Là người đứng đầu NN, thay mặt NN về đối nội & đối ngoại.
- Do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo trước Quốc hội.
- Được trao nhiều quyền hạn trong cả 3 lĩnh vực: lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Là người giữ quyền thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân
- Giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh
- Không phải là cơ quan thuộc hệ thống cơ quan quyền lực NN hoặc cơ quan quản lý NN
- Là cơ quan có vị trí đặc biệt, giữ vai trò quan trọng trong việc bảo đảm sự phối hợp thống nhất giữa
các bộ phận của bộ máy NN XHCN  Các Cá c c ơ c ơ q ua q n ua n h à h n à h n h c h c í h n í h n h N N N : N
Là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực NN
- Gồm: Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp. + Chính phủ
 Cơ chế thành lập: Do nhân dân gián tiếp bầu ra.
 Vị trí pháp lý: Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao
nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
 Có thẩm quyền chung, thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của NN
+ Các bộ, cơ quan ngang bộ: là cơ quan hành chính NN cấp trung ương, là cơ quan có thẩm quyền chuyên môn.
+ UBND các cấp là cơ quan hành chính NN ở địa phương, có thẩm quyền chung, thực hiện sự quản lý
thống nhất mọi mặt đời sống xã hội ở địa phương. Được tổ chức theo 3 cấp: tỉnh, huyện, xã. Hoạt động
theo nguyên tắc trực thuộc 2 chiều - trực thuộc cơ quan quản lý hành chính NN cấp trên và HĐND cùng cấp.
+ Các sở, phòng là cơ quan chức năng của UBND, là các cơ quan thực hiện chức năng chuyên môn
trong phạm vi địa phương. Hoạt động theo nguyên tắc trực thuộc 2 chiều - trực thuộc UBND cùng cấp
và cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc lĩnh vực cấp trên.
- Toàn bộ các cơ quan hành chính NN hợp thành 1 hệ thống thống nhất từ trung ương đến cơ sở - Pháp luật quy định:
+ Thẩm quyền, trách nhiệm cụ thể của mỗi cơ quan và người đứng đầu cơ quan
+ Mối quan hệ giữa các cơ quan hành chính NN với các cơ quan khác trong bộ máy NN
→ Những quy định đó đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của bộ máy NN.  Các Cá c c ơ c ơ q ua q n ua n x é x t é tx ử x : ử
- Là loại cơ quan có chức năng đặc thù của bộ máy NN XHCN
- Tính đặc thù này thể hiện ở chỗ chúng chịu trách nhiệm báo cáo trước cơ quan quyền lực NN nhưng
trong hoạt động lại độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. - Gồm: + TAND tối cao 7 + TAND cấp cao + TAND địa phương
+ TAND quân sự và các tòa án khác
- Khi xét xử có Hội thẩm tham gia và Hội thẩm ngang quyền với thẩm phán
- Tòa án phải dựa trên nguyên tắc: Thẩm phán và Hội thẩm độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; xét xử
công khai, xét xử tập thể và quyết định theo đa số, đảm bảo quyền bào chữa của bị cáo; bảo đảm cho
công dân các dân tộc được dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình, bảo đảm quyền giám sát của cơ
quan quyền lực NN đối với hoạt động xét xử.  Các Cá c c ơ c ơ q ua q n ua n k i k ể i m ể m s á s t á :t
- Là tổ chức thực hiện quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan, tổ chức và
của công dân trong hoạt động tư pháp nhằm bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất - Gồm: + VKS ND tối cao + VKS ND cấp cao + Các VKS ND địa phương + VKS quân sự
- Chức năng và nhiệm vụ là thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.  Hộ H i ộ iđ ồ đ n ồ g n g b ầ b u ầ c u ử c ử q u q ố u c ố c g i g a i a v à v à K i K ể i m ể m t o t á o n á n n h n à h à n ư n ớ ư c ớ :
- HĐ bầu cử quốc gia: là cơ quan do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu quốc hội;
chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên.
- Kiểm toán nhà nước: là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo luật pháp,
thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công. Câu C 5: Vì âu s 5: Vì a s o a n o ó n i ó N i N N l N à l c à ô c n ô g n c g ụ c sắ ụ c sắ bé c n bé n n hấ n t hấ d t uy u t y r t ì r s ì ự s t ự hố t n hố g n t g r t ị r g ị i g a i i a c i ấ c p? ấ  Kh K á h i á ni i ệ ni m ệ N m N N : N  5 đặ 5 đ c ặ đ c i đ ể i m ể c m ủ c a ủ N a N N : N 1. 1 .N N N N t h t i h ế i t ế tl ậ l p ậ p 1 1 q u q y u ề y n ề n l ự l c ự c c ô c n ô g n g c ộ c n ộ g n g đ ặ đ c ặ c b i b ệ i t ệ tk h k ô h ng n g c ò c n ò n h ò h a ò a n h n ậ h p ậ p v ớ v i ớ id â d n â n c ư c : ư
- NN có 1 lớp người chỉ chuyên làm nhiệm vụ quản lý & cưỡng chế
- Họ tham gia vào bộ máy NN để hình thành 1 hệ thống các cơ quan NN từ trung ương xuống cơ sở 2. 2 .N N N N p h p â h n â n c h c i h a i a l ã l n ã h n h t h t ổ h ổ t h t à h n à h n h c á c c c đ ơ đ n ơ n v ị v ịh à h n à h n h c h c í h n í h n
- Thể hiện sự quản lý đối với dân cư theo các đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính kiến, huyết
thống, nghề nghiệp, giới tính
- NN thực thi quyền lực chính trị trên phạm vi toàn lãnh thổ
- Mỗi NN có lãnh thổ riêng, trên lãnh thổ ấy lại phân thành các đơn vị hành chính nhỏ 3. 3 .N N N N c ó c ó c h c ủ h ủ q u q y u ề y n ề n q u q ố u c ố c g i g a i 8
CQQG mang nội dung chính trị, pháp lý, thể hiện quyền độc lập, tự quyết những vấn đề đối nội, ngoại
không phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài. 4. 4 .N N N N b a b n a n h à h n à h n h p h p á h p á p l u l ậ u t ậ tv à v à t h t ự h c ự c h i h ệ i n ệ n s ự s ự q u q ả u n ả n l ý l ý b ắ b t ắ tb u b ộ u c ộ c đ ố đ i ố v ớ v i ớ ic ô c n ô g n g d â d n â 5. 5 .N N N N q uy q uy đ ị đ n ị h n h v à v à t h t ự h c ự c h i h ệ i n ệ n t h t u h u c á c c á c l o l ạ o i ạ it h t u h ế u ế d ư d ớ ư i ih ì h n ì h n h t h t ứ h c ứ c b ắ b t ắ tb u b ộ u c ộ
- BMNN bao gồm 1 bộ phận đặc biệt tách ra khỏi sản xuất làm công tác quản lý. Bộ phận này cần có
nguồn nuôi dưỡng làm việc xây dựng và duy trì cơ sở vật chất và nguồn đó là tiền thuế
- Chỉ NN mới có quyền đặt ra thuế và thu thuế. Câu C 6: Phù âu hợp v hợ ớ p v i ớ mỗ m i ỗ k i i k ể i u ể u quan qu hệ an sản s x ản u x ất u có ất gi g ai i cấp ai là m l ộ à m t ộ tki k ể i u ể n u hà n nư n ớ ư c ớ đú c n đú g n h g ay sai s , t ai ại , t s ại ao s ? ao ĐÚ Đ N Ú G N 1. Gi 1. G ả i i ả th i í th c í h c : h
Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, kiến trúc thượng tầng và hạ tầng cơ sở có mố m i ố iqu q a u n a hệ h bi ệ ệ bi n c ệ h n c ứ h ng ứ c ng h c ặ h t ặ c t h c ẽ
h với nhau. Cụ thể như sau:
Cơ sở hạ tầng nào sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy. Giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế
thì cũng chiếm địa vị thống trị trong đời sống tinh thần. Quan hệ sản xuất nào thống trị thì tạo ra kiến
trúc thượng tầng chính trị tương ứng. Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế quyết định tính chất mâu thuẫn
trong lĩnh vực tư tưởng.
Những biến đổi căn bản trong cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong
kiến trúc thượng tầng. Sự biến đổi đó diễn ra trong từng hình thái kinh tế-xã hội và rõ rệt hơn khi
chuyển từ hình thái kinh tế-xã hội này sang hình thái kinh tế-xã hội khác. Sự biến mất của một kiến trúc
thượng tầng không diễn ra một cách nhanh chóng, có những yếu tố của kiến trúc thượng tầng cũ còn tồn
tại dai dẳng sau khi cơ sở kinh tế của nó đã bị tiêu diệt. Có những yếu tố của kiến trúc thượng tầng cũ
được giai cấp cầm quyền mới sử dụng để xây dựng kiến trúc thượng tầng mới.
Do đó, tính quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng diễn ra rất phứ ph c ứ tạ c p. tạ
Dựa trên mối quan hệ biện chứng trên, ta có thể chỉ ra:
- Cơ sở hạ tầng là các quan hệ sản xuất trong xã hội có giai cấp
- Nhà nước là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng. Kiểu nhà nước là “tổng thể những dấu hiệu cơ
bản, đặc thù của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại và phát triển của nhà
nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định”. Theo học thuyết Mác Lênin, căn cứ cơ bản để xác
định kiểu nhà nước là hình thái kinh tế xã hội mà nhà nước đó tồn tại và phát triển.
Trong lịch sử, xã hội đã tồn tại bốn kiểu hình thái kinh tế xã hội - bốn kiểu nhà nước : Chiếm hữu nô lệ,
Phong kiến, Tư bản, Xã hội chủ nghĩa.
Sự thay thế các kiểu nhà nước gắn với sự thay thế các hình thái kinh tế xã hội. Nguyên nhân là do sự
mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất trì trệ, lỗi thời mà lực lượng sản xuất ngày càng phát triển. Do đó, nó
phải được thay thế bằng quan hệ sản xuất tiến bộ hơn. 2. Quy 2. Qu l y u l ậ u t ậ th t a th y a t y h t ế h c ế á c c á k c i k ể i u ể n u h n à h n à ư n ớ ư c ớ : c
- Kiểu nhà nước mới thay thế kiểu nhà nước cũ thông qua cuộc cách mạng xã hội bởi vì giai cấp thống
trị cho phương thức cũ không tự nguyện rời bỏ quyền lực của mình, thế nên giai cấp đại biểu cho
phương thức mới phải tập trung đấu tranh với họ. Nhà nước kiểu mới ra đời chú trọng mở rộng và phát 9
triển phương thức sản xuất tiên tiến, duy trì và bảo vệ quan hệ sở hữu có lợi cho giai cấp cầm quyền mới.
- Mới tiến bộ hơn cũ bởi lẽ không những nó dựa trên phương thức sản xuất mới mà còn thúc đẩy sự phát
triển của phương thức sản xuất đó.
- Tính kế thừa: nhà nước sau không xóa bỏ nhà nước trước mà tiếp thu, chọn lọc những yếu tố tiến bộ
của nhà nước trước. Thêm vào đó, sự thay thế không phải diễn ra một cách tức thời mà có tính kế tiếp.
Ví dụ: Nhà nước xã hội chủ nghĩa thay thế nhà nước tư bản - Tiến bộ:
+ Kinh tế: Cơ sở kinh tế dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. Do đó, các thành viên trong xã
hội hoàn toàn bình đằng với nhau trong sở hữu tư liệu sản xuất, lao động, hưởng thụ.
+ Xã hội: Mọi chủ trương, chính sách đều nhằm phục vụ lợi ích con người, vì con người.
- Tính kế thừa: Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố tiến bộ của nhà nước tư sản. Câu C 7: Nê N u ê các c ng n u g y u ê y n ê tắc t cơ c bản tr t o r n o g n tổ t chứ c c hứ , c hoạt ho độn độ g n củ c a ủ Bộ B máy m nhà n nư n ớ ư c ớ Cộ C n ộ g n hoà X ho H à X C H N C N V i V ệ i t ệ N t a N m a ? m  Kh K á h i á iniệ ni m ệ :
m Bộ máy nhà nước Việt Nam là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống
cơ sở, được tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.  Cá C c á c c ơ c q ơ u q a u n t a r n t o r n o g n bộ g m bộ á m y á n y h n à h n à ư n ớ ư c ớ V c i V ệ i t ệ N t a N m a : m
- Cơ quan quyền lực nhà nước: bao gồm Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
- Chủ tịch nước: cơ quan đặc biệt, giữ vai trò bảo đảm sự phối hợp thống nhất giữa các bộ phận của bộ
máy nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Cơ quan hành chính nhà nước: Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc chính phủ
và Ủy ban Nhân dân các cấp
- Các cơ quan xét xử: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân các cấp, các Tòa án Nhân dân địa
phương, các Tòa án quân sự và các Tòa án khác do luật định
- Cơ quan kiểm soát: Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân các cấp, các Viện kiểm sát
nhân dân địa phương, các Viện kiểm sát quân sự
- Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán Nhà nước  Các Cá c n g n uy g ê uy n ê n t ắ t c ắ c c ơ c ơ b ả b n ả n t r t o r n o g n g t ổ t ổ c h c ứ h c ứ , c ,h o h ạ o t ạ tđ ộ đ n ộ g n g c ủ c a ủ a B ộ B ộ m áy á y N N N N CHXHCN CHXHCN V N V
Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. 1. Ngu 1. N y gu ê y n tắ ê c n tắ bả c o bả đ o ả đ m ả t m ấ t t ấ c t ả c q ả u q y u ề y n ề l n ự l c ự n c h n à h n à ư n ớ ư c ớ t c h t u h ộ u c ộ v c ề v n ề hâ h n d â â n d n â
- Nguyên tắc này thể hiện trên 3 phương diện:
+ Thứ nhất: Phải có đủ cơ sở pháp lý, các biện pháp tổ chức phù hợp để nhân dân thể hiện ý chí của
mình, phát huy quyền làm chủ trong việc bầu ra cơ quan đại diện của nhân dân.
+ Thứ hai: Phải đảm bảo cho nhân dân tham gia đông đảo vào việc quản lý công việc và quyết định
những vấn đề quan trọng của đất nước.
+ Thứ ba: Phải có cơ chế bảo đảm cho nhân dân thực hiện việc kiểm tra, giám sát các hoạt động của 10
cơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước 2. Ngu 2. N y gu ê y n tắ ê c n tắ bả c o bả đ o ả đ m ả s m ự s l ự ã l n ã h n đ h ạ đ o ạ c o ủ c a ủ Đ a ả Đ n ả g n đ g ố đ i ố v i ớ v i N i h N à h nư à ớ nư c ớ c
Đảng lãnh đạo các cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động sau:
+ Giới thiệu, chọn lựa những công dân tiêu biểu đảm nhận cương vị quan trọng trong các cơ quan nhà nước.
+ Đề ra phương hướng, chủ trương,... về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. Tổ chức kiểm
tra, hướng dẫn, lãnh đạo các cơ quan nhà nước thực hiện đường lối.
+ Thông qua công tác cán bộ, Đảng thực hiện vai trò lãnh đạo đối với toàn bộ hệ thống các cơ quan
Nhà nước và đối với toàn xã hội 3. Ngu 3. N y gu ê y n tắ ê c n tắ t c ậ t p t ậ r p t u r n u g n d g â d n â c n h c ủ h
- Kết hợp hài hòa giữa sự chỉ đạo tập trung, thống nhất của các cơ quanh nhà nước ở trung ương và các
cơ quan nhà nước cấp trên với việc mở rộng dân chủ, phát huy tính chủ động, sáng tạo của các cơ quan
nhà nước ở địa phương.
- Nội dung: Biểu hiện ở ba mặt: tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động, cơ chế thông tin và báo cáo, kiểm
tra, xử lý các vấn đề trong quá trình tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
- Về tổ chức: thể hiện ở chế độ bầu cử, cơ cấu bộ máy, chế độ công vụ. Ở trung ương, Quốc hội là quyền
lực nhất. Ở địa phương, Hội đồng nhân dân là quyền lực nhất. Đồng thời, các cơ quan cấp dưới phục tùng cơ quan cấp trên.
- Về hoạt động: Cơ quan nhà nước ở trung ương có quyền quyết định các vấn đề cơ bản, quan trọng về
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, anh ninh quốc phòng, đối ngoại trên phạm vi toàn quốc. Cơ quan nhà
nước ở địa phương quyết định các vấn đề thuộc phạm vi địa phương bình. Quyết định cơ quan nhà nước
cấp trên có ý nghĩa bắt buộc với cơ quan cấp dưới… 4. Ngu 4. N y gu ê y n tắ ê c n tắ bì c n bì h n đ h ẳ đ n ẳ g n , đ g o , đ à o n à k n ế k t ế g t i g ữ i a c a á c c á d c â d n tộ â c n tộ c
- Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
- Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
- Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói chữ viết, giữ gìn bản sắc dân dân
tộc, phát huy phong tục tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
- Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy
nội lực, cùng phát triển với đất nước 5. Ngu 5. N y gu ê y n tắ ê c n tắ ph c á ph p c á h p c ế h c ế h c ủ h n ủ g n h g ĩ h a ĩ x a ã x h ã ộ h i ộ
Phải đảm bảo thực hiện quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp nhịp nhàng, đồng
bộ. Trong quá trình tổ chức và hoạt động, yêu cầu phải tiến hành theo đúng pháp luật, trên cơ sở pháp
luật. Mọi cán bộ phảo nghiêm chỉnh, tôn trọng pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ của mình. Câu C 8: Phân âu t 8: Phân í t c í h khá c i h khá n i i n ệ i m ệ N m hà N n hà ư n ớ ư c ớ , phâ c n , phâ bi n ệ bi t N t hà n N ư hà n ớ ư c ớ v c ớ v i ớ c i á c c á t c ổ t c ổ h c ứ h c ứ k c há k c há ? c  Kh K á h i á ni i ệ ni m ệ nh m à nh n à ư n ớ ư c ớ : c  5 đặ 5 đ c ặ trư c ng cơ trư bả ng cơ n bả c n ủ c a ủ N a h N à h n à ư n ớ ư c ớ : c
+ Nhà nước thiết lập một quyền lực công đặc biệt không còn hòa nhập với dân cư
+ Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện sự quản lý đối với dân cư theo 11
các đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính kiến, huyết thống, nghề nghiệp hoặc huyết thống.
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia
+ Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc với công dân
+ Nhà nước quy định và thực hiện các thể loại thuế dưới hình thức bắt buộc
=> Các tổ chức khác ngoài Nhà nước như Đoàn thành niên, Hội Phụ nữ… không có các đặc trưng như vậy Ph P â h n bi â ệ n bi t ệ N t h N à h n à ư n ớ ư c ớ v c à v c à á c c á T c ổ T c ổ h c ứ h c ứ x c ã x h ã ộ h i ộ k i há h c á c Nh N à h nư à ớ nư c ớ c Tổ T c ổ h c ứ h c ứ x c ã x h ã ộ h i ộ k i h k á h c á
Nhà nước có bộ máy hùng mạnh được tổ chức Quyền lực của các tổ chức này là quyền lực
chặt chẽ và được trao những quyền năng đặc công cộng nhưng hòa nhập với hội viên và biệt.
chúng không có bộ máy riêng để thực thi quyền lực.
Nhà nước phân chia lãnh thổ theo các đơn vị Các tổ chức này tập hợp quản lí thành viên
hành chính và thực hiện quản lí dân cư theo theo nghề nghiệp, chính kiến, mục đích, độ lãnh thổ.
tuổi, … phạm vi tác động hẹp hơn nhà nước.
Nhà nước có chủ quyền quốc gia
Các tổ chức này được thành lập và hoạt động
một cách hợp pháp khi được nhà nước cho
phép hoặc thừa nhận nên chỉ có thể nhân danh
chính tổ chức để thực hiện các qh đối nội, đối ngoại.
Nhà nước có quyền ban hành pháp luật và thực Các tổ chức này có quyền ban hành ra các quy
hiện quản lí xã hội bằng pháp luật.
định dưới dạng điều lệ, chỉ thị, nghị quyết và
chỉ có giá trị bắt buộc đối với các thành viên
của tổ chức, các quy định được đảm bảo thực
hiện bằng sự tự giác của các thành viên = các
hình thức kỷ luật của tổ chức
Nhà nước có quyền quy định và thực hiện việc Các tổ chức này hoạt động trên cơ sở nguồn
thu các loại thuế dưới các hình thức bắt buộc, kinh phí của các hội viên đóng hoặc từ nguồn
với số lượng và thời hạn định trước. hỗ trợ của nhà nước. CÂ C U Â 11: T U ại 11: T s ại a s o a n o ó n i ó P i h P á h p l á u p l ậ u t ậ l t à l ý à c ý h c í h c í ủa g ủ i a g ai i cấp t ai hố cấp t n hố g n t g r t ị r t ị r t o r n o g n x g ã x hộ ã i hộ ? i 1. Khá 1. Kh i á ni i ệ ni m ệ P m h P á h p Lu á ậ p Lu t ậ : t
Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra có tính quy phạm phổ biến, tính xác
định chặt chẽ về mặt hình thức và tính bắt buộc chung thể hiện ý chí của giai cấp nắm quyền lực Nhà
nước và được Nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội. 2. Bả 2. B n c ả h n c ấ h t ấ c t ủ c a ủ P a h P á h p l á u p l ậ u t ậ g t ắ g n ắ v n ớ v i ớ v i a v i a t i r t ò r c ò ủ c a ủ N a h N à h n à ư n ớ ư c ớ 12
Theo học thuyết Mác – Lênin, pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp. Bản
chất của pháp luật được thể hiện thông qua tính giai cấp của mình. Tí T nh í gi nh a gi i a c i ấ c p c ấ ủ p c a ủ ph a á ph p l á u p l ậ u t ậ đ t ư đ ợ ư c ợ t c h t ể h h ể i h ệ i n ở k n ở h k í h a í c a ạ c nh ạ : nh  Th T ứ h ứ n h n ấ h t ấ ,t ,p h p á h p á p l u l ậ u t ậ tp h p ả h n ả n á n á h n h ý ý c h c í h ín h n à h à n ư n ớ ư c ớ c ủa c ủa g i g a i i a ic ấ c p ấ p t h t ố h n ố g n g t r t ị r .ị
C.Mác và Ph.Ăngghen khẳng định: Pháp luật tư sản chẳng qua là ý chí của giai cấp tư sản được đề lên
thành luật, cái ý chí mà nội dung của nó là điều kiện sinh hoạt và vật chất của giai cấp tư sản quyết định.
Giai cấp thống trị bằng con đường nhà nước để thể hiện ý chí của giai cấp mình một cách tập trung,
thống nhất và hợp pháp hoá thành ý chí nhà nước, ý chí đó được cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật
do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và bảo đảm cho pháp luật được thực hiện trong đời sống xã hội.  Th T ứ h ứ h a h i a ,i ,t ítn í h n h g i g a i i a ic ấ c p ấ p c ủ c a ủ a P L P L c ò c n ò n t h t ể h ể h i h ệ i n n ở ở m ục m ục đ í đ c í h c h đ i đ ề i u ề u c h c ỉ h n ỉ h n h c á c c á c q u q a u n a n h ệ h ệ x ã x ã h ộ h i ộ .
Pháp luật là nhân tố điều chỉnh về mặt giai cấp các quan hệ xã hội nhằm hướng nó phát triển theo một
“trật tự” phù hợp với ý chí, lợi ích của giai cấp thống trị. Do vậy, pháp luật là phương tiện để thực hiện sự thống trị giai cấp.
Pháp luật của bất kỳ nhà nước nào cũng thể hiện tính giai cấp nhưng mỗi kiểu pháp luật lại có những
khía cạnh biểu hiện cụ thể riêng trong từng giai đoạn nhất định. Pháp luật tư sản và pháp luật xã hội chủ
nghĩa cũng đều phản ánh ý chí, lợi ích của giai cấp thống trị. Giai cấp thống trị trong xã hội chủ nghĩa là
đại đa số quần chúng nhân dân lao động, do vậy, pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của nhân dân lao động.  Th T ứ h ứ ba b , a ,bả b n ả n ch c ấ h t ấ tcủa c P L P L cò c n ò t h t ể h h i h ệ i n ệ t ítn í h n x ã x h ộ h i ộ ,i v ì v ph p á h p á p luậ l t uậ tdo d o nh n à h à nư n ớ ư c ớ c ba b n a h à h n à h n , h ,là l à ch c ủ h t h t ể đạ đ i ạ id i d ệ i n ệ n c h c í h n í h n h t h t ứ h c ứ c c h c o h o t o t à o n à n x ã x ã h ộ h i ộ .i .
Pháp luật được xây dựng trên cơ sở của đời sống xã hội, thể hiện ý chí, lợi ích của các lực lượng khác
nhau trong xã hội. Đối với nhà nước xã hội chủ nghĩa, bên cạnh việc pháp luật thể hiện ý chí của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng trong mỗi giai đoạn cụ thể của quá trình
xây dựng và phát triển đất nước cũng cần tính đến ý chí và lợi ích của các tầng lớp khác. Câu C 12: Thự T c hự hiệ hi n ệ Pháp P Lu L ật u là l gì g ? ì Phân P títc í h c nộ n i ộ dun du g n các c hìn hì h n thứ t c hứ thự t c hự hiệ hi n ệ Pháp P lu l ật u . ật 1. Khá 1. Kh i á ni i ệ ni m ệ T m h T ự h c ự h c i h ệ i n ệ ph n á ph p l á u p l ậ u t ậ :t
Là một quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở
thành những hành vi xử sự thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp luật. 2. Đặ 2. Đ c ặ đ c i đ ể i m ể
- Là quá trình hoạt động có mục đích của các chủ thể pháp luật nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật.
- Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp của các chủ thể, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động  Các Cá c h ì h n ì h n h t h t ứ h c ứ c t h t ự h c ự c h i h ệ i n ệ n p h p á h p á p l u l ậ u t ậ :t :4 4 h ì h n ì h h t h t ứ h c ứ - Tu T â u n â th t ủ h phá ph p á lu l ậ u t
ậ :t là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không
tiến hành những hành vi mà pháp luật cấm - - Th T i hà h nh à nh phá ph p á lu l ậ u t
ậ :t Là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa
vụ pháp lý của mình bằng một hành vi nhất định. 13 - - Sử S ử dụ d ng ụ phá ph p á lu l ậ u t
ậ :t Là hình thức thực hiện PL trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình,
tức là thực hiện những điều mà pháp luật cho phép - Áp dụ d ng ụ phá ph p á lu l ậ u t
ậ :t Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó nhà nước thông qua các cơ quan có
thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể thực hiện những quy định của pháp luật để tạo
ra các quyết định làm phát sinh, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể
+ Hình thức áp dụng pháp luật có một số đặc điểm đó là:
 Mang tính quyền lực nhà nước
 Có thủ tục phức tạp và chặt chẽ được pháp luật quy định cụ thể  Mang tính sáng tạo  Mang tính cá biệt
+ Các trường hợp áp dụng pháp luật
 Khi có hành vi vi phạm pháp luật.
 Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm
dứt nếu thiếu sự can thiệp của nhà nước.
 Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên trong quan hệ pháp luật mà họ
không thể tự giải quyết.
 Đối với một số quan hệ pháp luật quan trọng mà nhà nước thấy cần thiết phải tham gia để kiểm
tra, giám sát hoạt động của các bên, hoặc nhà nước xác nhận sự tồn tại của một số sự việc, sự kiện thực tế nào đó CÂ C U Â 13: Phân P títc í h c khái k ni n ệ i m ệ Pháp P chế c XH X C H N C ? N Tr T ì r n ì h n bày nhữ n n hữ g n yê y u ê cầu c cơ c bản củ c a ủ Pháp chế X P H háp chế X C H N C . N 1. Khá 1. Kh i á ni i ệ ni m ệ P m h P á h p C á h p C ế h X ế H X C H N C : N
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là sự tôn trọng, thực hiện pháp luật hiện hành một cách nghiêm minh, bình
đẳng và thống nhất của các chủ thể trong toàn xã hội.
- Cần phải xem xét nó ở những bình diện sau:
+ Là nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước.
+ Là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể quần chúng.
+ Là nguyên tắc đòi hỏi mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện đúng yêu cầu của pháp luật trong
các hành vi xử sự của mình, được phép làm những gì mà pháp luật không cấm.
+ Có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa. 2. Nh 2. N ữ h ng y ữ ê ng y u ê c u ầ c u ầ c u ơ c bả ơ n bả c n ủ c a ủ P a h P á h p c á h p c ế h X ế H X C H N C : N a. Tô a n trọ . Tô ng t n trọ ố ng t i ố c i a c o a c o ủ c a ủ H a i H ế i n ế ph n á ph p v á à p v l à u l ậ u t ậ : t
- Nhằm bảo đảm tính thống nhất của hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện cho hệ thống
phát triển ngày càng hoàn thiện, làm cơ sở để thiết lập trật tự pháp luật củng cố và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa. Ví Ví dụ:
d Theo Hiến pháo 2013 qui định, Công dân có quyền tự do tôn giáo, tín ngưỡng-> mọi người phải
tuân theo điều này, ko có công an nào được đánh người vì họ thực hiện các lễ nghi tôn giáo b. Bả b. B o ả đ o ả đ m ả tí m nh tí t nh h t ố h n ố g n n g h n ấ h t ấ c t ủ c a ủ ph a á ph p c á h p c ế h t ế r t ê r n qu n q y u m y ô m to ô à to n à q n u q ố u c ố : c
Thực hiện tốt yêu cầu này là điều kiện quan trọng để thiết lập một trật tự kỷ cương trong đó cơ quan cấp
dưới phải phục tùng cơ quan cấp trên, lợi ích của địa phương phải phù hợp với lợi ích quốc gia, cá nhân
có quyền tự do dân chủ nhưng phải tôn trọng quyền của những chủ thể khác. 14
Đảm bảo nguyên tắc pháp chế thống nhất là điều kiện để xóa bỏ tư tưởng cục bộ, địa phương chủ nghĩa,
tự do vô chính phủ, đảm bảo công bằng xã hội.
Ví dụ: Mũ bảo hiểm của người dân tộc Thái, dù có tập tục búi tóc thành chỏm cao trên đầu nhưng vẫn
phải chấp hành PL, họ đã tạo ra chiếc mũ bảo hiểm có khoét một vùng trên đầu. c. c Cá C c á cơ c qu q a u n a xâ x y â dự d ng ự phá ph p á lu l ậ u t ậ ,t cơ c qu q a u n a tổ t ch c ứ h c ứ th t ự h c ự hi h ệ i n ệ và v bảo bả vệ v phá ph p á lu l ậ u t ậ phả ph i ả ho h ạ o t ạ tđộ đ ng ộ mộ m t ộ cá c c á tí c c tí h c c h ự c c ự , c c h , c ủ h đ ủ ộ đ n ộ g n v g à v c à ó c h ó i h ệ i u ệ q u u q ả u : ả
Pháp luật là cơ sở để củng cố và tăng cường pháp chế. Để có cơ sở vững chắc thì phải có những biện
pháp bảo đảm cho các cơ quan có trách nhiệm xây dựng pháp luật đủ khả năng và điều kiện để hoàn
thiện hệ thống pháp luật.
Tổ chức và thực hiện pháp luật là một mặt quan trọng của nền pháp chế nên chúng phải hoạt động một cách hiệu quả.
Phải có những biện pháp nhanh chóng để xử lý nghiêm minh, kịp thời các hành vi vi phạm. d. K d h . K ô h ng tá ô c ng tá h c r h ờ r i ờ c i ô c n ô g n t g á t c á c ph á ph p c á h p c ế h v ế ớ v i ớ v i ă v n ă h n ó h a ó :
Trình độ văn hóa và trình độ pháp lý ảnh hưởng rất lớn tới quá trình củng cố pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Trình độ càng cao thì pháp chế càng vững mạnh. Vì vậy phải gắn liền công tác pháp chế với việc nâng
cao trình độ văn hóa, văn hóa pháp lý của các viên chức nhà nước,... CÂ C U Â 14: Văn V bản Qu Q y u phạm pháp lu l ật u là l gì g ? ì Phân P lo l ại o , ại so s sán s h án gi g á i tr t ị r pháp lý l củ c a ủ văn v bản Q bản u Q y u ph y ạ ph m ạ phá m p l phá u p l ậ u t ậ ở t V ở i V ệ i t ệ N t a N m a hi m ệ hi n ệ n n a n y a , l y ấ , l y ấ v y í v d í ụ? ụ ? 1. Khá 1. Kh i á ni i ệ ni m ệ v m ă v n ă bả n n bả Q n u Q y u p y h p ạ h m ạ ph m á ph p l á u p l ậ u t ậ t Qu Q y u phạm ạ phá ph p á lu l ậ u t
ậ là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại
nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do
cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban
hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. Vă V n ă bản bả qu q y u phạ ph m ạ phá ph p á lu l ậ u t
ậ là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật. 2. Ph 2. P â h n l â o n l ạ o i ạ v i à v s à o s s o á s n á h n g h i g á i t á r t ị r ph ị á ph p l á ý p l v ý ă v n ă bả n n bả q n u q y u ph y ạ ph m ạ ph m á ph p l á u p l ậ u t ậ ở t V ở N V h N i h ệ i n ệ n n a n y a : y * Gi * G ố i ng nh ố a ng nh u a : u
Đều do cơ quan nhà nước ban hành theo trình tự và được pháp luật quy đình. Quy định những quy tắc
xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền, được nhà nước
đảm bảo thực hiện bằng nhiều biện pháp. * Khá * Kh c á nh c a nh u a Ti T ê i u ê c u h c í h í Cá C c á v c ă v n bả ă n l n bả u n l ậ u t ậ t Cá C c á v c ă v n bả ă n d n bả ư n d ớ ư i ớ l i u l ậ u t ậ Th T ẩ h m ẩ qu q y u ề y n ề
Do Quốc hội-cơ quan QL cao nhất của Do cơ quan NN ban hành trình tự, thủ tục và hình ban h ba à n h nh à nh NN ban hành
thức được PL quy định Nơ N i ơ i qu q y u
trình tự, thủ tục và hình thức được quy trình tự, thủ tục và hình thức được PL quy định đị đ nh ị nh
định trong Luật Ban hành văn bản qui phạm PL . 15 Hi H ệ i u ệ u lự l c ự phá ph p l á ý p l ý
Có hiệu lực pháp lý cao nhất
Có hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản luật Ph P â h n l â o n l ạ o i
ạ i Văn bản luật gồm: Hiến pháp, luật và bộ Văn bản dưới luật gồm:
luật, nghị quyết có chứa quy phạm PL của - Pháp lệnh, nghị quyết của UB Thường vụ Quốc Quốc hội. hội
- Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
- Nghị quyết, nghị định của Chính phủ
- Quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
- Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao
- Thông tư liên tịch giữa các cơ quan NN có thẩm
quyền, giữa cơ quan NN có thẩm quyền với tổ chức chính trị-xh.
- Nghị quyết của HĐND các cấp
- Quyết định, chỉ thị của UBND các cấp So S s o á s nh á gi nh á gi tr á ị tr ph ị á ph p l á ý p l : ý
Văn bản luật có giá trị pháp lý cao nhất. Văn bản dưới luật có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật. Giá
trị pháp lý của từng loại văn bản dưới luật cũng khác nhau tùy vào thẩm quyền của cơ quan ban hành. Vì
vậy, khi ban hành văn bản dưới luật, phải chú ý sao cho phù hợp với những quy định của Hiến pháp và Luật.
Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý tối cao. Có một thủ tục đặc biệt: phải 2/3
số phiếu thuận trở lên của đại biểu Quốc hội thì Hiến pháp mới được ban hành. Ví V d í ụ d : ụ  Vă V n bả ă n d n bả ư n d ớ ư i ớ l i u l ậ u t ậ : t
- Pháp lệnh số 10/2014/UBTVQH13 (PHÁP LỆNH Cảnh sát môi trường)
- Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do ban chấp hành trung ương ban hành
- Thông tư 01/2018/TT-BTC về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao
thông do bộ trưởng bộ tài chính ban hành.  Vă V n bả ă n l n bả u n l ậ u t ậ :t
Hiến pháp 2013, Bộ luật dân sự 2015, Bộ luật hình sự 2015, Luật hôn nhân và gia đình 2014, Luật giao
thông đường bộ 2008,..vv… CÂ C U Â 15: L U ấy 15: L v ấy í v dụ í v dụ à v phâ à n phâ t n í t c í h c c á h c c á y c ế y u ế t u ố t c ố ấ c u ấ t u hành củ hàn a qu h củ a a qu n a hệ n P hệ há P p l há u p l ậ u t ậ ? t 1. Khá 1. Kh i á ni i ệ ni m ệ q m u q a u n a h n ệ h ph ệ á ph p l á u p l ậ u t ậ : t 16
Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật khác nhau, những
quan hệ xã hội này xác lập, phát triển, tồn tại hay chấm dứt dựa trên quy định của pháp luật, các bên
tham gia vào quan hệ đó là những chủ thể có quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý phát sinh được pháp luật
quy định và Nhà nước sẽ bảo đảm thực hiện. Đặ Đ c ặ đ c i đ ể i m ể c m ủ c a ủ q a u q a u n a h n ệ h ph ệ á ph p l á u p l ậ u t ậ
- Được phát sinh trên cơ sở quy phạm pháp luật – là sự dự liệu tình huống nảy sinh quan hệ pháp luật,
xác định được chủ thể tham gia, quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý. - Quan hệ mang tính ý chí
- Nhà nước bảo đảm cho việc thực hiện quan hệ pháp luật.
- Khi tham gia quan hệ này, các bên bị ràng buộc bằng quyền chủ thể và nghĩa vụ mà pháp luật quy định.
- Quan hệ pháp luật mang tính cụ thể về chủ thể tham gia là cá nhân, tổ chức hay cơ quan nhà nước cũng
như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. 2. Cá 2. C c á y c ế y u ế tố u c tố ấ c u ấ t u h t à h n à h n q h u q a u n a h n ệ h ph ệ á ph p l á u p l ậ u t ậ :t a. C a h . C ủ h th ủ ể th c ể ủ c a ủ Q a u Q a u n a h n ệ h ph ệ á ph p l á u p l ậ u t ậ t
- Là những bên tham gia vào quan hệ pháp luật, trên cơ sở quyền và nghĩa vụ pháp lý do pháp luật quy định.
- Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thì phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi.  Nă N ng l ă ự ng l c ự ph c á ph p l á u p l ậ u t ậ :
t Là khả năng có những quyền và nghĩa vụ pháp lý do NN quy định cho cá nhân, tổ chức nhất định.
 Năng lực pháp luật của cá nhân: xuất hiện kể từ khi cá nhân sinh ra và mất đi.
 Năng lực pháp luật của tổ chức: xuất hiện từ khi tổ chức đó được thành lập hợp pháp và chấm
dứt khi tổ chức đó không còn tồn tại. ➔ Nă N ng l ă ự ng l c ự h c à h nh à v nh i v :
i Là khả năng của chủ thể bằng hành vi của mình thực hiện trên thực tế các quyền và nghĩa vụ pháp lý. b. Khá b. Kh c á h c th h ể th c ể ủ c a ủ q a u q a u n a h n ệ h p ệ h p á h p l á u p l ậ u t ậ
- Là những lợi ích mà các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật. Lợi ích vật chất hoặc tinh thần
- Khách thể mà các bên hướng đến có thể là tài sản vật chất, lợi ích phi vật chất hay hành tri xử sự của con người. Ví dụ:
+ Vàng, trang sức, đá quý, tiền. xe, nhà, đất,… (tài sản vật chất)
+ Khám chữa bệnh, vận chuyển hàng hóa, chăm soc sắc đẹp, tham gia bầu cử,…(hành vi xử sự)
+ Quyền nhân thân, danh dự, nhân phẩm, học hàm học vị,…(Lợi ích phi vật chất) c. N c ộ . N i ộ d i u d ng q u u ng q a u n a h n ệ h ph ệ á ph p l á u p l ậ u t ậ
- Quyền của chủ thể tham gia: chủ thể thực hiện quyền thông qua việc thực hiện các hành vi trong khuôn
khổ pháp luật, yêu cầu chủ thể khác thực hiện hoặc kiềm chế thực hiện hành vi nhất định.
- Nghĩa vụ của chủ thể tham gia: Chủ thể tham gia phải sử xự theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Ví V d í ụ d v ụ ề v Q ề u Q a u n a h n ệ h ph ệ á ph p l á u p l ậ u t ậ h t à h n à h n c h h c í h n í h n : h 17
- Vào ngày 20/11/2020, chị B có vay của chị A một số tiền trị giá 500.000.000 đồng. Giữa A và B có lập
hợp đồng cho vay, được công chứng theo đúng trình tự, thủ tục luật định.
- Với quan hệ pháp luật trên, có thể xác định:
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: chị A và chị B.
Chị A: có năng lực pháp luật (vì không bị Tòa án hạn chế hay là tước đoạt năng lực pháp luật); có năng
lực hành vi (đủ tuổi và không mắc các bệnh theo quy định pháp luật). Vì thế, chị A có năng lực chủ thể đầy đủ.
Chị B cũng có năng lực chủ thể đầy đủ, tương tự như chị A.
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: hợp đồng/giấy ghi nợ/cho vay
+ Nội dung của quan hệ pháp luật:
Với chị A: có quyền được nhận lại khoản tiền đã cho vay và tiền lãi; có nghĩa vụ giao khoản tiền vay
500.000.000 đồng cho chị B như đã thỏa thuận;
Với chị B: có quyền được nhận số tiền cho vay; có nghĩa vụ phải trả cả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận trước đó. Ví V d í ụ d Q ụ u Q a u n h a ệ n h ph ệ á ph p l á u p l ậ u t ậ d t â d n â s n ự s : ự
Anh A thuê nhà của chị B với số tiền 4.000.000 đồng/tháng. A và B có hợp đồng cho thuê nhà phù hợp
với quy định của pháp luật
- Chủ thể: anh A, chị B (đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi)
- Khách thể: hợp đồng thuê nhà - Nội dung:
+ Anh A có quyền sử dụng nhà, trả tiền thuê đúng thời hạn và thực hiện các nghĩa vụ cụ thể trong hợp đồng
+ Chị B có quyền nhận được tiền thuê nhà và có nghĩa vụ bàn giao nhà cho anh A, thực hiện các điều khoản trong hợp đồng Câu C 16. N âu ê 16. N u ê bả u n bả c n hấ c t hấ v t à v c à á c c á t c h t u h ộ u c ộ t c í t n í h c n ơ h c bả ơ n bả c n ủ c a ủ p a háp luật háp lu ? ật 1. Khá 1. Kh i á ni i ệ ni m ệ P m h P á h p l á u p l ậ u t ậ :t 2. Bả 2. B n c ả h n c ấ h t ấ c t ủ c a ủ ph a á ph p l á u p l ậ u t ậ :t a. Tí a nh . Tí gi nh a gi i a c i ấ c p ấ
- Thứ nhất, pháp luật phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị.
- Thứ hai, tính giai cấp còn thể hiện ở mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội. Pháp luật là nhân tố điều
chỉnh nhằm hướng các quan hệ xã hội phát triển thoe “trật tự” phù hợp. Do vậy, pháp luật là phương tiện
để thực hiện sự thống trị giai cấp. b. Tính b. Tí x nh ã x h ã ộ h i ộ
- Vì luật do nhà nước ban hành, là chủ thể đại diện chính thức cho toàn xã hội. Nói rõ hơn, pháp luật
được xây dựng trên cơ sở đời sống xã hội, thể hiện ý chí, lợi ích của các lực lượng khác nhau trong xã hội.
- Pháp luật là công cụ, phương tiện điều chỉnh các QHXH, làm cho chúng vận động và phát triển phù
hợp với quy luật khách quan 18 3. Cá 3. C c á th c u th ộ u c ộ tí c n tí h n c h ủ c a ủ P a h P á h p l á u p l ậ u t ậ :t a. Tí a nh . Tí q nh u q y u ph y ạ ph m ạ ph m ổ ph bi ổ ế bi n ế
Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là thước đó hành vi xử sự của con người trong trường hợp cụ
thể. Trong xã hội, không chỉ pháp luật mới có tính quy phạm mà còn có đạo đức, tôn giáo,... Song,
những quy tắc này không phổ biến.
Trong khi đó, pháp luật lại điều chỉnh hành vi của mọi người, mọi cơ quan nhà nước, tổ chức. Đây chính
là ưu thế của pháp luật. b. Tính b. Tí x nh á x c á đ c ị đ n ị h n c h h c ặ h t ặ c t h c ẽ h v ẽ ề v m ề ặ m t ặ h t ì h nh th nh ứ th c ứ , rõ c r , rõ à r n à g n v g ề v m ề ặ m t ặ n t ộ n i ộ d i u d n u g n g
Đặc tính nổi bật của pháp luật thể hiện ở việc xác định một cách rõ ràng, chặt chẽ những nội dung của
quy phạm pháp luật, của văn bản pháp luật và của cả hệ thống pháp luật. Nếu pháp luật không đủ, không
rõ, không chính xác thì sẽ tạo ra những kẽ hở cho sự vi phạm pháp luật.
Để thực hiện được yêu cầu này, cần phải diễn đạt nội dung của pháp luật bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng,
chính xác dưới hình thức nhất định của pháp luật. c. Tí c nh . Tí q nh u q y u ề y n l ề ự n l c ự n c h n à h n à ư n ớ ư c ớ
Pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, nên được bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của
quyền lực nhà nước. Có như vậy, pháp luật mới thành quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc. Câu C 17. Mố M i ố quan qu hệ gi g ữ i a ữ pháp lu l ật u và v ki k n i h n tế t , ế pháp lu l ật u và v chí c n hí h n tr t ị r ,ị lilê i n ê hệ vào v điề đi u ề ki k ệ i n ệ V n i V ệ i t ệ N t a N m a hi m ệ hi n ệ n n a n y a . y 1. Khá 1. Kh i á ni i ệ ni m ệ P m h P á h p l á u p l ậ u t ậ :t 2. Mố 2. M i ố q i u q a u n h a ệ n h g ệ i g ữ i a ữ ph a á ph p l á u p l ậ u t ậ v t à v k à i k n i h n t h ế t : ế
Trong mối quan hệ này, pháp luật có tính độc lập tương đối. Một mặt, pháp luật do điều kiện kinh tế
quyết định, mặt khác, pháp luật lại có sự tác động trở lại với kinh tế. Chế độ kinh tế là cơ sở của pháp
luật, chế độ kinh tế thay đổi thì pháp luật thay đổi. Pháp luật phản ánh trình độ phát triển của kinh tế,
không thể cao hơn hay thấp hơn.
Nhưng pháp luật có sự tác động trở lại đối với kinh tế. Khi pháp luật phản ánh đúng thì pháp luật có nội
dung tiến bộ, tác dụng tích cực. Ngược lại, khi pháp luật thể hiện ý chí lỗi thời, lạc hậu thì pháp luật lại
tác động tiêu cực vào kinh tế, kìm hãm sự phát triển của kinh tế. 2. Mố 2. M i ố q i u q a u n h a ệ n h g ệ i g ữ i a ữ ph a á ph p l á u p l ậ u t ậ v t à v c à h c í h n í h n t h r t ị r ị
- Trong mối quan hệ với chính trị, pháp luật là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị.
Đường lối, chính sách của giai cấp thống trị luôn giữ vai trò chủ đạo đối với pháp luật. Đường lối chính
trị thể hiện trước hết ở các chính sách kinh tế. Các chính sách đó được cụ thể hoá trong pháp luật thành
những quy định chung, thống nhất trong toàn xã hội.
Mặt khác, chính trị còn thể hiện mối quan hệ giữa các giai cấp và các lực lượng khác nhau trong xã hội
trên tất cả các lĩnh vực. Vì vậy, pháp luật không chỉ phản ánh các chính sách kinh tế mà còn thể hiện các
quan hệ giai cấp và mức độ của cuộc đấu tranh giai cấp. Ví V d í ụ d : C ụ u : C ộ u c ộ đ c ấ đ u ấ t u r t a r n a h n g h i g ữ i a ữ g a i g a i i a c i ấ c p n ấ ô p n n ô g n d g â d n â v n ớ v i gi i a gi i a c i ấ c p đ ấ ị p đ a ị c a h c ủ h ph ủ o ph n o g n k g i k ế i n ế , g n i , g ữ i a ữ t a ư t s ư ả s n ả v n à v v à ô v s ô ả s n ả . n
- Liên hệ Việt Nam (Mối liên hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị)
+ Kinh tế: Nhà nước ta Chủ trương phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và pháp
luật thể chế hóa điều đó bằng các chế độ đa sở hữu, quyền tự do kinh doanh được quy định trong Hiến pháp 19
→ Pháp luật thể chế hóa mục tiêu, định hướng kinh tế
+ Chính trị: quan điểm, đường lối của Đảng về mục tiêu phát triển đất nước đều được thể chế hóa thành
văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện. Pháp luật quy định cơ sở hình thành, cơ chế hoạt động, quyền
và nghĩa vụ của các cơ quan nhà nước. 3. Li 3. L ê i n h ê ệ n h v ệ à v o à đ o i đ ề i u ề k u i k ệ i n ệ c n ủ c a ủ V a i V ệ i t ệ N t a N m a h m i h ệ i n ệ n n a n y a a. K a i . K nh i tế nh
- Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay, việc thể chế kinh tế
thông qua pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng, hướng dẫn, tạo khuôn khổ cho việc
tổ chức và hoạt động của nền kinh tế. Nó góp phần đồng bộ hoá hệ thống thị trường, từng bước hoàn
thiện và phát triển hệ thống thị trường của nền kinh tế thị trường nước ta. Không chỉ vậy, pháp luật còn
tạo ra những tiền đề điều kiện hạn chế những khuyết tật của kinh tế thị trường. Bên cạnh những mặt tích
cực là tạo ra cơ chế năng động, sáng tạo và hiệu quả thì cũng tồn tại những mặt tiêu cực như chạy theo
lợi nhuận mà quên đi mục tiêu xã hội, phân hóa giàu nghèo… thông qua hệ thống pháp luật, hệ thống
các chính sách mà nhà nước ta có thể điều chỉnh, hạn chế các mặt tiêu cực đó.
- Có thể thấy được, trong thời kỳ hiện nay, pháp luật đã trở thành một bộ phận cấu thành của nền kinh
tế. thiếu pháp luật, nền kinh tế, nhất là nền kinh tế thị trường định của nước ta trong giai đoạn quá độ lên
chủ nghĩa xã hội sẽ rất khó vận hành hoặc vận hành không có hiệu quả, các hoạt động kinh tế sẽ trở nên
hỗn loạn và không thể kiểm soát. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển kinh tế là không thể phủ
nhận. Vì vậy, việc hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với những bước đi kinh tế của nước ta có ý
nghĩa quyết định trong công cuộc xây dựng đất nước ngày một giàu mạnh, hiện đại với một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. b. Ch b. C í h nh í trị nh
- Trong điều kiện xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, chính trị trước hết là bảo đảm vai trò lãnh đạo
của Đảng Cộng sản, hiệu lực quản lí của Nhà nước, quyền làm chủ của nhân dân lao động trên tất cả mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Mối liên hệ giữa chính trị và pháp luật thể hiện tập trung nhất trong quan hệ với đường lối chính sách
của đảng cầm quyền với pháp luật của nhà nước. Pháp luật thể chế hóa đường lối chính sách của đảng
cầm quyền tức là làm cho ý chí của đảng cầm quyền trở thành ý chí của nhà nước. Đường lối chính sách
của Đảng có vai trò chỉ đạo nội dung và phương hướng phát triển của pháp luật. Sự thay đổi trong đường
lối chính sách của Đảng cầm quyền sớm hay muộn cũng dẫn đến sự thay đổi trong pháp luật.
Ví dụ, những năm trước đây do sự chỉ đạo của chính trị nên pháp luật của các xã hội chủ nghĩa đều thiết
lập và củng cố cơ chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp, trên cơ sở thiết lập càng nhiều càng nhanh chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất càng tốt. Phương hướng phát triển của pháp luật trong một đất nước là
do đường lối chính sách của lực lượng cầm quyền (Đảng cầm quyền) chỉ đạo. Đương nhiên chính sách
của lực lượng cầm quyền phụ thuộc vào điều kiện kinh tế-xã hội và cuộc đấu tranh giữa các lực lượng
chính trị - xã hội trong đất nước. Câu C 18. Phân âu t 18. Phân í t c í h khá c i h khá n i i n ệ i m ệ q m u q y u phạ y m phạ P m L P v L à v l à à l m à r m õ cơ õ cấu cơ củ cấu a quy củ phạ a quy m phạ P m L P ? L ? 1. Khá 1. Kh i á ni i ệ ni m ệ q m u q y u ph y ạ ph m ạ ph m á ph p l á u p l ậ u t ậ :t
QPPL là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà
nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện 2. Ph 2. P â h n tí â c n tí h c : h
- Quy phạm pháp luật xã hội chủ nghĩa là những quy tắc xử sự chung nên nó là tiêu chuẩn để đánh giá 20
hành vi con người. Thông qua đó, có thể biết được hành vi nào có ý nghĩa pháp lý và hành vi nào không,
hành vi nào phù hợp với pháp luật và hành vi nào không phù hợp.
- Các quy phạm pháp luật xã hội chủ nghĩa luôn thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động, được nhà nước xã hội chủ nghĩa ban hành để duy trì, bảo vệ cuộc sống cộng đồng nói chung, cho
nên chúng vừa mang tính giai cấp vừa mang tính xã hội sâu sắc. 3. Cơ 3. C c ơ ấ c u ấ c u ủ c a ủ q a u q y u ph y ạ ph m ạ ph m á ph p l á u p l ậ u t ậ . t a. G a i . G ả i đ ả ị đ nh ị : nh
Là một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc
sống mà các cá nhân hoặc tổ chức khi ở vào những hoàn cảnh, điều kiện đó cần phải xử sự theo quy định của nhà nước.
⇒ Bộ phận này trả lời cho câu hỏi: Người nào? Khi nào? Trong những hoàn cảnh, điều kiện nào? b. Quy b. Qu đ y ị đ nh ị : nh
Là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu ra cách (quy tắc) xử sự mà tổ chức hoặc cá nhân ở
vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong phần giả định của quy phạm pháp luật được phép thực hiện hoặc
bắt buộc phải tuân theo.
⇒ Bộ phận này trả lời cho câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì? Làm như thế nào? c. C c h . C ế h tà ế i tà : i
Là một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến áp
dụng đối với chủ thể nào không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu ở phần quy định của quy phạm pháp luật.
⇒ Phần chế tài: Trả lời cho câu hỏi: chủ thể pháp luật phải chịu những hậu quả bất lợi gì về vật chất và tinh thần?
Các biện pháp mà nhà nước tác động tới các chủ thể vi phạm pháp luật rất đa dạng.
+ Chế tài hình sự (hình phạt) + Chế tài dân sự + Chế tài hành chính + Chế tài kỷ luật. Câu C 19. âu Mố M i ố ililê i n ê n hệ gi g ữ i a pháp ữ lu l ật u vớ v i ớ nhà n nư n ớ ư c ớ , c pháp luật pháp lu vớ v i ớ iđạo đạo đức đứ ; c lilê i n ê n hệ thự hệ t c hự ti t ễ i n ễ Vi V ệ i t ệ N t am N hi am ệ hi n ệ na n y na ? y ? 1. Khá 1. Kh i á ni i ệ ni m ệ P m h P á h p l á u p l ậ u t ậ :t 2. Mố 2. M i ố q i u q a u n h a ệ n h g ệ i g ữ i a ữ ph a á ph p l á u p l ậ u t ậ v t ớ v i ớ đ i ạ đ o ạ đ o ứ đ c ứ . c
Đạo đức là những quan điểm của con người về cái thiện, cái ác, sự công bằng,... Những quan điểm này
rất khác nhau, do điều kiện của đời sống vật chất xã hội quyết định. Từ quan điểm đó, một hệ thống quy
tắc ứng xử của con người được hành thành. Đạo đức một khi trở thành niềm tin nội tâm thì chúng sẽ là
cơ sở cho hành vi con người.
Đạo đức và pháp luật có mối liên hệ khăng khít với nhau. PL sẽ bị vi phạm nếu xã hội có môi trường
đạo đức tha hoá. Ngược lại, pháp luật không nghiêm minh cũng ảnh hưởng xấu đến đời sống môi trường đạo đức.
Trong xh có giai cấp, thì PL thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền, do vậy giai cấp cầm quyền tiến bộ