-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương ôn tập Pháp luật đại cương | Học viện báo chí và Tuyên truyền
Trình bày quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về nguồn gốc nhà nước. HÌnh thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu tố đó. Nêu bản chất, đặc trưng của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, oont ập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Pháp luật đại cương (HV) 26 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.7 K tài liệu
Đề cương ôn tập Pháp luật đại cương | Học viện báo chí và Tuyên truyền
Trình bày quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về nguồn gốc nhà nước. HÌnh thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu tố đó. Nêu bản chất, đặc trưng của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, oont ập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (HV) 26 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
ÔN TẬP: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (3 TÍN - 42 C ÂU HỎI)
Câu 1: Trình bày quan điểm của C ủ
h nghĩa Mác-Lênin ề
v nguồn gốc của n à h nước
1. Nguồn gốc của Nhà nước: NN là một hiện tượng ơ
c bản, phức tạp của mọi ã x hội ó c giai cấp, à l tác n â h n b ế i n ổ đ i ủ c a xã hội à v p á h t tr ể i n kinh ế t . Ngay từ t ờ
h i kỳ cổ đại, trung ạ đ i đã có nh ề i u nhà tư tưởng t ế i p ậ c n và đưa ra n ữ h ng lý g ả i i k á h c nhau về ng ồ u n ố g c p á
h t sinh ra nhà nước:
+) Thuyết thần học cho rằng: NN là lực lượng siêu nhiên à
v với quyền lực vĩnh cửu.
+) Thuyết gia trưởng cho rằng: NN có trong mọi ã x hội à v quyền lực NN ề v bản chất cũng
giống như quyền gia trưởng của người đứng đầu gia đình.
+) Thuyết k ế h ước ã
x hội cho rằng: NN phản ảnh lợi ích của các thành viên trong xã hội.
+) Thuyết bạo lực cho rằng: NN xuất hiện trực tiếp từ việc thị tộc chiến thắng nghĩ ra một hệ thống cơ quan ă đ c b ệ i t để nô dịch ẻ k ch ế i n ạ b i.
+) Thuyết tâm lý cho rằng: NN là tổ chức của những siêu nhân ó c sứ mạng lãnh đạo ã x hội.
2. Nguồn gốc của Nhà nướ
c theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác –Lênin: a) C ế
h độ cộng sản nguyên thủy à
v tổ chức t ị h tộc, ộ
b lạc: Chế độ cộng sản nguyên thủy
(CSNT) là hình thái kinh tế xã hội đầu tiên. Đây là XH không có giai cấp, chưa có NN à v P . L - Cơ sở kinh ế t của c ế h độ CSNT à l sở hữu chung ề v tư liệu sản xuất à v sản phẩm lao động. - Cơ sở của ã x hội không phải à l gia đình à m là t ị h tộc . o Thị tộc ổ
t chức theo huyết thống. Ở
giai đoạn đầu, các t ị h tộc ổ t chức theo c ế h độ mẫu ệ h +
sau này chuyển thành chuyển thành chế độ phụ hệ.
o Trong thị tộc mọi người đều ự t do à
v bình đẳng. Không một ai ó
c đặc quyền, đặc lợi. - Trong xã hội CSNT ã đ tồn tại ệ h thống quản ý
l các công việc của t ị h tộc. ệ H thốn g đó gồm: o Hội ồ
đ ng thị tộc: là tổ c ứ h c qu ề y n ự
l c cao nhất của thị tộc. HĐTT có qu ề y n qu ế y t định ấ t t cả những vấn ề đ quan trọng ó c liên quan đến t ị h tộc o Tù trưởng, t ủ h lĩnh quân sự: à
l những người đứng đầu t ị h tộc do hội ng ị h toàn t ể h t ị h tộc bầu ra từ n ữ h ng n ư g ời nh ề i u u t ổi, nh ề i u kinh ngh ệ i m trong ộ c ng ồ đ ng.
Trong xã hội CSNT ã
đ có quyền lực à
v quyền lực này ó
c hiệu lực thực ế t rất cao, ó
c tính cưỡng
chế mạnh. b) Sự tan ã r của ổ t chức t ị h tộc à
v sự xuất hiện Nhà nước: Xã hội t ị h tộc - bộ lạc không ó c
NN, nhưng chính trong lòng nó đã nảy sinh những tiền đề vật chất cho ự s ra đời của NN.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất, ạ t o tiền ề
đ làm thay đổi phương thức sản xuất cộng sản nguyên thủy và đòi ỏ h i thay t ế
h sự phân công lao động tự nhiên bằng phân công lao động XH. 1 Nền kinh tế dưới c ế h độ cộng ả s n ngu ê y n t ủ h y n à g y à c ng p á h t tr ể i n do v ệ i c h à o n th ệ i n ô c ng cụ
lao động. Lao động không chỉ đem lại của cải vật chất mà trong quá trình lao động con người ngày càng p á h t tr ể i n về t ể h lực, trí lực. ư D ới á t c ộ đ ng ủ c a ô c ng cụ kim l ạ o i, ò đ i ỏ h i phải có p â h n ô c ng lao động tự nh ê i n t à h nh p â h n ô c ng lao ộ đ ng xã hội. Ở vào t ờ h i kỳ c ố u i ủ c a chế độ cộng ả s n ngu ê y n t ủ h y
đã lần lượt xảy ra 3 lần phân công lao động ã x hội lớn:
- Lần 1: Ngành chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt.
- Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp .
- Lần 3: Buôn bán phát triển và thương nghiệp xuất hiện Về tiền ề
đ xã hội: việc hình thành các gia đình á c t ể h đã dẫn đến ự s phân hóa giàu nghèo.
Câu 2: Hình thức n à
h nước được hình thành ừ t các yếu ố t nào? Hãy làm õ r các yếu t ố đó.
(*) Khái niệm: Hình thức nhà nước phụ thuộc vào từng điều kiện hoàn cảnh, truyền thống, văn hóa,
lịch sử của nhà nước. Hình thức nhà nước được hình thành từ 3 yếu tố: Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà n ớ
ư c và chế độ chính t ị r .
1. Hình thức chính thể: là cách ổ t chức, ơ c cấu, trình ự t thành lập các ơ c quan NN cao nhất à v mối
liên hệ của chúng với nhau cũng n ư h mức ộ
đ tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các ơ c quan, tổ
chức. Hình thức chính t ể
h gồm 2 dạng cơ bản là: 1.1 Chính t ể
h quân chủ: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của NN tập trung toàn bộ (hay một p ầ
h n) trong tay người ứ đ ng ầ đ u NN (vua, h à o ng ế
đ ...) theo nguyên ắ t c t ừ h a kế
+) Chính thể quân chủ tuyệt đối: Ả rập, ...v.v
+) Chính thể q â
u n chủ lập h ế
i n: Thái Lan, Anh Quốc,...v.v
1.2. Chính t ể
h cộng hòa: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của NN thuộc về một ơ c quan
được bầu ra trong 1 t ờ h i gian n ấ h t ị đ nh
+) Cộng hòa q ý
u tộc: Cộng hòa u q ý tộc c ủ h nô Spac ở Hy Lạp, La Mã
+) Cộng hòa dân chủ: Lào, Triều Tiên,...v.v
+) Các nước ư t bản c ủ
h nghĩa hình thức chính t ể
h cộng hòa dân chủ: Cộng hòa tổng thống, Cộ ng ò h a ạ đ i ng ị h , Cộ ng ò h a ưỡ l ng í t nh ( ỗ h n hợp)
Ngoài ra: Các nước XHCH: hình thức chính thể cộng hòa dân chủ với các biến dạng là Công xã Paris, Cộng ò h a ô X -v ế i t và Cộng ò h a â d n chủ n â h n â
d n; NN XHCN chỉ nên sử dụng c í h nh thể cộng hòa vì
nó cho phép thể hiện quyền lực nhân dân và tạo điều kiện để nhân dân thay nhau quản lý chính quyền.
2. Hình thức cấu trúc Nhà Nước: là sự tổ chức NN theo các đơn vị hành chính lãnh thổ và mối quan hệ giữa các ơ
c quan NN trung ương với các ơ c qu n a NN địa phương v Các ì h nh t ứ h c ấ c u t ú r c NN bao ồ g m á c c l ạ
o i: NN đơn n ấ h t, NN l ê i n bang. 2 - Nhà nướ
c đơn nhất: Là NN ó c c ủ h quyền chung, các ộ b phận hợp thành NN à l các đơn ị v hành c í
h nh – lãnh thổ có chủ qu ề y n q ố u c gia. Trong ư n ớc chỉ có 1 hệ t ố h ng p á h p l ậ u t, ỗ m i ô c ng â d n
chỉ mang 1 quốc tịch. VD: Việt Nam, à L o, Ba Lan
- Nhà nước l ê
i n bang: Là NN ó
c từ 2 hay nhiều nước thành viên hợp lại. NN liên bang ó c 2 ệ h
thống cơ quan quyền lực và quản lý: 1 hệ thống chung cho toàn liên bang và 1 hệ thống trong mỗi nước thành v ê i n. Có 2 hệ t ố h ng p á h p l ậ u t ủ c a bang và của l ê
i n bang. VD: Mỹ, Đức, Nga
3. Chế độ chính trị: là tổng thể các phương p á
h p, cách thức mà các cơ quan NN sử dụng ể đ thực hiện quyền lực NN.
v Nhân tố chủ đạo trong k á h i n ệ i m chế độ c í
h nh trị là: phương p á
h p cai trị + q ả
u n lý xã hội. v Phương p á h p thực h ệ i n qu ề y n ự l c NN ủ c a á c c NN trong ị l ch sử rất đa ạ d ng ồ g m:
- Phương pháp dân chủ: có nhiều loại, thể hiện dưới các hình thức khác nhau: dân chủ trực tiếp
+ dân chủ gián tiếp - Phương p á h p p ả h n â d n c ủ
h : thể hiện tính chất độc tài, đáng c ú h ý nhất à l khi phương pháp
cai trị và quản lý xã hội t ở
r thành những phương pháp tàn bạo, quân phiệt và phát xít.
Câu 3: Nêu bản chất, đ ặc trưng của N à h nước Cộng h à o xã hội c ủ h nghĩa Việt Na m
Điều 2 Hiến pháp năm 2013 xác định: “Nhà nước Cộng hoà xã hội c ủ
h nghĩa Việt Nam là Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. ấ
T t cả quyền lực nhà nước
thuộc về nhân dân mà nền tảng à l liên minh g ữ
i a giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội n ũ g trí thức. ướ N c ộ C ng ò h a xã hội c ủ h ng ĩ h a V ệ
i t Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực n à h nước
thuộc về Nhân dân mà nền tảng à
l liên minh giữa giai cấp công nhân với g a
i i cấp nông dân và đội n ũ g trí thức.”
(*) Bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội c ủ h nghĩa Việt Na m 1. Nhân dân à l chủ t ể
h tối cao của quyền lực n à h nước - Nhân â d n với tư cách à l c ủ
h thể tối cao của quyền lực nhà nước, thực hiện quyền lực nhà nước với
nhiều hình thức khác nhau. - Hình t ứ h c cơ bản n ấ h t là n â h n â d n t ô h ng qua ầ b u cử lập ra á c c cơ quan ạ đ i i d ện qu ề y n lực.
2. Nhà nước CHXHCNVN à l 1 n à h nước â d n chủ t ự h c sự và rộng ã r i - Bản c ấ h t â
d n chủ của Nhà nước ta thể h ệ i n t à o n d ệ i n t ê r n á c c ĩ l nh ự v c kinh ế t , c í h nh t ị r , tư tưởng, văn ó h a và xã hội. 3 - Thực chất của â d n chủ XHC l N à thu ú h t n ữ h ng n ư g ời lao ộ đ ng tham gia ộ m t á c ch ì b nh ẳ đ ng và
ngày càng rộng rãi vào quản lý công việc của Nhà nước và của xã hội. ì
V vậy, quá trình xây dựng Nhà nước phải à l q á u trình dân c ủ h h á o tổ chức à v hoạt độn g của bộ máy n à h nước. - Phát tr ể
i n khoa học và công ng ệ
h với bước đi và hình thức thích hợp, bảo ả đ m cơ sở khoa học cho
các quyết định quan trọng của các cơ quan lãnh đạo, quản lý, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu q ả
u của mọi hoạt động kinh ế t – xã hội. - Đổi ớ m i sự ngh ệ i p g á i o ụ d c và đào ạ t o n ằ h m â n ng cao â d n t í r , à đ o ạ t o n â h n ự l c, ồ b i ư d ỡng n â h n tài, ì h nh t à h nh ộ đ i ngũ cán ộ b , trí t ứ h c và n ữ h ng n ư g ời lao ộ đ ng có tri t ứ h c, có tay ng ề h , có đạo đức á c ch ạ m ng và tinh t ầ h n ê y u ư n ớc, ê y u chủ ng ĩ h a xã hội.
3. Nhà nước thống nhất các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Na m v Tính â d n ộ t c ủ
c a Nhà nước Việt Nam ừ v a là bản c ấ h t, ừ v a là tru ề y n t ố h ng, ừ v a là ng ồ u n gốc ứ s c mạnh ủ c a Nhà nước ta. H ệ i n nay, tinh â d n ộ t c ấ y ạ l i ư đ ợc ă t ng ư
c ờng và nâng cao nhờ khả năng kết ợ h p g ữ i a: tính giai ấ c p + í t nh n â h n â d n + í t nh dân ộ t c + í t nh t ờ h i ạ đ i. v Chính á s ch ạ đ i đ à o n ế k t â d n ộ t c thể h ệ i n ư d ới 4 ì h nh t ứ h c: - Nhà nước xây dựng ơ c sở pháp ý
l vững vàng cho việc thiết lập à v củng ố c khối đoàn ế k t.
- Các tổ chức đảng, nhà nước, mặt trận, công đoàn, đoàn thanh niên,... coi việc thực hiện chính sách đại đ à o n ế k t â d n ộ t c, â x y ự d ng nhà nước VN t ố h ng n ấ h t là mục t ê i u chung, ngu ê y n ắ t c h ạ o t ộ đ ng của tổ c ứ h c ì m nh.
- Cần ưu tiên các dân tộc thiểu số, vùng núi, vùng sâu vùng xa, tạo điều kiện mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội ô c ng ằ b ng, â d n chủ văn minh. - Tôn t ọ r ng giá t ị r văn ó h a tinh t ầ h n, tru ề y n t ố h ng ỗ m i â d n ộ t c, â x y ự d ng b ản ắ s c ă v n ó h a r ê i ng ủ c a
VN phong phú mà vẫn thống nhất.
4. Nhà nước CHXHCNVN thể hiện tính ã
x hội rộng rãi: Với ụ
m c tiêu xây dựng xã hội văn minh, đảm ả b o ô c ng ằ b ng xã hội, N à h nước VN ta quan â t m ặ đ c b ệ i t và giải qu ế y t á c c ấ v n đề X . H
5. Nhà nước thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác và hữu nghị: Chính sách và hoạt động đối ng ạ o i nhà nước ta t ể h h ệ i n k á h t ọ v ng ò h a ì b nh, ữ h u nghị cùng có lợi ớ v i các q ố u c gia.
(*) Đặc trưng của N à h nước Cộn g hòa ã x hội c ủ h nghĩa Việ t Nam đượ
c thể hiện như sau:
1. Tính giai cấp công nhân của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Na m
- Tính giai cấp công nhân của Nhà nước ta quy định bởi tính tiên phong và sự lãnh đạo.
- Bản chất giai cấp của Nhà nước ta thể hiện bản chất của giai cấp công nhân, là giai cấp tiên tiến
nhất, cách mạng nhất, phấn đấu vì lợi ích của nhân dân lao động và của toàn xã hội. 4
2. Tính dân tộc của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Na m
- Nhà nước ta là nhà nước của tất cả các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam, là biểu hiện tập trung
của khối đoàn kết dân tộc.
- Ngày nay, tính dân tộc đó được phát huy nhờ kết hợp với tính giai cấp, tính nhân dân, tính thời đại.
3. Tính nhân dân của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân
dân; theo điều 2 Hiến pháp năm 1992 quy định.
- Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân: nhân dân l
ập ra đất nước, dân biết, dân làm, dân bàn, dân kiểm tra, d ân giám sát, d ân thụ hưởng.
- Nhà nước cần tăng cường bộ máy cưỡng chế để đảm bảo an ninh, an toàn cho xã hội và cho từng cá nhân con người, đ ảm bảo phát huy tốt q uyền công dân.
4. Tính thời đại của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa i V ệt Nam
- Nhà nước ta thực hiện thiết chế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Nhà nước ta thừa nhận nền kinh
tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa là phương tiện để đạt mục tiêu “dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
- Bên cạnh việc chăm lo phát triển kinh tế, Nhà nước Việt Nam còn quan tâm đến việc giải quyết
các vấn đề xã hội, chú trọng phát triển giáo dục, y tế, văn hóa …
- Tính thời đại của Nhà nước ta còn được thể hiện sinh động trong chính sách đối ngoại. Câu 4: Bộ máy n à h nước à l gì? P â h n í t ch hệ t ố
h ng cơ quan nhà nước ở V ệ i t Nam hiện nay. 1. Khái niệm: Bộ máy n à
h nước là hệ thống các ơ c quan n à h nước ừ t TW xuống ơ
c sở, được tổ chức theo
những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng ộ
b để thực hiện các chức năng à v nhiệm vụ của N à h nước.
2. Hệ thống các cơ quan n à h nước:
a. Cơ quan quyền lực Nhà nước: Quốc hội + Hội đồng nhân dân
- Quốc hội (cơ quan lập pháp) là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà
nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội c ủ
h nghĩa Việt Nam. Quốc hội thống nhất 3 quyền: Lập pháp, hành p á h p và tư p á h p.
- Hội đồng nhân dân: cơ quan quyền lực n à
h nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện
vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa p ư
h ơng và các cơ quan nhà nước ấ c p t ê r n. 5
b. Chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Là người đứng đầu nhà nước, thay mặt
nhà nước trong các quan hệ đối nội và đối ngoại. Chủ tịch nước có quyền hạn khá rộng, bao quát nhiều lĩnh ự v c ủ c a ờ đ i ố s ng c í h nh t ị r , xã hội.
+) Trong tổ chức nhân sự của ộ b máy n à
h nước: chủ tịch nước, thủ tướng chính phủ, chánh án ò t a á n n â h n â d n ố t i cao, v ệ i n t ư r ởng v ệ i n k ể i m á s t n â h n â d n ố t i cao,...v.v +) Trong ĩ l nh ự
v c an ninh q ố
u c gia: thống ĩ l nh á c c ự l c ư l ợng vũ trang à v giữ c ứ h c chủ tịch hội ồ đ ng q ố u c p ò h ng và an ninh +) Các ĩ l nh ự v c k á
h c: ngoại giao, thôi, nhập quốc tịch, đặc xá...
c. Các cơ quan hành chính Nhà nước: Chính phủ, các bộ và cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc C í h nh phủ và ủy ban n â h n â d n á c c ấ c p.
- Chính phủ:
+) Vị trí pháp lý: là cơ quan chấp hành của Quốc hội, là cơ quan hành chính cao nhất của nhà nước ộ c ng ò h a xã hội c ủ h ng ĩ h a V ệ i t Nam.
+) Chính phủ có chức năng thống n ấ h t q ả u n lí mọi ĩ l nh ự v c ủ c a ờ đ i ố s ng xã hội: ã l nh ạ đ o thống n ấ h t bộ máy hành chính ừ
t trung ương tới cơ sở về tổ chức cán bộ, đảm bảo thi hành hiến pháp và pháp luật; quản í l xây dựng kinh ế t quốc dân,...v.v +) Cơ cấu ổ
t chức: Gồm có T ủ h tướng c í h nh p ủ h , á c c phó t ủ h tướng, á c c Bộ t ư r ởng và t ủ h trưởng á
c c cơ quan ngang bộ do thủ tướng c í h nh phủ lựa c ọ h n, k ô h ng n ấ
h t thiết phải là đại biểu quốc hội, và đề ng ị h q ố u c ộ h i phê ch ẩ u n.
+) Các Bộ và cơ quan ngang Bộ: (gọi chung là Bộ) à
l các bộ phận cấu thành của chính phủ. Bộ và các ơ c quan ngang ộ
b thực hiện chức năng quản í l n à
h nước đối với ngành.
+) Phạm vi quản lí của ộ b và các ơ
c quan ngang bộ được phân công bao quát toàn bộ mọi ổ t chức và hoạt ộ
đ ng thuộc mọi thành phần kinh tế, trực thuộc các cấp quản lí khác nhau, từ trung ương đến ị đ a p ư h ơng, cơ sở. ộ B q ả u n lí theo n à g nh h ặ o c ĩ l nh ự v c ô c ng á t c. +) Cơ cấu ổ
t chức của bộ bao gồm: các ơ
c quan giúp bộ trưởng thực hiện chức năng quản lí nhà nước à v các ổ
t chức sự nghiệp trực thuộc bộ. - Ủy ban n â h n â d n á c c ấ
c p: do Hội đồng nhân dân bầu ra, à
l cơ quan chấp hành của hội đồng
nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Ủy ban nhân dân có nhiệm vụ quản lí nhà nước ố đ i ớ v i á c c ĩ l nh ự v c k á h c nhau ủ c a ờ đ i ố s ng ị đ a p ư h ơng. - Các ở s , p ò
h ng: là cơ quan chức năng của Ủy ban nhân dân, à
l cơ quan thực hiện chức năng
chuyên môn trong phạm vi địa phương. 6
d. Các cơ quan xét xử: Tòa án nhân dân tối cao, các tòa án nhân dân địa phương, các tòa án
quân sự và các tòa án khác do luật định. Tòa á n n â h n â
d n được tổ c ứ h c theo cơ cấu ồ g m: thẩm phán + ộ h i t ẩ h m n â h n â d n.
- Tòa án nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo ệ
v pháp luật thông qua hoạt ộ
đ ng xét xử. Đây à l
chức năng riêng có của tòa án. - Tòa án n â h n â
d n gồm: Tòa á
n nhân dân tối cao, tòa án n â
h n dân cấp tỉnh, tòa án nhân dân cấp
huyện, tòa án quân sự trung ương, tòa án quân sự quân khu, tòa án q â
u n sự khu vực, và các tòa án khác
theo quy định của pháp luật. - Tòa án n â h n â d n ư
đ ợc tổ c ứ
h c theo cơ cấu ồ
g m: thấm phán + hội thẩm nhân dân. Tòa án
nhân dân xét xử tập t ể
h và quyết ị đ nh theo đa số.
e. Các cơ quan kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các viện kiểm sát nhân dân địa phương, các v ệ i n k ể i m á s t q â u n ự s , v ệ i n k ể i m á s t n â h n â d n: t ự h c à h nh quyền ô c ng tố + k ể i m á s t c ác hoạt động
tư pháp theo quy định của hiến pháp à
v pháp luật ,góp phần đảm bảo cho PL được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
f. Hội đồng bầu cử quốc gia + Kiểm toán nhà nước :
- Hội đồng bầu ử
c quốc gia: là cơ quan d
o Quốc hội thành lập, ó c nhiệm ụ v tổ chức ầ b u cử đại
biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử địa biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Hội đồng bầu cử q ố u c gia ồ g m Chủ tịch + P ó h c ủ h tịch + á c c ủ y v ê i n.
- Kiểm toán n à
h nước: được tổ c ứ h c và q ả u n lý tập trung t ố h ng n ấ h t, ồ g m: bộ máy đ ề i u à h nh, Kiểm t á o n Nhà nước chu ê y n n à g nh, K ể i m t á o n Nhà nước khu ự v c và các ơ đ n vị sự ngh ệ i p. Câu 5: V ì sao nói N à h nước à l công ụ
c sắc bén nhất duy t ì r sự thống t ị
r giai cấp thống trị? 1. Khái niệm:
Nhà nước là một ổ
t chức đặc biệt của quyền lực chính trị, ó
c bộ máy chuyên làm nhiệm ụ v cưỡng chế và t ự h c h ệ i n á c c c ứ h c ă n ng q ả u n lý n ằ h m duy r t ì, ả b o vệ t ậ r t tự xã hội, ả b o về địa vị của
giai cấp thống trị trong XH giai cấp.
2. Nhà nước là công ụ
c sắc bén nhất duy trì sự thống trị giai cấp thống trị bởi vì:!
Bản chất của Nhà nước là thuộc tính bên trong gắn liền với nhà nước. Trong đó, t ính giai cấp
của nhà nước trong bản chất là tính chất khiến Nhà nước trở thành công cụ sắc bén nhất duy trì sự
thống trị của giai cấp thống trị. Tính giai cấp của nhà nước có thể tác động một cách mạnh mẽ và
toàn diện đến mọi mặt của đời sống xã hội thông qu
a 3 dạng quyền lực: quyền lực về kinh tế, chính trị và tư tưởng . 7
- Quyền lực về kinh tế: Nhà nước được quyền áp đặt chính sách kinh tế bắt buộc đối với mọi
thành phần trong khuôn khổ quốc gia. Chính sách này của nhà nước ảnh hưởng trực tiếp lợi ích kinh
tế của giai cấp cầm quyền.
- Quyền lực về chính trị: Xuất phát từ bản chất nhà nước là một bộ máy cưỡng chế của giai cấp
thống trị. Giai cấp thống trị đem ý chí của mình áp đ t
ặ thành ý chí nhà nước với các công cụ cưỡng
chế. Ý chí của nhà nước có sức mạnh bắt buộc các giai cấp khác phải tuân theo một trật tự phục vụ cho
lợi ích của giai cấp thống trị.
- Quyền lực tư tưởng: Giai cấp thống trị đã xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư
tưởng chính thống trong xã hội, bắt các giai cấp khác lệ thuộc mình về mặt tư tưởng. Nhà nước sử
dụng công cụ như: giáo dục, văn hóa, để thực hiện quyền lực tư tưởng. Câu 6. N à h nước à l công ụ
c sắc bén nhất duy t ì r sự thống t ị
r giai cấp, đúng hay sai? Tại sao?
Nhận định trên là sai! Bở ivì: Pháp luật mới là công cụ sắc bén nhất, Pháp luật là ý chí của giai
cấp thống trị. Pháp luật là sản phẩm do Nhà nước, do chính giai cấp thống trị đặt ra để duy trì trật tự
xã hội để bảo vệ giai cấp thống trị của họ.
Câu 7. Phù hợp với mỗi kiểu quan ệ h sản xuất ó
c giai cấp là một kiểu nhà nước đúng hay sai? Tại sao?
Nhận định trên là đúng. ở
B i vì: Kiểu nhà nước là ổ t ng thể n ữ h ng ặ đ c đ ể i m, ặ đ c thù ủ c a ộ m t
nhóm nhà nước, qua đó phân biệt với nhóm nhà nước khác. Những nhà nước thuộc cùng một kiểu là
những nhà nước có cùng những đặc điểm, đặc trưng nhất định, qua đó phân biệt với k iểu nhà nước.
- Căn cứ vào các kiểu quan hệ sản xuất có giai cấp, ta có thể phân chia thành các kiểu nhà nước: nhà
nước trong nền văn minh nông nghiệp, nhà nước trong nền văn minh công nghiệp, ngày nay còn
có nhà nước trong nền văn minh hậu công nghiệp (văn minh tri thức . )
- C.Mác đã bắt đầu từ quan hệ sản xuất “coi đó là những quan hệ cơ bản, ban đầu và quyết định tất
cả mọi quan hệ khác”. Ông cho rằng, mỗi xã hội có một kiểu quan hệ sản xuất riêng biệt, mỗi giai
đoạn phát triển là một hình thái kinh tế - xã hội.
Câu 8. Nêu các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy n à
h nước Cộng hòa xã hội chủ ng ĩ h a i V ệt Nam. L ê i n hệ t ự h c t ễ i n.
1. Khái niệm: Nguyên tắc cơ bản trong tổ c
hức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt
Nam là những nguyên lý, những tư tưởng c ỉ
h đạo đúng đắn, khách quan và khoa học, phù hợp với bản chất ủ
c a nhà nước xã hội c ủ
h nghĩa, tạo thành cơ sở cho tổ chức và hoạt ộ
đ ng của các cơ quan nhà nước và t à
o n thể bộ máy nhà nước. 8
2. Nguyên tắc cơ bản của tổ chức
2.1. Nguyên tắc bảo đảm quyền lực nhân dân trong tổ chức + hoạt động của bộ máy NN
- Cơ sở pháp lý: điều 2 Hiến pháp năm 2013
- Nội dung: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”
- Một số b ệ i n p á
h p để đảm ả b o ngu ê y n ắ
t c: Cần có n ữ h ng b ệ i n p á h p để n â h n â d n có đ ề i u k ệ i n
nâng cao trình độ văn hóa, chính trị, pháp luật, quản lý, đồng thời nâng cao đời sống vật chất, tinh thần;
cung cấp thông tin đầy đủ để dân biết, dân bàn, dân kiểm tra các hoạt động của NN.
2.2. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối v i
ớ Nhà nước
- Cơ sở pháp lý: Điều 4 H ế i n p á h p năm 2013
- Nội dung: Đảng vạch ra đường lối, chủ trương và phương hướng tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước; h t ường xu ê y n theo õ d i, k ể i m tra, ư h ớng ẫ d n á c c cơ quan NN h ạ o t ộ đ ng; lựa c ọ h n á c n bộ ưu ú t của Đảng vào các ị v t í r lãnh đạo ơ c quan Nh à nước. - Biện p á h p: Phải t ư h ờng xu ê y n ủ c ng ố c , ổ đ i ớ m i ộ n i dung và p ư h ơng t ứ h c ã l nh ạ đ o, â n ng cao chất ư
l ợng hoạt động của các tổ chức Đảng và đảng viên trong bộ máy n hà nước.
2.3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Cơ sở pháp lý: Điều 6 H ế i n p á h p ă n m 2013
- Nội dung Biểu hiện trên 3 mặt chủ yếu: tổ chức bộ máy + ơ c chế hoạt ộ
đ ng + chế độ thông tin + báo cáo kiểm tra ử
x lý các vấn đề trong quá trình tổ chức và thực hiện quyền lực Nhà nước. - Biện p á h p: Xác ị đ nh rõ n ữ h ng ĩ l nh ự v c và vấn đề th ộ u c t ẩ h m qu ề y n ủ c a ừ t ng ấ c p và từng cơ
quan NN. Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ trong từng cơ quan nhà nước.
2.4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
- Cơ sở pháp lý: điều 5 Hiến pháp 2013
- Nội dung: thể hiện trên 3 khía cạnh: chính trị, kinh tế, văn hoá - giáo dục. Nhà nước Cộng hoà
XHCN Việt Nam thực hiện chính sách đoàn kết tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm các hành vi kỳ thị, chia ẽ r dân tộc. - Biện p á
h p: xử lý nghiêm minh các hoạt động chia ẽ r dân tộc.
2.5. Nguyên tắc pháp chế XHCN .
- Cơ sở pháp lý: điều 8 Hiến pháp năm 2013
- Nội dung: Yêu ầ c u á
c c cơ quan NN, mọi tổ chức xã hội phải tiến hành theo đúng pháp luật và trên cơ sở của p á h p luật; cán bộ NN p ả h i nghiêm chỉn ;
h tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và quản lý nghiêm minh ọ m i à h nh vi vi phạm PL. 9
- Biện pháp: Đẩy mạnh công tác xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống pháp luật + Tổ chức công tác thực h ệ i n p á h p luật; Xử lí ngh ê i m minh á c c à h nh vi vi p ạ h m p á h p luật
Tóm lại: Ngoài 5 nguyên tắc trên, trong tổ chức và hoạt ộ
đ ng bộ máy nhà nước xã hội c ủ h nghĩa còn có n ữ h ng ngu ê y n tắc k á h c n ư h : ngu ê y n ắ t c tổ c ứ h c lao ộ đ ng khoa ọ h c, ngu ê y n ắ t c ả đ m ả b o í t nh
kinh tế, nguyên tắc công khai hóa... Chúng ta cần tiếp tục nghiên cứu để áp dụng cho từng loại trong
những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.
3. Liên hệ thực tiễ n
Ở các nước thuộc khối xã hội chủ nghĩa trước đây và ở Việt Nam, Trung Quốc, Cu Ba... hiện
nay, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước luôn được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản -
đội tiên phong của giai cấp công nhân.
Nhà nước đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, là nơi thể chế đường lối, chính sách của Đảng, tổ chức
thực hiện và bảo vệ đường lối, chính sách của Đảng. Vì thế, các mục tiêu chính t ị r , đường lối, chính
sách của Đảng sẽ được nhà nước thể chế hóa thành pháp luật và tổ chức thực hiện trong thực t . ế Câu 9. P â h n í t ch k á h i n ệ i m nhà nước. ừ T đó, p â h n b ệ i t nhà nước ớ v i á c c tổ c ứ h c ồ t n ạ t i song
song với nhà nước?
1. Phân tích Nhái niệm n à h nước:
1.1. Khái niệm: Nhà nước là một ổ
t chức đặc biệt của quyền lực chính trị, ó c bộ máy chuyên làm nh ệ i m vụ cưỡng c ế h và t ự h c h ệ i n á c c c ứ h c ă n ng q ả u n lý n ằ h m duy t ì r , ả b o vệ t ậ r t tự xã hội, ả b o về địa ị
v của giai cấp thống t ị
r trong XH giai cấp.
1.2. Phân tích Khái niệm N hà nước: (1) Nhà nước à
l tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị - Nhà nước à l một ộ
b máy bạo lực do giai cấp thống t ị
r tổ chức ra để nhằm trấn á p giai cấp đối địch. è Nhà nước c í h nh là một t ổ c ứ h c ặ đ c b ệ i t về qu ề y n ự l c c í h nh t ị r . - Thông qua n à h nước, ý c í
h của giai cấp thống t ị r được t ể
h hiện một cách tập trung thống nhất và hợp pháp o h á thành ý c í h n à h nước. - Ý c í h n à h nước ó c sức mạnh b ộ
u c các giai cấp khác phải tuân theo một "trật tự" do giai cấp
thống trị đặt ra, phải phục vụ theo lợi ích của giai cấp thống t ị
r . Làm như vậy, giai cấp thống trị đã thực
hiện sự chuyên chính của giai cấp mình đối với giai cấp khác.
Ví dụ: Nhà nước à
l tổ chức đặc biệt của quyền lực chính t ị r được t ể h hiện ở việc c ó quyền thiết lập hệ t ố h ng á c c cơ quan nhà nước n ư h : Q ố u c ộ h i, C í h nh p ủ h , Toà án, q â u n ộ đ i, ả c nh á s t, v.v đ ược tổ
chức thống nhất từ trung ương đến địa phương. 10 (2) Nhà nước c ó h c ức ă n ng ư c ỡng chế - Trong xã hội ó
c giai cấp đối kháng, sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác được thể
hiện trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng. Muốn duy trì được sự thống trị này, giai cấp thống trị phải ắ n m g ữ
i cả ba loại quyền lực à
l quyền lực chính trị + kinh tế + t ư tưởng. - N à h nước - một ộ b máy ó c chức năng cưỡng c ế h đặc biệt đ ể củng ố c trật ự t và trấn áp ự s phản
kháng của các giai cấp bị bóc lột, đảm bảo lợi ích của giai cấp thống trị. - N ờ
h có chức năng cưỡng c ế h của n à
h nước, giai cấp thống t ị r về kinh ế t t ở r thành giai cấp
thống trị về chính trị.
Ví dụ: Nhà nước ó c chức năng cưỡng c ế
h nhằm thực hiện những hoạt động c ó tính cưỡng chế, trấn á p để đảm ả b o t ậ r t tự xã hội h n ư: xử p ạ
h t vi phạm an toàn giao thông,.. v . .v. (3) C ứ h c ă n ng q ả u n lý đặc b ệ i t ủ c a nhà nước - N à
h nước được sinh ra không c ỉ h do n ư h cầu thống t ị r giai cấp, à m còn do nhu cầu ổ t chức và quản ý l xã hội.
- Một nhà nước sẽ không thể tồn tại nếu chỉ phục vụ lợi ích của của giai cấp thống trị mà không tính ế đ n ợ l i í ch, ngu ệ y n ọ v ng và ý chí của á c c giai ầ t ng k á h c trong xã hội. - N à
h nước thực hiện chức năng quản ý
l cần phải đảm bảo các g á i t ị r xã hội ã đ đạt được, đảm bảo xã hội ổn ị đ nh, phát tr ể i n, t ự h c h ệ i n c ứ h c ă n ng à n y hay c ứ h c ă n ng k á h c ừ v a phù hợp ớ v i ê y u ầ c u của xã hội.
Ví dụ: Để vận hành ộ
b máy thực hiện chức năng quản lý, N à
h nước tuyển chọn các á c nhân trong số những ư c dân trên lãnh t ổ
h của mình theo tiêu chí: các công chức, viên chức nhà nước.
(4) Nội dung bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong nhà nước Chiếm hữu ô n lệ - N à
h nước Chiếm hữu ô n lệ (c ủ h nô) à l n à
h nước đầu tiên trong lịch sử, ra đời khi c ế h độ
thị tộc tan rã: Cơ sở kinh tế của n à h nước c ủ
h nô là chế độ sở hữu của chủ nô đối với tư liệu sản xuất, sản p ẩ h m lao ộ đ ng và n ư g ời nô lệ. Hai giai ấ c p c í
h nh là nô lệ và c ủ h nô. - Xét ề
v bản chất, N à h nước Chiếm hữu ô
n lệ là công cụ bạo lực để thực hiện nền chuyên chính của giai ấ c p chủ nô, duy t ì r sự t ố
h ng trị và bảo vệ lợi í ch ủ c a chủ nô, à đ n áp nô lệ và n ữ h ng n ư g ời lao động k á h c.
Ví dụ: Để bảo ệ
v lợi ích của mình, giai cấp thống t ị r của n à h nước Chiếm hữu ô n lệ thông qua
nhà nước ban hành các quy định pháp luật hết sức ã
d man; có tính chất nhục hình với mục đích làm
cho tội nhân đau đớn về mặt t ể h xác, sợ hãi ề v mặt tinh t ầ h n. 11
(5) Nội dung bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong nhà nước Phong kiến - Xã hội phong kiến ó
c kết cấu giai cấp phức tạp, địa c ủ
h và nông dân là hai giai cấp chính là
chủ nô và nông nô, ngoài ra trong ã x hội còn ó c tầng lớp t ợ h t ủ h công, thương nhân.
- Xét về bản chất, nhà nước Phong kiến là công ụ
c trong tay giai cấp địa chủ phong kiến để thực
hiện chuyên chính đối với giai cấp nông dân, thợ t ủ
h công và các tầng lớp lao động khác, là phương
tiện duy trì địa vị kinh ế t , ả
b o vệ lợi í ch và sự thống trị của giai ấ c p ị đ a chủ phong k ế i n.
Ví dụ: Ở châu Âu, n à h nước phong kiến ã
đ kết hợp với giáo hội, lợi dụng tôn giáo á s t nhập
quyền lực tôn giáo với quyền lực nhà nước để nô dịch nhân dân lao động. Nhà nước phong kiến cho
phép toà án giáo hội can thiệp vào cả những lĩnh vực không thuộc phạm vi tôn giáo, sử dụng sức mạnh bạo ự l c để đàn á p, ứ b c ạ h i n ữ h ng n ư g ời có tư tưởng t ế i n ộ b .
(6) Nội dung bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong nhà nước ư T bản c ủ h nghĩa
- Cơ sở kinh tế của nhà nước tư sản là quan hệ sản xuất ư
t bản chủ nghĩa dựa trên chế độ tư hữu tư bản ề v tư liệu sản xuất à v bóc lột g á i trị thặng dư.
- Cơ cấu giai cấp trong ã x hội ư
t sản gồm hai giai cấp chính à l tư sản v à vô sản. - Xét về bản c ấ h t của n à h nước tư bản c ủ h nghĩa, được t ể
h hiện qua các chức năng của nhà nước tư sản: đối ộ n i v à đối ng ạ o i. - Bộ máy n à h nước ư t sản được ổ
t chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực: quyền lập pháp,
quyền hành pháp, quyền tư pháp nhằm tạo ra cơ chế đối trọng kiểm soát nhau.
Ví dụ: Dưới Nhà nước ư
t bản, tư liệu sản xuất khá đa dạng, bao gồm nhà máy, công trường, hầm mỏ, ồ đ n đ ề i n, t ề i n... đều th ộ u c sở hữu ủ c a giai ấ c p tư sản. Giai ấ c p vô sản k ô h ng có tư l ệ i u ả s n x ấ u t phải á
b n sức lao động của mình cho nhà tư bản để kiếm ố
s ng và bị bóc lột nặng nề. (7) ộ N i dung ả
b o vệ địa vị của giai ấ c p t ố h ng trị trong n à h nước ã X hội c ủ h ng ĩ h a - Sự ra đời của n à h nước ã x hội c ủ
h nghĩa mang tính tất yếu khách quan p ù h hợp với quy luật vận ộ đ ng và p á h t tr ể i n ủ c a xã hội.
- Xét về bản chất của n à h nước xã hội c ủ
h nghĩa: được thể hiện qua các khía cạnh như sau: quan
hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu ề
v tư liệu sản xuất; giai cấp vô sản ngày càng lớn mạnh cả về số lượng và c ấ h t ư l ợng; g iai ấ c p ô c ng n â h n là giai ấ c p ã l nh ạ đ o nhà nước. - N à
h nước xã hội chủ nghĩa là bộ máy hành chính, cơ quan cưỡng chế đồng thời là một ổ t chức
quản lý kinh tế - xã hội, à
l công cụ xây dựng một xã hội bình đẳng, tự do và nhân đạo.
Ví dụ: Nhà nước ã x hội c ủ
h nghĩa Việt Nam thiết lập à
v đảm bảo quyền lực n à h nước thuộc ề v giai cấp thống t ị r là nhân dân; ĐCSV
N là lực lượng lãnh đạo n à h nước, lãnh đạo ã x hội; mục đích l à xây ự d ng ộ m t xã hội â d n g à i u, ư n ớc ạ m nh, xã hội ô c ng ằ b ng, â d n c ủ h , ă v n minh. 12
2. Phân biệt nhà nước với các tổ chức xã hội khác: Tiêu ch íso á s nh Nhà nước Các tổ c ứ h c xã hội
Là tổ chức đặc biệt của quyền lực
chính trị, là bộ máy chuyên làm Là hệ thống các QHX H tập hợp nhiệm vụ cưỡng c ế h và t ự h c hiện các cá n â h n có cùng chung ấ d u Khái niệm
các chức năng quản lí đặc biệt nhằm
hiệu, đặc điểm để hoạt ộ đ ng duy trì trật ự t XH, thực hiện nhiệm
trong XH nhằm mục đích nhất vụ bảo ệ v địa ị v giai cấp thống t ị r , định, mang í t nh c ấ h t tự ngu ệ y n có tính bắt buộc
Thiết lập 1 quyền lực công cộng đặc biệt ư
đ ợc thực hiện và đảm bảo Không th ế i t ậ l p ư đ ợc qu ề y n ự l c Thiết ậ l p
bằng sức mạnh cưỡng c ế h của N à h công, chỉ có tính h c ất ắ b t b ộ u c quyền lực nước, là qu ề y n ự l c ủ c a giai cấp do ban lãnh đạo đưa ra thống trị Khi nhà nước ra đời ã đ lấy ự s phân Phân chia â
d n chia lãnh thổ làm điểm xuất phát Chỉ thành lập được các đơn ịv cư theo đơn ị
v cho mỗi người không kể họ thuộc tổ hành c íhnh q ố u c gia hành c í h nh chức XH nào Đặc NN có c ủ h Nhà nước ó c c ủ h quyền quốc gia Chỉ đại diện cho ổ t chức của trưng quyền quốc đại d ệ i n cho ợ l i ích q ố u c gia trong mình gia các quan hệ q ố u c tế
Chỉ có nhà nước mới ban hành được Chỉ có t ề
h ban hành các điều lệ,
NN ban hành pháp luật, thiết lập mối quan hệ quy định nội quy để áp dụng cho pháp luật pháp lí với nhân dân nội bộ tổ c ứ h c Là bắt buộc à l nguồn thu chính ể đ nuôi ố
s ng bộ máy nhà nước và để Đặt ra á c c l ạ o i lệ p í h , thu phí để Thuế
nhà nước thực hiện các chức năng
duy trì hoạt động của tổ chức nhiệm vụ của ì m nh, có tính chất mình cưỡng chế Mối quan hệ g ữ i a á c c Quyền lực - phục tùn g Bình đẳng thành v ê i n Cả nước bao gồm các ơ c quan, ổ t Phạm vi đ ề i u c ỉ h nh Là c ủ h t ể h của quản í l n à h nước chức xã hội
Câu 10. Phân tích khái niệm nhà nước. Phân biệt nhà nước với các tổ chức khác tồn tại song
song với nhà nước bằng những tiêu c í
h nào? (như câu 9) 13
Câu 11. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội c ủ
h nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo
những nguyên tắc nào? (như c âu 8, trừ p ầ h n liên hệ t ự h c t ễ i n)
Câu 12. Phân tích quan điểm của C ủ h nghĩa á M c - Lênin ề
v nguồn gốc của n à
h nước (câu 1)
Câu 13. Tại sao nói pháp luật à l ý c í
h của giai cấp thống t ị r trong ã x hội ?
1. Khái niệm Pháp luật: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo t ự h c h iện, thể h ệ i n ý chí c ủa giai c ấp t hống trị trong x ã h ội n ằ h m đ ề i u c ỉ h nh các quan hệ xã h ội.
2. Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị trong ã
x hội bởi vì: bản chất của pháp luật mang tính chất giai c ấp.
Tính giai cấp này của pháp luật đư c
ợ thể hiện ở
những khía cạnh như sau:
- Pháp luật phản ánh ý chí nhà nư c ớ của giai c
ấp thống t rị: Ý chí của giai cấp t ố h ng trị thông
qua nhà nước được thể hiện một cách tập trung, thống nhất và hợp pháp hoá. Ý chí đó được cụ t ể h hoá
trong các văn bản pháp luật d
o cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và đảm bảo pháp luật được thực h ệ i n trong đ ời s ống XH.
- Pháp luật là nhân t ố điều chỉnh các quan hệ xã hội: mục đích nhằm hướng các quan hệ xã
hội phát triển theo một t ậ
r t tự phù hợp với ý chí, l ợi ích của giai cấp t ố h ng t ị
r , bảo vệ và củng cố địa vị của giai c ấp t ố h ng t ị r .
- Pháp luật là phương tiện đ
ể thực hiện s
ự thống trị của giai cấp thống trị: pháp luật của nhà
nước nào cũng thể hiện giai cấp thống t ị r nhưng mỗi k
iểu pháp luật lại có những khía cảnh biểu hiện cụ t ể
h riêng trong từng giai đoạn nhất định .
Câu 14. Thực hiện pháp luật à
l gì? Phân tích nội dung các hình thức thực hiện pháp l uật. 1. K á h i n ệ
i m: Thực hiện pháp luật là một q á u trình hoạt động ó
c mục đích làm cho những quy định của PL đi à v o c ộ u c ố s ng và t ở r t à h nh n ữ h ng à h nh vi t ự h c tế hợp p á h p ủ c a á c c chủ t ể h PL. 2. á C c ì h nh thức t ự h c h ệ i n P á h p l ậ u t a) Tuân t ủ h PL ( ử x sự t ụ
h động): là một hình thức thực hiện pháp luật, trong ó đ các c ủ h t ể h
pháp luật kiềm chế không tiến hành những hoạt động mà pháp luậ tngăn cấm. è Là hình thức thực
hiện pháp luật mang tính h t ụ động, t ể
h hiện ở dạng không hành động. Chủ thể: mọi c ủ h t ể h pháp luậ t
b) Thi hành pháp luật: là một hình thức thực hiện pháp luật, trong ó đ các c ủ h t ể h thực hiện
nghĩa vụ của mình bằng hành động tích cực. è Là hành vi hợp pháp t ể
h hiện dưới dạng hành động.
Thể hiện thông qua các quy phạm bắt buộc (thường là quy phạm quy định nghĩa vụ). Chủ thể: mọi chủ thể PL. 14
c) Sử dụng pháp luật: là một hình thức thực hiện pháp, trong đó các c ủ
h thể PL thực hiện quyền chủ t ể
h của mình (thực hiện những hành vi à
m PL cho phép). è Là hành vi ử
s dụng PL được thực
hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động. Thể hiện thông qua các quy phạm trao quyền. C ủ h thể: ọ
m i chủ thể PL
d) Áp dụng PL: là hình thức THPL, tron g đó n à h nước thông qua các ơ c quan có thẩm quyền
hoặc nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể thực h ệ
i n những quy định của PL để tạo ra các quyết định làm p á h t sinh, ì đ nh chỉ h ặ o c chấm dứt n ữ h ng quan hệ PL ụ c t ể h . Câu 15. P â h n í t ch k á h i n ệ i m p á
h p chế xã hội c ủ h ng ĩ h a? ã H y t ì r nh à b y n ữ h ng ê y u cầu cơ bản của p á
h p chế xã hội c ủ h ng ĩ h a. 1. Khái niệm: Pháp c ế
h là một phạm t ù r t ể
h hiện những yêu cầu, đòi hỏi với h c ủ t ể
h pháp luật phải tôn trọng
và thực hiện đúng pháp luật. pháp luật c ỉ h có t ể
h phát huy hiệu lực của mình khi được dựa trên ơ c sở vững c ắ h c của nền h p áp chế và n ư g ợc ạ l i p á h p chế chỉ có t ể h được ủ c ng cố và tăng ư c ờng khi có một
hệ thống pháp luật hoàn chỉnh.
Pháp chế XHCN là sự tôn trọng, thực hiện pháp luật hiện hành một cách nghiêm minh, bình đẳng và thống n ấ h t ủ c a á c c chủ t ể h trong t à o n xà hội. p á h p chế XHCN ư đ ợc xem é x t qua nh ề i u ì b nh diện. Cụ thể k hái niệm n
ày được hiểu như sau: - T ứ
h nhất, pháp chế XHCN l à nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước. - T ứ
h hai, pháp chế là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các tổ chức chính trị -xã hội và đoàn thể quần chúng. - T ứ
h ba, pháp chế là nguyên tắc đòi hỏi mọi ô
c ng dân đều phải tôn trọng và thực hiện đúng yêu cầu ủ c a p á h p l ậ u t trong á c c à h nh vi xử sự của ì m nh, ư đ ợc p é h p à l m n ữ h ng gì P L k ô h ng ấ c m. - T ứ
h tư, pháp chế XHCN ó
c quan hệ mật thiết với c ế h độ dân chủ XHCN .
2. Những yêu cầu cơ bản của pháp chế XHCN:
a. Tôn trọng tối cao của Hiến pháp và Luật: là đảm bảo tinh thống nhất của hệ thống PL XHCN,
tạo điều kiện cho hệ thống PL ngày càng hoàn thiện, làm cơ sở để thiết lập trật tự,, củng cố, tăng cường
pháp chế XHCN. Ví dụ: Việc người dân, hộ kinh doanh cùng các phường các quận tại Hà Nội, TP ồ H Chí Minh ó
c ý thức trong việc dành lại vỉa è h cho người đi bộ. b. ả B o ả đ m í t nh t ố h ng n ấ h t ủ c a p á h p chế t ê r n quy mô t à o n q ố u c:
- Thực hiện tốt yêu cầu này à
l điều kiện quan trọng ể đ thiết lập trật ự
t kỷ cương, cấp dưới phục tùng ấ
c p trên, lợi ích của địa phương phải phù hợp vs lợi ích quốc gia, cá nhân có quyền tự do dân chủ
nhưng phải tôn trọng quyền của những chủ t ể h khác 15
- Bảo đảm nguyên tắc pháp c ế h thống nhất à l điều kiện ể đ xóa ỏ
b tư tưởng cục bộ, địa phương
chủ nghĩa, tự do vô chính chính chủ, bảo đảm công bằng xã hội
Ví dụ: quy định xử lý vi phạm an toàn giao thông toàn quốc là thống nhất. c. á C c cơ quan â x y ự d ng p á h p u
l ật, cơ quan ổ t c ứ h c t ự h c h ệ
i n và bảo ệ v p á h p l ậ u t h p ải h ạ o t động ộ m t á c c í t ch ự
c c, chủ động à v có h ệ i u q ả u :
- Để có cơ sở vững chắc củng ố c nền pháp chế, phải ó
c những biện pháp bảo đảm cho các ơ c
quan có trách nhiệm xây dựng pháp luật đủ khả năng và điều kiện để hoàn thiện hệ thống PL.
- Mọi công dân bình đẳng trước pháp luật. Bất cứ tổ chức, cá nhân nào vi phạm pháp luật đều bị
truy cứu trách nhiệm pháp lý, được xử lý nghiêm minh.
Ví dụ: hành vi CSGT n ậ h n ố h i lộ , á c n bộ tòa á n g ú i p c ạ h y á n ầ c n p ả h i xử lý cách ặ đ c b ệ i t. d. K ô h ng á t ch ờ r i ô c ng á t c p á
h p chế với ă v n ó h a: - Trình ộ
đ văn hóa nói chung và trình ộ đ văn hóa pháp ý
l nói riêng của các nhân viên n à h nước,
nhân viên các tổ chức xã hội à
v công dân có ảnh hưởng lớn tới quá trình củng cố pháp chế.
- Vì vậy, phải gắn công tác pháp c ế
h vs công việc nâng cao trình ộ đ văn hóa nói chung à v văn hóa p á h p lý nói r ê i ng ủ c a á c c n â h n v ê i n nhà nước, n â h n v ê i n á c c tổ c ứ h c xã hội à v công â d n. Ví d : ụ lồng g é
h p các loại hình nghệ thuật dân gian như: tuồng, chèo... vào công tác tuyên truyền pháp luật.
Câu 16. Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Phân loại và so sánh giá t ị
r pháp lý văn bản quy phạm pháp l ậ u t ở V ệ i t Nam h ệ
i n nay. Lấy ví dụ.
1. Khái niệm Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản do các cơ quan nhà nước cố thẩm quyền ban
hành theo trình tự thủ tục luật định, trong đó có chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung,
làm khuôn mẫu cho xử sự của các chủ t ể
h pháp luật, được áp dụng nhiều lần cho nhiều chủ thể pháp
luật trong một khoảng thời gian và không gian nhất định nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo một
trật tự nhất định mà nhà nước muốn xác lập. 2. Phân loại à v so sánh g á i t ị r pháp ý
l văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam. Lấy V D.
v Văn bản quy phạm pháp luật được chia làm hai loại là: văn bản luật + văn bản dưới luật.
v Văn bản luật là văn bản có hiệu lực pháp lí cao nhất. Văn bản luật bao gồm Hiến pháp - đạo luật
cơ bản của Nhà nước, các luật, các bộ luật và các nghị quyết có chứa quy phạm pháp luật của Quốc
hội. Trong các loại văn bản này thì Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí
tối cao. Hiến pháp được ban hành với một thủ tục đặc biệt: phải có từ 2/3 số phiếu thuận trở lên 16
của các đại biểu Quốc hội thì Hiến Pháp mới có thể được ban hành. Bất kì văn bản pháp luật nào
khác trái với Hiến pháp đều là văn bản vô hiệu và phải được bãi bỏ.
v Văn bản dưới luật bao gồm:
a) Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
b) Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
c) Nghị quyết, nghị định của Chính phủ;
d) Quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ;
e) Quyết định, chỉ thị, thông tư của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, š Chánh án toà án
nhân dân tối cao, viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ;
f) Nghị quyết, thông tư liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyển, giữa cơ quan nhà
nước có thẩm quyền với tổ chức chính trị - xã hội;
g) Nghị quyết của hội đồng nhân dân các cấp;
h) Quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân các cấp. Câu 17. Lấy í
v dụ và phân tích các yếu ố t cấu thành quan ệ h pháp luật.
1. Khái niệm quan hệ PL: Quan hệ Pháp luật XHCN là những quan ệ h nảy sinh trong ã x hội được các quy p ạ h m p á h p l ậ u t đ ề i u c ỉ h nh.
2. Yếu tố cấu thành của quan hệ PL: cấu thành bởi: chủ t ể
h + nội dung + khách thể.
2.1. Chủ thể quan hệ pháp luật: Chủ thể trong quan hệ pháp luật có thể là cá nhân, tổ chức phải
có năng pháp luật, năng lực hành vi phù hợp phù hợp để tham gia vào các quan hệ đó và thực hiện các
quyền, lợi ích hợp pháp cũng như nghĩa vụ pháp lý theo quy định. Trong đó chủ thể là cá nhân và tổ
chức khác nhau, cụ thể:
- Chủ thể quan hệ pháp luật là cá nhân: Năng lực pháp luật của cá nhân là khả năng để cá nhân
đó có quyền và nghĩa vụ dân sự. Còn năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng mà cá nhân đó
bằng hành vi của mình để xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự.
- Chủ thể quan hệ pháp luật là tổ chức: Đối với chủ thể này, năng lực pháp luật dân sự và năng
lực hành vi sẽ xuất hiện đồng thời khi tổ chức đó thành lập theo quy định của pháp luật và chấm dứt
tư cách pháp lý khi bị phá sản, giải thể.
2.2. Khách thể của quan hệ pháp luật
– Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các chủ thể mong muốn đạt được đó là
lợi ích về vật chất hoặc tinh thần, khi tham gia vào quan hệ pháp luật .
– Khách thể trong quan hệ pháp mà các bên hướng đến có thể là tài sản vật chất, lợi ích phi vật
chất hay hành vi xử sự của con người. 17 +) Tài ả s n vật chất n ư h tiền, vàng, bạc, n à
h ở, phương tiện đi lại, vật dụng hàng ngày hoặc các l ạ o i à t i ả s n k á h c...; +) Hành vi ử
x sự của con người như vận chuyển hàng hoá, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc người g à
i , trẻ em; bầu cử, ứng ử c vào các ơ c quan quyền lực n à h nước; phục ụ v hành khách trên tàu hỏa, á m y bay; ư h ớng ẫ d n n ư g ời du ị l ch, tham quan...;
+) Các lợi ích phi vật chất như quyền tác giả, quyền phát minh sáng chế, danh dự, nhân phẩm, học ị v , ọ h c à h m...
2.3. Nội dung của quan hệ pháp luật: là tổng thể quyền và nghĩa vụ pháp của các chủ thể tham
giam trong quan hệ đó. Trong đó:
- Quyền của chủ thể tham gia: Chủ thể thực hiện quyền của mình thông qua việc thực hiện các
hành vi trong khuôn khổ pháp luật, yêu cầu chủ thể khác thực hiện hoặc kiềm chế thực hiện hành vi nhất định.
- Nghĩa vụ của chủ thể tham gia: Chủ thể tham gia phải xử sự theo quy định của pháp luật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2.4. Ví dụ: Tháng 01/2020 A giao kết hợp đồng vay tiền B, trong thời hạn 5 tháng với số tiền là
100 triệu đồng và hợp đồng này có công chứng.
1/ Chủ thể quan hệ pháp luật dân sự: A và B
2/ Khách thể quan hệ pháp luật dân sự: 100 triệu tiền vay và lãi (nếu có).
3/ Nội dung quan hệ pháp luật dân sự:
+) A có quyền nhận được số tiền vay 100 triệu từ B để sử dụng và A có nghĩa vụ thanh toán đúng hạn,
trả lãi suất (nếu có).
+) B có quyền nhận đủ s
ố tiền cho vay theo đúng thời hạn và có nghĩa vụ giao số tiền vay cho A .
Câu 18. Nêu bản chất à v các thuộc tính ơ
c bản của pháp luật.
1. Khái niệm Pháp luật: là hệ thống các quy t ắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực
hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong x ã hội n hằm đ
iều chỉnh các quan hệ xã hội. 2. ả B n c ấ h t ủ c a p á h p l ậ u t 2.1. í T nh giai ấ c p - Pháp luậ tlà phả n ánh ý chí nhà nước củ a thống t ị r của giai cấp.
- Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp một cách tập trung, thống nhất là hợp pháp hoá thành ý
chí nhà nước, ý chí đó được cụ thể h oá thành c
ác văn bản pháp luật do các cơ quan nhà nước có t ẩ h m
quyền ban hành + đảm bảo cho pháp luật đ ược thực h iện trong đ ời sống. 18 - Phá
p luật là nhân tố điều chỉnh về mặt giai cấp của các QHXH nhằm hướng các quan hệ xã hội theo một trật tự p ù h hợp với ý
chí, lợi ích của giai cấ p thống trị.
Ví dụ: Ở nhà nước XHCN PL t ể h hiện ý c í
h của gc công nhân, nhân dân lao động ,đại diện đa số người trong ã
x hội. PL hướng ế đ n n à
h nước không phải ử
s dụng hình phạt, ỏ b án ử t hình.
2.2. Tính xã hội: - Phá
p luậ tlà những quy tắc ứng ử
x chung cho toàn XH, do NN ban hàn . h - Đây à l c ủ h t ể
h đại diện chính thức cho toàn XH, được xây dựng trên ơ c sở của đời sốn g XH, thể hiện ý c í h của á c c lự c lượ c khác nhau trong X . H - Pháp luật l à cơ sở pháp í l để bảo ệ v lợi ích hợp pháp củ a mọi tầng lớp.
Ví dụ: bộ luật Hồng Đức ra đời trong khoảng thế kỷ XV, XVI có những điều luật tiến bộ như xử
lý đung người, đúng tội...
3. Thuộc tính của pháp luật: Là những đặc trưng cơ bản của Pháp luật, nếu Pháp luật không có những
đặc tính này Pháp luật có tồn tại trong xã hội cũng không ý nghĩa.
3.1. Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật là những quy tắc xử sự, là khuôn mẫu của hành vi. Quy
phạm pháp luật có tính phổ quát hơn, rộng khắp hơn. Về nguyên tắc, nhà nước có thể can thiệp vào bất
kỳ lĩnh vực đời sống xã hội nào khi có nhu cầu cần can thiệp, do đó pháp luật có thể điều chỉnh bất kỳ
quan hệ xã hội nào khi nhà nước thấy có yêu cầu, điều này thể hiện ưu thế của pháp luật so với các quy
phạm xã hội khác.
3.2. Tính cưỡng chế: Cưỡng chế là một tính chất cơ bản của pháp luật nói chung. Nhờ có tính
cưỡng chế bắt buộc làm cho pháp luật của nhà nước trở nên có sức mạnh. Cưỡng chế của pháp luật là
cần thiết khách quan của đời sống cộng đồng. Trong xã hội luôn có những người chống lại sự thi hành
pháp luật. Do đó, việc cưỡng chế buộc đ
ể thi hành nghiêm chỉnh P L là điều cần thiết.
3.3. Tính tổng quát: Tính chất này ở Pháp luật thể hiện khi Pháp luật đặt ra những quy tắc xử
sự cho một trường hợp, hoàn cảnh nhất định mà bất kỳ ai rơi vào những trường hợp, hoàn cảnh đó đều
phải áp dụng những quy tắc mà Pháp luật đã đặt ra, mọi người đều bình đẳng như nhau, đều chịu sự
tác động của Pháp luật.
3.4. Tính hệ thống: Pháp luật bao gồm nhiều quy định khác nhau nhưng tất cả đều được sắp xếp
theo một trật tự, thứ bậc, thống nhất với nhau trong một hệ thống. Chính nhờ tính chất này mà Pháp
luật được áp dụng dễ dàng và hiệu quả hơn trong đời sống xã hội.
3.5. Tính ổn định: Pháp luật có vai trò giúp ổn định xã hội, do đó nếu Pháp luật luôn thay đổi
sẽ đánh mất lòng tin của mọi người đối với Pháp luật. Mặt khác Pháp luật luôn được đòi hỏi phải phù
hợp với sự phát triển kinh tế nên tính ổn định của Pháp luật là tính ổn định tương đối. 19
Câu 19. Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế, pháp luật và chính t ị
r , liên hệ vào điều kiện Việt Nam hiện nay.
1. Khái niệm Pháp luật: là hệ thống các quy t ắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực
hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong x ã hội n hằm đ
iều chỉnh các quan hệ xã hội.
2. Mối quan hệ của P á
h p luật với các hiện tượng khác trong xã hội:
2.1. Pháp luật v ới kinh ế t :
- Trong mối quan hệ với kinh tế, p háp luật c ó tính đ ộc lập tương đối .
- Một mặt, pháp luật do điều kiện kinh tế q uyết định. Mặt k hác, pháp luật lại c ó sự tác đ ộng trở lại một cách m
ạnh mẽ đối với kinh tế.
- Chế độ kinh tế là cơ sở c ủa pháp l ậ u t, sự thay đ ổi về kinh tế d
ẫn đến sự thay đổi v ề PL .
- Pháp luật phản ánh trình độ phát triển của kinh tế, và có sự tác động trở lại với kinh tế, k i h pháp
luật phản ánh đúng trình đ ộ phát triển c
ủa kinh t ế thì nền kinh t ế sẽ có sự t hay đổi tiến bộ.
- Còn nếu pháp luật thể h iện ý c í
h của giai cấp thống trị đ
ã lỗi thời, dùng để duy trì c ác quan hệ kinh tế lạc h ậu thì lúc đ ó pháp luật sẽ t ác đ
ộng vào kinh tế theo hướng tiêu c ực, cụ thể là kìm h ãm sự phát triển c ủa kinh tế
Liên hệ thực tiễn: Luật đầu tư g iúp các nhà đầu tư đ ấu th u ầ và đầu tư theo q uy định PL. 2.2. Pháp l ậ u t với c hính trị:
- Pháp luật là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị. Đường lối, chính sách
của giai cấp thống trị giữ vai trò chủ đạo đối với pháp luật; đường lối chính trị, chính sách được cụ thể hoá trong p háp luật thành n
hững quy định chung, thống n hất trong t à o n xã hội.
- Chính trị thể hiện mối quan hệ giữa xã giai cấp và các lực lượng khác nhau trong xã hội trên tất cả các lĩnh vực.
- Pháp luật thể hiện các quan hệ giữa giai cấp và mức độ của cuộc đấu tran h giai cấp .
Liên hệ thực tiễn: Cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến địa chủ, g iữa tư sản với vô sản. Câu 20. P â h n í t ch k á h i n ệ i m quy p ạ h m p á h p l ậ u t và làm õ r cơ cấu ủ c a quy p ạ h m p á h p l ậ u t.
1. Khái niệm quy phạm PL:
Quy phạm PL là những quy tắc ử
x sự mang tính bắt buộc chung do n à h nước XHCN ban hành thể hiện ý c í
h và bảo vệ lợi ích của gia icấp công nhân, nhân dân lao động nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ì
v mục đích xây dựng CNXH. 20