Đề cương ôn tập Pháp luật đại cương | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Đây là cách ĐẾN chức vụ, cơ cấu hình, trình dự thành lập các cơ quan nhà  nước cao nhất và mối liên Anh ta của chúng với cùng nhau cũng như bộ phận độ tham  gia của nhân dân vào công việc thiết lập cơ sở quan trọng này. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
59 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập Pháp luật đại cương | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Đây là cách ĐẾN chức vụ, cơ cấu hình, trình dự thành lập các cơ quan nhà  nước cao nhất và mối liên Anh ta của chúng với cùng nhau cũng như bộ phận độ tham  gia của nhân dân vào công việc thiết lập cơ sở quan trọng này. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

7 4 lượt tải Tải xuống
1
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHI TIT VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT
Họ và tên Thân Hồng Thanh:
Mã sinh viên 2255370043
Lớp: Quản lý hành chính nhà nước K42
Học phần Pháp luật đại cương:
Lớp tín chỉ: NP01001_K42.4
Giảng viên: Bé Văn Niệm
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN
2
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Chương I
Câu 1: Hình thức nhà nước đượcCHÀOnhthành từ các yếu ĐN nào? Hãy
làm rõ các yếu tố đó.
Trả lời:
Nhà nước hình thứchình thành từ ba yếu tố:Hình thức chính
thể, Nhà nước cấu hình công thứcvà chế độ nhà nước.
1.1. Chính thức có thể
- Đây cách ĐN chức vụ, cấu hình, trình tdự thành lập các quan nhà
nướccao nhất mốiliên Anh tacủa chúngvớicùng nhau cũngnhư bộ phậnđộ
tham gia của nhân dân vào công việc thiết lập cơ sởquan trọng này.
- Bao gồm hai giống như bản là: Chính thể quân chủ Chính thể cộng
hòa.
+ là hình thức trong đó quyền lực tối caocủaChính thể quân chủ
nhà nước t chung toàn bộ (cỏ khô một phần) trong tay người đừng
đầu nhà nước (vua, hoàng đế) theo nguyên tắc thừa kế.
* Đượcchia thành động: :Quyền lựcChínhcó thể quân sựchủ tuyệtđối
vô hạn
Chính thể quân chủ hạn chế độ: Quyền sức mạnh
bị hạn chế
+ hình thức trong đó quyền sức mạnh tối caoChính thể cộng hòa:
của nhà nước thuộc vào một quan được bầu rMột trong một thời
nhất định.
Được chia thành: Cộng hoà dân chủ
Cộng hòa quý tộc
1.2. Nhà nước cấu hình công thức
- Đâysự tổchức nhànướctheo cácđơnvị trí hành độngchính lãnhvùng và
mối quan hệ giữa cáccơ quan nhà nước ở trung tâm và các nơicơ quan
nhà nước ở địa phương.
- Có hai hình thức chủ yếu: Hình thức nhà nước đơn nhất
Nước liên kết biểu thức
+ Nhànước đơn nhất: nhà nước chủ quyềnchung, các
bộ phận nhảy lò cò thành nhà nước các đồng vị hành chính -
lãnh thổ không chủ quyền quốc gia, đồng thời Anh ta
thống quan nhà nướcthống nhất từtrung ban xuống
địa phương, trong nước chỉ có luật hệ thống
+ Nhà nước liên bùm: nhà nước từ hai cỏ khô nhiều nước
thành viên nhảy lò cò lại . Nhà nước liên nổ hai Anh ta thống
quan quyền sức mạnh quản lý. Một Anh ta thống chung cho
toàn liên nổ một Anh ta thống trong mỗi ớc thành
3
viên. Nhà nước liên nổ hai Anh ta thống pháp luật của
bang và liên bang.
1.3. Chế độ chính
-tổng thểcácphươngpháp, cáchthứccác quannhànước
sử dụng để thực hiện quyền năng nhà nước.
- Gồm 2 phương pháp chính:
+Phươngpháp dânchủ:cũng nhiều loại,thểhiện dướicác
hình thứckhác cùng nhau nhưdân chủ thựcsự dânchủ giả
hiệu, dân chủ rộng rMộtTôi dân chủ hạn chế độ, dân chủ trực
tiếp theo và gián đoạn chủ nhà.
+ Phương pháp phản dân chủ: thể hiện tính chất độc tài, đáng
chú Ý nhất khi phương pháp cai trị quản hội
this development phát triểnđến mức độ cao sẽtrở thành những phương
pháp tàn bạo, quân phiệt và phát xít.
Câu2:Kiểu nhànướcgì thế?Tạm đặctượng trưngcủacácKiểu nhànước
thay thế các loại nhà nước trong lịch sử.
Trả lời:
- Khái niệm: Kiểu nhà nước tổng thể các dấu hiệu (đặc điểm) bản
của nhànước thể hiện bản chấtcủa nhà nước nhiềungđiều sự kiện tồn tại
và phát triểncủa nhà nước trongmột hình thái kinh tế -xã hội nhất định”.
Cơ sở để xác định loại nhà nước là học thuyết Mác-Lênin.
- Trong lịch sử hội giai cấp đã tồn tại 4 hình thái kính tế - hội:
Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
- Bốn kiểu nhà nước:+ Kiểu nhà nước chủ nô
+ Kiểu nhà nước phong kiến
+ Loại nhà nước tư sản
+ Loại nhà nước xã hội chủ nghĩa
-CácKiểunhànướcchủ nô,phongbình luận,sảnchungbảnchất vì đều
được xây xây dựng trên Vì thế hữu về dữ liệu sản xuất, đều những công
cụbạolực lượng, bộcó thểchuyênchính củacácgiaicấp bócnhiềuchốnglạinhân
dân lao động.Nhà nước xã hội chủnghĩa là loại nhà nướctiến trình nhất và
cuốicùngtronglịchsử nhânloạibảnchấtcăng thẳngbaKiểunhànướctrước
đó được xâyxây dựng trên Vì thếcông hữu về eusản xuất quanAnh ta
thiện giữa những người lao động. Do nhân dân thiết lập và hoạt động
vì nhân dân.
- Sự thay thế Kiểu nhà nước này bằng một Kiểu nhà nước tiến bộ hơn
mộtquy luậttất yếu.Quý luậtvề sựthay tAnh ta cácKiểunhà nướcphù nhảy lò cò
với quyluật về sự phátPhát triển và thay thếthế của cáchình thái kinh tế- xã hội.
MộtKiểunhà nướcmớixuấthiện trongquátrìnhcáchmạng khigiaicấp
cầmquyền cũbị ngộ độcđổvà giaicấpthống trịmới giànhđược chínhquyền.
4
Các cuộc cách mạng khác cùng nhau diễn ra trong lịch sử đều phun thủ thao
quyluật đó:Nhà nướcphong kiến thaythế nhànướcchủ nô,nhà nước
sản thay thế nhà nước phong bình luận, nhà nước hội chủ nghĩa tcỏ khô thế
nhànướcsản phẩm.Tuynhiên,quátrìnhthaythếnhànướctrongcáchội
khác cùng nhau diễn ra không giống cùng nhau trên thực tế không phải hội
ai cũng trải nghiệm tuần tự bốn loại nhà nước trên.
Câu 3: Nước nước là gì? Trình bài bản chất và đặc trưng của nước.
Trả lời:
- Nhà nước hiện tượng hội con chuột nhiều giống như phức vỗ nhẹ, được nh
ngànhkhoahọc nghiêncứunhiều gócđộ,phạmvikhác nhau.Ngaytừ
thời cổ đại, các nhà tư tưởng đã quan tâm nghiên cứu và đã có những luận luận
giải khác cùng nhau về đoạn tưởng niệm “nhà nước”. Trải qua nhiều thời đại khác
nhau, đã nhận thức, quan điểm về vấn đề này ngày càng họ phong phú.
Tuy nhiên,LÀMxuất pháttừ ngữgócđộ nghiêncứukhác nhau,năng lực
đã nhận thức khác nhau, lại bị chi phân phối bởi yếu ĐN lợi ích, quan điểm chính
trị…, vì vậy có nhiều quan niệm khác nhau về nhà nước.
-Chỉhọcthuyết Mác-Lêninvềnhànướcphápluật mớigiảithích
được một cách đúng khỏe mạnh khoa học về bản chất Ý nghĩa của nhà
nước.
-Theoquan điểm củachủ nghĩa Mác-Lênin:Nhà nước sản sản phẩm
biểu hiện củanhững mâu đồng ýgiaicấp không thể điềuhòa được”. =>
Nhànướcchỉđượcsinhratồntạitronghộigiaicấp-baogiờ
cũng có thểbản chất hiện tạigiaicấp độ sâu sắc.Cho nên nhànước trướchết là bộ
máy xảchế độ đặc biệtbiệt làtrong taygiai cấpcầm quyền,là công cụsắc
bén nhất duy trì hệ thống cấp độ.
-Nhưvậy, Nhànước mộtĐNchứcđặc biệtcủaquyền sức mạnhchínhtrị,
bộ máy chuyên làm nhiệm vụ Mặc cảm và thực hiện các chức năng quản lý
lý mục đíchduy trì, bảovệ trậttự xãhộtôi, bảo đảmvệ địavị trí của giaicấp pháttrị
trong xã hội có giai cấp.
Bản chất của nhà nước
- Kháiniệm: Bảnchấtcủa nhànước làtất cảcác phươngcơ sở định danhbản quy
định sự tồn tại và phát triển của nhà nước
-Bản chất nhà nước là thể thống nhất về tính xã hội và tính giaicấp.
* Tính giai cấp của nhà nước:
Nhànướcbộcó thể làm giaicấpthốngtrịlậpra,nhiệm vụbảovệcho
lợi ích của giai cấp thống trTôi. Sự thống trị của giai cấp này đối với giai
cấpkhác thểhiện dướiba hìnhthức: Quyềnsức mạnh kínhtế,quyền sức mạnhchính
giá trị và quyền tư tưởng.
+ Quyền sức mạnh kính tế: Người giữ vai trò quyết định, Vì thế bảo đảm sự
thốngtrị giaicấp.Quyền sức mạnhkínhtế thuộcgiaicấp nắmtrongtay dữ liệu
5
sản xuấttrong xã hội, vớitư liệu sảnxuất trong tay, chủsở hữu cócó thể bắt được
người bị bóc nhiều phải phục thuộc về mặt kính tế. Xin cảm ơn nhà nước, giai
cấp bậc trong tay sản phẩm tư nhân trở thành cấp thống trị về kinhtt.
+ Quyềnsức mạnh chính giá trị: bạo sức mạnh ĐN chứccủa một giaicấp để thị t
áp giaicấp độ khác. Nhà nướclà một bộmáy bạo lựclàm giai cấphệ thống quản trị
chức ra để thị trấn áp các giai cấp đối kháng. Với Ý nghĩa đó, nhà nước
một ĐN chức đặc biệt của quyền sức mạnh chính trị. Giai cấp thống trị sử sử dụng
nhànước côngcụ đểthực hiện quyềnsức mạnh chínhtrị. Ýchí củagiai cấp
thốngtrịthôngquanhànướctrởthànhÝchícủanhànước,Ýchícủanhà
nướcsứcmạnhbuộccácgiaicấpkhácphảiphuntheomột“trậttự”LÀM
giai đoạn cài đặt giá trị hệ thống, phải phục vụ lợi ích cho giai giá trị hệ thống.
+ Quyềnthực hiện về tưtưởng: Giaicấp pháttrđã cóthông quanhà nước để
xâyxây dựng hệý tưởng củagiaicấpmình thànhAnh tatư tưởngthốngtrịtrong
xã hội, bắt các giai cấp khác phải thuộc về mặt ttưởng.
* Tính xã hội của nhà nước:
- Song nhà nước không có tính giai cấp mà vẫn có vai trò xã hội lẽ phải
nhà nước được sinh ra không chỉ làm nhu cầu thống trị của giai cấp mà còn
LÀMnhưcầuĐNchức và quản hội.Mộtnhànướcsẽkhôngthể tồntại
nếu chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị không tính tới lợi ích,
lời nguyện vọng Ý chí của các giai tầng khác trong hội. Bên cạnh đó,
nhà nước phảiđảm bảo giá cảtxã hộigiá trị đạt được, sự chắc chắnxã hội trật tự tự nhiên,
TRÊN định phát phát triển, thực hiện chức khả năng cỏ khô chức khả năng khác phù
với yêu cầu của xã hội.
=> Điều đó nói nên rằng nhà nước một hiện tượng phức vỗ nhẹ nhiều
dangj, no vừa mang bản chất giai cấp vừa mang bản chất xã hộihộTôi.
Câu 4: Phân biệt nhà nước với các tổ chức nhà nước khác
Trả lời:
1. Khái niệm
- Nhà nước: tchức quyền sức mạnh công cộng đặc biệt, ĐN chức quản
dân cư theo lãnh đạo, nắm giữ và thực hiện quyền chủ sở hữuquốc gia, bản hành
phápluậtthựchiện quảnhộibằngphápluật,phụcvụ lợiíchgiai
tầng, lợi ích xã hội, sự tồn tại và phát triển của đấtnước
- CácĐNchức xãhội khác:tập hợpmộtgiai cấp,tổ chứccùng quan
điểm cùng lập trường, cùng ngành nghề hoặc cùng một giới tính… ĐN
chức hội được thành lập 1cách tự lời nguyện để thựu hiện mụcđãchcủa
mình.
2. Đặc điểm, dấu hiệu Nhà nước
6
- Nhà nước thiết lập một quyền sức mạnh cộng cộng đặc biệt, không còn hòa
nhập với dân nữa, làm nhiệm vụ quản xa lánh chế độ. Quyền sức mạnh anh ấy
server cho giai cấp thống trị. VD: Bộ máy nhà nước VN bao gồm: Quốc
hội,…
- Nhà nước phân chia dân theo lãnh thổ thành các đơn vị hành chính
thựchiện sự quản đối vớidân theocác đơn vịanh ấy chứa khôngvỗ nhẹ
hợp dân cưtheo kiến trúc chính, Huyết thống,nghề nghiệp hoặc giớitính. VD:
Tp trực thuộc tỉnh, Huyện trực thuộc tỉnh,…
-Nhà nướcchủ quyềnquốcgia mangnộiphânchính trị,pháplý. Lưu
ý: đặc khu Hồng Khổng, Mẹ Cao, Đài Khoản vay. Khu tự trị Tây Người Tạng, Nội
Mông
- Nhàớc quyền địnhQuất các côngviệc Anh ta trọng củaquốc gia như
đối số ngoại lệ, không hoạt động từ bên ngoài.
- Nhàớccấm hành pháptôiuật thực hiện sựquản bắt buộc đốivới
mọi công dân. Nhà nước cấm hành pháp luật, thể hiện bằng các văn bản
pháp luật, điều khoản, tính xa lánh chế mạnh Tôi, nếu không ai chấp
hành động sẽ bị phạt. VD: Mũ bảo hiểm
- Nhà nước quy định thực hiện thứ năm các loại thuế dưới hình thức bắt
buộc. Nhà nước quan duy nhất quyền đặt ra các loại thuế
tính xa lánh chế bắt buộc phải đóng, nếu không sẽ bị trừng trị bằng pháp
luật. VD: Trốn thuế sẽ được bắt ngồi.
3. Đặc điểm, dấu hiệu của các tổ chức khác.
- Các ĐN chức khác: Trong nội bộ ĐN chức vụ, với những thành viên của ĐN
chức (VD: Đoàn TNCSHCM rMột điều có giá trị chỉ áp Dũng với các thành viên
của tổ chức)
-Tổ chứac vàquảnthành viêntheogiớitình,Vì thếthích, nghềnghiệp,T.T
tuổi
- Ban hànhcác điều điều, nội quy,quy định. Quản lý thành côngviên điều hành
có giá trịĐNchức vụ,bằngsựtựgiáccủamỗithànhviên,khôngtínhxa lánhchế độ,
người tham gia có thể chấp nhận hoặc chấp nhận
- Đặt ra các khoản phí, các khoản phí nhưng không có tính năng bắt buộc như thuế.
- Đại định danh cho ĐN chức tôinh, cho quyền lợi của thành viên mình những
vẫn không chịu tác động của pháp luật, không đặt ra các giáo điều, nội
quy trái với pháp luật
- Kinhphí nhỏ, LÀM các thànhviên tự đóng góphoặc LÀM nhà nướchỗ trợ giúp,
không có quân đội, vũ trang.
Câu 5:Phâkhôngích bản chấtcủa Nhà nướcCộng hòa Xã hộiChủ nghĩa
Việt Nam
Trả lời:
- 9/2/1945: Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời
7
- 1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ, kết thức 9 năm kháng chiến chống
Pháp.
- 30/4/1975: Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- 7/2/1976: Đổi tên thành Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
- 9/12/1977: Gia nhập Liên Hợp Quốc
Kháiniệm: Nhànước mộtĐNchức đặcbiệt củaquyềnsức mạnh chínhtrị,
bộ máy chuyên nghiệpnhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các công việcc năng quản
nhằmduytrì,bảovệtrậttựhội,bảovệđịavịcủagiaicấpthốngtrị
trong xã hội có giai cấp.
- Bản chất bao chặt chẽ nhất chi phân phối cho mọi lĩnh tự vệc của đời sống hội
của Nhà nước Việt Nam hiện không từ ĐN chức đến hoạt động thực tiên phong
tính nhân dân của Nhà nước.
- Điều 2Hiến pháp 1992 đượcsửa đổi theo Nghịquyết 51/QH quy định
về bản chất Nhà nước Cộng hòa hội Chủ nghĩa Việt Nam: Nhà
nước Cộnghòa hội Chủnghĩa Việt Nlà Nhà nướcpháp quyền
hộichủnghĩa củanhândân,làm nhândân,nhândân. Tấtcảquyềnsức mạnh
nhà nước thuộc về nhân dân nên ftanrg liên minh trung giai cấp
công nhân với cấp nông dân và đội ngũ tri thức. Quyền năng nhà nước
thống nhất, sự phân công phân phối với trung các quan nhà nước
trong việc thực hiện các quyền thiết lập, hành pháp và tư pháp”
Bản chất của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam:
* Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước.
-Nhà nướcCộnghòa hộiChủ nghĩaViệtNam ngàykhông nhànước
của dân, LÀM dân Cồn cốt liên minh công nông, trí thức tự ĐN chức
tự định Quất quyền sức mạnh nhà nước. Quyền sức mạnh nhà nước Việt Nam
không thuộcvề 1 cánhân nào,1 nhóm ngườimà nàothuộc về toantất cả
nhân dân.
-Nhândân sửáp dụngquyềnsức mạnhcủa mìnhthôngquacác đạibiểuquốchội
và đại biểu hội đông nhân dân các cấp.
- Tất cả nhữngchủ tài, chính sách, pháp luật Nhà nước LÀMnhân dân
trực tiếp hoặc quyết định tiếp theo.
-Nhândânquyền kiểmtra,giámđã ngồihoạtđộngcủabộcó thể nhànước,
đồng thời quyền khiếu kháng, ĐN cái hành vi vi phạm pháp luật của
quan nhà nước, có thể quản lý nhà nước chức năng.
- Nhân dân quyền trực tiếp đưa ra các bình luận đề nghị với các quan nhà
nước có thẩm quyền
* Nhà nước Cộng hòa hội Chủ nghĩa Việt Nam một nhà nước
dân chủ thực sự, có tính xã hội rộng rãi.
- Thực sự: Quyền tự LÀM dân chủ của nhân dân được ghi đã nhận trong các
vănbản phápluật.Nhà nướcbiện phápbảođảm quyềntựLÀM dânchủ
của người dân trên thực tế.
- Rộng rMộtTôi: Nhà nước đảm bảo quyền tự LÀM dân chủ cho mọi công dân
khôngphân biệt giớitính toán, tôngiáo dục, nghềnghiệp.Nhà nướcthể hiệntính
8
dânchủ trêntất cảcáclĩnh vựckinh tế,chínhtrị, tưtưởng, vănhóavà xã
hội.
+ Trong lĩnh khu vực kính tế: Không thực hiện chủ khu vực tự LÀM, bình
ngang hàng vềkinhtế, tạo ra nhữngđiều sự kiện làm cho nềnkính tế đất nước
tínhkhả năng động,xây dựngquan hệsảnxuất phùhợp vớitínhchất vàtrình
độ phát Phát triển của xlsx. Chủ khu vực phát Phát triển nền kính tế treo hóa nhiều
thành phần, nhiều Vì thế hữu hình thức ĐN chức sản xuất, kính doanh cho
phép mọi đơn vị kính tế đều thể hoạt động theo chế tự chủ trong
sản xuất, kính doanh nghiệp, nhảy lò cò tác cạnh tranh với cùng nhau đều bình ng
trước pháp luật. Bảo đảm lợi ích kính tế của người lao động, coi đó
động lực, mục tiêu của dân chủ
+Trong Lĩnhkhu vựcchính trị:Khôngtạo cơVì thếpháplý vữngchắc chắn,trong
đóquyđịnh tấtcảcácquyềntựlàm, dânchủtrong sinhhoạtchínhtrị,bảo
đảm cho người dân được làm chủ về mặt chính trị. Không xác lập thực
hiện chế dân chủ đại định danh thông qua chế độ bầu cử miễn đại
biểunhân dânvàocác cơquandâncử tri. Bên cạnhđó,nhà nướcchútrọng.
thiết lập bảođảm thực hiện đầyđủ chế độ dân chủ trực tiếp theo, tạo điều
sự kiện cho nhân dân thamthực hiện công việc quản lýquản lý NN, quản lý xã hội
hội, tham gia đóng góp Ý bình luận, bình luận đề nghị, thảo luận một cách dân chủ,
bình ngang hàng các vấn đề thuộc đường lối đi, chủ tài, chính sách, các dự
thảoluật phápquan trọnglàmcho nhândân thựcsựlà chủthể củanhững
tài chính, chính sách và văn bản pháp luật.
+Trong Lĩnhkhu vựctư tưởngvănhóavà xãhội: NNchủkhu vựctự làm
tưởng giải phóng tinh hơn nhằm phát huy mọi khả khả năng của con
người.Không quyđịnh các quyềntự LÀMtrong lĩnhkhu vực văn hóa tưởng
đảm bảocho mọingười thực hiệncác quyềnthat like tự nhiênlàm ngôn luận,tính
ngưỡng, nghỉ giải trí, lao động. Không chủ khu vực tự LÀM tưởng, tuy nhiên
cũng để làm chi phíhư hại lợi íchnghiêm cấm hành vi lợi áp dụngtự LÀM, dân chủ
quốc gia, lợi ích dân tộc.
* Nhà nướcthống nhất các dântốc độ cùng sinh sốngtrên đất nước Việt
Nam.
Không Cộng hòa XHCN Việt Nam trong tất cả các thời kỳ phát trộng của
mình đềucoi "đạiđoànkết dân t" là mộtnguyên tắcbản đểthiết lập
chế độ dân chủ, phát huy quyền sức mạnh nhân dân, bảo đảm công bằng XH,
đồngthờiVì thếđểtạorasứcmạnhcủamộtKhôngthốngnhất.Nhànước
ta là nhà nước nhất của 54 dân tộc anh em.
Chính sách đại đoàn kếtdân dân tộc thể hiện dưới bốn hình thức bản của
Nhà nước Việt Nam:
+ Một là, xây xây dựng một Vì thế pháp vững vàng cho việc thiết lập
củng cốkhối đại đoàn kết dândân tộc, tạo điều sự kiện chomỗi dân dân tộc đều
thể tham gia một cách tích cực nhất vào việc thiết lập, củng cố phát
huy lực mạnh và quyền lực nhà nước.
9
+ Hai là, Không ĐN chức thực hiện trong các hoạt động cụ thể của mình
của toàn bộ Anh ta thống chính trị để đảm bảo nguyên quy tắc đoàn kết dân
dân tộc.Tất cả các ĐN chức Đảng, Không, Mặt trận ĐN quốc, Công đoàn, Đoàn
thanh niên. . . đều coi việc thực hiện chính sách đoàn kết dân dân tộc, xây
xây dựng Không Việt Nam thống nhất mục tiêu chung, nguyên quy tắc hoạt
hoạt động của tổ chức mình.
+ Ba là,trong khi tổchức năng thực hiện,nhà nước luôn chútrọng việc ưutiên
đối với các dân dân tộc người, các vùng núi, vùng Tiến sĩ, vùng xa, tạo điều
sự kiệnđểcácdândân tộctươngtrợgiúpđưa ralẫnnhau,cùngtồntạiphátPhát triển
trên Vì thế hòa nhảy lò cò, đoàn kết, mục tiêu dân giàu có, nước mạnh, hội
công bằng văn minh.
+Rộng rãi là, chú Ýtớiđiừmsự kiện,hoàn cảnhcụ thểcủa mỗidân dân tộc,mỗi địa
phương,tôn trọngcácgiá trịvăntinh hóahơn,truyềnhệ thống củamỗidân
dân tộc,xâyxây dựng bảnsắcriêngcủa dândân tộcViệtNamvới đầyđủtínhphong
giàu có mà vẫn đảm bảo mức độ quán và thống nhất.
* Nhà nước Cộng hòa hội Chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính
hội rộng rãi.
- Với mục tiêu xây xây dựng 1 hội văn minh, nhân đạo, bảo đảm công
bằng xãhội, NN Việt Namđã quan tâmđặc biệt vàtoàn diện tớiviệc giải
giải quyết các vấn đềxã hội như: xây dựng các công cụ có lợixã hội, đầu
choviệc phòngchốngthiêntai,giải quyếtcácvấnđềbứcxúc nhưxóa
đói, giảm nghèo, chăm sóc sức Khỏe mạnh nhân dân, giải quyết việc tôilà, cái đó
nghiệp, giúp đỡ người già cô đơn, trẻ mồ côi, chống tệ nạn xã hội
- Không không những chỉ đặt ra những Vì thế pháp còn đầu cân nhắc
đáng cho việc giải quyết các vấn đề này nhiệm vụ của mọi cấp, mọi
chuyên ngành và NN nói chung.
* Nhànướcthựchiệnđườnglốiđốingoạihòabình,hợPtáchữu
đề nghị.
- Bản chất của Không CHXHCN VN không chỉ thể hiện trong các chính
sách đốiKHÔNGTôicòn có thể hiện diệncả trong chínhsách đối ngoại.Phương châm
“Việt Namsẵn sẵn sàng bạn, đối tác thiếc đáng tin cậycủa tất cảcác nước trong
cộngđồngquốc tế,phấnđấuvì hòabình luận,độclậpvà phátphát triển” thểhiện
a path out of NN ta.
-Điều 14 Hiếnpháp 1992đã khẳngđịnh nghĩa: Nước CHXHCNVNthực hiện
chính sáchhòa bình,hữu nghị,mở rộnggiao lưuvà hợptác vụ đối lậpvới tấtcả
các nước trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị hội khác
nhau, trên Vì thế tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn toàn vẹn lãnh thổ của
nhau,bình đẳngcác bêncùnglợi, tăngcườngtập đoàn kếthữuđề nghị
quan Anh ta nhảy lò cò tác với các nước hội chủ nghĩa các nước láng giếng,
tíchcực phản đối hộ gópphần vàocuộc đấu tranhchung củanhân dânthế
giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
10
Câu 6: Phân tích nguyên quy tắc bản trong ĐN chức hoạt động của
bộ máy Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Trả lời:
- Bộ máy NNxã hội chủ nghĩalà hệhệ thống các cơ quan NN từ trung ương
xuống Vì thế, được ĐNchức theo nhữngnguyên quy tắc chungthống nhất, tạo
thành một chế đồng bộ để thực hiện các chức khả năng Không nhiệm vụ
của NN XHCN.
- Để bộ có thể của Không XHCN hoạt động hiệu sức mạnh hiêu kết quả trong
quảnhộithìđiều quantrọngphảibảođảmchoKHÔNG mộtcấu
ĐN chứac nhảy lò cò lý, một chế hoạt động đồng bộ đội ngũ Có thể bộ đủ
khả năngsức mạnh thựchiệnnhiệm vụđượcgiao. Muốnvậytrong ĐNchức hoạt
Động cơ của máy NN phải tuân theo các quy tắc nhất định.
-Nguyênquy tắcĐNchức ha tiếttđộng củaBMNNXHCNnhững nguyên
lý, những tưởng chỉ đạo đúng khỏe mạnh, khách quan khoa học, phù nhảy lò cò
vớibản chấtcủanhà nướchội chủnghĩa là,tạo thànhVì thế choĐNchức
và hoạt động của các cơ sở nước và toàn bộ máy nhàớc.
- Trongtổ chứcvà hoạtđôƒ ng củaBMNN XHCNcó rấtnhiều nguyên tắc,
trongđónhiềung nguyên quy tắcbản, ƒttrongnhữngnguyêntắc
bản đó là:
1. Nguyên quy tắc bảo đảm quyền sức mạnh nhân dân trong ĐN chức hoạt
động của máy NN.
Cơ sở pháp lý: điều 2 Hiến pháp 2013 “NN CHXH CNVN là NN pháp
quyềnXHCN củanhân dân,LÀM nhândân, nhândân. Tấtcả quyền
sức mạnh Không thuộc về nhân dân nền tháp liên minh trung giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân đội ngũ trí thức. Quyền sức mạnh Không
thốngnhất,sựphâncôngphân phốinhảy lò còtrungcácquanKhôngtrong
việc thực hiện các quyền thiết lập, hành pháp và tư pháp”.
Nội dung
- Nhà nước bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo và tích cực vào việc
thành lập ĐN chức lập ra bộ có thể nhà nước. Sự bảo đảm này thể hiện
trước hết chỗ Nhà nước xây xây dựng Vì thế pháp các biện pháp ĐN
chức phù nhảy lò cò để nhân dân thể hiện Ý chí của mình, phát huy quyền làm
chủbầuracácquan đạiđịnh danhcủamìnhthôngquaAnh tathốngquan
đại diện để thiết lập các cơ chế hệ thống khác.
- Phải đảm cho nhân dân tham gia đông đảo vào việc các côngquản
việc nhà nước quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước.
VILenin coiđâyphương pháptuyê ƒ tchết ƒbạn,phương phápđã ƒcthực chỉ
có thể thực hiện hiê ƒn được môƒcách đầy đủ trong xã hội nghĩa
- Ngoàiviệc “đànbiết, dân bàn”thì phải cócơ chế bảođảm bảo cho nhân dân
thực hiện việc kiểm trMột, giám đã ngồi hoạt động của các quan nhà nước,
nhân viên nhà nước, các ĐN chứac nhân khác được trao cho những
11
quyền hạn nhất định để quản một Vì thế công việc của nhà nước, tức
“dânkiểm tra'.Đây vấn đềtnghiêmnguyênquy tắc, đồngthời một trong
nhữngphương phápbảođảm chobộcó thểnhà nướchoạt độngđúngmục
đíchphụcvụ bảovệlợiích củanhândân,chốngnhững biểuhiệntiêu
cựcnhưquantha thứ,hách dịch,cửaquyền,thamkẻ thù,xarời quần chúng
của một nhà nước ngũ đội.
- Bảo đảm cho nhân dân được đưa ra kiến nghị với cơ quan NN
Một số biệnpháp để đảm bảo nguyênquy tắc: Để thcực hiê ƒn tốt nguyênquy tắc
này trong thực tế đời sống, Không tôi Có thể có những biê ƒN pháp để nhân
dânđiềukiê ƒ Nnângcaotrìnhđôƒvănhóa,chính trị, phápluâ ƒ t,quản
lý, đồngthời gian nâng caođời sống và ƒt chất,tinh thần; cungcấp thông tinN
đầy đủ để dân biết, dân bàn, dân kiểm tra hoạt đô ƒ của NN.
2. Nguyên tắc đảm bảo lãnh đạo của Đảng đối với NN.
Sựlãnh đạocủaĐảng giữvaitrò quyếtđịnhtrong việcxácđịnh phương
hướng ĐN chức hoạt động của Không XHCN, điều sự kiện quyết định để
nângcao hiệusức mạnhquản lý lý củaKhông,phát huyquyềnlàm chủcủanhân dân
trong việc tham gia vào công việc của Không có. Tăng cường vai trò lãnh đạo
của Đảng đối với Không còn nhằm giữ vững bản chất của Không XHCN, bảo
đảm mọi quyền sức mạnh thuộc về nhân dân, đưa công cuộc đổi mới đi đúng
định hướng XHCN.
Vì thế pháp lý:Điều 4 Mã lực. Đảng cộngsản Việt Nam, đội tiên phong
củagiai cấpcông nhânViệtNam, đạibiểu hiện trungthành quyềnlợicủa
giai cấp công nhân, nhân dân lao động của cả dân dân tộc, theo chủ
nghĩaMác- Chíntưởng HồChíMinh,sức mạnh lượnglãnhđạo
Nhà nước và xã hội”.
Nội dung
- Đảng vạch ra đường lối đi, chủ khu vực phương hướng ĐN chức hoạt
động củabộ có thể Không có. Đồngthời chỉ đạo quá trìnhxây xây dựng V.L, nhất
những đạo luật quan trọng nhằm thông qua Không thể chế hóa các chủ
tài, chính sách của Đảng thành V.L, thành những quy định chung
thống nhất trên quy toàn XH, thực tếc hiện phát huy quyền làm chủ
của nhân dân
- Thườngxuyên theo dõi,kiểm tra,hướng dẫn cáccơ quanNN hoạt động
theo đúng đường lối chính sách của Đảng đào tạo Có thể bộ tăng cường
cho máy NN.
- Đảng lãnh đạo Không bằng vai trò, tác phong gương mẫu của Đảng viên
trong việc chấp hành đường lối đi, chính sách của Đảng, PL của Không, đặc
biệtthôngquacácĐNchứcĐảngcácđồ sứviênlàmviệctrongbộcó thể
Không có.Đảngkhả năngchọnCó thểbộưubạncủaĐảngvàocácvịtrílãnhđạocủa
quan NN.
- Biện pháp: Đthể thể thực chào ƒN tốt vai trò của đảng đối với Không, Đảng
phải thường xuyên củng csố, đổi mới KHÔNGƒTôi phân phương thức lãnh đạo,
12
nâng cao chất lượng hoạt đôƒng của các tổ chức Đảng đảng viên trong
BMNN.
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
sở pháp lý: Điều 6 HP: “Nhân dân sử dụng quyền lực NN thông
qua QH HĐND những quan đạt diện cho ý chí nguyện
vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra chịu trách nhiệm trước
nhân dân. Quốc Hội, hội đồng nhân dân và các quan nhà nước đều
tổ chức và hoạt dộng theo nguyên tắc tập trung dân dân chủ”.
Nội dung
- Thể hiện việc kết hợp hài hòa giữa sự chỉ đạo tập trung thống nhất của
các quan TW đối với địa phương, giữa các quan nhà nước cấp trên
đối với quan nhà nước cấp dưới, mở rộng dân chủ, phát huy tính tích
cực, chủ động của các quan nhà nước địa phương, các quan nhà
nước cấp dưới
- Nội dung của nguyên tắc này được biểu hiện trên 3 mặt chủ yếu: tổ chức
bộ máy, cơ chế hoạt động, chế độ thông tinbáo cáo kiểm tra xử lý các
vấn đề trong quá trình tổ chức và thực hiện quyền lực NN:
+ Về mặt tổ chức: Nguyên tắc này thể hiê ƒn chế đôƒ bầu cử, Chế
đô ƒ công vụ, xác ƒp giải quyết giải quyết mối quan ƒ giữa các ƒ
phâ ƒn của BMNN nói chung, giữa Trung ương với địa phương, giữa các
ƒ phâ ƒn trong cơ quan NN và trên bình diê ƒn cao nhất là giữa NN với ND.
các nước XHCN nói chung nước ta nói riêng, nguyên tắc ƒp trung
dân chủ này xuất phát từ nguyên tắc: tất cả quyền lực NN thuô ƒc về ND.
Nhân dân trực tiếp bầu ra hệ thống quan đại diện, trao quyền cho các
quan đại diện bầu ra hoặc phê chuẩn các hệ thống quan khác. Tính
tập trung biểu hiện quan trọng của bộ máy NN, nhưng sự tập trung đó
đều bắt nguồn dựa trên sở cửa chế độ dân chủ dân chủ sau khi đã
được tập trung phải chịu sự chỉ đạo của tập trung. Các quan NN, công
chức NN được trao quyền để quản các công việc NN, nhưng đều phải
chịu trách nhiệm trước nhân dân chịu sự kiểm tra giám sát của nhân
dân.
+ Về mặt hoạt động: Tập trung vào các quan NN trung
ương quyền quyết định các vấn đề bản, quan trọng về chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại trên phạm vi toàn
quốc. Quyết định các vấn đề tầm mô, tạo khuôn khổ thống nhất cho
hoạt động của cả xã hội.
Các quan NN địa phương quyết định những vấn đề thuộc phạm vi
của địa phương mình. Quyết định của cơ quan NN cấp trên có ý nghĩa bắt
buộc đối với cơ quan NN cấp dưới.
Đồng thời phải phân cấp quản để phát huy trách nhiệm tính chủ
động của quan địa phương, quan NN địa phương, quan cấp
dưới quyền tự quyết định chịu trách nhiệm về những vấn đề cụ thể
‰ địa phương. .
13
quan NN trung ương, quan cấp trên quyền kiểm tra, giám sát
hoạt động của các quan cấp ới quan NN địa phương.
quyền hủy bỏ, đình chỉ quyết định của quan cấp dưới (nếu như quyết
định đó trái với quy định của PL) nhưng đồng thời phải tạo điều kiện cho
quan cấp dưới, địa phương phát huy quyền chủ động, sáng tạo trong
giải quyết các vấn đề ‰ địa phương.
+ Chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra và xử các vấn đề kịp
thời, đúng đắn; khách quan và khoa học.
- Các chủ trương, quyết định của cấp trên phải được thông báo kịp thời
cho cấp dưới, để cấp dưới nắm được đúng tinh thần chỉ đạo của cấp trên,
từ đó chủ động giải quyết các vấn đề đúng PL và đáp ứng yêu cầu của cấp
trên.
- Các hoạt động của cấp dưới phải báo cáo kịp thời đầy đủ cho cấp
trên để cấp trên nắm được sự chỉ đạo đối với cấp dưới, tạo ra sự
nhịp nhàng, đồng bộ của cả bộ máy NN.
- Đồng thời phải đảm bảo chế độ kỷ luật nghiêm minh trong tổ chức
hoạt động của các quan NN. Các quan NN cấp trên phải thực hiện
kiểm tra và xử lý các vi phạm một cách nghiêm minh, đúng PL; đồng thời
áp dụng các biện pháp khuyến khích khen thưởng kịp thời các đơn vị
cá nhân có nhiều sáng kiến, thành tích.
Biện pháp:
+ Xác định những lĩnh vực vấn đề thuộc thẩm quyền của từng cấp
và từng cơ quan NN
+ Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ trong từng cơ quan nhà nước
4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
sở pháp lý: điều 5 HP “Nhà nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt
Nam, Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất
nước Việt Nam.Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết,
tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ
dân tộc.Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc
dân tộc phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn
hoá tốt đẹp của mình.Nhà nước thực hiện chính sách phát triển về mọi
mặt, từng bước nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào
dân tộc thiểu số”.
Nội dung:
- Về chính trị, các dân tộc đều bình đẳng với nhau về quyền nghĩa vụ
trong quá trình thành lập và cử người tham gia vào các cơ quan NN, tham
gia vào quản các công việc của NN thực hiện quyền kiểm tra, giám
sát hoạt động của các quan NN, nhân viên NN thực hiện các nghĩa
vụ đối với NN.
- Về kinh tế, các dân tộc bình đẳng với nhau về quyền lợi ích kinh tế,
đồng thời NN cũng có chính sách hỗ trợ để các dân tộc điều kiện phát
triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
14
- Về văn hoá, giáo dục, các dân tộc đều được dùng tiếng nói, chữ viết,
giữ gìn bản sắc dân tộc phát huy những phong tục tập quán truyền
thống và văn hoá tết đẹp của dân tộc mình.
- NN XHCN thực hiện chính sách đoàn kết tương trợ giữa các dân tộc,
nghiêm cấm các hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
Biện pháp: xử lý nghiêm minh các hoạt động chia rẽ dân tộc.
5. Nguyên tắc pháp chế XHCN.
sở pháp lý: điều 12HP: “Nhà nước quản hội bằng pháp luật,
không ngừng tăng cường pháp chế hội chủ nghĩa. Các quan
NN, tổ chức kinh tế, tổ chứchội, đơn vị trang nhân dân mọi
công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành HP, pháp luật, đấu tranh
phòng ngừa và chống các tội phạm, các vi phạm HP và pháp luật. Mọi
hành động xâm phạm lợi ích của NN, quyền lợi ích hợp pháp của
tập thể và của công dân đều bị xử lý theo pháp luật
Nội dung:
- Yêu cầu các quan NN, mọi tổ chức hội phải tiến hành theo đúng
pháp luật và trên cơ sở của pháp luật
- Mọi cán bộ nhân viên NN đều phải nghiêm chỉnh triệt để tôn
trọng PL khi thực thi quyền hạn và nhiệm vụ của mình
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quản nghiêm minh mọi
hành vi vi phạm pháp luật
Biện pháp:
+ đẩy mạnh công tác xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống pháp luật
+ tổ chức công tác thực hiện pháp luật
+ xử lí nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật
Ngoài 5 nguyên tắc trên, trong tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước
hội chủ nghĩa còn những nguyên tắc khác như: nguyên tắc tổ
chức lao động khoa học, nguyên tắc đảm bảo tính kinh tế, nguyên tắc
công khai hóa... Chúng ta cần tiếp tục nghiên cứu để áp dụng cho
từng loại trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.
Câu 7: Thế nào bộ máy nhà nước? Trình bày các loại quan
trong bộ máy nhà nước ở Việt Nam hiện nay.
Trả lời:
Bộ máy nhà nước Việt Nam hệ thống các quan nhà nước từ trung
ương xuống sở, được tổ chức theo những nguyên tắc thống nhất, tạo
thành một chế đồng bộ để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của
nhà nước.
Hệ thống cơ quan nhà nước ta hiện nay
15
Vị trí pháp lý Thẩm quyền cấu ĐN
chức
Hoạt
động
1.Quốc
hội
quan đại
biểucao nhấtcủa
nhân dân,
quan quyền sức mạnh
nhà nước cao
nhất của nước
CHXHCNVN
-Lập hiến(l
sửa đổi Hiến
pháp)
-Lậppháp(làmvà
sửa đổi Luật
pháp)
-Giám đã ngồi tối cao
đốivớihoạt động
của nhà nước.
-Chủ tịch
QH, Phó chủ
tịch QH.
-Ủy cấm
thường trực
QH.
-Hội đồng
dân tộc.
9 Ủy cấm
chuyên trách
QH.
-Nhiệm
kỳ mỗi
khóa
QH
5 năm.
-60
ngày
trước
khi QH
hết
nhiệm
kỳ, QH
mới
phải
được
bầu
xong.
-Nhảy lò cò 1
năm 2
lần
2.HĐND
tỉnh
quan
quyền thưởngc nhà
nước địa
phương; đại định danh
cho ý chí,lời nguyện
vọng quyền
làmchủcủa nhân
dân, LÀM nhân dân
địa phương bầu
ra,chịu trách
nhiệmtrướcnhân
dân địa phuƠng
quan nhà
nước cấp trên.
-Quyết định
nhữngvấn đềcủa
địa phương LÀM
luật định.
-Giám đã ngồi việc
phun theo Hiến
pháp vàpháp luật
địa phương
việc thực hiện
đề nghị quyết của
Đảng Dân chủ hội.
-Chia thành3
cấp tỉnh,
huyện, xã.
-‰ một Vì thế
địa phương
Phát triển khai thí
điểm không
ĐN chức
Dân biểu Hạ viện cấp
huyện.
Ví dụ: Trong
những TH
nhất định,
QH sẽ thành
lập đơn vị
hành chính
KT đặc
biệt(HĐND,
UBND)
Nhiệm
kỳ 5
năm
3. Chính
phủ
quan hành
chính Không cao
-Tổ chức thi hành
hiến pháp.
-Thủ tướng
CP, các phó
Nhiệm
kỳ 5
16
nhất, thực hiện
quyền hànhpháp,
quan chấp
hànhcủaQH,CP
chịu trách nhiệm
trước QH
-Thựchiện có quyền
action result
N tất cả các
lĩnh khu vực của đời
sống XH(KT,
chính trị, VH-
XH, Quốc
phòng-An ninh,
đối ngoại)
thủ tướng
CP.
-Bộ trưởng,
thủ trưởng
các quan
Bộ ngang.
-18 bộ, 4
quan ngang
bộ, 8cơ quan
thuộc CP
(Học viện
chính trị
quốc gia
HCM thuộc
CP)
năm
4.UBND
tỉnh
quan chấp
hành của Dân biểu Hạ viện
LÀM Dân biểu Hạ viện cùng
cấp bầu, quan
hành chính nhà
nước địa
phương, chịu
trách nhiệm
trước Dân biểu Hạ viện
quan hành
chính nhà nước
cấp trên.
Dám chịu trách nhiệm
chấp hành hiến
pháp, pháp luật,
các VB của các
cơ quan nhà nước
cấp trên, đề nghị
quyết của
Đảng Dân chủ hội.
Thi hành các
đề nghị quyết của
Dân biểu Hạ viện cùng cấp
quan hành
chính nhà nước
địa phương.
UBND tỉnh,
huyện, xã.
Nhiệm
kỳ 5
năm
theo
QH
5.Tòa án quanđánh giá xử
của nhà nước
CHXHCNVN,
thực
hiện quyền
pháp .
nhiệm vụ bảo
vệ công , bảo
vệ quyền con
người, quyền
công dân, bảo vệ
chếđộ xãhội chủ
nghĩa là, bảo vệ lợi
ích của Nhà
nước, quyền
lợi ích nhảy lò cò pháp
của ĐN chức vụ,
nhân.
Tòa MT nhân
dân tối cao
các Tòa
MT khác LÀM
luật định.
(Tòa MT cấp
cao->tỉnh-
>chuyện->tòa
dân sự, hình
sự.
Tòa MT quân
sự->TW-
>Quân khu-
>Khu vực)
Nhiệm
kỳ 5
năm
theo
QH
17
6.Viện
kiểm đã ngồi
tối cao
quan thực
hành quyền công
ĐN, kiểm đã ngồi hoạt
động tư pháp
có nhiệm vụ bảo
vệ pháp luật,
bảovệquyềncon
người, quyền
công dân, bảo vệ
chế độ hội
chủ nghĩa, bảo vệvệ
lợi Tôich của Nhà
nước, quyền
lợi ích hợp
pháp của ĐN
chức vụ, nhân,
góp phần bảo
đảm pháp luật
được chấp hành
fat chỉnh và
nhất.
Dịch: thực hành
quyền công ĐN,
kiểm kiểm soát hoạt
động tư pháp.
Viện kiểm
đã ngồi nhân dân
tối cao
các Viện
kiểm đã ngồi
khác LÀM luật
định.
(VKS tỉnh-
>chuyện.
VKS quân
sự->TW-
>Quân khu-
>Khu vực)
Nhiệm
kỳ 5
năm
theo
QH
7.Kiểm
toán
quan LÀM
Quốc hội thành
lập, hoạt động
độc lập chỉ
phun theo pháp
luật, thực hiện
kiểm toán việc
quản lý, sử áp dụng
tài chính, tài sản
công.
Kiểmtoántàisản
công, kiểm tra
chi tiêu đề, đánh giá
báo báo cáo tài chính
các quan
thuộc Chính phủ
Việt Nam, giúp
tài chính nhà
nước minh bạch,
hạn chế tham
v.
Kiểm toán
Nhà Nước.
Kiểm toán
Nhà nước
chuyên
ngành
Kiểm toán
Nhà nước
khu vực.
Nhiệm
kỳ 5
năm
theo
QH
8.Chủ
tịch
nước
người đứng
đầu Nhà nước,
thay mặt nước
Cộng hòa bình hội
chủ nghĩa Việt
Nam về đối nội
và đối ngoại.
Công bố Hiến
pháp, pháp luật,
command giải pháp.
Đề nghị Quốc hội
bầu, miễn nhiệm vụ,
nhiệm Phó
Chủ tịch nước,
Thủ tướng
Chính phủ; bổ
nhiệm vụ, miễn
nhiệm vụ, cách chức
Nhiệm
kỳ 5
năm
theo
QH.
18
Phó Thủ tướng,
Bộ trưởng…
Tiếp đã nhận đại sứ
đặc tôitính toàn
quyền của nước
bên ngoài.
…..Điều 88 Hiến
pháp 2013…..
Câu 8: Trình vịnh bản chất của nhà nước tôiiên Anh ta thực tiên phong Việt
Nam hiện tại.
Trả lời:
Bản chất NN
-KN: Bản chất Không tất cảcác phương định danh bản quyđịanhsự tồntại
và phát triển của NN
- Bản chất: Nhà nước là thể thống nhất về tính xã hội và tính giaicấp
* Tính giai cấp của nhà nước:
Khônglà bộmáy làmgiai cấpthốnggiá trị lậpra,có nhiệmnhiệm vụ bảo vệvệ sĩ cholợiích
củagiaicấpthốngtrị. Sự thốngtrịcủagiaicấpnàyđốivới giaicấpkhác
thể hiện dưới ba hình thức: quyền sức mạnh kính tế, quyền sức mạnh chính trị
quyền lực tư tưởng.
+ Quyền lựckinhtt: giữ vai trò quyếtđịnh, là cơ sởđảm bảo giá trị
giai cấp. Quyền sức mạnh kính tế thuộc về giai cấp nắm trong tay eu sản
xuất trong hội, với dữ liệu sản xuất trong tay, chủ Vì thế hữu thể bắt
ngườibị bócnhiềuphải phụthuộcvềmặt kínhtế.Xin cảm ơnKhông,giaicấp độ nắm bắt
trong tay tư liệu sản xuất trở thành giai cấp thống trị về kinh tế.
+Quyềntôiựchínhgiá trị:bạosức mạnhtổ chứccủamộtgiaicấpđể trấnáp
giaicấpkhác.Không mộtbộcó thểbạosức mạnhLÀMgiaicấp thốngtrịĐNchứcra
đểthị trấnápcácgiai cấpđốikháng.VớiÝngĩađó,Không một ĐNchứcđặc
biệtcủaquyền lựcchínhtrị.Giaicấp pháttrịsửáp dụngNN làcôngcụđể
thựchiện quyền sức mạnhchính trị.Ý chí củagiai cấpthống trịthông quaKhông
trở thành Ý chí của Không, Ý chí của Không sức mạnh buộc các giai cấp
khác phải phun theo một “trật tự” LÀM giai cấp thống trị đặc ra, phải phục
lợi ích của giá trị gia cấp.
+ Quyền lực về tư tưởng:
Giaicấpthống trịđãthôngquaNN đểxâyxây dựnghệ tưtưởngcủagiaicấp
mìnhthành Anh tatưởng thốngtrịtrong hội,bắtcác giaicấpkhác phải
quy định thuộc về mình về mặt tư tưởng.
** Tính xã hội của NN:
Bài hátnhànướckhông chỉtínhgiaicấpcònvaitròhội thảo bởicó lẽ
Không đượcsinh rakhông chỉ LÀMnhư cầu thống trị giai cấp còn LÀMnhư
19
cầuĐNchứcquảnhội.MộtKhôngsẽkhôngthểtồntạinếuchỉphục
vụ lợi íchcủa giai cấp thốngtrị không tính đến lợiích, lời nguyện vọng
Ýchí của cácgiai tầng kháctrong hội.Bên cạnh đó, Khôngphải đảm
bảocác giátrị xãhộiđã đạtđược, bảođảmxã hộitrật tự,TRÊNđịnh vàphát
phát triển, thực hiện chức khả năngnày cỏ khô chứckhả năng khác phù nhảy lò cò với
của xã hội
Điềuđó nói lênrằng Không mộthiện tượng phứcvỗ nhẹ nhiều dạng,KHÔNG vừa
mang bản chất giai cấp lại vừa mang bản chất xã hội.
Kháitưởng niệm Không: Không mộtĐNchức đặcbiệt củaquyền sức mạnhchínhtrị, c
một bộ có thể chuyên làm nhiệm vụ xa lánh chế thực hiện các chức
khả năng quản đặc biệt nhằm thực hiện những mục đích bảo vệ lợi
hữu ích của giai cấp giá trị trong xã hội có giai cấp đổi kháng.
Dấu hiệu
Vì thếvớicác tổchứccủahội thTôidân tộcbộ lạcvớicác tổchứcchínhtrị
- xãhộikhác màgiaicấp phátthiết bịlậpvà sửsử dụng đểquản lý lý xãhội,
thì NN có 1 dấu hiệu cụ thể sau đây:
+ Không thiết lập một quyền sức mạnh công cộng đặc biệt không còn hòa bình nhập
vàodân nữa .Để thựchiệnquyền sức mạnh đểquản hội,Khôngtạo ra
một Anh ta thống các quan Không, công cụ đặc biệt không còn hòa nhập
với dân như: tòa MT, nhà bạn , cảnh đã ngồi trong đó một lớp người
chuyên gia làm nhiệm vụvụ quản lý và nghiêm ngặtchế. Họ tham giavào máy NN
để hình thành nên 1 hệ thống NN cơ sở từ TW tới cơ sở dữ liệu
+ Không phân chia dân theo tôiÂnh thổ thành các đơn vị hành chính
thực hiện sự quản lýđối lập với dân cư theo các đơn vị đóchứ không tập hợp
dân cư theochính kiến, huyếtthống, nghề nghiệphoặc giới hạn tính. NN thựu
thị quyềnthực thi chính trị trênphạm vi toànbộ lãnh đạo.NN có lãnhthổ
riêng, trênlãnh đạohổ ấy lạiphân thànhcácđơn vị hànhchính nhỏnhư tỉnh,
huyện…
+ Không chủquyền quốc gia. Chủ quyền quốc gia mang nội phânchính
trị, pháp thể hiện quyền độclập tự quyết vềnhững chính sách đối nội
đốingoạikhôngphụthuộcvàocácyếuĐNbênbên ngoài.Chủquyềnquốc
gia là thuộc tính không thể cắt của NN.
+ Không cấm hành PL thực hiện sự quản bắt buộc của mình đối với
mọi công dân. Không 1 ĐN chức duy nhất trong hội được quyền cấm
hành pháp luật. Tất cả các quy định của Không đối với mọi công dân được
thể hiện trong pháp luật LÀM Không cấm hành động. cũng chính sách của Không
bảo đảm pháp luật thực thi trong cuộc sống
+ NNquyđịnh và thựcviệc làm hiện tạithứ nămcác loạithuế dướicác hình thứcbắt
buộc, Bộ có thể Không bao bao gồm 1 lớp người đặc biệt, tách ra rời khỏi sản xuất
làm công tác quản sẽ không thể tồn tại nếu không nguồn nuôi
giáo dục. Đồng thời việc xây xây dựng duy trì các Vì thế vật chất kỹ thuật
chobộ có thể Khôngcũng con chuộtCó thể thiết bị.Thiếuthuế thìbộ có thểKhông khôngtồ
at được. Chỉ có NN mới có quyền đặt thuế và thu thuế.
20
* Liên hệ với Việt Nam hiện nay.
* Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước.
-Nhà nướcCộnghòa hộiChủ nghĩaViệtNam ngàykhông nhànước
của dân, LÀM dân Cồn cốt liên minh công nông, trí thức tự ĐN chức
tự định Quất quyền sức mạnh nhà nước. Quyền sức mạnh nhà nước Việt Nam
không thuộc về 1 nhân nào, 1 nhóm người nào thuộc về toàn thể
nhân dân.
-Nhândân sửáp dụngquyềnsức mạnhcủa mìnhthôngquacác đạibiểuquốchội
và đại biểu hội đông nhân dân các cấp.
- Tất cả nhữngchủ tài, chính sách, pháp luật Nhà nước LÀMnhân dân
trực tiếp hoặc quyết định tiếp theo.
-Nhândânquyền kiểmtra,giámđã ngồihoạtđộngcủabộcó thể nhànước,
đồng thời quyền khiếu kháng, ĐN cái hành vi vi phạm pháp luật của
quan nhà nước, có thể quản lý nhà nước chức năng.
- Nhân dân quyền trực tiếp đưa ra các bình luận đề nghị với các quan nhà
nước có thẩm quyền
* Nhà nước Cộng hòa hội Chủ nghĩa Việt Nam một nhà nước
dân chủ thực sự, có tính xã hội rộng rãi.
- Thực sự: Quyền tự LÀM dân chủ của nhân dân được ghi đã nhận trong các
vănbản phápluật.Nhà nướcbiện phápbảođảm quyềntựLÀM dânchủ
của người dân trên thực tế.
- Rộng rMộtTôi: Nhà nước đảm bảo quyền tự LÀM dân chủ cho mọi công dân
khôngphân biệt giớitính toán, tôngiáo dục, nghềnghiệp.Nhà nướcthể hiệntính
dânchủ trêntất cảcáclĩnh vựckinh tế,chínhtrị, tưtưởng, vănhóavà xã
hội.
+ Trong lĩnh khu vực kính tế: Không thực hiện chủ khu vực tự LÀM, bình
ngang hàng vềkinhtế, tạo ra nhữngđiều sự kiện làm cho nềnkính tế đất nước
tínhkhả năng động,xây dựngquan hệsảnxuất phùhợp vớitínhchất vàtrình
độ phát Phát triển của xlsx. Chủ khu vực phát Phát triển nền kính tế treo hóa nhiều
thành phần, nhiều Vì thế hữu hình thức ĐN chức sản xuất, kính doanh cho
phép mọi đơn vị kính tế đều thể hoạt động theo chế tự chủ trong
sản xuất, kính doanh nghiệp, nhảy lò cò tác cạnh tranh với cùng nhau đều bình ng
trước pháp luật. Bảo đảm lợi ích kính tế của người lao động, coi đó
động lực, mục tiêu của dân chủ
+Trong Lĩnhkhu vựcchính trị:Khôngtạo cơVì thếpháplý vữngchắc chắn,trong
đóquyđịnh tấtcảcácquyềntựlàm, dânchủtrong sinhhoạtchínhtrị,bảo
đảm cho người dân được làm chủ về mặt chính trị. Không xác lập thực
hiện chế dân chủ đại định danh thông qua chế độ bầu cử miễn đại
biểunhân dânvàocác cơquandâncử tri. Bên cạnhđó,nhà nướcchútrọng.
thiết lập bảođảm thực hiện đầyđủ chế độ dân chủ trực tiếp theo, tạo điều
sự kiện cho nhân dân thamthực hiện công việc quản lýquản lý NN, quản lý xã hội
| 1/59

Preview text:

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHI TIT VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN
Họ và tên : Thân Hồng Thanh
Mã sinh viên 2255370043
Lớp: Quản lý hành chính nhà nước K42
Học phần : Pháp luật đại cương
Lớp tín chỉ: NP01001_K42.4
Giảng viên: Bé Văn Niệm 1
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG Chương I
Câu 1: Hình thức nhà nước đượcCHÀOnhthành từ các yếu ĐN nào? Hãy
làm rõ các yếu tố đó.
Trả lời:
Nhà nước hình thứchình thành từ ba yếu tố:Hình thức chính
thể, Nhà nước cấu hình công thứcvà chế độ nhà nước.
1.1. Chính thức có thể
- Đây là cách ĐẾN chức vụ, cơ cấu hình, trình tdự thành lập các cơ quan nhà
nướccao nhấtvà mốiliên Anh tacủa chúngvớicùng nhau cũngnhư bộ phậnđộ
tham gia của nhân dân vào công việc thiết lập cơ sởquan trọng này.
- Bao gồm hai giống như cơ bản là: Chính thể quân chủChính thể cộng hòa.
+ Chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối caocủa
nhà nước tỒ chung toàn bộ (cỏ khô một phần) trong tay người đừng
đầu nhà nước (vua, hoàng đế) theo nguyên tắc thừa kế.
* Đượcchia thành động: Chínhcó thể quân sựchủ tuyệtđối:Quyền lực vô hạn
Chính thể quân chủ hạn chế độ: Quyền sức mạnh bị hạn chế
+ Chính thể cộng hòa:
hình thức trong đó quyền sức mạnh tối cao
của nhà nước thuộc vào một cơ quan được bầu rMột trong một thời nhất định.
Được chia thành: Cộng hoà dân chủ Cộng hòa quý tộc
1.2. Nhà nước cấu hình công thức
- Đâylàsự tổchức nhànướctheo cácđơnvị trí hành độngchính lãnhvùng và
mối quan hệ giữa cáccơ quan nhà nước ở trung tâm và các nơicơ quan
nhà nước ở địa phương.
- Có hai hình thức chủ yếu: Hình thức nhà nước đơn nhất
Nước liên kết biểu thức
+ Nhànước đơn nhất: Là nhà nướccó chủ quyềnchung, các
bộ phận nhảy lò cò thành nhà nước là các đồng vị hành chính -
lãnh thổ không có chủ quyền quốc gia, đồng thời có Anh ta
thống cơquan nhà nướcthống nhất từtrung ban xuống
địa phương, trong nước chỉ có luật hệ thống
+ Nhà nước liên bùm: là nhà nước có từ hai cỏ khô nhiều nước
thành viên nhảy lò cò lại . Nhà nước liên nổ có hai Anh ta thống
cơ quan quyền sức mạnh và quản lý. Một Anh ta thống chung cho
toàn liên nổ và một Anh ta thống trong mỗi nước thành 2
viên. Nhà nước liên nổ có hai Anh ta thống pháp luật của bang và liên bang.
1.3. Chế độ chính
-Làtổng thểcácphươngpháp, cáchthứcmàcác cơquannhànước
sử dụng để thực hiện quyền năng nhà nước.
- Gồm 2 phương pháp chính:
+Phươngpháp dânchủ:cũng cónhiều loại,thểhiện dướicác
hình thứckhác cùng nhau nhưdân chủ thựcsự và dânchủ giả
hiệu, dân chủ rộng rMộtTôi và dân chủ hạn chế độ, dân chủ trực
tiếp theo và gián đoạn chủ nhà.
+ Phương pháp phản dân chủ: thể hiện tính chất độc tài, đáng
chú Ý nhất là khi phương pháp cai trị và quản lý xã hội
this development phát triểnđến mức độ cao sẽtrở thành những phương
pháp tàn bạo, quân phiệt và phát xít.
Câu2:Kiểu nhànướclàgì thế?Tạm đặctượng trưngcủacácKiểu nhànướcvà
thay thế các loại nhà nước trong lịch sử.
Trả lời:
- Khái niệm: Kiểu nhà nước là tổng thể các dấu hiệu (đặc điểm) cơ bản
của nhànước thể hiện bản chấtcủa nhà nước vànhiềungđiều sự kiện tồn tại
và phát triểncủa nhà nước trongmột hình thái kinh tế -xã hội nhất định”.
Cơ sở để xác định loại nhà nước là học thuyết Mác-Lênin.
- Trong lịch sử xã hội có giai cấp đã tồn tại 4 hình thái kính tế - xã hội:
Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
- Bốn kiểu nhà nước:+ Kiểu nhà nước chủ nô
+ Kiểu nhà nước phong kiến
+ Loại nhà nước tư sản
+ Loại nhà nước xã hội chủ nghĩa
-CácKiểunhànướcchủ nô,phongbình luận,tưsảncóchungbảnchất vì đều
được xây xây dựng trên cơ Vì thế tư hữu về tư dữ liệu sản xuất, đều là những công
cụbạolực lượng, bộcó thểchuyênchính củacácgiaicấp bócnhiềuchốnglạinhân
dân lao động.Nhà nước xã hội chủnghĩa là loại nhà nướctiến trình nhất và
cuốicùngtronglịchsử nhânloạicóbảnchấtcăng thẳngbaKiểunhànướctrước
đó vìđược xâyxây dựng trên cơ Vì thếcông hữu về tưlýeusản xuất và quanAnh ta
thiện giữa những người lao động. Do nhân dân thiết lập và hoạt động vì nhân dân.
- Sự thay thế Kiểu nhà nước này bằng một Kiểu nhà nước tiến bộ hơn là
mộtquy luậttất yếu.Quý luậtvề sựthay tAnh ta cácKiểunhà nướcphù nhảy lò cò
với quyluật về sự phátPhát triển và thay thếthế của cáchình thái kinh tế- xã hội.
MộtKiểunhà nướcmớixuấthiện trongquátrìnhcáchmạng khigiaicấp
cầmquyền cũbị ngộ độcđổvà giaicấpthống trịmới giànhđược chínhquyền. 3
Các cuộc cách mạng khác cùng nhau diễn ra trong lịch sử đều phun thủ thao
quyluật đó:Nhà nướcphong kiến thaythế nhànướcchủ nô,nhà nướctư
sản thay thế nhà nước phong bình luận, nhà nước xã hội chủ nghĩa tcỏ khô thế
nhànướctưsản phẩm.Tuynhiên,quátrìnhthaythếnhànướctrongcácxãhội
khác cùng nhau diễn ra không giống cùng nhau và trên thực tế không phải xã hội
ai cũng trải nghiệm tuần tự bốn loại nhà nước trên.
Câu 3: Nước nước là gì? Trình bài bản chất và đặc trưng của nước. Trả lời:
- Nhà nước là hiện tượng xã hội con chuột nhiều giống như và phức vỗ nhẹ, được nh
ngànhkhoahọc nghiêncứuởnhiều gócđộ,phạmvikhác nhau.Ngaytừ
thời cổ đại, các nhà tư tưởng đã quan tâm nghiên cứu và đã có những luận luận
giải khác cùng nhau về đoạn tưởng niệm “nhà nước”. Trải qua nhiều thời đại khác
nhau, đã nhận thức, quan điểm về vấn đề này ngày càng họ phong phú.
Tuy nhiên,LÀMxuất pháttừ ngữgócđộ nghiêncứukhác nhau,năng lực
đã nhận thức khác nhau, lại bị chi phân phối bởi yếu ĐẾN lợi ích, quan điểm chính
trị…, vì vậy có nhiều quan niệm khác nhau về nhà nước.
-Chỉcóhọcthuyết Mác-Lêninvềnhànướcvàphápluật mớigiảithích
được một cách đúng khỏe mạnh và khoa học về bản chất và Ý nghĩa của nhà nước.
-Theoquan điểm củachủ nghĩa Mác-Lênin:“Nhà nướclà sản sản phẩmvà
biểu hiện củanhững mâu đồng ýgiaicấp không thể điềuhòa được”. =>
Nhànướcchỉđượcsinhravàtồntạitrongxãhộicógiaicấp-vàbaogiờ
cũng có thểbản chất hiện tạigiaicấp độ sâu sắc.Cho nên nhànước trướchết là bộ
máy xảchế độ đặc biệtbiệt làtrong taygiai cấpcầm quyền,là công cụsắc
bén nhất duy trì hệ thống cấp độ.
-Nhưvậy, Nhànước làmộtĐNchứcđặc biệtcủaquyền sức mạnhchínhtrị,có
bộ máy chuyên làm nhiệm vụ Mặc cảm và thực hiện các chức năng quản lý
lý mục đíchduy trì, bảovệ trậttự xãhộtôi, bảo đảmvệ địavị trí của giaicấp pháttrị
trong xã hội có giai cấp.
Bản chất của nhà nước
-
Kháiniệm: Bảnchấtcủa nhànước làtất cảcác phươngcơ sở định danhbản quy
định sự tồn tại và phát triển của nhà nước
-Bản chất nhà nước là thể thống nhất về tính xã hội và tính giaicấp.
* Tính giai cấp của nhà nước:
Nhànướclàbộcó thể làm giaicấpthốngtrịlậpra,cónhiệm vụbảovệcho
lợi ích của giai cấp thống trTôi. Sự thống trị của giai cấp này đối với giai
cấpkhác thểhiện dướiba hìnhthức: Quyềnsức mạnh kínhtế,quyền sức mạnhchính
giá trị và quyền tư tưởng.
+ Quyền sức mạnh kính tế: Người giữ vai trò quyết định, là cơ Vì thế bảo đảm sự
thốngtrị giaicấp.Quyền sức mạnhkínhtế thuộcgiaicấp nắmtrongtay tưdữ liệu 4
sản xuấttrong xã hội, vớitư liệu sảnxuất trong tay, chủsở hữu cócó thể bắt được
người bị bóc nhiều phải phục thuộc về mặt kính tế. Xin cảm ơn có nhà nước, giai
cấp bậc trong tay sản phẩm tư nhân trở thành cấp thống trị về kinhtt.
+ Quyềnsức mạnh chính giá trị:là bạo sức mạnhcó ĐẾN chứccủa một giaicấp để thị t
áp giaicấp độ khác. Nhà nướclà một bộmáy bạo lựclàm giai cấphệ thống quản trị
chức ra để thị trấn áp các giai cấp đối kháng. Với Ý nghĩa đó, nhà nước là
một ĐẾN chức đặc biệt của quyền sức mạnh chính trị. Giai cấp thống trị sử sử dụng
nhànước là côngcụ đểthực hiện quyềnsức mạnh chínhtrị. Ýchí củagiai cấp
thốngtrịthôngquanhànướctrởthànhÝchícủanhànước,Ýchícủanhà
nướccósứcmạnhbuộccácgiaicấpkhácphảiphuntheomột“trậttự”LÀM
giai đoạn cài đặt giá trị hệ thống, phải phục vụ lợi ích cho giai giá trị hệ thống.
+ Quyềnthực hiện về tưtưởng: Giaicấp pháttrđã cóthông quanhà nước để
xâyxây dựng hệtưý tưởng củagiaicấpmình thànhAnh tatư tưởngthốngtrịtrong
xã hội, bắt các giai cấp khác phải thuộc về mặt ttưởng.
* Tính xã hội của nhà nước:
- Song nhà nước không có tính giai cấp mà vẫn có vai trò xã hội lẽ phải
nhà nước được sinh ra không chỉ làm nhu cầu thống trị của giai cấp mà còn
LÀMnhưcầuĐẾNchức và quản lýxãhội.Mộtnhànướcsẽkhôngthể tồntại
nếu chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị mà không tính tới lợi ích,
lời nguyện vọng và Ý chí của các giai tầng khác trong xã hội. Bên cạnh đó,
nhà nước phảiđảm bảo giá cảtxã hộigiá trị đạt được, sự chắc chắnxã hội trật tự tự nhiên,
TRÊN định và phát phát triển, thực hiện chức khả năng cỏ khô chức khả năng khác phù
với yêu cầu của xã hội.
=> Điều đó nói nên rằng nhà nước là một hiện tượng phức vỗ nhẹ và nhiều
dangj, no vừa mang bản chất giai cấp vừa mang bản chất xã hộihộTôi.
Câu 4: Phân biệt nhà nước với các tổ chức nhà nước khác Trả lời: 1. Khái niệm
- Nhà nước: làtổchức quyền sức mạnh công cộng đặc biệt, ĐẾN chứcvà quản lí
dân cư theo lãnh đạo, nắm giữ và thực hiện quyền chủ sở hữuquốc gia, bản hành
phápluậtvàthựchiện quảnlíxãhộibằngphápluật,phụcvụ lợiíchgiai
tầng, lợi ích xã hội, sự tồn tại và phát triển của đấtnước
- CácĐẾNchức xãhội khác:Làtập hợpmộtgiai cấp,tổ chứccócùng quan
điểm cùng lập trường, cùng ngành nghề hoặc cùng một giới tính… ĐẾN
chức xãhội được thành lập 1cách tự lời nguyện để thựu hiện mụcđãchcủa mình.
2. Đặc điểm, dấu hiệu Nhà nước 5
- Nhà nước thiết lập một quyền sức mạnh cộng cộng đặc biệt, không còn hòa
nhập với dân cư nữa, làm nhiệm vụ quản lý xa lánh chế độ. Quyền sức mạnh anh ấy
server cho giai cấp thống trị. VD: Bộ máy nhà nước VN bao gồm: Quốc hội,…
- Nhà nước phân chia cư dân theo lãnh thổ thành các đơn vị hành chính
và thựchiện sự quảnlí đối vớidân cư theocác đơn vịanh ấy chứa khôngvỗ nhẹ
hợp dân cưtheo kiến trúc chính, Huyết thống,nghề nghiệp hoặc giớitính. VD:
Tp trực thuộc tỉnh, Huyện trực thuộc tỉnh,…
-Nhà nướccóchủ quyềnquốcgia mangnộiphânchính trị,pháplý. Lưu
ý: đặc khu Hồng Khổng, Mẹ Cao, Đài Khoản vay. Khu tự trị Tây Người Tạng, Nội Mông
- Nhànướccó quyền địnhQuất các côngviệc Anh ta trọng củaquốc gia như
đối số ngoại lệ, không hoạt động từ bên ngoài.
- Nhànướccấm hành pháptôiuậtvà thực hiện sựquản lý bắt buộc đốivới
mọi công dân. Nhà nước cấm hành pháp luật, thể hiện bằng các văn bản
pháp luật, điều khoản, có tính xa lánh chế mạnh Tôi, nếu không ai chấp
hành động sẽ bị phạt. VD: Mũ bảo hiểm
- Nhà nước quy định và thực hiện thứ năm các loại thuế dưới hình thức bắt
buộc. Nhà nước là cơ quan duy nhất có quyền đặt ra các loại thuế và có
tính xa lánh chế bắt buộc phải đóng, nếu không sẽ bị trừng trị bằng pháp
luật. VD: Trốn thuế sẽ được bắt ngồi.
3. Đặc điểm, dấu hiệu của các tổ chức khác.
- Các ĐẾN chức khác: Trong nội bộ ĐẾN chức vụ, với những thành viên của ĐẾN
chức (VD: Đoàn TNCSHCM rMột điều có giá trị chỉ áp Dũng với các thành viên của tổ chức)
-Tổ chứac vàquảnlýthành viêntheogiớitình,Vì thếthích, nghềnghiệp,T.T tuổi
- Ban hànhcác điều điều, nội quy,quy định. Quản lý thành côngviên điều hành
có giá trịĐẾNchức vụ,bằngsựtựgiáccủamỗithànhviên,khôngcótínhxa lánhchế độ,
người tham gia có thể chấp nhận hoặc chấp nhận
- Đặt ra các khoản phí, các khoản phí nhưng không có tính năng bắt buộc như thuế.
- Đại định danh cho ĐẾN chức tôinh, cho quyền lợi của thành viên mình những
vẫn không chịu tác động của pháp luật, không đặt ra các giáo điều, nội quy trái với pháp luật
- Kinhphí nhỏ, LÀM các thànhviên tự đóng góphoặc LÀM nhà nướchỗ trợ giúp,
không có quân đội, vũ trang.
Câu 5:Phâkhôngích bản chấtcủa Nhà nướcCộng hòa Xã hộiChủ nghĩa Việt Nam Trả lời:
- 9/2/1945: Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời 6
- 1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ, kết thức 9 năm kháng chiến chống Pháp.
- 30/4/1975: Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- 7/2/1976: Đổi tên thành Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
- 9/12/1977: Gia nhập Liên Hợp Quốc
Kháiniệm: Nhànướclà mộtĐẾNchức đặcbiệt củaquyềnsức mạnh chínhtrị,có
bộ máy chuyên nghiệpnhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các công việcc năng quản
lýnhằmduytrì,bảovệtrậttựxãhội,bảovệđịavịcủagiaicấpthốngtrị
trong xã hội có giai cấp.
- Bản chất bao chặt chẽ nhất chi phân phối cho mọi lĩnh tự vệc của đời sống xã hội
của Nhà nước Việt Nam hiện không từ ĐẾN chức đến hoạt động thực tiên phong là
tính nhân dân của Nhà nước.
- Điều 2Hiến pháp 1992 đượcsửa đổi theo Nghịquyết 51/QH quy định
về bản chất Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam: “ Nhà
nước Cộnghòa Xãhội Chủnghĩa Việt Nlà làNhà nướcpháp quyềnxã
hộichủnghĩa củanhândân,làm nhândân,vìnhândân. Tấtcảquyềnsức mạnh
nhà nước thuộc về nhân dân mà nên ftanrg là liên minh trung giai cấp
công nhân với cấp nông dân và đội ngũ tri thức. Quyền năng nhà nước
thống nhất, có sự phân công và phân phối với trung các cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện các quyền thiết lập, hành pháp và tư pháp”
Bản chất của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam:
* Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước.
-Nhà nướcCộnghòa XãhộiChủ nghĩaViệtNam ngàykhônglà nhànước
của dân, LÀM dânmà Cồn cốt là liên minh công nông, trí thức tự ĐẾN chức
và tự định Quất quyền sức mạnh nhà nước. Quyền sức mạnh nhà nước Việt Nam
không thuộcvề 1 cánhân nào,1 nhóm ngườimà nàothuộc về toantất cả nhân dân.
-Nhândân sửáp dụngquyềnsức mạnhcủa mìnhthôngquacác đạibiểuquốchội
và đại biểu hội đông nhân dân các cấp.
- Tất cả nhữngchủ tài, chính sách, pháp luật Nhà nước LÀMnhân dân
trực tiếp hoặc quyết định tiếp theo.
-Nhândâncóquyền kiểmtra,giámđã ngồihoạtđộngcủabộcó thể nhànước,
đồng thời có quyền khiếu kháng, ĐẾN cái hành vi vi phạm pháp luật của cơ
quan nhà nước, có thể quản lý nhà nước chức năng.
- Nhân dân có quyền trực tiếp đưa ra các bình luận đề nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
* Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một nhà nước
dân chủ thực sự, có tính xã hội rộng rãi.
-
Thực sự: Quyền tự LÀM dân chủ của nhân dân được ghi đã nhận trong các
vănbản phápluật.Nhà nướccóbiện phápbảođảm quyềntựLÀM dânchủ
của người dân trên thực tế.
- Rộng rMộtTôi: Nhà nước đảm bảo quyền tự LÀM dân chủ cho mọi công dân
khôngphân biệt giớitính toán, tôngiáo dục, nghềnghiệp.Nhà nướcthể hiệntính 7
dânchủ trêntất cảcáclĩnh vựckinh tế,chínhtrị, tưtưởng, vănhóavà xã hội.
+ Trong lĩnh khu vực kính tế: Không thực hiện chủ khu vực tự LÀM, bình
ngang hàng vềkinhtế, tạo ra nhữngđiều sự kiện làm cho nềnkính tế đất nước có
tínhkhả năng động,xây dựngquan hệsảnxuất phùhợp vớitínhchất vàtrình
độ phát Phát triển của xlsx. Chủ khu vực phát Phát triển nền kính tế treo hóa nhiều
thành phần, nhiều Vì thế hữu và hình thức ĐẾN chức sản xuất, kính doanh cho
phép mọi đơn vị kính tế đều có thể hoạt động theo cơ chế tự chủ trong
sản xuất, kính doanh nghiệp, nhảy lò cò tác và cạnh tranh với cùng nhau và đều bình ng
trước pháp luật. Bảo đảm lợi ích kính tế của người lao động, coi đó là
động lực, mục tiêu của dân chủ
+Trong Lĩnhkhu vựcchính trị:Khôngtạo cơVì thếpháplý vữngchắc chắn,trong
đóquyđịnh tấtcảcácquyềntựlàm, dânchủtrong sinhhoạtchínhtrị,bảo
đảm cho người dân được làm chủ về mặt chính trị. Không xác lập và thực
hiện cơ chế dân chủ đại định danh thông qua chế độ bầu cử và vô miễn đại
biểunhân dânvàocác cơquandâncử tri.. Bên cạnh đó,nhà nướcchútrọng
thiết lập và bảođảm thực hiện đầyđủ chế độ dân chủ trực tiếp theo, tạo điều
sự kiện cho nhân dân thamthực hiện công việc quản lýquản lý NN, quản lý xã hội
hội, tham gia đóng góp Ý bình luận, bình luận đề nghị, thảo luận một cách dân chủ,
bình ngang hàng các vấn đề thuộc đường lối đi, chủ tài, chính sách, các dự
thảoluật phápquan trọnglàmcho nhândân thựcsựlà chủthể củanhững
tài chính, chính sách và văn bản pháp luật.
+Trong Lĩnhkhu vựctư tưởngvănhóavà xãhội: NNchủkhu vựctự làm
tư tưởng và giải phóng tinh hơn nhằm phát huy mọi khả khả năng của con
người.Không quyđịnh các quyềntự LÀMtrong lĩnhkhu vực văn hóatư tưởngvà
đảm bảocho mọingười thực hiệncác quyềnthat like tự nhiênlàm ngôn luận,tính
ngưỡng, nghỉ giải trí, lao động. Không chủ khu vực tự LÀM tư tưởng, tuy nhiên
cũng nghiêm cấm hành vi lợi áp dụngtự LÀM, dân chủ để làm chi phíhư hại lợi ích
quốc gia, lợi ích dân tộc.
* Nhà nướcthống nhất các dântốc độ cùng sinh sốngtrên đất nước Việt Nam.
Không Cộng hòa XHCN Việt Nam trong tất cả các thời kỳ phát trộng của
mình đềucoi "đạiđoànkết dân tỪ" là mộtnguyên tắccơbản đểthiết lập
chế độ dân chủ, phát huy quyền sức mạnh nhân dân, bảo đảm công bằng XH,
đồngthờilàcơVì thếđểtạorasứcmạnhcủamộtKhôngthốngnhất.Nhànước
ta là nhà nước nhất của 54 dân tộc anh em.
Chính sách đại đoàn kếtdân dân tộc thể hiện dưới bốn hình thứccơ bản của Nhà nước Việt Nam:
+ Một là, xây xây dựng một cơ Vì thế pháp lý vững vàng cho việc thiết lập và
củng cốkhối đại đoàn kết dândân tộc, tạo điều sự kiện chomỗi dân dân tộc đềucó
thể tham gia một cách tích cực nhất vào việc thiết lập, củng cố và phát
huy lực mạnh và quyền lực nhà nước. 8
+ Hai là, Không ĐẾN chức thực hiện trong các hoạt động cụ thể của mình và
của toàn bộ Anh ta thống chính trị để đảm bảo nguyên quy tắc đoàn kết dân
dân tộc.Tất cả các ĐẾN chức Đảng, Không, Mặt trận ĐẾN quốc, Công đoàn, Đoàn
thanh niên. . . đều coi việc thực hiện chính sách đoàn kết dân dân tộc, xây
xây dựng Không Việt Nam thống nhất là mục tiêu chung, là nguyên quy tắc hoạt
hoạt động của tổ chức mình.
+ Ba là,trong khi tổchức năng thực hiện,nhà nước luôn chútrọng việc ưutiên
đối với các dân dân tộc Nó người, các vùng núi, vùng Tiến sĩ, vùng xa, tạo điều
sự kiệnđểcácdândân tộctươngtrợgiúpđưa ralẫnnhau,cùngtồntạivàphátPhát triển
trên cơ Vì thế hòa nhảy lò cò, đoàn kết, vì mục tiêu dân giàu có, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh.
+Rộng rãi là, chú Ýtớiđiừmsự kiện,hoàn cảnhcụ thểcủa mỗidân dân tộc,mỗi địa
phương,tôn trọngcácgiá trịvăntinh hóahơn,truyềnhệ thống củamỗidân
dân tộc,xâyxây dựng bảnsắcriêngcủa dândân tộcViệtNamvới đầyđủtínhphong
giàu có mà vẫn đảm bảo mức độ quán và thống nhất.
* Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính xã hội rộng rãi.
- Với mục tiêu xây xây dựng 1 xã hội văn minh, nhân đạo, bảo đảm công
bằng xãhội, NN Việt Namđã quan tâmđặc biệt vàtoàn diện tớiviệc giải
giải quyết các vấn đềxã hội như: xây dựng các công cụ có lợixã hội, đầu
tưchoviệc phòngchốngthiêntai,giải quyếtcácvấnđềbứcxúc nhưxóa
đói, giảm nghèo, chăm sóc sức Khỏe mạnh nhân dân, giải quyết việc tôilà, cái đó
nghiệp, giúp đỡ người già cô đơn, trẻ mồ côi, chống tệ nạn xã hội
- Không không những chỉ đặt ra những cơ Vì thế pháp lý mà còn đầu tư cân nhắc
đáng cho việc giải quyết các vấn đề này là nhiệm vụ của mọi cấp, mọi
chuyên ngành và NN nói chung.
* Nhànướcthựchiệnđườnglốiđốingoạihòabình,hợPtácvàhữu đề nghị.
- Bản chất của Không CHXHCN VN không chỉ thể hiện trong các chính
sách đốiKHÔNGTôicòn có thể hiện diệncả trong chínhsách đối ngoại.Phương châm
“Việt Namsẵn sẵn sàng làbạn, làđối tác thiếc đáng tin cậycủa tất cảcác nước trong
cộngđồngquốc tế,phấnđấuvì hòabình luận,độclậpvà phátphát triển”
thểhiện a path out of NN ta.
-Điều 14 Hiếnpháp 1992đã khẳngđịnh nghĩa: Nước CHXHCNVNthực hiện
chính sáchhòa bình,hữu nghị,mở rộnggiao lưuvà hợptác vụ đối lậpvới tấtcả
các nước trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị và xã hội khác
nhau, trên cơ Vì thế tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn toàn vẹn lãnh thổ của
nhau,bình đẳngvàcác bêncùngcólợi, tăngcườngtập đoàn kếthữuđề nghịvà
quan Anh ta nhảy lò cò tác với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước láng giếng,
tíchcực phản đối hộvà gópphần vàocuộc đấu tranhchung củanhân dânthế
giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. 9
Câu 6: Phân tích nguyên quy tắc cơ bản trong ĐN chức và hoạt động của
bộ máy Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Trả lời:
- Bộ máy NNxã hội chủ nghĩalà hệhệ thống các cơ quan NN từ trung ương
xuống cơVì thế, được ĐẾNchức theo nhữngnguyên quy tắc chungthống nhất, tạo
thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức khả năng Không và nhiệm vụ của NN XHCN.
- Để bộ có thể của Không XHCN hoạt động có hiệu sức mạnh và hiêu kết quả trong
quảnlýxãhộithìđiều quantrọnglàphảibảođảmchoKHÔNGcó mộtcơcấu
ĐẾN chứac nhảy lò cò lý, một cơ chế hoạt động đồng bộ và đội ngũ Có thể bộ có đủ
khả năngsức mạnh thựchiệnnhiệm vụđượcgiao. Muốnvậytrong ĐẾNchứcvà hoạt
Động cơ của máy NN phải tuân theo các quy tắc nhất định.
-Nguyênquy tắcĐNchứcvà ha tiếttđộng củaBMNNXHCNlànhững nguyên
lý, những tư tưởng chỉ đạo đúng khỏe mạnh, khách quan và khoa học, phù nhảy lò cò
vớibản chấtcủanhà nướcxãhội chủnghĩa là,tạo thànhcơVì thế choĐẾNchức
và hoạt động của các cơ sở nước và toàn bộ máy nhàớc.
- Trongtổ chứcvà hoạtđô ƒ ng củaBMNN XHCNcó rấtnhiều nguyên tắc,
trongđócónhiềung nguyên quy tắccơbản,và mô t ƒ trongnhữngnguyêntắccơ bản đó là:
1. Nguyên quy tắc bảo đảm quyền sức mạnh nhân dân trong ĐN chức và hoạt động của máy NN.
 Cơ sở pháp lý: điều 2 Hiến pháp 2013 “NN CHXH CNVN là NN pháp
quyềnXHCN củanhân dân,LÀM nhândân,vì nhândân. Tấtcả quyền
sức mạnh Không thuộc về nhân dân mà nền tháp là liên minh trung giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. Quyền sức mạnh Không
thốngnhất,cósựphâncôngvàphân phốinhảy lò còtrungcáccơquanKhôngtrong
việc thực hiện các quyền thiết lập, hành pháp và tư pháp”.
 Nội dung
- Nhà nước bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo và tích cực vào việc
thành lập và ĐN chức lập ra bộ có thể nhà nước. Sự bảo đảm này thể hiện
trước hết ở chỗ Nhà nước xây xây dựng cơ Vì thế pháp lý và các biện pháp ĐẾN
chức phù nhảy lò cò để nhân dân thể hiện Ý chí của mình, phát huy quyền làm
chủbầuracáccơquan đạiđịnh danhcủamìnhvàthôngquaAnh tathốngcơquan
đại diện để thiết lập các cơ chế hệ thống khác.
- Phải đảm cho nhân dân tham gia đông đảo vào việc quản lý các công
việc nhà nước và quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước.
VILenin coiđâylàphương pháptuyê ƒ
tchết ƒbạn,phương phápđãc ƒthực chỉcó
có thể thực hiện hiê ƒ
n được mô ƒcách đầy đủ trong xã hội nghĩa
- Ngoàiviệc “đànbiết, dân bàn”thì phải cócơ chế bảođảm bảo cho nhân dân
thực hiện việc kiểm trMột, giám đã ngồi hoạt động của các cơ quan nhà nước,
nhân viên nhà nước, các ĐẾN chứac và cá nhân khác được trao cho những 10
quyền hạn nhất định để quản lý một Vì thế công việc của nhà nước, tức là
“dânkiểm tra'.Đây làvấn đềcótnghiêmnguyênquy tắc, đồngthời làmột trong
nhữngphương phápbảođảm chobộcó thểnhà nướchoạt độngđúngmục
đíchphụcvụ vàbảovệlợiích củanhândân,chốngnhững biểuhiệntiêu
cựcnhưquantha thứ,hách dịch,cửaquyền,thamkẻ thù,xarời quần chúng
của một nhà nước ngũ đội.
- Bảo đảm cho nhân dân được đưa ra kiến nghị với cơ quan NN
 Một số biệnpháp để đảm bảo nguyênquy tắc: Để thcực hiê ƒ n tốt nguyênquy tắc
này trong thực tế đời sống, Không tôi Có thể có những N biê ƒ pháp để nhân
dâncóđiềukiê ƒ Nnângcaotrìnhđô ƒvănhóa,chính trị, phápluâ ƒ t,quản
lý, đồngthời gian nâng caođời sống và ƒ
t chất,tinh thần; cungcấp thông tinN
đầy đủ để dân biết, dân bàn, dân kiểm tra hoạt đô ƒ của NN.
2. Nguyên tắc đảm bảo lãnh đạo của Đảng đối với NN.
Sựlãnh đạocủaĐảng giữvaitrò quyếtđịnhtrong việcxácđịnh phương
hướng ĐẾN chức và hoạt động của Không XHCN, là điều sự kiện quyết định để
nângcao hiệusức mạnhquản lý lý củaKhông,phát huyquyềnlàm chủcủanhân dân
trong việc tham gia vào công việc của Không có. Tăng cường vai trò lãnh đạo
của Đảng đối với Không còn nhằm giữ vững bản chất của Không XHCN, bảo
đảm mọi quyền sức mạnh thuộc về nhân dân, đưa công cuộc đổi mới đi đúng định hướng XHCN.
 Cơ Vì thế pháp lý:Điều 4 Mã lực. Đảng cộngsản Việt Nam, đội tiên phong
củagiai cấpcông nhânViệtNam, đạibiểu hiện trungthành quyềnlợicủa
giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân dân tộc, theo chủ
nghĩaMác- LêChínvàtưtưởng HồChíMinh,làsức mạnh lượnglãnhđạo
Nhà nước và xã hội”.
 Nội dung
- Đảng vạch ra đường lối đi, chủ khu vực và phương hướng ĐẾN chức và hoạt
động củabộ có thể Không có. Đồngthời chỉ đạo quá trìnhxây xây dựng V.L, nhấtlà
những đạo luật quan trọng nhằm thông qua Không thể chế hóa các chủ
tài, chính sách của Đảng thành V.L, thành những quy định chung
thống nhất trên quy mô toàn XH, thực tếc hiện và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
- Thườngxuyên theo dõi,kiểm tra,hướng dẫn cáccơ quanNN hoạt động
theo đúng đường lối chính sách của Đảng và đào tạo Có thể bộ tăng cường cho máy NN.
- Đảng lãnh đạo Không bằng vai trò, tác phong gương mẫu của Đảng viên
trong việc chấp hành đường lối đi, chính sách của Đảng, PL của Không, đặc
biệtthôngquacácĐẾNchứcĐảngvàcácđồ sứviênlàmviệctrongbộcó thể
Không có.Đảngkhả năngchọnCó thểbộưubạncủaĐảngvàocácvịtrílãnhđạocủacơ quan NN.
- Biện pháp: Đthể có thể thực chào
N ƒtốt vai trò của đảng đối với Không, Đảng
phải thường xuyên củng csố, đổi mới KHÔ Tôi NG ƒ
phân và phương thức lãnh đạo, 11
nâng cao chất lượng hoạt đô ƒng của các tổ chức Đảng và đảng viên trong BMNN.
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
 Cơ sở pháp lý: Điều 6 HP: “Nhân dân sử dụng quyền lực NN thông
qua QH và HĐND là những cơ quan đạt diện cho ý chí và nguyện
vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước
nhân dân. Quốc Hội, hội đồng nhân dân và các cơ quan nhà nước đều
tổ chức và hoạt dộng theo nguyên tắc tập trung dân dân chủ”.  Nội dung
- Thể hiện việc kết hợp hài hòa giữa sự chỉ đạo tập trung thống nhất của
các cơ quan TW đối với địa phương, giữa các cơ quan nhà nước cấp trên
đối với cơ quan nhà nước cấp dưới, mở rộng dân chủ, phát huy tính tích
cực, chủ động của các cơ quan nhà nước ở địa phương, các cơ quan nhà nước cấp dưới
- Nội dung của nguyên tắc này được biểu hiện trên 3 mặt chủ yếu: tổ chức
bộ máy, cơ chế hoạt động, chế độ thông tin và báo cáo kiểm tra xử lý các
vấn đề trong quá trình tổ chức và thực hiện quyền lực NN:
+ Về mặt tổ chức: Nguyên tắc này thể hiê ƒn ở chế đô ƒ bầu cử, Chế
đô ƒ công vụ, xác lâ ƒp và giải quyết giải quyết mối quan hê ƒ giữa các bô ƒ
phâ ƒn của BMNN nói chung, giữa Trung ương với địa phương, giữa các
bô ƒ phâ ƒn trong cơ quan NN và trên bình diê ƒn cao nhất là giữa NN với ND.
‰ các nước XHCN nói chung và nước ta nói riêng, nguyên tắc tâ ƒp trung
dân chủ này xuất phát từ nguyên tắc: tất cả quyền lực NN thuô ƒc về ND.
Nhân dân trực tiếp bầu ra hệ thống cơ quan đại diện, trao quyền cho các
cơ quan đại diện bầu ra hoặc phê chuẩn các hệ thống cơ quan khác. Tính
tập trung là biểu hiện quan trọng của bộ máy NN, nhưng sự tập trung đó
đều bắt nguồn và dựa trên cơ sở cửa chế độ dân chủ dân chủ sau khi đã
được tập trung phải chịu sự chỉ đạo của tập trung. Các cơ quan NN, công
chức NN được trao quyền để quản lý các công việc NN, nhưng đều phải
chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự kiểm tra giám sát của nhân dân.
+ Về mặt hoạt động: Tập trung vào các cơ quan NN ở trung
ương có quyền quyết định các vấn đề cơ bản, quan trọng về chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại trên phạm vi toàn
quốc. Quyết định các vấn đề ở tầm vĩ mô, tạo khuôn khổ thống nhất cho
hoạt động của cả xã hội.
Các cơ quan NN ở địa phương quyết định những vấn đề thuộc phạm vi
của địa phương mình. Quyết định của cơ quan NN cấp trên có ý nghĩa bắt
buộc đối với cơ quan NN cấp dưới.
Đồng thời phải phân cấp quản lý để phát huy trách nhiệm và tính chủ
động của cơ quan địa phương, cơ quan NN ở địa phương, cơ quan cấp
dưới có quyền tự quyết định và chịu trách nhiệm về những vấn đề cụ thể ‰ địa phương. . 12
Cơ quan NN trung ương, cơ quan cấp trên có quyền kiểm tra, giám sát
hoạt động của các cơ quan cấp dưới và cơ quan NN địa phương. Có
quyền hủy bỏ, đình chỉ quyết định của cơ quan cấp dưới (nếu như quyết
định đó trái với quy định của PL) nhưng đồng thời phải tạo điều kiện cho
cơ quan cấp dưới, địa phương phát huy quyền chủ động, sáng tạo trong
giải quyết các vấn đề ‰ địa phương.
+ Chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra và xử lý các vấn đề kịp
thời, đúng đắn; khách quan và khoa học.
- Các chủ trương, quyết định của cấp trên phải được thông báo kịp thời
cho cấp dưới, để cấp dưới nắm được đúng tinh thần chỉ đạo của cấp trên,
từ đó chủ động giải quyết các vấn đề đúng PL và đáp ứng yêu cầu của cấp trên.
- Các hoạt động của cấp dưới phải báo cáo kịp thời và đầy đủ cho cấp
trên để cấp trên nắm được và có sự chỉ đạo đối với cấp dưới, tạo ra sự
nhịp nhàng, đồng bộ của cả bộ máy NN.
- Đồng thời phải đảm bảo chế độ kỷ luật nghiêm minh trong tổ chức và
hoạt động của các cơ quan NN. Các cơ quan NN cấp trên phải thực hiện
kiểm tra và xử lý các vi phạm một cách nghiêm minh, đúng PL; đồng thời
áp dụng các biện pháp khuyến khích và khen thưởng kịp thời các đơn vị
cá nhân có nhiều sáng kiến, thành tích.  Biện pháp:
+ Xác định rõ những lĩnh vực và vấn đề thuộc thẩm quyền của từng cấp và từng cơ quan NN
+ Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ trong từng cơ quan nhà nước
4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
 Cơ sở pháp lý: điều 5 HP “Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, là Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất
nước Việt Nam.Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết,
tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ
dân tộc.Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc
dân tộc và phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn
hoá tốt đẹp của mình.Nhà nước thực hiện chính sách phát triển về mọi
mặt, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số”.  Nội dung:
- Về chính trị, các dân tộc đều bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ
trong quá trình thành lập và cử người tham gia vào các cơ quan NN, tham
gia vào quản lý các công việc của NN và thực hiện quyền kiểm tra, giám
sát hoạt động của các cơ quan NN, nhân viên NN và thực hiện các nghĩa vụ đối với NN.
- Về kinh tế, các dân tộc bình đẳng với nhau về quyền và lợi ích kinh tế,
đồng thời NN cũng có chính sách hỗ trợ để các dân tộc có điều kiện phát
triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần. 13
- Về văn hoá, giáo dục, các dân tộc đều được dùng tiếng nói, chữ viết,
giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập quán truyền
thống và văn hoá tết đẹp của dân tộc mình.
- NN XHCN thực hiện chính sách đoàn kết tương trợ giữa các dân tộc,
nghiêm cấm các hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
 Biện pháp: xử lý nghiêm minh các hoạt động chia rẽ dân tộc.
5. Nguyên tắc pháp chế XHCN.
 Cơ sở pháp lý: điều 12HP: “Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật,
không ngừng tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa. Các cơ quan
NN, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi
công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành HP, pháp luật, đấu tranh
phòng ngừa và chống các tội phạm, các vi phạm HP và pháp luật. Mọi
hành động xâm phạm lợi ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của
tập thể và của công dân đều bị xử lý theo pháp luật  Nội dung:
- Yêu cầu các cơ quan NN, mọi tổ chức xã hội phải tiến hành theo đúng
pháp luật và trên cơ sở của pháp luật
- Mọi cán bộ và nhân viên NN đều phải nghiêm chỉnh và triệt để tôn
trọng PL khi thực thi quyền hạn và nhiệm vụ của mình
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và quản lý nghiêm minh mọi
hành vi vi phạm pháp luật  Biện pháp:
+ đẩy mạnh công tác xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống pháp luật
+ tổ chức công tác thực hiện pháp luật
+ xử lí nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật
 Ngoài 5 nguyên tắc trên, trong tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước
xã hội chủ nghĩa còn có những nguyên tắc khác như: nguyên tắc tổ
chức lao động khoa học, nguyên tắc đảm bảo tính kinh tế, nguyên tắc
công khai hóa... Chúng ta cần tiếp tục nghiên cứu để áp dụng cho
từng loại trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.
Câu 7: Thế nào là bộ máy nhà nước? Trình bày các loại cơ quan
trong bộ máy nhà nước ở Việt Nam hiện nay. Trả lời:
Bộ máy nhà nước Việt Nam là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung
ương xuống cơ sở, được tổ chức theo những nguyên tắc thống nhất, tạo
thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Hệ thống cơ quan nhà nước ta hiện nay 14 Vị trí pháp lý Thẩm quyền
Cơ cấu ĐNHoạt chức động 1.Quốc
Là cơ quan đại -Lập hiến(llà và -Chủ tịch -Nhiệm hội biểucao nhấtcủa
sửa đổi Hiến QH, Phó chủ kỳ mỗi nhân dân, cơ pháp) tịch QH. khóa quan quyền sức mạnh -Lậppháp(làmvà -Ủy cấm QH là
nhà nước cao sửa đổi Luật thường trực 5 năm. nhất của nước pháp) QH. -60 CHXHCNVN -Giám đã ngồi tối cao -Hội đồng ngày đốivớihoạt động dân tộc. trước của nhà nước. 9 Ủy cấm khi QH chuyên trách hết QH. nhiệm kỳ, QH mới phải được bầu xong. -Nhảy lò cò 1 năm 2 lần
2.HĐND Là cơ quan -Quyết định -Chia thành3 Nhiệm tỉnh quyền thưởngc nhà nhữngvấn đềcủa cấp tỉnh, kỳ 5
nước ở địa địa phương LÀMhuyện, xã. năm phương; đại định danh luật định. -‰ một Vì thế
cho ý chí,lời nguyện-Giám đã ngồi việc địa phương
vọng và quyền phun theo Hiến Phát triển khai thí làmchủcủa nhân
pháp vàpháp luật điểm không
dân, LÀM nhân dânở địa phương và ĐẾN chức
địa phương bầu việc thực hiện Dân biểu Hạ viện cấp
ra,chịu trách đề nghị quyết củahuyện. nhiệmtrướcnhân
Đảng Dân chủ Xã hội.Ví dụ: Trong dân địa phuƠng những TH và cơ quan nhà nhất định, nước cấp trên. QH sẽ thành lập đơn vị hành chính KT đặc biệt(HĐND, UBND)
3. Chính Là cơ quan hành -Tổ chức thi hành -Thủ tướng Nhiệm phủ chính Không caohiến pháp. CP, các phó kỳ 5 15
nhất, thực hiện -Thựchiện có quyềnthủ tướng năm
quyền hànhpháp, action result CP. là cơ quan chấp -Bộ trưởng, hànhcủaQH,CP
N lý tất cả các thủ trưởng
chịu trách nhiệm lĩnh khu vực của đời các cơ quan trước QH sống XH(KT, Bộ ngang.
chính trị, VH- -18 bộ, 4 cơ XH, Quốc quan ngang
phòng-An ninh, bộ, 8cơ quan đối ngoại) thuộc CP (Học viện chính trị quốc gia HCM thuộc CP)
4.UBND Là cơ quan chấp Dám chịu trách nhiệm UBND tỉnh, Nhiệm tỉnh
hành của Dân biểu Hạ viện
chấp hành hiến huyện, xã. kỳ 5 LÀM Dân biểu Hạ viện pháp, cùng pháp luật, năm
cấp bầu, cơ quan các VB của các theo
hành chính nhà cơ quan nhà nước QH
nước ở địa cấp trên, đề nghị phương, chịu quyết của trách
nhiệm Đảng Dân chủ Xã hội.
trước Dân biểu Hạ viện Thi và hành các
cơ quan hành đề nghị quyết của
chính nhà nước Dân biểu Hạ viện cùng cấp cấp trên. và cơ quan hành chính nhà nướcở địa phương.
5.Tòa án làcơ quanđánh giá xử
Có nhiệm vụ bảo Tòa MỘT nhânNhiệm
của nhà nước vệ công lý , bảo dân tối cao kỳ 5 CHXHCNVN,
vệ quyền con và các Tòa năm thực
người, quyền MỘT khác LÀM theo
hiện quyền tư công dân, bảo vệ luật định. QH pháp . chếđộ xãhội chủ (Tòa MỘT cấp
nghĩa là, bảo vệ lợicao->tỉnh-
ích của Nhà >chuyện->tòa
nước, quyền và dân sự, hình
lợi ích nhảy lò cò pháp sự. của ĐẾN chức vụ, cá Tòa MỘT quân nhân. sự->TW- >Quân khu- >Khu vực) 16 6.Viện
Là cơ quan thực có nhiệm vụ bảo Viện kiểm Nhiệm kiểm đã ngồi
hành quyền công vệ pháp luật, đã ngồi nhân dân kỳ 5 tối cao
ĐẾN, kiểm đã ngồi hoạt bảovệquyềncon tối cao và năm động tư pháp
người, quyền các Viện theo
công dân, bảo vệ kiểm đã ngồi QH
chế độ xã hội khác LÀM luật
chủ nghĩa, bảo vệvệđịnh.
lợi Tôich của Nhà(VKS tỉnh-
nước, quyền và >chuyện. lợi ích hợp VKS quân
pháp của ĐẾN sự->TW-
chức vụ, cá nhân,>Quân khu-
góp phần bảo >Khu vực) đảm pháp luật được chấp hành fat chỉnh và nhất. Dịch: thực hành quyền công ĐẾN, kiểm kiểm soát hoạt động tư pháp. 7.Kiểm
là cơ quan LÀMKiểmtoántàisản Kiểm toán Nhiệm toán
Quốc hội thành công, kiểm tra Nhà Nước. kỳ 5
lập, hoạt động chi tiêu đề, đánh giáKiểm toán năm
độc lập và chỉ báo báo cáo tài chính Nhà nước theo
phun theo pháp các cơ quan chuyên QH
luật, thực hiện thuộc Chính phủ ngành
kiểm toán việc Việt Nam, giúp Kiểm toán
quản lý, sử áp dụngtài chính nhà Nhà nước
tài chính, tài sản nước minh bạch, khu vực. công. hạn chế tham v. 8.Chủ
là người đứng Công bố Hiến Nhiệm tịch
đầu Nhà nước, pháp, pháp luật, kỳ 5 nước
thay mặt nước command giải pháp. năm Cộng hòa bình xã hội Đề nghị Quốc hội theo
chủ nghĩa Việt bầu, miễn nhiệm vụ, QH.
Nam về đối nội vô nhiệm Phó và đối ngoại. Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; bổ nhiệm vụ, miễn nhiệm vụ, cách chức 17 Phó Thủ tướng, Bộ trưởng… Tiếp đã nhận đại sứ đặc tôitính toàn quyền của nước bên ngoài. …..Điều 88 Hiến pháp 2013…..
Câu 8: Trình vịnh bản chất của nhà nước và tôiiên Anh ta thực tiên phong Việt Nam hiện tại. Trả lời:
Bản chất NN
-KN: Bản chất Khônglà tất cảcác phương định danhcơ bản quyđịanhsự tồntại và phát triển của NN
- Bản chất: Nhà nước là thể thống nhất về tính xã hội và tính giaicấp
* Tính giai cấp của nhà nước:
Khônglà bộmáy làmgiai cấpthốnggiá trị lậpra,có nhiệmnhiệm vụ bảo vệvệ sĩ cholợiích
củagiaicấpthốngtrị. Sự thốngtrịcủagiaicấpnàyđốivới giaicấpkhác
thể hiện dưới ba hình thức: quyền sức mạnh kính tế, quyền sức mạnh chính trị và quyền lực tư tưởng.
+ Quyền lựckinhtt: giữ vai trò quyếtđịnh, là cơ sởđảm bảo giá trị
giai cấp. Quyền sức mạnh kính tế thuộc về giai cấp nắm trong tay tư lýeu sản
xuất trong xã hội, với tư dữ liệu sản xuất trong tay, chủ Vì thế hữu có thể bắt
ngườibị bócnhiềuphải phụthuộcvềmặt kínhtế.Xin cảm ơnKhông,giaicấp độ nắm bắt
trong tay tư liệu sản xuất trở thành giai cấp thống trị về kinh tế.
+Quyềntôiựchínhgiá trị: làbạosức mạnhcótổ chứccủamộtgiaicấpđể trấnáp
giaicấpkhác.Không làmộtbộcó thểbạosức mạnhLÀMgiaicấp thốngtrịĐẾNchứcra
đểthị trấnápcácgiai cấpđốikháng.VớiÝngĩađó,Khônglà một ĐẾNchứcđặc
biệtcủaquyền lựcchínhtrị.Giaicấp pháttrịsửáp dụngNN làcôngcụđể
thựchiện quyền sức mạnhchính trị.Ý chí củagiai cấpthống trịthông quaKhông
trở thành Ý chí của Không, Ý chí của Không có sức mạnh buộc các giai cấp
khác phải phun theo một “trật tự” LÀM giai cấp thống trị đặc ra, phải phục
lợi ích của giá trị gia cấp.
+ Quyền lực về tư tưởng:
Giaicấpthống trịđãthôngquaNN đểxâyxây dựnghệ tưtưởngcủagiaicấp
mìnhthành Anh tatưtưởng thốngtrịtrongxã hội,bắtcác giaicấpkhác phải
quy định thuộc về mình về mặt tư tưởng.
** Tính xã hội của NN:
Bài hátnhànướckhông chỉcótínhgiaicấpmàcòncóvaitròxãhội thảo bởicó lẽ
Không đượcsinh rakhông chỉ LÀMnhư cầu thống trị giai cấpmà còn LÀMnhư 18
cầuĐẾNchứcvàquảnlýxãhội.MộtKhôngsẽkhôngthểtồntạinếuchỉphục
vụ lợi íchcủa giai cấp thốngtrị màkhông tính đến lợiích, lời nguyện vọng
và Ýchí của cácgiai tầng kháctrong xã hội.Bên cạnh đó, Khôngphải đảm
bảocác giátrị xãhộiđã đạtđược, bảođảmxã hộitrật tự,TRÊNđịnh vàphát
phát triển, thực hiện chức khả năngnày cỏ khô chứckhả năng khác phù nhảy lò cò với yê của xã hội
Điềuđó nói lênrằng Khônglà mộthiện tượng phứcvỗ nhẹ vànhiều dạng,KHÔNG vừa
mang bản chất giai cấp lại vừa mang bản chất xã hội.
Kháitưởng niệm Không: Khônglà mộtĐNchức đặcbiệt củaquyền sức mạnhchínhtrị, c
một bộ có thể chuyên làm nhiệm vụ xa lánh chế và thực hiện các chức
khả năng quản lý đặc biệt nhằm thực hiện những mục đích và bảo vệ lợi
hữu ích của giai cấp giá trị trong xã hội có giai cấp đổi kháng.
Dấu hiệu
Vì thếvớicác tổchứccủaxãhội thTôidân tộc–bộ lạcvàvớicác tổchứcchínhtrị
- xãhộikhác màgiaicấp phátthiết bịlậpvà sửsử dụng đểquản lý lý xãhội,
thì NN có 1 dấu hiệu cụ thể sau đây:
+ Không thiết lập một quyền sức mạnh công cộng đặc biệt không còn hòa bình nhập
vàodân cưnữa
.Để thựchiệnquyền sức mạnhvà đểquảnlý xãhội,Khôngtạo ra
một Anh ta thống các cơ quan Không, là công cụ đặc biệt không còn hòa nhập
với dân cư như: tòa MỘT, nhà bạn , cảnh đã ngồi … trong đó có một lớp người
chuyên gia làm nhiệm vụvụ quản lý và nghiêm ngặtchế. Họ tham giavào máy NN
để hình thành nên 1 hệ thống NN cơ sở từ TW tới cơ sở dữ liệu
+ Không phân chia dân cư theo tôiÂnh thổ thành các đơn vị hành chính và
thực hiện sự quản lýđối lập với dân cư theo các đơn vị đóchứ không tập hợp
dân cư theochính kiến, huyếtthống, nghề nghiệphoặc giới hạn tính
. NN thựu
thị quyềnthực thi chính trị trênphạm vi toànbộ lãnh đạo.NN có lãnhthổ
riêng, trênlãnh đạohổ ấy lạiphân thànhcácđơn vị hànhchính nhỏnhư tỉnh, huyện…
+ Không có chủquyền quốc gia. Chủ quyền quốc gia mang nội phânchính
trị, pháplý thể hiện quyền độclập tự quyết vềnhững chính sách đối nội
vàđốingoạikhôngphụthuộcvàocácyếuĐẾNbênbên ngoài.Chủquyềnquốc
gia là thuộc tính không thể cắt của NN.
+ Không cấm hành PL và thực hiện sự quản lý bắt buộc của mình đối với
mọi công dân.
Không là 1 ĐẾN chức duy nhất trong xã hội được quyền cấm
hành pháp luật. Tất cả các quy định của Không đối với mọi công dân được
thể hiện trong pháp luật LÀM Không cấm hành động. Và cũng chính sách của Không
bảo đảm pháp luật thực thi trong cuộc sống
+ NNquyđịnh và thựcviệc làm hiện tạithứ nămcác loạithuế dướicác hình thứcbắt
buộc,
Bộ có thể Không bao bao gồm 1 lớp người đặc biệt, tách ra rời khỏi sản xuất
làm công tác quản lý sẽ không thể tồn tại nếu không có nguồn nuôi
giáo dục. Đồng thời việc xây xây dựng và duy trì các cơ Vì thế vật chất kỹ thuật
chobộ có thể Khôngcũng con chuộtCó thể thiết bị.Thiếuthuế thìbộ có thểKhông khôngtồ
at được. Chỉ có NN mới có quyền đặt thuế và thu thuế. 19
* Liên hệ với Việt Nam hiện nay.
* Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước.
-Nhà nướcCộnghòa XãhộiChủ nghĩaViệtNam ngàykhônglà nhànước
của dân, LÀM dânmà Cồn cốt là liên minh công nông, trí thức tự ĐẾN chức
và tự định Quất quyền sức mạnh nhà nước. Quyền sức mạnh nhà nước Việt Nam
không thuộc về 1 cá nhân nào, 1 nhóm người nào mà thuộc về toàn thể nhân dân.
-Nhândân sửáp dụngquyềnsức mạnhcủa mìnhthôngquacác đạibiểuquốchội
và đại biểu hội đông nhân dân các cấp.
- Tất cả nhữngchủ tài, chính sách, pháp luật Nhà nước LÀMnhân dân
trực tiếp hoặc quyết định tiếp theo.
-Nhândâncóquyền kiểmtra,giámđã ngồihoạtđộngcủabộcó thể nhànước,
đồng thời có quyền khiếu kháng, ĐẾN cái hành vi vi phạm pháp luật của cơ
quan nhà nước, có thể quản lý nhà nước chức năng.
- Nhân dân có quyền trực tiếp đưa ra các bình luận đề nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
* Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một nhà nước
dân chủ thực sự, có tính xã hội rộng rãi.
-
Thực sự: Quyền tự LÀM dân chủ của nhân dân được ghi đã nhận trong các
vănbản phápluật.Nhà nướccóbiện phápbảođảm quyềntựLÀM dânchủ
của người dân trên thực tế.
- Rộng rMộtTôi: Nhà nước đảm bảo quyền tự LÀM dân chủ cho mọi công dân
khôngphân biệt giớitính toán, tôngiáo dục, nghềnghiệp.Nhà nướcthể hiệntính
dânchủ trêntất cảcáclĩnh vựckinh tế,chínhtrị, tưtưởng, vănhóavà xã hội.
+ Trong lĩnh khu vực kính tế: Không thực hiện chủ khu vực tự LÀM, bình
ngang hàng vềkinhtế, tạo ra nhữngđiều sự kiện làm cho nềnkính tế đất nước có
tínhkhả năng động,xây dựngquan hệsảnxuất phùhợp vớitínhchất vàtrình
độ phát Phát triển của xlsx. Chủ khu vực phát Phát triển nền kính tế treo hóa nhiều
thành phần, nhiều Vì thế hữu và hình thức ĐẾN chức sản xuất, kính doanh cho
phép mọi đơn vị kính tế đều có thể hoạt động theo cơ chế tự chủ trong
sản xuất, kính doanh nghiệp, nhảy lò cò tác và cạnh tranh với cùng nhau và đều bình ng
trước pháp luật. Bảo đảm lợi ích kính tế của người lao động, coi đó là
động lực, mục tiêu của dân chủ
+Trong Lĩnhkhu vựcchính trị:Khôngtạo cơVì thếpháplý vữngchắc chắn,trong
đóquyđịnh tấtcảcácquyềntựlàm, dânchủtrong sinhhoạtchínhtrị,bảo
đảm cho người dân được làm chủ về mặt chính trị. Không xác lập và thực
hiện cơ chế dân chủ đại định danh thông qua chế độ bầu cử và vô miễn đại
biểunhân dânvàocác cơquandâncử tri.. Bên cạnh đó,nhà nướcchútrọng
thiết lập và bảođảm thực hiện đầyđủ chế độ dân chủ trực tiếp theo, tạo điều
sự kiện cho nhân dân thamthực hiện công việc quản lýquản lý NN, quản lý xã hội 20