Đề cương ôn tập - Quản lý khai thác mặt đất | Học viện Hàng Không Việt Nam

Đề cương ôn tập - Quản lý khai thác mặt đất | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Hàng Không Việt Nam 556 tài liệu

Thông tin:
22 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập - Quản lý khai thác mặt đất | Học viện Hàng Không Việt Nam

Đề cương ôn tập - Quản lý khai thác mặt đất | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

74 37 lượt tải Tải xuống
1. Hãy nêu các đối tượ ặt đấng, bin pháp an toàn trong khai thác m t. Nhân t nào
quan tr ng nh t? T i sao?
- Đối tượng gm:
An i v i con i toàn đố ngườ
An i v i vi c u khi n, thi t b toàn đố điề ển phương tiệ ế
An i v i vi c ch t x p HL,HH toàn đố ế
- Bin pháp an toàn trong khai thác m ặt đất:
Nhân tố con người
Đào tạo chuyên môn
Đánh giá định kỳ về an toàn
Đạo đức
Sức khỏe
Xây dựng và thực hiện tốt các qui định nghiêm ngặt về an toàn
Thực hiện nghiêm túc các qui định của quốc tế, nhà nước, ngành
Xây dựng và thực hiện đúng qui trình về an toàn
Sử dụng sổ tay và video hướng dẫn
Kiểm tra việc thực hiện các qui định an toàn thường xuyên, định kỳ
Kiểm tra định k nhân viên, các b phn v: sc khe, nhn thc an toàn, vic s dng
các ch ất kích thích…
Tm soát an toàn, y u t an toàn ế
Hoạt động kim tra ca các chuyên gia
Phân tích, đánh giá các sự cố mất an toàn
Phân tích nguyên nhân g c r s c
Khám phá b ng quan sát nh ng tình hu ng
nguy hi m, các sai sót (c ủa con người, máy móc…)
Phân tích hóa h c, th ọc (nướ c ăn…)
Phân tích v t lý (máy chi u tia X. tia h ng ngo ế ại…)
- Trong các nhân t i nhân t quan tr ng nh t quy n vi nêu trên, con ngườ ết định đế c
đả m b o an toàn trong khai thác m t vì: ặt đấ
Con ngườ ạo ra các cơ sởi là ch th t h tng, trang thiết b máy móc
Con người cũng đối tượng đề ra các nguyên t m b ng ắc, quy định đả ảo an toàn lao độ
cho con ngườ ị, cơ sởi và các trang thiết b h tng.
80% s c m i. tính m ất an toàn hàng không liên quan đến con ngườ ạng con người
cũng quan trọ ấn đềng nht trong v đảm bo an toàn nói chung an toàn trong khai
thác m t nói riêng. ặt đấ
2. Các nguyên tắc an toàn cho con ngườ ặt đấi trong khai thác m t. Anh/chth dn
ch ng phân tích mt d m t an toàn trong khai thác m t liên quan tặt đấ i
con người.
- Sc kho và đạo đức ngh nghip
- Nhân viên ph i có gi y phép hành ngh
- N ắm rõ quy đị an toàn lao độnh v ng
Máy bay được ưu tiên khi di chuyển
Nhân viên ch làm vi c khi thi t b d ng h n ế
Luôn c nh giác b m t ặt trơn trượ
Giũ khoả ới máy bay đang đậng cách v u
Tuân th kí hi u bi ển báo trên sân đỗ
- S d ng trang thi t b b o h nh ế lao động đúng quy đị
Áo ph n quang
Đầ u tóc, qu n áo g n gang
Đầy đủ lao độ ẩu trang, áo mưa, giày, găng tay. trang thiết b ng: nón, bt tai, kh
- Không nên d ch chuy n m t v t n n thân ặng hơn khả năng bả
Quan sát d u hi u: nhãn mác heavy..
Ki m ng tr ng vtra, ước lượ ọng lượ t
Chun b tư thế
VD: Một máy bay Airbus 321 của Hãng hàng không Vietnam Airlines (VNA) đã va quệt với xe
ô tô thang khi hạ cánh xuống sân bay quốc tế Đà Nẵng ( tự phân tích)
3. ISAGO là gì? Phân tích li ích c a vi c áp d ng ISAGO, minh h a bng thc tin.
Khái nim: ISAGO là h m b o tiêu chu n an toàn trong các ho ng ph c v HK thống đ ạt độ
ti m t theo tiêu chu n IATA nhặt đấ m:
- Gim thi u tai n n hay s c cho con i và hàng hóa ngườ
- Qun lý t t các ngu n l c trong khai thác m t ặt đấ
- Chu n hóa qui trình ph i h p
- Quy trình hi u qu và ti t ki m ế
- Ci ti c v ến năng lự ận hành trong KTMĐ
- Gia tăng hình ảnh thương hiệu uy tín cho doanh nghip
Li ích c a vi c áp d ng ISAGO
- Gim s ng các cu lượ ộc đánh giá
- Gim s c i v i trang thi t b trong khai thác đố ế
- Gim thi u tai n n hay s c i cho con ngườ
- Hiu qu và ti t ki m ế
- Tăng cường hình nh và danh tiếng cho DN
d 1: Công ty PVMĐ phả ằm đải quy trình phù hp vi yêu cu ca các HHK nh m
bo các lo i hàng mi n thu c xách tay ph i ch ế hành khách mua nhưng không đượ t
lên h c tính trong quá trình làm t ầm hàng, đượ ải như hành lý kí gửi.
Ví d 2: Kim tra HLKG
- Yêu c t hành lý kí g i lên bàn cân ầu khách đặ
- Kiểm tra để đều được đ đảm bo các kin hành ng gói chc chn và không b rách v,
yêu c i n u c n; n m b o chuyên ch i diầu khách đóng gói l ế ếu không đả an toàn báo đạ n
hãng v n chuy n và t i ch p nh n. ch
- Kiểm tra để ảo HLKG đượ đảm b c dán name tag.
- b nh ng th a khách ( th ph HL trên HLKG củ hành cũ, thẻ tr, th ưu tiên,
th Heavy..)
4. Anh/ ch phân tích thu c tính công dng (phn cng) thuc tính cm th (ph n
mm) c a ch ng s ất lượ n phm d ch v nói chung ch ng s ất lượ n phm d ch v
trong khai thác m t nói riêng. Cho ví d minh h a. ặt đấ
- Thu c tính công d ng c a s n ph c ta ra b i ch t th c a s n ph m, do ẩm, đượ
đặc tính thuậ ẩm quy địt ca sn ph nh. Thuc tính công d c g i phụng đượ n
cng c a s n ph m
- Thu ộc tính đượ ững ngườc th cm bi người tiêu dùng, nh i tiêu dùng
c ym th , đượ ộc tính được to ra nh dch v bán sau khi bán. Thu c cm th
bởi người tiêu dùng đượ ều khi ngườc gi phn mm ca sn phm. Nhi i tiêu
dùng mua s n ph n nh c tính k thu t kh ẩm không đơn thuầ ững đặ năng
phc v s n ph m c a s n ph m mà có th i mua có c m giác vì nó làm cho ngườ
sang tr ng phù h p v a v h i c a h hay m t c ới đị ảm giác nào đó mang lại
cho khách hàng s a riêng h thích thú nào đó củ
- Thu c tính c a s n ph m ph n c ng và ph n m cho chúng ta bi c: (c m) ết đượ
Lĩnh vực đại th các nhu cu tho mãn
Lĩnh vực c th và mc c th các nhu c c tho mãn ầu đượ
Các thu c tính c a s n ph c th c m b i tiêu dùng ẩm đượ ởi ngườ
Chi phí tho mãn nhu c u
5. Để đánh giá ch ng d ch v trong khai thác m t, doanh nghiất lượ ặt đ p th s
dụng các phương pháp chủ yếu nào? Cho ví d minh ha.
Để đánh giá chất lượng dch v trong khai thác m t, doanh nghiặt đấ p có th dùng 3 phương
pháp cơ bản:
Phương pháp thí nghim. d: Trong d ch v vung ng su ất ăn của công ty dch v
cung ng su i Bài, ngu n nguyên li u s c ch n l a thông qua phòng thí nghi m vi ất ăn Nộ đượ
sinh đặ ệt đểc bi đảm bo ngu n nguyên li u không d ch b m b o tiêu chu n an ệnh, và đả
toàn th c ph m theo tiêu chu n qu c t í k ế đã k ết.
Phương pháp cảm quan d. : phi n c a khách hàng v ng ếu thăm ý kiế chất lượ
dch v phòng ch h a hãng hàng không Vietnam Airlines, phi ạng thương gia củ ếu thăm ý
kiến c a nhân viên hãng hàng không v v t ch t, trang thi t b ph c v chuy n, sở ế ến bay đi/đế
phiếu thăm ý kiế ất lượn ca hãng hàng không v ch ng phc v ca nhân viên làm vi c t i
quy check-in.
Phương pháp chuyên gia hay còn gọi là phương phá đánh giá np i b. Chương trình
đánh giá đượ theo quyc chuyên gia tiến hành khách quan báo cáo kết qu duy trì h
đị nh. Trong dVí d: ch v cung ng nhiên li u và các ch t l ng, quá trình tra n p nhiên li u cho
tàu bay đượ ến độ ện đúng theo c din ra theo quy trình và các ti , nhân viên ph trách phi thc hi
các quy chu n, báo cáo k t qu duy trì h các chuyên gia ti ế để ến hành đánh giá khách
quan.
6. Hãy thiết lp m c tiêu ch ng cho m khai thác m t bao g ất lượ ột đơn vị ặt đấ m
phương pháp tính, cách kiểm soát mc tiêu.
3 m c tiêu: an toàn, ch ng, hi u qu ất lượ
7. Phân tích s khác nhau gia hp đng và ph l pháp lý c a h ng khai ục. cơ sở ợp đồ
thác m t. D n ch ng c . ặt đấ th
a. Phân tích s khác nhau gia h ng chính và ph l ợp đồ c:
Hợp đồng chính
Ph l c A
Ph l c B
Ni
dung
Gồm 12 điều khon nói v
quyn h n, trách nhi m, gi i
hn th a thu n theo quy
chun c a IATA gi a Hãng
hàng không, Công ty x
mặt đất và Công ty cung cp
dch v .
Miêu t chi ti t v ế các
dch v m t tiêu ặt đấ
chun.
Quy đ địa điểnh ràng v m,
dch v cung c p và phí.
Vi c chnh sa b sung Hp
đồ đượng chính s c ghi trong
ph l c B.
Cu
trúc
- h p Trang tiêu đề ch
đồng các thành ph n c u
thành h ng. ợp đồ
- u kho n: Các điề
+ Ngày hi u l c.
+ Th i h n ch p d t.
+ Trách nhi m.
+ Các điều khon mang tính
pháp th t c hành
chính khác.
- Ô ch ký.
3 ph n chính:
- u: Nh n biPhần đầ ết
tài li u.
- n thân: Ph
+ Li t các d ch v
chung nh c nhóm ất đượ
li theo t ng d ng khai
thác. M i m t d ch v
s tương ng vi mt
mã s . Chia làm 8 ph n.
- i cùng là ô ch ký. Cu
SGHA th 1 ho c nhi u
ph l c B.
- u: Nh n bi t tài li u. Phần đầ ế
- u kho n: Phần thân: Các điề
gồm 8 điề ết địu khon v chi ti a
điể m, các dch v cung c p
giá phí.
- Ô ch ký.
Chc
năng
sở để các Hãng vậ n ti,
Khách hàng Công ty
cung c p d ch v chịu trách
nhiệm, nghĩa v thc thi
quyền han trên cơ sở pháp lý
ca h ợp đồng
Danh sách chi ti ết để
giúp khách hàng hi u
l a ch n d ch v
trong các danh mc
được đưa ra.
Khách hàng th thêm điu
khon s i ho c b sung vào ửa đổ
ph l c B.
hợp đồng chính không được
thay đổi hoc b sung b t kì t
ng nào.
b. Cơ sở ợp đồ ặt đấ pháp lý ca H ng Khai thác m t
Hợp đồ ặt đấ ựa trên các cơ sởng khái thác m t hàng không d pháp lý sau:
sở pháp c a H ng Khai thác m t d ợp đồ ặt đấ ựa vào công ước Montreal 1999 công ước
Warsaw.
1/ Tiêu chu n khai thác
Các tiêu chu c hi p h nh trong các tài liẩn trong khai thác đượ ội hàng không (IATA) quy đ u
chuyên môn v khai thác sân bay như AHM (Airport Handling Manual) hay GOM (Ground
Handling Manual) bản thân các hãng hàng không quy định ra để áp đặt cho các đố i tác khi
thuê các đ ủa hãng đó. Các tiêu chuẩ ất lượ ải đượi tác khai thác các chuyến bay c n ch ng ph c nêu
rõ trong các tài li ng d n khai thác. ệu hướ
2/ An toàn ph c v khai thác m ặt đât
Riêng đối vi ngành hàng không, nếu xy ra tai nn thường rt thm khc. Do vy mc tiêu
trong khai thác m t ph c v t lên r t cao. Nh n an ặt đấ máy bay được đặ ằm đưa ra các tiêu chuẩ
toàn cho con người cũng như máy bay, các biệ ất thườn pháp phòng nga x lý các s c b ng liên
quan đến công vic vn hành trên m t, yêu c u v c chuyên môn c a các nhân viên ặt đấ năng lự
phc v m b o an toàn trong khai thác. để đả
3/ Ph i h p ph c v chuy n bay ế
Mt máy bay h cánh, r t nhi u các trang thi t b trong khai thác m t ph c v cho máy ế ặt đấ
bay. vậy để ệc quy đị đảm bo các yếu t thi gian trong khai thác thì vi nh th t các trang
thiết b r t c n thi t tránh ch ng chéo, m t tr t t d gây m t an toàn cho y bay con ế
người.
4/ Hướng dn cht xếp hàng hóa hành lý
Hàng hóa hành m n không th thi u trong khai thác một công đoạ ế ặt đất, do ai đi máy bay
cũng mang theo hành thể hàng hóa. Để ảo cân băng tả c đảm b i trng cho máy bay thì
công tác ch t x p hành hàng hóa lên máy bay n n khai thác m ế ằm trong các công đoạ ặt đất
cũng phải được quy đị ặt đấnh trong các tài liu khai thác m t.
5/ Qu n lý khai thác
Các cá nhân và công ty khai thác chiu trách nhi m v c các hãng hàng chất lượng và an toàn trướ
không thuê khai thác - i ch ng ch cPh p bi hãng hàng không thuê khai thác nhà chc
trách sân bay. Các công ty khai thác m t ch u s qu n lý c a các nhà ch c trách sân bay. ặt đấ
c. Cho ví d v H ng Khai thác m ợp đồ ặt đất:
SWISSPORT INTERNATIONAL là Công ty khai thác các d ch v ph c v m u t ặt đất hàng đ i
Thu S . M u SGHA c a công ty này g m 3 thành ph n:
Hợp đồng chính: nhấ ạnh vào các quy định pháp lýđiền m u hành cho tha thun, bao gm 12
điều khoản cơ bản trong hợp đồng theo IATA.
Phụ lục A: giống như mộ ẵn đượ ản đầy đủt menu ca tt c các dch v s c thc hin, b ca
mi dch v mà có thth c yêu c đượ ầu từ S ISSPORT đến các Công ty xử lý. Các dịch v
SWISSPORT cung c p bao g m: Ch i di n, qu n lý, giám sát), D ch v ức năng quản (Đạ
hành khách, D ch v , Ki m soát t sân đỗ ải điều hành bay, D ch v , kho hàng hoá và thư tín
Các d ch v h , An ninh, B ng máy bay. tr ảo dưỡ
Phụ lục : sẽ ửa đổ ửa đổi thay đổi, Nó đượ ới các đoạn văn ch ra quá trình s i, s c chun b v
và đoạ mơ hồ nào và cho trình bày đầy đủn ph để tránh bt k s tt c các chi tiết ca s tha
thun cho c hai bên. Ph l c B ch y u bao g m các d ch v & chi phí v n chuy n, bao g m phí ế
x lý cơ bản và đặc bit. Phí x cơ bản được bao gm: dch v khách hàng, dch v sa cha,
dch v ch v v n hành ánh sáng. thư, dị
8. Cho ví d tình hu ng v ng thương lượ kiu m m, ki u c ng, ki u nguyên t c.
Thương lượng kiu mm
Tình huống : Chung cuộc đàm phán với người nhân viên xuất sắc Chung hiểu rằng công ty
của anh đang phát triển thuận lợi nhờ vào những nhân viên cốt cán của công ty. Một trong
những người đó Đức, cánh tay đắc lực của anh. Gần đây, Chung nghe được thông tin một
công ty khác đang săn đón Đức với mức lương hấp dẫn. Nếu Đức chuyển đi, công ty sẽ phải
tuyển người thay thế. Điều này chắc chắn sẽ gây thiệt hại ngoài việc phải chi phí một khoản
lớn để tuyển chọn người mới, công ty còn mất đi một nhân viên đầy triển vọng. Chung đang nghĩ
đến một cuộc thương lượng với Đức để đưa ra những thoả thuận thuyết phục Đức lại tiếp tục
đóng góp cho công ty.
=)) : Trong tình huống nếu giám đốc Chung muốn thuyết phục Đức, người nhân viên cốt cán của
mình tiếp tục ở lại đóng góp cho sự phát triển của công ty, anh ta sẽ sử dụng kiểu đàm phán mềm
với Đức. Một mức lương hấp dẫn, một vị trí cao hơn trong công ty hoặc một chính sách ưu ái đặc
biệt nào đó có thể được đưa ra để thuyết phục Đức ở lại. Như đã nói ở trên, khi sử dụng kiểu đàm
phán mềm, người đàm phán sẽ chịu nhượng bộ để giữ gìn quan hệ. Trong trường hợp này, Đức
sẽ là người được thụ hưởng những ưu ái từ cấp trên của mình do tài năng và sự đóng góp của anh
được ghi nhận.
Thương lượng kiểu cứng
Tình huống: Thành và cuộc đàm phán đòi bồi thường Thành sang Trung Quốc để yêu cầu công
ty của Fang bồi thường một khoản tiền về lô hàng xe đạp không đúng theo đơn hàng mà công ty
của Thành đã đặt trước. Tuy biết có nhiều nhà cung cấp khác sẵn sàng cung cấp sản phẩm xe đạp
cho công ty mình nhưng Thành không muốn xáo trộn tuyến cung cấp ổn định được thiết lập từ 3
năm nay với công ty của Fang. Trong khi đàm phán, Fang cho biết, công ty của cô không có khả
năng bồi thường bằng tiền mặt cho công ty của Thành, chỉ thể đổi lại những chiếc xe
không đúng theo yêu cầu của đơn đặt hàng mà thôi. Thành cho rằng nếu, Fang không bồi thường
bằng tiền mặt thì công ty của anh không phục hồi được uy tín trước những khách hàng đã mua
phải xe đạp bị lỗi. Khi nghe Fang giải trình về tình trạng bế tắc của công ty, Thành đã không
giấu được vẻ mặt thất vọng. Sau đó anh bực bội rời khỏi phòng đàm phán và ngay lập tức ra sân
bay về nước. Fang rất bối rối nhưng sợ mất thể diện nênđã không mời Thành quay lại. Sự
hợp tác của hai công ty chấm dứt ngay sau sự đổ vỡ trong cuộc đàm phán này.
=)) Trong tình huống, cuộc đàm phán giữa Thành và công ty sản xuất xe đạp của Trung Quốc có
thể coi là một cuộc đàm phán kiểu cứng. Các bạn có thể thấy trong tình huống này, cả Thành
Fang đều rất cứng rắn. Thành kiên quyết đòi bồi thường bằng tiền mặt nhưng Fang kiên quyết
không chịu nhượng bộ. Nếu xem xét cuộc đàm phán này cuộc đàm phán đòi bồi thường của
Thành thì anh đã không đạt được ý nguyện (lose) Fang đã thắng (win) công ty của Fang
làm sai hợp đồng mà vẫn không phải bồi thường. Tuy nhiên, xét một cách tổng thể thì thực chất
cuộc đàm phán này có kết quả là lose – lose bởi vì sau cuộc đàm phán này, cả hai bên đều mất đi
cơ hội hợp tác với nhau do lập trường của hai bên đều quá cứng rắn.
Thương lượng kiểu nguyên tắc
Tình huống: Lan và cuộc đàm phán về kỳ nghỉ phép không lương Lan một trong những nhân
viên giỏi nhất trong phòng Kỹ thuật. đến gặp người trưởng phòng tên Phong để xin nghỉ
phép không lương 6 tháng. Trước đây, Lan đã từng bày tỏ nguyện vọng về kỳ nghỉ phép kéo dài
nhưng bây giờ cô mới đặt vấn đề với người trưởng phòng một cách chính thức. Thực ra, Phong
đã nghe loáng thoáng về ý định của Lan từ lâu nhưng anh không để ý mọi công việc của
phòng Kỹ thuật đang diễn ra một cách trôi chảy. Phong không muốn nghĩ đến việc phòng anh sẽ
làm việc trong một thời gian dài mà không Lan. Anh tự nhủ “rồi ấy sẽ thay đổi ý định và
quên nó thôi”. Nhưng trái với suy nghĩ của Phong, Lan đã chuẩn bị cho kỳ nghỉ phép của mình
một cách chu đáo. Cô đã hỏi phòng Nhân sự về các chính sách nghỉ phép và về các vấn đề nhân
sự. Cô đã xác định ngày bắt đầu và ngày kết thúc của kỳ nghỉ của mình. Cô đã dự báo những vấn
đề mà cấp trên của sẽ nêu ra, dụ như: Ai sẽ thực hiện các công việc khó khăn của phòng?
Khi nào sẽ quay trở lại? Ai sẽ thế chỗ trong các hoạt động nhóm?... Lan đã chuẩn bị
phương án trả lời cho từng câu hỏi này. Khi cuộc gặp giữa Lan và Phong diễn ra, trái với vẻ tự
tin của Lan, Phong lại rất lúng túng. Anh không thích kỳ nghỉ phép kéo dài của Lan, không muốn
cho Lan nghỉ phép. Nhưng bất cứ câu hỏi, câu chất vấn nào anh đưa ra, Lan cũng đáp lại bằng
những câu trả lời giải thích hợp tình, hợp lý. Phong muốn đề xuất một giải pháp thay thế kỳ
nghỉ dài của Lan nhưng chưa nghĩ ra cách nào. Cuối cùng, Lan được nghỉ phép với các điều kiện
của cô.
=)) Trong tình huống, sở dĩ Lan đã thành công trong cuộc đàm phán với người trưởng phòng của
mình bởi đã vận dụng rất tốt kiểu đàm phán nguyên tắc. Một mặt, Lan nắm rất những
quy định của công ty về việc nghỉ phép của nhân viên. Mặt khác, cô chuẩn bị rất kỹ các phương
án thay thế khi cô vắng mặt. Với thái độ ôn hoà nhưng kiên quyết vì đã hiểu rõ những nguyên tắc
làm việc của công ty, Lan đã thuyết phục được trưởng phòng về kỳ nghỉ phép của mình một cách
hợp tình, hợp lý.
9. S khác nhau gi a an ninh, an toàn. Cho ví d v an ninh, an toàn.
AN NINH HÀNG KHÔNG
AN TOÀN HÀNG KHÔNG
KHÁI NI M
An ninh vi c s d ng, k ết h p các
bin pháp, ngu n nhân l c, trang
thiết b phòng ng để ừa, ngăn chặn
đố i phó vi hành vi can thi p b t hp
pháp vào ho t ng HKDD, b o v an độ
toàn cho tàu bay, hành khách, t bay
và những người dưới MĐ. Nhằm đảm
bo cho an toàn.
An toàn tr i ro ạng thái trong đó rủ
hại đố ới người v i thit hi v tài sn
đượ c gi m xu ng ti m c th p nh t, duy
trì t i ho i m c ch p nh ặc dướ ận được
thông qua các quá trình xác định mt
cách liên t c các nguy hi m và qu n lí r i
ro. An toàn là y u t n c a an ninh. ế cơ bả
NGUYÊN
NHÂN
-S c nh c a m thường do ý đị t
người hoc 1 nhóm.
-Thường được lên kế hoch
- S c ng do hành vi con i k thườ ngườ ết
hp v i y u t ế môi trường
- ng không có k ho Thườ ế ch
HÀNH VI
-Ch y u là các hành vi nguy hi m ế
-Ch y u các hành vi c ý vế i
mong mu nh ốn đạt được ý đị
-Hiếm khi x y ra, là hành vi nguy hi m
-Ch yếu các hành vi ch ý nhưng
không mong x y ra s c
CÁC MI
ĐE DỌA
MI NGUY
HIM
-Mối đe dọa con người bên trong
bên ngoài
-Không ph u hình, ải lúc nào ng hữ
gần gũi và quan sát được
-Mi đe dọ ủa con ngườa c i bên trong
- Luôn h u hình, g ần gũi quan sát
được
MT MÁT
Ch yếu liên quan đến v t ch t
thông tin
Liên quan đến thương tích/t vong, con
ngườ i và uy tín doanh nghi p
PHN ÁNH
Ph n ánh tình tr ng h i thông qua
cu trúc c a nó, tình hình kinh t , s ế
tuân th pháp lu c ật và đạo đứ
Bao g m c u ki n v t ch t và môi điề
trườ ng, không ch i và xã hcon ngườ i.
MỨC ĐỘ
LIÊN
QUAN
-Liên quan đến yế u t con người, ti
phạm(đảm b o vi c ch ng kh ng b ,
kim soát nh ng hành vi can thi p b t
hợp pháp,…)
-Hu qu n m t lo t các liên quan đế
-Liên quan đến yếu t k thut, t nhiên,
môi ng( cân b ng tr ng t i, ki m tra trườ
xem xét trc chuyến bay, b o trì, b o
dưỡng tàu bay, đài khí tượng,…)
-Hu qu liên quan nhi n ngành ều hơn đế
công ty
công nghi p v n t i
TÍNH
KHÔNG
CHC
CHN
Mức độ không chc chn cao mc
độ ế hi u bi t th p v các m a ối đe dọ
bên trong.
*Ví d v an ninh an toàn hàng không:
- VD v An ninh HK: Uy hi p ANHK: HK s d ng gi y t nh nhân thân m ế xác đ ạo danh đi máy
bay
-VD v ATHK: Uy hi p ATHK: Bão to, gió l n khi n hàng ch c chuy n bay b h y, ng ế ế ế ảnh hưở
đế n ho ng cạt độ a c ng HK sân bay
-VD v an ninh- an toàn HK: Tin t c t n công vào các trang thi t b n t c a các CHK, SB ế điệ
(Uy hi p ANHK) d n t i thông tin và d p ( Uy hi p ATHK). ế liệu bij đánh cắ ế
10. Các bi m b o an ninh hàng không ( phòng ng i phó) ện pháp cơ bản đả ừa và đố
Để đảm bảo an ninh hàng không cần các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không nhằm ngăn
ngừa và ngăn chặn khả năng làm mất an ninh hàng không. Các biện pháp phòng nga bao gm 8
bin pháp:
- Tuyên truy n giáo d c
- B o v an ninh n i b
- Xây d p ựng đội ngũ an ninh chuyên nghiệ
- Trang b v t ch t, trang b thi t b hi i cơ sở ất, kĩ thuậ ế ện đạ
- Thi ết l p và duy trì khu v c h n ch ế
- Kim tra an ninh chuy i v i hành lý, hàng hoá và giám sát liên t c ến bay đố
- Duy trì an ninh khu v c công c ng
- Xây d ng và l uy n t ng sập các phương án chố can thi p b t hp pháp
Đối phó: 4 nguyên t i phó t i ch , trang b thi t b t i ch , h u cắc ( đ ế n t i ch , l ng t ực lượ ạị
ch)
- Ưu tiên đả ảo an toàn cho con ngườm b i, tàu bay
- Tuân th luât qu c gia, phù h p v i lu t qu c t ế
11. Các ho ng duy trì an ninh t i CHK_SB ạt độ
- Thiết lập khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay nơi công trình, trang bị,
thiết bị hàng không để bảo vệ tàu bay và công trình, trang bị, thiết bị tại khu vực đó;
- Kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không đối với tàu bay, phương tiện, người,
hành lý, hàng a, việc ra, vào hoạt động trong khu vực hạn chế theo quy định; lục
soát đối với tàu bay, phương tiện, người, hành , hàng hóa khi dấu hiệu uy hiếp an
ninh hàng không;
- Loại trừ khả năng chuyên chở bất hợp pháp vật phẩm nguy hiểm bằng đường hàng
không; áp dụng biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi cho phép chuyên chở vật phẩm nguy
hiểm, đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không; cấm vận chuyển vĩnh viễn hoặc có
thời hạn đối với hành khách y rối, người hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt
động hàng không dân dụng hoặc trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Giám sát an ninh hàng không, duy trì trật tự, k luật tại cảng hàng không, sân bay, nơi có
công trình, trang bị, thiết bị hàng không và trên tàu bay;
- Phòng, chống khủng bố trên tàu bay;
- p dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi cho phép đối tượng nguy hiểmvc
- Kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không;
- Đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
12. Hãy so sánh gi i thích gi a khách t m d ng (transit) khách n i chuy ến
(transfer). Cho ví d . hãy so sánh khách stop over và khách transfer. Cho ví d .
- Khách t m d ng (transit): Khách ti p t c hành trình trên cùng 1 chuy n bay: ế ế
Tm d ng nh t: hành trình bay ch g m ch ng bay n a và qu c t . ừng đồ ội đị ế
Tm d ng k t h p: có c ng bay n a và qu c t . ế ch ội đị ế
- N i chuy n (Transfer): Khách d y =<24h: online và interline ế ừng và đi trong ngà
- NC stop over: khách d ng v à đi => 24h: Online và interline
Khách Transfer
( N i chuy i 24h) ến dướ
Khách stop-over
( n i chuy n trên 24h) ế
Là khách được ni chng t
chuyến bay này sang
chuyến bay khách không
quá 24h. Trong hành trình
t điểm A đến điểm B s
mt ho c nhi m dung ều điể
t ại đây hành khách sẽ
lên m t máy bay khác. y
bay th hai này th c a
cùng m t hang hàng không
hoc c a m t hang lien k ết
Là khách được ni chng t
chuyến bay này sang
chuyến bay khác vượt quá
24h. Trong hành trình t
điểm A đến điểm B s 1
hoc nhi m d ng ều điể
tại đây hành khách sẽ lên 1
máy bay khác. Máy bay th
2 này th c a cùng 1
hãng hàng khong ho c c a
1 hãng liên k t v i HHK ế
vi hãng hàng không ban
đầ u c a b n. Quá trình này
diễn ra dưới 24h.
ban đầu ca bn. Quá trình
này di n ra trên 24h.
VD: bay t VN sang Pháp
ca hãng VNA thì khách s
dng t c r i t ại Dubai trướ
đấ y VNA s đưc h trpjw
t liên minh Skyteam hoc
kí k t v v n ế ới hãng khác để
chuyn khách t i Pháp
không quá 24h
VD: bay t Dubai v HCM
bng vi c mua gói stop-over
ca Emirates bao g m visa,
khách s n, d ch v đưa đón
sân bay
13. Trình bày th t ục, quy định ý nghĩa ca vi c ki i vểm tra an ninh, an toàn đố i
hành khách, hành lý t i nhà ga hành khách. Cho VD c th
- Kim tra gi y t đi tàu bay
- Kim tra soi chi u an ninh hành không: Hành khách, hành lý ph c soi chi u ế ải đượ ế
100% b ng c ng t , máy soi tia X.
Hành lý được đặt lên băng chuyền đưa qua máy soi; khi hành lý có nghi vấn, nhân
viên an ninh ph i ti n hành ki m tra tr nh; ế ực quan để xác đị
Túi nh ng chai, l , bình ch t l ng, thi t b n t , phim nh có trong hành lý ựa đự ế điệ
xách tay ph i l nhân viên an ninh ki m tra b ng tr ấy ra để c quan và đưa qua máy
soi tia X để soi chiếu riêng;
Hành khách ph i tuân th theo ch d n c a nhân viên an ninh hàn g không như: cởi
b áo khoác, mũ, vậ ụng nhân và các đồ ật khác mang theo người đểt d v trong
khay đưa qua máy soi trước khi đi qua cổng t.
Hành khách đi qua cổ báo động t, nếu cng t ng thì nhân viên an ninh s d ng
kết h p máy kim lo i c m tay ki m tra tr c quan; lo i b t t c các v t
phm nguy hi i, hành xách tay r i cho hành khách ểm không mang theo ngườ
vào khu v c cách ly;
Khi hành lý, đồ vt qua máy soi tia X có nghi vn, nhân viên an ninh phi lp
hành lý, đồ vt; chuyn cho nhân viên kim tra trc quan vi s mt ca hành
khách.
- Thc hi n cách ly, giám sát an ninh hàng không liên t c khi lên tàu ục trước trướ
bay.
Ý nghĩa củ ểm tra an ninh, an toàn đốa vic ki i vi hành khách, hành lý:
- Việc đả ển qua đườm bo an toàn và to thun li cho dòng hàng hóa vn chuy ng
hàng không s ng và ph c h i kinh t b o v ng. thúc đẩy tăng trưở ế môi trườ
- Tránh nh ng h p hàng hóa, hành nguy hi m trên máy bay y m t an ững trườ
toàn, i và tài s n trên máy bay. ảnh hưởng đến ngườ
- G ỉam đi nạn mt cp hành lý, hàng hóa ca hành khách.
- Nâng cao hình nh c i v i b n qu c t ng th y phát ủa đất nước đố ế, đồ ời thúc đẩ
trin kinh t nói chung và ngành du l ch nói riêng. ế
VD An ninh, an toàn đối vi HK, HL, HH:
14. Phân bi t d ch v hàng không và phi hàng không. Cho ví d minh h a.
Dch v hàng không d ch v liên quan tr c ti n khai thác tàu bay, khai thác ếp đế
vn chuy n hàng không và ho ng bay ạt độ
- Các d ch v khai thác chính: Ph c v tàu bay, Khai thác t , Khai thác t i nhà ga ại sân đỗ
- Các d ch v h khai thác: tr
+ Ki ểm soát ko lưu
+ Khí tượng, thông tin liên lc vô tuyến
+ Đảm bo an ninh
+ C u h a, tìm ki m c u n n ứu thương cứ ế
+ B ảo trì bão dưỡng
Dch v hàng không phi d ch v cung ng t i c ng hàng không, sân bay, trên tàu
bay nhưng không thuc dch v hàng không
- ng cáo Qu
- n tho i, thông tin Điệ
- Nhà hàng, quán bar
- C a hàng mi n thu ế
- n Taxi cho thuê phương tiệ
- ô tô ãi đổ
- D ch v khách s n
- ATM
- c v khách VIPPh
15. Nêu đặc điể ầu đốm và yêu c i vi các kho hàng hóa ti CHK_SB
Đặc điểm của kho HH tại CHK-SB:
- Là nơi các nhà sản xuất, xuất nhập khẩu, các DN vận tải, hải quan gặp gỡ và làm việc.
- CHK Được thiết kế gần các để tiện cho việc bốc dỡ, sắp xếp và vận chuyển hàng hoá.
- Có đối tượng sử dụng là đặc thù: hãng vận chuyển, đại lí giao nhận, những người khai thác kho
hàng, thuê kho hàng.
- Có vai trò quan trọng trong ngành vận tải hàng hoá hàng không
- Do hàng hoá đa dạng, nên sẽ các kho dành cho hàng hoá đặc biệt: kho lạnh, kho hàng hoá
nguy hi ểm, kho hàng hoá có giá trị cao, kho hàng phóng xạ, kho hàng động vật sống.
Bố trí mặt bằng kho hàng:
ố trí mặt bằng kho thường theo chiều dọc gồm các dãy kệ đặt song song với kho hàng nhau
Đối với từng loại hàng lưu giữ khác nhau, có các mẫu thiết kế mặt bằng kho khác nhau
Thiết kế mặt bằng kho hàng thường theo nguyên tắc sau đây:
+ Tối đa hóa diện tích & không gian sử dụng
+ Hợp lý hóa đường lưu thông: hàng xuất, nhập
+ Đảm bảo sự thông thoáng trong kho
Quy định phòng chống cháy nổ
Các biện pháp phòng chống cháy nổ:
- iện pháp tổ chức
- iện pháp sử dụng thiết bị: lắp đặt thiết bị chữa cháy các vị trí qui định thương xuyên
kiểm tra tính sẵn sàng của các thiết bị
- iện pháp kỹ thuật
- iện pháp phòng ngừa, chữa cháy
Các thiết bị phòng chống cháy nổ: bình chữa cháy, thiết bị chữa cháy giới, hệ thống
thiết bị chữa cháy tự động, nữa tự động, các phương tiện và thiết bị khác,..
Yêu cầu an toàn
An toàn đối với con người & thiết bị:
- Phải tuân thủ các qui định về an toàn
- Sử dụng các thiết bị an toàn thích ứng, trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp
- Các thiết bị sử dụng chất xếp HH: thùng, mâm phải được kiểm tra & bảo quản tốt, để đúng nơi
qui định
- Chất xếp HH không vượt quá tải trọng cho phép
Vệ sinh & sức khỏe cho người lao động:
- Hạn chế thấp nhất tác động của các yếu tố độc hại: nhiệt, bụi, ồn…
- Giáo dục ý thức và kiến thức vệ sinh lao động
- Thường xuyên theo dõi sự phát sinh các yếu tố độc hại, thực hiện các biện pháp bổ sung làm
giảm thiểu các yếu tố độc hại, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
16. Vận đơn hàng không là gì? T ận đơn hàng không không thể ển nhượi sao v chuy ng.
Gii thích và cho ví d.
Vận đơn hàng không (Airwaybill_AWB)
- Là ch ng t v n chuy n hàng hóa và là b ng ch ng v vi c ký k t h ng v ế ợp đồ n
chuyn hàng hóa b ng y bay, v u ki n c a h ng vi p nh n điề ợp đồ ệc đã tiế
hàng hóa để vn chuyn.
- Là háo đơn thanh toán cước phí (Freight Bill)
- Là gi y ch ng nh n b o hi m
- ng t h i quan ch
Vận đơn hàng không không thể chuyển nhượng được không ph i ch ng t s VĐHK
hu hàng hóa nó ch là b ng ch ng c a m t h ng v n t c ký k t gi i chuyên ch ợp đồ ải đượ ế ữa ngườ
ngườ ằng đười gi hàng giy chng nhn bo him HH vn chuyn b ng thôi. HK
Ngoài ra, do t VTHK r t cao, khi hành trình máy bay k c giao ngay ốc độ ết thúc thì hàng hóa đượ
nơi đế i gian dài trướn mt khong th c khi th gi chng t hàng không t người xut
khẩu, đó cũng là nguyên nhân làm cho VĐHK ển nhượng đượ không th chuy c.
d: 2 hành khách đi cùng 1 chuyến bay, hàng khách A gi kin hàng hóa t Tp. H Chí
Minh đến Đà Nẵng nhưng vì đến lúc làm th tc hành khách A b trc trc v giy t nên không
th đi chuyến bay đó, thì hàng hóa của ngườ ển nhượng cho người đượi A này không th chuy c
vì v c ch ng t s h u c i B. ận đơn này không thuộ ủa ngườ
17. Nguyên t c ph v hàng hóa t i máy bay. c
Phân chia tải thành những phần đều nhau
- Xếp những hàng nặng xuống dưới cùng
- Sắp xếp ngăn nắp để đảm bảo ổn định nhất và tận dụng tối đa thể tích sẵn có
- Tuân theo các nhãn mác chỉ dẫn cụ thể
- Sắp xếp hàng hóa sao cho các nhãn, thẻ hàng hóa ở vị trí dễ thấy, tránh bị che khuất
- Không đước xếp quá các giới hạn của sàn máy bay khi cần thiết nên dùng tấm dàn lực
-Khi tấm dàn lực được dùng cho một kiện hàng do các giới hạn của sàn máy bay, không xếp các
kiện hàng khác chồng lên kiện hàng hay tấm dàn lực mà không có sự kiểm tra của nhân viên chất
xếp
- Chỉ dùng những thiết bị hỗ trọ giúp mặt đất đã được phê chuẩn cho các loại hàng nặng
- Tuân thủ nguyên tắc chằng buộc tải. Hàng hóa thể gây hại cho hàng hóa khác hay máy
bay phải được xếp vào nơi riêng.
18. Hãy trình bày các ho ng t và khu bay. ạt độ ại sân đỗ
Nhim v chính c a vi : ệc khai thác sân đỗ
- Qun lý và phân ph i v cho tàu bay trí đỗ
- D n tàu bay h cánh v v và ch huy tàu bay m máy trí đỗ
- Điều hành vi c di chuy ển tàu bay trên sân đỗ
- B trí v u l i cho tàu bay trí đậ
- Qun ho ng c a t t c các lo n ph c v m t hoạt độ ại phương ti ặt đấ ạt động trên khu
vực sân đỗ
Đố i v i hành khách:
Dùng các trang thi t b ph c v hành khách ra máy bay và s d ng trên máy bay, c là: ế để th
- Xe ch chuyên ch khách trong ph khách ( bus) dùng để ạm vi sân đỗ
- Xe và tr u hòa không khí: làm mát, làm m ho c làm thông ạm điểu hòa không khí Để điề
thoáng ph c v hành khách và người được phép làm vic trên tàu bay.
- Xe v hút ch t th i trong bu ng v sinh tàu bay, c c r a bu ng v sinh: Dùng để ấp nướ
sinh máy bay.
- Xe c c s chuyên ch cung c c s ch, ph c v hành khách ấp nướ ạch: Dùng để ấp nướ
người được phép lên tàu bay.
- Xe ch suất ăn : Chuyên chở ất ăn lên tàu bay. và cung cp su
- Xe ph c v hành khách tàn t t : Ph c v nh ng hành khách không kh năng di
chuyn.
- Xe thang, ng l ng: ph c v vi c lên xu ng tàu bay cho hành khách.
Đố i v i hành lý, hàng hóa:
Dùng xe và các thi t b , c là : ế nâng hàng hóa khi hàng hóa được đưa vào sân đỗ th
- Phc v cho vi c ch t, d các ULD t dolly lên h ầm hàng và ngược li.
- Ngoài ra, s d hàng hóa ho c hành t kho ụng các phương tiện khác đ dùng để ch
hoc khu v c phân lo c l ại hành lý ra máy bay và ngượ i.
Đố i v i máy bay:
- Điều hành vi c di chuy ển tàu bay trên sân đỗ
- Cung c p các d ch v n, các thi t b y l có liên quan cho máy bay như: cung cấp điệ ế th c
phc v b ng, s a ch ảo dưỡ ữa tàu bay, khí Oxy, khí nén…
- Tra n p nhiên liu cho tàu bay tại sân đỗ.
- ng. Lau chùi và r a máy bay b ng các thi t b chuyên d ế
- D n tàu bay h cánh v v và d n tàu bay m máy. trí đỗ
Ngoài ra, còn có nh ng ho c s d ng t khu bay khi nh ng h p ạt động đượ ại sân đỗ ững trườ
bt kh kháng x y ra: ph c v y t , v ng, chi ng t i khu bay ế sinh sân đườ ếu sáng di độ
19. Hãy nêu các m i quan h gi a các lo i d ch v c v m h t ng t ph ặt đất và cơ sở i
CHK-SB
Cơ sở h tng
Dch v phc
v hành
khách
Thiết b ph c v hành khách
+ Qu y th t c
+ Qu y hành khách
+ H ng thông báo bay th
Thiết b an ninh- an toàn
+ An ninh soi chi u ế
+ Phòng cháy ch a cháy
+ Camera ki m soát c a ra vào
Thiết b n t , thông tin điệ
+ H ng qu n lý tòa nhà th
+ H thông thông báo công c ng
+ H ng thông tin qu n lý th
Thiết b ng c ng
+ C u thang
+ H u hòa thông điề
+ Điện nước
- Nhà ga hành khách
- D ch v cung c n, ấp điệ
nước
Dch v phc
v hành lý
Thiết b x lý hành lý:
+ ăng chuyền
+ Cân
+ Khu v c x n lý hành lý đi, đế
Dch v phc
v hàng hóa
Thiết b p nh n, làm th t c hàng tiế
hóa:
+ Bàn cân
+ ăng chuyền
+ Qu y th t c
+ B ng thông báo
Bng thi t b an ninh- an toàn và hế i
quan
+ PCCC
+ An ninh soi chi u ế
Thiết b làm l nh, thông gió: các kho
đặ c bi t cha hàng nguy hi ng ểm, độ
vật tươi sống
Thiết b di chuy n hàng hóa: xe nâng
đầu kéo, dolly
- Nhà ga hàng hóa
- Kho hàng hóa
- H t ng công tác kh n
nguy sân bay, chi u sáng ế
- H t m b o cung cầng đả p
nhiên li u tàu bay
Dch v phc
v tàu bay
Dch v ki ểm soát không lưu
+ Xe cung c n ấp điệ
+ xe cung c p khi nén kh ng ởi động độ
Dch v k thu t tàu bay
+ Xe n u ạp xăng dầ
+ Xe kéo đẩy tàu bay
- Đường c t, h ng cánh, đườ
lăn, sân đỗ, di BH.
- Công trình ph , khu tr
ph khác tr
- Đài kiểm soát không lưu
- s, trm phc v hot
động bay
20. Anh/ ch hãy gi i thích: s khác nhau gi a vi c v n chuy n hành khách b ng xe
buýt và ng l ng. Lí do c a vi c s d ng các trang thi t b t ế ại sân đỗ như: trạm điều
hòa không khí, máy phát điện, xe kéo đẩy tàu bay, trm cp khí nén, khí oxi..
Xe buýt : Là loại xe để chuyên chở hành khách trong phạm vi sân baydung
Cầu ống lồng (Cầu dẫn khách): Là cầu cố định hoặc di động nối từ nhà ga đến máy bay để
phục vụ hành khách và những người được phép làm việc trên máy bay lên xuống tàu bay.
do c a vi c s d ng các trang thi t b t u hòa không khí, máy ế ại sân đ như: trạm điề
phát điện, xe kéo đẩy tàu bay, trm cp khí nén, khí oxi..
- Trang thi t b tế ại sân đỗ: dùng để HK, HL, HH đi tàu bay và phụ phc v c v k thut cho
tàu bay trên m t ặt đấ
- u hòa ko khí; làm mát, làm m ho c làm thông thoáng phTrạm điều hòa không khí: để điề c
v c phép làm vi c trên tàu bay HK và người đượ
- Máy phát điện: dùng để ấp điệ ới điệ c n 1 chiu và xoay chiu v n áp, tn s phù hp yêu cu
cho tàu bay. Máy được thiết kế gn nh, di chuyn d dàng
- Xe đẩy, kéo y bay: dùng đ ẫn tàu bay lăn vào v trí đỗ ặc lăn ra vị d ho trí ch ct cánh
theo quy định trên sân đỗ
- m c s n xu t cung cTr ấp khí nén, khí Oxi, khí Nito: dùng để p khí nén, Oxi y t , khí ế
Nito ph c v t tàu bay cho công tác kĩ thuậ
21. Cho bi t các doanh nghi p nào tham gia khai thác d ch v m t và các ho ng ế ặt đấ ạt độ
ca chúng. Cho ví d .
Định nghĩa: Theo m u 65 lu t hàng không dân d ng: doanh nghi p cung c p d ch v ục 1 điề
hàng không t i c ng hàng không sân bay doanh nghi u ki n m ệp kinh doanh điề ục đích
hoạt độ ếp đế ạt động cung cp các dch v liên quan trc ti n ho ng hàng không ti cng hàng
không sân bay và ph c B Giao thông v n t i c p gi y phép cung c p d ch v Hàng Không ải đượ
trên cơ sở quy hoch phát trin cng hàng không sân bay.
Các DN cung c p d ch v t i CHK-SB:
- Các DN cung c p d ch v m b o ho ng bay: T ng Công ty qu n lý bay VN đả ạt độ
- Các DN cung c p d ch v khai thác nhà ga hành khách: Công ty DVHK sân bay N i Bài
(NASCO), công ty DVHK s ng (MASCO) công ty DVHK sân bay Tân ân bay Đà Nẵ
Sơn Nhất ( SASCO)
- Các DN cung c p d ch v khai thác nhà ga, kho hành hoá: công ty c ph n d ch v
hàng hoá N i Bài( NCS) , Công ty c ph n d ch v hàng hoá Sài Gòn (SCSC)
- Các DN cung c p DV s a ch a b o ng máy bay: công ty TNHH MTV k thu dưỡ t
máy bay VNA (VAECO), công ty TNHH d ch v ng máy bay c ng hàng không bão dưỡ
VN (SAAM)
- Các DN cung c p d ch v k thu i m t: có công ty TNHH MTV d ch v ật thương mạ ặt đấ
mặt đất sân bay VN( VIAGS), công ty c phn ph c v m t Sài Gòn( SAGS) ặt đấ
- Các DN cung c p d ch v cung ng su ất ăn trên máy bay: Công ty c ất ăn hàng phn su
không N i Bài (NCS), công ty liên doanh s n xu t b ữa ăn trên máy bay.
- Các DN cung c p d ch v cung u HK: có công ty TNHH MTV nhiên li u HK ứng xăng dầ
VN (SKYPEC), công ty TNHH MTV xăng dầu HK( VINAPCO)
Các DN cung c p d ch v ngoài CHK-SB:
- Công ty c ph n b o hi m HK( VNI)
- Công ty c ph n tin h c HK(AITS)
- Công ty c ph n v n t i hàng không Mi n Nam (SATSCO).
- Công ty c ph n in HK( IHK)
22. Trình bày nh ng hi u bi t v C ng v Hàng Không. So sánh nh ng khác bi ế ệt
bn gi a C ng v HK, T ng CTy HK, Hãng HK, các CTy d ch v HK.
Cảng vụ hàng không
quan thự ức năng quản nhà nước hin ch c v hàng không dân dng ti cng hàng
không, sân bay.
Giám đố hàng không là người đức cng v ng du cng v hàng không.
B trưởng b giao thông v n t nh c v t c ho ng c a C ng v hàng ải quy đị th ch ạt độ
không.
Cng v c t hàng không đượ chc ho ng theo mi n B c, mi n Trung và mi n Nam. C ng ạt độ
v m i mi n qu n lý ho ng các sân bay lân c ạt độ ận địa phương trong khu vực đó.
Phương thức quản lý:
- Quy ch quế ản đố ạt đội vi ho ng khai thác c ng v : C ng v HK các quan tại
CHK, SB th c hi n các ho ng nghi p v và ph i h p gi i quy t các v phát sinh ạt độ ế ấn đề
trong ph m vi nhi m v , quy n h n c m b o an toàn, an ninh ho ng ủa mình, đẩ ạt độ
bình thường ca CHK, SB.
- Công c qu nh liên quan: C ng v HK duy trì, ph i h p ho ng c ản lý và các quy đị ạt độ a
các quan quản nhà nước ti CHK, SB; triu tp ch trì các cu c h p liên t ch
đị nh k hàng tháng hoc b ng gi c và các tất thườ ữa các quan quản nhà nướ chc
hoạt động ti CHK, SB.
- Quản lý, thanh tra đất đai, tấ các công trình trên đấ ặt nước, lòng đất c t, trên m t thuc
khu v c CHK, SB.
- Xây d ng, ki m tra, giám sát các quy định v hàng không dân dng.
- Đóng cử lí, đình chỉ bay đốa tm thi CHK, SB; x i vi t lái, t tiếp viên vi phạm…
- Thu phí và l phí liên quan.
- Thông kê, báo cáo các ho ng. ạt độ
- X lý các vi ph m gi i quy ết b ng gi a các công ty cung ng d ch v HK trong ất đồ
khai thác m ặt đất.
Trong trườ ợp các cơ quan quản lý nhà nướng h c có liên quan ti CHK, SB không thng nht gii
quyết các v c C ng v HK có quy n quy nh và ch u trách nhi m v ấn đề phát sinh, Giám đố ết đị
quyết định đó.
| 1/22

Preview text:

1. Hãy nêu các đối tượng, bin pháp an toàn trong khai thác mặt đất. Nhân t nào là
quan trng nh t? T i sao? - Đối tượng gồm:
 An toàn đối với con người
 An toàn đối với việc u khi điề
ển phương tiện, thiết bị
 An toàn đối với việc chất xếp HL,HH
- Biện pháp an toàn trong khai thác mặt đất:  Nhân tố con người Đào tạo chuyên môn
Đánh giá định kỳ về an toàn Đạo đức Sức khỏe
 Xây dựng và thực hiện tốt các qui định nghiêm ngặt về an toàn
Thực hiện nghiêm túc các qui định của quốc tế, nhà nước, ngành
Xây dựng và thực hiện đúng qui trình về an toàn
Sử dụng sổ tay và video hướng dẫn
 Kiểm tra việc thực hiện các qui định an toàn thường xuyên, định kỳ
Kiểm tra định kỳ nhân viên, các bộ phận về: sức khỏe, nhận thức an toàn, việc sử dụng các chất kích thích…
Tầm soát an toàn, yếu t a ố n toàn
Hoạt động kiểm tra của các chuyên gia
 Phân tích, đánh giá các sự cố mất an toàn Phân tích nguyên nhân g c ố rễ s c ự ố
Khám phá bằng quan sát nh ng t ữ ình huống
nguy hiểm, các sai sót (của con người, máy móc…) Phân tích hóa h c ọc (nướ , thức ăn…)
Phân tích vật lý (máy chiếu tia X. tia hồng ngo ại…)
- Trong các nhân tố nêu trên, con người là nhân t ố quan tr n
ọ g nhất quyết định đến việc
đảm bảo an toàn trong khai thác mặt đất vì:
 Con người là chủ thể tạo ra các cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc
 Con người cũng là đối tượng đề ra các nguyên tắc, quy định đảm bảo an toàn lao n độ g
cho con người và các trang thiết bị, cơ sở hạ tầng.  80% sự c
ố mất an toàn hàng không liên quan đến con người. Và tính mạng con người
cũng là quan trọng nhất trong ấn v
đề đảm bảo an toàn nói chung và an toàn trong khai
thác mặt đất nói riêng.
2. Các nguyên tắc an toàn cho con người trong khai thác mặt đất. Anh/ch có th dn
chng và phân tích mt ví d mt an toàn trong khai thác mặt đất có liên quan ti con người.
- Sức khoẻ và đạo đức nghề nghiệp
- Nhân viên phải có giấy phép hành nghề
- Nắm rõ quy định về an toàn lao độ ng
 Máy bay được ưu tiên khi di chuyển
 Nhân viên chỉ làm việc khi thiết bị d ng h ừ ẳn
 Luôn cảnh giác bề mặt trơn trượt
 Giũ khoảng cách với máy bay đang đậu  Tuân th kí ủ hiệu bi ển báo trên sân đỗ
- Sử dụng trang thiết bị bảo h
ộ lao động đúng quy định  Áo phản quang
 Đầu tóc, quần áo gọn gang
 Đầy đủ trang thiết bị lao độ
ng: nón, bịt tai, khẩu trang, áo mưa, giày, găng tay.
- Không nên dịch chuyển m t
ộ vật nặng hơn khả năng bản thân
 Quan sát dấu hiệu: nhãn mác heavy..  Kiểm ng t tra, ước lượ rọng lượ ậ ng v t  Chuẩn bị tư thế
VD: Một máy bay Airbus 321 của Hãng hàng không Vietnam Airlines (VNA) đã va quệt với xe
ô tô thang khi hạ cánh xuống sân bay quốc tế Đà Nẵng ( tự phân tích)
3. ISAGO là gì? Phân tích li ích ca vic áp dng ISAGO, minh ha bng thc tin.
Khái nim: ISAGO là hệ thống đảm bảo tiêu chuẩn an toàn trong các hoạt ng ph độ c ụ v H ụ K
tại mặt đất theo tiêu chuẩn IATA nhằm:
- Giảm thiểu tai nạn hay s c ự c
ố ho con người và hàng hóa - Quản lý t t
ố các nguồn lực trong khai thác mặt đất
- Chuẩn hóa qui trình phối hợp
- Quy trình hiệu quả và tiết kiệm
- Cải tiến năng lực vận hành trong KTMĐ
- Gia tăng hình ảnh thương hiệu uy tín cho doanh nghiệp Li ích c a ủ việc áp dụng ISAGO - Giảm s ố lượng các cu ộc đánh giá - Giảm s c ự
ố đối với trang thiết bị trong khai thác
- Giảm thiểu tai nạn hay s c ự ố cho con người
- Hiệu quả và tiết kiệm
- Tăng cường hình ảnh và danh tiếng cho DN
Ví d 1: Công ty PVMĐ phải có quy trình phù hợp với yêu cầu của các HHK nhằm đảm
bảo các loại hàng miễn thuế mà hành khách mua nhưng không được xách tay mà phải chất lên h c
ầm hàng, đượ tính trong quá trình làm tải như hành lý kí gửi.
Ví d 2: Kiểm tra HLKG - Yêu c t
ầu khách đặ hành lý kí gửi lên bàn cân
- Kiểm tra để đảm bảo các kiện hành l đều ý
được đống gói chắc chắn và không bị rách vỡ,
yêu cầu khách đóng gói lại nếu cần; nếu không đảm bảo chuyên chở an toàn báo đại diện
hãng vận chuyển và từ ch i ố chấp nhận.
- Kiểm tra để đảm bảo HLKG được dán name tag. - Xé b ỏ nh ng ữ
thẻ HL cũ trên HLKG của khách ( thẻ hành lí cũ,
thẻ phụ trợ, thẻ ưu tiên, thẻ Heavy..)
4. Anh/ ch phân tích thuc tính công dng (phn cng) và thuc tính cm th (phn
mm) ca chất lượng sn phm dch v nói chung và chất lượng sn phm dch v
trong khai thác m
ặt đất nói riêng. Cho ví d minh h a. ọ - Thuộc tính công d n ụ g c a
ủ sản phẩm, được taọ ra bởi chất thể của sản phẩm, do
đặc tính kĩ thuật của sản ẩm ph
quy định. Thuộc tính công dụng được g i ọ là phần cứng của sản phẩm
- Thuộc tính được thụ cảm bởi người tiêu dùng, là ững nh gì mà người tiêu dùng
cảm thấy, được tạo ra nhờ dịch vụ bán và sau khi bán. Thuộc tính được cảm thụ
bởi người tiêu dùng được gọi là phần mềm của sản phẩm. Nhiều khi người tiêu
dùng mua sản phẩm không đơn n
thuầ vì những đặc tính k ỹ thuật và khả năng phục v ụ sản phẩm c a
ủ sản phẩm mà có thể vì nó làm cho người mua có cảm giác sang tr n
ọ g phù hợp với địa vị xã h i ộ của h ọ hay m t
ộ cảm giác nào đó mang lại cho khách hàng s
ự thích thú nào đó của riêng họ - Thuộc tính c a
ủ sản phẩm (cả phần cứng và phần mềm) cho chúng ta biết được:
 Lĩnh vực đại thể các nhu cầu thoả mãn
 Lĩnh vực cụ thể và mức cụ thể các nhu cầu được thoả mãn  Các thu c ộ tính c a ủ sản phẩm được th c
ụ ảm bởi người tiêu dùng
 Chi phí thoả mãn nhu cầu
5. Để đánh giá chất lượng dch v trong khai thác mặt đ t
, doanh nghip có th s
dụng các phương pháp chủ yếu nào? Cho ví d minh ha.
Để đánh giá chất lượng dịch vụ trong khai thác mặt đất, doanh nghiệp có thể dùng 3 phương pháp cơ bản:
 Phương pháp thí nghiệm. Ví dụ: Trong dịch v ụ vung ng ứ
suất ăn của công ty dịch vụ cung ng ứ suất ăn Nội Bài, ngu n
ồ nguyên liệu sẽ được chọn l a
ự thông qua phòng thí nghiệm vi
sinh đặc biệt để đảm bảo ngu n
ồ nguyên liệu không có dịch bệnh, và đảm bảo tiêu chuẩn và an toàn th c
ự phẩm theo tiêu chuẩn qu c ố tế đã kí kết.
 Phương pháp cảm quan. Ví dụ: phiếu thăm dò ý n
kiế của khách hàng về chất ng lượ dịch v
ụ phòng chờ hạng thương gia của hãng hàng không Vietnam Airlines, phiếu thăm dò ý kiến c a
ủ nhân viên hãng hàng không về cơ
sở vật chất, trang thiết bị ph c ụ v ụ chuyến bay đi/đến,
phiếu thăm dò ý kiến của hãng hàng không về chất lượng phục vụ của nhân viên làm việc tại quầy check-in.
 Phương pháp chuyên gia hay còn gọi là phương pháp đánh giá nội bộ. Chương trình
đánh giá được chuyên gia tiến hành khách quan và báo cáo kết quả và duy trì hồ sơ theo quy
định. Ví d: Trong dịch vụ cung ứng nhiên liệu và các chất lỏng, quá trình tra nạp nhiên liệu cho
tàu bay được diễn ra theo quy trình và các tiến độ, nhân viên phụ trách phải thực hiện đúng theo
các quy chuẩn, và báo cáo kết quả và duy trì hồ sơ để các chuyên gia tiến hành đánh giá khách quan.
6. Hãy thiết lp mc tiêu chất lượng cho một đơn vị khai thác mặt đất bao gm
phương pháp tính, cách kiểm soát mc tiêu. 3 m c
ụ tiêu: an toàn, chất lượng, hiệu quả
7. Phân tích s khác nhau gia hp đồng và ph lục. cơ
sở pháp lý ca hợp đ ng khai
thác mặt đất. D n
chng c th.
a. Phân tích s khác nhau gia hợp đồng chính và ph lc :
Hợp đồng chính
Ph lc A
Ph lc B Nội
Gồm 12 điều khoản nói về Miêu tả chi tiết về các Quy định rõ ràng về địa điểm, dung
quyền hạn, trách nhiệm, giới dịch v
ụ mặt đất tiêu dịch v c ụ ung cấp và phí.
hạn và thỏa thuận theo quy chuẩn.
Việc chỉnh sửa và bổ sung Hợp
chuẩn của IATA giữa Hãng
đồng chính sẽ được ghi trong hàng không, Công ty x ử lý phụ l c ụ B.
mặt đất và Công ty cung cấp dịch v . ụ Cấu
- Trang tiêu đề chỉ rõ hợp 3 phần chính:
SGHA có thể có 1 hoặc nhiều trúc
đồng và các thành phần cấu phụ l c ụ B.
- Phần đầu: Nhận biết thành hợp đồng. tài liệu.
- Phần đầu: Nhận biết tài liệu. - u kho Các điề ản: - Phần thân: - Phần thân: Các u điề khoản: + Ngày hiệu lực .
gồm 8 điều khoản về chi tiết địa
+ Liệt kê các dịch vụ điểm, các dịch ụ v cung cấp và + Thời hạn chấp dứt.
chung nhất được nhóm giá phí. lại theo t ng ừ dạng khai + Trách nhiệm. thác. M i ỗ m t ộ dịch v ụ - Ô ch ký. ữ
+ Các điều khoản mang tính sẽ tương ứng với một pháp lý và thủ t c
ụ hành mã số. Chia làm 8 phần. chính khác. - Cu i ố cùng là ô ch ký. ữ - Ô ch ký. ữ Chức
Cơ sở để các Hãng vận tải, Danh sách chi tiết để Khách hàng có thể thêm điều năng
Khách hàng và Công ty giúp khách hàng hiểu rõ khoản sửa đổi hoặc b ổ sung vào
cung cấp dịch vụ chịu trách và l a
ự chọn dịch vụ phụ l c ụ B.
nhiệm, nghĩa vụ và thực thi trong các danh mục Vì hợp đồng chính không được
quyền han trên cơ sở pháp lý được đưa ra.
thay đổi hoặc bổ sung bất kì t ừ của hợp đồng ngữ nào.
b. Cơ sở pháp lý ca Hợp đồng Khai thác mặt đất
Hợp đồng khái thác mặt đất hàng không dựa trên các cơ sở pháp lý sau:
Cơ sở pháp lý của Hợp ng đồ
Khai thác mặt đất dựa vào công ước Montreal 1999 và công ước Warsaw. 1/ Tiêu chuẩn khai thác
Các tiêu chuẩn trong khai thác được hiệp hội hàng không (IATA) quy định trong các tài liệu
chuyên môn về khai thác sân bay như AHM (Airport Handling Manual) hay GOM (Ground
Handling Manual) và bản thân các hãng hàng không quy định ra để áp đặt cho các đối tác khi
thuê các đối tác khai thác các chuyến bay của hãng đó. Các tiêu chuẩn chất lượ ải ng ph được nêu
rõ trong các tài liệu hướng dẫn khai thác. 2/ An toàn ph c ụ v khai ụ thác m ặt đât
Riêng đối với ngành hàng không, nếu xảy ra tai nạn thường rất thảm khốc. Do vậy mục tiêu
trong khai thác mặt đất ph c
ụ vụ máy bay được đặt lên rất cao. Nhằm đưa ra các tiêu chuẩn an
toàn cho con người cũng như máy bay, các biện pháp phòng ngừa xử lý các sự cố ất thườ b ng liên
quan đến công việc vận hành trên mặt đất, yêu cầu về năng lực chuyên môn của các nhân viên phục v
ụ để đảm bảo an toàn trong khai thác. 3/ Ph i ố hợp ph c ụ v c ụ huyến bay
Một máy bay hạ cánh, có rất nhiều các trang thiết bị trong khai thác mặt đất ph c ụ v ụ cho máy
bay. Vì vậy để đảm bảo các yếu tố thời gian trong khai thác thì việc quy định thứ tự các trang
thiết bị là rất cần thiết tránh ch n
ồ g chéo, mất trật tự dễ gây mất an toàn cho máy bay và con người.
4/ Hướng dẫn chất xếp hàng hóa hành lý
Hàng hóa hành lý là một công đoạn không thể thiếu trong khai thác mặt đất, do ai đi máy bay
cũng mang theo hành lý và có thể cả hàng hóa. Để đảm ảo b
cân băng tải trọng cho máy bay thì
công tác chất xếp hành lý và hàng hóa lên máy bay nằm trong các công đoạn khai thác mặt đất
cũng phải được quy định trong các tài liệu khai thác mặt đất. 5/ Quản lý khai thác
Các cá nhân và công ty khai thác chiu trách nhiệm về chất lượng và an toàn trước các hãng hàng
không thuê khai thác - Phải có chứng chỉ cấp bởi hãng hàng không thuê khai thác và nhà chức
trách sân bay. Các công ty khai thác mặt đất chịu sự quản lý c a ủ các nhà ch c ứ trách sân bay.
c. Cho ví d v Hợp đồng Khai thác mặt đất :
SWISSPORT INTERNATIONAL là Công ty khai thác các dịch v ph ụ ục v m
ụ ặt đất hàng đầu tại Thuỵ S . M ỹ
ẫu SGHA của công ty này g m ồ 3 thành phần:
Hợp đồng chính: nhấn mạnh vào các quy định pháp lý và điều hành cho thỏa thuận, bao gồm 12
điều khoản cơ bản trong hợp đồng theo IATA.
Phụ lục A: giống như một menu của tất cả các dịch vụ có sẵn được thực hiện, ản b đầy đủ của mọi dịch v
ụ mà có thể có thể được yêu cầu từ S ISSPORT đến các Công ty xử lý. Các dịch vụ
mà SWISSPORT cung cấp bao g m ồ : Chức năng quản lý i
(Đạ diện, quản lý, giám sát), Dịch vụ
hành khách, Dịch vụ sân ,
đỗ Kiểm soát tải và điều hành bay, Dịch vụ kho hàng hoá và thư tín, Các dịch v h ụ
ỗ trợ, An ninh, Bảo dưỡng máy bay.
Phụ lục : sẽ chỉ ra quá trình sửa đổi, sửa đổi và thay đổi, Nó được chuẩn bị ới v các đoạn văn
và đoạn phụ để tránh bất kỳ sự mơ hồ nào và cho trình bày đầy đủ tất cả các chi tiết của sự thỏa
thuận cho cả hai bên. Ph l ụ c ụ B ch ủ yếu bao g m
ồ các dịch vụ & chi phí vận chuyển, bao g m ồ phí
xử lý cơ bản và đặc biệt. Phí xử lý cơ bản được bao gồm: dịch vụ khách hàng, dịch vụ sửa chữa, dịch v ụ c thư, dị h v v ụ ận hành ánh sáng.
8. Cho ví d tình hung v thương lượng kiu mm, kiu cng, kiu nguyên tc .
Thương lượng kiu mm
Tình huống : Chung và cuộc đàm phán với người nhân viên xuất sắc Chung hiểu rằng công ty
của anh đang phát triển thuận lợi là nhờ vào những nhân viên cốt cán của công ty. Một trong
những người đó là Đức, cánh tay đắc lực của anh. Gần đây, Chung nghe được thông tin có một
công ty khác đang săn đón Đức với mức lương hấp dẫn. Nếu Đức chuyển đi, công ty sẽ phải
tuyển người thay thế. Điều này chắc chắn sẽ gây thiệt hại vì ngoài việc phải chi phí một khoản
lớn để tuyển chọn người mới, công ty còn mất đi một nhân viên đầy triển vọng. Chung đang nghĩ
đến một cuộc thương lượng với Đức để đưa ra những thoả thuận thuyết phục Đức ở lại tiếp tục
đóng góp cho công ty. =)) Trong tình :
huống nếu giám đốc Chung muốn thuyết phục Đức, người nhân viên cốt cán của
mình tiếp tục ở lại đóng góp cho sự phát triển của công ty, anh ta sẽ sử dụng kiểu đàm phán mềm
với Đức. Một mức lương hấp dẫn, một vị trí cao hơn trong công ty hoặc một chính sách ưu ái đặc
biệt nào đó có thể được đưa ra để thuyết phục Đức ở lại. Như đã nói ở trên, khi sử dụng kiểu đàm
phán mềm, người đàm phán sẽ chịu nhượng bộ để giữ gìn quan hệ. Trong trường hợp này, Đức
sẽ là người được thụ hưởng những ưu ái từ cấp trên của mình do tài năng và sự đóng góp của anh được ghi nhận.
Thương lượng kiểu cứng
Tình huống: Thành và cuộc đàm phán đòi bồi thường Thành sang Trung Quốc để yêu cầu công
ty của Fang bồi thường một khoản tiền về lô hàng xe đạp không đúng theo đơn hàng mà công ty
của Thành đã đặt trước. Tuy biết có nhiều nhà cung cấp khác sẵn sàng cung cấp sản phẩm xe đạp
cho công ty mình nhưng Thành không muốn xáo trộn tuyến cung cấp ổn định được thiết lập từ 3
năm nay với công ty của Fang. Trong khi đàm phán, Fang cho biết, công ty của cô không có khả
năng bồi thường bằng tiền mặt cho công ty của Thành, cô chỉ có thể đổi lại những chiếc xe
không đúng theo yêu cầu của đơn đặt hàng mà thôi. Thành cho rằng nếu, Fang không bồi thường
bằng tiền mặt thì công ty của anh không phục hồi được uy tín trước những khách hàng đã mua
phải xe đạp bị lỗi. Khi nghe Fang giải trình về tình trạng bế tắc của công ty, Thành đã không
giấu được vẻ mặt thất vọng. Sau đó anh bực bội rời khỏi phòng đàm phán và ngay lập tức ra sân
bay về nước. Fang rất bối rối nhưng vì sợ mất thể diện nên cô đã không mời Thành quay lại. Sự
hợp tác của hai công ty chấm dứt ngay sau sự đổ vỡ trong cuộc đàm phán này.
=)) Trong tình huống, cuộc đàm phán giữa Thành và công ty sản xuất xe đạp của Trung Quốc có
thể coi là một cuộc đàm phán kiểu cứng. Các bạn có thể thấy trong tình huống này, cả Thành và
Fang đều rất cứng rắn. Thành kiên quyết đòi bồi thường bằng tiền mặt nhưng Fang kiên quyết
không chịu nhượng bộ. Nếu xem xét cuộc đàm phán này là cuộc đàm phán đòi bồi thường của
Thành thì anh đã không đạt được ý nguyện (lose) và Fang đã thắng (win) vì công ty của Fang
làm sai hợp đồng mà vẫn không phải bồi thường. Tuy nhiên, xét một cách tổng thể thì thực chất
cuộc đàm phán này có kết quả là lose – lose bởi vì sau cuộc đàm phán này, cả hai bên đều mất đi
cơ hội hợp tác với nhau do lập trường của hai bên đều quá cứng rắn.
Thương lượng kiểu nguyên tắc
Tình huống: Lan và cuộc đàm phán về kỳ nghỉ phép không lương Lan là một trong những nhân
viên giỏi nhất trong phòng Kỹ thuật. Cô đến gặp người trưởng phòng tên là Phong để xin nghỉ
phép không lương 6 tháng. Trước đây, Lan đã từng bày tỏ nguyện vọng về kỳ nghỉ phép kéo dài
nhưng bây giờ cô mới đặt vấn đề với người trưởng phòng một cách chính thức. Thực ra, Phong
đã nghe loáng thoáng về ý định của Lan từ lâu nhưng anh không để ý vì mọi công việc của
phòng Kỹ thuật đang diễn ra một cách trôi chảy. Phong không muốn nghĩ đến việc phòng anh sẽ
làm việc trong một thời gian dài mà không có Lan. Anh tự nhủ “rồi cô ấy sẽ thay đổi ý định và
quên nó thôi”. Nhưng trái với suy nghĩ của Phong, Lan đã chuẩn bị cho kỳ nghỉ phép của mình
một cách chu đáo. Cô đã hỏi phòng Nhân sự về các chính sách nghỉ phép và về các vấn đề nhân
sự. Cô đã xác định ngày bắt đầu và ngày kết thúc của kỳ nghỉ của mình. Cô đã dự báo những vấn
đề mà cấp trên của cô sẽ nêu ra, ví dụ như: Ai sẽ thực hiện các công việc khó khăn của phòng?
Khi nào cô sẽ quay trở lại? Ai sẽ thế chỗ cô trong các hoạt động nhóm?... Lan đã chuẩn bị
phương án trả lời cho từng câu hỏi này. Khi cuộc gặp giữa Lan và Phong diễn ra, trái với vẻ tự
tin của Lan, Phong lại rất lúng túng. Anh không thích kỳ nghỉ phép kéo dài của Lan, không muốn
cho Lan nghỉ phép. Nhưng bất cứ câu hỏi, câu chất vấn nào anh đưa ra, Lan cũng đáp lại bằng
những câu trả lời và giải thích hợp tình, hợp lý. Phong muốn đề xuất một giải pháp thay thế kỳ
nghỉ dài của Lan nhưng chưa nghĩ ra cách nào. Cuối cùng, Lan được nghỉ phép với các điều kiện của cô.
=)) Trong tình huống, sở dĩ Lan đã thành công trong cuộc đàm phán với người trưởng phòng của
mình bởi vì cô đã vận dụng rất tốt kiểu đàm phán nguyên tắc. Một mặt, Lan nắm rất rõ những
quy định của công ty về việc nghỉ phép của nhân viên. Mặt khác, cô chuẩn bị rất kỹ các phương
án thay thế khi cô vắng mặt. Với thái độ ôn hoà nhưng kiên quyết vì đã hiểu rõ những nguyên tắc
làm việc của công ty, Lan đã thuyết phục được trưởng phòng về kỳ nghỉ phép của mình một cách hợp tình, hợp lý.
9. S khác nhau gia an ninh, an toàn. Cho ví d v an ninh, an toàn. AN NINH HÀNG KHÔNG AN TOÀN HÀNG KHÔNG An ninh là việc sử d ng, ụ
kết hợp các An toàn là trạng thái trong đó i rủ ro có biện pháp, ngu n ồ nhân l c ự , trang hại đối ới v
người và thiệt hại về tài sản
thiết bị để phòng ngừa, ngăn chặn và được giảm ố xu ng tới mức thấp ấ nh t, duy
đối phó với hành vi can thiệp ấ
b t hợp trì tại hoặc dưới m c ứ chấp nhận được
KHÁI NIM pháp vào hoạt động HKDD, bảo vệ an thông qua các quá trình xác định một
toàn cho tàu bay, hành khách, t ổ bay cách liên t c
ụ các nguy hiểm và quản lí rủi
và những người dưới MĐ. Nhằm đảm ro. An toàn là yếu t ố cơ bản c a ủ an ninh. bảo cho an toàn.
-Sự cố thường do ý định c a ủ một - S
ự cố thường do hành vi con người kết NGUYÊN người hoặc 1 nhóm. hợp với yếu t ố môi trường NHÂN
-Thường được lên kế hoạch
- Thường không có kế hoạc h
-Chủ yếu là các hành vi nguy hiểm
-Hiếm khi xảy ra, là hành vi nguy hiểm HÀNH VI
-Chủ yếu là các hành vi c
ố ý với -Chủ yếu là các hành vi có chủ ý nhưng
mong muốn đạt được ý định không mong xảy ra s c ự ố CÁC MI
-Mối đe dọa con người bên trong và -Mối đe dọa của con người bên trong ĐE DỌA bên ngoài
- Luôn hữu hình, gần gũi và quan sát
MI NGUY -Không phải lúc nào cũng hữu hình, được HIM
gần gũi và quan sát được
Chủ yếu liên quan đến vật chất và Liên quan đến thương tích/tử vong, con
MT MÁT thông tin
người và uy tín doanh nghiệp
Phản ánh tình trạng xã ộ h i thông qua Bao g m
ồ cả điều kiện vật chất và môi
PHN ÁNH cấu trúc của nó, tình hình kinh tế, sự trường, không chỉ con người và xã hội. tuân th pháp lu ủ ật và đạo đức
-Liên quan đến yếu tố con người, tội -Liên quan đến yếu tố kỹ thuật, tự nhiên, MỨC ĐỘ
phạm(đảm bảo việc chống kh ng ủ
bố, môi trường( cân bằng tr ng ọ tải, kiểm tra LIÊN
kiểm soát những hành vi can thiệp bất xem xét trc chuyến bay, bảo trì, bảo QUAN hợp pháp,…)
dưỡng tàu bay, đài khí tượng,…)
-Hậu quả liên quan đến m t
ộ loạt các -Hậu quả liên quan nhiều hơn đến ngành công ty công nghiệp vận tải TÍNH
Mức độ không chắc chắn cao và mức KHÔNG độ hiểu biết thấp ề v các mối đe dọa CHC bên trong. CHN
*Ví d v an ninh an toàn hàng không:
- VD về An ninh HK: Uy hiếp ANHK: HK s
ử dụng giấy tờ xác định nhân thân mạo danh đi máy bay
-VD về ATHK: Uy hiếp ATHK: Bão to, gió lớn khiến hàng chục chuyến bay bị hủy, ảnh hưởng
đến hoạt động của cảng HK sân bay
-VD về an ninh- an toàn HK: Tin tặc tấn công vào các trang thiết bị n
điệ tử của các CHK, SB
(Uy hiếp ANHK) dẫn tới thông tin và dữ liệu bij đánh cắp ( Uy hiếp ATHK).
10. Các biện pháp cơ bản đảm b o an
ninh hàng không ( phòng ng i ừa và đố phó)
Để đảm bảo an ninh hàng không cần có các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không nhằm ngăn
ngừa và ngăn chặn khả năng làm mất an ninh hàng không. Các biện pháp phòng ngừa bao gồm 8 biện pháp: - Tuyên truyền giáo dục - Bảo vệ an ninh n i ọ b ộ
- Xây dựng đội ngũ an ninh chuyên nghiệp - Trang bị v
cơ sở ật chất, kĩ thuật, trang bị thiết bị hiện đại
- Thiết lập và duy trì khu vực hạn chế - Kiểm tra an ninh chuy i
ến bay đố với hành lý, hàng hoá và giám sát liên t c ụ - Duy trì an ninh khu v c ự công cộng
- Xây dựng và luyện tập các phương án chống sự can thiệ ấ p b t hợp pháp
Đối phó: 4 nguyên tắc ( đ i ố phó tại ch ,
ỗ trang bị thiết bị tại ch , ỗ hậu cần tại ch , ỗ lực lượng tạ ị chỗ)
- Ưu tiên đảm bảo an toàn cho con người, tàu bay - Tuân th l ủ uât qu c
ố gia, phù hợp với luật qu c ố tế
11. Các hoạt động duy trì an ninh t i CHK_SB
- Thiết lập khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị,
thiết bị hàng không để bảo vệ tàu bay và công trình, trang bị, thiết bị tại khu vực đó;
- Kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không đối với tàu bay, phương tiện, người,
hành lý, hàng hóa, việc ra, vào và hoạt động trong khu vực hạn chế theo quy định; lục
soát đối với tàu bay, phương tiện, người, hành lý, hàng hóa khi có dấu hiệu uy hiếp an ninh hàng không;
- Loại trừ khả năng chuyên chở bất hợp pháp vật phẩm nguy hiểm bằng đường hàng
không; áp dụng biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi cho phép chuyên chở vật phẩm nguy
hiểm, đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không; cấm vận chuyển vĩnh viễn hoặc có
thời hạn đối với hành khách gây rối, người có hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt
động hàng không dân dụng hoặc trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giám sát an ninh hàng không, duy trì trật tự, k luật tại cảng hàng không, sân bay, nơi có
công trình, trang bị, thiết bị hàng không và trên tàu bay;
- Phòng, chống khủng bố trên tàu bay;
- p dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi cho phép vc đối tượng nguy hiểm
- Kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không;
- Đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
12. Hãy so sánh gii thích gia khách tm dng (transit) và khách n i chuyến
(transfer). Cho ví d. hãy so sánh khách stop over và khách transfer. Cho ví d.
- Khách tạm dừng (transit): Khách tiếp t c
ụ hành trình trên cùng 1 chuyến bay:
 Tạm dừng đồng nhất: hành trình bay chỉ g m
ồ chặng bay nội địa và qu c ố tế.
 Tạm dựng kết hợp: có cả chặng bay nội địa và qu c ố tế.
- Nối chuyến (Transfer): Khách d y = ừng và đi trong ngà <24h: online và interline
- NC stop over: khách dừng và đi => 24h: Online và interline Khách Transit Khách Transfer Khách stop-over (quá cnh) ( N i
chuyến dưới 24h) ( n i
chuyến trên 24h)
Là khách tiếp tục hành trình Là khách được nối chặng từ Là khách được nối chặng từ trên cùng m t
ộ chuyến bay, chuyến bay này sang chuyến bay này sang máy bay. Nh n
ữ g trên hành chuyến bay khách không chuyến bay khác vượt quá
trình bay có thể có một quá 24h. Trong hành trình 24h. Trong hành trình từ hoặc nhiều m
điể dừng giữa từ điểm A đến điểm B sẽ có điểm A đến điểm B sẽ có 1
hành trình bay từ A đến B. một hoặc nhiều m
điể dung hoặc nhiều điểm dừng mà
Điểm dừng này dùng cho mà tại đây hành khách
sẽ tại đây hành khách sẽ lên 1
việc tiếp nhiên liệu, đón lên m t
ộ máy bay khác. Máy máy bay khác. Máy bay thứ
khách hàng hoặc là hàng bay th
ứ hai này có thể của 2 này có thể của cùng 1
hóa. Tùy trường hợp mà cùng m t
ộ hang hàng không hãng hàng khong hoặc của hành khách vẫn ng i ồ trên hoặc c a ủ m t
ộ hang lien kết 1 hãng liên kết với HHK
máy bay trong thời gian quá với hãng hàng không ban ban đầu của bạn. Quá trình
cảnh hoặc phải di chuyển ra đầu của bạn. Quá trình này này diễn ra trên 24h. khu v c
ự quá cảnh tại sân diễn ra dưới 24h. bay. VD: bay t V ừ N sang M ỹ VD: bay từ VN sang Pháp VD: bay t D ừ ubai về HCM
của hãng AVA Air sẽ dừng của hãng VNA thì khách sẽ bằng việc mua gói stop-over
tại Đài Loan và sau đó mới
dừng tại Dubai trước r i ồ t ừ của Emirates bao g m ồ visa, bay qa M ỹ đấy VNA sẽ được h t ỗ rpjw khách sạn, dịch v ụ đưa đón
từ liên minh Skyteam hoặc sân bay kí kết v v ới hãng khác để ận chuyển khách tới Pháp không quá 24h
13. Trình bày th tục, quy định và ý nghĩa ca vic kiểm tra an ninh, an toàn đ i v i
hành khách, hành lý t i
nhà ga hành khách. Cho VD c th - Kiểm tra giấy tờ đi tàu bay
- Kiểm tra soi chiếu an ninh hành không: Hành khách, hành lý phải được soi chiếu
100% bằng cổng từ, máy soi tia X.
 Hành lý được đặt lên băng chuyền đưa qua máy soi; khi hành lý có nghi vấn, nhân
viên an ninh phải tiến hành kiểm tra trực quan để xác định;
 Túi nhựa đựng chai, l , bì ọ nh chất l ng, t ỏ hiết bị n
điệ tử, phim ảnh có trong hành lý xách tay phải lấ nhân y ra để
viên an ninh kiểm tra bằng trực quan và đưa qua máy
soi tia X để soi chiếu riêng;
 Hành khách phải tuân th t
ủ heo chỉ dẫn của nhân viên an ninh hàng không như: cởi
bỏ áo khoác, mũ, vật ụng d cá nhân và các đồ ật
v khác mang theo người để trong
khay đưa qua máy soi trước khi đi qua cổng từ.
 Hành khách đi qua cổng từ, nếu cổng từ báo động thì nhân viên an ninh s ử d ng ụ
kết hợp máy dò kim loại cầm tay và kiểm tra trực quan; loại b ỏ tất cả các vật
phẩm nguy hiểm không mang theo người, hành lý xách tay r i ồ cho hành khách vào khu vực cách ly;
 Khi hành lý, đồ vật qua máy soi tia X có nghi vấn, nhân viên an ninh phải cô lập
hành lý, đồ vật; chuyển cho nhân viên kiểm tra trực quan với sự có mặt của hành khách.
- Thực hiện cách ly, giám sát an ninh hàng không liên tục trước trước khi lên tàu bay.
Ý nghĩa của vic kiểm tra an ninh, an toàn đối vi hành khách, hành lý:
- Việc đảm bảo an toàn và tạo thuận lợi cho dòng hàng hóa vận chuyển qua đường
hàng không sẽ thúc đẩy tăng trưởng và ph c
ụ hồi kinh tế bảo vệ môi trường.
- Tránh những trường hợp hàng hóa, hành lý nguy hiểm trên máy bay gây mất an toàn, i
ảnh hưởng đến ngườ và tài sản trên máy bay.
- Gỉam đi nạn mất cắp hành lý, hàng hóa của hành khách.
- Nâng cao hình ảnh của đất nước i đố với bạn bè qu c ố tế, đ ng ồ thời thúc đẩy phát
triển kinh tế nói chung và ngành du lịch nói riêng.
VD An ninh, an toàn đối vi HK, HL, HH:
14. Phân bit dch v hàng không và phi hàng không. Cho ví d minh ha .
Dch v hàng không là dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác
vận chuyển hàng không và hoạt động bay - Các dịch v khai ụ thác chính: Ph c ụ v t ụ àu bay, Khai thác t , K ại sân đỗ hai thác tại nhà ga - Các dịch v h ụ ỗ trợ khai thác: + Kiểm soát ko lưu + Cứu thương cứu h a ỏ , tìm kiếm cứu nạn
+ Khí tượng, thông tin liên lạc vô tuyến + Bảo trì bão dưỡng + Đảm bảo an ninh
Dch vphi h
àng không là dịch vụ cung ứng tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu
bay nhưng không thuộc dịch vụ hàng không - Quảng cáo - ô t ãi đổ ô - Điện thoại, thông tin - Dịch vụ khách sạn - Nhà hàng, quán bar - ATM - C a ử hàng miễn thuế - Ph c ụ v khách V ụ IP
- Taxi cho thuê phương tiện
15. Nêu đặc điểm và yêu cầu đối vi các kho hàng hóa ti CHK_SB
Đặc điểm của kho HH tại CHK-SB:
- Là nơi các nhà sản xuất, xuất nhập khẩu, các DN
vận tải, hải quan gặp gỡ và làm việc. - C
Được thiết kế gần các HK để tiện cho việc bốc dỡ, sắp xếp và vận chuyển hàng hoá.
- Có đối tượng sử dụng là đặc thù: hãng vận chuyển, đại lí giao nhận, những người khai thác kho hàng, thuê kho hàng. -
Có vai trò quan trọng trong ngành vận tải hàng hoá hàng không
- Do hàng hoá đa dạng, nên sẽ có các kho dành cho hàng hoá đặc biệt: kho lạnh, kho hàng hoá
nguy hiểm, kho hàng hoá có giá trị cao, kho hàng phóng xạ, kho hàng động vật sống.
Bố trí mặt bằng kho hàng:
ố trí mặt bằng kho thường theo chiều dọc
kho hàng gồm các dãy kệ đặt song song với nhau
Đối với từng loại hàng lưu giữ khác nhau, có các
mẫu thiết kế mặt bằng kho khác nhau
– Thiết kế mặt bằng kho hàng thường theo nguyên tắc sau đây:
+ Tối đa hóa diện tích & không gian sử dụng
+ Hợp lý hóa đường lưu thông: hàng xuất, nhập
+ Đảm bảo sự thông thoáng trong kho
Quy định phòng chống cháy nổ
 Các biện pháp phòng chống cháy nổ: - iện pháp tổ chức
- iện pháp sử dụng thiết bị: lắp đặt thiết bị chữa cháy ở các vị trí qui định và thương xuyên
kiểm tra tính sẵn sàng của các thiết bị - iện pháp kỹ thuật
- iện pháp phòng ngừa, chữa cháy
 Các thiết bị phòng chống cháy nổ: bình chữa cháy, thiết bị chữa cháy cơ giới, hệ thống
thiết bị chữa cháy tự động, nữa tự động, các phương tiện và thiết bị khác,.. Yêu cầu an toàn
 An toàn đối với con người & thiết bị:
- Phải tuân thủ các qui định về an toàn
- Sử dụng các thiết bị an toàn thích ứng, trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp
- Các thiết bị sử dụng chất xếp HH: thùng, mâm phải được kiểm tra & bảo quản tốt, để đúng nơi qui định -
Chất xếp HH không vượt quá tải trọng cho phép
 Vệ sinh & sức khỏe cho người lao động:
- Hạn chế thấp nhất tác động của các yếu tố độc hại: nhiệt, bụi, ồn… -
Giáo dục ý thức và kiến thức vệ sinh lao động
- Thường xuyên theo dõi sự phát sinh các yếu tố độc hại, thực hiện các biện pháp bổ sung làm
giảm thiểu các yếu tố độc hại, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
16. Vận đơn hàng không là gì? Tại sao ận v
đơn hàng không không thể chuyển nhượng.
Gii thích và cho ví d.
Vận đơn hàng không (Airwaybill_AWB) - Là chứng t
ừ vận chuyển hàng hóa và là bằng chứng về việc ký kết hợp ng đồ vận
chuyển hàng hóa bằng máy bay, về u điề kiện c a ủ hợp ng đồ và việc đã tiếp nhận
hàng hóa để vận chuyển.
- Là háo đơn thanh toán cước phí (Freight Bill)
- Là giấy chứng nhận bảo hiểm - Là ch ng t ứ ừ hải quan
Vận đơn hàng không không thể chuyển nhượng được vì VĐH K không phải là chứng t ừ sở
hữu hàng hóa nó chỉ là bằng chứng của m t
ộ hợp đồng vận tải được ký kết gi i ữa ngườ chuyên chở
và người gửi hàng và là giấy chứng nhận bảo hiểm HH vận chuyển ằng b đường HK mà thôi.
Ngoài ra, do tốc độ VTHK rất cao, khi hành trình máy bay kết thúc thì hàng hóa được giao ngay
ở nơi đến một khoảng thời gian dài trước khi có thể gửi chứng từ hàng không từ người xuất
khẩu, đó cũng là nguyên nhân làm cho VĐHK không thể chuyển nhượng được.
Ví d: 2 hành khách đi cùng 1 chuyến bay, hàng khách A có gửi kiện hàng hóa từ Tp. H ồ Chí
Minh đến Đà Nẵng nhưng vì đến lúc làm thủ tục hành khách A bị trục trặc về giấy tờ nên không
thể đi chuyến bay đó, thì hàng hóa của người A này không thể chu ển nhượng cho người y được vì v c
ận đơn này không thuộ chứng từ sở h u c ữ ủa người B. 17. Nguyên t c phc v
hàng hóa t i máy bay.
Phân chia tải thành những phần đều nhau
- Xếp những hàng nặng xuống dưới cùng
- Sắp xếp ngăn nắp để đảm bảo ổn định nhất và tận dụng tối đa thể tích sẵn có
- Tuân theo các nhãn mác chỉ dẫn cụ thể
- Sắp xếp hàng hóa sao cho các nhãn, thẻ hàng hóa ở vị trí dễ thấy, tránh bị che khuất
- Không đước xếp quá các giới hạn của sàn máy bay khi cần thiết nên dùng tấm dàn lực
-Khi tấm dàn lực được dùng cho một kiện hàng do các giới hạn của sàn máy bay, không xếp các
kiện hàng khác chồng lên kiện hàng hay tấm dàn lực mà không có sự kiểm tra của nhân viên chất xếp
- Chỉ dùng những thiết bị hỗ trọ giúp mặt đất đã được phê chuẩn cho các loại hàng nặng
- Tuân thủ nguyên tắc chằng buộc tải. Hàng hóa có thể gây hư hại cho hàng hóa khác hay máy
bay phải được xếp vào nơi riêng.
18. Hãy trình bày các hoạt động tại sân đỗ và khu bay.
Nhiệm vụ chính của việc khai thác sân đỗ: - Quản lý và phân ph i
ố vị trí đỗ cho tàu bay
- Dẫn tàu bay hạ cánh về vị trí đỗ và chỉ huy tàu bay mở máy - Điều hành việc di chuy ển tàu bay trên sân đỗ
- Bố trí vị trí đậu lại cho tàu bay - Quản lý hoạt ng độ
của tất cả các loại phương tiện ph c ụ v
ụ mặt đất hoạt động trên khu vực sân đỗ
Đối vi hành khách:
Dùng các trang thiết bị để ph c ụ v hà ụ
nh khách ra máy bay và sử d ng t ụ rên máy bay, c ụ thể là: - Xe chở c
khách ( bus) dùng để huyên chở khách trong phạm vi sân đỗ
- Xe và trạm điểu hòa không khí Để u
điề hòa không khí: làm mát, làm ấm hoặc làm thông thoáng phục v hà ụ
nh khách và người được phép làm việc trên tàu bay.
- Xe vệ sinh: Dùng để hút chất thải trong bu ng ồ
vệ sinh tàu bay, cấp nước rửa bu ng ồ vệ sinh máy bay.
- Xe cấp nước sạch: Dùng để chuyên chở và cung cấp nước sạch, phục v ụ hành khách và
người được phép lên tàu bay.
- Xe chở suất ăn : Chuyên chở và cung cấp suất ăn lên tàu bay. - Xe ph c ụ v
ụ hành khách tàn tật : Ph c ụ v
ụ những hành khách không có khả năng di chuyển. - Xe thang, ng l ố ng: ồ ph c ụ v vi ụ ệc lên xu ng t ố àu bay cho hành khách.
Đối vi hành lý, hàng hóa:
Dùng xe và các thiết bị , c
nâng hàng hóa khi hàng hóa được đưa vào sân đỗ ụ thể là : - Phục v c
ụ ho việc chất, dỡ các ULD từ dolly lên hầm hàng và ngược lại.
- Ngoài ra, sử dụng các phương tiện khác để dùng để chở hàng hóa hoặc hành lý t ừ kho hoặc khu vực phân lo c
ại hành lý ra máy bay và ngượ lại.
Đối vi máy bay:
- Điều hành việc di chuyển tàu bay trên sân đỗ
- Cung cấp các dịch vụ có liên quan cho máy bay như: cung cấp n, các điệ thiết bị thủy lực phục v b ụ ảo dưỡng, s a
ữ chữa tàu bay, khí Oxy, khí nén…
- Tra nạp nhiên liệu cho tàu bay tại sân đỗ. - Lau chùi và r a
ử máy bay bằng các thiết bị chuyên d ng. ụ
- Dẫn tàu bay hạ cánh về vị trí đỗ và dẫn tàu bay mở máy. Ngoài ra, còn có nh ng ữ hoạt động được s ử d ng ụ tại sân đ
ỗ và khu bay khi có những trường hợp
bất khả kháng xảy ra: phục v y t ụ
ế, vệ sinh sân đường, chi ng t ếu sáng di độ ại khu bay
19. Hãy nêu các m i
quan h gia các lo i
dch v phc v mặt đất và cơ h sở
tng ti CHK-SB
Cơ sở h tng Thiết bị ph c ụ v hà ụ nh khách - Nhà ga hành khách + Quầy th t ủ c ụ - Dịch v ụ cung cấp điện, + Quầy hành khách nước + Hệ th ng t ố hông báo bay
Thiết bị an ninh- an toàn + An ninh soi chiếu
Dch v phc + Phòng cháy chữa cháy
+ Camera kiểm soát cửa ra vào v hành Thiết bị n t điệ , t ử hông tin khách + Hệ th ng qu ố ản lý tòa nhà
+ Hệ thông thông báo công cộng + Hệ th ng t ố hông tin quản lý Thiết bị c ng c ô ộng + Cầu thang + Hệ thông điều hòa + Điện nước Thiết bị x l ử ý hành lý:
Dch v phc + ăng chuyền v hành lý + Cân + Khu v c
ự xử lý hành lý đi, đến
Thiết bị tiếp nhận, làm th t ủ c ụ hàng - Nhà ga hàng hóa hóa: - Kho hàng hóa + Bàn cân
- Hạ tầng công tác khẩn + ăng chuyền nguy sân bay, chiếu sáng + Quầy th t ủ c ụ + Bảng thông báo
- Hạ tầng đảm bảo cung cấp
Bảng thiết bị an ninh- an toàn và hải nhiên liệu tàu bay
Dch v phc quan
v hàng hóa + PCCC + An ninh soi chiếu
Thiết bị làm lạnh, thông gió: các kho
đặc biệt chứa hàng nguy hiểm, động vật tươi sống
Thiết bị di chuyển hàng hóa: xe nâng đầu kéo, dolly Dịch v ki ụ ểm soát không lưu
- Đường cất, hạ cánh, đường + Xe cung cấp điện lăn, sân đỗ, dải BH.
Dch v phc + xe cung cấp khi nén khởi động động
- Công trình phụ trợ, khu cơ phụ trợ khác v tàu bay Dịch v k ụ t ỹ huật tàu bay
- Đài kiểm soát không lưu + Xe nạp xăng dầu
- Cơ sở, trạm phục vụ hoạt + Xe kéo đẩy tàu bay động bay
20. Anh/ ch hãy gii thích: s khác nhau gia vic v n
chuyn hành khách bng xe
buýt và ng l n
g. Lí do ca vic s dng các trang thiết b tại sân đỗ như: trạm điều
hòa không khí, máy phát điện, xe kéo đẩy tàu bay, trm cp khí nén, khí oxi.. Xe buýt: Là loại xe
để chuyên chở hành khách trong phạm vi sân bay dung
Cầu ống lồng (Cầu dẫn khách): Là cầu cố định hoặc di động nối từ nhà ga đến máy bay để
phục vụ hành khách và những người được phép làm việc trên máy bay lên xuống tàu bay.
Lí do ca vic s dng các trang thiết b tại sân đỗ như: trạm điều hòa không khí, máy
phát điện, xe kéo đẩy tàu bay, trm cp khí nén, khí oxi..
- Trang thiết bị tại sân đỗ: dùng để phục vụ HK, HL, HH đi tàu bay và phục vụ kỹ thuật cho tàu bay trên mặt đất
- Trạm điều hòa không khí: để
u hòa ko khí; làm mát, làm điề
ấm hoặc làm thông thoáng phục
vụ HK và người được phép làm việc trên tàu bay
- Máy phát điện: dùng để cấp điện 1 chiều và xoay chiề ới
u v điện áp, tần số phù hợp yêu cầu
cho tàu bay. Máy được thiết kế gọn nhẹ, di chuyển dễ dàng
- Xe đẩy, kéo máy bay: dùng để ẫn d
tàu bay lăn vào vị trí đỗ ặc ho
lăn ra vị trí chờ cất cánh
theo quy định trên sân đỗ
- Trạm cấp khí nén, khí Oxi, khí Nito: dùng để sản xuất và cung cấp khí nén, Oxi y tế, khí Nito phục v
ụ cho công tác kĩ thuật tàu bay
21. Cho biết các doanh nghip nào tham gia khai thác dch v mặt đất và các hoạt động
ca chúng. Cho ví d. Định nghĩa: Theo mục 1 u
điề 65 luật hàng không dân d ng: ụ
doanh nghiệp cung cấp dịch v ụ
hàng không tại cảng hàng không sân bay là doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện có mục đích
hoạt động là cung cấp các dịch vụ liên quan trực tiếp đến ạt
ho động hàng không tại cảng hàng
không sân bay và phải được B G
ộ iao thông vận tải cấp giấy phép cung cấp dịch vụ Hàng Không
trên cơ sở quy hoạch phát triển cảng hàng không sân bay.  Các DN cung c p
dch v t i CHK-SB: - Các DN cung cấp dịch v ụ đảm bảo ho ng bay: T ạt độ ng C ổ ông ty quản lý bay VN
- Các DN cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: Công ty DVHK sân bay N i ộ Bài
(NASCO), công ty DVHK sân bay Đà n
Nẵ g (MASCO) và công ty DVHK sân bay Tân Sơn Nhất ( SASCO) - Các DN cung cấp dịch v
ụ khai thác nhà ga, kho hành hoá: có công ty c ổ phần dịch vụ hàng hoá N i ộ Bài( NCS) , Công ty c ph ổ
ần dịch vụ hàng hoá Sài Gòn (SCSC) - Các DN cung cấp DV s a ữ ch a
ữ bảo dưỡng máy bay: Có công ty TNHH MTV kỹ thuật
máy bay VNA (VAECO), công ty TNHH dịch vụ bão dưỡng máy bay cảng hàng không VN (SAAM) - Các DN cung cấp dịch v ụ k t ỹ huật thương i
mạ mặt đất: có công ty TNHH MTV dịch vụ
mặt đất sân bay VN( VIAGS), công ty cổ phần phục vụ mặt đất Sài Gòn( SAGS) - Các DN cung cấp dịch v ụ cung ng ứ
suất ăn trên máy bay: Công ty cổ phần suất ăn hàng
không Nội Bài (NCS), công ty liên doanh sản xuất bữa ăn trên máy bay.
- Các DN cung cấp dịch v c ụ ung u H ứng xăng dầ
K: có công ty TNHH MTV nhiên liệu HK
VN (SKYPEC), công ty TNHH MTV xăng dầu HK( VINAPCO)  Các DN cung c p
dch v ngoài CHK-SB: - Công ty c ph ổ ẩn bảo hiểm HK( VNI) - Công ty c ph ổ ần tin h c ọ HK(AITS) - Công ty c ph ổ
ần vận tải hàng không Miền Nam (SATSCO). - Công ty c ph ổ ần in HK( IHK)
22. Trình bày nhng hiu biết v C n
g v Hàng Không. So sánh nhng khác biệt cơ
bn gia C n
g v HK, T n
g CTy HK, Hãng HK, các CTy dch v HK.
 Cảng vụ hàng không
Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay.
Giám đốc cảng vụ hàng không là người đứ
ng dầu cảng vụ hàng không. Bộ trưởng b
ộ giao thông vận tải quy định cụ thể về tổ chức và hoạt động của Cảng v ụ hàng không.
Cảng vụ hàng không được t ổ chức ho ng t ạt độ
heo miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Cảng vụ m i ỗ miền quản lý ho ng các sân bay lân c ạt độ
ận địa phương trong khu vực đó.
 Phương thức quản lý:
- Quy chế quản lý đối với ạt
ho động khai thác cảng v :
ụ Cảng vụ HK và các cơ quan tại
CHK, SB thực hiện các hoạt ng độ nghiệp v ụ và ph i
ố hợp giải quyết các vấn đề phát sinh trong phạm vi nhiệm v ,
ụ quyền hạn của mình, đẩm bảo an toàn, an ninh và hoạt động
bình thường của CHK, SB. - Công c
ụ quản lý và các quy định liên quan: Cảng v ụ HK duy trì, ph i ố hợp hoạt ng độ của
các cơ quan quản lý nhà nước tại CHK, SB; triệu tập và chủ trì các cuộc h p ọ liên tịch
định kỳ hàng tháng hoặc bất ng thườ
giữa các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức hoạt động tại CHK, SB.
- Quản lý, thanh tra đất đai, tất cả các công trình trên đất, trên mặt nước, lòng đất thuộc khu v c ự CHK, SB. - Xây d ng, ki ự
ểm tra, giám sát các quy định về hàng không dân dụng.
- Đóng cửa tạm thời CHK, SB; xử lí, đình chỉ bay đố
i với tổ lái, tổ tiếp viên vi phạm…
- Thu phí và lệ phí liên quan.
- Thông kê, báo cáo các hoạt động.
- Xử lý các vi phạm và giải quyết bất đồng giữa các công ty cung ng ứ dịch v ụ HK trong khai thác mặt đất. Trong trườ ợp ng h
các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại CHK, SB không thống nhất giải
quyết các vấn đề phát sinh, Giám đốc Cảng v
ụ HK có quyền quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định đó.