



















Preview text:
  lOMoARcPSD| 45222017       lOMoAR cPSD| 45222017  
ĐỀ CƯƠNG MÔN QUẢN TRỊ HỌC   CHƯƠNG 1 
Câu 1: Hãy phát biểu các khái niệm về quản trị và phân tích khái niệm nào mà 
bạn hiểu biết nhất *Các khái niệm về quản trị  
-Quản trị là việc làm cho thành quả chung nhiều hơn thành quả riêng của các cá 
thể cộng lại. Khái niệm này xuất phát từ sự cần thiết của lao ộng quản trị 
-Quản trị là iều phối và giám sát công việc của những người khác ể ảm bảo các 
công việc ó ó ược hoàn thành một cách hiệu quả và hiệu lực.      lOMoARcPSD| 45222017    
-Quản trị là sự tác ộng liên tục có tổ chức có hướng ích của chủ thể quản trị ến 
- Quản trị là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh ạo, kiểm soát các nguồn lực 
và hoạt ộng của tổ chức nhằm ạt ược mục ích của tổ chức với hiệu lực và 
*Phân tích khái niệm mà bạn hiểu biết nhất     
ối tượng quản trị nhằm sử dụng mọi tiềm năng và cơ hội ể ạt ược mục tiêu 
hiệu quả một cách bền vững trong iều kiện môi trường biến ộng      lOMoARcPSD| 45222017    
Câu 2: Hãy phân tích sự cần thiết của quản trị  
a) Quản trị và thuộc tính vốn có của mỗi tổ chức của xã hội loài người phát 
sinh từ sự cần thiết phải có sự phối hợp hành ộng của các cá nhân các 
bộ phận cấu thành tổ chức nhằm thực hiện tốt nhất mục tiêu chung 
Bằng cách hoạch ịnh công việc, hướng mọi người cùng phối hợp hoạt ộng 
vì mục tiêu chung, quản trị giúp các tổ chức hoạt ộng hiệu quả và ạt ược  mục tiêu ề ra. 
b) Quản trị là nhân tố quyết ịnh sự thành công sự phát triển của mỗi tổ 
chức mỗi quốc gia  
Quản trị quyết ịnh trực tiếp ến sự tồn tại và phát triển của một tổ chức. Nếu 
như không có các hoạt ộng quản trị, mọi thành viên trong tổ chức không 
biết phải thực hiện công việc như thế nào, bằng cách nào; từ ó khiến công 
việc diễn ra lộn xộn, không theo quy trình bài bản… 
c) Xã hội càng phát triển trình ộ khoa học công nghệ càng cao thì vai trò 
của quản trị càng quan trọng hơn  
Giúp các ơn vị, tổ chức iều khiển và kiểm soát toàn bộ quá trình thực hiện 
các phòng ban tạo ra một hệ thống bài bản, quy trình phối hợp hợp lý ể sử 
nguồn lực ạt mục tiêu với khoản chi phí thấp nhất. Trong cùng hoàn cảnh 
như nhau nhưng một tổ chức có hoạt ộng quản trị tốt hơn, khoa học hơn thì 
khả năng ạt kết quả tốt sẽ cao hơn.   
Câu 3: Hãy phân tích các yếu tố cơ bản của quản trị         Chủ thể quản trị      Mục tiêu chung      Đối tượng quản trị     
Bản chất của quản trị là việc tìm ra một phương hướng phù hợp ể ạt hiệu quả cao 
trong công việc. Dù có nhiều khái niệm về quản trị. Tuy nhiên về bản chất của quản 
trị thì chỉ có một. Quản trị cần ủ 3 yếu tố cơ bản như sau: 
- Phải có chủ thể quản trị và ối tượng quản trị 
Đó là yếu tố ể tạo ra các tác ộng quản trị. Đối tượng bị quản trị phải chịu sự 
tiếp nhận từ các tác ộng ó. Tác ộng có thể diễn ra một hoặc là nhiều lần.      lOMoARcPSD| 45222017    
- Phải có mục tiêu chung ặt ra cho cả chủ thể quản trị và ối tượng 
Là các căn cứ ể chủ thể tạo ra những nhân tố tác ộng. Theo ó, chủ thể của 
quản trị có thể là một hoặc nhiều người. Đối tượng có thể là một tổ chức, 
một tập thể hoặc các loại máy móc, thiết bị 
- Giữa chủ thể và ối tượng phải có sự tương tác qua lại lẫn nhau   
Câu 4: Hãy phân tích các ặc iểm của lao ộng quản trị  
- Quản trị là một khoa học học: Có hệ thống lý luận, vận dụng quy luật  khách quan  
+ Phải dựa trên sự hiểu biết sâu sắc các quy luật khách quan chung và riêng 
(tự nhiên, kỹ thuật và xã hội). Đặc biệt cần tuân thủ các quy luật của quan 
hệ công nghệ, quan hệ kinh tế, chính trị; của quan hệ xã hội và tinh thần. Vì 
vậy, quản trị phải dựa trên cơ sở lý luận của ngành khoa học tự nhiên, khoa 
học kỹ thuật như toán học, iều khiển học, tin học, công nghệ học, v.v... 
cũng như ứng dụng nhiều luận iểm và thành tựu của các môn xã hội học, 
tâm lý học, luật học, giáo dục học, văn hóa ứng xử ... 
+ Phải dựa trên các nguyên tắc tổ chức quản trị (về xác ịnh chức năng, nhiệm 
vụ, trách nhiệm và quyền hạn; về xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị; về vận 
hành cơ chế quản trị, ặc biệt là xử lý các mối quan hệ quản trị). 
+ Phải vận dụng các phương pháp khoa học (như o lường ịnh lượng hiện ại, 
dự oán, xử lý lưu trữ dữ liệu, truyền thông, tâm lý xã hội ...) và biết sử dụng 
các kỹ thuật quản trị (như quản lý theo mục tiêu, lập kế hoạch, phát triển tổ 
chức, kiểm tra tài chính). 
+ Phải dựa trên sự ịnh hướng cụ thể ồng thời có sự nghiên cứu toàn diện, ồng 
bộ các hoạt ộng hướng vào mục tiêu lâu dài, với các khâu chủ yếu trong từng  giai oạn. 
 Tóm lại, khoa học quản trị cho chúng ta những hiểu biết về các quy luật, 
nguyên tắc, phương pháp, kỹ thuật quản trị; ể trên cơ sở ó biết cách giải quyết 
các vấn ề quản trị trong các hoàn cảnh cụ thể, biết cách phân tích một cách 
khoa học những thời cơ và những khó khăn trở ngại trong việc ạt tới mục  tiêu.   
- Quản trị là một nghệ thuật: Vừa mang tính phổ biến, vừa mang tính ặc 
thù, ối tượng là con người, ra quyết ịnh úng  
+ Tính nghệ thuật của quản trị xuất phát từ tính a dạng, phong phú của các sự 
vật và hiện tượng trong kinh tế, kinh doanh và trong quản trị; hơn nữa còn 
xuất phát từ bản chất của quản trị. Những mối quan hệ giữa con người (với 
những ộng cơ, tâm tư, tình cảm khó ịnh lượng) luôn òi hỏi mà quản trị phải 
xử lý khéo léo, linh hoạt. Tính nghệ thuật của quản trị còn phụ thuộc vào      lOMoARcPSD| 45222017    
kinh nghiệm và những thuộc tính tâm lý cá nhân của từng người quản lý; 
vào cơ may và vận rủi, v.v... 
+ Nghệ thuật quản trị là việc sử dụng có hiệu quả nhất các phương pháp, các 
tiềm năng, các cơ hội và các kinh nghiệm ược tích lũy trong hoạt ộng thực 
tiễn nhằm ạt ược mục tiêu ề ra cho tổ chức, doanh nghiệp. Nói cách khác, 
nghệ thuật quản trị kinh doanh là tổng hợp những “bí quyết”, những “chiêu 
thức” trong kinh doanh ể ạt mục tiêu mong muốn với hiệu quả cao. 
+ Nghệ thuật quản trị không thể tìm thấy ược ầy ủ trong sách báo; vì nó là bí 
mật kinh doanh và rất linh hoạt. Ta chỉ có thể nắm các nguyên tắc cơ bản của 
nó, kết hợp với quan sát tham khảo kinh nghiệm của các nhà quản trị khác ể 
vận dụng vào iều kiện cụ thể. 
- Quản trị là một nghề: có kiến thức có kỹ năng ược ào tạo  
+ Đây là một chức năng ặc biệt hình thành từ sự phân công chuyên môn hóa 
lao ộng xã hội, hoạt ộng quản trị phải do một số người ược ào tạo, có kinh 
nghiệm và làm việc chuyên nghiệp thực hiện. 
+ Người làm nghề quản lý kinh doanh cần có các iều kiện; năng khiếu quản 
trị, ý chí làm giàu (cho doanh nghiệp, cho ất nước, cho bản thân), có học vấn 
cơ bản, ược ào tạo về quản trị (từ thấp ến cao), tích lũy kinh nghiệm, có tác 
phong năng ộng và thận trọng, có ầu óc ổi mới, có phương pháp ứng xử tốt, 
có phẩm chất chính trị và nhân cách úng mực, v.v...   
Câu 5: Hãy phát biểu khái niệm và cho biết cách phân loại nhà quản trị trong tổ  chức  
*Khái niệm về nhà quản trị: 
- Làm người iều phối và giám sát công việc và hoạt ộng của người khác nhằm 
ảm bảo cho mục tiêu của tổ chức ược hoàn thành tốt nhất 
- Hoạt ộng của nhà quản trị gắn liền với quá trình và quyết ịnh quản trị 
*Cách phân loại nhà quản trị trong tổ chức 
-Nhà quản trị cấp cao ( top managers): Ra các quyết ịnh chiến lược, ề ra mục 
tiêu và kế hoạch có ảnh hưởng ến toàn tổ chức 
- Nhà quản trị cấp trung gian (middle managers): Quản lý công việc của những 
người quản trị cấp cơ sở 
- Nhà quản trị cấp cơ sở (first -line managers): Quản trị công việc của những 
người trực tiếp thực hiện công việc 
- Những người trực tiếp thực hiện công việc     
Câu 6: Hãy trình bày những kỹ năng cần có của nhà quản trị       lOMoARcPSD| 45222017    
-Kỹ năng chuyên môn (Technical skills): là những kiến thức và kỹ thuật nghề 
nghiệp cần thiết ể thực hiện nhiệm vụ công việc một cách thành thạo. Kỹ năng 
này cần hơn cho những nhà quản trị cấp cơ sở 
-Kỹ năng con người (Human skills): là khả năng làm việc với con người bao 
gồm cả cá nhân và nhóm người: làm thế nào ể giao tiếp, ộng viên, iều hành… 
Kỹ năng này cần cho nhà quản trị ở tất cả các cấp 
-Kỹ năng khái quát (Conceptual skills): Là khả năng suy nghĩ và khái quát hóa 
về các tình huống phức tạp và trừu tượng. Nhà quản trị phải bao quát ược toàn 
bộ tổ chức, hiểu rõ mối quan hệ giữa các bộ phận và hình dung ược tổ chức rất 
thích ứng với môi trường như thế nào (nhà quản trị cấp cao).   
Câu 7: Hãy trình bày khái niệm chức năng quản trị. Theo quan iểm hiện nay 
của các nhà quản trị, quản trị có những chức năng nào? 
*Khái niệm chức năng quản trị  
-Là những hoạt ộng (công việc) quản trị ược chuyên môn hóa mà nhà quản trị 
thực hiện ể iều phối những người khác ( Đối tượng quản trị) hoàn thành công 
việc một cách hiệu quả, hiệu lực 
*Theo quan iểm hiện nay của các nhà quản trị, quản trị có những chức năng: -
Chức năng kế hoạch (Planning) 
-Chức năng tổ chức (Organizing) 
-Chức năng lãnh ạo (Leading) 
-Chức năng kiểm soát (Controlling)   
Câu 8: Phương pháp quản trị là gì? Trình bày phương pháp hành chính, 
phương pháp kinh tế, phương pháp tâm lý giáo dục. 
*Khái niệm phương pháp quản trị 
-Là cách thức tác ộng mà chủ thể quản trị sử dụng ể tác ộng lên ối tượng bị quản 
trị nhằm ạt ược mục tiêu 
-Thường chia thành 2 nhóm: + nhóm phương pháp chung 
 + nhóm phương pháp riêng 
*Phương pháp hành chính  
-Khái niệm: Chủ thể quản trị tác ộng lên ối tượng bị quản trị dựa trên các mối quan 
hệ tổ chức của hệ thống quản trị và bằng những quyết ịnh, mệnh lệnh dứt khoát 
mang tính bắt buộc òi hỏi ối tượng phải chấp hành.  - Nội dung: 
+ Tác ộng về mặt tổ chức: ban hành các văn bản quy ịnh về quy mô, cơ cấu tổ 
chức, iều lệ, nội quy, tiêu chuẩn,... 
+ Tác ộng iều hành, iều khiển: ưa ra các quyết ịnh, chỉ thị, mệnh lệnh,...      lOMoARcPSD| 45222017    
- Đặc iểm và vai trò: + Tác ộng trực tiếp 
 + Là phương pháp không thể thiếu 
 + Nó xác lập trật tự kỷ cương trong tổ chức 
 + Giải quyết vấn ề nhanh chóng 
 + Tác ộng có hiệu lực ngay khi ban hành -Yêu  cầu: 
+Các quyết ịnh hành chính phải có căn cứ khoa học, tránh ưa ra các quyết ịnh 
một cách chủ quan duy ý chí 
+Phải gắn quyền hạn với trách nhiệm của người ra quyết ịnh (kiểm soát quyền  lực) 
+Quyết ịnh và mệnh lệnh phải dứt khoát, rõ ràng, dễ hiểu, có ịa chỉ thực hiện 
+Tránh việc lạm dụng kỷ luật hành chính, lạm dụng mệnh lệnh 
*Phương pháp kinh tế  
-Khái niệm: Chủ thể quản trị tác ộng lên ối tượng bị quản trị một cách gián tiếp 
bằng các chính sách, biện pháp òn bẩy kinh tế nhằm vào lợi ích kinh tế ể ối 
tượng bị quản trị tự lựa chọn phương án hành ộng có lợi nhất trong phạm vi hoạt  ộng của họ  -Nội dung:  
+ Áp dụng phương pháp trả lương mang tính kích thích  + Tổ chức khoán việc 
+ Xây dựng chế ộ thưởng phạt phân minh có tác dụng kích thích 
+ Chính sách phân phối Phúc Lợi - Đặc iểm và vai trò:  
+ Tác ộng một cách gián tiếp thông qua lợi ích 
+ Tạo ộng lực thúc ẩy sự linh hoạt phát huy tính chủ ộng sáng tạo trong thực  hiện nhiệm vụ 
+ Trao Quyền chủ ộng cho cấp dưới i ôi với tăng cường trách nhiệm  -Yêu cầu:  
+ Phải có hệ thống ịnh mức kinh tế - kỹ thuật tiên tiến phù hợp 
+ Phải tăng cường các kiểm tra kiểm soát về chất lượng 
*Phương pháp tâm lý giáo dục - Khái niệm : 
+ Là phương pháp tác ộng và ý thức tâm lý tình cảm của ối tượng bị quản trị 
nhằm nâng cao tính tự giác tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt tình lao ộng 
của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ 
+ Cơ sở khoa học của phương pháp này là ở chỗ con người làm việc không chỉ vì 
lợi ích vật chất mà còn vì lợi ích tinh thần như tình yêu lòng tự trọng nhu cầu ược 
thể hiện ược cống hiến - Nội dung:  
+ Giáo dục ý thức trách nhiệm 
+ Xây dựng tình cảm gắn bó với tổ chức      lOMoARcPSD| 45222017    
+ Giáo dục truyền thống của tổ chức 
+ Đẩy mạnh phong trào thi ua 
+ Xây dựng khuyến khích oàn kết 
+ Thường xuyên quan tâm âm cả ời sống vật chất và tinh thần của người lao ộng   
Câu 9: Hãy trình bày khái niệm và phân loại môi trường của tổ chức 
*Khái niệm môi trường của tổ chức 
Là tất cả các yếu tố bao quanh bên ngoài tổ chức có ảnh hưởng ến hoạt ộng của  tổ chức 
*Phân loại môi trường của tổ chức  - Môi trường kinh tế 
- Môi trường khoa học- công nghệ - Môi trường Chính Trị, luật pháp - Môi 
trường văn hóa, xã hội  - Môi trường tự nhiên 
 Đối với từng tổ chức, với những ặc iểm riêng về mục tiêu hoạt ộng, về lĩnh 
vực hoạt ộng, về quy mô hoạt ộng, về ịa bàn hoạt ộng, mà chịu tác ộng bởi 
những yếu tố môi trường cụ thể khác nhau, mức ộ tác ộng khác nhau giữa 
các yếu tố môi trường.   
Câu 10: Hãy trình bày khái niệm và phân loại các yếu tố môi trường quản trị 
của tổ chức 
*Khái niệm các yếu tố môi trường quản trị  
- Quản trị một tổ chức là quản trị một hệ thống xã hội chịu tác ộng bởi rất nhiều 
yếu tố bao gồm cả yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài hệ thống ược gọi là các 
yếu tố môi trường quản trị 
- Môi trường quản trị là tổng thể các yếu tố tác ộng lên hoặc chịu sự tác ộng của 
hệ thống mà nhà quản trị chịu trách nhiệm quản lý 
- Môi trường quản trị bao gồm môi trường bên ngoài và môi trường bên trong hệ  thống 
- Yếu tố môi trường quản trị luôn luôn thay ổi biến ộng òi hỏi nhà quản trị phải 
kịp thời nắm bắt phải dự báo ược xu hướng biến ộng ể có những quyết ịnh  chính xác và kịp thời. 
*Phân loại các yếu tố môi trường quản trị  
 Các yếu tố môi trường quản trị bên ngoài tổ chức 
- Là những yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp ến tổ chức, tạo 
ra cơ hội hoặc nguy cơ cho tổ chức 
- Môi trường chung của tổ chức: Bao gồm những lực lượng ở bên ngoài tổ chức 
có tác ộng gián tiếp ến những quyết ịnh của tổ chức, gồm:      lOMoARcPSD| 45222017     + Môi trường kinh tế 
+ Môi trường chính trị- pháp luật 
+ Môi trường văn hóa, xã hội  + Môi trường công nghệ  + Môi trường tự nhiên  + Môi trường quốc tế 
- Môi trường tác nghiệp của tổ chức: Bao gồm những lực lượng ở bên ngoài mà 
tổ chức có tác ộng hoặc chịu tác ộng trực tiếp, gồm:   + Khách hàng   + Nhà cung cấp   + Đối thủ cạnh tranh 
 + Các nhóm lợi ích ặc biệt   + Công Đoàn   + Nhà nước 
 Các yếu tố môi trường quản trị bên trong tổ chức 
- Là những yếu tố nằm bên trong tổ chức có ảnh hưởng ến hoạt ộng quản trị tổ 
chức mà òi hỏi nhà quản trị phải phân tích ể chỉ ra ược những iểm mạnh iểm  yếu của tổ chức 
- Yếu tố môi trường quản trị bên trong tổ chức thường ược tiếp cận theo các lĩnh  vực:  + Nguồn nhân lực  + Cơ cấu tổ chức  + Tài chính  + Sản xuất 
+ Nghiên cứu và phát triển 
+ Vật tư, vật liệu, máy móc thiết bị    CHƯƠNG 2 
Câu 1: Hãy phân tích vai trò của chức năng kế hoạch. Chức năng kế hoạch gồm 
có những nội dung cơ bản nào? 
*Phân tích vai trò của chức năng kế hoạch  
- Kế hoạch vạch ra phương hướng cho tổ chức gồm cả nhà quản trị và người lao  ộng trong tổ chức 
- Kế hoạch làm giảm tính không chắc chắn, kế hoạch giúp nhà quản trị nhìn về 
phía trước, dự oán những thay ổi, xem xét các tác ộng của sự thay ổi và ưa ra 
những phản ứng phù hợp.      lOMoARcPSD| 45222017    
- Kế hoạch làm giảm thiểu lãng phí và dư thừa. Khi các hoạt ộng ược phối hợp 
với nhau theo kế hoạch, những vấn ề bất hợp lý và không hiệu quả sẽ bộc lộ và 
sẽ ược sửa sai hoặc loại bỏ. 
- Kế hoạch thiết lập lên mục tiêu và tiêu chuẩn ể kiểm soát. 
*Chức năng kế hoạch những nội dung cơ bản    3 công việc: 
1) xác ịnh mục tiêu của tổ chức  2) lập các chiến lược 
3) lập các kế hoạch tác nghiệp   
Câu 2: Trình bày khái niệm mục tiêu của tổ chức. Khi xác ịnh mục tiêu của tổ 
chức thì dựa trên các căn cứ nào và phải áp ứng những yêu cầu gì. 
*Khái niệm mục tiêu của tổ chức 
- Mục tiêu là trạng thái (kết quả) mong ợi có thể và cần ạt ược ến một thời iểm  nào ó trong tương lai 
*Các căn cứ xác ịnh mục tiêu của tổ chức 
Tùy theo loại hình tổ chức, việc xây dựng mục tiêu thường dựa trên các căn cứ sau: 
- Chủ trương, ường lối của Đảng 
- Chính sách, pháp luật của Nhà nước 
- Dự báo sự biến ổi các yếu tố môi trường của tổ chức 
- Đường lối phát triển của tổ chức trực 
- Khả năng thực hiện mục tiêu 
- Điều kiện ể thực hiện mục tiêu 
- Nguyện vọng và sự ủng hộ của tập thể 
*Yêu cầu khi xác ịnh mục tiêu của tổ chức 
- Thể hiện rõ bằng kết quả tốt hơn là bằng hành ộng 
- Cố gắng bằng ịnh lượng, có thể o lường ược - Xác ịnh rõ thời hạn ạt ược mục  tiêu 
- Mục tiêu phải có tính thách thức, có tham vọng 
- Phải ược thể hiện bằng văn bản 
- Phải ược truyền ạt ến mọi thành viên cần thiết trong tổ chức 
Câu 3: Hãy trình bày khái niệm kế hoạch và phân tích vai trò của kế hoạch trong  tổ chức  
*Khái niệm kế hoạch của tổ chức 
- Kế hoạch là những tài liệu u thể hiện cách thức ạt tới mục tiêu ã ược xác ịnh, 
thường bao gồm phương án phân bổ nguồn lực, tiến ộ bộ thực hiện công việc 
Và những những hoạt ộng cần thiết khác ể ạt ược mục tiêu. nhà quản trị khi lập      lOMoARcPSD| 45222017    
kế hoạch thì ồng thời phải xác ịnh mục tiêu và vạch ra phương án hoạt ộng ể ạt  ược mục tiêu. 
*Phân tích vai trò của kế hoạch 
- Là công cụ ắc lực trong việc phối hợp lỗi lực của mọi thành viên trong tổ chức 
Khi lập kế hoạch, chúng ta phải lựa chọn và phân công từng người từng bộ 
phận làm gì làm như thế nào khi làm vậy ã khai thác thế mạnh Của từng 
người từng bộ phận.Từng người từng bộ phận làm việc úng nhiệm vụ là 
phối hợp với nhau một cách chặt chẽ khi lập kế hoạch 
- Có tác dụng làm giảm tính bất ổn của tổ chức 
So sánh cách làm việc ngẫu hứng và và có kế hoạch ổn ịnh 
- Sẽ tránh ược những hoạt ộng chồng chéo và lãng phí 
Nếu không có kế hoạch Xảy ra tình trạng chồng chéo dẫm ạp lên nhau ùn ẩy 
cho nhau có việc nhiều người cùng làm lãng phí,Có việc bỏ sót không ai làm 
- Tạo nên những tiêu chuẩn cho công tác iều hành và kiểm soát 
Người quản lý chỉ huy cấp dưới của mình làm việc nếu không lập kế hoạch 
chỉ huy lung tung muốn chỉ huy kiểm soát cần có kế hoạch tiêu chuẩn ể so   
Câu 4: Trình bày khái niệm về chiến lược và các cấp chiến lược của tổ chức 
*Khái niệm về chiến lược  
- Là một kế hoạch chỉ ra cách thức hoạt ộng, cạnh tranh thành công và thu hút, 
thỏa mãn kế hoạch ể ạt ược các mục tiêu của tổ chức *Khái niệm các cấp 
chiến lược của tổ chức - Chiến lược cấp tổ chức: 
+ Là chiến lược xác ịnh lĩnh vực hoạt ộng, của vai trò của từng lĩnh vực trong 
cơ cấu chung và vị trí của tổ chức trên thị trường. Chiến lược cấp tổ chức do bộ 
phận quản trị cấp cao nhất của tổ chức - Chiến lược cấp ngành: 
+ Là chiến lược x từng lĩnh vực hoạt ộng (sản phẩm) sẽ hoạt ộng, cạnh tranh 
ntn, bao gồm: x lợi thế cạnh tranh, xác ịnh sản phẩm hay dịch vụ sẽ cung cấp, x 
khách hàng sẽ thu hút. Quá trình vạch chiến lược cấp ngành thường dùng công cụ 
ptich SWOT - Chiến lược cấp chức năng: 
+ Là chiến lược mà các bộ phận chức năng sử dụng ể hỗ trợ cho các chiến lược 
cấp tổ chức và chiến lược cấp ngành 
Câu 5: Trình bày khái niệm quản trị chiến lược và quá trình quản lý chiến lược 
của tổ chức  
*Khái niệm quản trị chiến lược 
- Là việc nhà quản trị phát triển chiến lược và iều khiển việc thực hiện chiến lược ể 
ạt ược mục tiêu của tổ chức 
- Là nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị liên quan ến mọi chức năng quản trị cơ 
bản gồm kế hoạch tổ chức lãnh ạo kiểm soát      lOMoARcPSD| 45222017    
*Quá trình quản trị chiến lược 
- Bước 1: xác ịnh sứ mệnh và mục tiêu hiện thời của tổ chức 
- Bước 2: phân tích bên ngoài bài cơ hội và nguy cơ 
- Bước 3: phân tích bên trong iểm mạnh và iểm yếu 
- Bước 4: hình thành chiến lược 
- Bước 5: thực hiện chiến lược 
- Bước 6: ánh giá kết quả 
Câu 6: Trình bày phương pháp phân tích ma trận BCG trong hoạch ịnh chiến 
lược cấp tổ chức 
- Người ta phân tích ma trận BCG ối với từng loại sản phẩm, dòng sản phẩm ể x 
xem sản phẩm ó ang nằm trong giai oạn nào của chu kì sống của dòng sản phẩm, 
từ ó sẽ quyết ịnh chiến lược phân bố nguồn lực cho dòng sản phẩm ó. Chu kì sống 
của sản phẩm ược miêu tả:       Ngôi sao Dấu hỏi       Bò sữa Con chó       
- Mỗi sản phẩm ều có chu kì sống của nó. Chu kì sống của dòng sản phẩm là thời 
gian sản phẩm tồn tại trên thi trường. 
- Chu kì sống chia làm 4 giai oạn (pha): giai oạn 1: phát triển, g 2: tăng trưởng, g 3: 
bão hoà ( lượng khách ến với sản phẩm tối a k tăng), g 4: suy thoái. 
- Bằng phương pháp phân tích ma trận BCG sẽ biết sản phẩm nằm ở giai oạn nào 
trong chu kì sống. Để xd c ma trận này dựa vào các thông số: trục tung là tỷ lệ 
tăng trưởng (% tăng trưởng thị phần), trục hoành là tỷ lệ thị phần (% thị phần 
dòng sản phẩm ang chiếm) 
- Căn cứ vào số liệu nghiên cứu thị trường sẽ biết ược tỉ lệ tăng trưởng và tỉ lệ thị 
phần ở mức cao hay thấp. Có 4 khả năng xảy ra: 
+ tỉ lệ thị phần thấp, tốc ộ tăng trưởng cao: dòng sản phẩm ang nằm ở giai oạn 1 
(dấu hỏi) vì sản phẩm ang nằm ở giai oạn phát triển sản phẩm mới chưa biết 
chắc chắn thành công hay k thành công => chiến lược ầu tư thận trọng: có ầu 
tư nhưng ở mức hợp lí vì khả năng rủi ro lớn 
+ tỉ lệ thị phần cao, tốc ộ tăng trưởng cao: dòng sản phẩm ang nằm ở giai oạn 2 
( phát triển) => sản phẩm này khẳng ịnh ược trên thị trường, ứng vững trên thị      lOMoARcPSD| 45222017    
trường, hứa hẹn mang lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp => chiến lược là 
dồn nguồn lực ầu tư cho sản phẩm ở giai oạn này 
+ tỉ lệ thị phần cao, tốc ộ tăng trưởng thấp: dòng sản phẩm ở giai oạn 3 (bão 
hoà) =>chiến lược không ầu tư mở rộng thêm, không tăng cường quảng bá, 
tập trung vào khai thác bán hàng, khai thác nhà máy hiện có bán sản phẩm ể  thu tiền về. 
+ tỉ lệ thị phần thấp, tốc ộ tăng trưởng thấp ( có thể âm): dòng sản phẩm nằm ở 
giai oạn 4 (suy thoái) => không ầu tư cho sản phẩm ở giai oạn này nữa.   
Câu 7: Trình bày khái niệm và nội dung chiến lược cấp ngành và chiến lược cấp 
chức năng trong công tác hoạch ịnh chiến lược của tổ chức 
*Khái niệm chiến lược cấp ngành 
- Là chiến lược xác ịnh từng lĩnh vực hoạt ộng ( sản phẩm) sẽ hoạt ộng ảnh cạnh 
tranh như thế nào bao gồm xác ịnh lợi thế cạnh tranh xác ịnh sản phẩm hay dịch 
vụ sẽ cung cấp xác ịnh khách hàng sẽ thu hút quá trình vạch chiến lược 
cấp ngành thường dùng công cụ phân tích SWOT 
- Các phương pháp cạnh tranh 
Xây dựng chiến lược cạnh tranh là phải tìm ra lợi thế cạnh tranh của doanh  nghiệp: 
+ Cạnh tranh về chất lượng 
+ Cạnh tranh về chi phí (giá) 
+ Cạnh tranh khác biệt hoá 
+ Cạnh tranh tập trung (tập trung vào phân khúc hẹp của thị trường) 
*Khái niệm chiến lược cấp chức năng  
- Là chiến lược mà các bộ phận chức năng sử dụng ể hỗ trợ cho các chiến lược cấp 
tổ chức trực và chiến lược cấp ngành    CHƯƠNG 3  
Câu 1: Trình bày khái niệm và vai trò của chức năng tổ chức  
*Khái niệm chức năng tổ chức  
- Tổ chức là một quá trình sắp xếp và cấu trúc công việc ể ạt ược mục tiêu của ơn 
vị. Khi nhà quản trị thực hiện chức năng tổ chức và họ xác ịnh những công việc 
gì phải làm? Ai là người làm? Các công việc ược cấu trúc (nhóm) như thế nào? 
Ai phải báo cáo cho ai và các quyết ịnh ược ưa ra ở âu? 
- Câu hỏi quan trọng ặt ra cho nhà tổ chức là: làm cái gì? làm như thế nào? ai làm? 
- Điều ó có nghĩa rằng tổ chức là việc sắp xếp nguồn lực (con người và các nguồn 
lực khác) ể thực hiện kế hoạch nhằm ạt mtieu của ơn vị      lOMoARcPSD| 45222017    
- Tổ chức là sự liên kết những cá nhân, những bộ phận, những quá trình và những 
hoạt ộng trong tổ chức nhằm thực hiện tốt nhất kế hoạch ã vạch ra ể ạt mục tiêu ã  ịnh 
*Vai trò của chức năng tổ chức 
- Là một trong 4 chức năng không thể thiếu với bất kỳ tổ chức hay cá nhân nhà  quản trị nào 
- Là cách thức chuyển các mục tiêu và kế hoạch trên giấy thành hiện thực 
- Chức năng tổ chức có vai trò tạo ra cơ cấu tổ chức của ơn vị 
- Cơ cấu tổ chức hợp lý và khoa học sẽ là iều kiện ể ể hình thành mục tiêu (các 
công việc và hoạt ộng) ạt ược mức hiệu quả và hiệu lực cao.   
Câu 2: Trình bày các khái niệm: tuyến mệnh lệnh, quyền hạn, trách nhiệm trong 
công tác tổ chức 
*Khái niệm tuyến mệnh lệnh 
- Là tuyến quyền hạn từ cấp quản trị cao nhất ến cấp quản trị thấp nhất của tổ chức 
trong ó chỉ rõ ai phải báo cáo cho ai. 
*Khái niệm quyền hạn 
- Quyền hạn quản trị là các quyền vốn có của mỗi vị trí quản trị, cho phép nhà 
quản trị ược và biết làm gì. Nhà quản trị trong tuyến mệnh lệnh phải có thẩm 
quyền ể thực hiện nhiệm vụ phối hợp và giám sát công việc của ng khác 
- Quyền hạn là do nhà quản trị cấp trên ủy thác cho nhà quản trị cấp thấp hơn 
nhưng cũng phải ược giới hạn rõ ràng, quyền hạn của mỗi vị trí quản trị cũng 
ược xác ịnh rõ trong quy ịnh của tổ chức. Quyền hạn gồm có: quyền hạn trực 
tuyến và quyền hạn tham mưu 
- Một cách nhìn khác về quyền hạn: ó là sự bằng lòng chấp nhận của các bộ phận 
trong tổ chức, ó là uy tín 
*Khái niệm trách nhiệm trong công tác tổ chức  
- Mỗi vị trí trong tổ chức, từ nhà quản trị ến người lao ộng ều có trách nhiệm của 
mình. Trách nhiệm là những nghĩa vụ, bổn phận phải làm ể hoàn thành nhiệm vụ 
ược giao. Mỗi người ều phải chịu trách nhiệm về kết quả công việc của mình - 
Quyền hạn ược giao phải i ôi với trách nhiệm. Quyền hạn ược trao mà không 
gắn với trách nhiệm và nghĩa vụ giải trình thì dễ dẫn ến lạm quyền 
Câu 3: Trình bày các khái niệm tầm hạn kiểm soát, tập trung và Phi tập trung, 
chính thức hóa thể chế trong công tác tổ chức *Tầm hạn kiểm soát: 
- Cảnh sát là số người hoặc số bộ phận mà nhà quản trị có thể quản trị một cách  hiệu lực và hiệu quả      lOMoARcPSD| 45222017    
- Việc xác ịnh tầm hạn kiểm soát và rất quan trọng nó quyết ịnh ến số cấp Quản trị 
và số cán bộ quản trị nó ảnh hưởng ến tính hiệu lực và hiệu quả của bộ máy quản  trị 
*Tập trung và Phi tập trung : 
- Tập trung: Khi làm quyết ịnh mà ít hoặc không có sự tham gia của cấp dưới và  người lao ộng 
- Phi tập trung: Khi làm quyết ịnh mà có sự tham gia của cấp dưới và người lao  ộng 
- Mức ộ tập trung hay Phi tập trung là rất tương ối là cách thức quản lý và phong 
cách của nhà quản trị. Một tổ chức không bao giờ quản trị tập trung hay phi tập 
trung một cách tuyệt ối 
- Mức ộ tập trung và Phi tập trung thường ược quy ịnh trong nguyên tắc quản trị  của tổ chức 
*Chính thức hóa thể chế:  
- Chính thức hóa thể chế trong công tác tổ chức làm việc ặt ra các tiêu chuẩn rõ 
ràng cho các công việc ưa ra các hướng dẫn ban hành các luật lệ quy ịnh trình tự 
thủ tục giải quyết công việc một cách chính thức 
- Một tổ chức có mức ộ chính thức hóa thể chế cao thì công việc ược thực hiện 
chính xác hơn người lao ộng ít tuỳ tiện trong công việc thực hiện nhiệm vụ. 
Ngược lại nếu mức ộ chính thức hóa thể chế thấp tức là con ít những hướng dẫn 
mô tả công việc, ít quy ịnh cụ thể ít thủ tục rõ ràng thì người lao ộng sẽ dễ tùy 
tiện hơn trong thực hiện nhiệm vụ. 
- Mặc dù các hướng dẫn quy ịnh thủ tục là rất quan trọng nhưng ngày nay nhiều tổ 
chức dựa trên những luật lệ và tiêu chuẩn ít nghiêm ngặt hơn ể phát huy tính chủ 
ộng sáng tạo người lao ộng   
Câu 4: Khái niệm và các nguyên tắc uỷ quyền trong quản trị *Khái  niệm:  
- Là việc một nhà quản trị cấp trên nghỉ quyền quyền hạn của mình cho một nhà 
quản trị cấp dưới thay mặt mình quyết ịnh giải quyết một nhiệm vụ cụ thể nào ó 
trong một phạm vi cho phép trong khi người uỷ quyền vẫn phải chịu trách nhiệm 
trước tổ chức và trước pháp luật 
*Các nguyên tắc ủy quyền 
- Uỷ quyền phải lấy khả năng kiểm tra ược làm giới hạn  
- Quyền hạn ược giao phải tương xứng với trách nhiệm 
- Người ủy quyền phải chịu trách nhiệm cho cả người ược ủy quyền 
- Chỉ có một người ủy quyền duy nhất về một nhiệm vụ duy nhất cho một người  duy nhất      lOMoARcPSD| 45222017      
Câu 5: Phát biểu khái niệm cơ cấu tổ chức và trình bày các yếu tố cơ bản cấu 
thành cơ cấu tổ chức  
*Khái niệm cơ cấu tổ chức 
- Là một tổng thể các bộ phận hợp thành Có tính ộc lập tương ối có mối liên hệ 
hữu cơ với nhau và ược chuyên môn hóa về nhiệm vụ với những trách nhiệm và 
quyền hạn tương xứng nhằm phối hợp hoạt ộng ể ạt ược mục tiêu của tổ chức 
- Cơ cấu tổ chức Được thiết kế ể quản trị các hoạt ộng của tổ chức nhằm ạt ược 
các mục tiêu ặt ra vì vậy cơ cấu tổ chức còn ược gọi là cơ cấu tổ chức bộ máy 
quản trị ( gọi tắt là bộ máy quản trị) 
*Các yếu tố cơ bản cấu thành cơ cấu tổ chức  - Các cấp quản trị  - Các khâu quản trị 
- Các mối liên hệ giữa các bộ phận bao gồm : mối liên hệ trực tuyến (mệnh lệnh), 
mối liên hệ chức năng (hỗ trợ, phi mệnh lệnh) 
- Các thể chế chính thức : thể hiện ở các văn bản nhằm quy ịnh chính thức các thể 
chế và hướng dẫn của tổ chức gồm: nội quy, quy chế, hướng dẫn quy trình, thủ  tục, tiêu chuẩn,…   
Câu 6: Trình bày các yêu cầu của cơ cấu tổ chức 
1. Cơ cấu tổ chức phải gắn với mục tiêu của tổ chức phải ảm bảo thực hiện tốt nhất  mục tiêu của tổ chức 
2. Cơ cấu tổ chức phải có tính tối ưu: số số khâu quản trị phải Phù hợp với Tầm hạn 
kiểm soát năng lực quản trị năng lực thông tin 
3. Cơ cấu tổ chức phải ảm bảo tính thống nhất trong chỉ huy Tránh tình trạng chồng  chéo 
4. Cơ cấu tổ chức phải có tính linh hoạt thích ứng và ối phó kịp thời với sự biến  ộng của thực tế 
5. Cơ cấu tổ chức phải Có ộ tin cậy cao ảm bảo thông tin thông suốt và chính xác 
6. Cơ cấu tổ chức phải ảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả trong quản trị   
Câu 7: Trình bày mô hình cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến: vẽ sơ ồ, chỉ rõ ặc 
iểm, phân tích ưu nhược iểm và phạm vi áp dụng         lOMoARcPSD| 45222017     Lãnh ạo tổ  chức  Lãnh ạo tổ  Lãnh ạo tổ  Lãnh ạo tổ  ch ức  chức   chức   Ng i thực  ườ    Ng i thực  ườ    Ngườ i thực  hiện  hiện  hiện       
*Đặc iểm:   
- Mối quan hệ giữa các thành viên trong tổ chức bộ máy ược thực hiện theo trực 
tuyến. Người thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh từ một người phụ trách trực tiếp.  - 
 Trực tuyến còn ược dùng ể chỉ các bộ phận có mối quan hệ trực tiếp với việc 
thực hiện các mục tiêu của tổ chức như bộ phận thiết kế sản phẩm và dịch vụ - 
sản xuất và phân phối sản phẩm. 
*Ưu iểm:    - 
 Chuỗi mệnh lệnh rõ ràng, ơn tuyến, trực tiếp.  - 
 Đảm bảo ược tính tập trung, thống nhất cao. 
*Nhược iểm:    - 
 Người lãnh ạo phải làm tất cả mọi công việc.  - 
 Người lãnh ạo hạn chế sử dụng chuyên gia quản trị, từ ó dẫn ến ộc oán và    chuyên quyền. 
*Phạm vi áp dụng: cho các ơn vị có quy mô nhỏ và việc quản lý không quá phức  tạp.    
Câu 8: Trình bày mô hình cơ cấu tổ chức theo kiểu chức năng: vẽ sơ ồ, chỉ rõ ặc 
iểm, phân tích ưu nhược iểm và phạm vi áp dụng        lOMoARcPSD| 45222017     LÃNH ĐẠ O T Ổ CH Ứ C  LÃNH ĐẠ O CN A  LÃNH ĐẠ O CN B  LÃNH ĐẠ O CN C    NGƯỜ I TH Ự C  NGƯỜ I TH Ự C  NGƯỜ I TH Ự C  HI Ệ N  HI Ệ N  HI Ệ N          
*Đặc iểm:   
o Người lãnh ạo của tổ chức vẫn chịu trách nhiệm về mọi mặt công việc và 
toàn quyền quyết ịnh trong phạm vi doanh nghiệp. 
o Việc truyền mệnh lệnh vẫn theo tuyến ã quy ịnh. 
o Người lãnh ạo ở các bộ phận chức năng không ra lệnh trực tiếp cho những 
người thừa hành ở các bộ phận sản xuất theo tuyến. 
*Ưu iểm:    1.   
Công tác quản trị ược chuyên môn hóa cao.  2.   
Sử dụng ược các chuyên gia quản trị giỏi từ ấy giảm bớt gánh nặng  cho lãnh ạo. 
*Nhược iểm:     
1. Chuỗi mệnh lệnh chồng chéo lên nhau 
2. Làm dưới hình thức tập trung 
*Phạm vi áp dụng: ược hầu hết các tổ chức sử dụng trong một giai oạn phát triển 
nào ó, khi tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, hoạt ộng ơn lĩnh vực, ơn sản phẩm, ơn thị  trường.      lOMoARcPSD| 45222017    
Câu 9: Trình bày mô hình cơ cấu tổ chức theo kiểu kết hợp trực tuyến với chức 
năng vẽ sơ ồ, chỉ rõ ặc iểm, phân tích ưu nhược iểm và phạm vi áp dụng    LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC    LÃNH ĐẠO  LÃNH ĐẠO  LÃNH ĐẠO  LÃNH ĐẠO    TUYẾN 1  CN A  CN B  TUYẾN 2    NGƯỜI  NGƯỜI  NGƯỜI  NGƯỜI  THỰC HIỆN  THỰC HIỆN  THỰC HIỆN  THỰC HIỆN     *Đặc iểm:  
- Cơ cấu kết hợp chung cả trực tuyến và chức năng ược áp dụng phổ biến ối 
với doanh nghiệp vừa và nhỏ. 
- Đó là sự kết hợp các quan hệ iều khiển- khắc phục và quan hệ phối hợp- 
cộng tác ( phối hợp cùng phục tùng). 
- Tạo khung hành chính vững chắc cho tổ chức quản lý doanh nghiệp, có hiệu 
lực, bảo ảm thể chế quản lý. 
- Phù hợp với môi trường kinh doanh ổn ịnh, các ngành hàng òi hỏi chuyên 
môn hóa với công nghệ cao, trên ịa bàn hoạt ộng hẹp. *Ưu iểm:  
Mô hình này phát huy c các ưu iểm của cơ cấu trực tuyến là phân quyền ể chỉ huy 
kịp thời truyền mệnh lệnh vẫn theo tuyến ã quy ịnh, các thủ lĩnh ở các phân hệ chức 
năng ( theo tuyến) vẫn phát huy c tài năng của mình óng góp cho ng lãnh ạo cấp cao 
của hệ thống tuy họ k có quyền ra lệnh trực tiếp cho mọi ng trg các phân hệ. Và các 
ưu iểm của cơ cấu chức năng là chuyên sâu nghiệp vụ: ảm bảo cơ sở, căn cứ cho việc 
ra quyết ịnh, hướng dẫn thực hiện các quyết ịnh. 
*Nhược iểm:  
Khi thực hiện mô hình này dễ phát sinh những ý kiến tham mưu, ề xuất khác nhau, 
k thống nhất giữa các bộ phận chức năng dẫn tới các công việc nhàm chán và xung 
ột giữa các ơn vị cá thể tăng. Các ường liên lạc qua tổ chức có thể trở nên rất phức      lOMoARcPSD| 45222017    
tạp. Vì vậy, khó phối hợp c các hoạt ộng của những lĩnh vực chức năng khác nhau 
ặc biệt là nếu tổ chức luôn iều chỉnh với các iều kiện bên ngoài ang thay ổi. 
*Phạm vi áp dụng:  
Các doanh nghiệp nhỏ, sản phẩm k phức tạp, sản xuất kinh doanh tương ối ổn ịnh 
thường áp dụng mô hình này. 
Câu 10: Trình bày mô hình cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến- tham mưu vẽ sơ 
ồ, chỉ rõ ặc iểm, phân tích ưu nhược iểm và phạm vi áp dụng    LÃNH ĐẠ O T Ổ CH Ứ C  THAM MƯU  LÃNH ĐẠ O  LÃNH ĐẠ O  THAM MƯU  THAM MƯU  TUY Ế N 1  TUY Ế N 2  NGƯỜ I  NGƯỜ I  NGƯỜ I  NGƯỜ I  TH Ự C HI Ệ N  TH Ự C HI Ệ N  TH Ự C HI Ệ N  TH Ự C HI Ệ N          
*Đặc iểm:   
Duy trì lãnh ạo theo tuyến kết hợp với sử dụng các chuyên gia làm tham mưu, cố 
vấn cho các nhà quản trị theo chức năng. Các chuyên gia có nhiệm vụ thu thập thông 
tin, iều tra, khảo sát, nghiên cứu ưa ra những ý kiến tư vấn ề ra những phương án 
cho những người lãnh ạo theo tuyến thực hiện. Việc ra quyết ịnh là thuộc thẩm 
quyền của các nhà lãnh ạo tuyến.  *Ưu iểm:  
Vẫn ảm bảo chế ộ một thủ trưởng và những ưu iểm của mô hình trực tuyến vần ược 
phát huy ộng thời sử dụng ược các chuyên gia. 
*Nhược iểm: