


Preview text:
  lOMoARcPSD| 45222017   lOMoAR cPSD| 45222017
Đề cương vtdpt rút gọn  
1 thế nào là vận tải đa phương thức  - 
Là quá trình vận chuyển hàng hoá trong một mạng lưới hệ thống vận 
tải liênkết với nhau, gồm nhiều phương thức vận tải khác nhau ( sắt, hk , 
thuỷ,bộ,..) trong đó các phương thức vận tải liên kết hoàn hảo với nhau để 
đưa đc lô hàng đến nơi cần đến.  - 
một hệ thống như vậy cung cấp nhiều lựa chọn về phương thức vận tải 
vàđịnh tuyến => giúp phối hợp các chức năng cung cấp, sản xuất, phân phối, 
lưu trữ nhịp nhàng => đạt hiệu quả chuỗi cung ứng và giảm chi phí vận chuyển 
2. Phân tích tầm quan trọng của vtdpt trong lgt  - hàng 
hoá được vận chuyển nhanh chóng và tiện lợi hơn. 
 - mang lại cho cả nguời cung cấp và người sử dụng dịch vụ nhiều lợi ích: 
 + giảm chi phí 琀 lgt, tiết kiệm cho việc sản xuất. 
 + mở rộng mạng lưới vận chuyển đa phương tiện, vận tải hh số lượng lớn. 
 + nâng cao nh cạnh tranh về gía cả và chất lượng, thúc đẩy kinh tế. + 
tạo đk gắn kết các hđ thương mại, thúc đẩy thương mại quốc tế. 
 + hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nhanh hơn với thị trường quốc tế 
 + tạo mqh hợp tác chặt chẽ giữa doanh nghiệp với chính phủ, giảm thiểu các loại chứng từ ko cần thiết 
3. tên các công ty lớn trong lĩnh vực lgt và kho bãi tại vn 
- vie 琀琀 el post: đơn vị thuộc tập đoàn Viettel , chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển và lgt 
- Gemadept Corporation: chuyên về dịch vụ lgt, cảng biển và kho bãi 
- SNP ( Saigon Newport Corporation): 1 trong những công ty quản lý cảng biển lớn nhất tại VN 
- Transimex Corporation: cung cấp các dịch vụ vtdpt, kho bãi, hải quan 
- Kerry Logistics: công ty toàn cầu cung cấp các dịch vụ lgt   
4. Phân tích đặc thù của vận tải đường sắt 
* Hệ thống đường sắt VN gồm: 
- Đuờng sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước , từng vùng kt và liên vận quốc tế 
- Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu đi lại hằng ngày của hành khách ở tp, vùng phụ cận - Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu 
cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân * những mặt hàng có thể vận tải: 
- nguyên liệu sản xuất, hàng nông nghiệp, hàng dễ vỡ, hoá chất và dầu khí, hh đóng gói, mát móc thiết bị, ô tô ,xe máy, động cơ, 
sản phẩm ý tế, hàng đông lạnh, hàng nguy hiểm 
- Cần ít năng lượng hơn so với vận chuyển đường bộ 50-70% 
với cùng khối lượng hàng hoá vận chuyển hoặc hành khách  * Ưu điểm : 
- sử dụng diện 琀 ch, không gian hiệu quả, trong cùng      lOMoARcPSD| 45222017
tăng năng suất toàn bộ hệ thống 
thì đường sắt ko hiệu quả bằng ô tô, xe máy  - 
lịch trình cố định, xuyên suốt và rõ ràng - yêu cầu cao về cơ sở hạ tầng, đòi hỏi đầu tư lớn đối với việc  - 
đội ngũ nhânn viên hùng hậu, giàu kinh nhiệm cải thiện và mở rộng hệ thống  - 
tg vận chuyển nhanh chóng, đảm bảo, giảm ùn tắc giao thông - tai nạn để lại hậu quả lớn đối với con người và hàng 
hoá trên đường bộ cải thiện lưu thông 
5. Phân tích đặc thù vận tải đường hàng không  * kn  - 
nghĩa rộng: sự tập hợp các yếu tố kinh tế kỹ thuật nhằm khai thác việc chuyên chở bằng máy bay một cách hiệu 
quả - nghĩa hẹp: hình thức vận chuyển hành khách, hành lí, hàng hoá bằng máy bay từ địa điểm này đến địa điểm khác * 
những mặt hàng có thể vận tải:  - 
bưu kiện, hàng chuyển phát nhanh, hàng có giá trị cao, hàng nhạy cảm với thị trường, hàng dễ hỏng theo thời gian,  động vận sống  * Ưu điểm :  * Nhưọc điểm   - 
ngoài việc đầu tư xây dựng sân bay thì vận tải hàng - 
hạn chế với việc vận chuyển số lượng hàng hoá lớn: 
khôngkhông phải đâù tư xây dựng tuyến đường, hầu hết là hai điểm + giá cả cao, chi phí đắt đỏ hơn so với các phương thức vận 
vận tải nối thẳng với nhau, ngắn hơn so với các phương thức vận tải khác  tải khác 
 + giới hạn về diện tích, không gian  - 
tốc độ vận tải cao, tốc độ khai thác lớn, thời gian vận - 
khó tiếp cận ở những khu vực xa xôi, không phải mọi 
chuyển ngắn hơn so với các phương thức khác đáp ứng nhu cầu địa điểm đều có sân bay , ko thể giao hàng đến tận nơi trên  chuyên 
đất liền, cần kết hợp các phương thức khác - nguy cơ chậm 
chở hh về mặt thời gian, khối lượng v số lượt bay 
trễ quá trình vận chuyển  - 
ít phụ thuộc vào vào điều kiện địa hình 
 + thời gian xử lý tại sân bay và quy trình hải quan có thể  - 
cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn hơn, an toàn hơn so với các làm tăng tổng thời gian của cả quá trình vận chuyển 
phương thức vận tải khác 
 + đối với điều kiện thời tiết xấu  - 
đơn giản hoá về các chứng từ thủ tục  - 
tác động tiêu cực đến môi trường, đặc biệt trong việc  phát khí thải nhà kính  - 
rủi ro an ninh cao, cần các biện pháp nghiêm ngặt 
6. Phân tích đặc thù vận tải đường biển  *kn  - 
việc sử dụng các khu đất, khu nước gắn với các tuyến đường biển nối liền các khu vực, vùng lãnh thổ, quốc gia. Cùng với 
việc sử dụng các tàu thuyền, thiết bị xếp dỡ,… phục vụ việc vận chuyển hành khách, hàng hoá trên những tuyến đường biển * 
những mặt hàng có thể vận tải:  - 
hàng có 琀 nh chất lí hoá( dung dịch,bột,..), hàng dễ bị tác động bởi môi trường( thuốc lá, chè..),hàng ko ảnh hưởng đến  các hàng 
khoảng thời gian 2 làn đường sắt có thể vận chuyển đc nhiều - 
gặp hạn chế đối với các hàng hoá nhẹ, có giá trị cao, 
hh và hành khách hơn 1 con đường 4 làn xe - có khả năng chịu các phương tiện vận tải đường bộ và hàng không thường đc 
tải lớn, hàng hoá đa dạng  ưu tiên hơn 
- cơ sở hạ tầng đầy đủ, trang thiết bị hỗ trợ hiện đại  - 
đối với vận chuyển khoảng cách ngắn như trong 
- giá cước ít biến động so với giá xăng dầu, giảm cp vận chuyển 
thành phố khác( vật liệu xd…), hàng hoá có điều kiện vận  * Nhưọc điểm   chuyển đặc biệt  - 
thiếu linh hoạt so với các phương tiện vận tải đường bộ 
do yêu cầu cơ sở hạ tầng cố định và đường ray chuyên dành - gặp 
khó khăn trong điều kiện địa hình phức tạp, hạn chế khả năng mở  * Ưu điểm : 
rộng hệ thống đường sắt      lOMoARcPSD| 45222017
- có thể phục vụ chuyển chở tất cả các loại hh khác nhau số lượng 
- người gửi hàng dễ dàng lựa chọn phương tiện, tuyến 
lớn với năng lực chuyên chở rất lớn 
đường,số lượng hàng hoá theo yêu cầu 
- các tuyến đường vận tải biển đa số là tự nhiên, ko phải đầu tư 
- hệ thống giao thông đường bộ phát triển với nhiều 
xây dựng => cp xd, cải tạo, bảo dưỡng thấp 
tuyếnđường( đường cao tốc, đường hầm,…) giúp rút ngắn 
- không bị hạn chế như các công cụ của các phương thức khác 
cự li di chuyển, tiết kiệm thời gian 
- khả năng sử dụng các container để vận chuyển cao 
- có khả năng bảo quản hh, an toàn cao, đảm bảo chất lượng 
- chi phí vận chuyển thấp hơn một số phương thức khác 
hhtrong quá trình vận chuyển  * Nhưọc điểm  
- không qua quá trình bốc xếp, tiết kiêm nhiều nhân công và 
- khó tiếp cận ở những khu vực xa xôi, không phải mọi địa điểm  chiphí bốc xếp 
đều có cảng biển, ko thể giao hàng đến tận nơi trên đất liền, * Nhưọc điểm  
cần kết hợp các phương thức khác - nguy cơ chậm trễ quá trình - với khoảng cách dài cần nộp nhiều phụ phí đường bộ: phí 
vận chuyển + Thường mất khá nhiều thời gian do quãng đường 
nhiên liệu, trạm thu phí, phí cầu đường,… 
di chuyển dài, không thật sự phù hợp cho nhu cầu chuyển phát - nhiều rủi ro tắc đường, tai nạn giao thông… gây ảnh hưởng  nhanh hàng hóa. 
đến hàng hoá và thời gian giao hàng  - rủi ro: 
hưởng đến tàu đang di chuyển trên biển 
 + tàu va chạm, mắc cạn trong vùng biển nông hoặc bị chìm 
tuy hiếm nhưng vẫn xảy ra 
 + bị cướp hoặc thu hồi bởi cơ quan chức năng của một  quốc gia 
7. Phân tích đặc thù vận tải đường bộ   *kn 
 - là phương thức vận tải phổ biến nhất, bằng việc sử dụng các phương tiện vận tải phổ biến trên bộ ( xe khách, xe tải, ô tô,…) 
phục vụ việc vận chuyển hành khách, hàng hoá từ địa điểm này đến địa điểm khác trong khoảng cách di chuyển địa lý ngắn và  trung bình 
* những mặt hàng có thể vận tải: 
 - vật liệu xây dựng, nông sản, hàng sản xuất công nghiệp, hàng xnk, các loại hàng hoá từ các cảng đến các địa điểm, hàng quá 
cảnh , quá tải, quá khổ 
 + ảnh hưởng của thời tiết xấu hoặc thiên tai có thể gây ảnh * Ưu - khối lượng và kích thước hàng hoá bị hạn chế so với các  điểm : 
phương thức vận tải khác 
- linh hoạt trong quá trình vận tải hàng hoá 
- phụ thuộc thương đối vào yếu tố thời tiết 
- sắp xếp và thay đổi lịch trình dễ dàng chỉ cần sự thống nhấtthời - cước vận chuyển rẻ hơn hk, đắt hơn sắt 
gian của các bên tham gia vận chuyển 
8. Nêu các đặc điểm của đơn vị vận chuyển container chính hiện nay? 
* Container 20 feet: phù hợp với nhiều hàng hoá vận tải quốc tế nên đây là loại container đc sd nhiều nhất. Kín nc, kín sáng, sàn 
chắc chắn, đóng mở cửa dễ dàng => sd để đóng các loại hàng hoá tiêu dùng thông dụng không yêu cầu thể 琀 ch 
* Container 20 feet lạnh: kích thước bên ngoài tương tự Container 20 feet khô, bên trong trang bị thêm máy lạnh để bảo quản hh 
( nông sản, hoa quả, thuỷ hải sản ) nên kích thước khác với Container 20 feet khô. Hệ thống máy lạnh từ -18 _-23 độ