Đề cương ôn tập Sở hữu trí tuệ-Trường đại học Văn Lang

Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam.Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo Điều ước quốc tế.Tài liệu giúp bạn tham khảo. ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47840737
Chia sẻ facebook
Twier
Linkedin
Pinterest
1. Tchức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiệnchương trình phát sóng
phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình. => Nhận định Sai.
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì bản ghi âm, ghi hình
thuộc đối tượng quyền liên quan được bảo hộ khi thuộc điểm a, b của khoản này.
Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 32 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bsung 2009, 2019, theo đó,
đối với tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền phát sóng
thuộc trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải trả ền thù lao.
2. Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng bảo hộ của quyền liênquan.
=> Nhận định Sai.
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì Bản ghi âm, ghi hình
sẽ được bảo hộ nếu thuộc 02 trường hợp sau:
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch ViệtNam.
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theoĐiều ước quốc
tế
Do đó, nếu bản ghi âm, ghi hình không thuộc 02 trường hợp vừa liệt kê trên thì sẽ không thuộc
đối tượng bảo hộ của quyền liên quan.
3. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm nh từ ngàycấp.
=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì đối với
Văn bằng bảo hộ sáng chế sẽ có hiệu lực từ ngày cấp kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn.
Do đó, mốc thời gian 20 năm không phải nh từ ngày cấp mà được nh kể từ ngày nộp đơn.
4. Chnhững hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đượcbảo hộ cho hàng hóa
dịch vụ trùng, hoặc tương tự có liên quan tới hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả năng gây
nhầm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có liệt kê
các hành vi được xem là xâm phạm đối với nhãn hiệu, theo đó, ngoài những hành vi sử dụng trùng
hoặc tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa dịch vụ trùng, hoặc tương tự liên quan
tới hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả năng y nhầm lẫn thì những hành vi khác được nêu
tại điểm a, c, d của khoản này cũng được coi là xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu.
5. Việc rút đơn đăng bảo hgiống cây trồng phải được thực hiệntrước khi công bđơn.
=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 180 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định: Trước
khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng quyết định cấp hay từ chối cấp Bằng
bảo hộ giống cây trng, người đăng ký có quyền rút đơn đăng ký bảo hộ”.
Theo đó, thời điểm người quyền đăng t đơn bảo htrước khi có quyết định từ chối hay
cấp Bằng bảo hộ chứ không phải từ khi công bố đơn.
6. Quyền nhân thân của tác giả được bảo hộ vô thời hn.=> Nhận định Sai.
lOMoARcPSD| 47840737
Căn cứ vào khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Luật SHTT 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019 thì quyền nhân
thân sẽ chia thành 2 trường hợp để xác định thời hạn bảo hộ. Đối với quyền nhân thân quy định tại
khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật SHTT được bảo hộ vô thời hạn. Đối với quyền nhân thân quy đnh
tại khoản 3 Điều 1 của Luật SHTT thì thời hạn bảo hộ là có thời hạn và được xác định tương tự như
đối với thời hạn bảo hộ của quyền tài sản.
7. Tác phẩm di cảo là tác phẩm không có tên tác giả khi công bố.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2018/NĐ-CP giải thích c phẩm di cảo là tác phm
được công bố lần đầu sau khi tác giả chết. Và cũng theo khoản 2 Điều này thì tác phẩm không có tên
khi công bố được xác định là tác phẩm khuyết danh.
Do đó, nhận định trên là Sai.
8. Quyền shữu công nghiệp đối với tên thương mại xác lập khôngphụ thuộc vào thủ tục
đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ.
=> Nhận định Đúng.
Theo điểm b khoản 3 Điều 6 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì quyền sở hữu công
nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó. Và,
Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 NĐ 203/2006 quy định: “Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên
thương mại được xác lập trên cơ sở thực ễn sử dụng hợp pháp tên thương mại đó tương ứng với
khi vực (lãnh thổ) và lĩnh vực kinh doanh mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký”.
Do đó, quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại xác lập không phụ thuộc vào thủ tục đăng
ký tại Cục sở hữu trí tuệ.
9. Đơn đăng ký sáng chế đã được nộp hợp lệ mà không có ai yêu cầuthẩm định nội dung thì
sáng chế thuộc về Nhà nước. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 113 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, theo đó trong
trường hợp không yêu cầu thẩm định nội dung đơn trong thời hạn luật định thì đơn đăng ký sáng
chế được coi như đã rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó chứ không phải sáng chế thuộc về Nhà
c.
Do đó, => Nhận định Sai.
10. Sửa chữa, nâng cấp chương trình máy nh mà không được phépcủa tác giả, chủ sở hữu
hành vi xâm phạm quyền tác giả => Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 14 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì chương
trình máy nh được xác định là tác phẩm khoa học được bảo hộ ới hình thức quyền tác giả.
Theo quy định tại Điều 28 Luật SHTT quy định về các hành vi xâm phạm quyền tác giả mà cụ thể hơn
là tại khoản 5 Điều 28 Luật SHTT thì hành vi sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ
hình thức nào sẽ bị xem là hành vi xâm phạm quyền tác giả khi y phương hại đến danh dvà uy
n của tác giả.
Do đó, đối với trường hợp sửa chữa, nâng cấp chương trình máy nh mà không được phép của tác
giả, chủ sở hữu nhưng không gây phương hại đến danh dự và uy n của tác giả thì không được xem
là hành vi xâm phạm quyền tác giả.
11. Khi sáng chế bị bộc lng khai trên phạm vi quốc tế, sáng chế đóđược coi mất nh mới.
=> Nhận định Sai.
lOMoARcPSD| 47840737
Theo khoản 3 và khoản 4 Điều 60 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về các
trường hợp mà sáng chế dù bị bộc lộ công khai trong nước hoặc quốc tế vẫn không bị xem mất nh
mới:
Được người quyền đăng quy định tại Điều 86 của Luật này hoặc ngườicó được thông
n về sáng chế một cách trực ếp hoặc gián ếp từ người đó bộc lộ công khai với điều kiện đơn
đăng ký sáng chế được nộp tại Việt Nam trong thời hạn mười hai tháng kể từ ngày bộc lộ;
Được bộc lộ trong đơn đăng sở hữu công nghiệp hoặc văn bằng bảo hộ sởhữu công nghiệp
do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp công bố trong trường hợp việc công bố không
phù hợp với quy định của pháp luật hoặc đơn do người không có quyền đăng ký nộp.
Do đó, trong trường hợp sáng chế bị bộc lộ công khai trên phạm vi quốc tế nhưng thuộc 1 trong 2
trường hợp vừa nêu thì sáng chế đó không bị xem là mất nh mới.
12. Nguyên tắc nộp đơn đầu ên chỉ áp dụng cho đối tượng quyền sởhữu công nghip. =>
Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 166 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có quy định về nguyên tắc
nộp đơn đầu ên đối với giống cây trồng. Như vậy, nguyên tắc nộp đơn đầu ên ngoài áp dụng cho
đối tượng quyền sở hữu công nghiệp (quy định cụ thtại Điều 90 Luật SHTT) còn được áp dụng đối
với giống cây trồng.
Do đó, nhận định trên là Sai.
13. Bí mật kinh doanh có thể bị bộc lộ mà không bị xem là hành vi xâmphạm nếu nhằm bảo v
công chúng. => Nhận định Đúng.
Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 125 khoản 1 Điều 128 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung
2009, 2019 thì về nguyên tắc bí mật kinh doanh thu được do đầu tư công sức đáng kể và người nộp
đơn yêu cầu giữ mật các thông n đó thì cơ quan thẩm quyền cấp phép nghĩa vụ thc
hiện các biện pháp cần thiết để các dữ liệu đó không bị sử dụng nhằm mục đích thương mại không
lành mạnh không bbộc lộ. Tuy nhiên đối với trường hợp việc bộc lộ cần thiết nhằm bảo vệ
công chúng thì quan thẩm quyền cấp phép vẫn quyền bộc lộ không bxem hành vi
xâm phạm.
Do đó, nhận định trên là Đúng.
14. Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài có thể được đăng ký tại Việt Nam.=> Nhận định Đúng.
Theo quy định tại Điều 79 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về điều kiện chung
đối với chỉ dẫn địa được bảo hộ. Theo đó, tại quy định này không giới hạn chỉ dẫn địa đó phải
là của Việt Nam.
Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 80 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định, chỉ dẫn
địa lý ở ớc ngoài sẽ không được bảo hộ khi mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã
bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng.
Do đó, ththấy, chỉ dẫn địa của nước ngoài vẫn được bảo hộ tại Việt Nam nếu chỉ dẫn nước
ngoài đó không thuộc trường hợp vừa nêu tại khoản 2 Điều 80 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung
2009, 2019.
15. Quyền sdụng tên thương mại được chuyển giao với điều kiện cóđăng với quan
nhà nước có thẩm quyền. => Nhận định Sai.
lOMoARcPSD| 47840737
Theo quy định tại khoản 1 Điều 142 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về hạn
chế việc chuyển quyền sử dụng đối với đối tượng sở hữu công nghiệp thì quyền sử dụng tên thương
mại sẽ không được chuyển giao.
Chsở hữu quyền đối với tên thương mại chỉ quyền chuyển nhượng tên thương mại theo quy
định tại khoản 3 Điều 139 của Luật này.
Do đó, nhận định trên là sai.
16. Khi chủ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp không nộp lệphí duy trì hiệu lực theo
quy định, văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 96 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về hủy bỏ hiệu lực
của Văn bằng bảo hộ, theo quy định tại Điều này chủ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định không là căn cứ để văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ.
Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
thì khi chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực thì Văn bằng bảo hộ đó sẽ bị chấm dứt
hiệu lực.
Do đó, nhận định trên là Sai.
17. Đăng dấu hiệu làm nhãn hiệu trùng với kiểu dáng công nghiệpđã được bảo hộ của người
khác không bị xem là mất khả năng phân biệt.
=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về các
trường hợp nhãn hiệu không có khnăng phân biệt mà cụ ththeo điểm n khoản 2 Điều này thì
dấu hiệu trùng với kiểu dáng công nghiệp của người khác đã được bảo hộ thì sẽ bị xem là không có
khả năng phân biệt.
Do đó, nhận định trên là sai.
18. Quyền sở hữu công nghiệp đối với mật kinh doanh được xác lậpkhông phụ thuộc vào
thủ tục đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
=> Nhận định Đúng.
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có nêu quyền
sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp
mật kinh doanh thực hiện việc bảo mật mật kinh doanh đó. Theo đó, quyền đối với mật
kinh doanh được xác lập không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký với quan nhà nước thẩm quyền.
Do đó, nhận định trên là đúng.
19. Tchức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiệnchương trình phát sóng
phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình. => Nhận định Sai.
Tại Điều 32 128 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định các trường hợp sử dụng quyền
liên quan không phải trả ền thù lao. Cụ thể, tại điểm d khoản 1 Điều 32 có nêu, trường hợp tổ chc
phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền phát sóng thì sẽ không phải
trả ền thù lao. Do đó, khi tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương
trình phát sóng thuộc trường hợp vừa nêu ở trên sẽ không phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi
âm, ghi hình.
20. Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyềnliên quan. => Nhận định
Sai.
lOMoARcPSD| 47840737
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có liệt kê các trường
hợp bản ghi âm, ghi hình là đối tượng được bảo hộ của quyền liên quan. Cụ thể:
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch ViệtNam;
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theođiều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Như vậy, chcác bản ghi âm, ghi hình thuộc 02 trường hợp vừa nêu mới đối tượng được bảo hộ
của quyền liên quan.
21. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm nh từ ngàycấp.
=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 Bằng độc quyền
sáng chế hiệu lực từ ngày cấp kéo dài đến hết hai mươi năm ktừ ngày nộp đơn”. Như vậy,
thời điểm bắt đầu nh thời hiệu của Văn bằng bảo hộ sáng chế là từ ngày nộp đơn không phải nh
từ ngày cấp Văn bằng.
22. Chnhững hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đượcbảo hộ cho hàng hóa,
dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặcliên quan tới hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, khả năng
y nhằm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 129 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì đối với
nhãn hiệu nổi ếng, việc sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu nổi ếng hoặc du
hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm từ nhãn hiệu nổi ếng cho hàng hóa, dịch vụ bất kỳ, kể cả hàng
hóa, dịch vụ không trùng, không tương tự và không liên quan tới hàng hóa, dịch vthuộc danh mục
hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi ếng, nếu việc sử dụng khả năng gây nhầm lẫn về nguồn
gốc hàng hóa hoặc gây ấn tượng sai lệch về mối quan hệ giữa người sử dụng dấu hiệu đó với chủ s
hữu nhãn hiệu nổi ếng cũng bị xem là hành vi xâm phạm đối với nhãn hiệu.
Do đó, nhận định trên là Sai.
23. Quyền đối với tên thương mại không thđối tượng của các hợồng chuyển giao quyền
sở hữu công nghiệp. => Nhận định Đúng.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 139 khoản 1 Điều 142 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bsung 2009,
2019 thì quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng không được chuyển giao. Do
đó, quyền đối với tên thương mại không thể đối tượng của các hợp đồng chuyển giao quyền sở
hữu công nghiệp.
24. Trò chơi dân gian không là đối tượng được bảo hộ bởi quyền tácgiả.
=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm l khoản 1 Điều 14 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
Thì tác phẩm nghệ thuật dân gian được xem là một trong các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyn
tác giả.
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì trò chơi
dân gian được xem là một loại hình của tác phẩm nghthuật dân gian. Bên cạnh đó, theo khoản 2
Điều 28 Nghị định 22/2018 có liệt kê cụ thể các loại hình nghệ thuật dân gian quy định tại các điểm
b và c khoản 1 Điều 23 của Luật sở hữu trí tuệ bao gồm cả trò chơi dân gian.
Do đó, trò chơi dân gian cũng là đối tượng được bảo hộ bởi quyền tác giả.
lOMoARcPSD| 47840737
25. Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của Nhànước.
=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về quyn
sở hữu của tác phẩm khi hết thời hạn bảo hộ. Theo đó, khi tác phẩm đã kết thúc thời hạn bảo hộ
theo quy định của Luật thì sẽ thuộc về công chúng. Do đó, nhận định trên là Sai.
26. Khi chủ văn bằng sáng chế không nộp phí gia hạn thì văn bằng bảohbị hủy bỏ hiệu lực. =>
Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 96 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về hủy bỏ hiệu lực
của Văn bằng bảo hộ, theo quy định tại Điều này chủ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định không là căn cứ để văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ.
Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
thì khi chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực thì Văn bằng bảo hộ đó sẽ bị chấm dứt
hiệu lực.
27. Dấu hiệu là hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhận củaViệt Nam, của người nước
ngoài có thể được bảo hộ ới danh nghĩa nhãn hiệu. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 73 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có liệt kê các dấu hiệu không
được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu. Cụ thể, tại khoản 3 Điều này có nêu là hình ảnh của lãnh tụ,
anh hùng dân tộc, danh nhận của Việt Nam, của người nước ngoài không được bảo hộ ới danh
nghĩa nhãn hiệu.
28. Chủ sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp là người đầu tư tàichính.
=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 86 thì về nguyên tắc tổ chức, nhân đầu kinh phí, phương
ện vật chất cho tác giả ới hình thức giao việc, thuê việc sẽ là chủ sở hữu đối với kiểu dáng công
nghiệp. Tuy nhiên, tại điểm y Luật cũng cho phép các bên thỏa thuận (theo quy định của pháp
luật) về chủ sở hữu trong trường hợp này.
Do đó, không phải mọi trường hợp chủ sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp người đầu tài
chính, trong trường hợp người đầu tài chính tác gitạo ra sáng chế thỏa thuận để tác giả
làm chủ sở hữu thì tác giả có thể là chủ sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp đó.
29. Thời hạn bảo hộ đối với sáng chế là 10 năm và được gia hạn tối đa3 lần.
=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì Bằng độc quyền
sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ny nộp đơn.
Do đó, nhận định trên là Sai.
30. Tên thương mại là tên của cá nhân, tổ chc.
=> Nhận định Sai.
Theo khoản 21 Điều 4 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định Tên thương mại là tên
gọi của tổ chức, nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thkinh doanh mang
tên gọi đó với chủ thkinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh”. Theo đó, đ
được xem tên thương mại thì tên gọi đó phải được sử dụng trong hoạt động kinh doanh để
phân biệt chủ thkinh doanh mang tên gọi đó với chủ thkinh doanh khác trong cùng lĩnh vực
khu vực kinh doanh.
lOMoARcPSD| 47840737
Do đó, nhận định trên là Sai.
31. Không ai được sử dụng sáng chế của người khác nếu không có sựđồng ý của chủ sở hữu. =>
Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 2 Điều 125 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì
đối với các trường hợp này, chủ sở hữu sáng chế sẽ không có quyền ngăn cấm người khác sử dụng
sáng chế của mình. Đối với một số trường hợp đặc biệt vừa nêu thì chủ sở hữu sáng chế bị hạn chế
quyn sở hữu của mình.
Do đó, trong các trường hợp trên, không được sự đồng ý của chủ sở hữu sáng chế nhưng tổ chức,
cá nhân vẫn có quyền sử dụng sáng chế đó.
32. Mọi tác phẩm có nh nguyên gốc được pháp luật Việt Nam bảo hộ.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 15 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bsung 2009, 2019 liệt kê các đối tượng không
thuộc phạm vi bảo hộ của quyền tác giả:
Tin tức thời sự thuần tuý đưa n.
Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnhvực pháp và bản dịch
chính thức của văn bản đó.
Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên, số liệu.
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì không
bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ trái với đạo đức hội, trật tự công cộng, hại cho quốc phòng,
an ninh.
Do đó, trường hợp dù tác phẩm có nh nguyên gốc nhưng thuộc các trường hợp vừa nêu thì vẫn s
không được pháp luật Việt Nam bảo hộ.
33. Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm ếp theo năm tác
gichết => Nhận định Sai.
Tùy theo loại hình tác phẩm thời thời hạn bảo hộ của mỗi tác phẩm khác nhau. Cụ thể, theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 thì đối với tác
phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thut ứng dụng, tác phẩm khuyết danh thời hạn bảo hộ bảy
mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu ên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh,
mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, ktừ khi tác phẩm được
định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình.
Do đó, không phải tất cả tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ sut cuộc đời tác giả và 50 năm ếp theo
năm tác giả chết.
34. Tất cả hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lýđược bảo hộ là hành vi
m phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý. => Nhận định Sai.
Căn cứ tại điểm c khoản 3 Điều 129 Luật SHTT 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019 thì hành vi đưc
xem là xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý là khi “Sử dụng bất kỳ dấu hiệu nào trùng hoặc tương
tự với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ cho sản phẩm không có nguồn gốc từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn
địa lý đó làm cho người êu dùng hiểu sai rằng sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực địa lý đó”.
Do đó, không phải tất cả hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là
hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa còn phải dẫn đến hậu quả làm cho người êu
dùng hiểu sai rằng sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực địa lý đó mới xem là hành vi xâm phạm.
lOMoARcPSD| 47840737
35. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.=> Nhận định Đúng.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 93 Luật SHTT năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 thì giấy
chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp. Do đó, chỉ dẫn địa lý được
pháp luật bảo hộ vô thời hạn.
Do đó, nhận định trên là đúng.
1. Chchthcủa quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảovquyền sở hữu trí
tuệ khi có hành vi xâm phạm.
=> Sai. Theo khoản 2, khoản 3 điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ.
2. Nhãn hiệu bị coi không có khả năng phân biệt không được bảohộ nếu trùng hoặc tương
tự với nhãn hiệu của người khác đã được cấp văn bằng bảo hộ hoặc có ngày nộp đơn sm
hơn.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ.
3. Người đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địalý đó.
=> Đúng. Theo khoản 4 điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ.
4. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm nh từ ngàycấp.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
5. Người sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu Nhà nước phải xin phép sửdụng thanh toán nhuận
bút, thù lao. => Đúng. Theo điều 29 nghị định 100/2006.
6. Chmật kinh doanh, chdẫn địa đối tượng được bảo hộkhông xác định thời hạn.
=> Sai. Tên thương mại.
7. Các thông n là bí mật kinh doanh có thể bảo hộ với danh nghĩa làsáng chế.
=> Đúng. Theo điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ.
8. Các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tịa phương đó đều được
sử dụng chỉ dẫn địa lý. => Sai. Theo điều 79 Luật Sở hữu trí tuệ.
9. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.
=> Sai. Theo khoản 7 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
10. Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lậptrên sở đăng tại
quan Nhà nước có thẩm quyền. => Sai. Theo khoản 3 điều 6 Nghị định 103/2006.
11. Nhãn hiệu nổi ếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở ViệtNam.
=> Đúng. Theo khoản 20 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
12. Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hồng chuyển giao quyền
sở hữu công nghiệp.
=> Sai. Theo khoản 3 điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ.
13. Chchthcủa quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện phápbảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ khi có hành vi xâm phạm. => Sai. Theo khoản 2, khoản 3 điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ.
14. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.
=> Đúng. Theo khoản 7 điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ.
15. Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo của quanNhà nước thẩm quyền
thuộc dạng không độc quyền. => Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ.
16. Thời hạn bảo hđối với nhãn hiệu nổi ếng không xác đnh.=> Đúng. Theo nghị định
06/2001.
lOMoARcPSD| 47840737
17. Chdẫn địa không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danhếng, chất ợng, đặc
nh của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi.
=> Sai. Theo điểm g khoản 1 điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ.
18. Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợpchủ văn bằng bảo hộ không
nộp lệ phí duy trì hiệu lực. => Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ.
19. Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo QĐ củaCQNN có TQ có quyền chuyển
giao quyển sử dụng đó cho một người khác theo một hợp đồng thứ cấp.
=> Sai. Theo điểm c khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ.
20. Quyền tác giả phát sinh ktừ khi tác phẩm được sáng tạo thểhiện dưới một hình thức vật
chất nhất định. => Đúng. Theo khoản 1 điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ
21. Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyềnliên quan.
=> Đúng. Theo khoản 1 điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ.
22. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều không thể chuyểnnhượng cho người khác
=> Sai. Theo khoản 2 điều 45 Luật Sở hữu trí tuệ.
23. Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của nhànước.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
24. Các phát minh, phương pháp toán học có thể đăng ký bảo hộ làsáng chế.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ.
25. Chnhng cuộc biểu diễn được thực hiện Việt nam mới được bảohộ theo Luật Sở hữu trí
tuViệt Nam.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ.
26. Tchức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình đthực hiệnchương trình phát sóng phi
trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.
=> Đúng. Theo điều 3 Nghị định 100/2006 và khoản 2 điều 44 Luật Sở hữu trí tuệ.
27. Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơquan Nhà nước thẩm
quyền thuộc hạng không độc quyền. =>. Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí
tuệ.
28. Chnhững hành vi sdụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đượcbảo hộ cho hàng hoá,
dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc liên quan tới hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả
năng gây nhầm lẫn mới bị coi hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu. => Sai. Theo
khoản 1 điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ.
29. Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi ếng là không xác định.=> Đúng. Theo khoản 2 điều 6
Nghị định 103/2006.
30. Chdẫn địa không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danhếng, chất ợng, đặc
nh của sảnphẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi.
=> Sai. Theo điểm g khoản 1 điều 195 Luật Sở hữu trí tuệ.
31. Chương trình máy nh được bảo hộ như tác phẩm văn học thuộối tượng bảo hộ quyn
tác giả.
=> Đúng. Theo khoản 1 điều 22 Luật Sở hữu trí tuệ.
32. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm nh từ ngàycấp.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
33. Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợpchủ văn bằng bảo hộ không
nộp lệ phí duy trì hiệu lực. => Đúng. Theo khoản 1 điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ.
lOMoARcPSD| 47840737
34. Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết địnhcủaquan nhà nước có
thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng đó cho người khác theo một hợp đồng thứ cấp.
=> Sai. Theo điểm c khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ.
35. Nhãn hiệu phải những dấu hiệu nhìn thấy được.=> Đúng. Theo khoản 1 điều 72 Luật Sở
hữu trí tuệ.
36. Đối tượng SHCN được bảo hộ không c định thời hạn bao gồm: Bímật kinh doanh, chỉ dẫn
địa lý, tên thương mại. => Sai. Là Nhãn hiệu nổi ếng.
37. Chủ sở hữu sáng chế có nghĩa vụ phi sử dụng sáng chế đã đượcbảo hộ.
=> Đúng. Theo khoản 1 điều 136 Luật Sở hữu trí tuệ.
38. Quyền sử dụng tên thương mại không được quyền chuyển giao.=> Sai. Theo khoản 3 điều
139 Luật Sở hữu trí tuệ.
39. Khi tác phẩm thuộc về công chúng, tất cả các quyền tác giả đồngthời thuộc về công chúng.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
40. Chương trình máy nh được bảo hộ như tác phẩm khoa học thuộối tượng bảo hộ quyền
tác giả.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 22 Luật Sở hữu trí tuệ.
41. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp việc chủ sở hữuquyền sở hữu công nghiệp
chuyển giao quyền sử dụng đối tượng đó cho cá nhân, tổ chức khác.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ.
42. Người làm tác phẩm phái sinh không nhằm mục đích thươngmại vẫn phải xin phép tác
giả, chủ sở hữu tác phẩm gốc trtrường hợp chuyển tác phẩm sang ngôn ngữ cho người
khiếm thị. => Đúng. Theo điểm i khoản 1 điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ.
43. Tên thương mại là tên gọi của tất cả các cơ quan, tổ chức, doanhnghiệp được sử dụng trong
hoạt động của họ. => Sai. Theo khoản 21 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
44. Trong hợp đồng sử dụng đối ợng sở hữu công nghiệp, bênchuyển quyền thể không phải
là chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp đó.
=> Đúng. Theo khoản 3 điều 143 Luật Sở hữu trí tuệ.
45. Văn băng bảo hđối tượng sở hữu công nghiệp bị hubỏ hiệu lựctrong trường hợp đối
ợng sở hữu công nghiệp không đáp ứng được điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng
bảo hộ. => Đúng. Theo điểm b khoản 1 điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ.
46. Người vẽ tranh minh hoạ cho tác phẩm văn học người viết tácphẩm văn học đó đồng
tác giả của tác phẩm văn học đó. => Sai. Theo điều 38 Luật Sở hữu trí tuệ.
47. Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép trả ềnnhuận bút, thù lao cho
chủ sở hữu quyền tác giả. => Đúng. Theo khoản 3 điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ.
48. Quy trình xử chất thải thể đăng bảo hộ sáng chế.=> Đúng. Theo điều 59 Luật Sở
hữu trí tuệ.
49. A không hề tham khảo thông n về sáng chế của B (đã được cpbằng độc quyền sáng chế và
đang trong thời hạn bảo hộ tại Việt Nam) nhưng đã tự tạo ra sáng chế giống như vậy để áp
dụng vào sản xuất bán sản phẩm trên thtrường Việt Nam. Hành vi của A không xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế. => Sai. Theo khoản 1 điều 126 Luật Sở hữu trí
tuệ.
50. Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm nh từ ngày nộp đơnxin bảo hộ sáng chế.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
lOMoARcPSD| 47840737
51. Việc chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quanchỉ được thực hiện đối vi
các quyền tài sản.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 45 Luật Sở hữu trí tuệ.
52. Các hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệulực khi đăng ký tai cơ quan
quản lý nhànước về sở hữu công nghiệp. => Sai. Theo khoản 1 điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ.
53. Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nộidung, chất lượng nghệ thuật.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ.
54. Quyền tác giả không bảo hộ nội dung, ý tưởng sáng tạo.=> Đúng.
55. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều được bảo hộ vô thờihn.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ.
56. Nhãn hiệu dấu hiệu được sử dụng cho hàng hoá đphân biệt sảnphẩm của các nhà sản
xuất khác nhau.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
57. Kiểu dáng công nghiệp sẽ bị mất nh mới nếu đã bị công bcôngkhai trước thời điểm np
đơn.
=> Sai. Theo khoản 4 điều 65 Luật Sở hữu trí tuệ.
58. Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép trả ềnnhuận bút, thù lao cho
chủ sở hữu quyền tác giả.
=> Sai. Theo điểm i khoản 1 điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ.
59. Các tác phẩm đều thời hạn bảo hộ suốt cuộc đời tác gi50 năm ếp theo năm tác
gichết.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ.
60. Nhãn bao gói bánh, kẹo có thể đăng ký bảo hộ kiểu dáng côngnghiệp.
=> Đúng. Theo điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ.
61. Thiệt hại do m phạm quyền sở hữu trí tuệ chbao gồm các tổnthất về tài sản X Q` nt + q`
ts
62. Dịch giả có quyền đặt tên cho tác phẩm dịch mà họ là tác giả.=> Đúng. Theo khoản 2 điều 14
và khoản 1 điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ.
63. Tchức, cá nhân Việt Nam chỉ thể đăng quốc tế nhãn hiệutheo thoả ước Madrid nếu
đã được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam. => Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 12 Nghị định
103/2006.
64. Sử dụng bao sản phẩm cách trình bày tổng thể tương tự gâynhầm lẫn với bao sn
phẩm của chủ thkinh doanh khác cho hàng hoá trùng không vi phạm quyền sở hữu công
nghiệp nếu nhãn hiệu trên đó không trùng hoặc tương tự.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 126 Luật Sở hữu trí tuệ.
65. Chchthcủa quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện phápbảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ khi có hành vi xâm phạm. => Sai. Theo khoản 2, khoản 3 điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ.
66. Chỉ có tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký và được cơ quan có thẩmquyền cấp văn bằng bảo
hộ kiểu dáng công nghiệp mới là chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp đó.
=> Đúng. Theo điểm a khoản 3 điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ.
67. Tiền thù lao trả cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đượcnh theo % lợi nhuận thu
được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đó, nếu các bên không thoả thuận khác.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 135 Luật Sở hữu trí tuệ.
lOMoARcPSD| 47840737
68. Nhãn hiệu tập thể có thể do các hội, liên hiệp hoặc tổng công tyđăng ký.
=> Đúng. Theo khoản 3 điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ.
69. Công chúng tác quyền tài sản quyền nhân thân đối với cáctác phẩm hết thời hạn bảo
hộ.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
70. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh để chỉ nguồn gốc địa lý của sảnphm.
=> Sai. Theo khoản 22 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
71. Bài giảng, bài phát biểu chđược bảo hộ quyn tác giả khi đượịnh hình ới một hình
thức vật chất nhất định. => Đúng Đ10 NĐ 100/2006
72. Tên thương mại là tên gọi của tất cả các tổ chc, cơ quan, doanhnghiệp được sử dụng trong
hoạt động của nó.
=> Sai. Theo khoản 21 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
73. Nguyên tắc nộp đơn đầu ên áp dụng đối với việc đăng ký tất cảcác đối tượng sở hữu công
nghiệp mà pháp luật quy định phải đăng ký bảo hộ.
=> Sai. Theo điều 90 Luật Sở hữu trí tuệ.
74. Chỉ có tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụmới có quyền đăng ký nhãn
hiu.
=> Sai. Theo khoản 2,3,4 điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ.
75. Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội.=> Đúng. Theo khoản 1 điều
6 Luật Sở hữu trí tuệ.
76. Tchức quản lý tập thch dẫn địa chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý.=> Sai. Theo khoản 4 điều
121 Luật Sở hữu trí tuệ.
77. Tất cả các hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc ơng tvới chỉ dẫn địalý được bảo hhành
vi m phạm quyền đối với chỉ dẫn địa . => Sai. Theo điểm c khoản 3 điều 129 Luật Sở hữu
trí tuệ.
78. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể ra quyết định bắt buộcquyền chuyển giao sử dụng
sáng chế không cần được sự đồng ý của người nắm độc quyền sử dụng sáng chế. =>
Đúng. Theo điều 145 Luật Sở hữu trí tuệ.
79. Văn bằng bảo hsáng chế thể bị chấm dứt hiệu lực nếu chủ vănbằng không nộp lệ phí duy
trì hiệu lực.
=> Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ.
80. Người chuyển thể, biên soạn, cải biên chỉ phải trả thù lao cho chủsở hữu tác phẩm gốc khi
tác phẩm đã được công bố.
=> Đúng, vì việc trả thù lao chỉ phát sinh đối với việc sử dụng tác phẩm đã công bố
Cơ sở pháp lý: 25, 26, 1a, 3-20, K8-14 Luật Sở hữu trí tuệ.
81. Chỉ có cuộc biểu diễn Việt Nam mới được bảo hộ theo pháp luậtViệt Nam.
=> Sai, cả cuộc biểu diễn NN nhưng do công dân VN thực hiện sở pháp lý:1a-
17 Luật Sở hữu trí tuệ.
82. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ dẫn địa lý sản phẩm.
=> Sai, chưa chắc là “tên” bởi chỉ cần là “dấu hiệu” dùng để chỉ SP có nguồn gốc từ đâu
Cơ sở pháp lý: K22-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
lOMoARcPSD| 47840737
83. Biện pháp dân sự được áp dụng để xử lý hành vi vi phạm kể cả khihành vi đó đang hoặc đã
bị xử lý bằng biện pháp hành chính hoặc biện pháp hình sự.
=> Đúng theo K1-4 NĐ 105 Luật Sở hữu trí tuệ.
84. Sáng chế được bảo hộ đương nhiên 20 năm kể từ ngày nộp đơn.=> Sai, bằng độc quyền sáng
chế mới được bảo hộ 20 năm, còn bằng giải pháp hữu ích chỉ 10 năm ( lưu ý là sáng chế gồm
“BĐQSC” và “BGPHI”). Ngoài ra, hiệu lực bắt đầu từ khi được cấp bằng chứ ko phải có hiệu lực
ngay từ ngày nộp đơn
Cơ sở pháp lý: Đ58, 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
85. Nhãn hiệu nổi ếng được bảo hộ vô thời hạn.
=> Sai, nhãn hiêu nổi ếng được bảo ko xác định TH. TH bảo hộ dựa trên việc khi nào NHNT ko
còn NT thì ko được bảo hộ nữa Cơ sở pháp lý: Đ75 Luật Sở hữu trí tuệ.
86. Tên thương mại được bảo hộ phải bao gồm đầy đủ tên theo đăngký kinh doanh.
=> Đúng, vì điều kiện để sử dụng tên thương mại hợp pháp phải là việc đăng ký tên tm đó như trong
thtục đăng ký kinh doanh.
87. Chỉ dẫn địa lí là bản mô tả nguồn gốc địa lý của hàng hóa.
=> Sai, CĐL la các dấu hiệu xác định nguồn gốc sản phẩm chứ ko phải bản mô tả nguồn gốc SP
Cơ sở pháp lý: K22-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
88. Khi áp dụng biện pháp bảo vệ Qsở hữu trí tuệ bằng hành chính vàhình sự thì chủ sở hữu Qsở
hữu trí tuệ vẫn có thể áp dụng biện pháp dân sự.
=> Đúng, theo GT/335 Luật Sở hữu trí tuệ.
89. Thư viện thể sao chép tác phẩm phục vụ cho mục đích nghiên cứu mà không phải xin phép
và trả ền nhuậ bút thù lao. => Đúng, theo 1đ-25 Luật Sở hữu trí tuệ.
90. Người nộp đơn đăng ký bảo hộ sáng chế có thể thay đổi đơn theohướng mở rộng hoặc thu
hẹp phạm vi bảo hộ.
=> Sai, quyền này của chủ văn bằng chứ ko phải của người nộp đơn
sở pháp lý: K3-97 Luật Sở hữu trí tuệ.
Có 10 ý nhưng mình ko nhớ hết!
91. Nhãn hiệu nổi ếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việtnam.
=> Sai, trên toàn lãnh thổ VN
Cơ sở pháp lý: K20-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
92. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm=> Sai, K22-4 Luật Sở hữu trí
tuệ.
93. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn
=> Sai, GCN đăng mới hiệu lực thời hạn. Chdẫn địa bmất đặc trưng thì văn bằng
cũng bị chấm dứt hiệu lực Cơ sở pháp lý: K7-93, 1g-95 Luật Sở hữu trí tuệ.
94. Chỉ dẫn địa lý có thời hạn bảo hộ không xác định
=> Đúng, CĐL được bảo hộ cho tới khi nào đặc trưng để được BH ko còn Cơ sở pháp lý: 1g-95
1a-146 Luật Sở hữu trí tuệ.
95. Chương trình máy nh được bảo hộ ới dạng tác phẩm văn học=> Đúng theo 1m-14 1a-146
Luật Sở hữu trí tuệ.
lOMoARcPSD| 47840737
96. Quyền chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo yêu cầu của cơquan thẩm quyền không
độc quyền => Đúng, theo 1a-146 Luật Sở hữu trí tuệ.
97. Công chúng có mọi quyền đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu củaminh
=> Sai, chỉ có quyền TS, còn quyền nhân thân thì không (vì quyền nhân thân được BH vô TH)
Cơ sở pháp lý: K1-43, 27 Luật Sở hữu trí tuệ.
98. Tòa án có quyền đơn phương áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạmthời
=> Sai, Tòa án chđược áp dụng BPKCTT khi có yêu cầu Cơ sở pháp lý: K2-
206 Luật Sở hữu trí tuệ.
99. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận không phải là người sử dụngnhãn hiệu đó => Đúng
Cơ sở pháp lý: K18-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
STT
CÂU HỎI
CĂN CỨ
1
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể
hiện dưới một hình thức vật chất nhất định
Đúng, K1-6
2
Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyền
liên quan
Sai, phải là bản ghi âm ghi
hình
VN CSPL: K2-17
3
Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều không thể chuyển
nhượng cho người khác
Sai, quyền công bố thì dc
CSPL
K2-45
4
Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của nhà nước
Sai, thuộc sh công chúng
CSPL: 43
lOMoARcPSD| 47840737
100. có thể gia hạn nhiều làn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng kýnhãn hiệu
=> Đúng, theo K6-93 Luật Sở hữu trí tuệ.
101. quyn đối với chỉ dẫn địa lý không thể là đối tượng của các hồng chuyển giao quyền sở
hữu công nghiệp.
=> Đúng vì: CSH CDĐL là NN, người được NN trao quyền quản lý CDĐL chỉ có các quyền chiếm hữu,
sử dụng do đó ko có quyền chuyển giao (định đoạt) đối với CDĐL
Cơ sở pháp lý: K4-121, K2-123 Luật Sở hữu trí tuệ. (coi thêm Đ45 để hiểu về chuyển giao)
102. Công chúng các quyền tài sản và quyền nhân thân đối với cáctác phẩm hết thời hạn bảo
hộ.
=> Sai, đối với quyền nhân thân thì TH bảo hộ là vô hạn Cơ sở pháp lý: K1-
27, 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
Nhận định bổ sung
5
Các phát minh, phương pháp toán học có thể đăng ký bảo hộ là
sáng chế
Sai, K1-59
6
Chỉ những cuộc biểu diễn được thực hiện ở Việt nam mới được
Sai,1a-17
lOMoARcPSD| 47840737
bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam
7
Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện
chương trình phát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi
âm, ghi hình
Sai, nếu tự làm bản sao tạm
thời thì ko CSPL 1d-32
8
Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập
trên cơ sở đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Sai, trên cơ sở sử dụng CSPL:
3 6
9
Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt
Nam
Sai, trên toàn lãnh thổ VN CSPL
K20-4
10
Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp
đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Sai, thỏa dk thì vẫn dc CSPL:
K 139
11
Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm
Sai, cả người bị thiệt hại cũng có
quyền CSPL: K2,3-198
12
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn
Sai, chỉ có GCN mowiscos hiệu
lực vô TH. Nếu dk địa lý bị mấ
danh tiếng thì VBBH vẫn bị chấ
dứt HL CSPL: k7-93, 1g-95
13
Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc hạng không độc quyền
Đúng, CSPL: 1a-146
14
Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu
được bảo hộ cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có
liên quan tới hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả năng gây
nhầm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu
Sai, linh vực ko trùng vẫn có
th là hv xâm phạm nếu thỏa dk
và là hà
15
Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định
Đúng, do việc xác lập dựa trên
thực tiễn sử dụng, khi nào
ngừn
sử dụng thì mới hết bảo hộ
CSP
K2-6
16
Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên
danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý
bị thay đổi
Sai, nếu sự thây đổi làm mất
dan tiếng CSPL: 1g-95
17
Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học thuộc
đối tượng bảo hộ quyền tác giả
Đúng, 1m-14
18
Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp
Sai, từ ngày nộp đơn K2-93
lOMoARcPSD| 47840737
t
19
Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp
chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực
Đúng, 1a-95
lOMoARcPSD| 47840737
20
Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng
đó cho người khác theo một hợp đồng thứ cấp
Sai, chỉ dc chuyển giao nếu
thỏa
dk quy định
CSPL 1c-146
21
Nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được
Đúng, K1-72
22
Đối tượng SHCN được bảo hộ không xác định thời hạn bao gồm:
Bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại
Sai, thiếu nhãn hiêuh nổi tiếng
23
Chủ sở hữu sáng chế có nghĩa vụ phải sử dụng sáng chế đã được
bảo hộ
Đúng, 136
24
Quyền sử dụng tên thương mại không được quyền chuyển giao
Sai, K3-139
25
Khi tác phẩm thuộc về công chúng, tất cả các quyền tác giả đồng
thời thuộc về công chúng
Sai, quyền nhân than thì ko
CSP
K1-43
26
Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm khoa học thuộc
đối tượng bảo hộ quyền tác giả
Đúng, 1m-14
27
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu
quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sử dụng đối tượng
đó cho cá nhân, tổ chức khác
Sai, chuyển nhượng và chuyển
giao là khác nhau CSPL: 45,
47
28
Người làm tác phẩm phái sinh dù không nhằm mục đích thương
mại vẫn phải xin phép tác giả, chủ sở hữu tác phẩm gốc trừ trường
hợp chuyển tác phẩm sang ngôn ngữ cho người khiếm thị
Đúng, K3-20, 1i-25
29
Tên thương mại là tên gọi của tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp được sử dụng trong hoạt động của họ
???
30
Trong hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển
quyền có thể không phải là chủ sở hữu đối tượng sở hữu công
nghiệp đó
Sai, buộc phải là CSH
CSPL:121, K1-141
31
Văn băng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp bị huỷ bỏ hiệu lực
trong trường hợp đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng
được điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ
Sai, có thể vẫn có hl 1 phần
tron
TH chỉ 1 phần vb BH vi phạm
đ BH chứ ko hủy bỏ luôn hiệu
lực vb đó
CSPL: K2-96
lOMoARcPSD| 47840737
32
Người vẽ tranh minh hoạ cho tác phẩm văn học và người viết tác
phẩm văn học đó là đồng tác giả của tác phẩm văn học đó
Sai, ko phù hợp ĐN đồng tác
gi
CSPL: K1-736 LDS, K1-38
lOMoARcPSD| 47840737
33
Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền
nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả
Đúng, vì TH này ko thuộc TH k
phải trả thù lao
CSPL: điều 25
34
Quy trình xử lý chất thải có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế
Đúng CSPL: K12-4;58
35
A không hề tham khảo thông tin về sáng chế của B (đã được cấp
bằng độc quyền sáng chế và đang trong thời hạn bảo hộ tại Việt
Nam) nhưng đã tự tạo ra sáng chế giống như vậy để áp dụng vào
sản xuất và bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam. Hành vi của A
không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế.
Sai, trong TH A sáng tạo ra SP
này sau ngày B nộp đơn or ưu
ti thì vẫn coi là VP
CSPL: K1-134
36
Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm tính từ ngày nộp đơn
xin bảo hộ sáng chế
Sai, từ ngày nộp đơn CSPL: 93
37
Việc chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan
chỉ được thực hiện đối với các quyền tài sản.
Sai, quyền coog bố thì dc chuy
giao chuyển nhượng CSPL: K1-
46, K1-47
38
Các hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu
lực khi đăng ký tai cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công
nghiệp
Sai, K2-148
39
Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội
dung, chất lượng nghệ thuật
Đúng, K1-6
40
Quyền tác giả không bảo hộ nội dung, ý tưởng sáng tạo
Đúng, K1-6
41
Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều được bảo hộ thời
hạn
Sai, quyền công bố thì ko
CSPL
K2-27
42
Nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng cho hàng hoá để phân biệt sản
phẩm của các nhà sản xuất khác nhau
Sai, phân biệt HH, DV và của tổ
chức, cá nhân khác nhau cSPL
K16-4
43
Kiểu dáng công nghiệp sẽ bị mất tính mới nếu đã bịcông bố công
khai trước thời điểm nộp đơn
Sai, nếu người công bố ko có
quyền CSPL K4-65
44
Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền
nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả
Đúng, vì ko thuộc TH ko xin ko
CSPL: 25
45
Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50
năm tiếp theo năm tác giả chết
Sai, quyền nhân thân thì BH vô
TH. Ngoài ra TP điện ảnh thì TH
BH sẽ khác CSPL K2-27
| 1/26

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47840737
Chia sẻ facebook Twitter Linkedin Pinterest 1.
Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiệnchương trình phát sóng
phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình. => Nhận định Sai.
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì bản ghi âm, ghi hình
thuộc đối tượng quyền liên quan được bảo hộ khi thuộc điểm a, b của khoản này.
Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 32 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, theo đó,
đối với tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền phát sóng
thuộc trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải trả tiền thù lao. 2.
Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng bảo hộ của quyền liênquan. => Nhận định Sai.
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì Bản ghi âm, ghi hình
sẽ được bảo hộ nếu thuộc 02 trường hợp sau: –
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch ViệtNam. –
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theoĐiều ước quốc tế
Do đó, nếu bản ghi âm, ghi hình không thuộc 02 trường hợp vừa liệt kê ở trên thì sẽ không thuộc
đối tượng bảo hộ của quyền liên quan. 3.
Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngàycấp. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì đối với
Văn bằng bảo hộ sáng chế sẽ có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn.
Do đó, mốc thời gian 20 năm không phải tính từ ngày cấp mà được tính kể từ ngày nộp đơn. 4.
Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đượcbảo hộ cho hàng hóa
dịch vụ trùng, hoặc tương tự có liên quan tới hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả năng gây
nhầm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu.
=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có liệt kê
các hành vi được xem là xâm phạm đối với nhãn hiệu, theo đó, ngoài những hành vi sử dụng trùng
hoặc tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa dịch vụ trùng, hoặc tương tự có liên quan
tới hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả năng gây nhầm lẫn thì những hành vi khác được nêu
tại điểm a, c, d của khoản này cũng được coi là xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu. 5.
Việc rút đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng phải được thực hiệntrước khi công bố đơn. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 180 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định: “Trước
khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng quyết định cấp hay từ chối cấp Bằng
bảo hộ giống cây trồng, người đăng ký có quyền rút đơn đăng ký bảo hộ”.
Theo đó, thời điểm người có quyền đăng ký rút đơn bảo hộ là trước khi có quyết định từ chối hay
cấp Bằng bảo hộ chứ không phải từ khi công bố đơn. 6.
Quyền nhân thân của tác giả được bảo hộ vô thời hạn.=> Nhận định Sai. lOMoAR cPSD| 47840737
Căn cứ vào khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Luật SHTT 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019 thì quyền nhân
thân sẽ chia thành 2 trường hợp để xác định thời hạn bảo hộ. Đối với quyền nhân thân quy định tại
khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật SHTT được bảo hộ vô thời hạn. Đối với quyền nhân thân quy định
tại khoản 3 Điều 1 của Luật SHTT thì thời hạn bảo hộ là có thời hạn và được xác định tương tự như
đối với thời hạn bảo hộ của quyền tài sản. 7.
Tác phẩm di cảo là tác phẩm không có tên tác giả khi công bố.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2018/NĐ-CP có giải thích tác phẩm di cảo là tác phẩm
được công bố lần đầu sau khi tác giả chết. Và cũng theo khoản 2 Điều này thì tác phẩm không có tên
khi công bố được xác định là tác phẩm khuyết danh.
Do đó, nhận định trên là Sai. 8.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại xác lập khôngphụ thuộc vào thủ tục
đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ. => Nhận định Đúng.
Theo điểm b khoản 3 Điều 6 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì quyền sở hữu công
nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó. Và,
Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 NĐ 203/2006 quy định: “Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên
thương mại được xác lập trên cơ sở thực tiễn sử dụng hợp pháp tên thương mại đó tương ứng với
khi vực (lãnh thổ) và lĩnh vực kinh doanh mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký”.
Do đó, quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại xác lập không phụ thuộc vào thủ tục đăng
ký tại Cục sở hữu trí tuệ. 9.
Đơn đăng ký sáng chế đã được nộp hợp lệ mà không có ai yêu cầuthẩm định nội dung thì
sáng chế thuộc về Nhà nước. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 113 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, theo đó trong
trường hợp không có yêu cầu thẩm định nội dung đơn trong thời hạn luật định thì đơn đăng ký sáng
chế được coi như đã rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó chứ không phải sáng chế thuộc về Nhà nước.
Do đó, => Nhận định Sai. 10.
Sửa chữa, nâng cấp chương trình máy tính mà không được phépcủa tác giả, chủ sở hữu là
hành vi xâm phạm quyền tác giả => Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 14 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì chương
trình máy tình được xác định là tác phẩm khoa học được bảo hộ dưới hình thức quyền tác giả.
Theo quy định tại Điều 28 Luật SHTT quy định về các hành vi xâm phạm quyền tác giả mà cụ thể hơn
là tại khoản 5 Điều 28 Luật SHTT thì hành vi sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ
hình thức nào sẽ bị xem là hành vi xâm phạm quyền tác giả khi gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Do đó, đối với trường hợp sửa chữa, nâng cấp chương trình máy tính mà không được phép của tác
giả, chủ sở hữu nhưng không gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả thì không được xem
là hành vi xâm phạm quyền tác giả. 11.
Khi sáng chế bị bộc lộ công khai trên phạm vi quốc tế, sáng chế đóđược coi là mất tính mới. => Nhận định Sai. lOMoAR cPSD| 47840737
Theo khoản 3 và khoản 4 Điều 60 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có quy định về các
trường hợp mà sáng chế dù bị bộc lộ công khai trong nước hoặc quốc tế vẫn không bị xem mất tính mới: –
Được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này hoặc ngườicó được thông
tin về sáng chế một cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ người đó bộc lộ công khai với điều kiện đơn
đăng ký sáng chế được nộp tại Việt Nam trong thời hạn mười hai tháng kể từ ngày bộc lộ; –
Được bộc lộ trong đơn đăng ký sở hữu công nghiệp hoặc văn bằng bảo hộ sởhữu công nghiệp
do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp công bố trong trường hợp việc công bố không
phù hợp với quy định của pháp luật hoặc đơn do người không có quyền đăng ký nộp.
Do đó, trong trường hợp sáng chế bị bộc lộ công khai trên phạm vi quốc tế nhưng thuộc 1 trong 2
trường hợp vừa nêu thì sáng chế đó không bị xem là mất tính mới. 12.
Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên chỉ áp dụng cho đối tượng quyền sởhữu công nghiệp. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 166 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có quy định về nguyên tắc
nộp đơn đầu tiên đối với giống cây trồng. Như vậy, nguyên tắc nộp đơn đầu tiên ngoài áp dụng cho
đối tượng quyền sở hữu công nghiệp (quy định cụ thể tại Điều 90 Luật SHTT) còn được áp dụng đối với giống cây trồng.
Do đó, nhận định trên là Sai. 13.
Bí mật kinh doanh có thể bị bộc lộ mà không bị xem là hành vi xâmphạm nếu nhằm bảo vệ
công chúng. => Nhận định Đúng.
Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 125 và khoản 1 Điều 128 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung
2009, 2019 thì về nguyên tắc bí mật kinh doanh thu được do đầu tư công sức đáng kể và người nộp
đơn có yêu cầu giữ bí mật các thông tin đó thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép có nghĩa vụ thực
hiện các biện pháp cần thiết để các dữ liệu đó không bị sử dụng nhằm mục đích thương mại không
lành mạnh và không bị bộc lộ. Tuy nhiên đối với trường hợp việc bộc lộ là cần thiết nhằm bảo vệ
công chúng thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép vẫn có quyền bộc lộ mà không bị xem là hành vi xâm phạm.
Do đó, nhận định trên là Đúng. 14.
Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài có thể được đăng ký tại Việt Nam.=> Nhận định Đúng.
Theo quy định tại Điều 79 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về điều kiện chung
đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ. Theo đó, tại quy định này không giới hạn chỉ dẫn địa lý đó phải là của Việt Nam.
Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 80 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định, chỉ dẫn
địa lý ở nước ngoài sẽ không được bảo hộ khi mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã
bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng.
Do đó, có thể thấy, chỉ dẫn địa lý của nước ngoài vẫn được bảo hộ tại Việt Nam nếu chỉ dẫn nước
ngoài đó không thuộc trường hợp vừa nêu tại khoản 2 Điều 80 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019. 15.
Quyền sử dụng tên thương mại được chuyển giao với điều kiện cóđăng ký với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền. => Nhận định Sai. lOMoAR cPSD| 47840737
Theo quy định tại khoản 1 Điều 142 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về hạn
chế việc chuyển quyền sử dụng đối với đối tượng sở hữu công nghiệp thì quyền sử dụng tên thương
mại sẽ không được chuyển giao.
Chủ sở hữu quyền đối với tên thương mại chỉ có quyền chuyển nhượng tên thương mại theo quy
định tại khoản 3 Điều 139 của Luật này.
Do đó, nhận định trên là sai. 16.
Khi chủ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp không nộp lệphí duy trì hiệu lực theo
quy định, văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 96 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về hủy bỏ hiệu lực
của Văn bằng bảo hộ, theo quy định tại Điều này chủ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định không là căn cứ để văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ.
Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
thì khi chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực thì Văn bằng bảo hộ đó sẽ bị chấm dứt hiệu lực.
Do đó, nhận định trên là Sai. 17.
Đăng ký dấu hiệu làm nhãn hiệu trùng với kiểu dáng công nghiệpđã được bảo hộ của người
khác không bị xem là mất khả năng phân biệt. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về các
trường hợp nhãn hiệu không có khả năng phân biệt mà cụ thể là theo điểm n khoản 2 Điều này thì
dấu hiệu trùng với kiểu dáng công nghiệp của người khác đã được bảo hộ thì sẽ bị xem là không có khả năng phân biệt.
Do đó, nhận định trên là sai. 18.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lậpkhông phụ thuộc vào
thủ tục đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. => Nhận định Đúng.
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có nêu quyền
sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp
bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Theo đó, quyền đối với bí mật
kinh doanh được xác lập không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Do đó, nhận định trên là đúng. 19.
Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiệnchương trình phát sóng
phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình. => Nhận định Sai.
Tại Điều 32 128 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định các trường hợp sử dụng quyền
liên quan không phải trả tiền thù lao. Cụ thể, tại điểm d khoản 1 Điều 32 có nêu, trường hợp tổ chức
phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền phát sóng thì sẽ không phải
trả tiền thù lao. Do đó, khi tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương
trình phát sóng thuộc trường hợp vừa nêu ở trên sẽ không phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình. 20.
Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyềnliên quan. => Nhận định Sai. lOMoAR cPSD| 47840737
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có liệt kê các trường
hợp bản ghi âm, ghi hình là đối tượng được bảo hộ của quyền liên quan. Cụ thể: –
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch ViệtNam; –
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theođiều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Như vậy, chỉ các bản ghi âm, ghi hình thuộc 02 trường hợp vừa nêu mới là đối tượng được bảo hộ của quyền liên quan. 21.
Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngàycấp. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 “ Bằng độc quyền
sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn”. Như vậy,
thời điểm bắt đầu tính thời hiệu của Văn bằng bảo hộ sáng chế là từ ngày nộp đơn không phải tính từ ngày cấp Văn bằng. 22.
Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đượcbảo hộ cho hàng hóa,
dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có liên quan tới hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả năng
gây nhằm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu.
=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 129 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì đối với
nhãn hiệu nổi tiếng, việc sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu nổi tiếng hoặc dấu
hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm từ nhãn hiệu nổi tiếng cho hàng hóa, dịch vụ bất kỳ, kể cả hàng
hóa, dịch vụ không trùng, không tương tự và không liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục
hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn
gốc hàng hóa hoặc gây ấn tượng sai lệch về mối quan hệ giữa người sử dụng dấu hiệu đó với chủ sở
hữu nhãn hiệu nổi tiếng cũng bị xem là hành vi xâm phạm đối với nhãn hiệu.
Do đó, nhận định trên là Sai. 23.
Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợpđồng chuyển giao quyền
sở hữu công nghiệp. => Nhận định Đúng.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 139 và khoản 1 Điều 142 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009,
2019 thì quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng mà không được chuyển giao. Do
đó, quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp. 24.
Trò chơi dân gian không là đối tượng được bảo hộ bởi quyền tácgiả. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm l khoản 1 Điều 14 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
Thì tác phẩm nghệ thuật dân gian được xem là một trong các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả.
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì trò chơi
dân gian được xem là một loại hình của tác phẩm nghệ thuật dân gian. Bên cạnh đó, theo khoản 2
Điều 28 Nghị định 22/2018 có liệt kê cụ thể các loại hình nghệ thuật dân gian quy định tại các điểm
b và c khoản 1 Điều 23 của Luật sở hữu trí tuệ bao gồm cả trò chơi dân gian.
Do đó, trò chơi dân gian cũng là đối tượng được bảo hộ bởi quyền tác giả. lOMoAR cPSD| 47840737
25. Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của Nhànước. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có quy định về quyền
sở hữu của tác phẩm khi hết thời hạn bảo hộ. Theo đó, khi tác phẩm đã kết thúc thời hạn bảo hộ
theo quy định của Luật thì sẽ thuộc về công chúng. Do đó, nhận định trên là Sai.
26. Khi chủ văn bằng sáng chế không nộp phí gia hạn thì văn bằng bảohộ bị hủy bỏ hiệu lực. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 96 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về hủy bỏ hiệu lực
của Văn bằng bảo hộ, theo quy định tại Điều này chủ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định không là căn cứ để văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ.
Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
thì khi chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực thì Văn bằng bảo hộ đó sẽ bị chấm dứt hiệu lực.
27. Dấu hiệu là hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhận củaViệt Nam, của người nước
ngoài có thể được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 73 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có liệt kê các dấu hiệu không
được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu. Cụ thể, tại khoản 3 Điều này có nêu là hình ảnh của lãnh tụ,
anh hùng dân tộc, danh nhận của Việt Nam, của người nước ngoài không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu.
28. Chủ sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp là người đầu tư tàichính. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 86 thì về nguyên tắc tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương
tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc sẽ là chủ sở hữu đối với kiểu dáng công
nghiệp. Tuy nhiên, tại điểm này Luật cũng cho phép các bên thỏa thuận (theo quy định của pháp
luật) về chủ sở hữu trong trường hợp này.
Do đó, không phải mọi trường hợp chủ sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp là người đầu tư tài
chính, trong trường hợp người đầu tư tài chính và tác giả tạo ra sáng chế có thỏa thuận để tác giả
làm chủ sở hữu thì tác giả có thể là chủ sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp đó.
29. Thời hạn bảo hộ đối với sáng chế là 10 năm và được gia hạn tối đa3 lần. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì Bằng độc quyền
sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
Do đó, nhận định trên là Sai.
30. Tên thương mại là tên của cá nhân, tổ chức. => Nhận định Sai.
Theo khoản 21 Điều 4 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định “Tên thương mại là tên
gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang
tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh”. Theo đó, để
được xem là tên thương mại thì tên gọi đó phải được sử dụng trong hoạt động kinh doanh và để
phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. lOMoAR cPSD| 47840737
Do đó, nhận định trên là Sai.
31. Không ai được sử dụng sáng chế của người khác nếu không có sựđồng ý của chủ sở hữu. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 2 Điều 125 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì
đối với các trường hợp này, chủ sở hữu sáng chế sẽ không có quyền ngăn cấm người khác sử dụng
sáng chế của mình. Đối với một số trường hợp đặc biệt vừa nêu thì chủ sở hữu sáng chế bị hạn chế
quyền sở hữu của mình.
Do đó, trong các trường hợp trên, dù không được sự đồng ý của chủ sở hữu sáng chế nhưng tổ chức,
cá nhân vẫn có quyền sử dụng sáng chế đó.
32. Mọi tác phẩm có tính nguyên gốc được pháp luật Việt Nam bảo hộ.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 15 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có liệt kê các đối tượng không
thuộc phạm vi bảo hộ của quyền tác giả:
– Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
– Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnhvực tư pháp và bản dịch
chính thức của văn bản đó.
– Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì không
bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ trái với đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh.
Do đó, trường hợp dù tác phẩm có tính nguyên gốc nhưng thuộc các trường hợp vừa nêu thì vẫn sẽ
không được pháp luật Việt Nam bảo hộ. 33.
Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác
giả chết => Nhận định Sai.
Tùy theo loại hình tác phẩm mà thời thời hạn bảo hộ của mỗi tác phẩm là khác nhau. Cụ thể, theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 thì đối với tác
phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy
mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh,
mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được
định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình.
Do đó, không phải tất cả tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết. 34.
Tất cả hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lýđược bảo hộ là hành vi
xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý. => Nhận định Sai.
Căn cứ tại điểm c khoản 3 Điều 129 Luật SHTT 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019 thì hành vi được
xem là xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý là khi “Sử dụng bất kỳ dấu hiệu nào trùng hoặc tương
tự với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ cho sản phẩm không có nguồn gốc từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn
địa lý đó làm cho người tiêu dùng hiểu sai rằng sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực địa lý đó”.
Do đó, không phải tất cả hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là
hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý mà còn phải dẫn đến hậu quả làm cho người tiêu
dùng hiểu sai rằng sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực địa lý đó mới xem là hành vi xâm phạm. lOMoAR cPSD| 47840737 35.
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.=> Nhận định Đúng.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 93 Luật SHTT năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 thì giấy
chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp. Do đó, chỉ dẫn địa lý được
pháp luật bảo hộ vô thời hạn.
Do đó, nhận định trên là đúng. 1.
Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảovệ quyền sở hữu trí
tuệ khi có hành vi xâm phạm.

=> Sai. Theo khoản 2, khoản 3 điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ. 2.
Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt và không được bảohộ nếu trùng hoặc tương
tự với nhãn hiệu của người khác đã được cấp văn bằng bảo hộ hoặc có ngày nộp đơn sớm hơn.

=> Sai. Theo khoản 2 điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ. 3.
Người đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địalý đó.
=> Đúng. Theo khoản 4 điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ. 4.
Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngàycấp.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ. 5.
Người sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu Nhà nước phải xin phép sửdụng và thanh toán nhuận
bút, thù lao.
=> Đúng. Theo điều 29 nghị định 100/2006. 6.
Chỉ có bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý là đối tượng được bảo hộkhông xác định thời hạn.
=> Sai. Tên thương mại. 7.
Các thông tin là bí mật kinh doanh có thể bảo hộ với danh nghĩa làsáng chế.
=> Đúng. Theo điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ. 8.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tạiđịa phương đó đều được
sử dụng chỉ dẫn địa lý.
=> Sai. Theo điều 79 Luật Sở hữu trí tuệ. 9.
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.
=> Sai. Theo khoản 7 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
10. Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lậptrên cơ sở đăng ký tại cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền. => Sai. Theo khoản 3 điều 6 Nghị định 103/2006.
11. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở ViệtNam.
=> Đúng. Theo khoản 20 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
12. Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợpđồng chuyển giao quyền
sở hữu công nghiệp.
=> Sai. Theo khoản 3 điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ.
13. Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện phápbảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ khi có hành vi xâm phạm. => Sai. Theo khoản 2, khoản 3 điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ.
14. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.
=> Đúng. Theo khoản 7 điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ.
15. Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo QĐ của cơ quanNhà nước có thẩm quyền
thuộc dạng không độc quyền. => Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ.
16. Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định.=> Đúng. Theo nghị định 06/2001. lOMoAR cPSD| 47840737
17. Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danhtiếng, chất lượng, đặc
tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi.
=> Sai. Theo điểm g khoản 1 điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ.
18. Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợpchủ văn bằng bảo hộ không
nộp lệ phí duy trì hiệu lực. => Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ.
19. Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo QĐ củaCQNN có TQ có quyền chuyển
giao quyển sử dụng đó cho một người khác theo một hợp đồng thứ cấp.
=> Sai. Theo điểm c khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ.
20. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thểhiện dưới một hình thức vật
chất nhất định. => Đúng. Theo khoản 1 điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ
21. Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyềnliên quan.
=> Đúng. Theo khoản 1 điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ.
22. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều không thể chuyểnnhượng cho người khác
=> Sai. Theo khoản 2 điều 45 Luật Sở hữu trí tuệ.
23. Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của nhànước.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
24. Các phát minh, phương pháp toán học có thể đăng ký bảo hộ làsáng chế.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ.
25. Chỉ những cuộc biểu diễn được thực hiện ở Việt nam mới được bảohộ theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ.
26. Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiệnchương trình phát sóng phải
trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.
=> Đúng. Theo điều 3 Nghị định 100/2006 và khoản 2 điều 44 Luật Sở hữu trí tuệ.
27. Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơquan Nhà nước có thẩm
quyền thuộc hạng không độc quyền. =>. Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ.
28. Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đượcbảo hộ cho hàng hoá,
dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có liên quan tới hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả
năng gây nhầm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu.
=> Sai. Theo
khoản 1 điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ.
29. Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định.=> Đúng. Theo khoản 2 điều 6 Nghị định 103/2006.
30. Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danhtiếng, chất lượng, đặc
tính của sảnphẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi.
=> Sai. Theo điểm g khoản 1 điều 195 Luật Sở hữu trí tuệ.
31. Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học thuộcđối tượng bảo hộ quyền tác giả.
=> Đúng. Theo khoản 1 điều 22 Luật Sở hữu trí tuệ.
32. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngàycấp.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
33. Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợpchủ văn bằng bảo hộ không
nộp lệ phí duy trì hiệu lực. => Đúng. Theo khoản 1 điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 47840737
34. Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết địnhcủa cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng đó cho người khác theo một hợp đồng thứ cấp.
=> Sai. Theo điểm c khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ.
35. Nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được.=> Đúng. Theo khoản 1 điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ.
36. Đối tượng SHCN được bảo hộ không xác định thời hạn bao gồm: Bímật kinh doanh, chỉ dẫn
địa lý, tên thương mại. => Sai. Là Nhãn hiệu nổi tiếng.
37. Chủ sở hữu sáng chế có nghĩa vụ phải sử dụng sáng chế đã đượcbảo hộ.
=> Đúng. Theo khoản 1 điều 136 Luật Sở hữu trí tuệ.
38. Quyền sử dụng tên thương mại không được quyền chuyển giao.=> Sai. Theo khoản 3 điều
139 Luật Sở hữu trí tuệ.
39. Khi tác phẩm thuộc về công chúng, tất cả các quyền tác giả đồngthời thuộc về công chúng.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
40. Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm khoa học thuộcđối tượng bảo hộ quyền tác giả.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 22 Luật Sở hữu trí tuệ.
41. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữuquyền sở hữu công nghiệp
chuyển giao quyền sử dụng đối tượng đó cho cá nhân, tổ chức khác.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ.
42. Người làm tác phẩm phái sinh dù không nhằm mục đích thươngmại vẫn phải xin phép tác
giả, chủ sở hữu tác phẩm gốc trừ trường hợp chuyển tác phẩm sang ngôn ngữ cho người
khiếm thị.
=> Đúng. Theo điểm i khoản 1 điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ.
43. Tên thương mại là tên gọi của tất cả các cơ quan, tổ chức, doanhnghiệp được sử dụng trong
hoạt động của họ. => Sai. Theo khoản 21 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
44. Trong hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bênchuyển quyền có thể không phải
là chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp đó.
=> Đúng. Theo khoản 3 điều 143 Luật Sở hữu trí tuệ.
45. Văn băng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp bị huỷ bỏ hiệu lựctrong trường hợp đối
tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng được điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng
bảo hộ.
=> Đúng. Theo điểm b khoản 1 điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ.
46. Người vẽ tranh minh hoạ cho tác phẩm văn học và người viết tácphẩm văn học đó là đồng
tác giả của tác phẩm văn học đó. => Sai. Theo điều 38 Luật Sở hữu trí tuệ.
47. Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiềnnhuận bút, thù lao cho
chủ sở hữu quyền tác giả. => Đúng. Theo khoản 3 điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ.
48. Quy trình xử lý chất thải có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế.=> Đúng. Theo điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ.
49. A không hề tham khảo thông tin về sáng chế của B (đã được cấpbằng độc quyền sáng chế và
đang trong thời hạn bảo hộ tại Việt Nam) nhưng đã tự tạo ra sáng chế giống như vậy để áp
dụng vào sản xuất và bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam. Hành vi của A không xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 126 Luật Sở hữu trí tuệ.
50. Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm tính từ ngày nộp đơnxin bảo hộ sáng chế.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 47840737
51. Việc chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quanchỉ được thực hiện đối với
các quyền tài sản.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 45 Luật Sở hữu trí tuệ.
52. Các hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệulực khi đăng ký tai cơ quan
quản lý nhànước về sở hữu công nghiệp. => Sai. Theo khoản 1 điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ.
53. Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nộidung, chất lượng nghệ thuật.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ.
54. Quyền tác giả không bảo hộ nội dung, ý tưởng sáng tạo.=> Đúng.
55. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều được bảo hộ vô thờihạn.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ.
56. Nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng cho hàng hoá để phân biệt sảnphẩm của các nhà sản xuất khác nhau.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
57. Kiểu dáng công nghiệp sẽ bị mất tính mới nếu đã bị công bố côngkhai trước thời điểm nộp đơn.
=> Sai. Theo khoản 4 điều 65 Luật Sở hữu trí tuệ.
58. Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiềnnhuận bút, thù lao cho
chủ sở hữu quyền tác giả.
=> Sai. Theo điểm i khoản 1 điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ.
59. Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ.
60. Nhãn bao gói bánh, kẹo có thể đăng ký bảo hộ kiểu dáng côngnghiệp.
=> Đúng. Theo điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ.
61. Thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ chỉ bao gồm các tổnthất về tài sản X Q` nt + q` ts
62. Dịch giả có quyền đặt tên cho tác phẩm dịch mà họ là tác giả.=> Đúng. Theo khoản 2 điều 14
và khoản 1 điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ.
63. Tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ có thể đăng ký quốc tế nhãn hiệutheo thoả ước Madrid nếu
đã được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam. => Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 12 Nghị định 103/2006.
64. Sử dụng bao bì sản phẩm có cách trình bày tổng thể tương tự gâynhầm lẫn với bao bì sản
phẩm của chủ thể kinh doanh khác cho hàng hoá trùng không vi phạm quyền sở hữu công
nghiệp nếu nhãn hiệu trên đó không trùng hoặc tương tự.

=> Sai. Theo khoản 1 điều 126 Luật Sở hữu trí tuệ.
65. Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện phápbảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ khi có hành vi xâm phạm. => Sai. Theo khoản 2, khoản 3 điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ.
66. Chỉ có tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký và được cơ quan có thẩmquyền cấp văn bằng bảo
hộ kiểu dáng công nghiệp mới là chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp đó.
=> Đúng. Theo điểm a khoản 3 điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ.
67. Tiền thù lao trả cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đượctính theo % lợi nhuận thu
được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đó, nếu các bên không có thoả thuận khác.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 135 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 47840737
68. Nhãn hiệu tập thể có thể do các hội, liên hiệp hoặc tổng công tyđăng ký.
=> Đúng. Theo khoản 3 điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ.
69. Công chúng có tác quyền tài sản và quyền nhân thân đối với cáctác phẩm hết thời hạn bảo hộ.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
70. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh để chỉ nguồn gốc địa lý của sảnphẩm.
=> Sai. Theo khoản 22 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
71. Bài giảng, bài phát biểu chỉ được bảo hộ quyền tác giả khi đượcđịnh hình dưới một hình
thức vật chất nhất định. => Đúng Đ10 NĐ 100/2006
72. Tên thương mại là tên gọi của tất cả các tổ chức, cơ quan, doanhnghiệp được sử dụng trong
hoạt động của nó.
=> Sai. Theo khoản 21 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
73. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên áp dụng đối với việc đăng ký tất cảcác đối tượng sở hữu công
nghiệp mà pháp luật quy định phải đăng ký bảo hộ.
=> Sai. Theo điều 90 Luật Sở hữu trí tuệ.
74. Chỉ có tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụmới có quyền đăng ký nhãn hiệu.
=> Sai. Theo khoản 2,3,4 điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ.
75. Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội.=> Đúng. Theo khoản 1 điều
6 Luật Sở hữu trí tuệ.
76. Tổ chức quản lý tập thể chỉ dẫn địa lý là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý.=> Sai. Theo khoản 4 điều
121 Luật Sở hữu trí tuệ.
77. Tất cả các hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địalý được bảo hộ là hành
vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý. => Sai. Theo điểm c khoản 3 điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ.
78. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể ra quyết định bắt buộcquyền chuyển giao sử dụng
sáng chế mà không cần được sự đồng ý của người nắm độc quyền sử dụng sáng chế. =>
Đúng. Theo điều 145 Luật Sở hữu trí tuệ.
79. Văn bằng bảo hộ sáng chế có thể bị chấm dứt hiệu lực nếu chủ vănbằng không nộp lệ phí duy trì hiệu lực.
=> Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ.
80. Người chuyển thể, biên soạn, cải biên chỉ phải trả thù lao cho chủsở hữu tác phẩm gốc khi
tác phẩm đã được công bố.
=> Đúng, vì việc trả thù lao chỉ phát sinh đối với việc sử dụng tác phẩm đã công bố
Cơ sở pháp lý: 25, 26, 1a, 3-20, K8-14 Luật Sở hữu trí tuệ.
81. Chỉ có cuộc biểu diễn ở Việt Nam mới được bảo hộ theo pháp luậtViệt Nam.
=> Sai, cả cuộc biểu diễn ở NN nhưng do công dân VN thực hiện Cơ sở pháp lý:1a-
17 Luật Sở hữu trí tuệ.
82. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ dẫn địa lý sản phẩm.
=> Sai, chưa chắc là “tên” bởi chỉ cần là “dấu hiệu” dùng để chỉ SP có nguồn gốc từ đâu
Cơ sở pháp lý: K22-4 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 47840737
83. Biện pháp dân sự được áp dụng để xử lý hành vi vi phạm kể cả khihành vi đó đang hoặc đã
bị xử lý bằng biện pháp hành chính hoặc biện pháp hình sự.
=> Đúng theo K1-4 NĐ 105 Luật Sở hữu trí tuệ.
84. Sáng chế được bảo hộ đương nhiên 20 năm kể từ ngày nộp đơn.=> Sai, bằng độc quyền sáng
chế mới được bảo hộ 20 năm, còn bằng giải pháp hữu ích chỉ có 10 năm ( lưu ý là sáng chế gồm
“BĐQSC” và “BGPHI”). Ngoài ra, hiệu lực bắt đầu từ khi được cấp bằng chứ ko phải có hiệu lực ngay từ ngày nộp đơn
Cơ sở pháp lý: Đ58, 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
85. Nhãn hiệu nổi tiếng được bảo hộ vô thời hạn.
=> Sai, nhãn hiêu nổi tiếng được bảo hô ko xác định TH. TH bảo hộ dựa trên việc khi nào NHNT ko
còn NT thì ko được bảo hộ nữa Cơ sở pháp lý: Đ75 Luật Sở hữu trí tuệ.
86. Tên thương mại được bảo hộ phải bao gồm đầy đủ tên theo đăngký kinh doanh.
=> Đúng, vì điều kiện để sử dụng tên thương mại hợp pháp phải là việc đăng ký tên tm đó như trong
thủ tục đăng ký kinh doanh.
87. Chỉ dẫn địa lí là bản mô tả nguồn gốc địa lý của hàng hóa.
=> Sai, CĐL la các dấu hiệu xác định nguồn gốc sản phẩm chứ ko phải bản mô tả nguồn gốc SP
Cơ sở pháp lý: K22-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
88. Khi áp dụng biện pháp bảo vệ Qsở hữu trí tuệ bằng hành chính vàhình sự thì chủ sở hữu Qsở
hữu trí tuệ vẫn có thể áp dụng biện pháp dân sự.
=> Đúng, theo GT/335 Luật Sở hữu trí tuệ.
89. Thư viện có thể sao chép tác phẩm phục vụ cho mục đích nghiên cứu mà không phải xin phép
và trả tiền nhuậ bút thù lao. => Đúng, theo 1đ-25 Luật Sở hữu trí tuệ.
90. Người nộp đơn đăng ký bảo hộ sáng chế có thể thay đổi đơn theohướng mở rộng hoặc thu
hẹp phạm vi bảo hộ.
=> Sai, quyền này của chủ văn bằng chứ ko phải của người nộp đơn Cơ sở pháp lý: K3-97 Luật Sở hữu trí tuệ.
Có 10 ý nhưng mình ko nhớ hết!
91. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việtnam.
=> Sai, trên toàn lãnh thổ VN
Cơ sở pháp lý: K20-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
92. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm=> Sai, K22-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
93. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn
=> Sai, GCN đăng ký mới có hiệu lực vô thời hạn. Chỉ dẫn địa lý mà bị mất đặc trưng thì văn bằng
cũng bị chấm dứt hiệu lực Cơ sở pháp lý: K7-93, 1g-95 Luật Sở hữu trí tuệ.
94. Chỉ dẫn địa lý có thời hạn bảo hộ không xác định
=> Đúng, CĐL được bảo hộ cho tới khi nào đặc trưng để được BH ko còn Cơ sở pháp lý: 1g-95
1a-146 Luật Sở hữu trí tuệ.
95. Chương trình máy tính được bảo hộ dưới dạng tác phẩm văn học=> Đúng theo 1m-14 1a-146 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 47840737
96. Quyền chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo yêu cầu của cơquan có thẩm quyền là không
độc quyền => Đúng, theo 1a-146 Luật Sở hữu trí tuệ.
97. Công chúng có mọi quyền đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu củaminh
=> Sai, chỉ có quyền TS, còn quyền nhân thân thì không (vì quyền nhân thân được BH vô TH)
Cơ sở pháp lý: K1-43, 27 Luật Sở hữu trí tuệ.
98. Tòa án có quyền đơn phương áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạmthời
=> Sai, Tòa án chỉ được áp dụng BPKCTT khi có yêu cầu Cơ sở pháp lý: K2-
206 Luật Sở hữu trí tuệ.
99. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận không phải là người sử dụngnhãn hiệu đó => Đúng
Cơ sở pháp lý: K18-4 Luật Sở hữu trí tuệ. STT CÂU HỎI CĂN CỨ
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể 1
hiện dưới một hình thức vật chất nhất định Đúng, K1-6
Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyền
Sai, phải là bản ghi âm ghi 2 liên quan hình VN CSPL: K2-17
Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều không thể chuyển
Sai, quyền công bố thì dc 3 nhượng cho người khác CSPL K2-45 Sai, thuộc sh công chúng 4
Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của nhà nước CSPL: 43 lOMoAR cPSD| 47840737
Các phát minh, phương pháp toán học có thể đăng ký bảo hộ là 5 sáng chế Sai, K1-59 6
Chỉ những cuộc biểu diễn được thực hiện ở Việt nam mới được Sai,1a-17
100. có thể gia hạn nhiều làn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng kýnhãn hiệu
=> Đúng, theo K6-93 Luật Sở hữu trí tuệ.
101. quyền đối với chỉ dẫn địa lý không thể là đối tượng của các hợpđồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
=> Đúng vì: CSH CDĐL là NN, người được NN trao quyền quản lý CDĐL chỉ có các quyền chiếm hữu,
sử dụng do đó ko có quyền chuyển giao (định đoạt) đối với CDĐL
Cơ sở pháp lý: K4-121, K2-123 Luật Sở hữu trí tuệ. (coi thêm Đ45 để hiểu về chuyển giao)
102. Công chúng có các quyền tài sản và quyền nhân thân đối với cáctác phẩm hết thời hạn bảo hộ.
=> Sai, đối với quyền nhân thân thì TH bảo hộ là vô hạn Cơ sở pháp lý: K1-
27, 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
Nhận định bổ sung lOMoAR cPSD| 47840737
bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam
Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện
Sai, nếu tự làm bản sao tạm 7
chương trình phát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi thời thì ko CSPL 1d-32 âm, ghi hình
Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập
Sai, trên cơ sở sử dụng CSPL: 8
trên cơ sở đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền 3 6
Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt
Sai, trên toàn lãnh thổ VN CSPL 9 Nam K20-4
Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp
Sai, thỏa dk thì vẫn dc CSPL: 10
đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp K 139
Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp
Sai, cả người bị thiệt hại cũng có 11
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm quyền CSPL: K2,3-198
Sai, chỉ có GCN mowiscos hiệu
lực vô TH. Nếu dk địa lý bị mấ 12
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn
danh tiếng thì VBBH vẫn bị chấ dứt HL CSPL: k7-93, 1g-95
Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơ 13 Đúng, CSPL: 1a-146
quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc hạng không độc quyền
Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu
Sai, linh vực ko trùng vẫn có
được bảo hộ cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có 14
th là hv xâm phạm nếu thỏa dk
liên quan tới hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả năng gây và là hà
nhầm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu
Đúng, do việc xác lập dựa trên
thực tiễn sử dụng, khi nào ngừn 15
Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định
sử dụng thì mới hết bảo hộ CSP K2-6
Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên
Sai, nếu sự thây đổi làm mất 16
danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý dan tiếng CSPL: 1g-95 bị thay đổi
Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học thuộc 17
đối tượng bảo hộ quyền tác giả Đúng, 1m-14
Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp 18
Sai, từ ngày nộp đơn K2-93 lOMoAR cPSD| 47840737
Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp 19
chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực Đúng, 1a-95 t lOMoAR cPSD| 47840737
Sai, chỉ dc chuyển giao nếu
Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định thỏa 20 dk quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng
đó cho người khác theo một hợp đồng thứ cấp CSPL 1c-146 21
Nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được Đúng, K1-72
Đối tượng SHCN được bảo hộ không xác định thời hạn bao gồm: 22
Bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại
Sai, thiếu nhãn hiêuh nổi tiếng
Chủ sở hữu sáng chế có nghĩa vụ phải sử dụng sáng chế đã được 23 bảo hộ Đúng, 136 24
Quyền sử dụng tên thương mại không được quyền chuyển giao Sai, K3-139
Khi tác phẩm thuộc về công chúng, tất cả các quyền tác giả đồng
Sai, quyền nhân than thì ko 25
thời thuộc về công chúng CSP K1-43
Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm khoa học thuộc 26
đối tượng bảo hộ quyền tác giả Đúng, 1m-14
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu
Sai, chuyển nhượng và chuyển 27
quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sử dụng đối tượng giao là khác nhau CSPL: 45,
đó cho cá nhân, tổ chức khác 47
Người làm tác phẩm phái sinh dù không nhằm mục đích thương 28
mại vẫn phải xin phép tác giả, chủ sở hữu tác phẩm gốc trừ trường Đúng, K3-20, 1i-25
hợp chuyển tác phẩm sang ngôn ngữ cho người khiếm thị
Tên thương mại là tên gọi của tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh 29
nghiệp được sử dụng trong hoạt động của họ ??? Sai, buộc phải là CSH
Trong hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển 30
quyền có thể không phải là chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp đó CSPL:121, K1-141
Sai, có thể vẫn có hl 1 phần tron
TH chỉ 1 phần vb BH vi phạm
Văn băng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp bị huỷ bỏ hiệu lực
đ BH chứ ko hủy bỏ luôn hiệu 31
trong trường hợp đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng lực vb đó
được điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ CSPL: K2-96 lOMoAR cPSD| 47840737
Sai, ko phù hợp ĐN đồng tác
Người vẽ tranh minh hoạ cho tác phẩm văn học và người viết tác gi 32
phẩm văn học đó là đồng tác giả của tác phẩm văn học đó CSPL: K1-736 LDS, K1-38 lOMoAR cPSD| 47840737
Đúng, vì TH này ko thuộc TH k phải trả thù lao
Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền 33
nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả CSPL: điều 25 34
Quy trình xử lý chất thải có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế Đúng CSPL: K12-4;58
Sai, trong TH A sáng tạo ra SP
A không hề tham khảo thông tin về sáng chế của B (đã được cấp
này sau ngày B nộp đơn or ưu
bằng độc quyền sáng chế và đang trong thời hạn bảo hộ tại Việt ti thì vẫn coi là VP 35
Nam) nhưng đã tự tạo ra sáng chế giống như vậy để áp dụng vào
sản xuất và bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam. Hành vi của A CSPL: K1-134
không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế.
Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm tính từ ngày nộp đơn 36 xin bảo hộ sáng chế
Sai, từ ngày nộp đơn CSPL: 93
Việc chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan
Sai, quyền coog bố thì dc chuyể 37
giao chuyển nhượng CSPL: K1-
chỉ được thực hiện đối với các quyền tài sản. 46, K1-47
Các hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu 38
lực khi đăng ký tai cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công Sai, K2-148 nghiệp
Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội 39
dung, chất lượng nghệ thuật Đúng, K1-6 40
Quyền tác giả không bảo hộ nội dung, ý tưởng sáng tạo Đúng, K1-6
Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều được bảo hộ vô thời Sai, quyền công bố thì ko 41 hạn CSPL K2-27
Sai, phân biệt HH, DV và của tổ
Nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng cho hàng hoá để phân biệt sản 42
chức, cá nhân khác nhau cSPL
phẩm của các nhà sản xuất khác nhau K16-4
Kiểu dáng công nghiệp sẽ bị mất tính mới nếu đã bịcông bố công
Sai, nếu người công bố ko có 43
khai trước thời điểm nộp đơn quyền CSPL K4-65
Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền Đúng, vì ko thuộc TH ko xin ko 44
nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả CSPL: 25
Sai, quyền nhân thân thì BH vô
Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 45
TH. Ngoài ra TP điện ảnh thì TH
năm tiếp theo năm tác giả chết BH sẽ khác CSPL K2-27