Đề cương ôn tập thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn 7

Đề cương ôn tập thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn 7 giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Ngữ Văn tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Đề cương ôn tập hc kì 1 môn Ng văn lớp 7 Sách mi
Đề cương ôn tập học kì 1 Văn 7 Kết ni tri thc
A. ĐC HIỂU VĂN BẢN
1. Truyn
a) Đề tài:
- Đề tài là phạm vi đời sống được th hin trong tác phẩm văn học.
- Để xác định đề tài, có th da vào:
Loi s kiện được miêu t tài chiến tranh, đề i trinh thám, đ tài
phiêu lưu…)
Không gian được tái hiện (đề tài miền núi, đề tài nông thôn, đề tài thành
thị…)
Loi nhân vật được đặt v trí trung tâm ca tác phẩm (đề tài tr em, đề
tài người nông dân, đ tài ngưi lính)
- Mt tác phm có th gm nhiều đề tài, trong đó có một đề tài chính
b) Chi tiết:
- Chi tiết là yếu t nh nht to nên thế giới hình tượng (thiên nhiên, con người,
s kiện...) nhưng tầm quan trọng đặc bit trong việc đem lại s sinh động,
lôi cun cho tác phm văn học
c) Tính cách nhân vt
- Tính cách nhân vt là những đặc đim riêng tương đi ổn định ca nhân vt
- Tính cách nhân vật được bc l, th hin qua:
Mọi hành động, cách ng x, cảm xúc, suy nghĩ…
Các mi quan h vi nhng nhân vt khác
Li k và suy nghĩ ca nhân vt khác
d) Văn bn tóm tt
- Văn bản tóm tt mt dng rút gn của n bản gc (có th do tác gi ca
văn bản gc hay người đọc thc hiện), tuy có dung ng nh nhưng vẫn phn
ánh trung thành nội dung cơ bản của văn bản gc.
2. Thơ bốn chữ, năm chữ
Nhn biết
Nhn biết đưc t ng, vn, nhp, các bin pháp tu t trong bài thơ.
Nhn bit đưc b cc, nhng hình nh tiu biu, các yếu t t s, miêu
t được s dụng trong bài thơ.
Xác định được s t, phó t.
Thông hiu
Hiu và lí gii đưc tình cm, cm xúc ca nhân vt tr tình được th
hin qua ngôn Ng n bản.
Rút ra được ch đề, thông điệp mà văn bản mun gi đến người đọc.
Phân tích được giá tr biểu đạt ca t ng, hình nh, vn, nhp, bin pháp
tu t.
Gii thích được ý nghĩa, tác dụng ca thành ng, tc ngữ; nghĩa của mt
s yếu t Hán Vit thông dụng; nghĩa ca t trong ng cnh; công dng
ca du chm lng.
Vn dng
Trình bày đưc nhng cm nhn sâu sắc và rút ra đưc nhng bài hc
ng x cho bn thân.
Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hin qua cách nhìn riêng v
con ngưi, cuc sng; qua cách s dng t ng, hình nh, giọng điệu.
B. THC HÀNH TING VIT
1. M rng thành phn chính và trng ng ca câu bng cm t
2. Bin pháp tu t: Nói gim nói tránh, so sánh...
3. Phó t
C. VIT
Phát biu cảm nghĩ về con người hoc s vic.
Nhn biết: Nhn biết đúng kiểu bài văn biểu cm.
Thông hiu: Hiểu đưc những đặc đim, hình nh, tính cách, nhng k
nim v người thân có tác động đến tình cm ca bn thân.
Vn dng: Viết được bài văn biểu cm v ngưi thân. Có b cc rõ ràng,
mch lc; tình cảm xúc động, chân thành.
Vn dng cao: Viết được bài văn biu cm (v con ngưi hoc s vic):
th hiện được thái độ, tình cm của người viết với con người / s vic;
nêu được vai trò của con người / s việc đối vi bn thân.
Đề cương ôn tập học kì 1 Văn 7 Chân trời sáng to
I. Phần Đọc Hiu văn bản: Tp trung ôn tập các văn bn
- Thơ bốn chữ, năm chữ
- Truyn ng ngôn
- Truyn ngn
II. Phn tiếng Vit:
1. Phó t
2. Du chm lng
III. Phn tập làm văn: ôn k lý thuyết và thc hành văn biu cm
- Cách làm bài văn Biu cm v con người
- Các bước làm bài văn Biểu cm v con người
B. Cấu trúc đề thi học kì 1 Văn 7
Đề gm hai phn:
1. Kiểm tra Đọc - Hiu: Hình thc t lun
Nhn biết - Thông hiểu (5.0 điểm) Kim tra kiến thc kĩ năng ca phần “Đọc
hiểu văn bản” và tiếng Vit.
2. Viết tập làm văn (5.0 điểm) Hình thc t lun
Vn dụng cao: (5 đim) Viết bài văn t s. Ch cho một đề duy nht.
Đề cương ôn tập học kì 1 Văn 7 Cánh diều
1. Phần Đọc Hiểu văn bản: Tp trung ôn tập các văn bn
Bài 1: Tiu thuyết và truyn ngn
Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ
Bài 3: Truyn khoa hc viễn tưởng
Bài 4: Ngh luận văn học
2. Phn tiếng Vit:
T địa phương
Các bin pháp tu t như so sánh, điệp từ, điệp ng, n d, hoán d
S t và phó t
M rng thành phn chính ca câu bng cm ch v
M rng trng ng
3. Phn tập làm văn
Viết bài văn k v mt s vic có thật liên quan đến nhân vt hoc s
kin lch s
Viết bài văn biu cm v một con người hoc s vic
Viết bài văn phân tích đc đim nhân vt
Viết bài văn thuyết minh v quy tc lut l trong mt hoạt động hay trò
chơi
Đề mu thi học kì 1 Văn 7
Ma trn đ thi học kì 1 Văn 7 KNTT
tTT
Chương/
ch đề
Ni
dung/
đơn vị
kiến thc
Mc đ
đánh giá
S câu hi
theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
cao
Đọc-hiu
- Truyn
ngn
- Tùy bút
Nhn biết:
- Nhn biết
được phương
thc biu
đạt, li k
trong văn
bn.
- Xác đnh
được t loi,
BPTT, thành
phn câu.
5TN
3TN
Thông hiu:
- Hiểu được
ý nghĩa của
chi tiết trong
văn bản.
Vn dng:
- La chn
thái đ sng
và gii thích
lí do.
- Rút đưc
bài hc cho
bn thân
Viết
Văn biu
cm
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng
cao:
Viết đưc
bài văn biểu
cm v mt
người thân.
1TL*
Tng
5TN
3TN
1TL*
T l (%)
25
15
40
T l chung
40
60
I. ĐC HIỂU (6,0 đim)
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu:
GI TR CA HN Đ
Có mt hc trò hi thy mình rng:
- Thưa thầy, giá tr ca cuc sng là gì ?
Ngưi thy ly một hòn đá trao cho người hc trò và dn:
- Con đem hòn đá này ra chợ nhưng không được bán nó đi, ch cần đ ý xem
người ta tr giá bao nhiêu.
Vâng li thầy, người hc trò mang hòn đá ra ch bán. Mi ngưi không hiu
ti sao anh li bán một hòn đá xấu xí như vậy. Ngi c ngày, một người bán
rong thương tình đã đến hi và tr giá hòn đá một đồng. Người hc trò mang
hòn đá về và than th:
- Hòn đá xu xí này chẳng ai thèm mua. Cũng may có ngưi hi mua vi giá
mt đng thy .
Ngưi thy mm cưi và nói:
- Tt lắm, ngày mai con hãy mang hòn đá vào tim vàng và bán cho ch tim,
nh là dù ch cửa hàng vàng có mua thì cũng không đưc bán.
Ngưi hc trò rt bt ng khi ch tim vàng tr giá hòn đá là 500 đồng. Anh
háo hc hi thy ti sao lại như vậy. Ngưi thầy cười và nói:
- Ngày mai, con hãy đem nó đến ch bán đ cổ. Nhưng tuyệt đi đng bán nó,
ch hi giá mà thôi.
Làm theo li thy dn, sau mt hi xem xét thì anh vô cùng ngc nhiên khi ch
hiu tr giá hòn đá là c gia sn hin có. Anh vn nht quyết không bán và vi
v k li vi thầy. Lúc này người thy mi chm rãi nói:
- Hòn đá thc cht chính là mt khi ngc c quý giá, đáng cả mt gia tài, và
giá tr cuc sống cũng giống như hòn đá kia, có ngưi hiểu và có ngưi không
hiu. Với người không hiu và không th cm nhn thì giá tr cuc sng chng
đáng một xu, còn với người hiểu thì nó đáng giá cả một gia tài. Hòn đá vn vy,
cuc sng vn thế, điu duy nht to nên s khác bit là s hiu biết ca con và
cách con nhìn nhn cuc sng.
(Quà tng cuc sng)
Câu 1. Câu chuyn trong tác phm là li k ca ai?
A. Ngưi hc trò.
B. Ngưi k chuyn.
C. Hòn đá.
D. Ngưi thy.
Câu 2. Ch đề của văn bản trên là:
A. Giá tr cuc sng.
B. Lòng biết ơn.
C. Đc tính trung thc.
D. Lòng hiếu tho.
Câu 3. S t trong câu: “Cũng may có ngưi hi mua vàng vi giá mt đng
thy ạ.” là:
A. May.
B. Hi.
C. Giá.
D. Mt.
Câu 4. Vì sao người thy trong câu chuyn li yêu cu hc trò ca mình mang
hòn đá xấu xí đi hỏi giá mà li không bán?
A. Đ người hc trò hiểu được giá tr to ln ca hòn đá.
B. Đ người hc trò biết đưc hòn đá là mt viên ngc quý, tuyt đi không
được bán.
C. Đ người hc trò nhn ra giá tr của hòn đá thông qua cách định giá ca
những người hiu và không hiu v nó, t đó rút ra bài học v cách nhìn nhn
v cuc sng.
D. Đ người hc trò nhn ra giá tr của hòn đá. Tuy bề ngoài xấu xí nhưng thực
cht nó là mt khi ngc quý đáng giá c mt gia tài.
Câu 5. Tìm 1 t địa phương Nam B có nghĩa tương đương vi t “vào”?
A. Không. B. Ra.
C. Té. D. Vô.
Câu 6. Chi tiết tiêu biểu trong văn bản trên là:
A. Hòn đá. B. Ngưi hc trò.
C. Ngưi thy. D. Ch tim đ c.
Câu 7. Phó t “hãy” trong câu: “Tt lắm, ngày mai con hãy mang hòn đá vào
tim vàng và bán cho ch tim, nh là dù ch ca hàng vàng có mua thì cũng
không được bán” bổ sung ý nghĩa gì cho câu (hoc đng t trung tâm)?
A. B sung ý nghĩa v thi gian. B. B sung ý nghĩa về mức độ.
C. B sung ý nghĩa v cu khiến. D. B sung ý nghĩa v s khẳng định.
Câu 8. Tác dng ca đip t bán, mua trong văn bản trên có tác dng gì?
A. Th hin công việc mà người hc trò phi làm theo li dn ca thầy, qua đó
phê phán s thiếu ch động, thiếu tích cc trong cách sng, cách làm vic ca
cu hc trò.
B. Th hin công vic ca ngưi hc trò làm theo li dn ca thy để người hc
trò nhn ra giá tr ca hòn đá, từ đó rút ra bài học v cách nhìn nhn cuc sng.
C. Th hin s thiếu ch động, tích cc của ngưi hc trò trong hc tp và cuc
sng.
D. Th hin công vic ca ngưi hc trò làm theo li dn ca thầy, qua đó nhấn
mnh giá tr của hòn đá.
Câu 9. Thông điệp mà em tâm đắc nhất sau khi đc văn bn trên là gì?
Câu 10: Hãy nêu những hành động c th em có th làm để làm cho cuc sng
giá tr hơn?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ ca em v người thân mà em yêu quý.
HT
| 1/8

Preview text:

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 Sách mới
Đề cương ôn tập học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức
A. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Truyện a) Đề tài:
- Đề tài là phạm vi đời sống được thể hiện trong tác phẩm văn học.
- Để xác định đề tài, có thể dựa vào:
• Loại sự kiện được miêu tả (đề tài chiến tranh, đề tài trinh thám, đề tài phiêu lưu…)
• Không gian được tái hiện (đề tài miền núi, đề tài nông thôn, đề tài thành thị…)
• Loại nhân vật được đặt ở vị trí trung tâm của tác phẩm (đề tài trẻ em, đề
tài người nông dân, đề tài người lính)
- Một tác phẩm có thể gồm nhiều đề tài, trong đó có một đề tài chính b) Chi tiết:
- Chi tiết là yếu tố nhỏ nhất tạo nên thế giới hình tượng (thiên nhiên, con người,
sự kiện...) nhưng có tầm quan trọng đặc biệt trong việc đem lại sự sinh động,
lôi cuốn cho tác phẩm văn học
c) Tính cách nhân vật
- Tính cách nhân vật là những đặc điểm riêng tương đối ổn định của nhân vật
- Tính cách nhân vật được bộc lộ, thể hiện qua:
• Mọi hành động, cách ứng xử, cảm xúc, suy nghĩ…
• Các mối quan hệ với những nhân vật khác
• Lời kể và suy nghĩ của nhân vật khác
d) Văn bản tóm tắt
- Văn bản tóm tắt là một dạng rút gọn của văn bản gốc (có thể do tác giả của
văn bản gốc hay người đọc thực hiện), tuy có dung lượng nhỏ nhưng vẫn phản
ánh trung thành nội dung cơ bản của văn bản gốc.
2. Thơ bốn chữ, năm chữ Nhận biết
• Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.
• Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu
tả được sử dụng trong bài thơ.
• Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu
• Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể
hiện qua ngôn Ngữ văn bản.
• Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
• Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
• Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một
số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng
• Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.
• Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về
con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
B. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
1. Mở rộng thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ
2. Biện pháp tu từ: Nói giảm nói tránh, so sánh... 3. Phó từ C. VIẾT
Phát biểu cảm nghĩ về con người hoặc sự việc.
• Nhận biết: Nhận biết đúng kiểu bài văn biểu cảm.
• Thông hiểu: Hiểu được những đặc điểm, hình ảnh, tính cách, những kỉ
niệm về người thân có tác động đến tình cảm của bản thân.
• Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm về người thân. Có bố cục rõ ràng,
mạch lạc; tình cảm xúc động, chân thành.
• Vận dụng cao: Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc):
thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc;
nêu được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân.
Đề cương ôn tập học kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo
I. Phần Đọc – Hiểu văn bản: Tập trung ôn tập các văn bản
- Thơ bốn chữ, năm chữ - Truyện ngụ ngôn - Truyện ngắn
II. Phần tiếng Việt: 1. Phó từ 2. Dấu chấm lửng
III. Phần tập làm văn: ôn kỹ lý thuyết và thực hành văn biểu cảm
- Cách làm bài văn Biểu cảm về con người
- Các bước làm bài văn Biểu cảm về con người
B. Cấu trúc đề thi học kì 1 Văn 7 Đề gồm hai phần:
1. Kiểm tra Đọc - Hiểu: Hình thức tự luận
Nhận biết - Thông hiểu (5.0 điểm) Kiểm tra kiến thức kĩ năng của phần “Đọc –
hiểu văn bản” và tiếng Việt.
2. Viết tập làm văn (5.0 điểm) Hình thức tự luận
Vận dụng cao: (5 điểm) Viết bài văn tự sự. Chỉ cho một đề duy nhất.
Đề cương ôn tập học kì 1 Văn 7 Cánh diều
1. Phần Đọc – Hiểu văn bản: Tập trung ôn tập các văn bản
• Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn
• Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ
• Bài 3: Truyện khoa học viễn tưởng
• Bài 4: Nghị luận văn học
2. Phần tiếng Việt: • Từ địa phương
• Các biện pháp tu từ như so sánh, điệp từ, điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ • Số từ và phó từ
• Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị • Mở rộng trạng ngữ
3. Phần tập làm văn
• Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
• Viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc
• Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
• Viết bài văn thuyết minh về quy tắc luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi
Đề mẫu thi học kì 1 Văn 7
Ma trận đề thi học kì 1 Văn 7 KNTT Số câu hỏi Nội Chương/ dung/ Mức độ
theo mức độ nhận thức tTT chủ đề đơn vị đánh giá Vận kiến thức Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được phương thức biểu - Truyện đạt, lời kể Đọ ngắn trong văn c-hiểu 5TN 3TN TL bản. - Tùy bút - Xác định được từ loại, BPTT, thành phần câu. Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của chi tiết trong văn bản. Vận dụng: - Lựa chọn thái độ sống và giải thích lí do. - Rút được bài học cho bản thân Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Văn biểu Viết Vận dụng 1TL* cảm cao: Viết được bài văn biểu cảm về một người thân. Tổng 5TN 3TN TL 1TL* Tỉ lệ (%) 25 15 20 40 Tỉ lệ chung 40 60
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: GIÁ TRỊ CỦA HÒN ĐÁ
Có một học trò hỏi thầy mình rằng:
- Thưa thầy, giá trị của cuộc sống là gì ạ?
Người thầy lấy một hòn đá trao cho người học trò và dặn:
- Con đem hòn đá này ra chợ nhưng không được bán nó đi, chỉ cần để ý xem
người ta trả giá bao nhiêu.
Vâng lời thầy, người học trò mang hòn đá ra chợ bán. Mọi người không hiểu
tại sao anh lại bán một hòn đá xấu xí như vậy. Ngồi cả ngày, một người bán
rong thương tình đã đến hỏi và trả giá hòn đá một đồng. Người học trò mang
hòn đá về và than thở:
- Hòn đá xấu xí này chẳng ai thèm mua. Cũng may có người hỏi mua với giá một đồng thầy ạ.
Người thầy mỉm cười và nói:
- Tốt lắm, ngày mai con hãy mang hòn đá vào tiệm vàng và bán cho chủ tiệm,
nhớ là dù chủ cửa hàng vàng có mua thì cũng không được bán.
Người học trò rất bất ngờ khi chủ tiệm vàng trả giá hòn đá là 500 đồng. Anh
háo hức hỏi thầy tại sao lại như vậy. Người thầy cười và nói:
- Ngày mai, con hãy đem nó đến chỗ bán đồ cổ. Nhưng tuyệt đối đừng bán nó, chỉ hỏi giá mà thôi.
Làm theo lời thầy dặn, sau một hồi xem xét thì anh vô cùng ngạc nhiên khi chủ
hiệu trả giá hòn đá là cả gia sản hiện có. Anh vẫn nhất quyết không bán và vội
về kể lại với thầy. Lúc này người thầy mới chậm rãi nói:
- Hòn đá thực chất chính là một khối ngọc cổ quý giá, đáng cả một gia tài, và
giá trị cuộc sống cũng giống như hòn đá kia, có người hiểu và có người không
hiểu. Với người không hiểu và không thể cảm nhận thì giá trị cuộc sống chẳng
đáng một xu, còn với người hiểu thì nó đáng giá cả một gia tài. Hòn đá vẫn vậy,
cuộc sống vẫn thế, điều duy nhất tạo nên sự khác biệt là sự hiểu biết của con và
cách con nhìn nhận cuộc sống. (Quà tặng cuộc sống)
Câu 1. Câu chuyện trong tác phẩm là lời kể của ai? A. Người học trò. B. Người kể chuyện. C. Hòn đá. D. Người thầy.
Câu 2. Chủ đề của văn bản trên là: A. Giá trị cuộc sống. B. Lòng biết ơn. C. Đức tính trung thực. D. Lòng hiếu thảo.
Câu 3. Số từ trong câu: “Cũng may có người hỏi mua vàng với giá một đồng thầy ạ.” là: A. May. B. Hỏi. C. Giá. D. Một.
Câu 4. Vì sao người thầy trong câu chuyện lại yêu cầu học trò của mình mang
hòn đá xấu xí đi hỏi giá mà lại không bán?
A. Để người học trò hiểu được giá trị to lớn của hòn đá.
B. Để người học trò biết được hòn đá là một viên ngọc quý, tuyệt đối không được bán.
C. Để người học trò nhận ra giá trị của hòn đá thông qua cách định giá của
những người hiểu và không hiểu về nó, từ đó rút ra bài học về cách nhìn nhận về cuộc sống.
D. Để người học trò nhận ra giá trị của hòn đá. Tuy bề ngoài xấu xí nhưng thực
chất nó là một khối ngọc quý đáng giá cả một gia tài.
Câu 5. Tìm 1 từ địa phương Nam Bộ có nghĩa tương đương với từ “vào”? A. Không. B. Ra. C. Té. D. Vô.
Câu 6. Chi tiết tiêu biểu trong văn bản trên là:
A. Hòn đá. B. Người học trò.
C. Người thầy. D. Chủ tiệm đồ cổ.
Câu 7. Phó từ “hãy” trong câu: “Tốt lắm, ngày mai con hãy mang hòn đá vào
tiệm vàng và bán cho chủ tiệm, nhớ là dù chủ cửa hàng vàng có mua thì cũng
không được bán” bổ sung ý nghĩa gì cho câu (hoặc động từ trung tâm)?
A. Bổ sung ý nghĩa về thời gian. B. Bổ sung ý nghĩa về mức độ.
C. Bổ sung ý nghĩa về cầu khiến. D. Bổ sung ý nghĩa về sự khẳng định.
Câu 8. Tác dụng của điệp từ bán, mua trong văn bản trên có tác dụng gì?
A. Thể hiện công việc mà người học trò phải làm theo lời dặn của thầy, qua đó
phê phán sự thiếu chủ động, thiếu tích cực trong cách sống, cách làm việc của cậu học trò.
B. Thể hiện công việc của người học trò làm theo lời dặn của thầy để người học
trò nhận ra giá trị của hòn đá, từ đó rút ra bài học về cách nhìn nhận cuộc sống.
C. Thể hiện sự thiếu chủ động, tích cực của người học trò trong học tập và cuộc sống.
D. Thể hiện công việc của người học trò làm theo lời dặn của thầy, qua đó nhấn
mạnh giá trị của hòn đá.
Câu 9. Thông điệp mà em tâm đắc nhất sau khi đọc văn bản trên là gì?
Câu 10: Hãy nêu những hành động cụ thể em có thể làm để làm cho cuộc sống giá trị hơn?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về người thân mà em yêu quý. HẾT