Đề cương ôn tập triết học Mác- Lênin | môn triết | trường Đại học Huế

Câu 1: vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay. Câu 2: Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về vật chất. Câu 3: Quan điểm triết học Mác về nguồn gốc của ý thức. Câu 4: Nội dung nguyên lí về sự phát triển. Câu 5: Nội dung cặp phạm trù cái riêng và cái chung. Câu 6: Nội udng cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả. Câu 7: Nội dung quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại. Câu 8: Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Câu 9: Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.Câu 10: Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.Câu 11: Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên.Câu 12: Quan điểm Triết học Mác - Lênin về nhà nước. Câu 13: Quan điểm triết học Mác-Lênin về con người. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 45467232
lO MoARcPSD| 45467232
ĐỀ CƯƠNG ÔN TP TRIT HC MÁC LÊNIN
PHN 1:
Câu 1: Vai trò ca triết hc Mác Lenin trong đi sng xã hi và trong s nghip đi
mi Vit Nam hin nay
1. S ra đời ca triết hc Mác Lenin:
Triết hc Mác Lenin ra đời da trên những điều kin lch s c th nhất định.
Điu kin kinh tế - xã hi:
- S cng c và phát trin của phương thc sn xuất TBCN trong điều kin ca
CMVN.
Cuộc CMCN Anh đã làm thay đổi b mt của các nước bản, to ra s phát
trin mnh m ca lực lượng sn xut các nước này.
- Đây là thời kì, phương thc sn xut TBCN các nước Tây Âu đã phát trin mnh
m.
Điu làm cho phương thức sản phát trin mnh m là s phát trin:
- Cuc CM c Anh, cuối TK XVIII, đầu TK XIX. Sau đó lan sang các c y
Âu:Pháp, Đc.
lO MoARcPSD|45467232
+ Ch nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 của TK XIX. Đây là thời kì phương thức
sn xut TBCN c nước Tây Âu đã phát trin mnh m nh cuc ch mng công
nghip c Anh. Cuc CMCN c Anh:
Din ra cuối TK XVII đầu TK XIX,c đầu Anh sau đó lan rộng đến c nước Tây
Âu.
Cuc CMCN ớc Anh đã làm thay đổi b mt của các nước TB to ra s phát
trin mnh m ca lc lượng sn xut các c này.
- S xut hin ca giai cp sản tn đài lch s với tư cách 1 lực lượng
chínhtr độc lp.
+ Mâu thun ngày càng gay gt ca lực lượng sn xut mang i hóa cao
ca QHSX mang mt XH thành biu hin ra n ngoài mâu
thun gia giai cp vô sn này và giai cấp tư sản.
+ Các cuộc đu tranh trong lch s:
Cuc đu tranh ca công nhân Lyon, Pháp (1831-1934).
Cuc đu tranh ca công nhân dt Siledi của Đc (1844).
Phong trào hiến chương Anh và kéo dài 10 năm (1836-1847).
- Các cuộc đu tranh ca giai cp vô sản đặt ra nhu cầu khách quan đó là phi có lí
luncách mạng soi đường.
=> vậy, đòi hỏi phi có 1 lý luận soi đường và triết hc Mác xut hin.
Tin đ v lun và khoa hc t nhiên:
* Tiền đề v mt lý lun:
Triết hc Mác xut hin da trên vic kế tha toàn b tư tưởng, giá tr tư tưởng ca
nhân loi, c th đó là:
+ Triết hc c điển Đức:
L.Phoiơbc và Hêghen có s ảnh hưởng sâu sắc đến s ra đi ca triết hc Mác.
lO MoARcPSD|45467232
Đc bit phép bin chng duy tâm ca Hêghen và ch nghĩa duy vt vô thn
của L.Phoiơbắc đưc xem 琀椀 n đề lun trc 琀椀 ếp cho s ra đi ca triết hc
Mác.
+ Kinh tế chính tr sn c đin Anh:
Với các đi biu 琀椀 êu biểu như: W.Pe 琀琀 y, A.Smith, D.Ricardo,
Đc bit lí lun giá tr lao động, ngun gc ca giá tr, ngun gc ca li
nhuận, những 琀椀 n đề lun quan trng cho s ra đời lun v kinh tế chính
tr.
+ Ch nghĩa xã hi không ng Pháp:
Với các đi biu: Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê
Mác đã thừa kế 琀椀 nh thần nhân đạo sâu sc, kế tha s phê phán CNTB,
ếp cn quan điểm đúng đắn v quá trình phát trin ca lch s và c đặc trưng cơ
bn ca xã hội tương lai.
*Tiền đề KHTN:
- Triết hc Mác xut hin da tn nhng 琀椀 n đề v KHTN.
+ Trong những năm đầu ca TK XIX, KHTN phát trin mnh m và đạt đưc nhng
thành tu quan trng.
+ Nhng phát minh ln của KHTN đã làm bộc l hn chế và s bt lc ca
phương pháp su hình trong vic nhn thc thế gii.
+ Có 3 phát minh lớn tác động đến s ra đời ca triết hc Mác:
Hc thuyết tế bào của Scheleiden: Cơ th thc vật và đng vật đu do tế bào to
thành.
Đnh lut bo toàn và chuyn hóa năng lượng của Mayer: Năng lượng s không
mất đi mà chỉ có s chuyn biến t dng này sang dng khác.
Hc thuyết 琀椀 ến hóa của Đacuyn: Thế gii thc vật và đng vt là kết qu tt
yếu ca mt quá trình 琀椀 ến hóa lâu dài, trong đó c sinh vt phc tp bậc cao đã
hình thành t các sinh vật đơn giản, bc thp.
lO MoARcPSD|45467232
*Nhân t ch quan trong s hình tnh triết hc Mác:
- Triết học Mác được xut hin thông qua vai trò ch quan.
- Thiên tài và hoạt động thc 琀椀 n ca Mác-Angghen lập trường giai cp
côngnhân, m ca 2 ông với nhân dân lao động đã kết 琀椀 nh thành nhân t
ch quan cho s ra đi ca triết hc Mác.
- S 2 ông làm nên bước ngot cách mng trong lun xây dựng được
khoahc triết hc mi bi 2 ông thiên tài kit xut s kết hp nhun nhuyn
sauu sc phm cht 琀椀 nh túy, uyên bác bc nht ca nhà bác hc và nhà cách mng.
2. Vai trò:
- Triết hc Mác Lenin là thế giới quan, phương pháp lun khoa hc và cáchmng
của con người trong nhn thc và thc 琀椀 n.
- Triết hc Mác - nin là s thế gii quan và phương pháp lun khoa hc vàcách
mạng đ phân ng phát trin ca hội trong điu kin cuc cách mng
khoa hc và công ngh hin đi phát trin mnh m.
- Triết hc Mác - nin là cơ s lun khoa hc ca công cuc xây dng CNXHtn
thế gii và s nghip đổi mới theo đnh hướng XHCN Vit Nam.
Câu 2: Quan điểm ca ch nghĩa Mác về vt cht.
Quan điểm trưc Mác v vt cht:
- Ch nghĩa duy tâm:
+ Bn cht ca thế gii, cơ s đầu 琀椀 ên ca mi tn ti là bn nguyên 琀椀 nh
thn, vt cht là sn phm ca 琀椀 nh thn.
+ Tha nhn s tn ti ca s vt, hin tượng trong thế gii.
+ Ph nhận đặc trưng “t thân tn tại” của s vt hin tượng.
- Ch nghĩa duy vt:
+ Bn cht ca thế gii là vt cht, tn tại vĩnh vin to nên mi s vt hin tượng.
+ Tha nhn s tn ti khách quan ca thế gii vt cht, ly bn thân thế gii t
nhiên để gii thích cho thế gii t nhiên.
lO MoARcPSD|45467232
+ Vt cht là mt hay mt s cht t có, đu 琀椀 ên sn sinh ra toàn b thế gii
như: nước, la, nguyên t,…
Chủ nghĩa duy vật trước Mác đã đúng khi xuất phát t thế gii vt chất để gii
thích v thế gii vt cht 琀椀 n đề cho ch nghĩa duy vt bin chng sau này kế
tha và phát trin.
Tuy nhiên, CNDV trước Mác có hn chế là đồng nht vt cht vi vt th, quan sát
thế gii bng trc quan cm u bn cht ca ý thức, chưa hiểu mi quan
h bin chng gia vt cht ý thức, chưa giải thích được biu hin ca vt cht trong
đi sng xã hội, trượt sang quan điểm duy tâm.
Hoàn cnh xut hin ch nghĩa Mác: CN Mác ra đi vào những m 40 TK XIX,
khi mà CN tư bản châu Âu đang trên đà phát trin mnh m để to ra những điu kin
kinh tế - chính tr - xã hi thun li cho s ra đời ca CN Mác. Đc bit, s xut hin ca
giai cp vô sn tn vũ đài lch s và cuộc đu tranh mnh m ca giai cp này.
Định nghĩa: Vt cht là 1 phm trù ca triết học dùng để ch thc ti khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, phn
ánh và tn ti không l thuc vào cm giác.
- Th nht, cn phân bit vt cht vi tư ch là phm ttriết hc vi nhngdng
biu hin c th ca vt cht:
+ Vt cht vi tư cách là phạm trù triết hc, là kết qu ca s khái quát hóa, tru
ng hóa nhng thuc ng mi liên h vn có ca c s vt, hiện tượng
n nó phn ánh cái chung, vô hn, vô tn, không sinh ra, không mất đi.
+ Còn tt c nhng s vt hiện tượng ch nhng dng biu hin c th ca vt
chtn nó có quá trình phát sinh, phát trin và chuyn hóa.
- Th hai, thuc n, ph biến nht ca mi dng vt cht tn ti
kháchquan vi ý thc, tc là tn tại độc lp vi ý thc, không ph thuc vào ý thc con
lO MoARcPSD|45467232
người dù con người có nhn thc được hay không (gii quyết mt th nht trong ni
dung vấn đề cơ bn ca triết hc).
- Th ba, vt chất dưới nhng dng tn ti c th ca nó là cái có th gây ncm
giác con người khi nó trc 琀椀 ếp hay gián 琀椀 ếp tác động đến giác quan ca con
người. Hay nói cách khác, nh thuc n ánh mà thông qua các giác quan
con người có th nhn thức đưc thế gii vt cht (gii quyết mt th 2 trong ni dung
vấn đề bản ca triết hc).
Ý nghĩa:
- Khc phc được nhng hn chế trong quan nim v vt cht ca triết hc duyvt
trước Mác đ đưa ra quan niệm đúng đắn, khoa hc v vt chất (tránh đồng nht vt
cht vi các dng tn ti c th ca nó)
- Ch ra nhng thuc n ca vt cht: Tn ti khách quan và
phảnánh, đồng thi gii quyết đưc c hai mt trong ni dung vấn đề bn ca triết
hc trên lập trường duy vt bin chng.
- Đưa ra chủ nghĩa duy vt và vt hc thoát ra khi cuc khng hong v thếgii
quan những năm cuối thế k XIX, đu thế k XX, cho phép khc phc nhng cuc khng
hoảng tương t th xảy ra trong tương lai, cổ vũ cho các nhà khoa hc 琀椀 ếp tc
đi sâu nghiên cứu để khám phá ra nhng cu trúc mi ca vt cht.
- Đặt sở nn tng thế giới quan và phương pháp lun khoa hc cho s pháttrin
ca các khoa hc t nhiên và khoa hc xã hội, trong đó có quan đim duy vt v lch s.
Câu 3: Quan điểm triết hc Mác v ngun gc ca ý thc.
Các quan điểm trưc Mác v ngun gc ca ý thc:
- Quan đim ca ch nghĩa duy tâm: Các nhà duy tâm thì cho rng ý thc lànguyn
th đầu 琀椀 ên, tn tại vĩnh vin, nguyên nhân sinh thành chi phi s tn ti, biến
đi ca toàn b thế gii vt cht.
- Quan điểm ca ch nghĩa duy vt siêu hình: Các nhà duy vt ph nhn
chtsiêu t nhiên ca ý thc, h xut phát t thế gii hin thực để gii ngun gc ca
lO MoARcPSD|45467232
ý thc. Tuy nhiên do trình độ khoa hc s chi phi của quan điểm siêu hình vn có
nhng sai lm.
- Quan điểm ca ch nghĩa duy vt bin chng: Ý thức ra đời kết qu ca
quátrình 琀椀 ến hóa lâu dài v mt t nhiên và xã hi.
Ngun gc t nhiên: B óc + Thế gii khách quan
- Ý thc thuc a mt dng vt cht sng t chc cao b óc
conngưi.
+ B óc người là mt t chc có cu to 琀椀 nh vi và phc tp.
+ B óc người là cơ quan vt cht ca ý thc. Hoạt động ý thc của con người ch
din ra trên cơ s hoạt động sinh thn kinh ca b óc. Nếu b óc b thương thì hot
đng ca ý thc s không bình thường.
+ Ý thc ph thuc vào hoạt động b óc người. Do đó khi bộ óc b tn tơng t
hoạt động ca ý thc s không bình thường hoc b ri lon.
- Thế gii khách quan: S tác động ca thế giới n ngoài để b óc phn ánh litác
động đó thông qua quá trình sinh lí thn kinh (mi quan h giữa con người vi thế gii
khách quan).
+ Phn ánh là s tái to nhng đặc điểm ca h thng vt cht này h thng vt
chất khác trong quá trình tương tác gia chúng.
+ Phn ánh thuc a tt c c dng vt chất và được th hin dưới
nhiu hình thc, nhng hình thức tương ứng vi quá trình 琀椀 ến hóa ca vt cht.
Phn ánh hóa: Thp nhất, đặc trưng cho vt chất sinh, được th hin qua
nhng biến đổi cơ, , hóa, là hình thc phn ánh mang động.
dụ: Khi để thanh st vào axit, thanh st s dn b oxi hóa, b mòn dn (thay đổi
kết cu, v trí, t hóa qua quá trình kết hp phân gii các cht).
Phn ánh sinh hc: Cao hơn, đặc trưng cho gii t nhiên hữu sinh, được th hin
qua m ng, phn x,…
lO MoARcPSD|45467232
Tính kích thích: Là phn ng ca thc vật và động vt bc thp bằng cách thayđổi
chiu hướng sinh trưởng, phát trin, màu sc, cu trúc khi nhn s tác động ca môi
trường.
dụ: Cây xương rồng sng được những nơi khí hậu khn nh nhng
thay đổi trong cấu trúc sinh trưởng và phát trin ca cây, nhng chiếc lá dn thu nh li
thành nhng chiếc gai. T đó giúp cây chng mất nước và thích nghi với môi trường
khc nghit.
Tính cm ng: Là phn ng của động vt có h thn kinh tạo ra năng lc cmgiác,
đưc thc hin trên cơ s điu khin ca quá trình thần kinh qua cơ chế phn x không
điu kin khi có s tác động t bên ngoài môi trường lên cơ th sng.
d: Con tc s thay đổi màu sắc để trùng màu với môi trường khi nhng
môi trường khác nhau.
Phn ánh tâm: Đặc trưng cho động vth thần kinh trung ương được thc
hin tn s điu khin ca h thần kinh trung ương thông qua chế phn x
điu kin.
Phản ánh năng động, sáng to: hình thc phn ánh cao nhất, được thc hin
dng vt cht cao nhất là não người, là s phn ánh động la chn
thông 琀椀 n, x thông 琀椀 n để to ra thông 琀椀 n mi. Ngun gc xã hi: Lao
đng + Ngôn ng - Lao động:
+ Trên s nhng tri thc và kinh nghiệm thu được thông qua quá trình lao động
con người từng c khái quát thành các h thng tri thc và lun KH.
+ Qtrình lao động giúp con người tng rèn luyn hoàn thin các giác quan, k
quan, các cơ quan nhn biết. Qua đó thúc đẩy s hình thành và phát trin ca ý thc
con người.
+ Thông qua quá trình lao động, con người s dng công c tác đng, chinh phc,
ci biến t nhiên, buc gii t nhiên phi bc l những đặc đim, thuc t
vận động,… của chúng đ con người nhn thc.
lO MoARcPSD|45467232
+ Trên cơ s nhng tri thc và kinh nghiệm thu được thông qua quá trình lao động,
con người tng bước khái quát thành các h thng tri thc và lun khoa học. Lao
đng là ngun gốc cơ bản, trc 琀椀 ếp và quan trng nhất ra đi ca ý thc.
- Ngôn ng: phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp, trao đi kinh nghim, t chc và
phân công lao động, không có ngôn ng thì ý thc không th tn ti và phát trin.
+ Đ lao đng mt cách hiu quả, con người phi giao 琀椀 ếp, trao đổi kinh
nghim, t chức và phân công lao động,… Do đó ngôn ngữ đã từng bước hình thành
đưc s dụng để đáp ng nhu cầu đó.
+ Ngôn ng là h thng u vt cht chứa đng thông 琀椀 n mang ni dung
ý thc.
+ Ngôn ng không ch là phương 琀椀 n giao 琀椀 ếp, nó còn “cái v vt cht
của tư duy”, là s biu hin của tư tưởng ra bên ngoài.
“Sau lao động cùng với lao đng ngôn ngữ; đó hai sc kích thích ch yếu
ca s chuyn biến b não loài vt thành b não loài người, t tâm lý động vt thành ý
thc.” Ph.Ăngghen Bin chng ca t nhiên.
Bn cht:
- Ý thc là s phản ánh năng động, sáng to ca thế gii khách quan vào b
óccon người, là hình nh ch quan ca thế gii khách quan.
- Ý thc s phản ánh năng động, sáng to, không phi s sao cp đơn
gin,máy móc. Tính sáng to ca ý thc nm ch:
+ Ý thc có kh năng phản ánh bn cht, quy lut ca s vt hiện tượng.
+ Ý thức con người kh năng biến đổi hình nh cm a s
vật trong đầu óc ca mình, to ra mô hình mới để t đó biến đi s vt trong hoạt động
thc 琀椀 n.
- Ý thc là hình nh ch quan ca thế gii khách quan:
lO MoARcPSD|45467232
+ Ý thc là hình nh ca thế gii khách quan, do thế giới khách quan quy định v
c ni dung và hình thc biu hin, nhưng không còn y nguyên như thế gii khách
quan mà đã được ci biến thông qua lăng kính ch quan (tâm tư, m, nguyn
vng, kinh nghim, tri thc, nhu cầu,…) của con người.
- Ý thc là mt hiện tượng xã hi và mang bn cht xã hi:
+ S ra đời và tn ti ca ý thc gn lin vi hoạt đng thc 琀椀 n, không nhng
chu tác động ca các quy lut sinh hc mà còn ch yếu là các quy lut xã hi do nhu cu
giao 琀椀 ếp hội và các điều kin sinh hot hin thc ca xã hi quyết định.
Câu 4: Ni dung nguyên v s phát trin.
Định nghĩa:
- Quan đim siêu hình: Phát trin ch là s tăng gim thun túy v s ng,không
s thay đổi v cht ca s vt hin tượng, 1 quá trình 琀椀 ến lên liên tc, không
có khó khăn phc tp.
- Quan điểm bin chng: Phát trin quá trình vn động ca s vt hin
ngtheo khuynh hướng đi n, t thp đến cao, t m hoàn thin đến hoàn thin
hơn, là s biến đổi v cht có s kế tha.
Như vậy, quan điểm bin chng đối lp với quan điểm su hình v s phát trin
ch nó coi s phát trin là s vận động đi lên, là quá trình 琀椀 ến n thông qua bước
nhy, s vật cũ mất đi, s vt hin tượng mới ra đi thay thế, nó ch ra ngun gc n
trong ca s vận động, phát triển đu tranh gia các mặt đi lp n trong s vt
hin tượng.
Ni dung:
- Theo quan điểm ca phép BCDV s phát trin không din ra giống như
mộtđưng thng liên tục mà đó là mt quá trình quanh co phc tp, bao hàm c nhng
c thụt lùi đi xung tm thi do s vận đng chch hướng ca s vt gây ra.
lO MoARcPSD|45467232
- Trong quá trình phát trin bt thi điểm nào cũng luôn bao hàm hai mt
đixuống và đi n, trong đó mặt đi xuống 琀椀 n đ tt yếu trong s phát trin đi
n.
Ý nghĩa:
- Nghiên cu Nguyên v s phát trin, giúp cho chúng ta nm bắt được
khuynhhướng phát trin ca s vt hin tượng.
- Trong hoạt động thc 琀椀 n, s vt hiện tượng mun phát trin phi tuân th
cnguyên tc:
Nguyên tc phát trin:
+ Cần đặt đối tượng vào s vận động, phát hin xu hướng biến đi của nó để không
ch nhn thc thời điểm hin ti mà còn d báo được xu hướng phát trin ca
trong tương lai.
+ Phát trin là mt quá trình tri qua nhiu giai đon, một quá trình có đặc điểm,
t, hình thc khác nhau nên cn ức và phương tác động phù hp
đ thúc đy, hoc kìm hãm s phát trin đó.
+ Phát hin sm và ng h đối tượng mi hp quy lut, tạo điều kin cho nó phát
trin, chng lại quan điểm bo th, trì trệ, định kiến.
+ Trong quá trình thay thế đối tượng cũ bằng đối tượng mi phi biết kế tha c
yếu t cc t đối tượng cũ và phát trin sáng tạo trong điều kin mi.
Nguyên tc lch s c th:
+ Chú ý ất đc thù ca SVHT.
+ Tùy hoàn cảnh, điu kin lch s c th đ nhn thc phù hp ng,
c th ca nó.
+ Đánh giá đúng 琀椀 ến trình, chất lượng ca s phát trin.
+ Tránh quan điểm chiết trung, ngy bin.
Câu 5: Ni dung cp phm trù cái riêng cái chung.
lO MoARcPSD|45467232
Định nghĩa:
- Cái riêng mt phm trù triết học dùng để ch mt s vt, mt hin tượng,mt
quá trình riêng l nhất định. Ví d: Hà Nội, sinh vn trường Đi hc Kinh Tế,…
- Cái chung mt phm ttriết học dùng để ch nhng mt, nhng thuc
t s vt, mt hin tượng nào đó, mà còn lp li trong nhiu s vt, hin
ng (nhiu i riêng) khác na. Ví d: Th đô, ĐH Huế,…
- Cái đơn nht phạm tdùng để ch nhng nét, nhng mt, nhng thuc
mt s vt hin tượng nào đó, mà không lp li s vt, hiện tượng kết cu vt
cht nào khác. Ví d: Hoa hồng có gai, hoa hướng dương nở theo ánh sáng mt tri.
Mi quan h bin chng gia cái riêng, cái chung và cái đơn nht:
Quan điểm ca phái duy danh và phái duy thc:
+ Phái duy danh: Ch cái riêng mi tn ti, còn i chung không tn ti.
+ Phái duy thc: Chcái chung mi tn ti khách quan và sinh ra cái riêng.
Quan điểm ca ch nghĩa duy vt bin chng:
- Gia i riêng và cái chung có quan h bin chng vi nhau.
+ Th nht: Cái chung ch tn ti trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biu hin
s tn ti ca mình, không cái chung thun túy tn ti n ngoài cái riêng.
+ Th hai: Cái riêng ch tn ti trong mi liên h vi cái chung, không i riêng
nào tn tại độc lp tách ri tuyt đối i chung.
+ Th ba: Cái riêng i toàn b phong phú hơn i chung vì ngoài nhng đặc
đim chung, i riêng còn có cái đơn nht.
+ Th tư: Cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì cái chung phn ánh thuc
nhng mi liên h ổn đnh tt nhiên lp li nhiu cái riêng cùng loi.
+ Th năm: Cái đơn nhất và cái chung có th chuyn hóa ln nhau.
- S chuyn hóa t cái đơn nhất thành cái chung là biu hin ca quá trình imi
ra đời thay thế cái cũ.
lO MoARcPSD|45467232
- S chuyn hóa của cái chung thành cái đơn nht là biu hin của quá trình cũ,cái
li thi b ph định.
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Mun t phi
i riêng.
- Mun 琀椀 ếp cn bn cht ca i riêng thì phi bắt đầu t xem t cái
chung.
- Mun phân bit i riêng này vi cái riêng khác phi dựa vào cái đơn nht.
- Nếu tuyt đi hóa cái riêng s rơi vào cục b địa phương, bảo th.
- Nếu tuyt đi hóa cái chung quá thì bn s rơi vào giáo điu, máy móc,
phi trảgiá. Do đó trong nhn thức và hành động cn cân nhắc vào đặc đim, điều
kin hoàn cnh c th ca từng cái riêng để la chn, vn dng i chung cho
phù hp.
- i đơn nht và cái chung luôn chuyn hóa cho nhau trong qtrình phát
trin.
Do đó chúng ta luôn quan tâm cho cái đơn nht hình thành và phát trin.
Câu 6: Ni dung cp phm trù nguyên nhân và kết qu.
Định nghĩa:
- Nguyên nhân: phạm t ng để ch s tác động ln nhau gia các mt
trongmt s vt hoc gia các s vt vi nhau, gây ra mt biến đi nhất định nào đó.
- Kết qu: Là phạm trù dùng để ch nhng biến đi xut hin do tác đng lnnhau
gia các mt trong mt s vt hin tượng hoc gia các s vt hiện tượng vi nhau y
ra.
d: Bão (Nguyên nhân) dẫn đến thit hi mùa màng (Kết qu xu).
Mi quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu:
lO MoARcPSD|45467232
- Nguyên nhân sinh ra kết qu cho n nguyên nhân bao gi cũng có trước kếtqu,
kết qu bao gi cũng xuất hin sau nguyên nhân. Mt nguyên nhân có th sinh ra nhiu
kết qu, mt kết quth do nhiu nguyên nhân sinh ra.
d: Cuộc đu tranh giai cp vô sn, mâu thun giai cấp tư sn (Là nguyên nhân
bao gi cũng có trước để dẫn đến cuc cách mng vô sn vi t là kết qu bao
gi cũng xut hin sau).
+ Tuy nhiên, không phi mi liên h ni 琀椀 ếp nào cũng đều biu hin mi liên
h nhân qu.
d: Ngày không phi là nguyên nhân của đêm.
- Mt kết qu thường không phi do mt nguyên nhân mt nguyên nhân
cũngcó thể ny sinh ra nhiu kết qu.
d:
Giáo viên truyền đt kiến thc cho hc sinh (Mt nguyên nhân) nguyên nhân
dẫn đến nhiu kết qu hc tập khác nhau đối vi tng hc sinh: nhng học sinh đạt
kết qu hc tp gii, khá, trung bình, yếu, kém.
Công cuc cách mng thng li, gii phóng min Nam, thng nhất đất nước →
kết qu ca nhiu nguyên nhân.
- “Trong si dây chuyn vô tn ca s vn đng ca vt cht, không mt
hintượng nào được coi là nguyên nhân đầu 琀椀 ên và cũng không được xem như mt
kết qu nào là kết qu cuối cùng.” Ăngghen
dụ: Con gà (Nguyên nhân) Quả trng (Kết qu - Nguyên nhân) Con gà (Kết
qu)
- Kết qu th c đng tr lại quy định nguyên nhân sinh ra nó: Kết qu
donguyên nhân sinh ra, nhưng sau khi xut hin, kết qu li ảnh hưởng tr lại đối vi
nguyên nhân, nó có th thúc đẩy hoc kìm hãm tác dng ca nguyên nhân.
Ý nghĩa phương pháp luận:
lO MoARcPSD|45467232
- Hin tượng nào cũng có nguyên nhân sinh ra nó, do đó đ nhn thức tácđng
n s vt hiện tượng thì phi
- Mt kết qu th sinh ra bi nhiu nguyên nhân. Vì vy kết qu xy ra
hockhông xy ra theo ý mun có th phi hợp để c nguyên nhân sinh ra nó tác động
cùng chiu hoặc ngược chiu nhau.
- Trong quá trình nhn thc hoạt động thc 琀椀 n cn phân loi nguyên
nhânmột ch chính xác để nhn thc và có các bin pháp tác động phù hp hiu qu.
- Kết qu có th tác động tr lại quy định nguyên nhân sinh ra nó. Vì vy tronghot
đng thc 琀椀 n cn phi khai thác, tn dng các kết qu đã đạt được đ tạo điều
kin thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dng. VD: Lúa tt (ging tt, thi gian tốt,…) →
Nguyên nhân.
Câu 7: Ni dung quy lut t nhng thay đi v ng dẫn đến thay đi v cht và
ngưc li.
V trí: Đây mt trong ba quy luật cơ bản ca phép bin chng duy vt,
ch ra ch thc ca vận động, phát trin. Theo đó s phát triển được 琀椀 ến
hành theo cách thức thay đổi lượng trong mi s vt dẫn đến chuyn hóa v
cht ca s vật và đưa s vt sang mt trng thái phát trin 琀椀 ếp theo.
Khái nim:
- Cht: phạm tdùng để ch nh khách quan vn ca s vt
hintượng, là s thng nht hữu cơ các thuc u thành nó, phân bit nó vi cái
khác.
- ng: Là phạm trù dùng để ch nh vn ca ca s vt v s ng,
quy mô, tốc độ, nhp điệu ca quá trình vận đng, phát trin ca s vt.
- ợng thường được biu th bng c con s hoc i đại lượng c th, cũng
khi lượng đưc diễn đt thông qua nhng hin tượng.
dụ: Sinh viên năm 2:
lO MoARcPSD|45467232
+ Sinh viên là chất đ phân bit vi công nhân, b đội +
Năm 2 là lượng để phân bit vi cái năm khác.
Mi quan h bin chng gia chất và lưng:
- Chất và lượng luôn tn ti thng nht trong mi s vt hiện tượng. Bt k s vt
hin tượng nào cũng là s thng nht gia mt cht và mặt lượng, chúng tác động qua
lại, quy định ln nhau.
- S thay đổi v ợng chưa dẫn ti s thay đổi v cht trong nhng gii hn nht
định. Vượt qua gii hạn đó thì s vt không còn là nó; chất cũ mất đi, cht mi ra đời.
- Gii hạn đó gọi là ĐỘ. ĐỘ là phạm trù dùng để ch khong thời gian mà trong đó
s thay đổi v ợng chưa làm thay đổi căn bản cht ca s vt y.
- ĐIM NÚT là phạm trù dùng để ch thời điểm mà tại đó s thay đổi v ợng đã
đ làm thay đổi v cht ca s vt.
- C NHY là phạm trù dùng để ch s chuyn hóa v cht ca s vt do s thay
đi v ng ca s vật trước đó gây n. Bước nhy có: Nhanh, chm; ln, nh; cc
b, toàn din; t giác, t phát.
- c nhy xut hin đánh du s kết thúc một giai đoạn vận đng, phát trin,
đng thi cũng là s khởi đầu cho mt quá trình vận động, phát trin mi 琀椀 ếp theo.
- S thay đổi v chất tác động tr lại, quy định s thay đi v ng.
+ S thay đổi v ng sm mun s dn dến những thay đổi v cht. Tuy nhiên,
khi cht (nhng thuc i ca s vt xut hin thì nó cũng đòi hỏi lượng (quy
mô, s ợng, trình độ, nhịp điệu vận đng) ca s vt phi có nhng thay đổi tương
ng cho phù hp.
d: Sinh viên ột lượng kiến thức đủ mi tr thành c nhân. Trong
đó: lượng là lượng kiến thc phải đạt được, chất là sinh viên. Đ là t năm 1 đến năm
4, còn điểm nút chính là năm 1 và năm 4, bưc nhy chính là t sinh vn n c nhân.
Lúc y, cht là c nhân.
lO MoARcPSD|45467232
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Muốn có thay đổi v cht ca s vt phi ợng, không được nóng
vi ch quan.
- Tránh “t khuynh” nhn mạnh bước nhảy khi chưa có s v ng
phiêu lưu, mạo him.
- Tránh “hữu khuynh” tuyt đối hóa s ng không dám thc hin
c nhảyBo th, trì tr.
- Cn phát huy ng ch quan để thúc đẩy quá trình chuyn hóa t
ng thành cht mtch hiu qu nht.
- s giúp chúng ta nhn thức đúng đắn phương thức vận động, phát trin
nói chung ca thế gii s vt, hin tượng.
- Do chất và lượng luôn thng nht vi nhau nên trong nhn thc hoạt động
thc 琀椀 n luôn phi xem t chất và lượng trong mi quan h bin chng.
- Cn phân bit các hình thc của bước nhảy để nhn thc vn dng linh hot
sao cho phù hp và hiu qu.
- Cn phân kp thi phát hin, chp thời cơ nhm chuyn t
những thay đổi dn dn v ng (có t 琀椀 ến hóa) sang thay đổi v cht (có
h cách mng).
Câu 8: Vai trò ca thc
琀椀
ễn đi vi nhn thc.
Khái nim: Thc 琀椀 n là toàn b nhng hoạt đng vt cht mục đích, mang
ch s - xã hi của con người nhm ci biến t nhiên và xã hi.
Vai trò: Thc 琀椀 n có vai trò rt quan trọng đi vi hoạt đng nhn thc ca
con người.
Thc
琀椀
ễn s nhn thc:
+ Thc 琀椀 n là điểm xut phát trc 琀椀 ếp ca nhn thức, nó đề ra nhu cu,
nhim v, cách thức và khuynh hướng vận động, phát trin ca nhn thc.
lO MoARcPSD|45467232
+ Thông qua hoạt động thc 琀椀 n, con người s dng công c lao đng tác
đng, chinh phc ci biến t nhiên và xã hi, nhng thuc ặc điểm, mi liên
h,… giữa các s vt, hin tượng dn dần được bc l.
+ T nhng tài liu cm u, thông qua quá trình nhn thc (so sánh,
phân ng hp, khái quát hóa, trừu tượng hóa,…) con người từng bước nm bt
đưc bn cht, quy lut vận đng, phát trin ca thế gii để hình thành nên h thng
tri thc và lí lun khoa hc.
Thc
琀椀
ễn động lc ca nhn thc:
+ Thc 琀椀 ễn đặt ra nhim v cho nhn thc gii quyết, thông qua vic gii quyết
nhng nhim v cho nhn thc gii quyết, thông qua vic gii quyết nhng nhim v
do thc 琀椀 ễn đặt ra mà nhn thc không ngng phát trin.
+ Thc 琀椀 n còn giúp con ni hoàn thin các giác quan, khí quan, cơ quan
nhn biết; cung cp cho nhn thc gii quyết, thông qua vic gii quyết nhng nhim
v do thc 琀椀 ễn đặt ra mà nhn thc không ngng phát trin.
+ Thc 琀椀 n còn cung cấp cho con người những phương 琀椀 n, công c thc
nghiệm để h tr cho quá trình nhn thc của con người.
Thc
琀椀
n mc đích của nhn thc:
+ Xét đến cùng thì mục đích mà mi quá trình nhn thức ng ti chính thc
琀椀 n.
+ Nhn thức chính là để góp phn làm cho hoạt động thc 琀椀 n ca con ni
ngày càng hiu qu hơn, cuộc sng của con người ngày càng tốt đp hơn.
Thc
琀椀
n
琀椀
êu chuẩn để kim tra xác minh
n ca
chân lí:
+ Thc 琀椀 n là thước đo giá trị ca nhn thc.
+ Mi biến đi ca nhn thc không th t ra ngoài s kim tra ca thc 琀椀
n.
lO MoARcPSD|45467232
+ Thc 琀椀 n b sung, điều chnh, sa cha và hoàn thin nhn thc.
Nguyên tc:
- T vai tca thc 琀椀 n đối vi nhn thức đòi hi chúng ta trong nhn
thc vàhành động, phi luôn luôn quán trit quan điểm thc 琀椀 n.
- Yêu cu nhn thc xut phát t thc 琀椀 n, dựa trên cơ s thc 琀椀
n.
- Phi chú trng công tác tng kết thc 琀椀 n.
- Học đi đôi vi hành
- Chống khuynh hướng xa ri thc 琀椀 n: Bnh ch quan, duy ý chí, giáo
điu, máymóc và quan liêu.
- Chống khuynh hướng tuyt đối hóa thc 琀椀 n: Ch nghĩa thực dng,
ch nghĩakinh nghim.
Câu 9: Quy lut quan h sn xut phù hp vi trình độ phát trin ca lc lượng sn
xut.
Khái nim:
- Phương thức sn xut cách thức con người 琀椀 ến hành quá trình sn xut
vtcht nhng giai đoạn lch s nhất định ca xã hội loài người.
PTSX = LLSX + QHSX
- Lc lượng sn xut là tng hợp năng lực sn xut ca mt nn kinh tế. Biuhin
mi quan h giữa con người vi t nhiên, phản ánh trình độ chinh phc t nhiên ca
con người.
- Quan h sn xut là quan h giữa người vi người, trong quá trình sn xut,phân
phối, trao đổi và 琀椀 êu dùng ca ci vt cht; quan h cơ bn, quyết định nht trong
h thng quan h hi.
Mi quan h bin chng gia lc lưng sn xut và quan h sn xut:
lO MoARcPSD|45467232
Mi quan h bin chng gia lực lượng sn xut và quan h sn xut là mi quan
h thng nht bin chứng, trong đó lực lượng sn xut quyết định quan h sn xut và
quan h sn xuất tác động tr li lực lượng sn xut.
- LLSX quyết định QHSX:
+ LLSX là ni dung ca sn xut, là yếu t “động” và cách mng nht ca sn xut.
+ QHSX là hình thc xã hi ca sn xuất, tương đối n định.
+ QHSX đưc hình thành, biến đi, phát triển dưới ảnh hưởng quyết đnh ca LLSX.
LLSX là ni dung vt cht ca quá trình sn xut, còn QHSX là hình thc kinh tế ca quá
trình đó. Do đó, khi LLSX biến đổi thì QHSX sm muộn cũng phi biến đi theo.
+ Trong mỗi giai đon lch s c định, tương ứng với trình độ phát trin nhất đnh
ca LLSX, QHSX phải điều chnh tn c 3 phương din: S hữu tư liệu sn xut, qun
sn xut, phân phi sn xut sao cho phù hp vi trình độ phát trin ca LLSX.
- QHSX c lập tương đối, tác động tr li LLSX.
+ QHSX quy định mục đích của sn xuất, tác động đến thái độ người lao động.
+ QHSX ảnh hưởng đến t chức, PCLĐ; ng dng KHCN vào SX.
- QHSX tác động tr lại LLSX theo hai hướng:
+ QHSX phù hp vi LLSX tạo động lc cho LLSX phát trin.
+ QHSX li thi, lc hậu hay “琀椀 ên 琀椀 ến” mt cách gi to so vi LLSX s kìm
hãm s phát trin ca LLSX.
- Mi quan h gia LLSX và QHSX mi quan h thng nht bao hàm
khảnăng chuyn hóa thành các mặt đối lp và phát sinh mâu thun.
+ LLSX thường xuyên biến đi, phát trin.
+ QHSX có khuynh hướng ổn định, biến đi chmn.
+ S phát trin ca LLSX đến một trình độ nhất định làm cho QHSX t ch phù hp
dn dn tr nên không phù hp, kìm hãm s phát trin ca LLSX, vì thế phi thay thế
QHSX cũ bng mt QHSX mi phù hợp hơn.
| 1/31

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN PHẦN 1:
Câu 1: Vai trò của triết học Mác – Lenin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi
mới ở Việt Nam hiện nay
1. Sự ra đời của triết học Mác – Lenin:
Triết học Mác – Lenin ra đời dựa trên những điều kiện lịch sử cụ thể nhất định.
Điều kiện kinh tế - xã hội: -
Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất TBCN trong điều kiện của CMVN.
Cuộc CMCN Anh đã làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản, tạo ra sự phát
triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất ở các nước này. -
Đây là thời kì, phương thức sản xuất TBCN ở các nước Tây Âu đã phát triển mạnh mẽ.
Điều làm cho phương thức tư sản phát triển mạnh mẽ là sự phát triển: -
Cuộc CM ở nước Anh, cuối TK XVIII, đầu TK XIX. Sau đó lan sang các nước Tây Âu:Pháp, Đức. lO M oARcPSD| 45467232
+ Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 của TK XIX. Đây là thời kì phương thức
sản xuất TBCN ở các nước Tây Âu đã phát triển mạnh mẽ nhờ cuộc cách mạng công
nghiệp ở nước Anh. Cuộc CMCN ở nước Anh:
Diễn ra cuối TK XVII đầu TK XIX, lúc đầu ở Anh sau đó lan rộng đến các nước Tây Âu.
Cuộc CMCN ở nước Anh đã làm thay đổi bộ mặt của các nước TB tạo ra sự phát
triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất ở các nước này. -
Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tư cách là 1 lực lượng chínhtrị độc lập.
+ Mâu thuẫn ngày càng gay gắt của lực lượng sản xuất mang 琀 ội hóa cao của QHSX mang 琀
ề mặt XH thành biểu hiện ra bên ngoài mâu
thuẫn giữa giai cấp vô sản này và giai cấp tư sản.
+ Các cuộc đấu tranh trong lịch sử:
Cuộc đấu tranh của công nhân Lyon, Pháp (1831-1934).
Cuộc đấu tranh của công nhân dệt Siledi của Đức (1844).
Phong trào hiến chương ở Anh và kéo dài 10 năm (1836-1847). -
Các cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản đặt ra nhu cầu khách quan đó là phải có lí
luậncách mạng soi đường.
=> Vì vậy, đòi hỏi phải có 1 lý luận soi đường và triết học Mác xuất hiện.
Tiền đề về lý luận và khoa học tự nhiên:
* Tiền đề về mặt lý luận:
Triết học Mác xuất hiện dựa trên việc kế thừa toàn bộ tư tưởng, giá trị tư tưởng của
nhân loại, cụ thể đó là:
+ Triết học cổ điển Đức:
L.Phoiơbắc và Hêghen có sự ảnh hưởng sâu sắc đến sự ra đời của triết học Mác. lO M oARcPSD| 45467232
Đặc biệt là phép biện chứng duy tâm của Hêghen và chủ nghĩa duy vật vô thần
của L.Phoiơbắc được xem là 琀椀 ền đề lí luận trực 琀椀 ếp cho sự ra đời của triết học Mác.
+ Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh:
Với các đại biểu 琀椀 êu biểu như: W.Pe 琀琀 y, A.Smith, D.Ricardo,…
Đặc biệt là lí luận giá trị lao động, nguồn gốc của giá trị, nguồn gốc của lợi
nhuận,… là những 琀椀 ền đề lý luận quan trọng cho sự ra đời lý luận về kinh tế chính trị.
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng ở Pháp:
Với các đại biểu: Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê
Mác đã thừa kế 琀椀 nh thần nhân đạo sâu sắc, kế thừa sự phê phán CNTB, 琀
椀 ếp cận quan điểm đúng đắn về quá trình phát triển của lịch sử và các đặc trưng cơ
bản của xã hội tương lai. *Tiền đề KHTN:
- Triết học Mác xuất hiện dựa trên những 琀椀 ền đề về KHTN.
+ Trong những năm đầu của TK XIX, KHTN phát triển mạnh mẽ và đạt được những thành tựu quan trọng.
+ Những phát minh lớn của KHTN đã làm bộc lộ rõ hạn chế và sự bất lực của
phương pháp siêu hình trong việc nhận thức thế giới.
+ Có 3 phát minh lớn tác động đến sự ra đời của triết học Mác:
Học thuyết tế bào của Scheleiden: Cơ thể thực vật và động vật đều do tế bào tạo thành.
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của Mayer: Năng lượng sẽ không
mất đi mà chỉ có sự chuyển biến từ dạng này sang dạng khác.
Học thuyết 琀椀 ến hóa của Đacuyn: Thế giới thực vật và động vật là kết quả tất
yếu của một quá trình 琀椀 ến hóa lâu dài, trong đó các sinh vật phức tạp bậc cao đã
hình thành từ các sinh vật đơn giản, bậc thấp. lO M oARcPSD| 45467232
*Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác:
- Triết học Mác được xuất hiện thông qua vai trò chủ quan.
- Thiên tài và hoạt động thực 琀 椀 ễn của Mác-Angghen lập trường giai cấp côngnhân, 琀
ảm của 2 ông với nhân dân lao động đã kết 琀椀 nh thành nhân tố
chủ quan cho sự ra đời của triết học Mác.
- Sở dĩ 2 ông làm nên bước ngoặt cách mạng trong lí luận và xây dựng được
khoahọc triết học mới bởi 2 ông là thiên tài kiệt xuất có sự kết hợp nhuần nhuyễn và
sauu sắc phẩm chất 琀椀 nh túy, uyên bác bậc nhất của nhà bác học và nhà cách mạng. 2. Vai trò:
- Triết học Mác – Lenin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cáchmạng
của con người trong nhận thức và thực 琀椀 ễn.
- Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học vàcách mạng để phân 琀
ớng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
- Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXHtrên
thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng XHCN ở Việt Nam.
Câu 2: Quan điểm của chủ nghĩa Mác về vật chất.
Quan điểm trước Mác về vật chất: - Chủ nghĩa duy tâm:
+ Bản chất của thế giới, cơ sở đầu 琀椀 ên của mọi tồn tại là bản nguyên 琀椀 nh
thần, vật chất là sản phẩm của 琀椀 nh thần.
+ Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng trong thế giới.
+ Phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của sự vật hiện tượng. - Chủ nghĩa duy vật:
+ Bản chất của thế giới là vật chất, tồn tại vĩnh viễn tạo nên mọi sự vật hiện tượng.
+ Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất, lấy bản thân thế giới tự
nhiên để giải thích cho thế giới tự nhiên. lO M oARcPSD| 45467232
+ Vật chất là một hay một số chất tự có, đầu 琀椀 ên sản sinh ra toàn bộ thế giới
như: nước, lửa, nguyên tử,…
→ Chủ nghĩa duy vật trước Mác đã đúng khi xuất phát từ thế giới vật chất để giải
thích về thế giới vật chất là 琀椀 ền đề cho chủ nghĩa duy vật biện chứng sau này kế thừa và phát triển.
Tuy nhiên, CNDV trước Mác có hạn chế là đồng nhất vật chất với vật thể, quan sát
thế giới bằng trực quan cảm 琀
ểu bản chất của ý thức, chưa hiểu mối quan
hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, chưa giải thích được biểu hiện của vật chất trong
đời sống xã hội, trượt sang quan điểm duy tâm.
Hoàn cảnh xuất hiện chủ nghĩa Mác: CN Mác ra đời vào những năm 40 TK XIX,
khi mà CN tư bản ở châu Âu đang trên đà phát triển mạnh mẽ để tạo ra những điều kiện
kinh tế - chính trị - xã hội thuận lợi cho sự ra đời của CN Mác. Đặc biệt, sự xuất hiện của
giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử và cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp này.
Định nghĩa: Vật chất là 1 phạm trù của triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
- Thứ nhất, cần phân biệt vật chất với tư cách là phạm trù triết học với nhữngdạng
biểu hiện cụ thể của vật chất:
+ Vật chất với tư cách là phạm trù triết học, là kết quả của sự khái quát hóa, trừu
tượng hóa những thuộc 琀
ững mối liên hệ vốn có của các sự vật, hiện tượng
nên nó phản ánh cái chung, vô hạn, vô tận, không sinh ra, không mất đi.
+ Còn tất cả những sự vật hiện tượng chỉ là những dạng biểu hiện cụ thể của vật
chất nên nó có quá trình phát sinh, phát triển và chuyển hóa. - Thứ hai, thuộc 琀
ản, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất là tồn tại
kháchquan với ý thức, tức là tồn tại độc lập với ý thức, không phụ thuộc vào ý thức con lO M oARcPSD| 45467232
người dù con người có nhận thức được nó hay không (giải quyết mặt thứ nhất trong nội
dung vấn đề cơ bản của triết học).
- Thứ ba, vật chất dưới những dạng tồn tại cụ thể của nó là cái có thể gây nêncảm
giác ở con người khi nó trực 琀椀 ếp hay gián 琀椀 ếp tác động đến giác quan của con
người. Hay nói cách khác, nhờ có thuộc 琀
ản ánh mà thông qua các giác quan
con người có thể nhận thức được thế giới vật chất (giải quyết mặt thứ 2 trong nội dung
vấn đề cơ bản của triết học). Ý nghĩa:
- Khắc phục được những hạn chế trong quan niệm về vật chất của triết học duyvật
trước Mác để đưa ra quan niệm đúng đắn, khoa học về vật chất (tránh đồng nhất vật
chất với các dạng tồn tại cụ thể của nó) - Chỉ ra những thuộc 琀
ản của vật chất: Tồn tại khách quan và 琀
phảnánh, đồng thời giải quyết được cả hai mặt trong nội dung vấn đề cơ bản của triết
học trên lập trường duy vật biện chứng.
- Đưa ra chủ nghĩa duy vật và vật lí học thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng về thếgiới
quan những năm cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, cho phép khắc phục những cuộc khủng
hoảng tương tự có thể xảy ra trong tương lai, cổ vũ cho các nhà khoa học 琀椀 ếp tục
đi sâu nghiên cứu để khám phá ra những cấu trúc mới của vật chất.
- Đặt cơ sở nền tảng thế giới quan và phương pháp luận khoa học cho sự pháttriển
của các khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, trong đó có quan điểm duy vật về lịch sử.
Câu 3: Quan điểm triết học Mác về nguồn gốc của ý thức.
Các quan điểm trước Mác về nguồn gốc của ý thức:
- Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm: Các nhà duy tâm thì cho rằng ý thức lànguyển
thể đầu 琀椀 ên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành chi phối sự tồn tại, biến
đổi của toàn bộ thế giới vật chất.
- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình: Các nhà duy vật phủ nhận 琀
chấtsiêu tự nhiên của ý thức, họ xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của lO M oARcPSD| 45467232
ý thức. Tuy nhiên do trình độ khoa học và sự chi phối của quan điểm siêu hình vẫn có những sai lầm.
- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Ý thức ra đời là kết quả của
quátrình 琀椀 ến hóa lâu dài về mặt tự nhiên và xã hội.
Nguồn gốc tự nhiên: Bộ óc + Thế giới khách quan - Ý thức là thuộc 琀
ủa một dạng vật chất sống có tổ chức cao là bộ óc conngười.
+ Bộ óc người là một tổ chức có cấu tạo 琀椀 nh vi và phức tạp.
+ Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý thức. Hoạt động ý thức của con người chỉ
diễn ra trên cơ sở hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc. Nếu bộ óc bị thương thì hoạt
động của ý thức sẽ không bình thường.
+ Ý thức phụ thuộc vào hoạt động bộ óc người. Do đó khi bộ óc bị tổn thương thì
hoạt động của ý thức sẽ không bình thường hoặc bị rối loạn.
- Thế giới khách quan: Sự tác động của thế giới bên ngoài để bộ óc phản ánh lạitác
động đó thông qua quá trình sinh lí thần kinh (mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan).
+ Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của hệ thống vật chất này ở hệ thống vật
chất khác trong quá trình tương tác giữa chúng. + Phản ánh là thuộc 琀
ủa tất cả các dạng vật chất và được thể hiện dưới
nhiều hình thức, những hình thức tương ứng với quá trình 琀椀 ến hóa của vật chất.
Phản ánh lí hóa: Thấp nhất, đặc trưng cho vật chất vô sinh, được thể hiện qua
những biến đổi cơ, lý, hóa, là hình thức phản ánh mang 琀 ụ động.
Ví dụ: Khi để thanh sắt vào axit, thanh sắt sẽ dần bị oxi hóa, bị mòn dần (thay đổi kết cấu, vị trí, 琀
ất lí – hóa qua quá trình kết hợp phân giải các chất).
Phản ánh sinh học: Cao hơn, đặc trưng cho giới tự nhiên hữu sinh, được thể hiện qua 琀 ảm ứng, phản xạ,… lO M oARcPSD| 45467232
Tính kích thích: Là phản ứng của thực vật và động vật bậc thấp bằng cách thayđổi
chiều hướng sinh trưởng, phát triển, màu sắc, cấu trúc khi nhận sự tác động của môi trường.
Ví dụ: Cây xương rồng sống được ở những nơi có khí hậu khô hạn là nhờ những
thay đổi trong cấu trúc sinh trưởng và phát triển của cây, những chiếc lá dần thu nhỏ lại
thành những chiếc gai. Từ đó giúp cây chống mất nước và thích nghi với môi trường khắc nghiệt.
Tính cảm ứng: Là phản ứng của động vật có hệ thần kinh tạo ra năng lực cảmgiác,
được thực hiện trên cơ sở điều khiển của quá trình thần kinh qua cơ chế phản xạ không
điều kiện khi có sự tác động từ bên ngoài môi trường lên cơ thể sống.
Ví dụ: Con tắc kè sẽ thay đổi màu sắc để trùng màu với môi trường khi ở những môi trường khác nhau.
Phản ánh tâm lí: Đặc trưng cho động vật có hệ thần kinh trung ương được thực
hiện trên cơ sở điều khiển của hệ thần kinh trung ương thông qua cơ chế phản xạ có điều kiện.
Phản ánh năng động, sáng tạo: Là hình thức phản ánh cao nhất, được thực hiện
ở dạng vật chất cao nhất là não người, là sự phản ánh có 琀 ủ động lựa chọn
thông 琀椀 n, xử lý thông 琀椀 n để tạo ra thông 琀椀 n mới. Nguồn gốc xã hội: Lao
động + Ngôn ngữ - Lao động:
+ Trên cơ sở những tri thức và kinh nghiệm thu được thông qua quá trình lao động
con người từng bước khái quát thành các hệ thống tri thức và lý luận KH.
+ Quá trình lao động giúp con người từng rèn luyện hoàn thiện các giác quan, khí
quan, các cơ quan nhận biết. Qua đó thúc đẩy sự hình thành và phát triển của ý thức ở con người.
+ Thông qua quá trình lao động, con người sử dụng công cụ tác động, chinh phục,
cải biến tự nhiên, buộc giới tự nhiên phải bộc lộ những đặc điểm, thuộc 琀 ật
vận động,… của chúng để con người nhận thức. lO M oARcPSD| 45467232
+ Trên cơ sở những tri thức và kinh nghiệm thu được thông qua quá trình lao động,
con người từng bước khái quát thành các hệ thống tri thức và lý luận khoa học. → Lao
động là nguồn gốc cơ bản, trực 琀椀 ếp và quan trọng nhất ra đời của ý thức.
- Ngôn ngữ: Là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp, trao đổi kinh nghiệm, tổ chức và
phân công lao động, không có ngôn ngữ thì ý thức không thể tồn tại và phát triển.
+ Để lao động một cách có hiệu quả, con người phải giao 琀椀 ếp, trao đổi kinh
nghiệm, tổ chức và phân công lao động,… Do đó ngôn ngữ đã từng bước hình thành và
được sử dụng để đáp ứng nhu cầu đó.
+ Ngôn ngữ là hệ thống 琀
ệu vật chất chứa đựng thông 琀椀 n mang nội dung ý thức.
+ Ngôn ngữ không chỉ là phương 琀椀 ện giao 琀椀 ếp, nó còn là “cái vỏ vật chất
của tư duy”, là sự biểu hiện của tư tưởng ra bên ngoài.
“Sau lao động và cùng với lao động là ngôn ngữ; đó là hai sức kích thích chủ yếu
của sự chuyển biến bộ não loài vật thành bộ não loài người, từ tâm lý động vật thành ý
thức.” – Ph.Ăngghen – Biện chứng của tự nhiên. Bản chất:
- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo của thế giới khách quan vào bộ
óccon người, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo, không phải sự sao chép đơn
giản,máy móc. Tính sáng tạo của ý thức nằm ở chỗ:
+ Ý thức có khả năng phản ánh bản chất, quy luật của sự vật hiện tượng.
+ Ý thức con người có khả năng biến đổi hình ảnh cảm 琀 琀 ủa sự
vật trong đầu óc của mình, tạo ra mô hình mới để từ đó biến đổi sự vật trong hoạt động thực 琀椀 ễn.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: lO M oARcPSD| 45467232
+ Ý thức là hình ảnh của thế giới khách quan, do thế giới khách quan quy định về
cả nội dung và hình thức biểu hiện, nhưng nó không còn y nguyên như thế giới khách
quan mà đã được cải biến thông qua lăng kính chủ quan (tâm tư, 琀 ảm, nguyện
vọng, kinh nghiệm, tri thức, nhu cầu,…) của con người.
- Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội:
+ Sự ra đời và tồn tại của ý thức gắn liền với hoạt động thực 琀椀 ễn, không những
chịu tác động của các quy luật sinh học mà còn chủ yếu là các quy luật xã hội do nhu cầu
giao 琀椀 ếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt hiện thực của xã hội quyết định.
Câu 4: Nội dung nguyên lí về sự phát triển.
Định nghĩa:
- Quan điểm siêu hình: Phát triển chỉ là sự tăng giảm thuần túy về số lượng,không
có sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng, là 1 quá trình 琀椀 ến lên liên tục, không có khó khăn phức tạp.
- Quan điểm biện chứng: Phát triển là quá trình vận động của sự vật hiện
tượngtheo khuynh hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn, là sự biến đổi về chất có sự kế thừa.
→ Như vậy, quan điểm biện chứng đối lập với quan điểm siêu hình về sự phát triển
ở chỗ nó coi sự phát triển là sự vận động đi lên, là quá trình 琀椀 ến lên thông qua bước
nhảy, sự vật cũ mất đi, sự vật hiện tượng mới ra đời thay thế, nó chỉ ra nguồn gốc bên
trong của sự vận động, phát triển là đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật hiện tượng. Nội dung:
- Theo quan điểm của phép BCDV sự phát triển không diễn ra giống như
mộtđường thẳng liên tục mà đó là một quá trình quanh co phức tạp, bao hàm cả những
bước thụt lùi đi xuống tạm thời do sự vận động chệch hướng của sự vật gây ra. lO M oARcPSD| 45467232
- Trong quá trình phát triển ở bất kì thời điểm nào cũng luôn bao hàm hai mặt
đixuống và đi lên, trong đó mặt đi xuống là 琀椀 ền đề tất yếu trong sự phát triển đi lên. Ý nghĩa:
- Nghiên cứu Nguyên lí về sự phát triển, giúp cho chúng ta nắm bắt được
khuynhhướng phát triển của sự vật hiện tượng.
- Trong hoạt động thực 琀椀 ễn, sự vật hiện tượng muốn phát triển phải tuân thủ cácnguyên tắc:
Nguyên tắc phát triển:
+ Cần đặt đối tượng vào sự vận động, phát hiện xu hướng biến đổi của nó để không
chỉ nhận thức nó ở thời điểm hiện tại mà còn dự báo được xu hướng phát triển của nó trong tương lai.
+ Phát triển là một quá trình trải qua nhiều giai đoạn, một quá trình có đặc điểm, 琀
ất, hình thức khác nhau nên cần 琀
ức và phương tác động phù hợp
để thúc đẩy, hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
+ Phát hiện sớm và ủng hộ đối tượng mới hợp quy luật, tạo điều kiện cho nó phát
triển, chống lại quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến.
+ Trong quá trình thay thế đối tượng cũ bằng đối tượng mới phải biết kế thừa các yếu tố 琀
cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo trong điều kiện mới.
Nguyên tắc lịch sử cụ thể: + Chú ý 琀 ất đặc thù của SVHT.
+ Tùy hoàn cảnh, điều kiện lịch sử cụ thể để nhận thức phù hợp 琀 ạng, cụ thể của nó.
+ Đánh giá đúng 琀椀 ến trình, chất lượng của sự phát triển.
+ Tránh quan điểm chiết trung, ngụy biện.
Câu 5: Nội dung cặp phạm trù cái riêng và cái chung. lO M oARcPSD| 45467232
Định nghĩa:
- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng,một
quá trình riêng lẻ nhất định. Ví dụ: Hà Nội, sinh viên trường Đại học Kinh Tế,…
- Cái chung là một phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc 琀
ột sự vật, một hiện tượng nào đó, mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện
tượng (nhiều cái riêng) khác nữa. Ví dụ: Thủ đô, ĐH Huế,…
- Cái đơn nhất là phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc 琀
ỉ một sự vật hiện tượng nào đó, mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng kết cấu vật
chất nào khác. Ví dụ: Hoa hồng có gai, hoa hướng dương nở theo ánh sáng mặt trời.
Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất:
Quan điểm của phái duy danh và phái duy thực:
+ Phái duy danh: Chỉ có cái riêng mới tồn tại, còn cái chung không tồn tại.
+ Phái duy thực: Chỉ có cái chung mới tồn tại khách quan và sinh ra cái riêng.
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
- Giữa cái riêng và cái chung có quan hệ biện chứng với nhau.
+ Thứ nhất: Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện
sự tồn tại của mình, không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái riêng.
+ Thứ hai: Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung, không có cái riêng
nào tồn tại độc lập tách rời tuyệt đối cái chung.
+ Thứ ba: Cái riêng là cái toàn bộ phong phú hơn cái chung vì ngoài những đặc
điểm chung, cái riêng còn có cái đơn nhất.
+ Thứ tư: Cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì cái chung phản ánh thuộc 琀
những mối liên hệ ổn định tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại.
+ Thứ năm: Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau.
- Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện của quá trình cáimới
ra đời thay thế cái cũ. lO M oARcPSD| 45467232
- Sự chuyển hóa của cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá trình cũ,cái
lỗi thời bị phủ định.
Ý nghĩa phương pháp luận: - Muốn 琀 ất phải 琀 cái riêng.
- Muốn 琀椀 ếp cận bản chất của cái riêng thì phải bắt đầu từ xem xét cái chung.
- Muốn phân biệt cái riêng này với cái riêng khác phải dựa vào cái đơn nhất.
- Nếu tuyệt đối hóa cái riêng sẽ rơi vào cục bộ địa phương, bảo thủ.
- Nếu tuyệt đối hóa cái chung quá thì bạn sẽ rơi vào giáo điều, máy móc,
phải trảgiá. Do đó trong nhận thức và hành động cần cân nhắc vào đặc điểm, điều
kiện hoàn cảnh cụ thể của từng cái riêng để lựa chọn, vận dụng cái chung cho nó phù hợp.
- Cái đơn nhất và cái chung luôn chuyển hóa cho nhau trong quá trình phát triển.
Do đó chúng ta luôn quan tâm cho cái đơn nhất hình thành và phát triển.
Câu 6: Nội dung cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả.
Định nghĩa:
- Nguyên nhân: Là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
trongmột sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
- Kết quả: Là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫnnhau
giữa các mặt trong một sự vật hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng với nhau gây ra.
Ví dụ: Bão (Nguyên nhân) dẫn đến thiệt hại mùa màng (Kết quả xấu).
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả: lO M oARcPSD| 45467232
- Nguyên nhân sinh ra kết quả cho nên nguyên nhân bao giờ cũng có trước kếtquả,
kết quả bao giờ cũng xuất hiện sau nguyên nhân. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều
kết quả, một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra.
Ví dụ: Cuộc đấu tranh giai cấp vô sản, mâu thuẫn giai cấp tư sản (Là nguyên nhân
bao giờ cũng có trước để dẫn đến cuộc cách mạng vô sản với 琀 ất là kết quả bao
giờ cũng xuất hiện sau).
+ Tuy nhiên, không phải mối liên hệ nối 琀椀 ếp nào cũng đều biểu hiện mối liên hệ nhân quả.
Ví dụ: Ngày không phải là nguyên nhân của đêm.
- Một kết quả thường không phải do một nguyên nhân và một nguyên nhân
cũngcó thể nảy sinh ra nhiều kết quả. Ví dụ:
Giáo viên truyền đạt kiến thức cho học sinh (Một nguyên nhân) là nguyên nhân
dẫn đến nhiều kết quả học tập khác nhau đối với từng học sinh: Có những học sinh đạt
kết quả học tập giỏi, khá, trung bình, yếu, kém.
Công cuộc cách mạng thắng lợi, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước → là
kết quả của nhiều nguyên nhân.
- “Trong sợi dây chuyền vô tận của sự vận động của vật chất, không có một
hiệntượng nào được coi là nguyên nhân đầu 琀椀 ên và cũng không được xem như một
kết quả nào là kết quả cuối cùng.” – Ăngghen
Ví dụ: Con gà (Nguyên nhân) → Quả trứng (Kết quả - Nguyên nhân) → Con gà (Kết quả)
- Kết quả có thể tác động trở lại quy định nguyên nhân sinh ra nó: Kết quả
donguyên nhân sinh ra, nhưng sau khi xuất hiện, kết quả lại có ảnh hưởng trở lại đối với
nguyên nhân, nó có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm tác dụng của nguyên nhân.
Ý nghĩa phương pháp luận: lO M oARcPSD| 45467232
- Hiện tượng nào cũng có nguyên nhân sinh ra nó, do đó để nhận thức và tácđộng
lên sự vật hiện tượng thì phải 琀
- Một kết quả có thể sinh ra bởi nhiều nguyên nhân. Vì vậy kết quả xảy ra
hoặckhông xảy ra theo ý muốn có thể phối hợp để các nguyên nhân sinh ra nó tác động
cùng chiều hoặc ngược chiều nhau.
- Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực 琀椀 ễn cần phân loại nguyên
nhânmột cách chính xác để nhận thức và có các biện pháp tác động phù hợp hiệu quả.
- Kết quả có thể tác động trở lại quy định nguyên nhân sinh ra nó. Vì vậy tronghoạt
động thực 琀椀 ễn cần phải khai thác, tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều
kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng. VD: Lúa tốt (giống tốt, thời gian tốt,…) → Nguyên nhân.
Câu 7: Nội dung quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại.
Vị trí: Đây là một trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật,
chỉ ra cách thức của vận động, phát triển. Theo đó sự phát triển được 琀椀 ến
hành theo cách thức thay đổi lượng trong mỗi sự vật dẫn đến chuyển hóa về
chất của sự vật và đưa sự vật sang một trạng thái phát triển 琀椀 ếp theo. Khái niệm:
- Chất: Là phạm trù dùng để chỉ 琀
ịnh khách quan vốn có của sự vật
hiệntượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc 琀
ấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
- Lượng: Là phạm trù dùng để chỉ 琀
ịnh vốn của của sự vật về số lượng,
quy mô, tốc độ, nhịp điệu của quá trình vận động, phát triển của sự vật.
- Lượng thường được biểu thị bằng các con số hoặc cái đại lượng cụ thể, cũng có
khi lượng được diễn đạt thông qua những hiện tượng. Ví dụ: Sinh viên năm 2: lO M oARcPSD| 45467232
+ Sinh viên là chất để phân biệt với công nhân, bộ đội +
Năm 2 là lượng để phân biệt với cái năm khác.
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
- Chất và lượng luôn tồn tại thống nhất trong mỗi sự vật hiện tượng. Bất kỳ sự vật
hiện tượng nào cũng là sự thống nhất giữa mặt chất và mặt lượng, chúng tác động qua
lại, quy định lẫn nhau.
- Sự thay đổi về lượng chưa dẫn tới sự thay đổi về chất trong những giới hạn nhất
định. Vượt qua giới hạn đó thì sự vật không còn là nó; chất cũ mất đi, chất mới ra đời.
- Giới hạn đó gọi là ĐỘ. ĐỘ là phạm trù dùng để chỉ khoảng thời gian mà trong đó
sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy.
- ĐIỂM NÚT là phạm trù dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã
đủ làm thay đổi về chất của sự vật.
- BƯỚC NHẢY là phạm trù dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay
đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên. Bước nhảy có: Nhanh, chậm; lớn, nhỏ; cục
bộ, toàn diện; tự giác, tự phát.
- Bước nhảy xuất hiện đánh dấu sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển,
đồng thời cũng là sự khởi đầu cho một quá trình vận động, phát triển mới 琀椀 ếp theo.
- Sự thay đổi về chất tác động trở lại, quy định sự thay đổi về lượng.
+ Sự thay đổi về lượng sớm muộn sẽ dẫn dến những thay đổi về chất. Tuy nhiên,
khi chất (những thuộc 琀
ới của sự vật xuất hiện thì nó cũng đòi hỏi lượng (quy
mô, số lượng, trình độ, nhịp điệu vận động) của sự vật phải có những thay đổi tương ứng cho phù hợp. Ví dụ: Sinh viên 琀
ột lượng kiến thức đủ mới trở thành cử nhân. Trong
đó: lượng là lượng kiến thức phải đạt được, chất là sinh viên. Độ là từ năm 1 đến năm
4, còn điểm nút chính là năm 1 và năm 4, bước nhảy chính là từ sinh viên lên cử nhân.
Lúc này, chất là cử nhân. lO M oARcPSD| 45467232
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Muốn có thay đổi về chất của sự vật phải 琀
ề lượng, không được nóng vội chủ quan.
- Tránh “tả khuynh” – nhấn mạnh bước nhảy khi chưa có sự 琀 ủ về lượng
→ phiêu lưu, mạo hiểm.
- Tránh “hữu khuynh” – tuyệt đối hóa sự 琀
ề lượng không dám thực hiện
bước nhảy → Bảo thủ, trì trệ. - Cần phát huy 琀
ộng chủ quan để thúc đẩy quá trình chuyển hóa từ
lượng thành chất một cách có hiệu quả nhất.
- Là cơ sở giúp chúng ta nhận thức đúng đắn phương thức vận động, phát triển
nói chung của thế giới sự vật, hiện tượng.
- Do chất và lượng luôn thống nhất với nhau nên trong nhận thức và hoạt động
thực 琀椀 ễn luôn phải xem xét chất và lượng trong mối quan hệ biện chứng.
- Cần phân biệt các hình thức của bước nhảy để nhận thức và vận dụng linh hoạt
sao cho phù hợp và hiệu quả. - Cần phân 琀 琀
ể kịp thời phát hiện, chớp thời cơ nhằm chuyển từ
những thay đổi dần dần về lượng (có 琀
ất 琀椀 ến hóa) sang thay đổi về chất (có 琀 h cách mạng).
Câu 8: Vai trò của thực 琀 椀 ễn đối với nhận thức.
Khái niệm: Thực 琀椀 ễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang 琀
ịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Vai trò: Thực 琀椀 ễn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động nhận thức của con người.
Thực 琀椀 ễn là cơ sở nhận thức:
+ Thực 琀椀 ễn là điểm xuất phát trực 琀椀 ếp của nhận thức, nó đề ra nhu cầu,
nhiệm vụ, cách thức và khuynh hướng vận động, phát triển của nhận thức. lO M oARcPSD| 45467232
+ Thông qua hoạt động thực 琀椀 ễn, con người sử dụng công cụ lao động tác
động, chinh phục và cải biến tự nhiên và xã hội, những thuộc 琀 ặc điểm, mối liên
hệ,… giữa các sự vật, hiện tượng dần dần được bộc lộ.
+ Từ những tài liệu cảm 琀
ầu, thông qua quá trình nhận thức (so sánh, phân 琀
ổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa,…) con người từng bước nắm bắt
được bản chất, quy luật vận động, phát triển của thế giới để hình thành nên hệ thống
tri thức và lí luận khoa học.
Thực 琀椀 ễn là động lực của nhận thức:
+ Thực 琀椀 ễn đặt ra nhiệm vụ cho nhận thức giải quyết, thông qua việc giải quyết
những nhiệm vụ cho nhận thức giải quyết, thông qua việc giải quyết những nhiệm vụ
do thực 琀椀 ễn đặt ra mà nhận thức không ngừng phát triển.
+ Thực 琀椀 ễn còn giúp con người hoàn thiện các giác quan, khí quan, cơ quan
nhận biết; cung cấp cho nhận thức giải quyết, thông qua việc giải quyết những nhiệm
vụ do thực 琀椀 ễn đặt ra mà nhận thức không ngừng phát triển.
+ Thực 琀椀 ễn còn cung cấp cho con người những phương 琀椀 ện, công cụ thực
nghiệm để hỗ trợ cho quá trình nhận thức của con người.
Thực 琀椀 ễn là mục đích của nhận thức:
+ Xét đến cùng thì mục đích mà mọi quá trình nhận thức hướng tới chính là thực 琀椀 ễn.
+ Nhận thức chính là để góp phần làm cho hoạt động thực 琀椀 ễn của con người
ngày càng hiệu quả hơn, cuộc sống của con người ngày càng tốt đẹp hơn.
Thực 琀椀 ễn là 琀椀 êu chuẩn để kiểm tra và xác minh ắn của chân lí:
+ Thực 琀椀 ễn là thước đo giá trị của nhận thức.
+ Mọi biến đổi của nhận thức không thể vượt ra ngoài sự kiểm tra của thực 琀椀 ễn. lO M oARcPSD| 45467232
+ Thực 琀椀 ễn bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa và hoàn thiện nhận thức. Nguyên tắc:
- Từ vai trò của thực 琀椀 ễn đối với nhận thức đòi hỏi chúng ta trong nhận
thức vàhành động, phải luôn luôn quán triệt quan điểm thực 琀椀 ễn.
- Yêu cầu nhận thức xuất phát từ thực 琀椀 ễn, dựa trên cơ sở thực 琀椀 ễn.
- Phải chú trọng công tác tổng kết thực 琀椀 ễn. - Học đi đôi với hành
- Chống khuynh hướng xa rời thực 琀椀 ễn: Bệnh chủ quan, duy ý chí, giáo
điều, máymóc và quan liêu.
- Chống khuynh hướng tuyệt đối hóa thực 琀椀 ễn: Chủ nghĩa thực dụng, chủ nghĩakinh nghiệm.
Câu 9: Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Khái niệm:
- Phương thức sản xuất là cách thức con người 琀椀 ến hành quá trình sản xuất
vậtchất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người. PTSX = LLSX + QHSX
- Lực lượng sản xuất là tổng hợp năng lực sản xuất của một nền kinh tế. Biểuhiện
mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, phản ánh trình độ chinh phục tự nhiên của con người.
- Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người, trong quá trình sản xuất,phân
phối, trao đổi và 琀椀 êu dùng của cải vật chất; là quan hệ cơ bản, quyết định nhất trong
hệ thống quan hệ xã hội.
Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: lO M oARcPSD| 45467232
Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan
hệ thống nhất biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất và
quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất. - LLSX quyết định QHSX:
+ LLSX là nội dung của sản xuất, là yếu tố “động” và cách mạng nhất của sản xuất.
+ QHSX là hình thức xã hội của sản xuất, tương đối ổn định.
+ QHSX được hình thành, biến đổi, phát triển dưới ảnh hưởng quyết định của LLSX.
LLSX là nội dung vật chất của quá trình sản xuất, còn QHSX là hình thức kinh tế của quá
trình đó. Do đó, khi LLSX biến đổi thì QHSX sớm muộn cũng phải biến đổi theo.
+ Trong mỗi giai đoạn lịch sử xác định, tương ứng với trình độ phát triển nhất định
của LLSX, QHSX phải điều chỉnh trên cả 3 phương diện: Sở hữu tư liệu sản xuất, quản lí
sản xuất, phân phối sản xuất sao cho phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. - QHSX có 琀
ộc lập tương đối, tác động trở lại LLSX.
+ QHSX quy định mục đích của sản xuất, tác động đến thái độ người lao động.
+ QHSX ảnh hưởng đến tổ chức, PCLĐ; ứng dụng KHCN vào SX.
- QHSX tác động trở lại LLSX theo hai hướng:
+ QHSX phù hợp với LLSX tạo động lực cho LLSX phát triển.
+ QHSX lỗi thời, lạc hậu hay “琀椀 ên 琀椀 ến” một cách giả tạo so với LLSX sẽ kìm
hãm sự phát triển của LLSX.
- Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất có bao hàm
khảnăng chuyển hóa thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn.
+ LLSX thường xuyên biến đổi, phát triển.
+ QHSX có khuynh hướng ổn định, biến đổi chậm hơn.
+ Sự phát triển của LLSX đến một trình độ nhất định làm cho QHSX từ chỗ phù hợp
dần dần trở nên không phù hợp, kìm hãm sự phát triển của LLSX, vì thế phải thay thế
QHSX cũ bằng một QHSX mới phù hợp hơn.