/5
Ni dung 1: Vn đề bn ca triết hc
Khái nim: Triết hc nhng hiu biết v thế gii v trí ca con ngưi trong thế gii y,
nhng vấn đề có kết ni xoay quanh trong cuc sng.
Triết học cũng như những khoa hc khác phi gii quyết rt nhiu vấn đề có liên quan vi
nhau, trong đó vn đ cc k quan trng nn tng đim xut phát để gii quyết nhng vn đề
còn lại được gi là vấn đề cơ bản ca triết hc.
Vn đề bn ca triết hc hai mt, mi mt phi tr li cho mt câu hi ln:
Mt th nht: Gia ý thc vt cht thì cái nào trước, cái nào sau, cái nào quyết định
cái nào?
Mt th hai: Con ngưi kh năng nhn thc đưc thế gii hay không?
Ni dung 2: Nhng tích cc và hn chế ca ch nghĩa duy vật trước Mác quan nim v vt
cht. Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật cht ca Lênin.
Quan nim v vt cht ca các nhà triết hc duy vật trước Mác: vt cht là mt hay mt s
cht t có, đầu tiên, được coi những “giới hn tột cùng” đóng vai trò sở sn sinh ra toàn b
Thế gii.
Tích cc hn chế ca nhng quan nim y:
Tích cc: thế gii vt cht mang tính khách quan. Chng li quan đim ca ch nghĩa duy
tâm v thế gii vt chất. Đưa ra bằng phỏng đoán về khoa học để chng minh.
Hn chế: Sai lm trong vic thng nht thế gii vt cht và thế gii vt th. Mang tính trc
quan, cảm tính. Chưa đưa ra bằng định nghĩa đúng đắn, toàn din ca vt cht.
Ni dung đnh nghĩa vt cht ca Lênin:
Định nghĩa vật cht của V.I.Lênin “Vt cht mt phm trù triết học dùng để ch thc ti
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, chp
li, phn ánh và tn ti không l thuc vào cảm giác”.
Ý nghĩa phương pháp lun định nghĩa vt cht ca Lênin:
+ Gii quyết mt cách đúng đắn trit để c 2 mt vn đề bn ca triết hc
+ Trit để khc phc hn chế ca CNDV cũ, bác b CNDT, bt kh tri.
+ To tin đy dng quan đim duy vt v hi, lch s loài ngưi.
Ni dung 3: Quan điểm duy vt bin chng v ngun gc, bn cht, kết cu ca ý thc
mi quan h gia vt cht, ý thc.
V ngun gc: Gm ngun gc t nhiên ngun gc hi.
Ngun gc t nhiên: Bt ngun t hai yếu t bản nht b óc của con người cùng vi
thế giới bên ngoài tác động lên b óc (thế gii quan).
Ngun gc hi: Yếu t bn nht trc tiếp nht lao động ngôn ng.
- Lao động: là quá trình con ngưi to ra ca ci vt cht nhm ph v cho nhu cu ca
bn thân mình. Chính quá trình đó đã giúp hoàn thin nên con ngưi to ra ngôn ng.
- Ngôn ng: va phương thc giao tiếp va công c ca duy.
V bn cht: ý thc là s phản ánh năng động, sáng to thế gii khách quan vào b óc
con người, là hình nh ch quan ca thế gii khách quan.
V kết cu:
- Ngang: theo chiu các yếu t hp thành ý thức như tri thức, tinh cm, nim tin, lý trí,
ý chí…
- Dc: theo chiu sâu ca ni tâm. Tiếp cn theo chiu sâu ca thế gii ni tâm con
ngưi, ý thc bao gm t ý thc, tim thc, vô thc.
Mi quan h vt cht ý thc:
- V.I.Lênin đã định nghĩa: Vt cht môt phm trù triết học dùng để ch thc ti khách
quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li,
chp li, phn ánh và tn ti không l thuc vào cm giác.
- Ý thc s phản ánh năng động, sáng to thế gii khách quan vào b óc người, hình
nh ch quan ca thế gii khách quan.
=> Như vy: Mi quan h gia vt cht ý thc mi quan h bin chng. Trong mi
quan h này, vt chất trước, ý thc sau, vt cht ngun gc ca ý thc, quyết
định ý thc, song ý thức cũng thể tác động tr li vt cht thông qua hoạt động thc
tin của con người.
Ni dung 4: Ni dung ý nghĩa phương pháp lun ca nguyên mi liên h ph biến,
nguyên lý phát trin.
1 Nguyên mi liên h ph biến:
a. Khái nim: Mi liên h là phm trù triết học dùng để ch mi ràng buộc tương hỗ, quy
định nh ng ln nhau gia các yếu t, b phn trong mt đối ng hoc gia
các đối tượng vi nhau.
b. Tính cht:
- Tính khách quan: các mi liên h cái vn ca mi s vt, hin ng;
không ph thuc vào ý thc của con người.
-
Tính ph biến:
bt k mt s vt, hin ng nào; bt k không gian nào bt
k thi gian nào cũng mi liên h vi nhng s vt, hin ng khác.
- Tính đa dng, phong phú: s vt khác nhau, hin ng khác nhau, không gian
khác nhau, thi gian khác nhau thì các mi liên h biu hin khác nhau.
c. Ý nghĩa phương pháp lun:
- Nghiên cu nguyên v mi liên h ph biến sở lun của quan đim
toàn din hay nguyên tc toàn din
- Tránh quan đim chiết trung, phiến din khi xem xét các s vt, hin ng.
2 Nguyên phát trin:
a. Khái nim: Phát trin là mt phm trù triết học dùng để ch quá trình vận động tiến
lên t thấp đến cao, t đơn giản đến phc tp, t kém hoàn thiện đến hoàn thin
hơn của s vt.
b. Tính cht:
- Tính khách quan: ngun gc ca s phát trin nm ngay trong bn thân
s vt, hiện tượng, ch không phải do tác động t bên ngoài đặc bit không
ph thuc vào ý thích, ý mun ch quan của con người.
- Tính ph biến: S phát trin mt khp mọi nơi trong các lĩnh vực t nhiên,
xã hội và tư duy.
-
Tính kế tha:
s vt, hin ng mi ra đời t s vt, hin ng cũ, ch không
phải ra đời t vô. Cái mới ra đời da theo nn tng của cái cũ, và pt huy
nhng cái tốt đẹp.
- Tính đa dạng, phong phú: mi s vt, hiện tượng quá trình phát trin không
ging nhau. Tn ti không gian khác nhau, thi gian khác nhau, s vt phát
trin s khác nhau.
c. Ý nghĩa:Nguyên v s phát trin là cơ sở lý luận quan điểm lch s c th quan
đim phát trin hay nguyên tc phát trin.
Ni dung 5: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận ca quy lut thng nht và
đấu tranh gia các mặt đối lp.
- Mặt đối lp nhng mt có những đặc đim, thuộc tính, quy định khuynh hướng
biến đổi trái ngược nhau. S tn ti các mặt đối lp khách quan ph biến trong
tt c s vt.
- S thng nht gia các mt đối lp là s nương tựa vào nhau, không tách ri nhau gia
các mặt đối lp, s tn ti ca mt này phi ly s tn ti ca mt kia làm tiền đề.
- Đấu tranh gia các mặt đối lp là s tác động qua lại theo xu hướng bài tr ph định
ln nhau gia các mặt đối lp.
- S tn ti các mặt đối lp khách quan ph biến trong tt c các s vt. Các mt
đối lp nm trong s liên h, tác động qua li ln nhau to thành mâu thun bin chng.
- Mâu thun bin chng: s va thng nht vừa đấu tranh gia các mặt đối lp. Các
mặt đối lp tn ti không tách ri nhau nên gia chúng bao gi cũng những nhân t
ging nhau. Chúng không ch thng nhất mà còn luôn luôn đấu tranh vi nhau.
- Gii quyết đưc mâu thun to nên động lc cho s phát trin.
Ý nghĩa phương pháp lun:
- Để nhn thc đúng bn cht ca s vt, tim ra phương ng gii pháp đúng cho
hoạt động thc tin.
- Hiểu đúng mâu thuẫn ca s vt, hiểu đúng xu hướng vận động, phát triển và điều kin
để gii quyết mâu thun.
- Để thúc đẩy s vt phát trin.
Ni dung 6: Ni dung ý nghĩa phương pháp lun quy lut chuyn hóa t
những thay đổi v ng dẫn đến những thay đổi v cht và ngược li.
a. Cht: các thuc tính, yếu t to nên s vt, hin ng m cho chính nó.
- Cht ca s vt không nhng đưc quy định bi cht ca nhng yếu t to thành mà
còn bởi phương thức liên kết gia các yếu t to thành hay kết cu ca s vt.
b. ng: Là s ợng, quy mô, trình độ, nhịp điệu ca s vận động và phát triển cũng như các
thuc tính ca s vt, hin tượng.
c. Mi quan h gia ng cht:
- Khi lượng biến đổi trong phạm vi “độ” chưa thể làm cht biến đổi, khi lượng biến
đổi tích lũy đ đến điểm gii hạn (điểm nút) mi làm cho cht biến đổi. T đó,
cht mới ra đời thay thế chất cũ mất đi (bước nhy).
- Trong đó:
+
Độ khong gii hn ti đó s biến đổi v ng chưa làm biến đi cht.
+
Đim nút khong gii hn ti đó s biến đi v ng đủ để làm biến đổi cht.
+
c nhy là tại đó sự biến đổi v ng làm biến đi cht, to thành cht mi thay thế
cho chất cũ và tạo ra lưng mi.
-
Cht mi ra đi tác động tr li s biến đổi v ng, làm thay đổi quy tc
độ ca quá trình biến đổi v ng.
d. Ý nga:
- S thay đổi bao gi cũng tích lũy từ ng dn ti s thay đổi chất. Do đó, trong hoạt
động nhn thc và hoạt động thc tiễn con người phi biết từng bước tích lũy về ng
đểth làm thay đổi chất. Điều đó giúp hạn chế s ch quan, duy ý chí, nóng vi, “đt
cháy giai đoạn“ muốn thc hin những bưc nhy liên tc.
- Khi đã tích lũy đủ ng thì cn phi nm bt tạo điều kiện để tiến hành bước nhy,
to nên cht mới, lưng mi.
Ni dung 7: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận ca các cp phm trù: Cái
riêng và cái chung, Nguyên nhân và kết qu.
a. Cái riêng cái chung:
Khái nim:
- Cái riêng: ch 1 s vt, hin ng nht định.
- Cái chung: đặc đim, thuc tính lp li trong nhiu s vt hin ng.
- Cái đơn nht: đặc đim, thuc tính ch vn 1 s vt, hin ng.
Mi quan h gia chúng:
Cái chung ch tn ti trong cái riêng, thông quai riêng để biu th s tn ti ca nó.
Cái riêng tn ti trong mi quan h vi cái chung.
Cái chung cái đơn nht th chuyn hóa ln nhau. cái chung chuyn v cái đơn
nht là s lc hậu, cái đơn nhất chuyn thành cái chung là s phát trin.
Ý nghĩa:
- cái chung ch tn ti trong cái riêng, thông qua cái riêng, nên mun tìm ra cái
chung phi thông qua vic nghiên cứu cái riêng. Không được rút cái chung t tư
duy thun tuý.
- Cái riêng ch tn ti trong mi liên h với cái chung nên không được tuyệt đối hoá
cái riêng mà phải đt cái riêng trong mi quan h vi cái chung.
b. Nguyên nhân kết qu:
Khái nim:
- Nguyên nhân: Là những tác động ln nhau gia các s vt, hiện tượng gây nên 1 biến
đổi nhất định.
- Kết qu: Là nhng biến đổi xut hin do s tác động gia các s vt và hiện tượng to
nên.
Mi quan h gia chúng:
- Nguyên nhân sinh ra kết qu, nguyên bao gi cũng trước kết qu, kết qu thì sau
nguyên nhân. Tuy nhiên, không phi lúc nào nguyên nhân và kết qu cũng nối tiếp nhau
v mt thi gian.
- Kết qu th tác động tr li nguyên nhân. Nếu phù hp thì sth thúc đẩy nguyên
nhân, nếu không phù hp s gây kim hãm.
- Mt nguyên nhân th to nên nhiu kết qu cũng như mt kết qu th bt ngun
t nhiu nguyên nhân.
Ý nghĩa:
- Để nhn thc mt hin ng cn phi tìm ra nguyên nhân ca nó.
- Phân loi nguyên nhân, tìm ra nguyên nhân bn, nguyên nhân ch yếu gi
vai trò quyết định đối vi kết qu.
- nguyên nhân quyết định kết qu nên mun có mt kết qu nht định thì cn
phải có nguyên nhân và điều kin nhất định.

Preview text:


Nội dung 1: Vấn đề cơ bản của triết học
Khái niệm: Triết học là những hiểu biết về thế giới và vị trí của con người trong thế giới ấy,
những vấn đề có kết nối xoay quanh trong cuộc sống.
Triết học cũng như những khoa học khác phải giải quyết rất nhiều vấn đề có liên quan với
nhau, trong đó vấn đề cực kỳ quan trọng là nền tảng và là điểm xuất phát để giải quyết những vấn đề
còn lại được gọi là vấn đề cơ bản của triết học.
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, mỗi mặt phải trả lời cho một câu hỏi lớn:
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
Nội dung 2: Những tích cực và hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm về vật
chất. Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật chất của Lênin.
Quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật trước Mác: vật chất là một hay một số
chất tự có, đầu tiên, được coi là những “giới hạn tột cùng” đóng vai trò là cơ sở sản sinh ra toàn bộ Thế giới.
Tích cực và hạn chế của những quan niệm ấy:
Tích cực: thế giới vật chất mang tính khách quan. Chống lại quan điểm của chủ nghĩa duy
tâm về thế giới vật chất. Đưa ra bằng phỏng đoán về khoa học để chứng minh.
Hạn chế: Sai lầm trong việc thống nhất thế giới vật chất và thế giới vật thể. Mang tính trực
quan, cảm tính. Chưa đưa ra bằng định nghĩa đúng đắn, toàn diện của vật chất.
Nội dung định nghĩa vật chất của Lênin:
Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
Ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật chất của Lênin:
+ Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả 2 mặt vấn đề cơ bản của triết học
+ Triệt để khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri.
+ Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội, lịch sử và loài người.
Nội dung 3: Quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức và
mối quan hệ giữa vật chất, ý thức.
Về nguồn gốc: Gồm có nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
Nguồn gốc tự nhiên: Bắt nguồn từ hai yếu tố cơ bản nhất là bộ óc của con người cùng với
thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc (thế giới quan).
Nguồn gốc xã hội: Yếu tố cơ bản nhất và trực tiếp nhất là lao động và ngôn ngữ.
- Lao động: là quá trình con người tạo ra của cải vật chất nhằm phụ vụ cho nhu cầu của
bản thân mình. Chính quá trình đó đã giúp hoàn thiện nên con người và tạo ra ngôn ngữ.
- Ngôn ngữ: vừa là phương thức giao tiếp vừa là công cụ của tư duy.
• Về bản chất: ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc
con người, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. • Về kết cấu:
- Ngang: là theo chiều các yếu tố hợp thành ý thức như tri thức, tinh cảm, niềm tin, lý trí, ý chí…
- Dọc: là theo chiều sâu của nội tâm. Tiếp cận theo chiều sâu của thế giới nội tâm con
người, ý thức bao gồm tự ý thức, tiềm thức, vô thức.
Mối quan hệ vật chất và ý thức:
- V.I.Lênin đã định nghĩa: Vật chất là môt phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách
quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc người, là hình
ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
=> Như vậy: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ biện chứng. Trong mối
quan hệ này, vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức, quyết
định ý thức, song ý thức cũng có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực
tiễn của con người.
Nội dung 4: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý mối liên hệ phổ biến,
nguyên lý phát triển. 1
Nguyên lý mối liên hệ phổ biến:
a. Khái niệm: Mối liên hệ là phạm trù triết học dùng để chỉ mối ràng buộc tương hỗ, quy
định ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa
các đối tượng với nhau. b. Tính chất:
- Tính khách quan: các mối liên hệ là cái vốn có của mọi sự vật, hiện tượng; nó
không phụ thuộc vào ý thức của con người.
- Tính phổ biến: bất kỳ một sự vật, hiện tượng nào; ở bất kỳ không gian nào và ở bất
kỳ thời gian nào cũng có mối liên hệ với những sự vật, hiện tượng khác.
- Tính đa dạng, phong phú: sự vật khác nhau, hiện tượng khác nhau, không gian
khác nhau, thời gian khác nhau thì các mối liên hệ biểu hiện khác nhau.
c. Ý nghĩa phương pháp luận:
- Nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là cơ sở lý luận của quan điểm
toàn diện hay nguyên tắc toàn diện
- Tránh quan điểm chiết trung, phiến diện khi xem xét các sự vật, hiện tượng.
2 Nguyên lý phát triển:
a. Khái niệm: Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến
lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. b. Tính chất:
- Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân
sự vật, hiện tượng, chứ không phải do tác động từ bên ngoài và đặc biệt không
phụ thuộc vào ý thích, ý muốn chủ quan của con người.
- Tính phổ biến: Sự phát triển có mặt ở khắp mọi nơi trong các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Tính kế thừa: sự vật, hiện tượng mới ra đời từ sự vật, hiện tượng cũ, chứ không
phải ra đời từ hư vô. Cái mới ra đời dựa theo nền tảng của cái cũ, và phát huy
những cái tốt đẹp.
- Tính đa dạng, phong phú: mỗi sự vật, hiện tượng có quá trình phát triển không
giống nhau. Tồn tại ở không gian khác nhau, ở thời gian khác nhau, sự vật phát
triển sẽ khác nhau.
c. Ý nghĩa:Nguyên lý về sự phát triển là cơ sở lý luận quan điểm lịch sử cụ thể và quan
điểm phát triển hay nguyên tắc phát triển.
Nội dung 5: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của quy luật thống nhất và
đấu tranh giữa các mặt đối lập.
- Mặt đối lập là những mặt có những đặc điểm, thuộc tính, quy định có khuynh hướng
biến đổi trái ngược nhau. Sự tồn tại các mặt đối lập là khách quan và là phổ biến trong tất cả sự vật.
- Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là sự nương tựa vào nhau, không tách rời nhau giữa
các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định
lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
- Sự tồn tại các mặt đối lập là khách quan và là phổ biến trong tất cả các sự vật. Các mặt
đối lập nằm trong sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau tạo thành mâu thuẫn biện chứng.
- Mâu thuẫn biện chứng: là sự vừa thống nhất vừa đấu tranh giữa các mặt đối lập. Các
mặt đối lập tồn tại không tách rời nhau nên giữa chúng bao giờ cũng có những nhân tố
giống nhau. Chúng không chỉ thống nhất mà còn luôn luôn đấu tranh với nhau.
- Giải quyết được mâu thuẫn là tạo nên động lực cho sự phát triển.
• Ý nghĩa phương pháp luận:
- Để nhận thức đúng bản chất của sự vật, tim ra phương hướng và giải pháp đúng cho
hoạt động thực tiễn.
- Hiểu đúng mâu thuẫn của sự vật, hiểu đúng xu hướng vận động, phát triển và điều kiện
để giải quyết mâu thuẫn.
- Để thúc đẩy sự vật phát triển.
Nội dung 6: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận quy luật chuyển hóa từ

những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
a. Chất: Là các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng và làm cho nó là chính nó.
- Chất của sự vật không những được quy định bởi chất của những yếu tố tạo thành mà
còn bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành hay kết cấu của sự vật.
b. Lượng: Là số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các
thuộc tính của sự vật, hiện tượng.
c. Mối quan hệ giữa lượng và chất:
- Khi lượng biến đổi trong phạm vi “độ” chưa thể làm chất biến đổi, khi lượng biến
đổi và tích lũy đủ đến điểm giới hạn (điểm nút) mới làm cho chất biến đổi. Từ đó,
chất mới ra đời thay thế chất cũ mất đi (bước nhảy). - Trong đó:
+ Độ là khoảng giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng chưa làm biến đổi chất.
+ Điểm nút là khoảng giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng đủ để làm biến đổi chất.
+ Bước nhảy là tại đó sự biến đổi về lượng làm biến đổi chất, tạo thành chất mới thay thế
cho chất cũ và tạo ra lượng mới.
- Chất mới ra đời tác động trở lại sự biến đổi về lượng, làm thay đổi quy mô và tốc
độ của quá trình biến đổi về lượng. d. Ý nghĩa:
- Sự thay đổi bao giờ cũng tích lũy từ lượng dẫn tới sự thay đổi chất. Do đó, trong hoạt
động nhận thức và hoạt động thực tiễn con người phải biết từng bước tích lũy về lượng
để có thể làm thay đổi chất. Điều đó giúp hạn chế sự chủ quan, duy ý chí, nóng vội, “đốt
cháy giai đoạn“ muốn thực hiện những bước nhảy liên tục.
- Khi đã tích lũy đủ lượng thì cần phải nắm bắt và tạo điều kiện để tiến hành bước nhảy,
tạo nên chất mới, lượng mới.
Nội dung 7: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của các cặp phạm trù: Cái
riêng và cái chung, Nguyên nhân và kết quả.

a. Cái riêng và cái chung: • Khái niệm:
- Cái riêng: chỉ 1 sự vật, hiện tượng nhất định.
- Cái chung: là đặc điểm, thuộc tính mà lặp lại trong nhiều sự vật hiện tượng.
- Cái đơn nhất: là đặc điểm, thuộc tính chỉ vốn có ở 1 sự vật, hiện tượng.
• Mối quan hệ giữa chúng:
 Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu thị sự tồn tại của nó.
 Cái riêng tồn tại trong mối quan hệ với cái chung.
 Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau. cái chung chuyển về cái đơn

nhất là sự lạc hậu, cái đơn nhất chuyền thành cái chung là sự phát triển. • Ý nghĩa:
- Vì cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng, nên muốn tìm ra cái
chung phải thông qua việc nghiên cứu cái riêng. Không được rút cái chung từ tư duy thuần tuý.
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung nên không được tuyệt đối hoá
cái riêng mà phải đặt cái riêng trong mối quan hệ với cái chung.
b. Nguyên nhân và kết quả: • Khái niệm:
- Nguyên nhân: Là những tác động lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng gây nên 1 biến đổi nhất định.
- Kết quả: Là những biến đổi xuất hiện do sự tác động giữa các sự vật và hiện tượng tạo nên.
• Mối quan hệ giữa chúng:
- Nguyên nhân sinh ra kết quả, nguyên bao giờ cũng có trước kết quả, kết quả thì có sau
nguyên nhân. Tuy nhiên, không phải lúc nào nguyên nhân và kết quả cũng nối tiếp nhau
về mặt thời gian.
- Kết quả có thể tác động trở lại nguyên nhân. Nếu phù hợp thì sẽ có thể thúc đẩy nguyên
nhân, nếu không phù hợp sẽ gây kiềm hãm.
- Một nguyên nhân có thể tạo nên nhiều kết quả cũng như một kết quả có thể bắt nguồn
từ nhiều nguyên nhân. Ý nghĩa:
- Để nhận thức một hiện tượng cần phải tìm ra nguyên nhân của nó.
- Phân loại nguyên nhân, tìm ra nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu giữ
vai trò quyết định đối với kết quả.
- Vì nguyên nhân quyết định kết quả nên muốn có một kết quả nhất định thì cần
phải có nguyên nhân và điều kiện nhất định.