Đề cương ôn thi học kỳ môn Triết học | Đại học Nội Vụ Hà Nội
Chương mở đầu NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ -NINCâu hỏi 1. Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bô phân lý luân cẩu thành của nó?Đáp. Câu trả lời có 2 ý lớn1) Chủ nghĩa Mác-Lênin làa) "hệ thông quan điêm và học thuyêt" khoa học, gôm triêt học, kinh tê chính trị và chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác vàPh.Angghen, V.I. Lênin bảo vệ, vận dụng và phát triển;b) được hình thành trên cơ sở kế thừa và phát triên biện chứng những giá trị lịch sử tư tưởng nhân loại đê giải thích, nhận thức thực tiền thời đại.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Triết học Mác-Lenin (THML1)
Trường: Đại Học Nội Vụ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45438797
Chư ng mở ầu NH P MÔN NH NG NGUYÊN LÝ C
B N C A CH NGHƾA MÁC LÊ -NIN
Câu hỏi 1. Chủ nghƿa Mác-Lênin và ba bộ phận lý luận cấu thành của nó?
Ěáp. Câu trả l i có 2 ý lớn 1)
Ch nghƿa Mác-Lênin là
a) “h thống quan iểm và học thuyết” khoa học, gồm triết học, kinh tế chính tr và ch nghƿa xã hội khoa học c a C.Mác và
Ph.Ĕngghen, V.I. Lênin bảo v , v n d ng và phát triển;
b) ược hình thành trên cơ s kế th a và phát triển bi n ch ng những giá tr l ch s tư tư ng nhân loại ể giải thích, nh n th c thực ti n th i ại;
c) là thế giới quan duy v t bi n ch ng và phương pháp lu n bi n ch ng duy v t c a nh n th c khoa học và thực ti n cách mạng;
d) là khoa học về sự nghi p tự giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao ộng và giải phóng con ngư i, về những quy lu t chung
nhất c a cách mạng xã hội ch nghƿa, xây dựng ch nghƿa xã hội và ch nghƿa cộng sản;
) là h tư tư ng khoa học về sự nghi p giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng. khỏi chế ộ áp b c bóc lột và tiến tới giải phóng con ngư i
2) Ba bộ ph n lý lu n c b n cấu thành ch nghƿa Mác-Lênin. Ch nghƿa Mác-Lênin bao gồm h thống tri th c phong phú bao quát nhiều
lƿnh vực, với những giá tr l ch s , th i ại và khoa học to lớn; nhưng triết học, kinh tế chính tr học và ch nghƿa xã hội khoa học là những bộ
ph n lý lu n quan trọng nhất.
a) Triết học Mác-Lênin là h thống tri th c chung nhất về thế giới, về v trí, vai trò c a con ngư i trong thế giới ấy.
b) Kinh tế chính trị Mác-Lênin là h thống tri th c về những quy lu t chi phối quá trình sản xuất và trao ổi tư li u sinh hoạt v t chất trong
i sống xã hội mà trọng tâm c a nó là những quy lu t kinh tế c a quá trình v n ộng, phát triển, di t vong tất yếu c a hình thái kinh tế-
xã hội tư bản ch nghƿa cǜng như sự ra
i tất yếu c a hình thái kinh tế-xã hội cộng sản ch nghƿa.
c) Ch nghƿa xã hội khoa học là h thống tri th c chung nhất về cách mạng xã hội ch nghƿa và quá trình hình thành, phát triển c a hình thái
kinh tế-xã hội cộng sản ch nghƿa; về s m nh l ch s c a giai cấp công nhân trong sự nghi p xây dựng hình thái kinh tếxã hội ó.
Câu hỏi 2. Sự khác nhau tương ối và sự thống nhất giữa ba bộ phận cấu thành của chủ nghƿa Mác-Lênin?
Ěáp.Câu trả l i có 2 ý lớn 1)
Sự khác nhau tư ng ối gi a triết học, kinh tế chính trị và ch nghƿa xã hội khoa học với tư cách là ba bộ ph n lý lu n cấu
thành ch nghƿa Mác-Lênin thể hi n chỗ ch nghƿa xã hội khoa học không nghiên c u những quy lu t xã hội tác ộng trong tất cả hoặc trong
nhiều hình thái kinh tế-xã hội như ch nghƿa duy v t l ch s , mà ch nghiên c u các quy lu t ặc thù c a sự hình thành, phát triển c a hình thái
kinh tế-xã hội cộng sản ch nghƿa. Ch nghƿa xã hội khoa học cǜng không nghiên c u các quan h kinh tế như kinh tế chính tr , mà ch
nghiên c u các quan h chính tr -xã hội c a ch nghƿa xã hội và ch nghƿa cộng sản. 2)
Sự thống nhất tư ng ối gi a triết học, kinh tế chính trị và ch nghƿa xã hội khoa học với tư cách là ba bộ ph n lý lu n cấu
thành ch nghƿa Mác-Lênin thể hi n quan ni m duy v t về l ch s mà tư tư ng chính c a nó là do sự phát triển khách quan c a lực lượng sản
xuất nên t một hình thái kinh tế-xã hội này nảy sinh ra một hình thái kinh tế-xã hội khác tiến bộ hơn và chính quan ni m như thế ã thay
thế sự lộn xộn, tùy ti n trong các quan ni m về xã hội trong các học thuyết triết học trước ó; thể hi n vi c C. Mác và Ph.Ĕngghen v n d ng
thế giới quan duy v t bi n ch ng và phép bi n ch ng duy v t vào vi c nghiên c u kinh tế, t ó sáng tạo ra học thuyết giá tr thặng dư ể nh n th c
chính xác sự xuất hi n, phát triển và di t vong tất yếu c a ch nghƿa tư bản. Ěến lượt mình, học thuyết giá tr thặng dư cùng với quan ni m
duy v t về l ch s ã ưa sự phát triển c a ch nghƿa xã hội t không tư ng ến khoa học. Ba bộ ph n lý lu n cấu thành Cn mác lênin có ối tượng
nghiên c u khác nhau nhưng ều trong một h thống lý lu n khoa học thống nhất- ó là khoa học về sự nghi p giải phóng giai cấp vs, giải
phóng nhân dân lao ộng khỏi chế ộ áp b c bóc lột và tiến tới giải phóng con ngư i.(Trang 12)
Câu hỏi 3. Những iều kiện, tiền ề của sự ra ời chủ nghƿa Mác?( Vì sao có thể nói sự ra ời của triết học Mác là một tất yếu lịch sử
Ěáp. Câu trả l i có 3 ý lớn 1)
Ěiều ki n kinh tế-xã hội a)
+ S c ng cố và phát tri n c a phơng th c s n xu t t b n ch nghƿa trong i u kiện cách m ng công nghiệp: Vào cuối thế kỷ
XVIII ến giữa thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghi p xuất hi n và lan rộng ra các nước tây Âu tiên tiến không những làm cho
phương th c sản xuất tư bản ch nghƿa tr thành h thống kinh tế thống tr , tính hơn hẳn c a chế ộ tư bản so với chế ộ phong kiến thể
hi n rõ nét, mà còn làm thay ổi sâu sắc c c di n xã hội mà trước hết là sự hình thành và phát triển c a giai cấp vô sản. b) +
S xu t hiện giai c p vô s n trên vǜ ài l ch s với tính cách một l c l ng chính tr - xã hội ộc l p:
Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ra i và lớn lên cùng với sự hình thành và phát triển c a phương th c sản xuất tư bản ch nghƿa
trong lòng chế ộ phong kiến. Giai cấp vô sản cǜng ã i theo giai cấp tư sản trong cuộc ấu tranh l t ổ chế ộ phong kiến. Ěồng th i với sự phát
triển ó, mâu thu n vốn có, nội tại nằm trong phương th c sản xuất tư bản ch nghƿa ngày càng thể hi n sâu sắc và gay gắt hơn. Mâu thu n
giữa vô sản với tư sản, vốn mang tính ối kháng, ã biểu hi n thành ấu tranh giai cấp. Giai cấp tư sản không còn óng vai trò là giai cấp cách
mạng trong xã hội. Ěến những nĕm 40 c a thế kỷ XIX, giai cấp vô sản ã xuất hi n với tư cách là một lực lượng chính tr -xã hội ộc l p và ã
ý th c ược những lợi ích cơ bản c a mình ể tiến hành ấu tranh tự giác chống giai cấp tư sản.
c) +Th c tiễn cách m ng c a giai c p vô s n ặt ra yêu cầu khách quan là nó ph i
c soi sáng bằng lý lu n khoa học. Mác và
Ĕng ghen sáng l p cn Mác là l i giải áp cho y/c xh
ng trên l p trư ng c a giai cấp vô sản. 2) Tiền ề lý lu n
a) Triết học cổ iển Ě c, ặc bi t với hai nhà triết học tiêu biểu là Hêghen và Phoiơbắc, là nguồn gốc lý lu n trực tiếp c a triết học Mác.
C.Mác và Ph.Ĕngghen ã kế th a triết học cổ iển Ě c, ặc bi t là phép bi n ch ng duy tâm và tư tư ng duy v t về những vấn ề cơ bản c a triết
học ể xây dựng nên phép bi n ch ng duy v t và m rộng nh n th c sang cả xã hội loài ngư i, làm cho ch nghƿa duy v t tr nên hoàn b và tri t ể.
b) Kinh tế chính trị học Anh, với những ại biểu xuất sắc là A. Xmit và Ě. Ricac ô,mà ặc bi t là lý lu n về kinh tế hàng hóa;
học thuyết giá tr thặng dư là cơ s c a h thống kinh tế tư bản ch nghƿa. Ěó còn là vi c th a nh n các quy lu t khách quan c a i sống
kinh tế xã hội, ặt quy lu t giá tr làm cơ s cho toàn bộ h thống kinh tế và rằng, do ó ch nghƿa tư bản là vƿnh c u.
c) Ch nghƿa xã hội không tưởng Pháp với những ại biểu nổi tiếng như Xanh Ximông và Sáclơ Phuriê và những dự lOMoAR cPSD| 45438797
oán thiên tài mà trước hết là l ch s loài ngư i là một quá trình tiến hóa không ng ng, chế ộ sau tiến bộ hơn chế ộ trước; rằng sự
xuất hi n các giai cấp ối kháng trong xã hội là kết quả c a sự chiếm oạt; ồng th i phê phán ch nghƿa tư bản là ó con ngư i b bóc lột và l a
b p, chính ph không quan tâm tới dân nghèo. Khẳng
nh xã hội xã hội ch nghƿa là xã hội công nghi p mà trong ó, công nông nghi p
ều ược khuyến khích, a số ngư i lao ộng ược bảo ảm những iều ki n v t chất cho cuộc sống v.v là cơ s ể ch nghƿa Mác phát triển thành lý lu n cải tạo xã hội. 3)
Tiền ề khoa học tự nhiên. Trong những th p kỷ ầu thế kỷ XIX, khoa học tự nhiên phát triển mạnh với nhiều phát minh quan
trọng, cung cấp cơ s tri th c khoa học ể tư duy bi n ch ng tr thành khoa học. a)
Ě nh lu t bảo toàn và chuyển hoá nĕng lương ã d n ến kết lu n triết học là sự phát triển c a v t chất là một quá trình vô t
n c a sự chuyển hoá những hình th c v n ộng c a chúng. b)
Thuyết tế bào xác nh sự thống nhất về mặt nguồn gốc và hình th c giữa ộng v t và thực v t; giải thích quá trình phát triển
c a chúng; ặt cơ s cho sự phát triển c a toàn bộ nền sinh học; bác bỏ quan ni m siêu hình về nguồn gốc và hình th c giữa thực v t với ộng v t. c)
Thuyết tiến hoá ã khắc ph c ược quan iểm cho rằng giữa thực v t và ộng v t không có sự liên h ; là bất biến; do Thượng
Ěế tạo ra và em lại cho sinh học cơ s khoa học, xác
nh tính biến d và di truyền giữa các loài.
Ch nghƿa Mác ra i là một tất yếu l ch s . Sự ra
i c a nó không những do nhu cầu nhu cầu khách quan c a thực ti n xã hội lúc
bấy gi , do sự kế th a những thành tựu trong lý lu n và ược kiểm ch ng bằng các thành tựu c a khoa học, mà còn do bản thân sự phát triển
c a l ch s ã tạo ra những tiền ề khách quan cho sự ra
i c a nó. B i v y, ch nghƿa Mác “cung cấp cho loài ngư i và nhất là cho giai cấp
công nhân, những công c nh n th c vƿ ại” và Ěảng Cộng sản Vi t Nam “kiên
nh ch nghƿa Mác-Lênin, tư tư ng Hồ Chí Minh là
nền tảng tư tư ng, kim ch nam cho hành ộng c a Ěảng”.
Câu hỏi 4. Tại sao chúng ta gọi chủ nghƿa Mác là chủ nghƿa Mác-Lênin?
Ěáp. Sau khi C.Mác và Ph.Ĕngghen qua
i, V.I.Lênin là ngư i bảo v , bổ sung, phát triển và v n d ng sáng tạo ch nghƿa Mác.
Ch nghƿa Lênin hình thành và phát triển trong cuộc ấu tranh chống ch nghƿa duy tâm, xét lại và giáo iều; là sự tiếp t c và là giai oạn mới
trong l ch s ch nghƿa Mác ể giải quyết những vấn ề cách mạng vô sản trong giai oạn ch nghƿa ế quốc và bước ầu
xây dựng ch nghƿa xã hội.
1) Nhu cầu b o v và phát triển ch nghƿa Mác. a)
Những nĕm cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, ch nghƿa tư bản ã bước sang giai oạn ch nghƿa ế quốc. Bản chất bóc lột
và thống tr c a ch nghƿa tư bản ngày càng tinh vi, tàn bạo hơn; mâu thu n ặc thù vốn có c a ch nghƿa tư bản ngày càng bộc lộ
sâu sắc mà iển hình là mâu thu n giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. b)
Những nĕm cuối thế kỷ XIX, bước sang thế kỷ XX, có những phát minh v t lý mang tính vạch th i ại, làm ảo lộn cĕn bản quan ni m ngàn
i về v t chất. Ěây là cơ hội ể ch nghƿa duy tâm tấn công ch nghƿa Mác; một số nhà khoa học tự
nhiên rơi vào tình trạng kh ng hoảng về thế giới quan, gây ảnh hư ng trực tiếp ến nh n th c và hành ộng c a phong trào cách mạng. c)
Ch nghƿa Mác ã ược truyền bá vào nước Nga; nhưng những trào lưu như ch nghƿa kinh nghi m phê phán, ch nghƿa
thực d ng, ch nghƿa xét lại v.v ã nhân danh ổi mới ch nghƿa Mác ể xuyên tạc và ph nh n ch nghƿa ó.
Trong bối cảnh như v y, nhu cầu khách quan về vi c khái quát những thành tựu khoa học tự nhiên ể rút ra những kết lu n về thế giới quan
và phương pháp lu n triết học cho các khoa học chuyên ngành; ấu tranh chống lại những trào lưu tư tư ng phản ộng và phát triển ch nghƿa
Mác ã ược thực ti n nước Nga ặt ra. Hoạt ộng lý lu n c a V.I.Lênin nhằm áp ng nhu cầu l ch s ó.
2) Quá trình V.I.Lênin b o v và phát triển ch nghƿa Mác ược chia thành ba thời kǶ, tư ng ng với ba nhu cầu khách quan c a thực ti n nước Nga. a)
Trong thời kǶ 1893-1907, V.I.Lênin t p trung phê phán tính duy tâm c a phái “dân túy” về những vấn ề l ch s -xã hội
và ch ra rằng, qua vi c xóa nhòa ranh giới giữa phép bi n ch ng duy v t với phép bi n ch ng duy tâm c a Hêghen, phái dân túy ã
xuyên tạc ch nghƿa Mác. V.I.Lênin cǜng phát triển quan iểm c a ch nghƿa Mác về các hình th c ấu tranh giai cấp c a giai cấp vô
sản trước khi giành ược chính quyền; trong ó các vấn ề về ấu tranh kinh tế, chính tr , tư tư ng ược ề c p rõ nét; ông cǜng phát
triển ch nghƿa Mác về những vấn ề như phương pháp cách mạng; nhân tố ch quan và yếu tố khách quan; vai trò c a quần chúng
nhân dân; c a các ảng chính tr trong giai oạn ế quốc ch nghƿa. b)
Trong thời kǶ 1907-1917, V.I.Lênin viết tác phẩm Ch nghƿa duy v t và ch nghƿa kinh nghi m phê phán (1909)- tác
phẩm khái quát t góc ộ triết học những thành tựu mới nhất c a khoa học tự nhiên ể bảo v và tiếp t c phát triển ch nghƿa Mác;
phê phán triết học duy tâm ch quan ang chống lại ch nghƿa duy v t nói chung và ch nghƿa duy v t bi n ch ng nói riêng. Trong tác
phẩm, vấn ề cơ bản c a triết học và phạm trù v t chất có ý nghƿa h tư tư ng và phương pháp lu n hết s c to lớn. Bảo v và phát
triển ch nghƿa Mác về nh n th c, V.I.Lênin cǜng ch ra sự thống nhất bên trong, không tách r i c a ch nghƿa duy v t bi n ch ng với
ch nghƿa duy v t l ch s ; sự thống nhất c a những lu n giải duy v t về tự nhiên, về xã hội, về con ngư i và tư duy c a nó. Trong tác
phẩm Bút ký triết học (1914-1916), V.I.Lênin tiếp t c khai thác hạt nhân hợp lý c a triết học Hêghen ể làm phong phú thêm phép
bi n ch ng duy v t, ặc bi t là lý lu n về sự thống nhất giữa các mặt ối l p. Nĕm 1917, V.I.Lênin viết tác phẩm Nhà nước và cách
mạng bàn về vấn ề nhà nước chuyên chính vô sản, bạo lực cách mạng và vai trò c a ảng công nhân và con ưng xây dựng ch
nghƿa xã hội; ưa ra tư tư ng về nhà nước Xôviết, coi ó là hình th c c a chuyên chính vô sản; vạch ra những nhi m v chính tr và
kinh tế mà nhà nước ó phải thực hi n và ch ra những nguồn gốc v t chất c a ch nghƿa xã hội ược tạo ra do sự phát triển c a ch nghƿa tư bản. c)
Thời kǶ 1917-1924. Thắng lợi c a cách mạng xã hội ch nghƿa Tháng Mư i (Nga) nĕm 1917 m ra th i ại quá ộ t ch
nghƿa tư bản lên ch nghƿa xã hội. Sự ki n này làm nẩy sinh những nhu cầu mới về lý lu n mà sinh th i C.Mác và Ph.Ĕngghen
chưa thể hi n; V.I.Lênin tiếp t c tổng kết thực ti n ể áp ng nhu cầu ó bằng các tác phẩm mà các nội dung chính c a chúng cho
rằng vi c thực hi n kiểm tra, kiểm soát toàn dân; tổ ch c thi ua xã hội ch nghƿa là những iều ki n cần thiết ể chuyển sang xây
dựng "ch nghƿa xã hội kế hoạch". V.I.Lênin cǜng ch ra rằng, nguyên tắc t p trung dân ch là cơ s c a công cuộc xây dựng kinh tế; 2 lOMoAR cPSD| 45438797
xây dựng nhà nước xã hội ch nghƿa. Ông nhấn mạnh tính lâu dài c a th i kǶ quá ộ, không tránh khỏi phải i qua những nấc
thang trên con ưng i lên ch nghƿa xã hội. V.I.Lênin khẳng
nh vai trò kinh tế hàng hóa trong iều ki n nền sản xuất hàng
hoá nhỏ ang chiếm ưu thế trong công cuộc xây dựng ch nghƿa xã hội. Nh n thấy sự quan liêu ã bắt ầu xuất hi n trong nhà nước
công nông non trẻ, ông ề ngh những ngư i cộng sản cần thư ng xuyên chống ba kẻ thù chính là sự kiêu ngạo, ít học và tham
nhǜng. V.I.Lênin cǜng chú ý ến vi c chống ch nghƿa giáo iều khi v n d ng ch nghƿa Mác nếu không muốn lạc h u so với cuộc sống.
Di sản kinh iển c a V.I.Lênin tr thành cơ s cho vi c nghiên c u những vấn ề lý lu n và thực ti n c a các ảng cộng sản. Thiên tài về lý lu n và
thực ti n c a V.I. Lênin trong vi c kế th a, bảo v và phát triển sáng tạo ch nghƿa Mác ược những ngư i cộng sản ánh giá cao. Họ ặt tên cho
ch nghƿa c a mình là ch nghƿa Mác-Lênin.
Câu hỏi 5. Chủ nghƿa Mác-Lênin với phong trào cách mạng thế giới?
Ěáp. Ch nghƿa Mác-Lênin có những ảnh to lớn lên thực ti n phong trào công nhân và nhân dân lao ộng thế giới. Cách mạng tháng 3 nĕm
1871 Pháp ược coi là sự kiểm nghi m thực tế ầu tiên ối với ch nghƿa Mác-Lênin; nhà nước kiểu mới- nhà nước chuyên chính vô sản ầu
tiên trong l ch s nhân loại (Công xã Pari) ược thành l p, là kinh nghi m thực ti n ầu tiên ược rút ra t lý lu n cách mạng. Tháng 8 nĕm 1903,
ảng Bônsêvích Nga ược thành l p theo tư tư ng c a ch nghƿa Mác; là ảng c a giai cấp vô sản lãnh ạo cuộc cách mạng 1905 Nga. Ch sau
14 nĕm (nĕm 1917), ảng ó ã làm nên Cách mạng Xã hội ch nghƿa Tháng Mư i (Nga) vƿ ại, m ra kỷ nguyên phát triển mới cho nhân loại;
ch ng minh tính hi n thực c a ch nghƿa Mác-Lênin trong l ch s . Nĕm 1919, Quốc tế Cộng sản ược thành l p; nĕm 1922, Liên bang Cộng
hòa Xã hội ch nghƿa Xôviết (gọi tắt là Liênxô) ra
i, ánh dấu sự liên minh giai cấp vô sản c a 12 quốc gia và nĕm 1940, Liênxô ã
gồm 15 nước hợp thành. Với s c mạnh c a liên minh giai cấp vô sản ó, trong chiến tranh thế giới th II, Liênxô ã không những bảo v ược
mình, mà còn giải phóng các nước ông Âu ra khỏi sự xâm lược c a phátxít Ě c. H thống xã hội ch nghƿa ược thiết l p gồm Anbani,
BaLan, Bungari, CuBa, Cộng hòa dân ch Ě c, Hung gari, Nam Tư, Liênxô, Rumani, Ti p Khắc, Cộng hòa dân ch nhân dân Triều tiên,
Trung Quốc, Vi t Nam. Sự ki n này ã làm cho ch nghƿa tư bản không còn là h thống chính tr xã hội duy nhất mà nhân loại hướng tới; vai trò
nh hướng xây dựng xã hội mới c a ch nghƿa Mác-Lênin ã cổ vǜ phong trào công nhân, phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc vì
hòa bình, dân tộc, dân ch và tiến bộ xã hội. Do nhiều nguyên nhân khách quan và ch quan, tháng 12 nĕm 1991, ch nghƿa xã hội hi n thực
Liênxô và ông Âu s p ổ; nhiều ảng Cộng sản tây Âu t bỏ m c tiêu ch nghƿa; thất bại c a kiểu nhà nước phúc lợi các nước tư bản òi hỏi
những ngư i cộng sản không ch có l p trư ng vững vàng, kiên
nh, mà còn phải hết s c t nh táo, bổ sung, phát triển ch nghƿa Mác-
Lênin một cách khoa học.
Th i ại ngày nay là th i ại c a những biến ộng sâu sắc. Quá trình tạo ra những tiền ề cho ch nghƿa xã hội ang di n ra trong xã hội tư bản
phát triển là một xu hướng khách quan. Th i ại ngày nay cho thấy vai trò hết s c to lớn c a lý lu n, c a khoa học trong sự phát triển c a xã
hội. Những iều ó tất yếu òi hỏi ch nghƿa Mác-Lênin phải ược bổ sung, phát triển và có những khái quát mới. Ch có như v y, ch nghƿa
Mác-Lênin mới giữ ược vai trò thế giới quan, phương pháp lu n trong quan h với khoa học c thể và trong sự nh hướng phát triển c a xã hội loài ngư i.
C.Mác, Ph.Ĕngghen và V.I.Lênin không ể lại cho những ngư i cộng sản nói chung, những ngư i cộng sản Vi t Nam nói riêng những ch d n
c thể về con ưng quá ộ lên ch nghƿa xã hội mỗi nước. Các quốc gia, dân tộc khác nhau có những con ưng i khác nhau lên ch nghƿa xã
hội, b i lẽ mỗi quốc gia, dân tộc ều có những ặc thù riêng và iều ki n kinh tế, chính tr , xã hội, l ch s , vĕn hoá riêng và con ưng riêng ó “
òi hỏi phải áp d ng những nguyên tắc c a ch nghƿa cộng sản sao cho những nguyên tắc ấy ược cải biến úng ắn trong những vấn ề chi tiết,
ược làm cho phù hợp, cho thích hợp với ặc iểm dân tộc và ặc iểm nhà nước-dân tộc”. Trên cơ s kiên trì ch nghƿa Mác-Lênin, tư tư ng Hồ
Chí Minh; xuất phát t những bài học cải tạo và xây dựng ch nghƿa xã hội t thực trạng kinh tế-xã hội ất nước, Ěảng ta ề ra ưng lối ưa ất
nước ta t ng bước quá ộ lên ch nghƿa xã hội. Thực ti n c a quá trình ổi mới ang ặt ra hàng loạt vấn ề mới mẻ và ph c tạp về kinh tế, chính
tr , vĕn hoá; những vấn ề ó không thể giải quyết ch bằng lý lu n, nhưng chắc chắn không thể giải quyết ược nếu không có tư duy lý lu n
Mác-Lênin. Câu hỏi 6. Mục ích và yêu cầu của việc học tập, nghiên cứu môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghƿa Mác- Lênin?
Ěáp. -Học t p, nghiên c u môn học Những nguyên lý cơ bản c a ch nghƿa Mác-Lênin cần phải theo phương pháp gắn những quan iểm cơ
bản c a ch nghƿa Mác-Lênin với thực ti n ất nước và th i ại; -
Học t p, nghiên c u môn học Những nguyên lý cơ bản c a ch nghƿa Mác-Lênin cần phải hiểu úng tinh thần, thực chất c a nó;
tránh b nh kinh vi n, giáo iều trong học t p, nghiên c u và v n d ng các nguyên lý ó trong thực ti n; -
Học t p, nghiên c u môn học mỗi nguyên lý cơ bản c a ch nghƿa Mác-Lênin trong mối quan h với các nguyên lý khác; mỗi bộ ph
n lý lu n cấu thành này phải gắn kết với các bộ ph n lý lu n cấu thành còn lại ể thấy sự thống nhất c a các bộ ph n ó trong ch nghƿa Mác-
Lênin; ồng th i cǜng nên nh n th c các nguyên lý ó trong tiến trình phát triển c a l ch s tư tư ng nhân loại.
Chương 1: CH NGHƾA DUY V T BI N CH NG
Câu hỏi 7. Vấn ề cơ bản của triết học? Ěáp.
Câu trả l i gồm ba ý lớn
1) Khái ni m: vấn ề cơ bản c a triết học.Kh i iểm lý lu n c a bất kǶ học thuyết triết học nào ều là vấn ề về mối quan h giữa tư duy với
tồn tại; giữa ý th c với v t chất; giữa tinh thần với giới tự nhiên Vấn ề cơ bản c a triết học có ặc iểm:
a) Ěó là vấn ề rộng nhất, chung nhất óng vai trò nền tảng,
nh hướng ể giải quyết những vấn ề khác.
b) Nếu không giải quyết ược vấn ề này thì không có cơ s ể giải quyết các vấn ề khác, ít chung hơn c a triết học.
c) Giải quyết vấn ề này như thế nào thể hi n thế giới quan c a các nhà triết học và thế giới quan ó là cơ s tạo ra phương hướng nghiên c u
và giải quyết những vấn ề còn lại c a triết học.
2) Ěịnh nghƿa. Theo Ph.Ĕngghen, “Vấn ề cơ bản lớn c a mọi triết học, ặc bi t là c a triết học hi n ại, là vấn ề quan h giữa tư duy và tồn tại”.
3) Hai nội dung (hai mặt) vấn ề c b n c a triết học. a)
Mặt th nhất(mặt bản thể lu n) vấn ề cơ bản c a triết học giải quyết mối quan h giữa ý th c với v t chất. Cái gì sinh ra và quy
nh cái gì- thế giới v t chất sinh ra và quy
nh thế giới tinh thần; hoặc ngược lại, thế giới tinh thần sinh ra và quy lOMoAR cPSD| 45438797
nh thế giới v t chất- ó là mặt th nhất vấn ề cơ bản c a triết học. Giải quyết mặt th nhất vấn ề cơ bản c a triết học như
thế nào là cơ s duy nhất phân chia các nhà triết học và các học thuyết c a họ thành hai trư ng phái ối l p nhau là ch nghƿa duy v
t và ch nghƿa duy tâm triết học; phân chia các nhà triết học và các học thuyết c a họ thành triết học nhất nguyên (còn gọi là
nhất nguyên lu n) và triết học nh nguyên (còn gọi là nh nguyên lu n). b)
Mặt th hai (mặt nh n th c lu n) vấn ề cơ bản c a triết học giải quyết mối quan h giữa khách thể với ch thể nh n th c, t c
trả l i câu hỏi li u con ngư i có khả nĕng nh n th c ược thế giới (hi n thực khách quan) hay không? Giải quyết mặt th hai vấn ề
cơ bản c a triết học như thế nào là cơ s phân chia các nhà triết học và các học thuyết c a họ thành phái khả tri (có thể biết về thế
giới), bất khả tri (không thể biết về thế giới) và hoài nghi lu n (hoài nghi bản chất nh n th c c a con ngư i về thế giới). Câu hỏi
8. Bản chất, nội dung của chủ nghƿa duy vật biện chứng? Ěáp. Câu trả l i gồm ba ý lớn 1)
Ch nghƿa duy v t bi n ch ng là cơ s lý lu n c a thế giới quan khoa học; là khoa học về những quy lu t chung nhất c a sự v n ộng
và phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Triết học Mác-Lênin là triết học duy v t, b i triết học ó coi ý th c là tính chất c a dạng v t
chất có tổ ch c cao là bộ não ngư i và nhi m v c a bộ não ngư i là phản ánh giới tự nhiên. Sự phản ánh có tính bi n ch ng, b i nh nó mà con
ngư i nh n th c ược mối quan h qua lại chung nhất giữa các sự v t, hi n tượng c a thế giới v t chất; ồng th i nh n th c ược rằng, sự v n ộng
và phát triển c a thế giới là kết quả c a các mâu thu n ang tồn tại bên trong thế giới ang v n ộng ó. 2)
Ch nghƿa duy v t bi n ch ng là hình th c cao nhất trong các hình th c c a ch nghƿa duy v t. B n chất c a nó thể hi n ở a) Giải
quyết duy v t bi n ch ng vấn ề cơ bản c a triết học.
b) Sự thống nhất giữa ch nghƿa duy v t với phép bi n ch ng tạo nên ch nghƿa duy v t bi n ch ng và ch nghƿa duy v t bi n ch ng không ch là
phương pháp giải thích, nh n th c thế giới, mà còn là phương pháp cải tạo thế giới c a giai cấp công nhân trong quá trình cải tạo và xây dựng xã hội.
c) Quan ni m duy v t về l ch s là cuộc cách mạng trong học thuyết về xã hội.
d) Sự thống nhất giữa tính khoa học với tính cách mạng; lý lu n với thực ti n tạo nên tính sáng tạo c a triết học Mác.
3) Nội dung c a ch nghƿa duy v t bi n ch ng gồm nhiều bộ ph n, nhưng cơ bản nhất là bản thể lu n duy v t bi n ch ng; nh n th c lu n bi n ch
ng duy v t và duy v t bi n ch ng về xã hội. Với bản chất và nội dung như v y, ch nghƿa duy v t bi n ch ng có ch c nĕng thế giới quan duy v
t bi n ch ng và ch c nĕng phương pháp lu n bi n ch ng duy v t, tạo cơ s cho sự
nh hướng trong ho t ộng nh n th c và ho t ộng thực ti n
Câu hỏi 9. Khái lược về vai trò (chức nĕng) thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghƿa duy vật biện chứng?
Ěáp.Ch nghƿa duy v t bi n ch ng có nhiều ch c nĕng, nhưng cơ bản nhất là ch c nĕng thế giới quan duy v t bi n ch ng và ch c nĕng phương
pháp lu n bi n ch ng duy v t c a nh n th c khoa học và thực ti n cách mạng.
1) Thế giới quan là h thống những nguyên tắc, quan iểm, niềm tin về thế giới; về bản thân con ngư i, về cuộc sống và v trí c a con ngư i
trong thế giới ấy. Vai trò cơ bản c a thế giới quan là sự nh hướng hoạt ộng và quan h giữa cá nhân, giai cấp, t p oàn ngư i, c a xã hội nói chung ối với hi n thực.
H thống các quan ni m triết học, kinh tế và chính tr -xã hội là cơ s khoa học c a thế giới quan duy v t bi n ch ng và thế giới quan duy v t
bi n ch ng trước hết thể hi n cách giải quyết vấn ề cơ bản c a triết học; theo ó v t chất có trước và quy nh ý th c (duy v t), nhưng ý th c
tồn tại ộc l p tương ối và tác ộng tr lại v t chất (bi n ch ng). Trong lƿnh vực kinh tế, thế giới quan duy v t bi n ch ng thể hi n chỗ lực
lượng sản xuất (cái th nhất) quy
nh ý quan h sản xuất (cái th hai), cơ s hạ tầng (cái th nhất) quy nh kiến trúc thượng tầng (cái th
hai); nhưng cái th hai luôn tồn tại ộc l p tương ối và tác ộng tr lại cái th nhất. Trong lƿnh
vực xã hội, tồn tại xã hội (cái th nhất) quy
nh ý th c xã hội (cái th hai); nhưng ý th c xã hội tồn tại ộc l p tương ối và tác ộng trực tiếp
hay gián tiếp tr lại tồn tại xã hội.
2) Phương pháp lu n là h thống những quan iểm, những nguyên tắc xuất phát ch ạo ch thể trong vi c xác nh phương pháp cǜng
như trong vi c xác nh phạm vi, khả nĕng áp d ng chúng một cách hợp lý, có hi u quả tối a. Phương pháp lu n là lý lu n về phương pháp, là
khoa học về phương pháp. Nhi m v c a phương pháp lu n là giải quyết những vấn ề như phương pháp là gì? Bản chất, nội dung, hình th c
c a phương pháp ra sao? Phân loại phương pháp cần dựa vào những tiêu chí gì? Vai trò c a phương pháp trong hoạt ộng nh n th c và hoạt ộng thực ti n? v.v.
Ch c nĕng phương pháp lu n bi n ch ng duy v t thể hi n h thống các nguyên tắc, phương pháp tổ ch c và xây dựng hoạt ộng lý lu n và hoạt
ộng thực ti n, ồng th i cǜng chính là học thuyết về h thống ó và là phương pháp lu n chung nhất c a các khoa học chuyên ngành. Phương
pháp lu n bi n ch ng duy v t là sự thống nhất bi n ch ng giữa các phương pháp lu n bộ môn, phương pháp lu n chung ã ược c thể hoá trong
các lƿnh vực c a hoạt ộng nh n th c và hoạt ộng thực ti n. Với tư cách là h thống tri th c chung nhất về thế giới và về vai trò, v trí c a con
ngư i trong thế giới ó cùng với vi c nghiên c u những quy lu t chung nhất c a tự nhiên, xã hội và tư duy, ch nghƿa duy v t bi n ch ng thực
hi n ch c nĕng phương pháp lu n chung nhất. Mỗi lu n iểm c a ch nghƿa duy v t bi n ch ng ồng th i là một nguyên tắc trong vi c xác nh,
lý lu n về phương pháp. Những ch c nĕng trên tạo ra khả nĕng cải tạo thế giới c a ch nghƿa duy v t bi n ch ng, tr thành công c hữu hi u
trong hoạt ộng chinh ph c tự nhiên và sự nghi p giải phóng con ngư i.
Thế giới quan duy v t bi n ch ng và phương pháp lu n bi n ch ng duy v t triết học là cơ s lý lu n nền tảng c a ch nghƿa MácLênin. Nắm
vững chúng chẳng những là iều ki n tiên quyết ể nghiên c u toàn bộ h thống lý lu n ch nghƿa Mác-Lênin, mà còn là cơ s ể v n d ng sáng
tạo và phát triển chúng vào hoạt ộng nh n th c; giải thích, nh n th c và giải quyết những vấn ề cấp bách c a thực ti n ất nước và th i ại ặt ra.
Câu10 Nêu và phân tích các thuộc tính chung nhất của tất cả các dạng vật chất? -
thuộc tính tồn tại khách quan - thuộc tính v n ộng -
thuộc tính không gian và th i gian -
thuộc tính phản ánh. Phản ánh là thuộc tính phổ biến trong mọi dạng v t chất. Ph n ánh là s tái t o nh ng ặc i m c a một hệ thống
v t ch t này ở hệ thống v t ch t khác trong quá trình tác ộng qua l i c a chúng. Kết quả c a sự phản ánh ph thuộc vào cả hai v t (v t
tác ộng và v t nh n tác ộng).
Câu hỏi 11. Ěịnh nghƿa, nội dung và ý nghƿa ịnh nghƿa vật chất của V.I. Lênin? 4 lOMoAR cPSD| 45438797
Ěáp. Câu trả l i gồm bốn ý lớn
1) Các quan ni m về v t chất c a các nhà duy v t trước Mác hoặc ồng nhất v t chất với các dạng v t chất c thể (triết học duy v t cổ ại); hoặc
ồng nhất v t chất với các dạng v t chất c thể và tính chất c a chúng (triết học duy v t thế kỷ XVII-XVIII).
2) Các phát minh c a c a v t lý học cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX ã bác bỏ quan ni m ồng nhất v t chất với các dạng c thể c a v t chất
hoặc với thuộc tính c a v t chất c a các nhà triết học duy v t cổ ại và c n ại. Tia X- là sóng i n t có bước sóng rất ngắn; sau khi b c xạ ra
hạt Anpha, nguyên tố Urani chuyển thành nguyên tố khác; i n t là một trong những thành phần tạo nên nguyên t ; khối lượng c a các i n
t tĕng lên khi v n tốc c a i n t tĕng. T góc ộ triết học, ch nghƿa duy tâm ã giải thích sai l ch các phát minh trên; th m chí các nhà khoa
học cho rằng v t chất (ược họ ồng nhất với nguyên t và khối lượng) tiêu tan mất do v y ch nghƿa duy v t ã mất cơ s ể tồn tại. Ěiều này
òi hỏi khắc ph c “cuộc kh ng hoảng” phương pháp lu n c a v t lý; tạo à cho phát triển tiếp theo c a nh n th c duy v t bi n ch ng về v t
chất, về những tính chất cơ bản c a nó.
3) Ě nh nghƿa v t chất c a V.I.Lênin “V t chất là một phạm trù triết học dùng ể ch thực tại khách quan ược em lại cho con ngư i trong cảm
giác, ược cảm giác c a chúng ta chép lại, ch p lại, phản ánh và tồn tại không l thuộc vào cảm giác”. Những nội dung cơ bản c a nh
nghƿa v t chất c a V.I.Lênin a) V t chất là gì?
+) V t chất là phạm trù triết học nên v a có tính tr u tượng v a có tính c thể.
*) Tính tr u tượng c a v t chất dùng ể ch ặc tính chung, bản chất nhất c a v t chất- ó là ặc tính tồn tại khách quan, ộc l p với ý th c con
ngư i và ây cǜng là tiêu chí duy nhất ể phân bi t cái gì là v t chất và cái gì không phải là v t chất.
*) Tính c thể c a v t chất thể hi n chỗ ch có thể nh n biết ược v t chất bằng các giác quan c a con ngư i; ch có thể nh n th c ược v t
chất thông qua vi c nghiên c u các sự v t, hi n tượng v t chất c thể.
+) V t chất là thực tại khách quan có ặc tính cơ bản là tồn tại không ph thuộc vào các giác quan c a con ngư i. +) V t
chất có tính khách thể- con ngư i có thể nh n biết ược v t chất bằng các giác quan.
b) Ý th c là gì? ý th c là sự chép lại, ch p lại, phản ánh lại thực tại khách quan bằng các giác quan. Nh ó, con ngư i tr c tiếp hoặc
gián tiếp nh n th c ược thực tại khách quan. Ch có những sự v t, hi n tượng c a thực tại khách quan chưa ược con ngư i nh n
biết biết ch không thể không biết.
c) Nội dung th ba ược suy ra t hai nội dung trên ể xác nh mối quan h bi n ch ng giữa thực tại khách quan (v t chất) với cảm
giác (ý th c). V t chất (cái th nhất) là cái có trước, tồn tại ộc l p, không ph thuộc vào ý th c và quy nh ý th c. Ý th c (cái th
hai) là cái có sau v t chất, ph thuộc vào v t chất và như v y, v t chất là nội dung, là nguồn gốc khách quan c a ý th c, là nguyên
nhân làm cho ý th c phát sinh. Tuy nhiên, ý th c tồn tại ộc l p tương ối so với v t chất và có tác ộng, th m chí chuyển thành s c
mạnh v t chất khi nó thâm nh p vào quần chúng và ược quần chúng v n d ng.
4) Ý nghƿa thế giới quan và phương pháp lu n c a
nh nghƿa ối với hoạt ộng nh n th c và thực ti n.
a) Ě nh nghƿa ưa lại thế giới quan duy v t bi n ch ng về vấn ề cơ bản c a triết học. Về mặt th nhất vấn ề cơ bản c a triết học,
nh nghƿa khẳng nh v t chất có trước, ý th c có sau; v t chất là nguồn gốc khách quan c a cảm giác, c a ý th c (khắc ph
c quan iểm về v t chất c a ch nghƿa duy v t cổ và c n ại về v t chất). Về mặt th hai vấn ề cơ bản c a triết học, nh nghƿa
khẳng nh ý th c con ngư i có khả nĕng nh n th c ược thế giới v t chất (chống lại thuyết không thể biết và hoài nghi lu n). Thế giới quan duy v t bi n ch ng xác
nh ược v t chất trong lƿnh vực xã hội; ó là tồn tại xã hội quy
nh ý th c xã hội, kinh tế quy nh
chính tr v.v và tạo cơ s lý lu n cho các nhà khoa học tự nhiên, ặc bi t là các nhà v t lý vững tâm nghiên c u thế giới v t chất.
b) Ě nh nghƿa ưa lại phương pháp lu n bi n ch ng duy v t c a mối quan h bi n ch ng giữa v t chất với ý th c.Theo ó, v t chất có
trước ý th c, là nguồn gốc và quy nh ý th c nên trong mọi hoạt ộng cần xuất phát t hi n thực khách quan, tôn trọng các quy
lu t vốn có c a sự v t, hi n tượng; ồng th i cần thấy ược tính nĕng ộng, tích cực c a ý th c ể phát huy tính nĕng ộng ch quan
nhưng tránh ch quan duy ý chí mà biểu hi n là tuy t ối hoá vai trò, tác d ng c a ý th c, cho rằng con ngư i có thể làm ược tất cả
mà không cần ến sự tác ộng c a các quy lu t khách quan, các iều ki n v t chất cần thiết. Câu hỏi 12. Phương thức, hình thức
tồn tại của vật chất?
Ěáp. Câu trả l i gồm hai ý lớn
1) V n ộng là phương th c tồn tại c a v t chất. Ch nghƿa duy v t bi n ch ng cho rằng,
a) V n ộng, hiểu theo nghƿa chung nhất,- t c ược hiểu như là phương th c tồn tại c a v t chất, là một thuộc tính cố hữu c a v t chất,-
thì bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và mọi quá trình di n ra trong vǜ tr , kể t sự thay ổi v trí ơn giản cho ến tư duy. b) Các hình th c v
n ộng cơ bản c a v t chất. Có nĕm dạng v n ộng cơ bản c a v t chất; ó là v n ộng cơ học- sự di chuyển v trí c a các v t thể trong không gian;
v n ộng v t lý- sự v n ộng c a các phân t , các hạt cơ bản, v n ộng i n t , các quá trình nhi t, i n v.v; v n ộng hoá học- sự v n ộng c a các
nguyên t , các quá trình hoá hợp và phân giải các chất; v n ộng sinh v t- sự trao ổi chất giữa cơ thể sống và môi trư ng; v n ộng xã hội- sự
thay thế nhau giữa các hình thái kinh tế-xã hội. c)
Nĕm dạng v n ộng này quan h chặt chẽ với nhau. Một hình th c v n ộng nào ó ược thực hi n là do có sự tác ộng qua lại
với nhiều hình th c v n ộng khác. Một hình th c v n ộng này luôn có khả nĕng chuyển hoá thành hình th c v n ộng khác, nhưng
không thể quy hình th c v n ộng này thành hình th c v n ộng khác. Mỗi một sự v t, hi n tượng có thể gắn liền với nhiều hình th c
v n ộng nhưng bao gi cǜng ược ặc trưng bằng một hình th c v n ộng cơ bản. d) V n ộng và
ng im. Thế giới v t chất bao gi cǜng trong quá trình v n ộng không ng ng, trong sự v n ộng không
ng ng ó có hi n tượng ựng im tương ối. Nên hiểu hi n tượng
ng im ch xẩy ra ối với một hình th c v n ộng nào ó c a v t chất
trong một lúc nào ó và trong một quan h nhất nh nào ó, còn xét ến cùng, v t chất luôn luôn v n ộng. Nếu v n ộng là sự tồn tại
trong sự biến ổi c a các sự v t, hi n tượng, thì ng im tương ối là sự ổn
nh, là sự bảo toàn quảng tính c a các sự v t, hi n
tượng. Như v y, ng im là tương ối; tạm th i và là trạng thái ặc bi t c a v t chất ang v n ộng không ng ng.
2) Không gian và thời gian là hình th c tồn tại c a v t chất. Mọi sự v t, hi n tượng tồn tại khách quan ều có v trí, hình th c kết cấu, ộ dài
ngắn, cao thấp c a nó- tất cả các thuộc tính ó gọi là không gian và không gian biểu hi n sự cùng tồn tại và cách bi t giữa các sự v t, hi n lOMoAR cPSD| 45438797
tượng với nhau, biểu hi n quảng tính, tr t tự phân bố c a chúng. Mọi sự v t, hi n tượng tồn tại trong trạng thái không ng ng biến ổi,
nhanh, ch m, kế tiếp nhau và chuyển hoá l n nhau- tất cả những thuộc tính ó gọi là th i gian và th i gian là hình th c tồn tại c a v t chất
thể hi n ộ lâu c a sự biến ổi; trình tự xuất hi n và mất i c a các sự v t, các trạng thái khác nhau trong thế giới v t chất; th i gian còn ặc
trưng cho trình tự di n biến c a các quá trình v t chất, tính tách bi t giữa các giai oạn khác nhau c a quá trình ó. Tuy ều là hình th c tồn
tại c a v t chất, nhưng không gian và th i gian có sự khác nhau. Sự khác nhau ó nằm chỗ, không gian có ba chiều rộng, cao và dài; còn
th i gian ch có một chiều trôi t quá kh tới tương lai.
Câu hỏi 13. Tính thống nhất vật chất của thế giới?
Ěáp. Vấn ề tính thống nhất c a thế giới luôn gắn liền với cách giải quyết vấn ề cơ bản c a triết học. Ch nghƿa duy v t bi n ch ng khẳng
nh bản chất c a thế giới là v t chất; các sự v t, hi n tượng thống nhất với nhau tính v t chất. Ch nghƿa duy v t bi n ch ng khẳng nh
bản chất c a thế giới là v t chất; các sự v t, hi n tượng thống nhất với nhau tính v t chất. Ěiều này ược thể hi n 1) Mọi sự v t, hi n tượng
c a thế giới ều có tính v t chất là tồn tại khách quan, ộc l p với ý th c c a con ngư i. 2)
Mọi sự v t, hi n tượng trong thế giới ều là những dạng c thể c a v t chất; chúng ều mang ặc tính chung c a v t chất (tồn tại vƿnh vi
n, nghƿa là không bao gi tr về số 0, không mất i); ều ược sinh ra t v t chất (ý th c chẳng hạn). 3)
Thế giới v t chất tồn tại vƿnh vi n và vô t n. Trong thế giới ó không có gì khác ngoài v t chất ang v n ộng, biến ổi và chuyển hoá
theo những quy lu t khách quan chung c a mình. 4)
Tính thống nhất v t chất c a thế giới thể hi n sự tồn tại c a thế giới thông qua giới vô cơ, giới hữu cơ trong b c tranh tổng thể về
thế giới duy nhất; giữa chúng có sự liên h tác ộng qua lại, chuyển hoá l n nhau, v n ộng và phát triển. Các quá trình ó cho phép thấy ầy
sự thống nhất v t chất c a thế giới trong các hình th c và giai oạn phát triển, t hạt cơ bản ến phân t , t phân t ến các cơ thể sống, t
các cơ thể sống ến con ngư i và xã hội loài ngư i.
Quan iểm về bản chất v t chất và tính thống nhất v t chất c a thế giới c a ch nghƿa duy v t bi n ch ng không ch nh hướng trong vi c giải
thích về tính phong phú, a dạng c a thế giới, mà còn
nh hướng nh n th c về tính phong phú, a dạng ấy trong quá trình hoạt ộng cải tạo tự nhiên hợp quy lu t.
Câu hỏi 14 :Làm rõ tính trực quan cảm tính trong quan niệm về vật chất của CNDV trước Mác?
V t chất với tư cách là phạm trù triết học ã có l ch s khoảng 2.500 nĕm. Ngay t lúc mới ra i, xung quanh phạm trù v t chất ã di n
ra cuộc ấu tranh không khoan nhượng giữa ch nghƿa duy v t và ch nghƿa duy tâm. Giống như mọi phạm trù khác, phạm trù v t
chất có quá trình phát sinh và phát triển gắn liền với hoạt ộng thực ti n c a con ngư i và với sự hiểu biết c a con ngư i về giới tự nhiên.
*Theo quan i m c a ch nghƿa duy tâm thì thực thể c a thế giới, cơ s c a mọi tồn tại là một bản nguyên tinh thần nào ó, có thể là "ý chí c a
Thượng ế" là "ý ni m tuy t ối", v.v.. Ñoái vôùi duy taâm khaùch quan vaät chaát ñöôïc sinh ra bôûi tinh thaàn theá giôùi, yù nieäm tuyeät ñoái. Duy taâm
chuû quan: söï vaät laø phöùc hôïp caùc caûm giaùc.
*Theo quan i m c a ch nghƿa duy v t thì thực thể c a thế giới là v t chất, cái tồn tại một cách vƿnh c u, tạo nên mọi sự v t và hi n tượng
cùng với những thuộc tính c a chúng.
Vào th i cổ ại các nhà triết học duy v t ã ồng nhất v t chất nói chung với những dạng c thể c a nó, t c là những v t thể
hữu hình, cảm tính ang tồn tại thế giới bên ngoài.
*Duy v t cổ ại: mang tính trực quan cảm tính ồng nhất v t chất với một dạng c thể v t chất.
+Talet: cho rằng bản chất c a v t chất là nước
+Heraclit: : cho rằng bản chất c a v t chất là l a
+anaximen: : cho rằng bản chất c a v t chất là không khí
+ânmiĕng rô: : cho rằng bản chất c a v t chất là apayron (vô nh, vô t n) ối l p
Thành tựu cao nhất là thuyết nguyên t c a Lơxip và Ěêmôcrit theo lý thuyết này mọi sự v t trong thế giới ược cấu tạo t nguyên
t . Nguyên t là các phần t cực nhỏ, c ng, không thể xâm nh p ược, không cảm giác ược. Nguyên t có thể nh n biết ược bằng tư duy.
Nguyên t có nhiều loại. Sự kết hợp hoặc tách r i nguyên t theo tr t tự khác nhau c a không gian tạo nên toàn bộ thế giới. Thuyết nguyên
t tuy còn mang tính chất chất phác nhưng phỏng oán thiên tài ấy về cấu tạo v t chất ã có ý nghƿa
nh hướng ối với l ch s phát triển khoa học nói chung, ặc bi t là v t lý học khi phát hi n ra sự tồn tại thực c a nguyên t .
*duy v t c n ại (tk 17-18): do ảnh hư ng c a cơ học quan ni m về v t chất trong th i kì này nhìn chung mang tính máy móc siêu hình
Ch nghƿa duy v t nói chung và phạm trù v t chất nói riêng ã có bước phát triển mới, ch a ựng nhiều yếu tố bi n
ch ng. Tuy v y, khoa học th i kǶ này ch có cơ học cổ iển phát triển nhất, còn các ngành khoa học khác như v t lý học, hóa học,
sinh học, a chất học... còn trình ộ thấp. Khoa học lúc này ch yếu còn d ng lại trình ộ sưu t p, mô tả. Tương ng với trình ộ trên c a khoa
học thì quan iểm thống tr trong triết học và khoa học tự nhiên th i bấy gi là quan iểm siêu hình - máy móc. Quan iểm ó ã chi phối những
hiểu biết triết học về v t chất. Ngư i ta giải thích mọi hi n tượng c a tự nhiên bằng sự tác ộng qua lại c a lực hấp d n và lực ẩy c a các phân
t c a v t thể, theo ó, các phần t c a v t trong quá trình v n ộng là bất biến, còn cái thay ổi ch là trạng thái không gian và t p hợp c a chúng.
Mọi phân bi t về chất giữa các v t thể ều b quy giản về sự phân bi t về lượng; mọi sự v n ộng ều b quy về sự d ch chuyển v trí trong không
gian; mọi hi n tượng ph c tạp b quy về cái giản ơn mà t ó chúng ược tạo thành. Niềm tin vào các chân lý trong cơ học Niutơn ã khiến các
nhà khoa học ồng nhất v t chất với khối lượng, coi v n ộng c a v t chất ch là biểu hi n c a v n ộng cơ học, nguồn gốc v n ộng nằm ngoài v
t chất. Tômat Hôpxơ quan ni m về con ngư i như một cơ thể sống mang tính siêu hình,trái tim như lò xo, dây thần kinh là những sợi ch ,
khớp xương là các báh xe ể chuyển ộng…Kế th a quan iểm nguyên t lu n cổ ại, các nhà triết học duy v t c n ại v n coi nguyên t là phần t
nhỏ nhất, không thể phân chia ược, tách r i nguyên t với v n ộng, không gian và th i gian, v.v..
Quan ni m c a CNDV trước Mác về v t chất tuy có những ưu iểm nhất
nh trong vi c giải thích cơ s v t chất c a sự tồn
tại thế giới tự nhiên nhưng về cĕn bản v n còn nhiều hạn chế. Nh ng lý giải c a các nhà triết học giai oạn này còn mang nặng tính trực
quan cảm tính nên những kết lu n c a họ về thế giới về cơ bản v n mang tính chất phác ngây thơ và tư duy siêu hình máy móc.Quan ni m 6 lOMoAR cPSD| 45438797
ó ã chi phối những hiểu biết triết học sâu sắc và úng ắn về v t chất cúng như sự phát triển c a CNDV trước Mác. Câu hỏi 15. Nguồn gốc của ý thức?
Ěáp. Câu trả l i có hai ý lớn
1) Nguồn gốc tự nhiên c a ý th c (não người + sự ph n ánh) a)
Não ngư i là sản phẩm quá trình tiến hoá lâu dài c a thế giới v t chất, t vô cơ tới hữu cơ, chất sống (thực v t và ộng v t)
rồi ến con ngư i- sinh v t-xã hội. Là tổ ch c v t chất có cấu trúc tinh vi; ch khoảng 370g nhưng có tới 14-15 tỷ tế bào thần kinh
liên h với nhau và với các giác quan tạo ra mối liên h thu, nh n a dạng ể não ngư i iều khiển hoạt ộng c a cơ thể ối với thế giới
bên ngoài. Hoạt ộng ý th c c a con ngư i di n ra trên cơ s hoạt ộng c a thần kinh não bộ; bộ não càng hoàn thi n hoạt ộng thần
kinh càng hi u quả, ý th c c a con ngư i càng phong phú và sâu sắc. Ěiều này lý giải tại sao quá trình tiến hóa c a loài ngư i cǜng
là quá trình phát triển nĕng lực c a nh n th c, c a tư duy và tại sao i sống tinh thần c a con ngư i b rối loạn khi não b tổn thương. b)
Sự phản ánh c a v t chất là một trong những nguồn gốc tự nhiên c a ý th c. Mọi hình th c v t chất ều có thuộc tính phản
ánh và phản ánh phát triển t hình th c thấp lên hình th c cao- tùy thuộc vào kết cấu c a tổ ch c v t chất.
Phản ánh là sự tái tạo lại những ặc iểm, tính chất c a dạng v t chất này (dưới dạng ã thay ổi) trong một dạng v t chất khác. Quá trình phản
ánh bao hàm quá trình thông tin, cái ược phản ánh (tác ộng) là những sự v t, hi n tượng c thể c a v t chất, còn cái phản ánh (nh n tác ộng)
là cái ch a ựng thông tin về những sự v t, hi n tượng ó. Các hình th c phản ánh. +) Phản ánh c a giới vô cơ (gồm phản ánh v t lý và phản
ánh hoá học) là những phản ánh th ộng, không nh hướng và không lựa chọn. +) Phản ánh c a thực v t là tính kích thích +) Phản ánh c a ộng v t ã có
nh hướng, lựa chọn ể nh ó mà ộng v t thích nghi với môi trư ng sống. Trong phản ánh c a ộng v t có phản xạ không iều
ki n (bản nĕng); phản xạ có iều ki n (tác ộng thư ng xuyên) ộng v t có thần kinh trung ương tạo nên tâm lý. Hình th c phản ánh cao nhất
(phản ánh nĕng ộng, sáng tạo) làý th c c a con ngư i, ặc trưng cho một dạng v t chất có tổ ch c cao là não ngư i. Tóm lại, sự phát triển c a
các hình th c phản ánh gắn liền với các trình ộ tổ ch c v t chất khác nhau và ý th c nảy sinh t các hình th c phản ánh ó.
Quan iểm trên c a triết học c a ch nghƿa Mác-Lênin về ý th c chống lại quan iểm c a ch nghƿa duy tâm tách r i ý th c khỏi hoạt ộng c a não
ngư i, thần bí hoá ý th c; ồng th i chống lại quan iểm c a ch nghƿa duy v t tầm thư ng cho rằng não tiết ra ý th c tương tự như gan tiết ra m t.
2) Nguồn gốc xã hội c a ý th c (lao ộng + ngôn ng ) a)
Lao ộng là hoạt ộng có m c ích, có tính l ch s -xã hội c a con ngư i nhằm tạo ra c a cải ể tồn tại và phát triển; ồng th i lao ộng cǜng tạo ra
i sống tinh thần và hơn thế nữa, lao ộng giúp con ngư i hoàn thi n chính mình. Sự hoàn thi n c a ôi
tay, vi c biết chế tạo công c lao ộng làm cho ý th c không ng ng phát triển, tạo cơ s cho con ngư i nh n th c những tính chất mới c
a giới tự nhiên; d n ến nĕng lực tư duy tr u tượng, khả nĕng phán oán, suy lu n dần ược hình thành và phát triển. b)
Ngôn ng do nhu cầu c a lao ộng và nh lao ộng mà hình thành. Ngôn ngữ là h thống tín hi u v t chất mang nội dung ý th
c. Không có ngôn ngữ thì ý th c không thể tồn tại và thể hi n ược. Ngôn ngữ v a là phương ti n giao tiếp trong xã hội, ồng th i là
công c c a tư duy nhằm khái quát hóa, tr u tượng hóa hi n thực. Nh ngôn ngữ mà con ngư i tổng kết ược thực ti n, trao ổi thông
tin, trao ổi tri th c t thế h này sang thế h khác. ý th c không phải thuần túy là hi n tượng cá nhân mà là một hi n tượng xã hội, do
ó không có phương ti n trao ổi xã hội về mặt ngôn ngữ thì ý th c không thể hình thành và phát triển ược. Ngôn ngữ ra
i tr thành “cái vỏ v t chất c a ý th c”, thành phương ti n thể hi n ý th c. Nh ngôn ngữ, con ngư i khái quát hoá,
tr u tượng hoá những kinh nghi m ể truyền lại cho nhau. Ngôn ngữ là sản phẩm c a lao ộng, ến lượt nó, ngôn ngữ lại thúc ẩy lao ộng phát triển.
V y, ngu n gốc tr c ti p quan trọng nh t quyết nh sự ra i và phát triển c a ý th c là lao ộng, là thực ti n xã hội. ý th c phản ánh hi n
thực khách quan vào bộ óc con ngư i thông qua lao ộng, ngôn ngữ và các quan h xã hội. ý th c là sản phẩm xã hội, là một hi n tượng xã hội.
Câu hỏi 16. Bản chất của ý thức?
Ěáp. Bản chất c a ý th c thể hi n qua bốn iểm
Ěiểm xuất phát ể hiểu bản chất c a ý th c là sự th a nh n ý th c là sự phản ánh, là hình ảnh tinh thần về sự v t, hi n tượng khách quan. Ý th
c thuộc phạm vi ch quan, không có tính v t chất, mà ch là hình ảnh phi cảm tính c a các sự v t, hi n tượng cảm tính ược phản ánh. Bản
chất của ý thức thể hiện ở sự phản ánh nĕng ộng, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ não người; là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan.
1) Ý thức là sự phản ánh nĕng ộng, sáng tạo, thể hi n chỗ, ý th c phản ánh thế giới có chọn lọc- tùy thuộc vào m c ích c a ch thể nh n th
c. Sự phản ánh ó nhằm nắm bắt bản chất, quy lu t v n ộng và phát triển c a sự v t, hi n tượng; khả nĕng vượt trước (dự báo) c a ý th c tạo
nên sự lư ng trước những tình huống sẽ gây tác ộng tốt, xấu lên kết quả c a hoạt ộng mà con ngư i ang hướng tới. Có ược dự báo ó, con
ngư i iều ch nh chương trình c a mình sao cho phù hợp với dự kiến xu hướng phát triển c a sự
v t, hi n tượng; xây dựng các mô hình lý tư ng, ề ra phương pháp thực hi n phù hợp nhằm ạt kết quả tối ưu. Như v y, ý th c không ch phản
ánh thế giới khách quan, mà còn tạo ra thế giới khách quan. 2)
Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan b i hình ảnh ấy tuy b thế giới khách quan quy nh cả về nội dung l n
hình th c thể hi n; nhưng thế giới ấy không còn y nguyên như nó vốn có, mà ã b cái ch quan c a con ngư i cải biến thông qua tâm tư, tình
cảm, nguy n vọng, nhu cầu v.v. Ý th c “chẳng qua ch là v t chất ược em chuyển vào trong ầu óc con ngư i và ược cải biến i trong ó”. Có
thể nói, ý th c phản ánh hi n thực, còn ngôn ngữ thì di n ạt hi n thực và nói lên tư tư ng. Các tư tư ng ó ược
tín hi u hoá trong một dạng c thể c a v t chất- là ngôn ngữ- cái mà con ngư i có thể cảm giác ược. Không có ngôn ngữ thì ý th c không thể
hình thành và tồn tại ược. 3)
Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra
i và tồn tại c a ý th c gắn liền với hoạt ộng thực ti n;
ch u sự chi phối không ch c a các quy lu t sinh học, mà ch yếu còn c a các quy lu t xã hội; do nhu cầu giao tiếp xã hội và các iều ki n sinh
hoạt hi n thực c a xã hội quy
nh. Với tính nĕng ộng, ý th c ã sáng tạo lại hi n thực theo nhu cầu c a bản thân và thực ti n xã hội.
các th i ại khác nhau, th m chí cùng một th i ại, sự phản ánh (ý th c) về cùng một sự v t, hi n tượng có sự khác nhau- theo các iều ki n v t
chất và tinh thần mà ch thể nh n th c ph thuộc. lOMoAR cPSD| 45438797 4)
Ý th c ra i trong quá trình con ngư i hoạt ộng cải tạo thế giới, cho nên quá trình phản ánh hi n thực khách quan vào bộ óc ngư i
là quá trình nĕng ộng sáng tạo thống nhất ba mặt sau:
Một là, trao ổi thông tin giữa ch thể và ối tượng phản ánh. Sự trao ổi này mang tính chất hai chiều, có nh hướng,
có chọn lọc các thông tin cần thiết.
Hai là, mô hình hóa ối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần. Thực chất, ây là quá trình "sáng tạo lại" hi n thực c a ý
th c theo nghƿa: mã hóa các ối tượng v t chất thành các ý tư ng tinh thần phi v t chất.
Ba là, chuyển mô hình t tư duy ra hi n thực khách quan, t c quá trình hi n thực hóa tư tư ng, thông qua hoạt ộng thực
ti n biến cái quan ni m thành cái thực tại, biến các ý tư ng phi v t chất trong tư duy thành các dạng v t chất ngoài hi n thực. Trong giai oạn
này, con ngư i lựa chọn những phương pháp, phương ti n, công c ể tác ộng vào hi n thực khách quan nhằm thực hi n m c ích c a mình.
Tính sáng tạo c a ý th c là sáng tạo c a sự phản ánh, theo quy lu t c a sự phản ánh mà kết quả bao gi cǜng là những
khách thể tinh thần. Sáng tạo và phản ánh là hai mặt thuộc bản chất ý th c. Ý th c là sự phản ánh và chính thực ti n xã hội c a
con ngư i tạo ra sự phản ánh ph c tạp, nĕng ộng, sáng tạo c a bộ óc.
Ý th c là một hi n tượng xã hội. Sự ra i, tồn tại c a ý th c gắn liền với hoạt ộng thực ti n, ch u sự chi phối không ch các quy lu t
sinh học mà ch yếu là c a quy lu t xã hội, do nhu cầu giao tiếp xã hội và các iều ki n sinh hoạt hi n thực c a con ngư i quy nh. ý th c mang bản chất xã hội.
Câu hỏi 17: kết cấu của ý thức?
Ý th c là một hi n tượng tâm lý - xã hội có kết cấu rất ph c tạp. Có nhiều cách tiếp c n ể nghiên c u về kết cấu c a ý th c song ây chúng
ta ch nghiên c u theo các y u tố h p thành và theo chi u sâu c a nội tâm. a) Theo các yếu tố hợp thành
Theo các yếu tố hợp thành, ý th c bao gồm các yếu tố cấu thành như tri th c, tình cảm, niềm tin, lý trí, ý chí... trong ó tri
th c là yếu tố cơ bản, cốt lõi.
Tri thức là k t qu quá trình nh n th c c a con ngời v th giới hiện th c, làm tái hiện trong t tởng nh ng thuộc tính, nh ng quy lu t c a
th giới y và diễn t chúng dới hình th c ngôn ng hoặc các hệ thống ký hiệu khác. Tri th c có nhiều loại khác nhau như tri th c về tự nhiên, về
xã hội, về con ngư i. Tri th c có nhiều cấp ộ khác nhau như: Tri th c thông thư ng ược hình thành do hoạt ộng hàng ngày c a mỗi cá nhân,
mang tính chất cảm tính trực tiếp, bề ngoài và r i rạc. Tri th c khoa học phản ánh trình ộ c a con ngư i i sâu nh n th c thế giới hi n thực. Ngày
nay, vai trò ộng lực c a tri th c ối với sự phát triển kinh tế xã hội tr nên rõ ràng, nổi b t. Loài ngư i ang bước vào nền kinh tế tri th c - là nền
kinh tế trong ó sự sản sinh ra, phổ c p và s d ng tri th c giữ vai trò quyết nh nhất ối với sự phát triển kinh tế. Trong nền kinh tế tri th c, a số
các ngành kinh tế dựa vào tri th c, dựa vào thành tựu mới nhất c a khoa học và công ngh , vì v y, ầu tư vào tri th c tr thành yếu tố then chốt
cho sự tĕng trư ng kinh tế dài hạn.
Tình cảm là s c m ộng c a con ngời trong quan hệ c a mình với th c t i xung quanh và ối với b n thân mình. Tình cảm là một hình
thái ặc bi t c a sự phản ánh thực tại; nó phản ánh quan h c a con ngư i ối với nhau, cǜng như ối với thế giới khách quan. Tình cảm tham gia
vào mọi hoạt ộng c a con ngư i và giữ một v trí quan trọng trong vi c iều ch nh hoạt ộng c a con ngư i. Tình cảm có thể mang tính chất ch
ộng, ch a ựng sắc thái cảm xúc tích cực, cǜng như tr thành th ộng, ch a
ựng sắc thái cảm xúc tiêu cực. Tình cảm tích cực là một trong những ộng lực nâng cao nĕng lực hoạt ộng sống c a con ngư i. Tri
th c kết hợp với tình cảm hình thành nên niềm tin, nâng cao ý chí tích cực biến thành hành ộng thực tế, mới phát huy ược s c mạnh c a mình.
b) Theo chiều sâu c a nội tâm
Tiếp c n theo chiều sâu c a thế giới nội tâm con ngư i, ý th c bao gồm tự ý th c, tiềm th c, vô th c. - T ý th c:
Trong quá trình nh n th c thế giới xung quanh, con ngư i ồng th i cǜng tự nh n th c bản thân mình. Ěó chính là t ý th c. Như v y, t
ý th c cǜng là ý th c, là một thành tố quan trọng c a ý th c, nh ng ây là ý th c v b n thân mình trong mối quan hệ với ý th c v th giới bên
ngoài. Nh v y con ngư i tự nh n th c về bản thân mình như một thực thể hoạt ộng có cảm giác có tư duy, có các hành vi ạo c và có v trí trong
xã hội. Những cảm giác c a con ngư i về bản thân mình trên mọi phương di n giữ vai trò quan trọng trong vi c hình thành tự ý th c. Con ngư
i ch tự ý th c ược bản thân mình trong quan h với những ngư i khác, trong quá trình hoạt ộng cải tạo thế giới. Chính trong quan h xã hội,
trong hoạt ộng thực ti n xã hội và qua những giá tr vĕn hóa v t chất và tinh thần do chính con ngư i tạo ra, con ngư i phải tự ý th c về mình
ể nh n rõ bản thân mình, tự iều ch nh bản thân theo các quy tắc, các tiêu chuẩn mà xã hội ề ra.
Tự ý th c không ch là tự ý th c c a cá nhân mà còn là tự ý th c c a cả xã hội, c a một giai cấp hay c a một tầng lớp xã hội về a v c a
mình trong h thống những quan h sản xuất xác nh, về lý tư ng và lợi ích chung c a xã hội mình, c a giai cấp mình, hay c a tầng lớp mình. - Ti m th c:
Là những hoạt ộng tâm lý tự ộng di n ra bên ngoài sự kiểm soát c a ch thể, song lại có liên quan trực tiếp ến các hoạt ộng tâm lý
ang di n ra dưới sự kiểm soát c a ch thể ấy. Về thực chất, ti m th c là nh ng tri th c mà ch th ã có c t trớc nh ng ã gần nh trở thành b n nĕng,
thành kỹ nĕng nằm trong tầng sâu c a ý th c ch th , là ý th c dới d ng ti m tàng. Do ó, tiềm th c có thể ch ộng gây ra các hoạt ộng tâm lý và
nh n th c mà ch thể không cần kiểm soát chúng một cách trực tiếp. Tiềm th c có vai trò quan trọng cả trong hoạt ộng tâm lý hàng ngày c a
con ngư i, cả trong tư duy khoa học. Trong tư duy khoa học, tiềm th c ch yếu gắn với các loại hình tư duy chính xác, với các hoạt ộng tư
duy thư ng ược lặp i lặp lại nhiều lần. ây tiềm th c góp phần giảm sự quá tải c a ầu óc trong vi c x lý khối lượng lớn các tài li u, dữ ki n,
tin t c di n ra một cách lặp i lặp lại mà v n ảm bảo ược ộ chính xác và chặt chẽ cần thiết c a tư duy khoa học. - Vô th c:
Vô th c là nh ng tr ng thái tâm lý ở chi u sâu, i u ch nh s suy nghƿ, hành vi, thái ộ ng x c a con ngời mà ch a có s tranh lu n c a nội
tâm, ch a có s truy n tin bên trong, ch a có s ki m tra, tính toán c a lý trí.
Vô th c biểu hi n thành nhiều hi n tượng khác nhau như bản nĕng ham muốn, giấc mơ, b thôi miên, mặc cảm, sự lỡ l i, nói nh u,
trực giác... Mỗi hi n tượng ấy có vùng hoạt ộng riêng, có vai trò, ch c nĕng riêng, song tất cả ều có một ch c nĕng chung là giải tỏa những
c chế trong hoạt ộng thần kinh vượt ngưỡng nhất là những ham muốn bản nĕng không ược phép bộc lộ ra và thực hi n trong quy tắc c a i 8 lOMoAR cPSD| 45438797
sống cộng ồng. Nó góp phần l p lại thế cân bằng trong hoạt ộng tinh thần c a con ngư i mà không d n tới trạng thái c chế quá m c như ấm c, "libi o"...
Như v y, vô th c có vai trò tác d ng nhất nh trong i sống và hoạt ộng c a con ngư i. Nh vô th c mà con ngư i tránh ược tình trạng
cĕng thẳng không cần thiết khi làm vi c "quá tải". Nh vô th c mà chuẩn mực con ngư i ặt ra ược thực hi n một cách tự nhiên... Vì v y, không
thể ph nh n vai trò cái vô th c trong cuộc sống, nếu ph nh n vô th c sẽ không thể hiểu ầy và úng ắn về con ngư i.
Tuy nhiên không nên cư ng i u, tuy t ối hóa và thần bí vô th c. Không nên coi vô th c là hi n tượng tâm lý cô l p, hoàn toàn tách
khỏi hoàn cảnh xã hội xung quanh không liên quan gì ến ý th c. Thực ra, vô th c là vô th c nằm trong con ngư i có ý th c. Giữ vai trò ch
ạo trong con ngư i là ý th c ch không phải vô th c. Nh có ý th c mới iều khiển ược các
hi n tượng vô th c hướng tới chân, thi n, mỹ. Vô th c ch là một mắt khâu trong cuộc sống có ý th c c a con ngư i
Câu hỏi 18. Ý nghƿa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật chất với ý thức?
Ěáp. Câu trả l i gồm ba ý lớn
1) Vai trò quy ịnh của vật chất ối với ý thức a)
V t chất là cái th nhất, ý th c là cái th hai, nghƿa là v t chất là cái có trước, ý th c là cái có sau; V t chất quy nh ý th c cả về
nội dung phản ánh l n hình th c biểu hi n. Ěiều này thể hi n
+) v t chất sinh ra ý th c (ý th c là sản phẩm c a não ngư i; ý th c có thuộc tính phản ánh c a v t chất) +) v t chất quyết
nh nội dung c a ý th c (ý th c là sự phản ánh thế giới v t chất; nội dung c a ý th c (kể cả tình cảm, ý
chí v.v) ều xuất phát t v t chất; sự sáng tạo c a ý th c òi hỏi những tiền ề v t chất và tuân theo các quy lu t c a v t chất). b)
Tồn tại xã hội (một hình th c v t chất ặc bi t trong lƿnh vực xã hội) quy nh ý th c xã hội (một hình th c ý th c ặc bi t trong lƿnh vực xã hội). c)
Ý th c là sự phản ánh thế giới v t chất vào não ngư i trong dạng hình ảnh ch quan về thế giới khách quan; hình th c biểu hi n c a ý
th c là ngôn ngữ (một dạng c thể c a v t chất). 2) Vai trò tác ộng ngược trở lại của ý thức ối với vật chất a)
Sự tác ộng c a ý th c ối với v t chất có thể theo hướng tích cực (khai thác, phát huy, thúc ẩy ược s c mạnh v t chất tiềm tàng hoặc
những biến ổi c a iều ki n, hoàn cảnh v t chất theo hướng có lợi cho con ngư i) thể hi n qua vi c ý th c ch ạo con ngư i trong hoạt ộng thực
ti n. Sự ch ạo ó xuất hi n ngay t lúc con ngư i xác
nh ối tượng, m c tiêu, phương hướng và phương pháp thực hi n những m c tiêu ề
ra. Trong giai oạn này, ý th c trang b cho con ngư i những thông tin cần thiết về ối tượng, về các quy lu t khách quan và hướng d n con
ngư i phân tích, lựa chọn những khả nĕng v n d ng những những quy lu t ó trong hành ộng. Như v y, ý th c hướng d n hoạt ộng c a con
ngư i và thông qua các hoạt ộng ó mà tác ộng gián tiếp lên thực tại khách quan. b)
Sự tác ộng ngược lại c a ý th c ối với v t chất có thể theo hướng tiêu cực, trước hết do sự phản ánh không ầy về thế giới ó
d n ến những sai lầm, duy ý chí thể hi n qua vi c ý th c có thể kìm hãm s c mạnh cải tạo hi n thực thực khách quan c a con ngư i, nhất là
trong lƿnh vực xã hội (làm suy giảm, hao tổn s c mạnh v t chất tiềm tàng, kìm hãm quá trình phát triển kinh tế-xã hội, gây ảnh hư ng xấu ến i sống c a con ngư i). c)
Những yếu tố ảnh hư ng ến sự tác ộng c a ý th c ối với v t chất +) Nếu tính khoa học c a ý th c càng cao thì tính tích cực c a ý th
c càng lớn. Trước hết ó là ý th c phải phản ánh úng hi n thực khách quan; nghƿa là con ngư i muốn phát huy s c mạnh c a mình trong cải
tạo thế giới thì phải tôn trọng các quy lu t khách quan, phải nh n th c úng, nắm vững, v n d ng úng và hành ộng phù hợp với các quy lu t
khách quan. +) Sự tác ộng c a ý th c ối với v t chất còn ph thuộc vào m c ích s d ng ý th c c a con ngư i.
Như v y, bản thân ý th c không trực tiếp thay ổi ược hi n thực mà phải thông qua hoạt ộng c a con ngư i. S c mạnh c a ý th c tùy thuộc vào
m c ộ thâm nh p vào quần chúng, vào các iều ki n v t chất, vào hoàn cảnh khách quan mà trong ó ý th c ược thực hi n. Muốn biến ổi và cải
tạo thế giới khách quan, ý th c phải ược con ngư i thực hi n trong thực ti n và ch có như v y, ý th c mới tr thành lực lượng v t chất.
3) Ý nghƿa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật chất với ý thức. Nguyên tắc khách quan trong hoạt ộng nhận thức và hoạt
ộng thực tiễn. Nguyên tắc khách quan yêu cầu a)
M c tiêu, phương th c hoạt ộng c a con ngư i ều phải xuất phát t những iều ki n, hoàn cảnh thực tế, ặc bi t là c a iều ki n v t chất,
kinh tế; tuân theo, xuất phát, tôn trọng các quy lu t khách quan (vốn có) c a sự v t, hi n tượng; cần tìm nguyên nhân c a các sự v t, hi n
tượng trong những iều ki n v t chất khách quan c a chúng; muốn cải tạo sự v t, hi n tượng phải xuất phát t bản thân sự v t, hi n tượng ược
cải tạo. Chống tư tư ng ch quan duy ý chí, nôn nóng, thiếu kiên nh n mà biểu hi n c a nó là tuy t ối hoá vai trò, tác d ng c a nhân tố con
ngư i; cho rằng con ngư i có thể làm ược tất cả những gì muốn mà không cần chú trọng ến sự tác ộng c a các quy lu t khách quan, c a các
iều ki n v t chất cần thiết. b)
Phát huy tính nĕng ộng, sáng tạo c a ý th c là nhấn mạnh tính ộc l p tương ối, tính tích cực và tính nĕng ộng c a ý th c ối với v t
chất bằng cách tĕng cư ng rèn luy n, bồi dưỡng tư tư ng, ý chí phấn ấu, vươn lên, tu dưỡng ạo c v.v nhằm xây dựng i sống tinh thần lành
mạnh. Chống thái ộ th ộng, trông ch , ỷ lại vào hoàn cảnh khách quan vì như v y là hạ thấp vai trò tính
nĕng ộng ch quan c a con ngư i trong hoạt ộng thực ti n d rơi vào ch nghƿa duy v t siêu hình, ch nghƿa duy v t tầm thư ng; tuy t ối hóa v t
chất; coi thư ng tư tư ng, tri th c rơi vào thực d ng hư ng th v.v. Các ví d trong vở
Câu hỏi 19 Ý nghƿa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật chất với ý thức.
Ch nghƿa duy v t bi n ch ng khẳng nh trong mối quan h giữa v t chất và ý th c thì: V t ch t có trớc, ý th c có sau, v t ch t là ngu n gốc c a
ý th c, quy t nh ý th c, song ý th c có th tác ộng trở l i v t ch t thông qua ho t ộng th c tiễn c a con ngời; vì v y, con ngư i phải tôn trọng
khách quan, ng thời phát huy tính nĕng ộng ch quan c a mình. Tôn trọng khách quan là tôn trọng tính khách quan c a v t chất, c a các quy
lu t tự nhiên và xã hội. Ěiều này òi hỏi trong hoạt ộng nh n th c và hoạt ộng thực ti n con ngư i phải xuất phát t thực tế khách
quan, lấy thực tế khách quan làm cĕn c cho mọi hoạt ộng c a mình. V.I. Lênin ã nhiều lần nhấn mạnh không ược lấy ý muốn ch quan c a
mình làm chính sách, không ược lấy tình cảm làm iểm xuất phát cho chiến lược và sách lược cách mạng. Nếu ch xuất phát t ý muốn ch
quan, nếu lấy ý chí áp ặt cho thực tế, lấy ảo tư ng thay cho hi n thực thì sẽ mắc phải b nh ch quan duy ý chí.
- Nếu ý th c có thể tác ộng tr lại v t chất thông qua hoạt ộng tr lại v t chất thông qua hoạt ộng thực ti n thì con ngư i
phải phát huy tính nĕng ộng ch quan. lOMoAR cPSD| 45438797
Phát huy tính nĕng ộng ch quan t c là phát huy vai trò tích cực c a ý th c, vai trò tích cực c a nhân tố con ngư i. Bản thân ý th c
tự nó không trực tiếp thay ổi ược gì trong hi n thực. ý th c muốn tác ộng tr lại i sống hi n thực phải bằng lực lượng v t chất, nghƿa là
phải ược con ngư i thực hi n trong thực ti n. Ěiều ấy có nghƿa là sự tác ộng c a ý
th c ối với v t chất phải thông qua hoạt ộng c a con ngư i ược bắt ầu t khâu nh n th c cho ược quy lu t khách quan, biết v n d ng úng ắn quy
lu t khách quan, phải có ý chí, phải có phương pháp ể tổ ch c hành ộng. Vai trò c a ý th c là chỗ trang b cho con ngư i những tri th
c về bản chất quy lu t khách quan c a ối tượng, trên cơ s ấy, con ngư i xác nh úng ắn m c tiêu và ề ra phương hướng hoạt ộng phù hợp. Tiếp
theo, con ngư i với ý th c c a mình xác nh các bi n pháp ể thực hi n tổ ch c các hoạt ộng thực ti n. Cuối cùng, bằng sự nỗ lực và ý chí mạnh
mẽ c a mình, con ngư i có thể thực hi n ược m c tiêu ề ra. ây ý th c, tư tư ng có thể quyết nh làm cho con ngư i hoạt ộng úng và thành công
khi phản ánh úng ắn, sâu sắc thế giới khách quan, vì ó là cơ s quan trọng cho vi c xác nh m c tiêu, phương hướng và bi n pháp chính xác.
Ngược lại, ý th c, tư tư ng có thể làm cho con ngư i hoạt ộng sai và thất bại khi con ngư i phản ánh sai thế giới khách quan. Vì v y, phải
phát huy tính nĕng ộng sáng tạo c a ý th c, phát huy vai trò nhân tố con ngư i ể tác ộng cải tạo thế giới khách quan; ồng th i phải khắc ph c
b nh bảo th trì tr , thái ộ tiêu cực, th ộng, ỷ lại, ngồi ch trong quá trình ổi mới hi n nay.
T lý lu n c a ch nghƿa Mác - Lênin và t kinh nghi m thành công và thất bại trong quá trình lãnh ạo cách mạng, Ěảng Cộng sản Vi t Nam
ã rút ra bài học quan trọng là "Mọi ưng lối, ch trương c a Ěảng phải xu t phát t th c t , tôn trọng quy lu t khách quan". Ěất nước ta ang bước
vào th i kǶ ẩy mạnh công nghi p hóa và hi n ại hóa, Ěảng ch trương: "huy ộng ngày càng cao mọi nguồn lực cả trong và ngoài nước, ặc
bi t là nguồn lực c a dân vào công cuộc phát triển ất nước", muốn v y phải "nâng cao nĕng lực lãnh ạo và s c chiến ấu c a Ěảng phát huy
s c mạnh toàn dân tộc, ẩy mạnh toàn di n công cuộc ổi mới, sớm ưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, thực hi n "dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân ch , vĕn minh".
- Mọi ch trương, chính sách, pháp lu t c a Ěảng và Nhà nước ta dều dựa trên cơ s c a những iều ki n v t chất khách quan và vì lợi ích c a nhân dân.
- Hợp tác quốc tế ể phát triển kinh tế phải dựa trên tiềm nĕng và iều ki n v t chất c a nước ta.
- Phát huy tính nĕng ộng ch quan, sáng tạo c a nhân tố con ngư i trong hoạt ộng thực ti n. VD:khuyến khích tạo iều ki n phát triển nhân tài
ất nước bằng những chính sách hợp lý Chư ng 2 PHÉP BI N CH NG DUY V T
Câu hỏi 20. Tại sao nói siêu hình và biện chứng là hai mặt ối lập của phương pháp tư duy?
Ěáp. Câu trả l i gồm hai ý lớn 1)
Thu t ng “Siêu hình” có gốc t tiếng Hy Lạp metaphysica, với nghƿa là “những gì sau v t lý học”. Vào thế kỷ XVI-XVII,
phương pháp siêu hình giữ vai trò quan trọng trong vi c tích luỹ tri th c, em lại cho con ngư i nhiều tri th c mới, nhất là về toán học và cơ
học; nhưng ch t khi Bêcơn (1561-1626) và về sau là Lốccơ (1632-1704) chuyển phương pháp nh n th c siêu hình t khoa học tự nhiên sang
triết học, thì siêu hình tr thành phương pháp ch yếu c a nh n th c. Ěến thế kỷ XVIII, phương pháp siêu hình không có khả nĕng khái quát
sự v n ộng, phát triển c a thế giới vào những quy lu t chung nhất; không tạo khả nĕng nh n th c thế giới trong ch nh thể thống nhất nên b
phương pháp bi n ch ng duy tâm triết học cổ iển Ě c ph nh. Hêghen (1770-1831) là nhà triết học phê phán phép siêu hình k ch li t nhất th
i bấy gi và là ngư i ầu tiên khái quát h thống quy lu t c a phép bi n ch ng duy tâm, em nó ối l p với phép siêu hình.
Trong triết học c a ch nghƿa duy v t bi n ch ng, siêu hình ược hiểu theo nghƿa là phương pháp xem xét sự tồn tại c a sự v t, hi n tượng và
sự phản ánh chúng vào tư duy con ngư i trong trạng thái bi t l p, nằm ngoài mối liên h với các sự v t, hi n tượng khác và không biến ổi.
Ěặc thù c a siêu hình là tính một chiều, tuy t ối hoá mặt này hay mặt kia; ph nh n các khâu trung gian, chuyển hoá; do ó kết quả nghiên c
u ch i tới kết lu n “hoặc là ..., hoặc là ...”, phiến di n; coi thế giới thống nhất là b c tranh không v n ộng, phát triển. Các nhà siêu hình ch
dựa vào những phản ề tuy t ối không thể dung hoà ể khẳng nh có là có, không là không; hoặc tồn tại hoặc không tồn tại; sự v t, hi n tượng
không thể v a là chính nó lại v a là cái khác nó; cái khẳng nh và cái ph nh tuy t ối bài tr l n nhau. 2)
Thu t ng “Bi n ch ng”có gốc t tiếng Hy Lạp dialektica (với nghƿa là ngh thu t àm thoại, tranh lu n). Theo nghƿa này, bi n ch ng
là ngh thu t tranh lu n nhằm tìm ra chân lý bằng cách phát hi n các mâu thu n trong l p lu n c a ối phương và ngh thu t bảo v những l p lu n
c a mình. Ěến Hêghen, thu t ngữ bi n ch ng ược phát triển khá toàn di n và ã khái quát ược một số phạm trù, quy lu t cơ bản; nhưng chúng
chưa phải là những quy lu t chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy, mà mới ch là một số quy lu t riêng trong lƿnh vực tinh thần. C.Mác,
Ph.Ĕngghen và V.I.Lênin ã kế th a, phát triển trên tinh thần phê phán và sáng tạo những giá tr trong l ch s tư tư ng bi n ch ng nhân loại
làm cho phép bi n ch ng tr thành phép bi n ch ng duy v t; thành khoa học nghiên c u những quy lu t chung nhất về mối liên h và sự v n
ộng, phát triển c a các sự v t, hi n tượng trong cả ba lƿnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.
Phương pháp bi n ch ng duy v t mềm dẻo, linh hoạt; th a nh n trong những trư ng hợp cần thiết, bên cạnh cái “hoặc là ... hoặc là...”, còn có
cả cái “v a là ... v a là...”. Do v y, ó là phương pháp khoa học, v a khắc ph c ược những hạn chế c a phép bi n ch ng cổ ại, ẩy lùi phương
pháp siêu hình v a cải tạo phép bi n ch ng duy tâm ể tr thành phương pháp lu n chung nhất c a nh n th c và thực ti n.
*** sự ối l p giữa quan iểm bi n ch ng và quan iểm siêu hình trong vi c xem xét các sự v t, hi n tượng: Câu hỏi 21.
Khái lược về phép biện chứng duy vật?
Ěáp. Câu trả l i gồm ba ý lớn
Trong l ch s phát triển c a triết học t th i cổ ại ến nay, vấn ề tồn tại c a các sự v t, hi n tượng luôn ược quan tâm và cần làm sáng tỏ. Các
sự v t, hi n tượng xung quanh ta và ngay cả bản thân chúng ta tồn tại trong mối liên h qua lại, quy
nh, chuyển hoá l n nhau hay tồn
tại tách r i, bi t l p nhau? Các sự v t, hi n tượng luôn v n ộng, phát triển hay tồn tại trong trạng thái
ng im, không v n ộng? Có nhiều
quan iểm khác nhau về vấn ề này, nhưng suy ến cùng ều quy về hai quan iểm chính ối l p nhau là siêu hình và bi n ch ng. 1)
Ěịnh nghƿa. Phép bi n ch ng duy v t ược xây dựng trên cơ s một h thống những nguyên lý, những phạm trù cơ bản, những
quy lu t phổ biến phản ánh úng ắn hi n thực. Trong h thống ó nguyên lý v mối liên hệ ph bi n và nguyên lý v s phát tri n là hai nguyên
lý khái quát nh t. Vì thế, theo Ph.Ĕngghen, “Phép bi n ch ng là khoa học về sự liên h phổ biến”, “(...) là môn khoa học về những quy lu t
phổ biến c a sự v n ộng và sự phát triển c a tự nhiên, c a xã hội loài ngư i và c a tư duy”. Theo V.I.Lênin, “Phép bi n ch ng, t c là học 10 lOMoAR cPSD| 45438797
thuyết về sự phát triển, dưới hình th c hoàn b nhất, sâu sắc nhất và không phiến di n, học thuyết về tính tương ối c a nh n th c c a con ngư
i phản ánh v t chất luôn luôn phát triển không ng ng”. Hồ Chí Minh ánh giá “Ch nghƿa Mác có ưu iểm là phương pháp làm vi c bi n ch
ng”. Có thể hiểu phép bi n ch ng duy v t là khoa học về mối liên h phổ biến; về những quy lu t chung nhất c a sự v n ộng, phát triển c a tự
nhiên, xã hội và tư duy. 2)
Nội dung c a phép bi n ch ng duy v t hết s c phong phú, phù hợp với ối tượng nghiên c u là sự v n ộng, phát triển c a các sự v t,
hi n tượng trong cả ba lƿnh vực tự nhiên, xã hội, tư duy và t trong những lƿnh vực ấy rút ra ược những quy lu t c a mình. Nội dung c a
phép bi n ch ng duy v t gồm hai nguyên lý, sáu cặp phạm trù và ba quy lu t cơ bản. Sự phân bi t giữa các nguyên lý với các cặp phạm trù,
quy lu t cơ bản c a phép bi n ch ng duy v t càng làm rõ ý nghƿa c thể c a chúng. Hai nguyên lý khái quát tính bi n ch ng chung nhất c a
thế giới; các cặp phạm trù phản ánh sự tác ộng bi n ch ng giữa các mặt c a sự v t, hi n tượng, chúng là những mối liên h có tính quy lu t
trong t ng cặp; còn các quy lu t là lý lu n nghiên c u các mối liên h và khuynh hướng phát triển trong thế giới sự v t, hi n tượng ể ch ra
nguồn gốc, cách th c, xu hướng c a sự v n ộng, phát triển. Ěiều này nói lên những khía cạnh phong phú c a sự v n ộng và phát triển c a sự v t, hi n tượng. 3)
Phép bi n ch ng có vai trò phương pháp và phương pháp lu n ối với hoạt ộng nh n th c khoa học và thực ti n cách mạng c a con ngư i.
Câu hỏi22. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật? ý nghƿa phương pháp luận ược rút ra từ nội dung
nguyên lý này?
Ěáp. Câu trả l i gồm ba ý lớn
1) Khái ni m. Trong phép bi n ch ng duy v t, mối liên h phổ biến dùng ể khái quát sự quy
nh, tác ộng qua lại, chuyển hoá l n nhau
giữa các sự v t, hi n tượng hay giữa các mặt c a một sự v t, hi n tượng trong thế giới. Cơ s lý lu n c a mối liên h phổ biến là tính thống
nhất v t chất c a thế giới; theo ó các sự v t, hi n tượng dù có a dạng, khác nhau ến thế nào i chĕng nữa, thì chúng cǜng ch là những dạng
c thể khác nhau c a một thế giới v t chất duy nhất.
2) Tính chất c a các mối liên h phổ biến Theo quan iểm c a ch nghƿa duy v t bi n ch ng, mối liên h có ba tính chất cơ bản:
Tính khách quan, tính ph bi n và tính a d ng, phong phú. a)
Tính khách quan. Phép bi n ch ng duy v t khẳng
nh tính khách quan c a các mối liên h , tác ộng c a bản thân thế giới v t
chất. Có mối liên h , tác ộng giữa các sự v t, hi n tượng v t chất với nhau. Có mối liên h giữa sự v t, hi n tượng và cái tinh thần. Có cái
liên h giữa những hi n tượng tinh thần với nhau, như mối liên h và tác ộng giữa các hình th c c a quá trình nh n th c. Các mối liên h , tác
ộng ó, suy cho ến cùng, ều là sự phản ánh mối liên h và sự quy nh l n nhau giữa các sự v t, hi n tượng c a thế giới khách quan. b)
Tính ph bi n. Mối liên h qua lại, quy nh, chuyển hoá l n nhau và tách bi t nhau không những di n ra mọi sự v t, hi n tượng trong
tự nhiên, trong xã hội, trong tư duy, mà còn di n ra ối với các mặt, các yếu tố, các quá trình c a mỗi sự v t, hi n tượng. c)
Tính a d ng, phong phú. Có nhiều mối liên h . Có mối liên h về mặt không gian và cǜng có mối liên h về mặt th i gian giữa các
sự v t, hi n tượng. Có mối liên h chung tác ộng lên toàn bộ hay trong những lƿnh vực rộng lớn c a thế giới. Có mối liên h riêng ch tác ộng
trong t ng lƿnh vực, t ng sự v t và hi n tượng c thể. Có mối liên h trực tiếp giữa nhiều sự v t, hi n tượng, nhưng cǜng có những mối liên h
gián tiếp. Có mối liên h tất nhiên, cǜng có mối liên h ng u nhiên. Có mối liên h bản chất cǜng có mối liên h ch óng vai trò ph thuộc
(không bản chất). Có mối liên h ch yếu và có mối liên h th yếu v.v chúng giữ những vai trò khác nhau quy
nh sự v n ộng, phát triển c a sự v t, hi n tượng. Do v y, nguyên lý về mối liên h phổ biến khái quát ược toàn cảnh thế giới trong
những mối liên h chằng ch t giữa các sự v t, hi n tượng c a nó. Tính vô hạn c a thế giới khách quan; tính có hạn c a sự v t, hi n tượng trong
thế giới ó ch có thể giải thích ược trong mối liên h phổ biến, ược quy
nh bằng nhiều mối liên h có hình th c, vai trò khác nhau.
3) Ý nghƿa phư ng pháp lu n c a nguyên lý về mối liên h phổ biến.
T nguyên lý về mối liên h phổ biến c a phép bi n ch ng duy v t, rút ra nguyên tắc * toàn
diện trong hoạt ộng nh n th c và hoạt ộng thực ti n.
a)Nguyên tắc này yêu cầu xem xét sự v t, hi n tượng trong ch nh thể thống nhất c a tất cả các mặt, các bộ ph n, các yếu tố, các thuộc tính
cùng các mối liên h c a chúng. Quan i m toàn diện òi hỏi chúng ta nh n th c về sự v t trong mối liên h qua lại giữa các bộ ph n, giữa các yếu
tố, giữa các mặt c a chính sự v t và trong sự tác ộng qua lại giữa sự v t ó với các sự v t khác, kể cả mối liên h trực tiếp và mối liên h gián
tiếp. Ch trên cơ s ó mới có thể nh n th c úng về sự v t.
b)Ěồng th i, quan iểm toàn di n òi hỏi chúng ta phải biết phân bi t t ng mối liên h , phải biết chú ý tới mối liên h bên trong, mối liên h bản
chất, mối liên h ch yếu, mối liên h tất nhiên, và lưu ý ến sự chuyển hoá l n nhau giữa các mối liên h ể hiểu rõ bản chất c a sự v t và có
phương pháp tác ộng phù hợp nhằm em lại hi u quả cao nhất trong hoạt ộng c a bản thân. c)Trong hoạt ộng thực tế, theo quan iểm toàn di
n, khi tác ộng vào sự v t, chúng ta không những phải chú ý tới những mối liên h nội tại c a nó mà còn phải chú ý tới những mối liên h c a
sự v t ấy với các sự v t khác. Ěồng th i, chúng ta phải biết s d ng ồng bộ các bi n pháp, các phương ti n khác nhau ể tác ộng nhằm em lại hi
u quả cao nhất. Ěể thực hi n m c tiêu "dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân ch , vĕn minh", một mặt, chúng ta phải phát huy nội lực
c a ất nước ta; mặt khác, phải biết tranh th th i cơ, vượt qua th thách do xu hướng quốc tế hóa mọi lƿnh vực c a i sống xã hội và toàn cầu hóa kinh tế ưa lại.
d) Nguyên tắc toàn di n ối l p với quan iểm phiến di n ch thấy mặt này mà không thấy các mặt khác; hoặc chú ý ến nhiều mặt nhưng lại
xem xét tràn lan, dàn ều, không thấy ược mặt bản chất c a sự v t, hi n tượng rơi vào thu t nguỵ bi n và ch nghƿa chiết trung.
* tôn trọng quan i m l ch s - c th .
Quan i m l ch s - c th òi hỏi chúng ta khi nh n th c về sự v t và tác ộng vào sự v t phải chú ý iều ki n, hoàn cảnh l ch s - c thể, môi
trư ng c thể trong ó sự v t sinh ra, tồn tại và phát triển. Thực tế cho thấy rằng, một lu n i m nào ó là lu n
iểm khoa học trong iều ki n này, nhưng sẽ không là lu n iểm khoa học trong iều ki n khác. Vì v y ể xác nh úng ưng
lối, ch trương c a t ng giai oạn cách mạng, c a t ng th i kǶ xây dựng ất nước, bao gi Ěảng ta cǜng phân tích tình hình c thể c a ất nước ta
cǜng như bối cảnh l ch s quốc tế di n ra trong t ng giai oạn và t ng th i kǶ ó và trong khi thực hi n ưng lối, ch trương, Ěảng ta cǜng bổ
sung và iều ch nh cho phù hợp với di n biến c a hoàn cảnh c thể. lOMoAR cPSD| 45438797
Câu hỏi23: Tại sao khi xem xét ánh giá một sự vật hiện tượng hay con người nào ó chúng ta cần phải có quan iểm lịch sử cụ thể toàn
diện và phát triển? (tài liệu bổ sung)
Câu hỏi 24. Nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật? Ěáp.
Câu trả l i gồm ba ý lớn
1) 1. Khái ni m phát triển:Trong phép bi n ch ng duy v t, phát triển là quá trình v n ộng i lên t thấp ến cao, t kém hoàn thi n ến hoàn thi n
hơn.Quá trình ó v a di n ra dần dần, v a nhảy vọt làm cho sự v t, hi n tượng cǜ mất i, sự v t, hi n tượng mới về chất ra i. Ngu n gốc c a s
phát tri n nằm ở nh ng mâu thu n bên trong c a s v t, hiện t ng. Trên cơ s khái quát sự phát triển c a mọi sự v t, hi n tượng tồn tại trong
hi n thực, quan iểm duy v t bi n ch ng khẳng nh, phát tri n là một ph m trù tri t học dùng ch quá trình v n ộng ti n lên t th p n cao, t ơn
gi n n ph c t p, t kém hoàn thiện n hoàn thiện hơn c a s v t.
2) Tính chất c a sự phát triển. a)
Tính khách quan. Nguồn gốc và ộng lực c a sự phát triển nằm trong chính bản thân sự v t, hi n tượng. Sự phát triển bao gi cǜng
mang tính khách quan. B i vì, như trên ã phân tích theo quan iểm duy v t bi n ch ng, nguồn gốc c a sự phát triển nằm ngay trong bản thân
sự v t. Ěó là quá trình giải quyết liên t c những mâu thu n nảy sinh trong sự tồn tại và v n ộng c a sự v t. Nh ó sự v t luôn luôn phát triển.
Vì thế sự phát triển là tiến trình khách quan, không ph thuộc vào ý th c c a con ngư i. b)
Tính ph bi n. Sự phát triển di n ra trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy. Tính phổ biến c a sự phát triển ược hiểu là nó di n ra mọi
lƿnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy; bất c sự v t, hi n tượng nào c a thế giới khách quan. Ngay cả các khái ni m, các phạm trù phản ánh
hi n thực cǜng nằm trong quá trình v n ộng và phát triển; ch trên cơ s c a sự phát triển, mọi hình th c c a tư duy, nhất là các khái ni m và
các phạm trù, mới có thể phản ánh úng ắn hi n thực luôn v n ộng và phát triển. c)
Tính a d ng, phong phú. Phát triển là khuynh hướng chung c a mọi sự v t, mọi hi n tượng, song mỗi sự v t, mỗi hi n tượng lại có
quá trình phát triển không giống nhau. Tồn tại không gian khác nhau, th i gian khác nhau, sự v t phát triển sẽ khác nhau. Ěồng th i trong
quá trình phát triển c a mình, sự v t còn ch u sự tác ộng c a các sự v t, hi n tượng khác, c a rất nhiều yếu tố, iều ki n. Sự tác ộng ó có thể
thúc ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển c a sự v t, ôi khi có thể làm thay ổi chiều hướng phát
triển c a sự v t, th m chí làm cho sự v t th t lùi. Chẳng hạn, nói chung, ngày nay trẻ em phát triển nhanh hơn cả về thể chất l n trí
tu so với trẻ em các thế h trước do chúng ược th a hư ng những thành quả, những iều ki n thu n lợi mà xã hội mang lại. Trong th i ại hi n
nay, th i gian công nghi p hóa và hi n ại hóa ất nước c a các quốc gia ch m phát triển và kém phát triển sẽ ngắn hơn nhiều so với các quốc
gia ã thực hi n chúng do ã th a hư ng kinh nghi m và sự hỗ trợ c a các quốc gia i trước. 12 lOMoAR cPSD| 45438797 ế
Song vấn ề còn chỗ, sự v n d ng kinh nghi m và t n d ng sự hỗ trợ ó như th nào lại ph thuộc rất lớn vào những nhà lãnh ạo và nhân dân c a
các nước ch m phát triển và kém phát triển. d)
Tính k th a. Sự v t, hi n tượng mới ra i t sự ph nh có tính kế th a. Sự v t, hi n tượng mới ra
i t sự v t, hi n tượng cǜ, vì v y
trong sự v t, hi n tượng mới còn giữ lại, có chọn lọc và cải tạo những mặt còn thích hợp c a sự v t, hi n tượng cǜ, chuyển sang sự v t, hi n
tượng mới, gạt bỏ những mặt tiêu ã lỗi th i, lạc h u c a sự v t, hi n tượng cǜ cản tr sự phát triển.
3) Ý nghƿa phư ng pháp lu n c a nguyên lý về sự phát triển. Nguyên lý về sự phát triển cho thấy trong hoạt ộng nh n th c và hoạt ộng
thực ti n con ngư i phải tôn trọng quan i m phát tri n.Nguyên tắc này giúp chúng ta nh n th c ược rằng, muốn nắm ược bản chất c a sự v t, hi
n tượng, nắm ược khuynh hướng phát triển c a chúng thì phải xét sự v t trong sự phát triển, trong sự tự v n ộng, trong sự biến ổi c a nó.Nguyên
tắc phát triển yêu cầu a)
Ěặt sự v t, hi n tượng trong sự v n ộng, phát hi n ược các xu hướng biến ổi, phát triển c a nó ể không ch nh n th c sự v t, hi n tượng
trạng thái hi n tại, mà còn dự báo ược khuynh hướng phát triển. Cần ch ra nguồn gốc c a sự phát triển là mâu thu n, còn ộng lực c a sự phát
triển là ấu tranh giải quyết mâu thu n giữa các mặt ối l p trong sự v t, hi n tượng ó. b)
Quan iểm phát triển òi hỏi không ch nắm bắt những cái hi n ang tồn tại sự v t, mà còn phải thấy rõ khuynh hướng phát triển trong
tương lai c a chúng, nh n th c sự v t trong tính bi n ch ng c a nó, phải thấy ược những biến ổi i lên cǜng như những biến ổi có tính chất th t
lùi. Song iều cơ bản là phải khái quát những biến ổi ể vạch ra khuynh hướng biến ổi chính c a sự v t.
c)Xem xét sự v t theo quan iểm phát triển còn phải biết phân chia quá trình phát triển c a sự v t ấy thành những giai oạn. Nh n th c sự phát
triển là quá trình trải qua nhiều giai oạn, t thấp ến cao, t ơn giản ến ph c tạp, t kém hoàn thi n ến hoàn thi n hơn. Mỗi giai oạn phát triển có
những ặc iểm, tính chất, hình th c khác nhau nên cần tìm ra những hình th c, phương pháp tác ộng phù hợp ể hoặc, thúc ẩy, hoặc kìm hãm sự
phát triển ó, tùy theo sự phát triển ó có lợi hay có hại ối với i sống c a con ngư i.
d) Trong hoạt ộng nh n th c và hoạt ộng thực ti n phải nhạy cảm, sớm phát hi n và ng hộ cái mới hợp quy lu t, tạo iều ki n cho cái mới phát
triển; phải chống lại quan iểm bảo th , trì tr , nh kiến v.v b i nhiều khi cái mới thất bại tạm th i, tạo nên con ưng phát triển quanh co, ph c
tạp. Trong quá trình thay thế cái cǜ bằng cái mới phải biết kế th a những yếu tố tích cực ã ạt ược t cái cǜ và phát triển sáng tạo chúng trong iều ki n mới.
Câu hỏi 25. Cặp phạm trù cái riêng, cái chung của phép biện chứng duy vật?
Ěáp.Câu trả l i gồm ba ý lớn là
nh nghƿa các phạm trù; nêu mối quan h bi n ch ng giữa các phạm trù và ý nghƿa phương pháp lu n ược rút ra t mối quan h ó.
1) Ěịnh nghƿa. Cái riêng (cái ặc thù) là phạm trù triết học dùng ể ch một sự v t, một hi n tượng nhất nh. Cái ơn nhất là phạm trù triết
học dùng ể ch những mặt, những ặc iểm ch vốn có một sự v t, hi n tượng nào ó mà không lặp lại sự v t, hi n tượng khác. Cái chung (cái
phổ biến) là phạm trù triết học dùng ể ch những mặt, những thuộc tính không những có một sự v t, một hi n tượng, một quá trình nhất
nh mà chúng còn ược lặp lại trong nhiều sự v t, nhiều hi n tượng khác nữa.
Thí d , th ô Hà Nội là một “cái riêng”, ngoài các ặc iểm chung giống các thành phố khác c a Vi t Nam, còn có những nét riêng
như có phố cổ, có Hồ Gươm, có những nét vĕn hóa truyền thống mà ch Hà Nội mới có, ó là cái ơn nhất.
2) Quan h bi n ch ng gi a "cái riêng“ và "cái chung":
Thứ nhất, cái chung ch t n t i trong cái riêng, thông qua cái riêng mà bi u hiện s t n t i c a mình. Nghƿa là không có cái chung thuần túy
tồn tại bên ngoài cái riêng. Chẳng hạn không có cái cây nói chung tồn tại bên cạnh cây cam, cây quýt, cây ào c thể. Nhưng cây cam, cây
quýt, cây ào... nào cǜng có r , có thân, có lá, có quá trình ồng hóa, d hóa ể duy trì sự sống. Những ặc tính chung này lặp lại những cái cây
riêng lẻ, và ược phản ánh trong khái ni m “cây”. Ěó là cái chung c a những cái cây c thể. Rõ ràng cái chung tồn tại thực sự, nhưng không
tồn tại ngoài cái riêng mà phải thông qua cái riêng.
Thứ hai, cái riêng ch t n t i trong mối liên hệ với cái chung. Nghƿa là không có cái riêng nào tồn tại tuy t ối ộc l p, không có liên h với cái
chung. Thí d , mỗi con ngư i là một cái riêng, nhưng mỗi ngư i không thể tồn tại ngoài mối liên h với xã hội và tự nhiên. Không cá nhân
nào không ch u sự tác ộng c a các quy lu t sinh học và quy lu t xã hội. Ěó là những cái chung trong mỗi con ngư i. Một thí d khác, nền kinh
tế c a mỗi quốc gia, dân tộc với tất cả những ặc iểm phong phú c a nó là một cái riêng. Nhưng nền kinh tế nào cǜng b chi phối b i quy lu t
cung - cầu, quy lu t quan h sản xuất phù hợp với tính chất và trình ộ phát triển c a lực lượng sản xuất, ó là cái chung. Như v y sự v t, hi n
tượng riêng nào cǜng bao hàm cái chung.
Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ ph n, nh ng sâu sắc hơn cái riêng. Cái riêng phong
phú hơn cái chung vì ngoài những ặc iểm chung, cái riêng còn có cái ơn nhất. Thí d , ngư i nông dân Vi t Nam bên cạnh cái chung với
nông dân c a các nước trên thế giới là có tư hữu nhỏ, sản xuất nông nghi p, sống nông thôn, v.v., còn có ặc iểm riêng là ch u ảnh hư ng c a
vĕn hóa làng xã, c a các t p quán lâu i c a dân tộc, c a iều ki n tự nhiên c a ất nước, nên rất cần cù lao ộng, có khả nĕng ch u ựng ược những
khó khĕn trong cuộc sống. Cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì cái chung phản ánh những thuộc tính, những mối liên h ổn nh, tất nhiên, lặp
lại nhiều cái riêng cùng loại. Do v y cái chung là cái gắn liền với cái bản chất, quy nh phương hướng tồn tại và phát triển c a cái riêng.
Thứ tư, cái ơn nh t và cái chung có th chuy n hóa l n nhau trong quá trình phát tri n c a s v t. S dƿ như v y vì trong hi n thực cái mới không
bao gi xuất hi n ầy ngay, mà lúc ầu xuất hi n dưới dạng cái ơn nhất. Về sau theo quy lu t, cái mới hoàn thi n dần và thay thế cái cǜ, tr thành
cái chung, cái phổ biến. Ngược lại cái cǜ lúc ầu là cái chung, cái phổ biến, nhưng về sau do không phù hợp với iều ki n mới nên mất dần i
và tr thành cái ơn nhất. Như v y sự chuyển hóa t cái ơn nhất thành cái chung là biểu hi n c a quá trình cái mới ra i thay thế cái cǜ. Ngược
lại sự chuyển hóa t cái chung thành cái ơn nhất là biểu hi n
c a quá trình cái cǜ, cái lỗi th i b ph nh. Thí d , sự thay ổi một ặc tính nào ấy c a sinh v t trước sự thay ổi c a môi trư ng di n ra bằng cách,
ban ầu xuất hi n một ặc tính một cá thể riêng bi t. Do phù hợp với iều ki n mới, ặc tính ó ược bảo tồn, duy trì nhiều thế h và tr thành phổ 13 Downloaded by Mai Linh Tr?nh (mailinhd2.hpec@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45438797
biến c a nhiều cá thể. Những ặc tính không phù hợp với iều ki n mới, sẽ mất dần i và tr thành cái ơn nhất. Cái riêng = Cái chung + Cái ơn nhất.
3. Một số kết lu n về mặt phư ng pháp lu n: a)
Vì cái chung ch tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng ể biểu th sự tồn tại c a mình, nên ch có thể tìm cái chung trong cái
riêng, xuất phát t cái riêng, t những sự v t, hi n tượng riêng lẻ, không ược xuất phát t ý muốn ch quan c a con ngư i bên ngoài cái riêng.
Cho nên ể giải quyết một cách có hi u quả các vấn ề riêng thì không thể lảng tránh vi c giải quyết những vấn ề chung, nghƿa là phải giải
quyết những vấn ề lý lu n liên quan ến vấn ề riêng ó ể tránh sa vào tình trạng mò m m, tuǶ ti n, kinh nghi m ch nghƿa.
Thí d , muốn nh n th c ược quy lu t phát triển c a nền sản xuất c a một nước nào ó, phải nghiên c u, phân tích, so sánh quá trình sản xuất
thực tế những th i iểm khác nhau và những khu vực khác nhau, mới tìm ra ược những mối liên h chung tất nhiên, ổn nh c a nền sản xuất ó. b)
Cái chung là cái sâu sắc, cái bản chất chi phối cái riêng, nên nh n th c phải nhằm tìm ra cái chung và trong hoạt ộng thực ti
n ph i dựa vào cái chung ể c i t o cái riêng. Trong hoạt ộng thực ti n nếu không hiểu biết những nguyên lý chung (không hiểu biết
lý lu n), sẽ không tránh khỏi rơi vào tình trạng hoạt ộng một cách mò m m, mù quáng. Chính vì v y sự nghi p ổi mới c a chúng ta òi hỏi
trước hết phải ổi mới tư duy lý lu n. Mặt khác, cái chung lại biểu hi n thông qua cái riêng, nên khi áp d ng cái chung phải tùy theo t ng cái
riêng c thể ể v n d ng cho thích hợp. Thí d , khi áp d ng những nguyên lý c a ch nghƿa Mác - Lênin, phải cĕn c vào tình hình c thể c a t ng
th i kǶ l ch s mỗi nước ể v n d ng những nguyên lý ó cho thích hợp, có v y mới ưa lại kết quả trong hoạt ộng thực ti n c)
Cá bi t hoá cái chung trong iều ki n hoàn c nh c thể: Trong vi c v n d ng các nguyên lý c a ch nghƿa Mác-Lênin vào hoạt ộng
nh n th c và hoạt ộng thực ti n, nếu không chú ý ến sự cá bi t ó mà áp d ng nguyên xi cái chung, tuy t ối hoá cái chung thì sẽ rơi vào b nh
tả khuynh, giáo iều. Ngược lại, nếu bỏ quên, xem thư ng cái chung, ch tuyết ối hoá cái riêng, cái ơn nhất thì sẽ rơi vào b nh hữu khuynh,
tuǶ ti n, kinh nghi m ch nghƿa.
d)Trong quá trình phát triển c a sự v t, trong những iều ki n nhất nh “cái ơn nhất” có thể biến thành “cái chung” và ngược lại “cái chung”
có thể biến thành “cái ơn nhất”, nên trong hoạt ộng thực ti n có thể và cần phải tạo iều ki n thu n lợi ể “cái ơn nhất” có lợi cho con ngư
i tr thành “cái chung” và “cái chung” bất lợi tr thành “cái ơn nhất”. Câu hỏi 26. Cặp phạm trù nội dung-hình thức của phép biện chứng duy vật?
Ěáp.Câu trả l i gồm ba ý lớn
1) Ě nh nghƿa.Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố tạo nên sự v t, hi n tượng. Hình th c là phương th c tồn tại và phát
triển c a sự v t, hi n tượng, là h thống các mối liên h tương ối bền vững giữa các yếu tố c a sự v t, hi n tượng và không ch là cái biểu hi n
bên ngoài mà còn là cái biểu hi n cấu trúc bên trong c a sự v t, hi n tượng.
2,3) Vì nội dung và hình th c luôn gắn bó chặt chẽ với nhau nên trong hoạt ộng nh n th c và hoạt ộng thực ti n cần chống lại cả hai khuynh
hướng hoặc tuy t ối hoá nội dung mà coi nhẹ hình th c, hoặc tuy t ối hoá hình th c mà coi nhẹ nội dung.
Vì một nội dung có thể có nhiều hình th c thể hi n và ngược lại, nên cần phải s d ng mọi loại hình th c có thể có, mới cǜng như cǜ, kể cả vi
c phải cải biến những hình th c vốn có, lấy cái này bổ sung, thay thế cho cái kia ể làm cho bất kǶ hình th c nào cǜng tr thành công c ể ph c
v cho nội dung mới. V.I.Lênin k ch li t phê phán thái ộ ch th a nh n những hình th c cǜ, bảo th , trì tr ch muốn làm theo cái cǜ, ồng th i ông
cǜng phê phán thái ộ ph nh n vai trò c a hình th c cǜ trong hoàn cảnh mới, ch quan, nóng vội, thay ổi hình th c cǜ một cách tuǶ ti n, không cĕn c .
Vì nội dung quy nh hình th c nên phải cĕn c vào nội dung. Nếu muốn biến ổi sự v t, hi n tượng thì trước hết phải tác ộng, làm thay ổi nội
dung c a chúng. Ěồng th i, vì hình th c có tác ộng ngược lại lên nội dung, thúc ẩy hoặc kìm hãm nội dung phát triển nên cần luôn theo dõi
ể k p th i can thi p vào tiến trình biến ổi c a hình th c ể ẩy nhanh hoặc kìm hãm sự phát triển c a nội dung.
Câu hỏi27: Cặp phạm trù nguyên nhân kết quả của PBC Duy Vật?
1. Khái ni m nguyên nhân và kết qu :
Phạm trù nguyên nhân và kết quả phản ánh mối quan h hình thành c a các sự v t, hi n tượng trong hi n thực khách quan.Nguyên nhân là
ph m trù ch s tác ộng l n nhau gi a các mặt trong một s v t hoặc gi a các s v t với nhau, gây ra một bi n i nh t nh nào ó. Còn k t qu
là ph m trù ch nh ng bi n i xu t hiện do tác ộng l n nhau gi a các mặt trong một s v t
hoặc gi a các s v t với nhau gây ra.
Chẳng hạn, không phải nguồn i n là nguyên nhân làm bóng èn phát sáng mà ch là tương tác c a dòng i n với dây d n (trong trư
ng hợp này, với dây tóc c a bóng èn) mới thực sự là nguyên nhân làm cho bóng èn phát sáng. Cuộc ấu tranh giữa giai cấp vô sản và giai
cấp tư sản là nguyên nhân ưa ến kết quả là cuộc cách mạng vô sản nổ ra.
*****Không nên hiểu nguyên nhân và kết quả nằm hai sự v t hoàn toàn khác nhau. Chẳng hạn cho dòng i n là nguyên nhân c a ánh sáng
èn; giai cấp vô sản là nguyên nhân c a cuộc cách mạng vô sản... Nếu hiểu nguyên nhân và kết quả như v y sẽ d n ến chỗ cho rằng nguyên
nhân c a một sự v t, hi n tượng nào ấy luôn nằm ngoài sự v t, hi n tượng ó và cuối cùng nhất nh sẽ phải th a nh n rằng nguyên nhân c a
thế giới v t chất nằm ngoài thế giới v t chất, t c nằm thế giới tinh thần.
Cần phân bi t nguyên nhân với nguyên cớ và nguyên nhân với iều ki n. Nguyên cớ và iều ki n không sinh ra kết quả, mặc dù nó
xuất hi n cùng với nguyên nhân. Thí d chất xúc tác ch là iều ki n ể các chất hoá học tác ộng l n nhau tạo nên phản ng hoá học.
Phép bi n ch ng duy v t khẳng nh mối liên h nhân quả có tính khách quan, tính ph bi n, tính t t y u.
Tính khách quan thể hi n chỗ: mối liên h nhân quả là cái vốn có c a bản thân sự v t, không ph thuộc vào ý th c c a con ngư i. Dù
con ngư i biết hay không biết, thì các sự v t v n tác ộng l n nhau và sự tác ộng ó tất yếu gây nên biến ổi nhất nh. Con ngư i ch phản ánh vào
trong ầu óc mình những tác ộng và những bi n ổi, t c là mối liên h nhân quả c a hi n thực,
ch không sáng tạo ra mối liên h nhân quả c a hi n thực t trong ầu mình. Quan iểm duy tâm không th a nh n mối liên h nhân quả tồn tại
khách quan trong bản thân sự v t. Họ cho rằng, mối liên h nhân quả là do Thượng ế sinh ra hoặc do cảm giác con ngư i quy nh. 14
Downloaded by Mai Linh Tr?nh (mailinhd2.hpec@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45438797 ế
Tính phổ biến thể hi n chỗ: mọi sự v t, hi n tượng trong tự nhiên và trong xã hội ều có nguyên nhân nhất nh gây ra.
Không có hi n tượng nào không có nguyên nhân, ch có iều là nguyên nhân ó ã ược nh n th c hay chưa mà thôi. Không nên ồng nhất vấn ề
nh n th c c a con ngư i về mối liên h nhân quả với vấn ề tồn tại c a mối liên h ó trong hi n thực.
Tính tất yếu thể hi n chỗ: cùng một nguyên nhân nhất
nh, trong những iều ki n giống nhau sẽ gây ra kết quả như
nhau. Tuy nhiên trong thực tế không thể có sự v t nào tồn tại trong những iều ki n, hoàn cảnh hoàn toàn giống nhau. Do v y tính tất yếu c
a mối liên h nhân quả trên thực tế phải ược hiểu là: Nguyên nhân tác ộng trong những iều ki n và hoàn cảnh càng ít khác nhau bao nhiêu
thì kết quả do chúng gây ra càng giống nhau bấy nhiêu. Thí d : Ěể có kết quả c a những lần bắn tên trúng ích thì các yếu tố ảnh hư ng ến
quá trình bắn tên c a xạ th phải giống nhau.*****
2. Quan h bi n ch ng gi a nguyên nhân và kết qu :
a) Nguyên nhân sinh ra k t qu , xu t hiện trớc k t qu :
Tuy nhiên không phải hai hi n tượng nào nối tiếp nhau về mặt th i gian cǜng là quan h nhân quả. Thí d , ngày kế tiếp
êm, mùa hè kế tiếp mùa xuân, sấm kế tiếp chớp, v.v., nhưng không phải êm là nguyên nhân c a ngày, mùa xuân là nguyên
nhân c a mùa hè, chớp là nguyên nhân c a sấm, v.v.. Cái phân bi t quan h nhân quả với quan h kế tiếp về mặt th i gian là chỗ nguyên
nhân và kết quả có quan h sản sinh ra nhau. Nguyên nhân c a ngày và êm là do sự quay c a trái ất quanh tr c Bắc - Nam c a nó, nên ánh
sáng mặt tr i ch chiếu sáng ược phần bề mặt trái ất hướng về phía mặt tr i. Nguyên nhân c a các mùa trong nĕm là do trái ất, khi chuyển
ộng trên quỹ ạo, tr c c a nó bao gi cǜng có ộ nghiêng không ổi và hướng về một phía, nên hai n a cầu Bắc và Nam luân phiên chúc ngả
về phía mặt tr i, sinh ra các mùa. Sấm và chớp ều do sự phóng i n giữa hai ám mây tích i n trái dấu sinh ra. Nhưng vì v n tốc ánh sáng
truyền trong không gian nhanh hơn v n tốc tiếng ộng, do v y chúng ta thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm. Như v y không phải chớp sinh ra sấm.
Nguyên nhân sinh ra kết quả rất ph c tạp, b i vì nó còn ph thuộc vào nhiều iều ki n và hoàn cảnh khác nhau. Một kết
quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Thí d , nguyên nhân c a mất mùa có thể do hạn hán, có thể do lǜ l t, có thể do sâu b nh, có thể do
chĕm bón không úng kỹ thu t, v.v.. Mặt khác, một nguyên nhân trong những iều ki n khác nhau cǜng có thể sinh ra những kết quả khác nhau.
Thí d , chặt phá r ng có thể sẽ gây ra nhiều h u quả như lǜ l t, hạn hán, thay ổi khí h u c a cả một vùng, tiêu di t một số loài sinh v
t, v.v., nếu nhiều nguyên nhân cùng tồn tại và tác ộng cùng chiều trong một sự v t thì chúng sẽ gây ảnh hư ng cùng chiều ến sự hình thành
kết quả, làm cho kết quả xuất hi n nhanh hơn. Ngược lại nếu những nguyên nhân tác ộng ồng th i theo các hướng khác nhau, thì sẽ cản tr
tác d ng c a nhau, th m chí tri t tiêu tác d ng c a nhau. Ěiều ó sẽ ngĕn cản sự xuất hi n c a kết quả. Do v y trong hoạt ộng thực ti n cần phải
phân tích vai trò c a t ng loại nguyên nhân, ể có thể ch ộng tạo ra iều ki n thu n lợi cho những nguyên nhân quy nh sự xuất hi n c a kết quả
(mà con ngư i mong muốn) phát huy tác d ng. Thí d , trong nền kinh tế nhiều thành phần, hoạt ộng theo cơ chế th trư ng, nh hướng xã hội
ch nghƿa nước ta hi n nay, mỗi thành phần kinh tế ều có v trí nhất nh ối với vi c phát triển nền kinh tế chung. Các thành phần kinh tế v a
tác ộng hỗ trợ nhau, v a mâu thu n nhau, th m chí còn cản tr nhau phát triển. Muốn phát huy ược tác d ng c a các thành phần kinh tế ể phát
triển sản xuất, làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân ch , vĕn minh, thì phải tạo iều ki n cho các thành phần kinh tế ều có iều
ki n phát triển, trong ó thành phần kinh tế nhà nước phải s c giữ vai trò ch ạo, hướng các thành phần kinh tế khác hoạt ộng theo nh hướng
xã hội ch nghƿa; phải tĕng cư ng vai trò quản lý c a Nhà nước ối với nền kinh tế bằng lu t pháp, chính sách, v.v. thích hợp. Nếu không như
v y, nền kinh tế sẽ tr nên hỗn loạn và nĕng lực sản xuất c a các thành phần kinh tế có thể tri t tiêu l n nhau. Do v y phải tìm hiểu kỹ v trí, vai trò c a t ng nguyên nhân.
b) Nguyên nhân và k t qu có th thay i v trí cho nhau:
Ěiều này có nghƿa là một sự v t, hi n tượng nào ó trong mối quan h này là nguyên nhân, nhưng trong mối quan h
khác lại là kết quả và ngược lại. Vì v y, Ph.Ĕngghen nh n xét rằng: Nguyên nhân và kết quả là những khái ni m ch có ý nghƿa là
nguyên nhân và kết quả khi ược áp d ng vào một trư ng hợp riêng bi t nhất nh. Nhưng một khi chúng ta nghiên c u trư ng hợp riêng bi t ấy
trong mối liên h chung c a nó với toàn bộ thế giới, thì những khái ni m ấy lại gắn với nhau trong một khái ni m về sự tác ộng qua lại một
cách phổ biến, trong ó nguyên nhân và kết quả luôn thay ổi v trí cho nhau. Chuỗi nhân quả là vô cùng, không có bắt ầu và không có kết
thúc. Một hi n tượng nào ấy ược coi là nguyên nhân hay kết quả bao gi cǜng trong một quan h xác nh c thể.
Trong những quan h xác nh, kết quả do nguyên nhân sinh ra, nhưng sau khi xuất hi n, k t qu l i có nh hởng trở l i ối với nguyên
nhân. Sự ảnh hư ng ó có thể di n ra theo hai hướng: Thúc ẩy sự hoạt ộng c a nguyên nhân (hướng tích cực), hoặc cản tr sự hoạt ộng c a
nguyên nhân (hướng tiêu cực). Thí d , trình ộ dân trí thấp do kinh tế kém phát triển, ít ầu tư cho giáo d c. Nhưng dân trí thấp lại là nhân tố
cản tr vi c áp d ng tiến bộ khoa học kỹ thu t vào sản xuất, vì v y lại kìm hãm sản xuất phát triển. Ngược lại, trình ộ dân trí cao là kết quả c
a chính sách phát triển kinh tế và giáo d c úng ắn. Ěến lượt nó, dân trí cao lại tác ộng tích cực ến sự phát triển kinh tế và giáo d c.
3. Một số kết lu n về mặt phư ng pháp lu n:
*Mối liên h nhân quả có tính khách quan và tính phổ biến, nghƿa là không có sự v t, hi n tượng nào trong thế giới v t chất lại
không có nguyên nhân. Nhưng không phải con ngư i có thể nh n th c ngay ược mọi nguyên nhân. Nhi m v c a nh n th c khoa học là phải
tìm ra nguyên nhân c a những hi n tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy ể giải thích ược những hi n tượng
ó. Muốn tìm nguyên nhân phải tìm trong thế giới hi n thực, trong bản thân các sự v t, hi n tượng tồn tại trong thế giới v t chất ch
không ược tư ng tượng ra t trong ầu óc c a con ngư i, tách r i thế giới hi n thực. 15 Downloaded by Mai Linh Tr?nh (mailinhd2.hpec@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45438797
*Vì nguyên nhân luôn có trước kết quả nên muốn tìm nguyên nhân c a một hi n tượng nào ấy cần tìm trong những sự ki n những
mối liên h xảy ra trước khi hi n tượng ó xuất hi n.
*Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Những nguyên nhân này có vai trò khác nhau ối với vi c hình thành
kết quả. Vì v y trong hoạt ộng thực ti n chúng ta cần phân loại các nguyên nhân, tìm ra nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân ch yếu,
nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân ch quan, nguyên nhân khách quan... Ěồng th i phải nắm ược chiều hướng
tác ộng c a các nguyên nhân, t ó có bi n pháp thích hợp tạo iều ki n cho nguyên nhân có tác ộng tích cực ến hoạt ộng và hạn chế sự hoạt
ộng c a nguyên nhân có tác ộng tiêu cực.
Kết quả có tác ộng tr lại nguyên nhân. Vì v y trong hoạt ộng thực ti n chúng ta cần phải khai thác, t n d ng các kết quả ã ạt ược ể
tạo iều ki n thúc ẩy nguyên nhân phát huy tác d ng, nhằm ạt m c ích. Thí d , chúng ta cần phải t n d ng
những kết quả ạt ược trong xây dựng kinh tế, phát triển giáo d c, v.v., c a quá trình ổi mới v a qua ể tiếp t c ẩy mạnh công cuộc ổi
mới, nhằm xây dựng thành công ch nghƿa xã hội nước ta. Câu hỏi 28. Cặp phạm trù tất nhiên-ngẫu nhiên của phép biện chứng duy vật?
Ěáp. Câu trả l i gồm ba ý lớn
1) Ěịnh nghƿa. T t nhiên là ph m trù ch cái do nh ng nguyên nhân cơ b n bên trong c a k t c u v t ch t quy t nh và trong nh ng i u kiện nh t
nh nó ph i x y ra nh th ch không th khác c.
Ng u nhiên là ph m trù ch cái không do mối liên hệ b n ch t, bên trong k t c u v t ch t, bên trong s v t quy t nh mà do các nhân tố
bên ngoài, do s k t h p nhi u hoàn c nh bên ngoài quy t nh. Do ó, nó có th xu t hiện, có th không xu t hiện, có th xu t hiện nh th này, hoặc
có th xu t hiện khác i.
Thí d gieo một con xúc xắc sẽ có một trong sáu mặt úp và một trong sáu mặt ng a là tất nhiên, nhưng mặt nào sấp,
mặt nào ng a mỗi lần tung lại không phải là cái tất nhiên mà là cái ng u nhiên.
Cần chú ý phạm trù tất nhiên có quan h với phạm trù "cái chung", nguyên nhân, tính quy lu t, nhưng không ồng nhất với những
phạm trù ó. Cái tất yếu là cái chung, nhưng không phải mọi cái chung ều là tất yếu. Nếu cái chung ược quyết nh b i bản chất nội tại c a sự
v t, khi ó cái chung gắn liền với cái tất nhiên, là hình th c thể hi n c a cái tất nhiên. Nếu cái chung không ược quyết nh b i bản chất nội tại,
mà ch là những sự lặp lại một số những thuộc tính khác ổn nh nào ấy c a sự v t, khi ó cái chung là hình th c thể hi n c a cái ng u nhiên. Thí
d , mọi ngư i sinh ra ều có nhu cầu ĕn, mặc, , i lại, học t p. Ěây là những nhu cầu liên quan ến sự tồn tại c a con ngư i. Do v y ây là cái
chung tất yếu. Nhưng sự giống nhau về s thích ĕn, mặc... không phải là cái liên quan ến sự sống còn c a con ngư i mà do ý muốn ch quan
c a mỗi ngư i quyết nh, do v y ây là cái chung ng u nhiên.
Không phải ch có cái tất nhiên mới có nguyên nhân, mà cả ng u nhiên và tất nhiên ều có nguyên nhân. Ěồng th i cǜng
không nên cho những hi n tượng con ngư i chưa nh n th c ược nguyên nhân là hi n tượng ng u nhiên, còn những hi n tượng con ngư i ã nh
n th c ược nguyên nhân và chi phối ược nó là cái tất nhiên. Quan ni m như v y sẽ rơi vào ch nghƿa duy tâm ch quan, vì ã th a nh n sự tồn
tại c a cái ng u nhiên và tất nhiên là do nh n th c c a con ngư i quyết nh. Tất nhiên và ng u nhiên ều có quy lu t, những quy lu t quy nh sự
xuất hi n cái tất nhiên khác với quy lu t quy nh sự xuất hi n cái ng u nhiên.
2. Mối quan h bi n ch ng gi a tất nhiên và ng u nhiên: a)
T t nhiên và ng u nhiên u t n t i khách quan, ộc l p với ý th c c a con ngời và u có v trí nh t nh ối với s phát tri n c a s v t.
Trong quá trình phát triển c a sự v t không phải ch có cái tất nhiên mới óng vai trò quan trọng mà cả tất nhiên và ng u nhiên ều
có vai trò quan trọng. Nếu cái tất nhiên có tác d ng chi phối sự phát triển c a sự v t thì cái ng u nhiên có tác d ng làm cho sự phát triển c a
sự v t di n ra nhanh hoặc ch m. Thí d ; cá tính c a lãnh t một phong trào là yếu tố ng u nhiên, không quyết nh ến xu hướng phát triển c a
phong trào, nhưng lại có ảnh hư ng làm cho phong trào phát triển nhanh hoặc ch m, m c ộ sâu sắc c a phong trào ạt ược như thế nào... b)
T t nhiên và ng u nhiên
u t n t i, nh ng chúng không t n t i biệt l p dới d ng thuần túy cǜng nh không có cái ng u nhiên thuần túy.
Tất nhiên và ng u nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau. Sự thống nhất hữu cơ này thể hi n chỗ: cái t t nhiên bao giờ
cǜng th hiện s t n t i c a mình thông qua vô số cái ng u nhiên.
Còn cái ng u nhiên là hình th c bi u hiện c a cái t t nhiên, ng thời là cái b sung cho cái t t nhiên, Ph.Ĕngghen nh n xét: sự xuất hi
n các nhân v t xuất sắc trong l ch s là tất nhiên do nhu cầu xã hội phải giải quyết những nhi m v chín muồi c a l ch s tạo nên. Nhưng nhân
v t ó là ai lại không phải là cái tất nhiên, vì cái ó không ph thuộc trực tiếp vào tiến trình chung c a l ch s . Nếu gạt bỏ nhân v t này thì nhân
v t khác sẽ xuất hi n, thay thế. Ngư i thay thế này có thể tốt hơn hoặc xấu hơn, nhưng cuối cùng nhất nh nó phải xuất hi n. Như v y ây cái
tất yếu như là khuynh hướng chung c a sự phát triển. Khuynh hướng ó không tồn tại thuần túy, bi t l p, mà ược thể hi n dưới hình th c
cái ng u nhiên. Cái ng u nhiên cǜng không tồn tại thuần túy mà luôn là hình th c thể hi n c a cái tất nhiên. Trong cái ng u nhiên ẩn giấu cái tất yếu. c)
T t nhiên và ng u nhiên có th chuy n hóa cho nhau.
T t nhiên và ng u nhiên không nằm yên ở tr ng thái cǜ mà thay i cùng với s thay i c a s v t và trong nh ng i u kiện nh
t nh t t nhiên có th chuy n hóa thành ng u nhiên và ng
c l i. Thí d : vi c trao ổi v t này lấy v t khác trong xã hội công xã
nguyên th y lúc ầu ch là vi c ng u nhiên. Vì khi ó lực lượng sản xuất thấp kém, mỗi công xã ch sản xuất cho riêng mình
dùng, chưa có sản phẩm dư th a. Nhưng về sau, nh có sự phân công lao ộng, kinh nghi m sản xuất c a con
ngư i cǜng ược tích lǜy. Con ngư i ã sản xuất ược nhiều sản phẩm hơn, d n n có sản phẩm dư th a. Khi ó sự trao ổi sản phẩm tr nên thư ng
xuyên hơn và biến thành một hi n tượng tất nhiên c a xã hội.
3. Một số kết lu n về mặt phư ng pháp lu n:
Vì cái tất nhiên gắn với bản chất c a sự v t, cái nhất
nh xảy ra theo quy lu t nội tại c a sự v t, còn cái ng u nhiên là cái
không gắn với bản chất nội tại c a sự v t, nó có thể xảy ra, có thể không. Do v y trong hoạt ộng thực ti n chúng ta phải dựa vào cái tất nhiên,
mà không thể dựa vào cái ng u nhiên. Nhưng cǜng không ược bỏ qua hoàn toàn cái ng u nhiên. Vì cái ng u nhiên tuy không chi phối sự
phát triển c a sự v t, nhưng nó có ảnh hư ng ến sự phát triển c a sự v t, ôi khi còn có thể ảnh hư ng rất sâu sắc. Do v y, trong hoạt ộng 16
Downloaded by Mai Linh Tr?nh (mailinhd2.hpec@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45438797 ế
thực ti n, ngoài phương án chính, ngư i ta thấy có phương án hành ộng dự phòng ể ch ộng áp ng những sự biến ng u nhiên có thể xảy ra
Vì cái tất nhiên không tồn tại thuần túy mà bộc lộ qua vô vàn cái ng u nhiên. Do v y muốn nh n th c ược cái tất nhiên
phải thông qua vi c nghiên c u, phân tích so sánh rất nhiều cái ng u nhiên. Vì không phải cái chung nào cǜng là cái tất yếu, nên khi nghiên c
u cái ng u nhiên không ch d ng lại vi c tìm ra cái chung, mà cần phải tiến sâu hơn nữa mới tìm ra cái chung tất yếu.
Cái ng u nhiên trong iều ki n nhất nh có thể chuyển hóa thành cái tất nhiên. Do v y trong nh n th c cǜng như trong hoạt ộng thực
ti n, chúng ta không ược xem nhẹ, bỏ qua cái ng u nhiên, mặc dù nó không quyết nh xu hướng phát triển c a sự v t.
Câu hỏi29: Nội dung và hình thức?
1. Khái ni m nội dung và hình th c:
Nội dung là ph m trù ch t ng h p t t c nh ng mặt, nh ng y u tố, nh ng quá trình t o nên s v t. Còn hình th c là ph m trù ch phơng
th c t n t i và phát tri n c a s v t, là hệ thống các mối liên hệ tơng ối b n v ng gi a các y u tố c a s v t ó
Thí d , nội dung c a một cơ thể ộng v t là toàn bộ các yếu tố v t chất như tế bào, các khí quan cảm giác, các h thống, các quá
trình hoạt ộng c a các h thống... ể tạo nên cơ thể ó. Hình th c c a một cơ thể ộng v t là trình tự sắp xếp, liên kết các tế bào, các h thống...
tương ối bền vững c a cơ thể.
Nội dung c a quá trình sản xuất là tổng hợp tất cả những yếu tố v t chất như con ngư i, công c lao ộng, ối tượng lao ộng, các quá
trình con ngư i s d ng công c ể tác ộng vào ối tượng lao ộng, cải biến nó tạo ra sản phẩm cần thiết cho con ngư i. Còn hình th c c a quá trình
sản xuất là trình tự kết hợp, th tự sắp xếp tương ối bền vững các yếu tố v t chất c a quá trình sản xuất, quy nh ến v trí c a ngư i sản xuất ối
với tư li u sản xuất và sản phẩm c a quá trình sản xuất. Bất c sự v t nào cǜng có hình th c bề ngoài c a nó.
Song phép bi n ch ng duy v t chú ý ch yếu ến hình th c bên trong c a sự v t, nghƿa là cơ cấu bên trong c a nội dung. Thí d , nội
dung một tác phẩm vĕn học là toàn bộ những sự ki n c a cuộc sống hi n thực mà tác phẩm phản ánh, còn hình th c bên trong c a tác phẩm
ó là thể loại, những phương pháp thể hi n ược tác giả s d ng trong tác phẩm như phương pháp kết cấu bố c c, ngh thu t xây dựng hình
tượng, các th pháp miêu tả, tu t ... Ngoài ra, một tác phẩm vĕn học còn có hình th c bề ngoài như màu sắc trình bày, khổ sách,
kiểu chữ... Trong cặp phạm trù nội dung và hình th c, phép bi n ch ng duy v t ch yếu muốn nói ến hình th c bên trong gắn liền với nội
dung, là cơ cấu c a nội dung ch không muốn nói ến hình th c bề ngoài c a sự v t.
2. Mối quan h bi n ch ng gi a nội dung và hình th c:
a) S thống nh t gi a nội dung và hình th c:
Vì nội dung là những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự v t, còn hình th c là h thống các mối liên h tương ối bền
vững giữa các yếu tố c a nội dung. Nên nội dung và hình th c luôn gắn bó chặt chẽ với nhau trong một thể thống nhất. Không có hình th
c nào tồn tại thuần túy không ch a ựng nội dung, ngược lại cǜng không có nội dung nào lại không tồn tại trong một hình th c xác nh. Nội dung nào có hình th c ó.
Nội dung và hình th c không tồn tại tách r i nhau, nhưng không phải vì thế mà lúc nào nội dung và hình th c cǜng phù hợp với
nhau. Không phải một nội dung bao gi cǜng ch ược thể hi n ra trong một hình th c nhất nh, và một hình th c luôn ch ch a một nội dung nhất
nh, mà một nội dung trong quá trình phát triển có thể có nhiều hình th c thể hi n, ngược lại, một hình th c có thể thể hi n nhiều nội dung
khác nhau. Thí d , quá trình sản xuất ra một sản phẩm có thể bao gồm những yếu tố nội dung giống nhau như: con ngư i, công c , v t li u...
nhưng cách tổ ch c, phân công trong quá trình sản xuất có thể khác nhau. Như v y, nội dung quá trình sản xuất ược di n ra dưới
những hình th c khác nhau. Hoặc cùng một hình th c tổ ch c sản xuất như nhau nhưng ược thực hi n trong những ngành, những khu
vực, với những yếu tố v t chất khác nhau, sản xuất ra những sản phẩm khác nhau. V y là một hình th c có thể ch a ựng nhiều nội dung khác nhau.
b) Nội dung gi vai trò quy t nh ối với hình th c trong quá trình v n ộng, phát tri n c a s v t:
Vì khuynh hướng ch ạo c a nội dung là biến ổi, còn khuynh hướng ch ạo c a hình th c là tương ối bền vững, ch m biến ổi hơn so
với nội dung. Dưới sự tác ộng l n nhau c a những mặt trong sự v t, hoặc giữa các sự v t với nhau trước hết làm cho các yếu tố c a nội dung
biến ổi trước; còn những mối liên kết giữa các yếu tố c a nội dung, t c hình th c thì chưa biến ổi ngay, vì v y hình th c sẽ tr nên lạc h u hơn
so với nội dung và sẽ tr thành nhân tố kìm hãm nội dung phát triển. Do xu hướng chung c a sự phát triển c a sự v t, hình th c
không thể kìm hãm mãi sự phát triển c a nội dung mà sẽ phải thay ổi cho phù hợp với nội dung mới. Ví d , lực lượng sản xuất là nội dung
c a phương th c sản xuất còn quan h sản xuất là hình th c c a quá trình sản xuất. Quan h sản xuất biến ổi ch m hơn, lúc ầu quan h sản xuất
còn là hình th c thích hợp cho lực lượng sản xuất. Nhưng do lực lượng sản xuất biến ổi nhanh hơn nên sẽ ến lúc quan h sản xuất lạc h u hơn
so với trình ộ phát triển c a lực lượng sản xuất và sẽ tr thành yếu tố kìm hãm lực lượng sản xuất phát triển. Ěể m ưng cho lực lượng
sản xuất phát triển, con ngư i phải thay ổi quan h sản xuất cǜ bằng quan h sản xuất mới phù hợp với lực lượng sản xuất. Như v y sự biến ổi
c a nội dung quy nh sự biến ổi c a hình th c.
c) S tác ộng trở l i c a hình th c ối với nội dung:
Hình th c do nội dung quyết nh nhưng hình th c có tính ộc l p tương ối và tác ộng tr lại nội dung. Sự tác ộng c a hình th c ến nội
dung thể hi n chỗ: Nếu phù hợp với nội dung thì hình th c sẽ tạo iều ki n thu n lợi thúc ẩy nội dung phát triển; nếu không phù hợp với nội
dung thì hình th c sẽ ngĕn cản, kìm hãm sự phát triển c a nội dung. Thí d , trong cơ chế bao cấp nước ta trước ây, do quan h sản xuất chưa
phù hợp với trình ộ phát triển c a lực lượng sản xuất nên không kích thích ược tính tích cực c a ngư i sản xuất, không phát huy ược nĕng
lực sẵn có c a lực lượng sản xuất c a chúng ta. Nhưng t sau ổi mới, khi chúng ta chuyển sang xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần, hoạt ộng theo cơ chế th trư ng, nh hướng xã hội ch nghƿa, quan h sản xuất phù hợp với trình ộ c a lực lượng sản xuất nước ta, do v
y tạo iều ki n thu n lợi thúc ẩy sản xuất phát triển. Như v y hình th c có tác ộng tr lại ối với nội dung.
3. Một số kết lu n về mặt phư ng pháp lu n: 17 Downloaded by Mai Linh Tr?nh (mailinhd2.hpec@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45438797
Vì nội dung và hình th c luôn gắn bó với nhau trong quá trình v n ộng, phát triển c a sự v t, do v y trong nh n th c không
ược tách r i tuy t ối hóa giữa nội dung và hình th c. Ěặc bi t cần chống ch nghƿa hình th c. Cùng một nội dung trong quá trình phát triển c a
sự v t có thể có nhiều hình th c, ngược lại, một hình th c có thể ch a ựng nhiều nội dung. Vì v y trong hoạt ộng thực ti n cải tạo xã hội cần
phải ch ộng s d ng nhiều hình th c khác nhau, áp ng với yêu cầu thực ti n c a hoạt ộng cách mạng trong những giai oạn khác nhau.
Nội dung quyết nh hình th c, do v y ể nh n th c và cải tạo ược sự v t, trước hết ta phải cĕn c vào nội dung, nhưng hình th c có
tính ộc l p tương ối và tác ộng tr lại nội dung, do v y trong hoạt ộng thực ti n phải thư ng xuyên ối chiếu giữa nội dung và hình th c và
làm cho hình th c phù hợp với nội dung ể thúc ẩy nội dung phát triển.
Câu hỏi30: Bản chất và hiện tượng?
1. Khái ni m b n chất và hi n tượng:
B n ch t là ph m trù ch s t ng h p t t c nh ng mặt, nh ng mối liên hệ t t nhiên, tơng ối n nh bên trong s v t, quy nh s v n ộng và phát
tri n c a s v t. Hiện t ng là ph m trù ch s bi u hiện ra "bên ngoài" c a b n ch t.
Thí d : Bản chất một nguyên tố hóa học là mối liên h giữa i n t và hạt nhân, còn những tính chất hóa học c a nguyên tố ó khi tương
tác với các nguyên tố khác là hi n tượng thể hi n ra bên ngoài c a mối liên kết giữa i n t và hạt nhân. Trong xã hội có giai cấp, bản chất c a
nhà nước là công c thống tr giai cấp, bảo v lợi ích c a giai cấp thống tr . Nhưng tùy theo tương quan giai cấp và a v c a giai cấp trong l ch
s mà sự thống tr ó ược thể hi n dưới hình th c khác nhau.
Bản chất quan h giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân trong ch nghƿa tư bản là quan h bóc lột. Giai cấp tư sản bóc lột giá
tr thặng dư do ngư i công nhân làm ra. Nhưng biểu hi n c a quan h này ra ngoài xã hội là quan h bình ẳng, hai bên ược tự do thỏa thu n
với nhau. Ngư i công nhân có quyền ký hoặc không ký vào bản hợp ồng với nhà tư sản. Th m chí nhà tư sản còn chĕm lo ến s c khoẻ c a
ngư i công nhân và gia ình họ nếu iều ó có lợi cho vi c tĕng khối lượng giá tr thặng dư.
2. Mối quan h bi n ch ng gi a b n chất và hi n tượng:
Ch nghƿa duy v t bi n ch ng không ch th a nh n sự tồn tại khách quan c a bản chất và hi n tượng, mà còn cho rằng, giữa bản chất
và hi n tượng có quan h bi n ch ng v a thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau, v a mâu thu n ối l p nhau. a) S thống nh t gi a b n ch t và hiện t ng:
Sự thống nhất giữa bản chất và hi n tượng trước hết thể hi n chỗ bản chất luôn luôn ược bộc lộ ra qua hi n tượng; còn hi n tượng
nào cǜng là sự biểu hi n c a bản chất m c ộ nhất nh. Không có bản chất nào tồn tại thuần túy ngoài hi n tượng; ồng th i cǜng không có hi n
tượng nào hoàn toàn không biểu hi n bản chất. Nhấn mạnh sự thống nhất này, V.I.Lênin viết: "Bản chất hi n ra. Hi n tượng là có tính bản chất".
Sự thống nhất giữa bản chất và hi n tượng còn thể hi n chỗ bản chất và hi n tượng về cĕn bản là phù hợp với nhau. Bản chất ược
bộc lộ ra những hi n tượng tương ng. Bản chất nào thì có hi n tượng ấy, bản chất khác nhau sẽ bộc lộ những hi n tượng khác nhau. Bản
chất thay ổi thì hi n tượng biểu hi n nó cǜng thay ổi theo. Khi bản chất biến mất thì hi n tượng biểu hi n nó cǜng mất theo.
Tóm lại, bản chất và hi n tượng thống nhất với nhau, chính nh sự thống nhất này mà ngư i ta có thể tìm ra cái bản chất,
tìm ra quy lu t trong vô vàn các hi n tượng bên ngoài.
b) Tính mâu thu n c a s thống nh t gi a b n ch t và hiện t ng:
Bản chất và hi n tượng thống nhất với nhau, nhưng ây là sự thống nhất c a hai mặt ối l p. Do v y không phải bản chất và hi n tượng
phù hợp nhau hoàn toàn mà luôn bao hàm cả sự mâu thu n nhau. Mâu thu n này thể hi n chỗ: bản chất phản ánh cái chung, cái tất yếu,
quyết nh sự tồn tại và phát triển c a sự v t, còn hi n tượng phản ánh cái riêng, cái cá bi t. Cùng một bản chất có thể biểu hi n ra nhiều hi n
tượng khác nhau tùy theo sự thay ổi c a iều ki n và hoàn cảnh. Vì v y hi n tượng phong phú hơn bản chất, còn bản chất sâu sắc hơn hi n
tượng. Bản chất là cái tương ối ổn nh, ít biến ổi, còn hi n tượng là cái thư ng xuyên biến ổi. Nhấn mạnh iều này, V.I.Lênin viết: "Cái không
bản chất, cái bề ngoài, cái trên mặt, thư ng biến mất, không bám “chắc”, không “ngồi vững” bằng “bản chất”.
Mâu thu n giữa bản chất và hi n tượng còn thể hi n chỗ, bản chất là mặt bên trong ẩn giấu sâu xa c a hi n thực khách quan; còn hi
n tượng là mặt bên ngoài c a hi n thực khách quan ó. Bản chất không ược biểu lộ hoàn toàn một hi n tượng mà biểu hi n rất nhiều hi n
tượng khác nhau. Hi n tượng không biểu hi n hoàn toàn bản chất mà ch biểu hi n một khía cạnh c a bản chất, biểu hi n bản chất dưới hình
th c ã biến ổi, nhiều khi xuyên tạc bản chất.
3. Một số kết lu n về mặt phư ng pháp lu n:
Bản chất không tồn tại thuần túy mà tồn tại trong sự v t và biểu hi n qua hi n tượng, vì v y muốn nh n th c ược bản chất c
a sự v t phải xuất phát t những sự v t, hi n tượng, quá trình thực tế. Hơn nữa bản chất c a sự v t không ược biểu hi n ầy trong một hi n
tượng nhất nh nào và cǜng biến ổi trong quá trình phát triển c a sự v t. Do v y phải phân tích, tổng hợp
sự biến ổi c a nhiều hi n tượng, nhất là những hi n tượng iển hình mới hiểu rõ ược bản chất c a sự v t. Nh n th c bản chất c a sự v t là một
quá trình ph c tạp i t hi n tượng ến bản chất, t bản chất ít sâu sắc ến bản chất sâu sắc hơn. V.I.Lênin cǜng 18
Downloaded by Mai Linh Tr?nh (mailinhd2.hpec@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45438797
viết rằng: "Tư tư ng c a ngư i ta i sâu một cách vô hạn, t hi n tượng ến bản chất, t bản chất cấp một, nếu có thể nói như v y, ến bản chất cấp
hai, v.v., c như thế mãi".
Vì bản chất là cái tất nhiên, cái tương ối ổn nh bên trong sự v t, quy nh sự v n ộng phát triển c a sự v t, còn hi n tượng là cái
không ổn nh, không quyết nh sự v n ộng phát triển c a sự v t. Do v y nh n th c không ch d ng lại hi n tượng mà phải tiến ến nh n th c ược
bản chất c a sự v t. Còn trong hoạt ộng thực ti n, phải dựa vào bản chất c a sự v t ể xác nh phương th c hoạt ộng cải tạo sự v t không ược
dựa vào hi n tượng. Câu hỏi31: Khả nĕng và hiện thực?
1. Khái ni m kh nĕng và hi n thực:
Hiện th c là ph m trù ch nh ng cái ang t n t i trên th c t . Kh nĕng là ph m trù ch cái ch a xu t hiện, ch a t n t i trên th c t , nh ng sẽ
xu t hiện, sẽ t n t i th c s khi có các i u kiện tơng ng.
Khả nĕng, như ã nói trên, là “cái hi n chưa có”, nhưng bản thân khả nĕng có tồn tại không? Có, song ó là một sự
tồn tại ặc bi t: cái sự v t ược nói tới trong khả nĕng chưa tồn tại, song bản thân khả nĕng thì tồn tại.
Cần phân bi t khái ni m hi n thực với khái ni m hi n thực khách quan. Hi n thực khách quan là khái ni m ch các sự v t,
v t chất tồn tại ộc l p với ý th c c a con ngư i. Còn hi n thực bao gồm cả những sự v t, hi n tượng v t chất ang tồn tại một cách
khách quan trong thực tế và cả những gì ang tồn tại một cách ch quan trong ý th c c a con ngư i. Tuy nhiên ây không nên quan ni m khái
ni m hi n thực rộng hơn khái ni m hi n thực khách quan mà ây là những khái ni m triết học phản ánh những mặt khác nhau c a thế giới
trong ó chúng ta ang sống.
Khả nĕng là "cái hi n chưa có" nhưng bản thân khả nĕng với tư cách "cái chưa có" ó lại tồn tại. T c là các sự v t ược nói
tới trong khả nĕng chưa tồn tại, nhưng bản thân khả nĕng ể xuất hi n sự v t ó thì tồn tại. Thí d : Trước mắt ta có gỗ, cưa, bào, c, inh... ó là
hi n thực. T ó nảy sinh khả nĕng xuất hi n một cái bàn. Trong trư ng hợp này, cái bàn là chưa có, chưa tồn
tại trên thực tế nhưng khả nĕng xuất hi n cái bàn thì tồn tại trên thực sự. Như v y dấu hi u cĕn bản ể phân bi t khả nĕng với hi n thực là chỗ:
khả nĕng là cái chưa có, còn hi n thực là cái hi n ang có, ang tồn tại. Nói ến dấu hi u c a khả nĕng, chúng ta cǜng cần phải phân bi t khả
nĕng với tiền ề, hoặc iều ki n c a một sự v t nào ó. Tiền ề hay iều ki n c a một sự v t nào ó ều là những cái hi n ang tồn tại th t sự là những
yếu tố hi n thực trên cơ s ó xuất hi n cái mới. Còn khả nĕng không phải là bản thân các tiền ề, iều ki n c a cái mới mà là cái mới ang dạng
tiềm thế, ch trong tương lai với những iều ki n thích hợp nó mới tồn tại thực. Khả nĕng cǜng không ồng nhất với cái ng u nhiên và phạm trù xác suất.
Mọi khả nĕng ều là khả nĕng thực tế nghƿa là khả nĕng thực sự tồn tại do hi n thực sinh ra. Nhưng có khả nĕng ược hình thành do quy lu t
v n ộng nội tại c a sự v t quy nh, ược gọi là khả nĕng tất nhiên. Có khả nĕng ược hình thành do các tương tác ng u nhiên quy nh ược gọi
là khả nĕng ng u nhiên. Thí d : Gieo hạt ngô xuống ất, khả nĕng hạt ngô sẽ nảy mầm, mọc thành cây và lại cho ta những hạt ngô mới
là khả nĕng tất nhiên, nhưng cǜng có khả nĕng hạt ngô b chim ĕn hoặc b sâu b nh phá hoại nên không thể nảy mầm, không thể phát triển
thành cây, cho hạt ược. Khả nĕng này do những tác ộng có tính ng u nhiên quy nh nên ược gọi là khả nĕng ng u nhiên. Trong
khả nĕng tất nhiên lại bao gồm khả nĕng gần, nghƿa là ã có hoặc gần những iều ki n cần thiết ể biến thành hi n thực và khả nĕng xa, nghƿa
là chưa iều ki n cần thiết ể biến thành hi n thực còn phải trải qua nhiều giai oạn quá ộ nữa.
Thí d nhân dân ta có truyền thống yêu nước, cần cù lao ộng, có Ěảng Cộng sản lãnh ạo ề ra ưng lối ổi mới úng ắn, có Nhà nước
xã hội ch nghƿa th t sự là nhà nước c a dân, do dân và vì dân, có những iều ki n quốc tế thu n lợi thì khả nĕng hoàn thành thắng lợi công
cuộc công nghi p hóa, hi n ại hóa là khả nĕng gần và khả nĕng xây dựng thành công chế ộ xã hội cộng sản ch nghƿa là khả nĕng xa hơn.
2. Mối quan h bi n ch ng gi a kh nĕng và hi n thực: a)
Kh nĕng và hiện th c t n t i trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không tách rời nhau, thờng xuyên chuy n hóa l n nhau
trong quá trình phát tri n c a s v t. Ěiều ó có nghƿa là trong sự v t hi n ang tồn tại ch a ựng khả nĕng, sự v n ộng phát triển c a sự v t chính
là quá trình biến khả nĕng thành hi n thực. Trong hi n thực mới ó lại nảy sinh khả nĕng mới, khả nĕng mới này nếu có những iều ki n lại
biến thành hi n thực mới. Quá trình ó ược tiếp t c, làm cho sự v t v n ộng, phát triển một cách vô t n trong thế giới v t chất.
Quan h giữa khả nĕng và hi n thực có tính ph c tạp. Ěiều ó thể hi n chỗ cùng trong nh ng i u kiện nh t nh, ở cùng một s v t có th t
n t i nhi u kh nĕng ch không ph i ch một kh nĕng. Thí d : Vĕn ki n Ěại hội ại biểu toàn quốc lần th IX c a Ěảng, sau khi phân tích tình hình
trong nước, tình hình thế giới và khu vực ã nh n nh rằng, ất nước ta hi n nay ang "có cả cơ hội lớn và thách th c lớn", những cơ hội lớn tạo
iều ki n ể chúng ta có khả nĕng "tiếp t c phát huy nội lực và lợi thế so sánh, tranh th ngoại lực - nguồn vốn, công ngh mới, kinh nghi m quản
lý, m rộng th trư ng- ph c v sự nghi p công nghi p hóa, hi n ại hóa1. Những thách th c lớn ó là những nguy cơ mà Ěảng ta ã ch rõ như nguy
cơ t t h u về kinh tế, ch ch hướng xã hội ch nghƿa, nạn tham nhǜng và quan liêu, "di n biến hoà bình" do thế lực thù ch gây ra. Như v y
chúng ta thấy hi n nay ang cùng tồn tại rất nhiều khả nĕng (cả thu n lợi, cả khó khĕn) phát triển ất nước ta. Ěiều ó òi hỏi toàn Ěảng, toàn
dân ta phải nh n th c rõ ể ch ộng tranh th th i cơ vượt qua thách th c ưa ất nước vững bước i lên theo nh hướng xã hội ch nghƿa. b)
Ngoài những khả nĕng vốn sẵn có, trong nh ng i u kiện mới thì s v t sẽ xu t hiện thêm nh ng kh nĕng mới, ồng th i b n
thân mỗi kh nĕng cǜng thay i theo s thay i c a i u kiện. Thí d : Nước ta vốn là nước kinh tế kém phát triển, m c sống c a nhân dân còn thấp,
nhưng lại phải trải qua cuộc cạnh tranh quốc tế ngày càng quyết li t ể hội nh p. Nếu chúng ta không nhanh chóng vươn lên thì khả nĕng
càng t t h u xa hơn về kinh tế so với các nước trong khu vực và trên thế giới và sự bất lợi về m rộng sản xuất kinh doanh, trao ổi buôn bán càng lớn. c)
Ě kh nĕng bi n thành hiện th c, thờng cần không ph i ch một i u kiện mà là một t p h p nhi u i u kiện. Thí d ể một hạt thóc
có khả nĕng nảy mầm, cần một t p hợp các iều ki n như nhi t ộ, ộ ẩm, ánh sáng, áp suất... hoặc ể cuộc cách mạng xã hội ch nghƿa nổ ra,
như V.I.Lênin nói: 1. Giai cấp thống tr tr nên thối nát, không giữ nguyên sự thống tr như trước nữa;
2. Giai cấp b tr bần cùng quá m c bình thư ng; 3. Tính tích cực c a quần chúng nhân dân tĕng lên áng kể; 4. Giai cấp cách
mạng có nĕng lực tiến hành những hành ộng cách mạng mạnh mẽ s c p tan chính quyền c a giai cấp thống tr . Ěó là những iều
ki n cần và cho cuộc cách mạng xã hội ch nghƿa nổ ra và thắng lợi.
Trong i sống xã hội, hoạt ộng có ý th c c a con ngư i có vai trò hết s c to lớn trong vi c biến khả nĕng thành hi n thực. Nó có thể
ẩy nhanh hoặc kìm hãm quá trình biến khả nĕng thành hi n thực; có thể iều khiển khả nĕng phát triển theo chiều hướng nhất nh bằng cách 19 lOMoAR cPSD| 45438797
tạo ra những iều ki n tương ng. Không thấy vai trò c a nhân tố ch quan c a con ngư i sẽ rơi vào sai lầm hữu khuynh ch u bó tay, khuất ph c
trước hoàn cảnh. Tuy nhiên cǜng không ược tuy t ối vai trò c a nhân tố ch quan mà xem thư ng những iều ki n khách quan. Như v y chúng
ta d rơi vào sai lầm ch quan, mạo hiểm, duy ý chí.
3. Một vài kết lu n về mặt phư ng pháp lu n:
Vì hi n thực là cái tồn tại thực sự, còn khả nĕng là cái hi n chưa có, nên trong hoạt ộng thực ti n cần dựa vào hi n thực ể nh ra ch
trương, phương hướng hành ộng c a mình; nếu ch dựa vào cái còn dạng khả nĕng thì sẽ d rơi vào ảo tư ng. Theo V.I.Lênin, ngư i mácxít
ch có thể s d ng ể làm cĕn c cho chính sách c a mình những sự th t ược ch ng minh rõ r t và không thể chối cãi ược.
Khả nĕng là cái chưa tồn tại th t sự nhưng nó cǜng biểu hi n khuynh hướng phát triển c a sự v t trong tương lai. Do ó, tuy không
dựa vào khả nĕng nhưng chúng ta cǜng phải tính ến các khả nĕng ể vi c ề ra ch trương, kế hoạch hành ộng sát hợp hơn. Khi tính ến khả
nĕng phải phân bi t ược các loại khả nĕng gần, khả nĕng xa, khả nĕng tất nhiên và ng u nhiên... T ó mới tạo ược các iều ki n thích hợp ể
biến khả nĕng thành hi n thực, thúc ẩy sự v t phát triển.
Vi c chuyển khả nĕng thành hi n thực trong giới tự nhiên ược thực hi n một cách tự ộng, nhưng trong xã hội, iều
ó ph thuộc nhiều vào hoạt ộng c a con ngư i. Vì v y, trong xã hội, chúng ta phải chú ý ến vi c phát huy nguồn lực con ngư i, tạo ra
những iều ki n thu n lợi cho vi c phát huy tính nĕng ộng sáng tạo c a mỗi con ngư i ể biến khả nĕng thành hi n thực thúc ẩy xã hội
phát triển. Trên ý nghƿa ó, Ěảng ta ch trương lấy vi c phát huy nguồn lực con ngư i làm nhân tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững c a ất nước.Tuy nhiên cǜng cần tránh hai thái cực sai lầm, một là: tuy t ối hóa vai trò nhân tố ch quan; hai là: hạ thấp vai trò nhân tố
ch quan trong vi c biến khả nĕng thành hi n thực.
Câu hỏi32 QUY LU T CHUY N HÓA T NH NG S THAY Ě I V L NG THÀNH NH NG S THAY Ě I V CH T VÀ NG C L I?
- Quy lu t này ch ra cách th c c a sự v n ộng và phát triển.
1. Khái ni m chất và khái ni m lượng: a. Khái niệm ch t:
Bất c sự v t, hi n tượng nào cǜng bao gồm mặt chất và mặt lượng. Hai mặt ó thống nhất hữu cơ với nhau trong sự v t, hi n tượng.
Trong l ch s triết học ã xuất hi n nhiều quan iểm khác nhau về khái ni m chất, lượng cǜng như quan h giữa chúng. Những
quan iểm ó ph thuộc, trước hết và ch yếu vào thế giới quan và phương pháp lu n c a các nhà triết học hay c a các trư ng phái triết học.
Phép bi n ch ng duy v t em lại quan iểm úng ắn về khái ni m chất, lượng và quan h qua lại giữa chúng, t ó khái quát thành quy
lu t chuyển hóa t những sự thay ổi về lượng thành những sự thay ổi về chất và ngược lại.
Ch t là ph m trù tri t học dùng ch tính quy nh khách quan vốn có c a s v t, là s thống nh t h u cơ c a nh ng thuộc tính làm cho s v
t là nó ch không ph i là cái khác.
Mỗi sự v t, hi n tượng trong thế giới ều có những chất vốn có, làm nên chính chúng. Nh ó chúng mới khác với các sự v t, hi n tượng khác.
Thuộc tính c a sự v t là những tính chất, những trạng thái, những yếu tố cấu thành sự v t,... Ěó là những cái vốn có c a sự
v t t khi sự v t ược sinh ra hoặc ược hình thành trong sự v n ộng và phát triển c a nó. Tuy nhiên những thuộc tính vốn có c a sự v t, hi n
tượng ch ược bộc lộ ra thông qua sự tác ộng qua lại với các sự v t, hi n tượng khác. Chúng ta ch có thể biết nhi t ộ cao hay thấp c a không
khí thông qua sự tác ộng qua lại c a nó với cơ quan xúc giác c a chúng ta. Chất c a một ngư i c thể ch ược bộc lộ thông qua quan h c a ngư
i ó với những ngư i khác, với môi trư ng xung quanh, thông qua l i nói và vi c làm c a ngư i ấy. Như v y, muốn nh n th c úng ắn về những
thuộc tính c a sự v t, chúng ta phải thông qua sự tác ộng qua lại c a sự v t ó với bản thân chúng ta hoặc thông qua quan h , mối liên h qua
lại c a nó với các sự v t khác.
Mỗi sự v t có rất nhiều thuộc tính; mỗi thuộc tính lại biểu hi n một chất c a sự v t. Do v y, mỗi sự v t có rất nhiều chất. Chất và sự
v t có mối quan h chặt chẽ, không tách r i nhau. Trong hi n thực khách quan không thể tồn tại sự v t không có chất và không thể có chất nằm ngoài sự v t.
Chất c a sự v t ược biểu hi n qua những thuộc tính c a nó. Nhưng không phải bất kǶ thuộc tính nào cǜng biểu hi n chất c a sự v
t. Thuộc tính c a sự v t có thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản. Những thuộc tính cơ bản ược tổng hợp lại tạo thành chất c a sự v t. Chính chúng quy
nh sự tồn tại, sự v n ộng và sự phát triển c a sự v t, ch khi nào chúng thay ổi hay mất i thì sự v t mới thay ổi hay mất i.
Nhưng thuộc tính c a sự v t ch bộc lộ qua các mối liên h c thể với các sự v t khác. B i v y, sự phân chia thuộc tính
thành thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản cǜng ch mang tính tương ối. Trong mối liên h c thể này, thuộc tính này là thuộc tính cơ
bản thể hi n chất c a sự v t, trong mối liên h c thể khác sẽ có thêm thuộc tính khác hay thuộc tính khác là thuộc tính cơ bản. Trong mối quan
h với ộng v t thì các thuộc tính có khả nĕng chế tạo, s d ng công c , có tư duy là thuộc tính cơ bản c a
con ngư i còn những thuộc tính khác không là thuộc tính cơ bản. Song trong quan h giữa những con ngư i c thể với nhau thì những thuộc
tính c a con ngư i về nhân dạng, về dấu vân tay,... lại tr thành thuộc tính cơ bản.
Chất c a sự v t không những ược quy nh b i chất c a những yếu tố tạo thành mà còn b i phương th c liên kết giữa các yếu tố tạo
thành, nghƿa là b i kết cấu c a sự v t. Trong hi n thực các sự v t ược tạo thành b i các yếu tố như nhau, song chất c a chúng lại khác. Ví d ,
kim cương và than chì ều có cùng thành phần hóa học do các nguyên tố các bon tạo nên, nhưng do phương th c liên kết giữa các nguyên
t các bon là khác nhau, vì thế chất c a chúng hoàn toàn khác nhau. Kim cương rất c ng, còn than chì lại mềm. Trong một t p thể nhất nh
nếu phương th c liên kết giữa các cá nhân biến ổi thì t p thể ó có thể tr nên vững mạnh, hoặc sẽ tr thành yếu kém, nghƿa là chất c a t p thể
biến ổi. T ó có thể thấy sự thay ổi về chất c a sự v t ph thuộc cả vào sự thay ổi các yếu tố cấu thành sự v t l n sự thay ổi phương th c liên
kết giữa các yếu tố ấy. b. Khái niệm l ng: