Đề cương ôn thi luật hôn nhân gia đình có đáp án | Đại học Huế

Đề cương ôn thi luật hôn nhân gia đình có đáp áncủa Trường Đại học Huế. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|40651217
NHẬN ĐỊNH CÓ ĐÁP ÁN MÔN LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 2014
1.Nam tròn 20 tuổi, nữ tròn 18 tuổi trở lên mới ược ăng kí kết hôn. SAI:
Chỉ cần Nam ang ở tuổi hai mươi (19 tuổi + 1 ngày), nữ ang ở tuổi mười tám(17
tuổi + 1 ngày) là ã ủ iều kiện về tuổi kết hôn. Đ.9 LHN
2. Mọi trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng mà không ăng ký kết
hôn thì ko ược pháp luật thừa nhận là vợ chồng.
SAI: Quan hệ vợ chồng ược xác lập trước ngày 03/01/1987 nếu chưa ăng ký kết hôn
mà chung sống với nhau như vợ chồng thì vẫn ược pháp luật công nhận là vợ chồng
và chỉ khuyến khích chứ không bắt buộc ăng ký kết hôn. NQ.35
3. Những giao dịch lien quan ến tài sản chung có giá trị lớn của vợ chồng do
1 bên vợ hoặc chồng thực hiện luôn bị coi là vô hiệu.
SAI: Giao dịch ối với tài sản chung nhưng ã ược chia ể ầu tư kinh doanh riêng theo
qui ịnh tại khỏan 1 Điều 29 vẫn có thể do 1 bên xác lập thực hiện.
4.Khi vợ hoặc chồng thực hiện những giao dịch phục vụ cho nhu cầu thiết yếu
của gia ình mà không có sự ồng ý của bên kia thì người thực hiện giao dịch ó
phải thanh toán bằng tài sản riêng của mình.
SAI: Đối với những giao dịch phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của gia ình do 1 bên
thực hiện mà không có sự ồng ý của bên kia thì TS chung của vợ chồng sẽ ược chi
dùng ể thanh tóan. Đ.25
5.Quan hệ nuôi con nuôi chỉ chấm dứt khi có sự thoả thuận của cha mẹ nuôi và
con nuôi.
SAI: Quan hệ nuôi con nuôi còn ược TA ra quyết ịnh chấm dứt khi con nuôi bị kết
án theo qui ịnh tại khỏan 2 Điều 76 hoặc trong trường hợp cha mẹ nuôi ã có các hành
vi qui ịnh tại khỏan 3 Điều 67 hoặc khỏan 5 Điều 69.
6. Những trường hợp nam nữ chung sống như vợ chồng là kết hôn trái pháp
luật.
SAI: Kết hôn trái pháp luật là việc xác lập quan hệ vợ chồng có ăng ký kết hôn
nhưng vi phạm iều kiện kết hôn do PL qui ịnh. Đ.9(a.2 k1 NQ02/2000)
7. Người ang có vợ có chồng mà chung sống như cợ chồng với người khác là
kết hôn trái pháp luật.
SAI: Người ang có vợ (có chồng) mà chung sống như vợ chồng với người khác là
người có hành vi vi phạm PL hình sự về chế ộ một vợ, một chồng.Đ.147 LHS
8. Sau khi bị huỷ kết hôn trái pháp luật thì những chủ thể ó không ược
quyền kết hôn lại.
SAI: Sau khi bị huỷ kết hôn trái pháp luật thì nhứng chủ thể ó vẫn có quyền kết hôn
lại nếu không thuộc các trường hợp cấm kết hôn qui ịnh tại Điều 10.
9. Cha mẹ nuôi có thể thay ổi họ tên, dân tộc của con nuôi theo họ tên,dân
tộc của mình.
SAI: Theo qui ịnh tại Điều 28 BLDS thì cá nhân khi sinh ra ược xác ịnh dân tộc theo
dân tộc của cha ẻ, mẹ ẻ. PL không có qui ịnh nào cho phép thay ổi hay xác ịnh lại
dân tộc ối với con nuôi.
10. Quyền sử dụng ất có ược sau khi kết hôn là tài sản chung của vọ chồng.
ĐÚNG : Theo qui ịnh tại khoản 1 Điều 27. Trừ trường hợp ược thừa kế , tặng cho
riêng.
11. Việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân chỉ ược coi là
có hiệu lực pháp lý khi ược toà án công nhận.
SAI: Việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân trong trường hợp
vợ chồng ầu tư kinh doanh riêng, thực hiện nghĩa vụ DS riêng hoặc có lý do chính
áng khác thì chỉ cần vợ chồng có thỏa thuận phân chia TS chung bằng văn bản mà
không cần thông qua tòa án.
12. Con riêng và bố dượng, mẹ kế không phát sinh các quyền và nghĩa vụ
pháp lý nào hết.
SAI: Theo iều 38.
“Điều 38. Nghĩa vụ và quyền của bố dượng, mẹ kế và con riêng của vợ hoặc của
chồng
1. Bố dượng, mẹ kế có nghĩa vụ và quyền trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục con riêng cùng sống chung với mình theo quy ịnh tại các iều 34, 36 và 37
của Luật này.
2. Con riêng có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng bố dượng, mẹ kế cùng
sống chung với mình theo quy ịnh tại Điều 35 và Điều 36 của Luật này.
3. Bố dượng, mẹ kế và con riêng của vợ hoặc của chồng không ược ngược ãi,
hành hạ, xúc phạm nhau.”
13. Con riêng và bố dượng mẹ kế có tất cả các quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và
con khi cùng chung sống với nhau.
ĐÚNG: Theo qui ịnh tại các iều từ 34 ến 38.
14. Tài sản chung của vợ chồng nếu phải ăng kí quyền sở hữu thì phải ăng kí
tên của hai vợ chồng, do ó tài sản nào ứng tên 1 bên vợ hoặc chồng sẽ là tài
sản riêng của người ó.
SAI: Tài sản ứng tên 1 bên vợ hoặc chồng nhưng không có chứng cứ chứng minh tài
sản ó là tài sản riêng của bên ó thì tài sản ó vẫn là tài sản chung. K3 D9.5 NĐ 70/CP
15. Đơn xin ly hôn bắt buộc phải có chữ kí của cả vợ và chồng.
SAI: Trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên thì ơn xin ly hôn chỉ cần có chữ
ký của một bên.
| 1/3

Preview text:

lOMoARcPSD|40651217

NHẬN ĐỊNH CÓ ĐÁP ÁN MÔN LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 2014

1.Nam tròn 20 tuổi, nữ tròn 18 tuổi trở lên mới ược ăng kí kết hôn. SAI: Chỉ cần Nam ang ở tuổi hai mươi (19 tuổi + 1 ngày), nữ ang ở tuổi mười tám(17 tuổi + 1 ngày) là ã ủ iều kiện về tuổi kết hôn. Đ.9 LHN

  1. Mọi trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng mà không ăng ký kết hôn thì ko ược pháp luật thừa nhận là vợ chồng.

SAI: Quan hệ vợ chồng ược xác lập trước ngày 03/01/1987 nếu chưa ăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng thì vẫn ược pháp luật công nhận là vợ chồng và chỉ khuyến khích chứ không bắt buộc ăng ký kết hôn. NQ.35

  1. Những giao dịch lien quan ến tài sản chung có giá trị lớn của vợ chồng do 1 bên vợ hoặc chồng thực hiện luôn bị coi là vô hiệu.

SAI: Giao dịch ối với tài sản chung nhưng ã ược chia ể ầu tư kinh doanh riêng theo qui ịnh tại khỏan 1 Điều 29 vẫn có thể do 1 bên xác lập thực hiện.

4.Khi vợ hoặc chồng thực hiện những giao dịch phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của gia ình mà không có sự ồng ý của bên kia thì người thực hiện giao dịch ó phải thanh toán bằng tài sản riêng của mình.

SAI: Đối với những giao dịch phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của gia ình do 1 bên thực hiện mà không có sự ồng ý của bên kia thì TS chung của vợ chồng sẽ ược chi dùng ể thanh tóan. Đ.25

5.Quan hệ nuôi con nuôi chỉ chấm dứt khi có sự thoả thuận của cha mẹ nuôi và con nuôi.

SAI: Quan hệ nuôi con nuôi còn ược TA ra quyết ịnh chấm dứt khi con nuôi bị kết án theo qui ịnh tại khỏan 2 Điều 76 hoặc trong trường hợp cha mẹ nuôi ã có các hành vi qui ịnh tại khỏan 3 Điều 67 hoặc khỏan 5 Điều 69.

  1. Những trường hợp nam nữ chung sống như vợ chồng là kết hôn trái pháp luật.

SAI: Kết hôn trái pháp luật là việc xác lập quan hệ vợ chồng có ăng ký kết hôn nhưng vi phạm iều kiện kết hôn do PL qui ịnh. Đ.9(a.2 k1 NQ02/2000)

  1. Người ang có vợ có chồng mà chung sống như cợ chồng với người khác là kết hôn trái pháp luật.

SAI: Người ang có vợ (có chồng) mà chung sống như vợ chồng với người khác là người có hành vi vi phạm PL hình sự về chế ộ một vợ, một chồng.Đ.147 LHS

  1. Sau khi bị huỷ kết hôn trái pháp luật thì những chủ thể ó không ược quyền kết hôn lại.

SAI: Sau khi bị huỷ kết hôn trái pháp luật thì nhứng chủ thể ó vẫn có quyền kết hôn lại nếu không thuộc các trường hợp cấm kết hôn qui ịnh tại Điều 10.

  1. Cha mẹ nuôi có thể thay ổi họ tên, dân tộc của con nuôi theo họ tên,dân tộc của mình.

SAI: Theo qui ịnh tại Điều 28 BLDS thì cá nhân khi sinh ra ược xác ịnh dân tộc theo dân tộc của cha ẻ, mẹ ẻ. PL không có qui ịnh nào cho phép thay ổi hay xác ịnh lại dân tộc ối với con nuôi.

  1. Quyền sử dụng ất có ược sau khi kết hôn là tài sản chung của vọ chồng. ĐÚNG : Theo qui ịnh tại khoản 1 Điều 27. Trừ trường hợp ược thừa kế , tặng cho riêng.

  1. Việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân chỉ ược coi là có hiệu lực pháp lý khi ược toà án công nhận.

SAI: Việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân trong trường hợp vợ chồng ầu tư kinh doanh riêng, thực hiện nghĩa vụ DS riêng hoặc có lý do chính áng khác thì chỉ cần vợ chồng có thỏa thuận phân chia TS chung bằng văn bản mà không cần thông qua tòa án.

  1. Con riêng và bố dượng, mẹ kế không phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý nào hết.

SAI: Theo iều 38.

“Điều 38. Nghĩa vụ và quyền của bố dượng, mẹ kế và con riêng của vợ hoặc của chồng

  1. Bố dượng, mẹ kế có nghĩa vụ và quyền trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con riêng cùng sống chung với mình theo quy ịnh tại các iều 34, 36 và 37 của Luật này.
  2. Con riêng có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng bố dượng, mẹ kế cùng sống chung với mình theo quy ịnh tại Điều 35 và Điều 36 của Luật này.
  3. Bố dượng, mẹ kế và con riêng của vợ hoặc của chồng không ược ngược ãi, hành hạ, xúc phạm nhau.”

  1. Con riêng và bố dượng mẹ kế có tất cả các quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con khi cùng chung sống với nhau.

ĐÚNG: Theo qui ịnh tại các iều từ 34 ến 38.

  1. Tài sản chung của vợ chồng nếu phải ăng kí quyền sở hữu thì phải ăng kí tên của hai vợ chồng, do ó tài sản nào ứng tên 1 bên vợ hoặc chồng sẽ là tài sản riêng của người ó.

SAI: Tài sản ứng tên 1 bên vợ hoặc chồng nhưng không có chứng cứ chứng minh tài sản ó là tài sản riêng của bên ó thì tài sản ó vẫn là tài sản chung. K3 D9.5 NĐ 70/CP

  1. Đơn xin ly hôn bắt buộc phải có chữ kí của cả vợ và chồng.

SAI: Trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên thì ơn xin ly hôn chỉ cần có chữ ký của một bên.