Đề cương Pháp luật đại cương | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Hình thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu tố đó. Kiểu nn là gì? Nêu đặc trưng của các kiểu nn và sự thay thế các kiểu nn trong lịch sử. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

1. Hình thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào? Hãy làm rõ các
yếu tố đó.
- Khái niệm: Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức và phương pháp thực
hiện quyền lực nhà nước của mỗi kiểu nhà nước trong hình thái kinh tế xã
hội nhất định.
- Hình thức nhà nước được hình thành từ 3 yếu tố: hình thức chính thể, hình
thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị.
* Hình thức chính thể: là cách tổ chức, cơ cấu, trình tự thành lập các nhà
nước cao nhất và mối liên hệ của chúng với nhau cũng như mức độ tham gia
của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này.
Gồm 2 dạng: chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.
+ chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối
cao của nhà nước tập trung toàn bộ trong tay người đứng đầu. được chia
thành chính thể quân chủ tuyệt đối (người đứng đầu có quyền lực vô hạn) và
chính thể quân chủ hạn chế (người đứng đầu chủ nắm một phần quyền lực
và bên cạnh đó còn có cơ quan quyền lực hoặc cơ quan đại diện đẳng cấp).
+ chính thể cộng hòa là hình thức trong đó quyền lực tối
cao của nhà nước thuộc vào 1 cơ quan đc bầu ra trong tg nhất định. Đc chia
thành cộng hòa dân chủ (pluat quy định quyền của công dân tham gia để bầu
cử thành lập cơ quan đại diện của nn) và cộng hòa quý tộc (quyền đc tham
gia bầu cử thành lập cơ quan đại diện nn chỉ dành riêng cho quý tộc).
+ hiện nay trong các nước tư bản, chính thể cộng hòa có 2
dạng: cộng hòa tổng thống và cộng hòa đại nghị.
* Hình thức cấu trúc nhà nước: là tổ chức nn theo đơn vị hành chính lahx
thổ và mối quan hệ giữa các cơ quan nn ở tw vs địa phương.
Gồm 2 hình thức: hình thức đơn nhất (nn có chủ quyền
chung, các bộ phận hợp thành nn là các đơn vị hành chính lãnh thổ ko có chủ
quyền qg, có hệ thống cơ quan thống nhất và chỉ có một hệ thống pháp luật) và
hình thức liên bang (nn có từ hai hay nhiều nước thành viên hợp lại, các nước
có chủ quyền riêng, có hai hệ thống cơ quan quyền lực và quản lý).
* Chế độ chính trị: là tổng thể các phương pháp, cách thức mà các cơ quan
nn sd để thực hiện quyền lực của nn. Gồm 2 pp: pp dân chủ (nhiều loại thể hiện
các hình thức khác nhau như dân chủ thực sự và dân chủ hính hiệu, dân chủ
rộng rãi và dân chủ hạn chế, …) và pp phản dân chủ (thể hiện tính chất độc
tài).
2. Kiểu nn là gì? Nêu đặc trưng của các kiểu nn và sự thay thế các kiểu nn
trong lịch sử.
- Kiểu nn là tổng thể các dấu hiệu cơ bản của nn thể hiện bản chất của nn
và những điều kiện tồn tại và phát triển của nn trong 1 hình thái kinh tế -
xh.
- Các kiểu nn: nhà nước chủ nô -> nn phong kiến -> nn tư sản -> nn xhcn.
+ Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản có chung bản
chất vì đều đc xây dựng trên cơ sở tư hữu về tư liệ sản xuất chủ yếu. Nhà
nước là công cụ bạo lực, bộ máy chuyên chính của gc bóc lột chống lại
ndlđ.
+ Nhà nước xhcn là kiểu nn tiến bộ nhất và cuối cùng trong lsu nhân loại.
được xd trên cơ sở công hưu về tư liệu sx chủ yếu.
+ Sự thay thế kiểu nn này bằng 1 kiểu nn khác tiến bộ hơn là một quy
luật tất yếu.
+ Không phải xh nào cũng trải qua tuần tự 4 kiểu nn.
3. NN là j? Trình bày bản chất và đặc trưng của nn?
- NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có bộ mát chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì,
bảo vệ tt xh, địa vị của gc thống trị trong xh có giai cấp.
- Bản chất của nn:
+ tính giai cấp: do nn là bộ máy để duy trì thống trị giai cấp, là cc để bảo
vệ lợi ích của gc thông trị, gc thống trị thông qua nn biểu hiện ý chú của
mình đến các quy định có tính bắt buộc chung trên cơ sở của qluc nn.
Biểu hiện qua 3 nhóm ql: ql chính trị, kinh tế, tư tưởng.
+ tính xã hội: do nn là đại diện cho toàn xh nên nếu chỉ có tính gc thì
không thể duy trì quyền lực lâu dài. Nn đc ra đời do nhu cầu quản lý xh.
Biểu hiên:
NN đẩm bảo lợi ích của các gc khác nhau ngoài gc thống trị.
Thực hiện chức nặng quản lý phù hợp với yêu cầu xh.
NN bảo đảm các giá trị xh, tt và ổn định xh.
- Đặc trưng của nn:
+ NN thiết lập 1 quyền lực công cộng đặc biệt không còn hòa nhập vs
dân cư.
+ NN chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện quản lý dân
cư theo đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính kiện huyết thống,
nn hoặc giới tính.
+ NN có chủ quyền quốc gia.
+ NN ban hành pháp luật và thức hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi
công dân.
+ NN quy định và thực hiện các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
4. Phân biệt nhà nước với các tổ chức nhà nước
- Khái niệm: NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có bộ mát
chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý
nhằm duy trì, bảo vệ tt xh, địa vị của gc thống trị trong xh có giai cấp.
- Phân biệt:
+ Đối với NN:
NN thiết lập 1 quyền lực công cộng đặc biệt không còn hòa nhập vs
dân cư.
NN chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện quản lý
dân cư theo đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính kiện huyết
thống, nn hoặc giới tính.
NN có chủ quyền quốc gia.
NN ban hành pháp luật và thức hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi
công dân.
NN quy định và thực hiện các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
+ Đối với các tổ chức xã hội khác:
Không thiết lập quyền lực công, chỉ có tính bắt buộc của người đứng
đầu.
Không phân chia lãnh thổ mà chỉ có hệ thống từ cao xuống thấp theo
đơn vị hành chính.
Không có chủ quyền riêng mà nằm trong nhà nước, chỉ đại diện cho tổ
chức của mình
Được góp ý xây dựng văn bản pháp luật, điều lệ về nội quy tổ chức.
Đặt ra lệ phí và thu phí trong nội bộ.
Chỉ tập trung về một vấn đề xã hội cụ thể
5. Phân tích bản chất của nn cộng hòa xhcn vn.
- Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước pháp quyền xhcn của Nhân dân, do
Nhân dân và vì nhân dân. Nước CHXHCNVN do nhân dân làm chủ, tất
cả quyền lực nhà nước thuô
g
c về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân cùng đô
g
i ngũ trí thức.
- Bản chất của nn xhcn vn khẳng định tính giai cấp, tính xh và tính nhân
dân. Bên cạnh tính giai cấp, tính xã hô
g
i theo quan điểm của chủ nghha
mác-lenin, tính nhân dânđược thể hiện thông qua 5 đă
g
c trưng sau:
a) Nhân dân l ch th ti cao ca quyn lc nh nưc
- ND là chủ thể có quyền cao nhất, quyết định những vấn đề quan trọng
của đất nước và thực hiê
g
n nó bằng pp trực tiếp và gián tiếp:
+ Trực tiếp: bầu cử lâ
g
p ra các cơ quan đại diê
g
n quyền lực của mình, có
quyền giám sát các hoạt đô
g
ng của các cơ quan nhà nước, thực hiê
g
n quyền
yêu cầu kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của mình với các cơ quan có thẩm
quyền.
+ Gián tiếp: nhân dân thực hiê
g
n quyền lực nhà nước bằng dân chủ đại
diê
g
n thông qua Quốc hô
g
i, hô
g
i đồng nhân dân và thông qua các cơ quan
khác của Nhà nước
b) NN CHXHCNVN l 1 nh nưc dân ch thc s v rô
#
ng r%i
- Các quyền tự do dân chủ cuả nhân dân được NN thể chế hóa thành các
quy định của pháp luâ
g
t (quyền tự do ngôn luâ
g
n – luâ
g
t báo chí…)
- NN quy định cơ chế bảo đảm thực hiê
g
n dân chủ (các cơ chế giám sát, giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo…)
- NN quy định các biê
g
n pháp xử lý các hành vi xâm phạm các quyền tự do
dân chủ dân chủ của nhân dân.
- Dân chủ trên nhiều lhnh vực khác nhau của xã hô
g
i, dân chủ với mọi tầng
lớp nhân dân
c) NN thng nh&t ca c'c dân tô
#
c c(ng sinh sng trên đ&t nưc VN
- Nhà nước xây dựng cơ sở pháp lý cho viê
g
c thực hiê
g
n đoàn kết dân tô
g
c
- Các cơ quan NN phải coi viê
g
c đoàn kết dân tô
g
c là nguyên tắc hoạt đô
g
ng
của mình
- NN thực hiê
g
n chính sách ưu tiên, giúp đỡ các dân tô
g
c thiểu số, tạo điều
kiê
g
n để các dân tô
g
c thiểu số phát triển, rút ngắn khoảng cách về trình đô
g
phát triển giữa các dân tô
g
c
- NN tôn trọng các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tô
g
c thiểu số
d) NN CHXHCNVN th hiê
#
n t+nh XH rô
#
ng r%i
- Đầu tư phòng chống thiên tai, hma hoạn, vấn đề thủy lợi…
- Chăm sóc sức khme cô
g
ng đồng
- Phát triển giáo dục
- Thực hiê
g
n xóa đói giảm nghno, chống thất nghiê
g
p
- Thực hiê
g
n bảo trợ xã hô
g
i
- Phòng chống tê
g
nạn xã hô
g
i
- Không ngừng nâng cao đời sống vâ
g
t chất, tinh thần cho nhân dân
e) NN thc hiê
#
n đư-ng li đi ngo.i h/a b0nh, h2p t'c v h4u ngh5
- Mở rô
g
ng quan hê
g
hợp tác với tất cả các nước không phân biê
g
t chế đô
g
chính trị
- NN thực hiê
g
n nguyên tắc tôn trọng đô
g
c lâ
g
p, chủ quyền của các quốc gia
khác, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi
- NN tăng cường hợp tác, hữu nghị của các nước láng giếng
- Góp phần cuô
g
c đấu tranh chung của nhân loại vì hòa bình, dân chủ, tiến
g
xã hô
g
i.
6. Phân tích nguyên t?c cơ bản trong tổ chức và hoAt đô
C
ng của bô
C
máy
nhà nước Cô
C
ng hòa xã hô
C
i chủ nghEa Viê
C
t Nam.
- Khái niê
g
m: là những nguyên lý, những tư tưởng chỉ đạo đúng đắn, khách
quan và khoa học, phù hợp với bản chất của nhà nước, tạo cơ sở cho tổ
chức và hoạt đô
g
ng của các cơ quan nhà nước và toàn thể bô
g
máy nhà
nước
- p nước ta, nguyên tắc tổ chức và hoạt đô
g
ng của nhà nước được ghi nhâ
g
n
trong Hiến pháp, bao gồm 5 điều:
- Bảo đảm tất cả quyền lực thuô
g
c về nhân dân:
+ Đây là nguyên tắc rất quan trọng trong viê
g
c tổ chức và hoạt đô
g
ng của bô
g
máy nhà nước bởi nó xuất phát từ bản chất của nhà nước XHCN: quyền
lực nhà nước thuô
g
c về nhân dân
+ Thể hiê
g
n trên 3 phương diê
g
n:
_Bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo tích cực vào viê
g
c tổ chức bô
g
máy nhà nước.
_Bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo vào viê
g
c quản lý công viê
g
c,
quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước
_NN phải có cơ chế đảm bảo cho nhân dân thực hiê
g
n kiểm tra, giám sát
hoạt đô
g
ng của các cơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước
- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước:
+ Sự lãnh đạo của Đảng giữ vai trò quyết định phương hướng tổ chức và
hoạt đô
g
ng của nhà nước XHCN, là điều kiê
g
n quyết định để giữ vững bản
chất của nhà nước
+ Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với NN là nguyên tắc
hiến định, nằm trong Điều 4 Hiến pháp năm 2013
+ Sự lãnh đạo của Đảng với NN đc thể hiê
g
n qua viê
g
c:
_Đảng đề ra đường lối chỉ đạo, chủ trương, phương hướng lớn, quyết định
những vấn đề quan trọng
_Đảng lãnh đạo quá trình xây dựng luâ
g
t pháp….
Nguyên tắc tâ
g
p trung dân chủ
+ Nguyên tắc tâ
g
p trung dân chủ thể hiê
g
n viê
g
c kết hợp hài hòa giữa chỉ đạo
g
p trung thống nhất của các cơ quan nhà nước ở trung ương, các cơ quan
cấp trên với viê
g
c mở rô
g
ng dân chủ, phát huy tính chủ đô
g
ng sáng tạo của các
cơ quan nhà nước ở địa phương, các cơ quan cấp dưới
+ Biểu hiê
g
n:
_Về tổ chức bô
g
máy: thể hiê
g
n ở chế đô
g
bầu cử, cơ quan bô
g
máy, chế đô
g
công vụ. VD: ở TW, Quốc hô
g
i là cơ quan quyền lực NN cao nhất, ở địa
phương, HĐND là cơ quan quyền lực NN ở địa phương. Cơ quan quyền
lực NN ở địa phương phải phục tùng cơ quan NN ở TW…
_Về hoạt đô
g
ng: cơ quan TW có quyền quyết định những vấn đề cơ bản,
quan trọng về nhiều mă
g
t trong phạm vi toàn quốc. Cơ quan địa phương có
quyền quyết định những vấn đề thuô
g
c phạm vi địa phương
Nguyên tắc bình đẳng đoàn kết các dân tô
g
c
+ Bình đẳng, đoàn kết các dân tô
g
c trở thành mô
g
t trong những nguyên tắc
cơ bản trong tổ chức và hoạt đô
g
ng của bô
g
máy NN VN, xuất phát từ truyền
thống quý báu của nhân dân ta
+ Bình đẳng đoàn kết các dân tô
g
c với mục tiêu chung: giữ vững đô
g
c lâ
g
p
chủ quyền thống nhất toàn vtn lãnh thổ; phấn đấu xóa bm nghno nàn lạc
g
u, tiến tới dân giàu nước mạnh dân chủ văn minh
Nguyên tắc pháp chế XHCN
+ Nguyên tắc pháp chế XHCN đòi hmi các cơ quan trong bô
g
máy NN phải
đảm bảo thực hiê
g
n quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và
phối hợp nhịp nhàng, đồng bô
g
.
+ Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tiến hành theo đúng pháp
luâ
g
t, nghiêm chỉnh chấp hành nghha vụ và quyền hạn nhiê
g
m vụ của mình,
tăng cường công tác kiểm tra giám sát
7. Thế nào là bô
C
máy nhà nước? Trình bày các loAi cơ quan trong bô
C
máy
nhà nước I Viê
C
t Nam hiê
C
n nay?
- Khái niê
g
m:
+ Bô
g
máy NN VN là hê
g
thống các cơ quan NN từ TW xuống cơ sở, được
tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành mô
g
t cơ chế
đồng bô
g
để thực hiê
g
n các chức năng và nhiê
g
m vụ của nhà nước
+ Cơ quan NN là mô
g
t bô
g
phâ
g
n cấu thành bô
g
máy nhà nước, là tổ chức nhà
nước có cơ cấu tổ chức chă
g
t chw, có thẩm quyền và được thành lâ
g
p theo
quy định của pháp luâ
g
t, nhân danh NN thực hiê
g
n nhiê
g
m vụ và chức năng
NN bằng những hình thức phương pháp đă
g
c thù.
- Các loại cơ quan:
C'c cơ quan quyn lc NN (Quc hô
#
i, HĐND c'c c&p):
+ Do nhân dân trực tiếp bầu ra, nhân danh Nhân dân để thực hiê
g
n và thực
thi quyền lực, chịu trách nhiê
g
m và báo cáo trước cử thi về mọi hoạt đô
g
ng
của mình.
+ Các cơ quan NN khác đều do cơ quan quyền lực NN trực tiếp hoă
g
c gián
tiếp thành lâ
g
p ra và chịu sự giám sát của cơ quan quyền lực NN:
Phươn
g diê
g
n
Quốc hô
g
i
g
i đồng nhân dân các cấp
Vị trí
pháp lý
-Là cơ quan quyền lực NN
cao nhất
-Cơ quan đại biểu cao nhất
của nhân dân
-Là cơ quan quyền lực NN ở
địa phương
Chức
năng
-Lâ
g
p pháp, hiến pháp
-Giám sát tối cao toàn bô
g
hoạt đô
g
ng của NN
-Quyết định những vấn đề
quan trọng của NN
-Quyết định những vấn đề
quan trọng của địa phương
-Đại diê
g
n cho ý chí, nguyê
g
n
vọng của người dân địa
phương
Đă
g
c
điểm
-Là cơ quan duy nhất do
nhân dân cả nước bầu ra
-Chịu trách nhiê
g
m trước cử
-Do nhân dân địa phương bầu
ra
-Chịu trách nhiê
g
m trước ND
chi cả nước địa phương và cơ quan NN
cấp trên
Ch t5ch nưc
+ Là người đứng đầu nhà nước
+ Chức năng: thay mă
g
t nhà nước về mă
g
t đối nô
g
i và đối ngoại
+ Đă
g
c điểm:
_Do quốc hô
g
i bầu ra
_Phải là đại biểu quốc hô
g
i
_Có thẩm quyền trên cả 3 lhnh vực: lâ
g
p pháp, hành pháp, tư pháp
C'c cơ quan hnh ch+nh NN
+Khái niê
g
m: là mô
g
t bô
g
phâ
g
n của bô
g
máy NN do cơ quan quyền lực nhà
nước lâ
g
p ra, trực thuô
g
c trực tiếp hoă
g
c gián tiếp vào cơ quan quyền lực NN,
thực hiê
g
n chức năng quản lý hành chính NN
+p nước ta, hê
g
thống cơ quan hành chính nhà nước gồm có: Chính phủ,
các bô
g
, cơ quan ngang bô
g
, các cơ quan thuô
g
c Chính Phủ và yy ban nhân
dân các cấp
Vị trí pháp lý Chức năng Đă
g
c điểm
Chính phủ -Là cơ quan chấp
hành của Quốc
g
i
-Là cơ quan hành
hình NN cao nhất
Thống nhất quản lý
các vấn đề đời sống
XH, đảm bảo hiê
g
u
lực của bô
g
máy NN
-Do QH thành lâ
g
p
-Chịu trách nhiê
g
m
trước QH, yy ban
thường vụ QH, Chủ
tịch nước
UBND các
cấp
-Là cơ quan hành
chính NN ở địa
phương
Quản lý mọi mă
g
t về
đời sống xã hô
g
i ở
địa phương.
C'c cơ quan x=t x>
+Vị trí pháp lý: là cơ quan tư pháp của NN VN. bao gồm: TAND tối cao,
TAND cấp cao, TAND địa phương, Tòa án quân sự…
+Chức năng: x|t xử công khai, tâ
g
p thể và quyết định theo đa số
C'c cơ quan kim s't
+Tên: VKSND. Hê
g
thống: VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND địa
phương, VKS quân sự
+Chức năng: Thực hiê
g
n quyền công tố (buô
g
c tô
g
i) và kiểm sát hoạt đô
g
ng tư
pháp
#
i đAng bBu c> quc gia v Kim to'n nh nưc
+Hô
g
i đồng bầu cử quốc gia: là cơ quan do QH thành lâ
g
p; có nhiê
g
m vụ tổ
chức bầu cử đại biểu QH, chỉ đạo và hướng d}n công tác bầu cử đại biểu
+Kiểm toán nhà nước: là cơ quan do QH thành lâ
g
p; hoạt đô
g
ng đô
g
c lâ
g
p và
chỉ tuân theo pháp luâ
g
t, thực hiê
g
n viê
g
c quản lý, sử dụng tài chính và tài sản
công.
8. Trình bày bản chất của nhà nước và liên hê
C
thực tiKn Viê
C
t Nam hiê
C
n
nay.
- Bản chất của nhà nước là những thứ bên trong nhà nước; thể hiện những
đặc tính, giá trị cốt lõi của nhà nước; gắn liền với quá trình hình thành và phát
triển của nó.
- Bản chất của nhà nước được thể hiện qua tính giai cấp và tính xã hội:
+ Tính giai cấp:
. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.
. Phục vũ trước hết cho lợi ích của gc thống trị.
. Điều chỉnh các qhxh phù hợp vs ý chí của gc thống trị.
+ Tính xh:
. Duy trì trật tự xh để bảo đảm sự phát triển.
. Pháp luật cũng bảo vệ lợi ích của các gc khác.
- Bản chất của nn xhcn Việt Nam cũng khẳng định tính giai cấp và tính xh
ngoài ra có tinhs nhân dân.
+ Tính nhân dân:
. Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nn,
. NN chxhcn Việt Nam là 1 nn dân chủ thực sự và rộng rãi.
. NN thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước VN.
. NN chxhcn VN thể hiện tính xh rộng rãi.
| 1/42

Preview text:

1. Hình thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu tố đó.
- Khái niệm: Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức và phương pháp thực
hiện quyền lực nhà nước của mỗi kiểu nhà nước trong hình thái kinh tế xã hội nhất định.
- Hình thức nhà nước được hình thành từ 3 yếu tố: hình thức chính thể, hình
thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị.
* Hình thức chính thể: là cách tổ chức, cơ cấu, trình tự thành lập các nhà
nước cao nhất và mối liên hệ của chúng với nhau cũng như mức độ tham gia
của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này.
Gồm 2 dạng: chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.
+ chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối
cao của nhà nước tập trung toàn bộ trong tay người đứng đầu. được chia
thành chính thể quân chủ tuyệt đối (người đứng đầu có quyền lực vô hạn) và
chính thể quân chủ hạn chế (người đứng đầu chủ nắm một phần quyền lực
và bên cạnh đó còn có cơ quan quyền lực hoặc cơ quan đại diện đẳng cấp).
+ chính thể cộng hòa là hình thức trong đó quyền lực tối
cao của nhà nước thuộc vào 1 cơ quan đc bầu ra trong tg nhất định. Đc chia
thành cộng hòa dân chủ (pluat quy định quyền của công dân tham gia để bầu
cử thành lập cơ quan đại diện của nn) và cộng hòa quý tộc (quyền đc tham
gia bầu cử thành lập cơ quan đại diện nn chỉ dành riêng cho quý tộc).
+ hiện nay trong các nước tư bản, chính thể cộng hòa có 2
dạng: cộng hòa tổng thống và cộng hòa đại nghị.
* Hình thức cấu trúc nhà nước: là tổ chức nn theo đơn vị hành chính lahx
thổ và mối quan hệ giữa các cơ quan nn ở tw vs địa phương.
Gồm 2 hình thức: hình thức đơn nhất (nn có chủ quyền
chung, các bộ phận hợp thành nn là các đơn vị hành chính lãnh thổ ko có chủ
quyền qg, có hệ thống cơ quan thống nhất và chỉ có một hệ thống pháp luật) và
hình thức liên bang (nn có từ hai hay nhiều nước thành viên hợp lại, các nước
có chủ quyền riêng, có hai hệ thống cơ quan quyền lực và quản lý).
* Chế độ chính trị: là tổng thể các phương pháp, cách thức mà các cơ quan
nn sd để thực hiện quyền lực của nn. Gồm 2 pp: pp dân chủ (nhiều loại thể hiện
các hình thức khác nhau như dân chủ thực sự và dân chủ hính hiệu, dân chủ
rộng rãi và dân chủ hạn chế, …) và pp phản dân chủ (thể hiện tính chất độc tài).
2. Kiểu nn là gì? Nêu đặc trưng của các kiểu nn và sự thay thế các kiểu nn trong lịch sử.
- Kiểu nn là tổng thể các dấu hiệu cơ bản của nn thể hiện bản chất của nn
và những điều kiện tồn tại và phát triển của nn trong 1 hình thái kinh tế - xh.
- Các kiểu nn: nhà nước chủ nô -> nn phong kiến -> nn tư sản -> nn xhcn.
+ Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản có chung bản
chất vì đều đc xây dựng trên cơ sở tư hữu về tư liệ sản xuất chủ yếu. Nhà
nước là công cụ bạo lực, bộ máy chuyên chính của gc bóc lột chống lại ndlđ.
+ Nhà nước xhcn là kiểu nn tiến bộ nhất và cuối cùng trong lsu nhân loại.
được xd trên cơ sở công hưu về tư liệu sx chủ yếu.
+ Sự thay thế kiểu nn này bằng 1 kiểu nn khác tiến bộ hơn là một quy luật tất yếu.
+ Không phải xh nào cũng trải qua tuần tự 4 kiểu nn.
3. NN là j? Trình bày bản chất và đặc trưng của nn?
- NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có bộ mát chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì,
bảo vệ tt xh, địa vị của gc thống trị trong xh có giai cấp. - Bản chất của nn:
+ tính giai cấp: do nn là bộ máy để duy trì thống trị giai cấp, là cc để bảo
vệ lợi ích của gc thông trị, gc thống trị thông qua nn biểu hiện ý chú của
mình đến các quy định có tính bắt buộc chung trên cơ sở của qluc nn.
Biểu hiện qua 3 nhóm ql: ql chính trị, kinh tế, tư tưởng.
+ tính xã hội: do nn là đại diện cho toàn xh nên nếu chỉ có tính gc thì
không thể duy trì quyền lực lâu dài. Nn đc ra đời do nhu cầu quản lý xh. Biểu hiên:
 NN đẩm bảo lợi ích của các gc khác nhau ngoài gc thống trị.
 Thực hiện chức nặng quản lý phù hợp với yêu cầu xh.
 NN bảo đảm các giá trị xh, tt và ổn định xh. - Đặc trưng của nn:
+ NN thiết lập 1 quyền lực công cộng đặc biệt không còn hòa nhập vs dân cư.
+ NN chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện quản lý dân
cư theo đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính kiện huyết thống, nn hoặc giới tính.
+ NN có chủ quyền quốc gia.
+ NN ban hành pháp luật và thức hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân.
+ NN quy định và thực hiện các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
4. Phân biệt nhà nước với các tổ chức nhà nước
- Khái niệm: NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có bộ mát
chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý
nhằm duy trì, bảo vệ tt xh, địa vị của gc thống trị trong xh có giai cấp. - Phân biệt: + Đối với NN:
 NN thiết lập 1 quyền lực công cộng đặc biệt không còn hòa nhập vs dân cư.
 NN chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện quản lý
dân cư theo đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính kiện huyết
thống, nn hoặc giới tính.
 NN có chủ quyền quốc gia.
 NN ban hành pháp luật và thức hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân.
 NN quy định và thực hiện các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
+ Đối với các tổ chức xã hội khác:
 Không thiết lập quyền lực công, chỉ có tính bắt buộc của người đứng đầu.
 Không phân chia lãnh thổ mà chỉ có hệ thống từ cao xuống thấp theo đơn vị hành chính.
 Không có chủ quyền riêng mà nằm trong nhà nước, chỉ đại diện cho tổ chức của mình
 Được góp ý xây dựng văn bản pháp luật, điều lệ về nội quy tổ chức.
 Đặt ra lệ phí và thu phí trong nội bộ.
 Chỉ tập trung về một vấn đề xã hội cụ thể
5. Phân tích bản chất của nn cộng hòa xhcn vn.
- Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước pháp quyền xhcn của Nhân dân, do
Nhân dân và vì nhân dân. Nước CHXHCNVN do nhân dân làm chủ, tất
cả quyền lực nhà nước thuô g
c về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân cùng đô g i ngũ trí thức.
- Bản chất của nn xhcn vn khẳng định tính giai cấp, tính xh và tính nhân
dân. Bên cạnh tính giai cấp, tính xã hô g
i theo quan điểm của chủ nghha
mác-lenin, tính nhân dânđược thể hiện thông qua 5 đă g c trưng sau:
a) Nhân dân l ch th t i cao c a quy n l c nh nư c
- ND là chủ thể có quyền cao nhất, quyết định những vấn đề quan trọng
của đất nước và thực hiê g
n nó bằng pp trực tiếp và gián tiếp:
+ Trực tiếp: bầu cử lâ g
p ra các cơ quan đại diê g
n quyền lực của mình, có
quyền giám sát các hoạt đô g
ng của các cơ quan nhà nước, thực hiê g n quyền
yêu cầu kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của mình với các cơ quan có thẩm quyền.
+ Gián tiếp: nhân dân thực hiê g
n quyền lực nhà nước bằng dân chủ đại diê g n thông qua Quốc hô g i, hô g
i đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước
b) NN CHXHCNVN l 1 nh nư c dân ch th c s v rô # ng r%i
- Các quyền tự do dân chủ cuả nhân dân được NN thể chế hóa thành các quy định của pháp luâ g
t (quyền tự do ngôn luâ g n – luâ g t báo chí…)
- NN quy định cơ chế bảo đảm thực hiê g
n dân chủ (các cơ chế giám sát, giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo…) - NN quy định các biê g
n pháp xử lý các hành vi xâm phạm các quyền tự do
dân chủ dân chủ của nhân dân.
- Dân chủ trên nhiều lhnh vực khác nhau của xã hô g
i, dân chủ với mọi tầng lớp nhân dân
c) NN th ng nh&t c a c'c dân tô #
c c(ng sinh s ng trên đ&t nư c VN
- Nhà nước xây dựng cơ sở pháp lý cho viê g c thực hiê g n đoàn kết dân tô g c
- Các cơ quan NN phải coi viê g c đoàn kết dân tô g
c là nguyên tắc hoạt đô g ng của mình - NN thực hiê g
n chính sách ưu tiên, giúp đỡ các dân tô g c thiểu số, tạo điều kiê g n để các dân tô g
c thiểu số phát triển, rút ngắn khoảng cách về trình đô g
phát triển giữa các dân tô g c
- NN tôn trọng các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tô g c thiểu số d) NN CHXHCNVN th hiê # n t+nh XH rô # ng r%i
- Đầu tư phòng chống thiên tai, hma hoạn, vấn đề thủy lợi… - Chăm sóc sức khme cô g ng đồng - Phát triển giáo dục - Thực hiê g
n xóa đói giảm nghno, chống thất nghiê g p - Thực hiê g n bảo trợ xã hô g i - Phòng chống tê g nạn xã hô g i
- Không ngừng nâng cao đời sống vâ g
t chất, tinh thần cho nhân dân e) NN th c hiê #
n đư-ng l i đ i ngo.i h/a b0nh, h2p t'c v h4u ngh5 - Mở rô g ng quan hê g
hợp tác với tất cả các nước không phân biê g t chế đô g chính trị - NN thực hiê g
n nguyên tắc tôn trọng đô g c lâ g
p, chủ quyền của các quốc gia
khác, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi
- NN tăng cường hợp tác, hữu nghị của các nước láng giếng - Góp phần cuô g
c đấu tranh chung của nhân loại vì hòa bình, dân chủ, tiến bô g xã hô g i.
6. Phân tích nguyên t?c cơ bản trong tổ chức và hoAt đô Cng của bô C máy
nhà nước Cô C ng hòa xã hô Ci chủ nghEa Viê Ct Nam. - Khái niê g
m: là những nguyên lý, những tư tưởng chỉ đạo đúng đắn, khách
quan và khoa học, phù hợp với bản chất của nhà nước, tạo cơ sở cho tổ chức và hoạt đô g
ng của các cơ quan nhà nước và toàn thể bô g máy nhà nước
- p nước ta, nguyên tắc tổ chức và hoạt đô gng của nhà nước được ghi nhâ g n
trong Hiến pháp, bao gồm 5 điều:
- Bảo đảm tất cả quyền lực thuô g c về nhân dân:
+ Đây là nguyên tắc rất quan trọng trong viê g
c tổ chức và hoạt đô g ng của bô g
máy nhà nước bởi nó xuất phát từ bản chất của nhà nước XHCN: quyền lực nhà nước thuô g c về nhân dân + Thể hiê g n trên 3 phương diê g n:
_Bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo tích cực vào viê g c tổ chức bô g máy nhà nước.
_Bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo vào viê g c quản lý công viê g c,
quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước
_NN phải có cơ chế đảm bảo cho nhân dân thực hiê g n kiểm tra, giám sát hoạt đô g
ng của các cơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước
- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước:
+ Sự lãnh đạo của Đảng giữ vai trò quyết định phương hướng tổ chức và hoạt đô g
ng của nhà nước XHCN, là điều kiê g
n quyết định để giữ vững bản chất của nhà nước
+ Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với NN là nguyên tắc
hiến định, nằm trong Điều 4 Hiến pháp năm 2013
+ Sự lãnh đạo của Đảng với NN đc thể hiê g n qua viê g c:
_Đảng đề ra đường lối chỉ đạo, chủ trương, phương hướng lớn, quyết định
những vấn đề quan trọng
_Đảng lãnh đạo quá trình xây dựng luâ g t pháp….  Nguyên tắc tâ g p trung dân chủ + Nguyên tắc tâ g
p trung dân chủ thể hiê g n viê g
c kết hợp hài hòa giữa chỉ đạo tâ g
p trung thống nhất của các cơ quan nhà nước ở trung ương, các cơ quan cấp trên với viê g c mở rô g
ng dân chủ, phát huy tính chủ đô g ng sáng tạo của các
cơ quan nhà nước ở địa phương, các cơ quan cấp dưới + Biểu hiê g n: _Về tổ chức bô g máy: thể hiê g n ở chế đô g bầu cử, cơ quan bô g máy, chế đô g
công vụ. VD: ở TW, Quốc hô g
i là cơ quan quyền lực NN cao nhất, ở địa
phương, HĐND là cơ quan quyền lực NN ở địa phương. Cơ quan quyền
lực NN ở địa phương phải phục tùng cơ quan NN ở TW… _Về hoạt đô g
ng: cơ quan TW có quyền quyết định những vấn đề cơ bản,
quan trọng về nhiều mă g
t trong phạm vi toàn quốc. Cơ quan địa phương có
quyền quyết định những vấn đề thuô g c phạm vi địa phương
 Nguyên tắc bình đẳng đoàn kết các dân tô g c
+ Bình đẳng, đoàn kết các dân tô g c trở thành mô g t trong những nguyên tắc
cơ bản trong tổ chức và hoạt đô g ng của bô g
máy NN VN, xuất phát từ truyền
thống quý báu của nhân dân ta
+ Bình đẳng đoàn kết các dân tô g
c với mục tiêu chung: giữ vững đô g c lâ g p
chủ quyền thống nhất toàn vtn lãnh thổ; phấn đấu xóa bm nghno nàn lạc hâ g
u, tiến tới dân giàu nước mạnh dân chủ văn minh
 Nguyên tắc pháp chế XHCN
+ Nguyên tắc pháp chế XHCN đòi hmi các cơ quan trong bô g máy NN phải đảm bảo thực hiê g
n quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và
phối hợp nhịp nhàng, đồng bô g .
+ Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tiến hành theo đúng pháp luâ g
t, nghiêm chỉnh chấp hành nghha vụ và quyền hạn nhiê g m vụ của mình,
tăng cường công tác kiểm tra giám sát
7. Thế nào là bô C máy nhà nước? Trình bày các loAi cơ quan trong bô C máy
nhà nước I Viê Ct Nam hiê Cn nay? - Khái niê g m: + Bô g máy NN VN là hê g
thống các cơ quan NN từ TW xuống cơ sở, được
tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành mô gt cơ chế đồng bô g để thực hiê g
n các chức năng và nhiê g m vụ của nhà nước + Cơ quan NN là mô g t bô g phâ g n cấu thành bô g
máy nhà nước, là tổ chức nhà
nước có cơ cấu tổ chức chă g
t chw, có thẩm quyền và được thành lâ g p theo quy định của pháp luâ g t, nhân danh NN thực hiê g n nhiê g m vụ và chức năng
NN bằng những hình thức phương pháp đă g c thù. - Các loại cơ quan:
 C'c cơ quan quy n l c NN (Qu c hô # i, HĐND c'c c&p):
+ Do nhân dân trực tiếp bầu ra, nhân danh Nhân dân để thực hiê g n và thực
thi quyền lực, chịu trách nhiê g
m và báo cáo trước cử thi về mọi hoạt đô g ng của mình.
+ Các cơ quan NN khác đều do cơ quan quyền lực NN trực tiếp hoă g c gián tiếp thành lâ g
p ra và chịu sự giám sát của cơ quan quyền lực NN: Phươn Quốc hô g i Hô g
i đồng nhân dân các cấp g diê g n Vị trí
-Là cơ quan quyền lực NN
-Là cơ quan quyền lực NN ở pháp lý cao nhất địa phương
-Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân Chức -Lâ g p pháp, hiến pháp năng
-Giám sát tối cao toàn bô g
-Quyết định những vấn đề hoạt đô g ng của NN
quan trọng của địa phương
-Quyết định những vấn đề -Đại diê g n cho ý chí, nguyê g n quan trọng của NN
vọng của người dân địa phương Đă g c -Là cơ quan duy nhất do
-Do nhân dân địa phương bầu điểm
nhân dân cả nước bầu ra ra -Chịu trách nhiê g m trước cử -Chịu trách nhiê g m trước ND chi cả nước
địa phương và cơ quan NN cấp trên  Ch t5ch nư c
+ Là người đứng đầu nhà nước + Chức năng: thay mă g t nhà nước về mă g t đối nô g i và đối ngoại + Đă g c điểm: _Do quốc hô g i bầu ra
_Phải là đại biểu quốc hô g i
_Có thẩm quyền trên cả 3 lhnh vực: lâ g
p pháp, hành pháp, tư pháp  C'c cơ quan h nh ch+nh NN +Khái niê g m: là mô g t bô g phâ g n của bô g
máy NN do cơ quan quyền lực nhà nước lâ g p ra, trực thuô g c trực tiếp hoă g
c gián tiếp vào cơ quan quyền lực NN, thực hiê g
n chức năng quản lý hành chính NN
+p nước ta, hê g thống cơ quan hành chính nhà nước gồm có: Chính phủ, các bô g , cơ quan ngang bô g
, các cơ quan thuô gc Chính Phủ và yy ban nhân dân các cấp Vị trí pháp lý Chức năng Đă g c điểm
Chính phủ -Là cơ quan chấp Thống nhất quản lý -Do QH thành lâ g p hành của Quốc
các vấn đề đời sống -Chịu trách nhiê g m hô g i XH, đảm bảo hiê g u trước QH, yy ban
-Là cơ quan hành lực của bô g máy NN thường vụ QH, Chủ hình NN cao nhất tịch nước
UBND các -Là cơ quan hành Quản lý mọi mă g t về cấp chính NN ở địa đời sống xã hô g i ở phương địa phương.  C'c cơ quan x=t x>
+Vị trí pháp lý: là cơ quan tư pháp của NN VN. bao gồm: TAND tối cao,
TAND cấp cao, TAND địa phương, Tòa án quân sự…
+Chức năng: x|t xử công khai, tâ g
p thể và quyết định theo đa số  C'c cơ quan ki m s't +Tên: VKSND. Hê g
thống: VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND địa phương, VKS quân sự +Chức năng: Thực hiê g
n quyền công tố (buô gc tô g
i) và kiểm sát hoạt đô g ng tư pháp  Hô #
i đAng bBu c> qu c gia v Ki m to'n nh nư c +Hô g
i đồng bầu cử quốc gia: là cơ quan do QH thành lâ g p; có nhiê g m vụ tổ
chức bầu cử đại biểu QH, chỉ đạo và hướng d}n công tác bầu cử đại biểu
+Kiểm toán nhà nước: là cơ quan do QH thành lâ g p; hoạt đô g ng đô g c lâ g p và chỉ tuân theo pháp luâ g t, thực hiê g n viê g
c quản lý, sử dụng tài chính và tài sản công.
8. Trình bày bản chất của nhà nước và liên hê C thực tiKn Viê Ct Nam hiê Cn nay.
- Bản chất của nhà nước là những thứ bên trong nhà nước; thể hiện những
đặc tính, giá trị cốt lõi của nhà nước; gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của nó.
- Bản chất của nhà nước được thể hiện qua tính giai cấp và tính xã hội: + Tính giai cấp:
. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.
. Phục vũ trước hết cho lợi ích của gc thống trị.
. Điều chỉnh các qhxh phù hợp vs ý chí của gc thống trị. + Tính xh:
. Duy trì trật tự xh để bảo đảm sự phát triển.
. Pháp luật cũng bảo vệ lợi ích của các gc khác.
- Bản chất của nn xhcn Việt Nam cũng khẳng định tính giai cấp và tính xh
ngoài ra có tinhs nhân dân. + Tính nhân dân:
. Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nn,
. NN chxhcn Việt Nam là 1 nn dân chủ thực sự và rộng rãi.
. NN thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước VN.
. NN chxhcn VN thể hiện tính xh rộng rãi.