Đề cương Pháp luật đại cương | Pháp luật đại cương | Đại học Ngoại thương

Đề cương Pháp luật đại cương của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|44862240
lOMoARcPSD|44862240
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
(update tháng 5/2017)
- Cấu trúc điểm: 10% - 40% - 50%
- Bài thi kết thúc học phần:
+ Thời gian: 60 phút
+ Cấu trúc đề: 4 câu (3 câu 2 điểm, 1 câu 4 điểm) – Có thể thay đổi tùy vào từng học kỳ
- Các vấn đề cần ôn tập:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước
1.1. Những vấn đề lý luận về Nhà nước
1.1.1. Nguồn gốc, bản chất Nhà nước
1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước
1.1.3. Chức năng của Nhà nước
1.1.4. Kiểu Nhà nước
1.1.5. Hình thức Nhà nước
1.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
1.2.2. Bản chất Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.3. Các nguyên tắc tổ chức bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
1.2.4. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật
2.1. Những vấn đề lý luân về pháp luật
2.1.1. Nguồn gốc của pháp luật
2.1.2. Khái niệm và các đặc điểm chung của pháp luật
2.2. Quy phạm pháp luật
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm
lOMoARcPSD|44862240
2.2.2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
2.3. Quan hệ pháp luật
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm
2.3.2. Cơ cấu của quan hệ pháp luật
2.4. Sự kiện pháp lý: Khái niệm, đặc điểm, phân loại
2.5. Ý thức pháp luật: Khái niệm, đặc điểm, phân loại, vai trò
2.6 . Thực hiện pháp luật: Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật
2.7. Vi phạm pháp luật
2.7.1. Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật
2.7.2. Cấu thành của vi phạm pháp luật
2.7.3. Phân loại vi phạm pháp luật
2.8. Trách nhiệm pháp lý
2.8.1. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý
2.8.2. Phân loại trách nhiệm pháp lý
2.9. Hình thức pháp luật
2.9.1. Khái niệm
2.9.2. Các hình thức pháp luật bên ngoài
2.9.3. Văn bản quy phạm pháp luật: Khái niệm, đặc điểm, hệ thống Văn bản
quy phạm pháp luật
Chương 3: Lĩnh vực pháp luật công
3.1. Luật hành chính
3.1.1. Khái quát chung về Luật hành chính: Khái niệm, đối tượng và phương
pháp điều chỉnh, nguồn luật
3.1.2. Một số nội dung cơ bản của luật hành chính
3.1.2.1. Cơ quan hành chính nhà nước
3.1.2.2. Trách nhiệm hành chính
3.1.2.3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, vụ án hành chính
3.2. Luật hình sự
3.2.1. Khái quát về Luật hình sự:
3.2.2. Tội phạm
3.2.2.1. Khái niệm, dấu hiệu của tội phạm
3.2.2.2. Phân loại tội phạm
3.2.2.3. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự
3.2.2.4. Đồng phạm
lOMoARcPSD|44862240
3.2.3. Hình phạt
Chương 4: Lĩnh vực pháp luật tư
4.1. Luật dân sự
4.1.1. Khái quát Luật dân sự:
4.1.2. Nội dung cơ bản của Luật dân sự
4.1.2.1. Tài sản, quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
4.1.2.2. Nghĩa vụ và hợp đồng
4.1.2.3. Trách nhiệm dân sự
4.1.2.4. Thừa kế
4.2. Luật sở hữu trí tuệ:
4.3. Luật lao động
4.4. Luật Kinh tế
Chương 5: Pháp luật quốc tế
5.1. Khái quát về pháp luật quốc tế
5.2. Công pháp quốc tế
5.3. Tư pháp quốc tế
lOMoARcPSD|44862240
A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Dạng 1: Câu hỏi trình bày, phân tích, so sánh (4 điểm)
Câu 1 : Quan hệ pháp luật là gì? Phân biệt quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội?
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội mà quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó các
bên tham gia quan hệ có quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Tiêu chí Quan hệ xã hội Quan hệ pháp luật
Cơ sở hình Luôn tồn tại khách quan, không lệ Xuất hiện trên cơ sở quan hệ xã
thành thuộc vào ý chí của con người hội thực tế xảy ra.
Việc nghiên Được nhiều nhà khoa học xã hội Do khoa học pháp lý nghiên cứu.
cứu nghiên cứu
Ý nghĩa Là nội dung vật chất của QHPL Là hình thức pháp lý của QHXH. Phạm vi
điều Chịu sự điều chỉnh của quy phạm xã Chịu sự tác động của qui phạm chỉnhhội,
quy tắc đạo đức, phong tục tập pháp luật - được đảm bảo thực quán, đảm bảo thực hiện
bằng dư hiện bằng sự cưỡng chế của nhà luận xã hội hoặc các biện pháp đặc nước
thù của tổ chức xã hội
Quyền và Không phân biệt quyền và nghĩa vụ Chủ thể có các quyền và nghĩa vụ
nghĩa vụ do pháp luật qui định và nhà nước
trong quan hệ thừa nhận
Câu 2: Phân tích khái niệm, đặc điểm, cấu thành của quan hệ pháp luật?
a. Khái niệm
Quan hệ pháp luật là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) do một quy phạm pháp luật điều
chỉnh, biểu hiện thành quyền nghĩa vụ pháp cụ thể của các bên, được đảm bảo bằng sự cưỡng chế
của nhà nước.
Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thông qua việc tác động trực tiếp vào quan hệ ý chí, biến
chúng thành các quan hệ pháp luật, tức là buộc các bên trong quan hệ ý chí đó có cách xử sự phù hợp với
ý chí của giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật.
Việc dùng QPPL để điều chỉnh các quan hệ xã hội đã làm cho các quan hệ ấy có tính chất pháp lý,
nghĩa là nó đã quy định cho các bên khi tham gia quan hệ xã hội đó có các quyền và nghĩa vụ pháp lý
nhất định. Việc xác lập các quan hệ pháp luật là biểu hiện kết quả của việc thực hiện pháp luật trong
đời sống. Pháp luật đi vào thực tế đời sống chính là thông qua việc xác lập các quan hệ pháp luật cụ
thể. b. Đặc điểm
- QHPL xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật.
Không có quy phạm pháp luật thì không có QHPL. QHPL là phương tiện thực hiện quy phạm pháp luật,
vì quy phạm pháp luật được thực hiện trong đời sống thông qua QHPL.
- QHPL là quan hệ mang tính ý chí.
lOMoARcPSD|44862240
QHPL phát sinh trên cơ sở quy phạm pháp luật, mà nội dung quy phạm pháp luật phản ánh ý chí nhà
nước. Trong đa số các trường hợp, QHPL phát sinh, thay đổi và chấm dứt do ý chí của các bên tham gia.
- QHPL là quan hệ mà các bên tham gia (chủ thể) quan hệ đó mang quyền chủ thể
và nghĩa vụ pháp lý.
Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý được quy phạm pháp luật quy định cấu thành nội dung của quan hệ
quy phạm. Quy phạm pháp luật luôn quy định sao cho quyền chủ thể của một bên phải tương ứng với
nghĩa vụ pháp lý của bên kia và ngược lại.
- Sự thực hiện quan hệ pháp luật được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước.
QHPL xác định rõ trách nhiệm pháp lý của các chủ thể vi phạm nghĩa vụ pháp lý hoặc quyền chủ thể,
đồng thời quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các cơ quan bảo vệ pháp luật, giám sát việc thực hiện
pháp luật và xử lý khi có vi phạm. Tuy nhiên, QHPL được thực hiện trong đời sống không chỉ nhờ
cưỡng chế mà còn được thực hiện nhờ ý thức tự giác, tự nguyện của các bên. - QHPL có tính xác định.
Trên cơ sở quy phạm pháp luật, nhiều QHPL được hình thành. QHPL có tính xác định cụ thể vì nó chỉ
xuất hiện khi có sự kiện pháp lý, khi có chủ thể nhất định tham gia.
c. Cấu thành của quan hệ pháp luật, gồm: chủ thể, nội dung, khách thể.
*Chủ thể của quan hệ pháp luật
- Khái niệm: Chủ thể của QHPL là những cá nhân hay tổ chức dựa trên cơ sở của các quy phạm pháp luật
mà tham gia vào các quan hệ pháp luật, trở thành người mang các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
- Các loại chủ thể: cá nhân, tổ chức.
- Năng lực chủ thể gồm hai yếu tố: năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
+ Năng lực pháp luật: là khả năng hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật.
+ Năng lực hành vi: là khả năng của cá nhân, tổ chức được Nhà nước thừa nhận, bằng hành vi của
chính mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý cũng như độc lập chịu trách nhiệm về
những hành vi của mình.
* Nội dung của quan hệ pháp luật
Bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia quan hệ pháp luật.
- Quyền là khả năng lựa chọn cách xử sự của các chủ thể và được nhà nước bảo vệ, khuyến khích, gồm:
+ Khả năng xử sự theo cách thức nhất định được pháp luật cho phép.
+ Khả năng yêu cầu các chủ thể khác cản trở mình thực hiện các quyền phù hợp với pháp luật.
+ Khả năng yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích của mình. -
Nghĩa vụ pháp lý là khả năng xử sự cần phải có của các chủ thể, được bảo đảm bằng sự cưỡng chế của
nhà nước, gồm:
+ Phải tiến hành những hành vi nhất định theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng quyền của chủ thể
khác.
+ Phải kiềm chế không thực hiện một số hành vi nhất định theo quy định.
+ Phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện các xử sự bắt buộc
* Khách thể của quan hệ pháp luật
- Là những lợi ích mà các bên tham gia quan hệ pháp luật mong muốn đạt được: lợi ích vật chất, tinh
thần, chính trị, xã hội...
- Khách thể là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ pháp luật. Thái độ xử lý của nhà nước có căn
cứ vào khách thể của quan hệ pháp luật khi một quan hệ pháp luật bị xâm phạm.
Câu 3 : Phân biệt hệ thống quan quyền lực nhà nước hthống quan quản nhà
nước của nước CHXHCN Việt Nam? Trên sở đó hãy xác định mối quan hệ giữa 2 hệ
thống cơ quan nhà nước này?
Phân biệt hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước và hệ thống cơ quan quản lí
nhà nước:
lOMoARcPSD|44862240
Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước Hệ thống cơ quan quản lí nhà nước
Cơ cấu tổ - Cấp Trung ương: - Cấp Trung ương:
chức + Quốc hội. + Chính phủ.
- Cấp địa phương: + Các Bộ và cơ quan ngang Bộ.
+ Hội đồng nhân dân các cấp - Cấp địa phương:
(tỉnh, huyện, xã) + Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh,
huyện, xã).
Chế độ hoạt Hoạt động theo ngành dọc, tức cơ quan Hoạt động theo nguyên tắc song
trùng động cấp dưới chịu sự kiểm tra giám sát của trực thuộc, vừa chịu sự kiểm tra
giám cơ quan cấp trênsát của cơ quan Nhà nước cấp trên,
vừa chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ
quan quyền lực cùng cấp và có trách
nhiệm báo cáo với cơ quan đó
Chức năng, + Là cơ quan lập pháp. + Là cơ quan hành pháp
nhiệm vụ + Quyết định các chính sách cơ bản về + Là cơ quan chấp hành của cơ
quan kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh,… quyền lực nhà nước. và
quan hệ xã hội và hoạt động của công dân.
+ Giám sát toàn bộ hoạt động của Nhà + Trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc
nước. vào cơ quan quyền lực nhà nước cùng
cấp
Nguồn gốc + Do cử tri Việt Nam bầu ra theo + Được thành lập trong kỳ họp thứ
nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực nhất của Quốc hội mỗi khóa.
Chính tiếp và bỏ phiếu kín. Các đại biểu được phủ do Quốc hội bầu ra;
UBND các bầu chịu trách nhiệm trước cử tri bầu ra cấp do HĐND cùng cấp
bầu ra mình và trước cử tri cả nước. + Được thành lập theo hiến pháp và
pháp luật.
Mối quan hệ giữa 2 hệ thống cơ quan nhà nước này:
- Cơ quan quyền lực nhà nước quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động, quy định nhiệm
vụ và quyền hạn, các chức danh quan trọng của cơ quan quản lí nhà nước; giám sát hoạt
động và thực hiện việc chất vấn.
- Cơ quan quản lí nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ được hệ
thống cơ quan quyền lực nhà nước giao phó.
- (thay bằng “vì”) hệ thống cơ quan quản lí nhà nước do Quốc hội bầu
ra nên các thành viên của hệ thống cơ quan này có thể là các thành viên thuộc (bỏ đi) đại
biểu Quốc hội hoặc thành viên của UBTVQH.
Do
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD|44862240

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

(update tháng 5/2017)

  • Cấu trúc điểm: 10% - 40% - 50% - Bài thi kết thúc học phần:

+ Thời gian: 60 phút

+ Cấu trúc đề: 4 câu (3 câu 2 điểm, 1 câu 4 điểm) – Có thể thay đổi tùy vào từng học kỳ

  • Các vấn đề cần ôn tập:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước

1.1. Những vấn đề lý luận về Nhà nước

      1. Nguồn gốc, bản chất Nhà nước
      2. Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước
      3. Chức năng của Nhà nước
      4. Kiểu Nhà nước
      5. Hình thức Nhà nước

1.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      1. Quá trình hình thành và phát triển Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam

      1. Bản chất Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
      2. Các nguyên tắc tổ chức bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam

      1. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước

Chương 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật

2.1. Những vấn đề lý luân về pháp luật

      1. Nguồn gốc của pháp luật
      2. Khái niệm và các đặc điểm chung của pháp luật

2.2. Quy phạm pháp luật

      1. Khái niệm, đặc điểm
      2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật

2.3. Quan hệ pháp luật

      1. Khái niệm, đặc điểm
      2. Cơ cấu của quan hệ pháp luật
    1. Sự kiện pháp lý: Khái niệm, đặc điểm, phân loại
    2. Ý thức pháp luật: Khái niệm, đặc điểm, phân loại, vai trò

2.6 . Thực hiện pháp luật: Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật

2.7. Vi phạm pháp luật

      1. Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật
      2. Cấu thành của vi phạm pháp luật
      3. Phân loại vi phạm pháp luật

2.8. Trách nhiệm pháp lý

      1. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý
      2. Phân loại trách nhiệm pháp lý

2.9. Hình thức pháp luật

      1. Khái niệm
      2. Các hình thức pháp luật bên ngoài
      3. Văn bản quy phạm pháp luật: Khái niệm, đặc điểm, hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật

Chương 3: Lĩnh vực pháp luật công

3.1. Luật hành chính

      1. Khái quát chung về Luật hành chính: Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh, nguồn luật
      2. Một số nội dung cơ bản của luật hành chính
        1. Cơ quan hành chính nhà nước
        2. Trách nhiệm hành chính
        3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, vụ án hành chính

3.2. Luật hình sự

      1. Khái quát về Luật hình sự:
      2. Tội phạm
        1. Khái niệm, dấu hiệu của tội phạm
        2. Phân loại tội phạm
        3. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự
        4. Đồng phạm

3.2.3. Hình phạt

Chương 4: Lĩnh vực pháp luật tư

4.1. Luật dân sự

      1. Khái quát Luật dân sự:
      2. Nội dung cơ bản của Luật dân sự
        1. Tài sản, quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
        2. Nghĩa vụ và hợp đồng
        3. Trách nhiệm dân sự
        4. Thừa kế
    1. Luật sở hữu trí tuệ:
    2. Luật lao động
    3. Luật Kinh tế

Chương 5: Pháp luật quốc tế

    1. Khái quát về pháp luật quốc tế
    2. Công pháp quốc tế
    3. Tư pháp quốc tế

A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT

Dạng 1: Câu hỏi trình bày, phân tích, so sánh (4 điểm)

Câu 1 : Quan hệ pháp luật là gì? Phân biệt quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội?

Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội mà quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham gia quan hệ có quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước đảm bảo thực hiện.

Tiêu chí Quan hệ xã hội Quan hệ pháp luật

Cơ sở hình Luôn tồn tại khách quan, không lệ Xuất hiện trên cơ sở quan hệ xã thành thuộc vào ý chí của con người hội thực tế xảy ra.

Việc nghiên Được nhiều nhà khoa học xã hội Do khoa học pháp lý nghiên cứu.

cứu nghiên cứu

Ý nghĩa Là nội dung vật chất của QHPL Là hình thức pháp lý của QHXH. Phạm vi điều Chịu sự điều chỉnh của quy phạm xã Chịu sự tác động của qui phạm chỉnh hội, quy tắc đạo đức, phong tục tập pháp luật - được đảm bảo thực quán, đảm bảo thực hiện bằng dư hiện bằng sự cưỡng chế của nhà luận xã hội hoặc các biện pháp đặc nước

thù của tổ chức xã hội

Quyền và Không phân biệt quyền và nghĩa vụ Chủ thể có các quyền và nghĩa vụ nghĩa vụ do pháp luật qui định và nhà nước

trong quan hệ thừa nhận

Câu 2: Phân tích khái niệm, đặc điểm, cấu thành của quan hệ pháp luật? a. Khái niệm

Quan hệ pháp luật là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) do một quy phạm pháp luật điều chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên, được đảm bảo bằng sự cưỡng chế của nhà nước.

Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thông qua việc tác động trực tiếp vào quan hệ ý chí, biến chúng thành các quan hệ pháp luật, tức là buộc các bên trong quan hệ ý chí đó có cách xử sự phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật.

Việc dùng QPPL để điều chỉnh các quan hệ xã hội đã làm cho các quan hệ ấy có tính chất pháp lý, nghĩa là nó đã quy định cho các bên khi tham gia quan hệ xã hội đó có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định. Việc xác lập các quan hệ pháp luật là biểu hiện kết quả của việc thực hiện pháp luật trong đời sống. Pháp luật đi vào thực tế đời sống chính là thông qua việc xác lập các quan hệ pháp luật cụ thể. b. Đặc điểm

  • QHPL xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật.

Không có quy phạm pháp luật thì không có QHPL. QHPL là phương tiện thực hiện quy phạm pháp luật, vì quy phạm pháp luật được thực hiện trong đời sống thông qua QHPL.

  • QHPL là quan hệ mang tính ý chí.

QHPL phát sinh trên cơ sở quy phạm pháp luật, mà nội dung quy phạm pháp luật phản ánh ý chí nhà nước. Trong đa số các trường hợp, QHPL phát sinh, thay đổi và chấm dứt do ý chí của các bên tham gia.

  • QHPL là quan hệ mà các bên tham gia (chủ thể) quan hệ đó mang quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý.

Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý được quy phạm pháp luật quy định cấu thành nội dung của quan hệ quy phạm. Quy phạm pháp luật luôn quy định sao cho quyền chủ thể của một bên phải tương ứng với nghĩa vụ pháp lý của bên kia và ngược lại.

  • Sự thực hiện quan hệ pháp luật được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước.

QHPL xác định rõ trách nhiệm pháp lý của các chủ thể vi phạm nghĩa vụ pháp lý hoặc quyền chủ thể, đồng thời quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các cơ quan bảo vệ pháp luật, giám sát việc thực hiện pháp luật và xử lý khi có vi phạm. Tuy nhiên, QHPL được thực hiện trong đời sống không chỉ nhờ cưỡng chế mà còn được thực hiện nhờ ý thức tự giác, tự nguyện của các bên. - QHPL có tính xác định.

Trên cơ sở quy phạm pháp luật, nhiều QHPL được hình thành. QHPL có tính xác định cụ thể vì nó chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý, khi có chủ thể nhất định tham gia.

c. Cấu thành của quan hệ pháp luật, gồm: chủ thể, nội dung, khách thể.

*Chủ thể của quan hệ pháp luật

  • Khái niệm: Chủ thể của QHPL là những cá nhân hay tổ chức dựa trên cơ sở của các quy phạm pháp luật mà tham gia vào các quan hệ pháp luật, trở thành người mang các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
  • Các loại chủ thể: cá nhân, tổ chức.
  • Năng lực chủ thể gồm hai yếu tố: năng lực pháp luật và năng lực hành vi.

+ Năng lực pháp luật: là khả năng hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

+ Năng lực hành vi: là khả năng của cá nhân, tổ chức được Nhà nước thừa nhận, bằng hành vi của chính mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý cũng như độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình.

* Nội dung của quan hệ pháp luật

Bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia quan hệ pháp luật.

  • Quyền là khả năng lựa chọn cách xử sự của các chủ thể và được nhà nước bảo vệ, khuyến khích, gồm:

+ Khả năng xử sự theo cách thức nhất định được pháp luật cho phép.

+ Khả năng yêu cầu các chủ thể khác cản trở mình thực hiện các quyền phù hợp với pháp luật.

+ Khả năng yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích của mình. - Nghĩa vụ pháp lý là khả năng xử sự cần phải có của các chủ thể, được bảo đảm bằng sự cưỡng chế của nhà nước, gồm:

+ Phải tiến hành những hành vi nhất định theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng quyền của chủ thể khác.

+ Phải kiềm chế không thực hiện một số hành vi nhất định theo quy định.

+ Phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện các xử sự bắt buộc

* Khách thể của quan hệ pháp luật

  • Là những lợi ích mà các bên tham gia quan hệ pháp luật mong muốn đạt được: lợi ích vật chất, tinh thần, chính trị, xã hội...
  • Khách thể là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ pháp luật. Thái độ xử lý của nhà nước có căn cứ vào khách thể của quan hệ pháp luật khi một quan hệ pháp luật bị xâm phạm.

Câu 3 : Phân biệt hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước và hệ thống cơ quan quản lí nhà nước của nước CHXHCN Việt Nam? Trên cơ sở đó hãy xác định mối quan hệ giữa 2 hệ thống cơ quan nhà nước này?

    • Phân biệt hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước và hệ thống cơ quan quản lí nhà nước:
    • Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước Hệ thống cơ quan quản lí nhà nước

Cơ cấu tổ - Cấp Trung ương: - Cấp Trung ương:

chức + Quốc hội. + Chính phủ.

  • Cấp địa phương: + Các Bộ và cơ quan ngang Bộ.

+ Hội đồng nhân dân các cấp - Cấp địa phương:

(tỉnh, huyện, xã) + Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh,

huyện, xã).

Chế độ hoạt Hoạt động theo ngành dọc, tức cơ quan Hoạt động theo nguyên tắc song trùng động cấp dưới chịu sự kiểm tra giám sát của trực thuộc, vừa chịu sự kiểm tra giám cơ quan cấp trên sát của cơ quan Nhà nước cấp trên,

vừa chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền lực cùng cấp và có trách nhiệm báo cáo với cơ quan đó

Chức năng, + Là cơ quan lập pháp. + Là cơ quan hành pháp

nhiệm vụ + Quyết định các chính sách cơ bản về + Là cơ quan chấp hành của cơ quan kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh,… quyền lực nhà nước. và quan hệ xã hội và hoạt động của công dân.

+ Giám sát toàn bộ hoạt động của Nhà + Trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc

nước. vào cơ quan quyền lực nhà nước cùng

cấp

Nguồn gốc + Do cử tri Việt Nam bầu ra theo + Được thành lập trong kỳ họp thứ nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực nhất của Quốc hội mỗi khóa. Chính tiếp và bỏ phiếu kín. Các đại biểu được phủ do Quốc hội bầu ra; UBND các bầu chịu trách nhiệm trước cử tri bầu ra cấp do HĐND cùng cấp bầu ra mình và trước cử tri cả nước. + Được thành lập theo hiến pháp và pháp luật.

 Mối quan hệ giữa 2 hệ thống cơ quan nhà nước này:

  • Cơ quan quyền lực nhà nước quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động, quy định nhiệm vụ và quyền hạn, các chức danh quan trọng của cơ quan quản lí nhà nước; giám sát hoạt động và thực hiện việc chất vấn.
  • Cơ quan quản lí nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ được hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước giao phó.

Do

  • (thay bằng “vì”) hệ thống cơ quan quản lí nhà nước do Quốc hội bầu ra nên các thành viên của hệ thống cơ quan này có thể là các thành viên thuộc (bỏ đi) đại biểu Quốc hội hoặc thành viên của UBTVQH.