Chương
1:
CÂU 1: SAO PHI PHÂN PHI QUA TRUNG GIAN? VAI TRÒ
CA CÁC TRUNG GIAN TRONG VIC PHÂN PHI SN PHM ?
Cn phi s dng trung gian PP :
-
Vn đề tiêu th SP đóng vai trò hết sc quan trng trong hot động
SXKD ca DN
-
Trung gian phân phi giúp DN cung cp sn phm đúng thi gian,
địa điểm đúng chất lượng và s ng theo mức giá và phương thưc mà
người tiêu dùng mong mun.
-
Phân phi qua trung gian giúp DN th gii quyết mt s mâu
thuẫn cơ bn gia DN vi tng th nn kinh tế
-
Các kênh PP to nên li thế cnh tranh cho DN
-
Kênh phân phi to nên th trường rng khp cho DN đng thi là
nơi tiếp nhân thông tin, ý kiến ph hi của người tiêu dùng v SP cũng
như cách thc phân phi t đó đề ra các chiến c phù hp trong vic SX
và thiêu th SP.
Vai trò ca trung gian trong PP sn phm
-Vic phân phi hàng hóa dch v nhm đáp ng nhu cu ca th
trường.
-Nghiên cu th trương: thu thập các thông tin cn thiết để thiết lp
các chiến lược PP
-Xúc tiến các hot động khuếch trương cho SP h n, cung cp
thông tin cn thiết v SP cho người tiêu dùng.
-Thương ng: phân chia trách nhim quyn li trong kênh, các
điu kin phân phi
-Phân phi vt chât: vn chuyn d tr bo qun, hàng a
-Thiết lp mói quan h,to dng duy trì phát trin mi liên h vi
khách hàng tiềm năng.
-Hoàn thin hàng hóa nhm phc v tt nht nhu cu ca th trường.
-San s ri ro trong quá trình phân phi
-Tài tr: giúp các trung gian d ng, thun tin hơn trong vic thanh
toán.
CÂU 2: TRÌNH BÀY QUÁ TRÌNH PHÁT TRIN CA PHÂN PHI VÀ
S XUT HIN CÁC TRUNG GIAN?
Các c phát trin:
-
Phân phi trc tiếp không qua trung gian
-
Phân phi tp trung qua th trường trung tâm
-
Phân phi qua nhiu giai đon vi các trung gian chuyên môn hóa
do s dng trung gian trong kênh phân phi hin đại
:
-Chuyên môn hoá phân công lao đng -> Trung gian thc hin các
công vic phân phi hiu qu n so với nhà sn xut
+ gim đòi hi v ngun lc
+ nhiu sn phm không hiu qu khi bán mt mình
-Hiu qu tiếp xúc: trung gian làm gim s ln tiếp xúc/đàm phán để
thc hiện được giao dch kinh tế.
CÂU 3. TH NÀO LÀ KÊNH PHÂN PHI TRC TIP VÀ KÊNH
PHÂN PHI GIÁN TIP? VIC LA CHN KÊNH VÀ XÁC ĐNH S
NG CÁC CP TRUNG GIAN TRONG KÊNH PHÂN PHI GIÁN TIP
CÓ PH THUC VÀO LOI SN PHM CN PHÂN PHI HAY
KHÔNG ?
Kênh PP trc tiếp: là kênh PP đơn giản và ngn nhất. hàng hóa được
đưa trc tiếp t nhà SX đến ngưi tiêu dùng
Kênh PP gián tiếp: cu trúc kênh hàng hóa trao đổi qua nhiu
giai đon vi s tham gia ca các trung gian. Trong kênh PP này hàng a
t nhà SX đến người tiêu dùng phi tri qua nhiu ln chuyn quyn s
hu.
Vic la chọn kênh và xác định s kênh trong kênh PP gián tiếp chu
s ảnh hưởng ca loi SP cn PP vì: vấn đề quan trng ca nhà qun tr
la chọn được kênh PP phù hp vi SP hàng hóa ca mình. Tùy thuc vào
đặc thù ca SP, s phát trin ca kênh PP hin có mà nhà qun tr có th
la chon hoc s dng kênh PP truyn thng hoc s dng kênh phân
phi mi nhm tiêu th SP. Thông thường:
-
Nhng SP d lưu thông nên chon kênh PP trc tiếp
-
Nhng SP cng kênh, nng n cn kênh PP ngn nhm gim ti đa
quãng đường vn chuyển cũng như s ln bc d.
-
Nhng SP giá tr đơn v cao thường đưc lc lương ca công ty bán
ch không qua trung gian
CÂU 4: S KHÁC NHAU BN NÀO GIA CÁC KIU T
CHC KÊNH: KÊNH TRUYN THNG, H THNG KÊNH VMS, H
THNG LIÊN KT NGANG NGANG?
Kênh truyn thng:
-
Đưc biu hin dòng chy t nhiên ca SP hàng hóa DV gi là
dòng t chy. hình thành mt cách t nhiên, hoạt động như một th thng
nht
-Thiếu s liên kết gia các thành viên trong kênh dn đền s ph
thuc ln nhau múc đ ti thiu.
Kênh liên kết dc(VMS):
-
Các thành viên trong kênh mc độ liên kết vi nhau cht ch
-Các trung gian phân phi mong mun tha nhn s ph thuc
ln nhau
Kênh liên kết ngang:
Kết hợp các giai đoạn SX và PP v cùng mt ch s hu nhà SX có th
làm ch nhiu trung gian tiếp sau. Mt công ty th làm ch điu
chnh hot ca 2 hay nhiêu cấp độ tiếp sau trong kênh PP, gn bó cht
ch vi nhau t khâu SX đến tiêu th hàng hóa
CHƯƠNG
2:
CÂU 1: BÁN L ? CHC NG CA NI BÁN L ? C
HÌNH THC N L CH YU ? CÔNG VIC PHÂN PHI CA CÁC
NHÀ N L ? XU NG N BÁN L HIN NAY
1.
Bán l:
tt c các hot động liên quan đến vic bán hàng hoc DV
đến tay người tiêu dùng cui cùng để h s dng cho bn thân ch không
phi đ kinh doanh
2.
Chc
năng
-
Đưa ra nhng s h tr v con người để nhà SX người bán buôn có
th tiếp cn vi khách hàng gn vi v trí sinh sng ca h
Cung cp vic bán hàng cá nhân, quảng cáo và trưng bày để bán các sn
phm ca nhà SX
-
Phát hin nhu cu tiêu dùng truyn nhng thông tin tr li qua kênh
-
Phân chia s ng ln hàng hóa thành nhiu lượng nh phù hp vi
nhu cu tiêu dùng qua đó tiết kim cho người cung cp (bng cách chp
nhn khối lưng tiêu th lớn tương ng và to thun lợi cho người tiêu
dùng)
-
Thc hin d tr hàng tn kho để người cung cp th ng d tr
tn kho rng ln ca h chi phí thp và có có th cho phép ngưi tiêu
dùng tiếp xúc tin li nht vi các SP ca nhà SX và người bán buôn.
-
San s ri ro cho nhà SX
3.
Các hình thc bán l ch yếu
Cũa hàng chuyên doanh
Các siêu th
Ca hàng bách hóa tng hp
Quy bán l….
4.
Công vic phân phi ca nhà bán l
Quyết định v th trương mục tiêu: là quyết định quan trng của người
bán l. người bán l cn KD nhiu chng loi hàng hóa, DV để đáp ng
đưc nhu cu ca khách hàng, quan tâm đến chiến c hàng a cung
ng trên th trường.
Quyết định v giá c: phải tùy và đặc điểm và tính cht ca tng loi
hàng hóa mà quyết định giá bán cho phù hp
Quyết định v các hot động xúc tiến bán hàng thường s dng các công
c như qung cáo, các bin pháp kích thích tiêu thtuyên truyn
Quyết định v địa đim kinh doanh: xác định địa đin hp để thu hút
người mua
5.
Xu ng nhà bán l hin nay
-
Bán hàng trc tuyến trên các kênh truyn thông hi (social
commerce)
-
Mua sm gii trí, sáng to ni dung s đi kèm vi tiếp th sn phm
(shoppertainment)
-
Ci tiến vn hành qun tr doanh nghip trong ngành bán l
CÂU 2: BÁN S ? CHC NĂNG CA NGƯI BÁN S ? CÁC
HÌNH THC BÁN S CH YU ? CÔNG VIC PHÂN PHI CA NHÀ
BÁN S?
1.
Bán s:
mi hot động nhm bán hàng hóa cho nhng ngưi
mua v bán li hoặc để KD
2.
Chc
năng
-Đối vi người SX: người bán buôn giúp h đẩy đưc mt khi ng hàng
hóa ln ra th trưng trong mt thi gian ngn, nhanh chóng thu hi vn
tập trung đưc mi ngun lực đ phát trin SX
-Giúp cho nhà SX đẩy đưc ng ln ng a ra th trường
-Nh mi quan h trong KD ngưi bán s cung cp cho người cung
ng và khách hàng ca mình nhng thông tin v hoạt động của các đối
th cnh tranh, v hàng hóa mi, v biến động ca giá
-Khi tiếp nhn quyn s hu hàng hóa chu các khon chi phí cho
hàng hóa b tht thoát hư hại và li thi thì người bán cũng đã gánh chu
mt phn rủi ro cho người SX
3.
Các hình thc bán s ch yếu
-
Phương thc bán buôn ng hóa qua kho
-
Phương thc bán luôn ng a vn chuyn thng
4.
Công vic phân phi ca nhà bán s
-Quyết định v th trường mục tiêu: ngườin s tp trung phc v
nhng người bán l ln, hoc theo loi hình KD nhưng ch cung cp hàng
hóa cho các ca hàng thành ph
-Quyết định v chng loi hàng hóa SP, DV: người bán buôn chu sc ép
t phía khách hàng buc h phải KD đầy d các chng loi hàng hóa và
duy trì 1 khi ng d tr hàng hóa ln để giao ngay cho khách hàng bt
c lúc nào.
-Quyết định v giá cả: Để bù đắp chi phí của mình ngưi bán s thường
đưc trích mt khon chiết khu nhất định, giá bán s không chmt
cp th nhiu cp tuy theo độ dài ca kênh PP hàng a vào th
trường. Giá bán buôn thường giao động nhưng với biên đ nhvy
người bán s thưng phi nhy cm vi s biến động ca giá
-Quyết định v phương pháp qung cáo: h thưng s dng các phương
tiện như khuyến mãi, tuyên truyn và nhân viên chào hàng mt cách
ngu nhiên
-Quyết định v đa đim KD: phi la chn địa đim KD hp lý, tiết kim
chi phí PP hành hóa và nâng cao hiu qu KD
CHƯƠNG
3:
CÂU 1: PHÂN TÍCH CÁC XUNG ĐT CH YU TRONG H
THNG KÊNH PHÂN PHI, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH THC GII
QUYẾT CÁC XUNG ĐỘT ĐÓ ?
Xung đột kênh th đưc phân loi ch yếu thành 4 loi
sau:
-
Xung đột cp độ dc: trong xung đột cp dc, đối tác kênh thuc
cp cao hơn tranh chp vi thành viên kênh cp thp hơn hoc ngược li.
Các nhà sn xut ngày nay bán sn phm ca h thông qua mt lot các
kênh hu hết các nhà sn xut bán hàng qua nhiu kênh đồng thi nên
các kênh đôi khi thấy mình cạnh tranh nhau đ tiếp cn cùng mt nhóm
khách hàng. Khi điều này xảy ra xung đt kênh hầu như được đm bo.
-
Xung đt cp độ ngang: xung đt gia các đi tác kênh thuc cùng
cp, tc các vn đề gia 2 hoc nhiu nhà bán l hoc nhà bán l các
vùng lãnh th khác nhau, trên s định giá hoc thành kiến ca nhà sn
xuất đưc gọi là xung đt cp ngang.
-
Xung đột kênh gia các loi: nhng xung đột kiểu này thường ny
sinh trong vic buôn bán tranh giành, khi các nhà bán l ln c gng nhp
mt dòng sn phm khác vi dòng sn phm thông thưng ca h để
thách thc các nhà bán l nh và tp trung
-
Xung đột mc đa kênh: trong khi nhà sn xut s dng nhiu kênh
đển sn phm, nhà sn xut có th phi đi mt với xung đột cấp đ
đa kênh trong đó các đối tác kênh liên quan đến mt kênh phân phi c
th gp s c vi kênh khác.
Gii quyết xung đột
khi nó có nh hưởng bt li đến hiu qu hot
động ca kênh bng mt s bin pháp:
+ Người qun kênh t gii quyết
+ Hi đồng theo chiu rng ca kênh
+ Thành lp y ban gii quyết xung đột
+ Thành lp hi đồng theo chiu dài ca kênh
+ S dng trng tài kinh tế
+ Các bin pháp khác
CÂU 2: XUNG ĐỘT TRONG KÊNH GÌ? NGUYÊN NHÂN DN
ĐẾN XUNG ĐỘT? PHÂN BIT S KHÁC NHAU GIỮA XUNG ĐỘT
CNH TRANH TRONG KÊNH ?
Xung đột kênh
: là hành vi xut hin khi mt thành viên nhn thy hành
vi, ca thành viên khác có th nh hưng ti mc tiêu ca nó hoc nh
ng đến hot động ca nó. Tuy nhiên xung đột kênh th xa ra khi 2
hay nhiu thành viên ca h thống có hành đng gây ra s tht vng cho
các thành viên khác.
Nguyên nhân:
-S khác nhau v vai trò: vai trò là tp hp các tp hp các mnh lnh
xác định hành vi, v trí ca mi thành viên phi làm. Nếu các thành viên
không thc hiện đúng vai trò, v trí ca mình thì hin tượng xung đt xy
ra.
-S khan hiếm ngun lc: xung đt th xy ra t vic không thng
nht v vic PP mt s ngun lc giá tr cn để đạt đưc mc tiêu ca h
-S khác nhau v mc tiêu: mỗi thành viên kênh đề có nhng mc tiêu
khác nhau, nêu 2 hay nhiêu thành viên khác nhau v mc tiêu th dn
đến xung đt kênh
-S khác nhau v mong mun: nhng thành viên khác nhau trong kênh
mong đợi vnh vi của các thành viên khác. Ni làm d báo có th
hành động thc tế theo kết qu d báo. Phn ng th xay ra khi nhng
hành động ca các thành viên khác có th làm sai lch kết qu d báo
dẫn đến xung đt
-S khan hiếm thông tin: thông tin cu ni gia các thành viên, nếu s
thiếu ht hoc mt thông tin có th dn ti vic quan h hp tác tr
thàng xung đột.
-S không đng ý v phm vi quyết định: các thành viên trong kênh to
ra mt khu vc ràng hoc không ràng cho chính h mt khu vc làm
vic quyết định mà h cm thy tt nht.
S khác nhau bn gia xung đột cnh tranh trong kênh
-
Xung đt hành vi trc tiếp, nhân, tp trung vào đối ng
-Cnh tranh hàng vi tp trung vào đối ng không trc tiếp
không cá nhân.
CÂU 3: NÊU KHÁI NIM CA CÁC MI QUAN H HÀNH VI
KÊNH? HÌNH THC CA MI HÀNH VI KÊNH? PHÂN BIT HÀNH VI
CẠNH TRANH VÀ XUNG ĐỘT
-
Hp tác gia các thành viên nh:
+ K/n: là vic các TVK cùng phi hp vi nhau thc hin các công
vic phân phi nht định nhm cung khai thác các hi kinh doanh trên
th trường mt cách hiu qu
+ Hình thc: hp tác c chiu ngang chiu dc
-
Cnh tranh trong kênh phân phi:
+ K/n: hành đng đấu tranh vi mt hoc mt sn khác; nhm
đạt đưc thế tri hơn, hoc thế li hơn cho mình, hoc nhm đạt đưc
phần thưởng hay mục tiêu nào đó.
+ 4 loi hành vi cnh tranh trong kênh marketing:
1.
Cnh tranh chiu ngang ng loi: cnh tranh gia các thành
viên cùng loi cùng mt cấp độ phân phi
2.
Cnh tranh chiu ngang khác loi: cnh tranh gia các thành
viên kênh cùng mt cấp độ phân phối nhưng khác loại
3.
Cnh tranh treo dc: cnh tranh gia c thành viên kênh các
cấp độ phân phi khác nhau trong cùng mt kênh. Trong mt
s điu kin cnh tranh này biến thành xung đột
4.
Cnh tranh gia các h thng kênh: cnh tranh gia các h
thng kênh hoàn chnh vi nhau; loi cnh tranh này th hin
rõ nét gia các kênh VMS
-Xung đột trong kênh
+
K/n: hành vi khi các bên theo đui các mc tiêu khác nhau mà
việc đạt li ích ca bên này làm suy gim li ích ca bên khác
Phân bit cnh tranh xung đột
Cnh tranh: không trc tiếp, không
nhân, tp trung vào đối ng
khách hàng
xung đt: mang tính trc tiếp,
nhân, hướng vào đối th
mc tiêu có th khác nhau và
không nh ng đến s thành
công/tht bi ca đối th
s khác nhau v mc tiêu có th
nh ng đến s thành công/tht
bi ca đối th
có th xy ra gia các TVK khác
nhau à cùng mt kênh, hoc các
kênh khác nhau, hoc các HTK
khác nhau, các SP khác nhau
thường xy ra trong cùng mt kênh
hoc cùng mt h thng kênh
là thuc tính c hu
mang tính thời đim, không phi
lúc nào cũng có; có th gii quyết
bng vic phân chia li quyn li
trách nhim ca các thành viên
nh
ng vào vic tranh giành th
trường, tranh p khách hàng
thường ng ti vic chia s
quyn li trong kênh
th ngun gc ca xung đột,
đặc bit cnh tranh theo chiu dc
không phi ngun gc ca cnh
tranh
CHƯƠNG
4:
CÂU 1: ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG THC PHÂN
PHI : ĐI ĐC QUYN, PHÂN PHI CHN LC PHÂN
PHI RỘNG RÃI ? ĐIỀU KIN ÁP DNG CA MỖI PHƯƠNG THC
PHÂN PHI TRÊN ?
1.
PP rng rãi
Ưu đim
DN có th m rộng được TT mt cách nhanh chóng vi mục đích bán được
càng nhiu càng tt.
Thông qua nhiu đại mi nơi ngưi TD th mua hàng mt cách
nhanh chóng và thun tin
Nhược đim
nhiu DN SX đều mun đẩy mnh tiêu th SP ca mình bng cách PP
rng rãi. Khi đó các đại d dàng chp nhn PP cho nhiu nhiu hãng
cùng mt lúc vì vy mà SP có nhiu cnh tranh. Khách hàng có th thy
SP cnh tranh hp dn hơn h chuyn sang dùng SP đó
Ngoài ra, các ch đại s qung cáo cho hãng nào h đưc ng
nhiu phn trăm hoa hng nht. nhng người mua thường tin ng vào
s qung ca các đại lý. Do vy nguy khách ng truyn thng
chuyn sang tiêu dùng SP cạnh tranh là đáng k.
Điu kin áp dng
-DN cung cp cho th trưng SP thưng ngày, nhng nguyên liu thông
thường và dch v cơ bn.
-DN ng d tr hàng nhiu.
2.
PP độc quyn
Ưu đim
Khi trao độc quyn cho nhà PP nhà SX mong mun s t chc tiêu th
mnh m thành công hơn, cũng th kim soát đy đủ hot động
ca trung gian trong chính sách giá c , kích thích tiêu th bán SP tr góp
và cung ng DV các loi
Góp phn đề cao hình nh ca SP, cho phép tính ph giá cao hơn
Giúp DN xây dựng được thương hiệu mnh cho SP, uy tín và danh tiếng
của DN cũng như SP được bảo đảm vng chc và lâu dài.
Nhược
đim:
Khó th m rng đưc th trương nhanh chóng vn KD DN b ra
là khá ln và nghip v bán hàng phải được đ cao tuyệt đối.
Điu kin áp dng
Nhà SX c ý hn chế s người trung gian nhm đảm bo uy tín
Nhà XS đòi hỏi nhà PP của mình không được PP nhiu nhiu mt hàng
ca đối th cnh tranh khác trong cùng mt địa bàn.
Các đại lý được nhiu ưu đãi v phía nhà sn xuất như phần trăm hoa
hng cao, h tr v trang thiết b, đào to đội ngũ bán hàng mang phong
cách ca công ty.
3.
PP chn lc
Ưu đim
Có th thiết lp nhng quan h KD lành mnh vi nhng người trung
gian đưc tuyn chn và trông đi h mt mức độ tiêu th trung bình.
To cho nhà SX kh năng dành đưc th phn cn thiết vi s kim soát
cht ch và chi phí ít hơn so với trưng hp t chc PP rng rãi.
Nhược
đim:
Gp khó khăn trong vic kim soát các đại khi các ch đi nh s
ưu ái hơn cho SP của đối th cnh tranh
Điu kin áp dng
Nhà SX loi tr các đại PP yếu kém thm chí đại làm gim uy tín
ca DN khi h không đảm bo nguyên tc bn trong khâu bán hàng.
CÂU 2: U C CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIN CHUI: CHIN C
TAM GIÁC, CHIN C LIÊN KT KIM ƠNG, CHIN C VT
DU LOANG. PHÂN TÍCH VÀ LY VÍ D MINH HA
chiến c tam gc
hình 3C ch ra rng để quá trình xây dng mt chiến c th thành
công, các nhà hoạch định chiến lưc nên tp trung vào 3 yếu t đó là:
Customer (Khách ng)
Vd: Cùng mt sn phm cafe. Khách hàng nam gii s dng cafe vi
mc tiêu duy nht là giúp tinh thn tnh táo, minh mn, tp trung
hơn. Nhóm khách ng n gii li khác, h tìm kiếm nhiều hơn thế,
không ch chng lại cơn bun ng, h còn mun mt sn phm giúp
giảm cân, làm đp da. vy, cách tiếp cn vi 2 nhóm khách hàng
này s khác nhau.
Competitors i th cnh tranh)
Vd: Cocacola Pepsi đối th cnh tranh trc tiếp trong lĩnh vc
sn xut kinh doanh c gii khát ga.
Corporation (Doanh nghip)
chiến c liên kết kim cương
hình kim cương hình đưc thiết kế để tìm hiu các quc gia hoc
nhóm có li thế cnh tranh do các yếu t có sn và gii thích cách mà
chính ph đóng vai trò như chất xúc tác đ ci thin v trí ca mt quc
gia trong một môi trưng kinh tế cnh tranh toàn cu.
Mô hình kim cương
ch ra 4 yếu t chính tác đng quyết định li thế
cnh tranh ca mt quc gia, bao gồm: Điu kiện đầu vào sn có, chiến
ợc cơ cu và s cnh tranh của công ty, các điều kin v nhu cu, các
ngành h tr và có liên quan.
chiến lược vết du loang
vd: BAEMIN đi sau rút ra đưc nhng bài hc khôn ngoan khi theo đui
chiến lược tp trung và chc chn, phát trin quy mô nh đ đảm bo
thi gian giao hàng, mật độ tài xế trước khi m rng.
CHƯƠNG
5:
CÂU 1: NHNG YÊU CU NÀO CA KHÁCH HÀNG MÀ DOANH
NGHIP PHI ĐM BO KHI QUYẾT ĐNH THIT KNH PHÂN
PHI ?
-Cu trúc kênh phi đm bảo đáp ứng đưc nhu cu của người tiêu
dùng cui cùng, đem li cho người mua nhưng li ích h mong mun:
thông tin, tin dụng đa dạng và dich v khách hàng kèm theo
-Thông tin v SP: các trung gian thương mi đưc chn vào kênh s
chuyn thông tin tới người mua qua trưng bày tại cũa hàng, tuyên truyn
và bán trc tiếp
-S tin li: người mua đòi hi thc hin mua d dàng, rút ngn thi
gian mua sm
-S đa dng: ngưi mua mun SP đa dng hoàn thin cnh
tranh đ la chn. các trung gian thương mi s m tăng sự hp dn
người mua ca h
-Dch v kèm theo do các trung gian cung cp cn thiết cho nhng
hàng hóa đòi hi vn chuyn, bo hành và tín dng
CÂU 2: PHÂN TÍCH CÁC BIN S ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
THIT K KÊNH PHÂN PHI ?
Đặc điểm ca th trường mc tiêu
: cu trúc kênh phải đáp ứng được
nhu cu mong mun ca ca người tiêu dùng cui cùng đem li cho ngưi
mua nhng li ích mà h mong mun
4 biến s bn nh ng đến cu trúc nh
1.
Địa th trường: khong cách gia nhà SX vi th trường, càng ln thì
có kh năng sử dng các trung gian s cao nhm gim chi phí
2.
Quy th trường: s ng khách hàng càng ln thì vic s dng
trung gian càng cn thiết và ngưc li
3.
Mt độ th trường: th trường càng phân tán thì vic s dng trung
gian càng tr nên quan trng ngưc li
4.
Hành vi th trường th hin 4 loi:
-Người mua như thế o?
-Khi nào mua?
-Mua đâu?
-Ai mua?
Đặc đim v SP:
-Th tích trng ng: các SP ng nng cng knh n s dng
kênh PP trc tiếp
-Tính hng: SP d hòng càng nên s dung kênh PP trc tiếp
-Giá tr đơn v SP: giá tr càng cao kênh càng ngn
-Mức độ tiêu chuẩn hóa: SP theo đơn đặt hàng PP trc tiếp, các SP tiêu
chuẩn cao thường PP gián tiếp
-K thut cao hay thp: SP k thut cao thường PP trc tiếp ngưc
li
Đặc đim ca trung gian thương mi
-Kh năng sn sàng
-Chi phí phân phi
-Các dch v
-Đặc đim ca DN
-Quy
-Kh ng tài chính
-Kinh nghim qu
-Các mc tiêu chiến c
CÂU 3: QUY TRÌNH THIT KNH PHÂN PHI? CÁC YU T
VĨ MÔ ẢNH HƯỞNG H THNG KÊNH PHÂN PHI
Quy trình thiết kế kênh: 7 c
1.
xác định nhu cu cn thiết kếnh
2.
xác định mc tiêu phân phi
3.
phân loi các công vic phân phi
4.
phân tích các biến s nh ng đến cu trúc kênh
5.
xác định cu trúc kênh th thay thế
6.
la chn cu trúc kênh ti ưu
7.
la chn loi thành viên các thành viên c th tham gia vào
nh
Các yếu t nh ng h thng kênh phân phi
CÂU 4: THIT K KÊNH PHÂN PHI LÀ GÌ ? TRONG QUÁ TRÌNH
THIT K KÊNH CN PHI THC HIN NHNG CÔNG VIỆC NÀO Đ
THIT K KÊNH CÓ HIU QU ?
Thiết kế kênh tt c các hot động liên quan ti vic phát trin kênh
phân phi mi những nơi mà trước đó chưa có hoc cái thiên nhng
kênh hin có
Trong quá trình thiết kế kênh PP để thiết kế kênh có hiu qu DN cn
phi:
Nhn dng nhu cu phi t chc kênh
Xác định và phi hp vi mc tiêu phân phi
Phân loi công vic PP
Đánh giá các biến s nh ng ti cu trúc kênh phân phi
Phát trin các cu truc kênh có th thay thế
La chn cu trúc kênh ti ưu
La chn thành viên tham gia kênh.
CHƯƠNG
6
CÂU 1: DOANH NGHIP CN ĐƯA RA NHNG QUYẾT ĐỊNH
NÀO TRONG VIC PHÂN PHI SN PHM VT CHT ?
Mc tiêu cung cp đúng mt hàng
X lý đơn đặt hàng càng nhanh càng tốt, các hóa đơn lập càng nhanh
càng tôt để gi ti các b phn khác nhau. Th tc giao hàng cho khách
phi tiến hành nhanh chóng kp thi, đặc bit kh năng thanh toán.
Quyết định v kho bãi d tr hàng.
Vic d tr hàng trong khâu
PP
cn thiết SX tiêu th
SP
ít khi cùng
nhp, nó giúp gii quyết mâu thun gia thời gian địa đim SX vi thi
gian, địa đim tiêu dùng. DN phi quyết định địa đim kho bãi ca mình.
Quyết định khi ng hàng hóa d tr trong kho.
Mc u kho mt quyết định nh ng ti vic tha mãn khách hàng.
Các DN đều mun hàng d tr trong kho đủ để đáp ứng đơn đặt hàng
ngay lp tc. DN phi biết lúc nào đáp ứng đơn đặt hàng, và đt bao
nhiêu. DN phải xác định đơn đt hàng mi, DN cần xác định mi lần đt
hàng vi s ng bao nhiêu, s ng ln thì s ln đặt hàng ít chi phí x
l đặt hàng thấp chi phí lưu kho cao. Lưng đặt hàng ít được xác định
bng cách so sánh chi phí x đơn đặt hàng chi phí thc hin lưu kho
cng li là bao nhiêu mi mức đ đặt hàng khác nhau
Quyết định v vn ti
Nhà qu lý kênh PP phải ra quyêt định t chc thc hin vic vn tải như
thế nào? Vic la chọn phương tiện vn ti nào s ảnh hưng ti chi phí
giá bán SP vic đảm bo ng đúng hn tình trng ca hàng hóa
khi tới nơi cui cùng là s tha mãn ca khách hàng
CÂU 2: NÊU KHÁI NIM VÀ THC CHT CA KÊNH PHÂN PHI
VT CHT. CÁC NGUYÊN TC PHÂN PHI VT CHT. LIÊN H PP
VT CHT MT NHÀ TRUNG GIAN PHÂN PHI C TH
Kênh phân phi vt cht
là tp hp các mi quan h vi doanh nghip
và cá nhân bên ngoài trong vic phân phi sn phm vt cht thc s.
Thc cht ca phân phi vt cht hot động lp kế hoch thc hin và
kim tra vic vn ti lưu kho hàng hóa t nơi sn xut đến nơi tiêu
dùng nhm đáp ng tt nht nhu cu ca th trường
Nguyên tc ca phân phi vt cht
Cung cp đúng mt hàng đúng s ng cht ng, dúng thi gian và
địa dim
Phc v khách hàng ti đa nghĩa mc lưu kho đủ để đáp ng các đơn
đặt hàng và nhu cầu đột xut, vn chuyn nhanh
Mc chi phí vn ti r, tn kho ít, dch v khách hàng tt nht
Xem xét mc tiêu phân phi vt cht của đi th cnh tranh t đó tìm
cách cung ng tốt hơn họ
Phi hp hot động gia các b phn trong quá trình phân phi hàng hóa
vt cht
CÂU 3: CÓ NHN ĐỊNH CHO RNG ĐỂ THÀNH CÔNG TRONG
KINH DOANH DN PHI «BÁN CÁI TH TRƯỜNG CN CH KHÔNG
PHI BÁN CÁI MÌNH CÓ » NHẬN ĐỊNH ĐÓ ĐƯC TH HIỆN NHƯ
TH NÀO TRONG QUN TR KÊNH PHÂN PHI.
1.
Tìm hiu nhu cu th trường
: Qun tr kênh phân phi tp trung vào
vic nghiên cu hiu rõ nhu cu ca th trường. Điu này đặt trng tâm
vào vic cung cp các sn phm và dch v khách hàng thc s cn,
thay vì ch da trên nhng sn phm hin ti ca doanh nghip.
2.
Đối tác hp tác
: Qun tr kênh phân phi tp trung vào vic tìm kiếm
các đi tác phân phi th đáp ng nhu cu khách hàng mang li li
ích cho c hai bên. Điều này đi ngược li vi vic ch tp trung vào vic
bán sn phm hin có ca doanh nghip.
3.
Tích hp chui cung ng
: Qun tr kênh phân phi tp trung vào vic
ti ưu hóa chui cung ng, t nhà sn xut đến đầu ngun tiêu th. Điu
này đảm bo vic cung cp đúng sn phm, đúng thi đim đúng địa
đim nhu cu ca th trường.
: Qun tr kênh phân phi tp trung
vào vic liên tc ci tiến và phát trin sn phm để phù hp vi nhu cu
th trường. Điu này đảm bo s tương thích gia nhng doanh nghip
có và nhng gì th trường cn.
5.
Qun lý quan h khách hàng
: Qun tr kênh phân phi tp trung vào
vic xây dng qun mi quan h vi khách hàng. Điu này đảm bo
si lòng và trung thành của khách hàng, cũng như tạo điều kin cho
vic phát trin kinh doanh ca doanh nghip.
Tóm li, qun tr kênh phân phi da trên nguyên tc "Bán cái th trường cn
ch không phi bán cái mình có" tp trung vào hiu và đáp ứng nhu cu th
trường, hp tác với đi tác phân phi, tích hp chui cung ứng, đổi mi sn
phm và qun lý quan h khách hàng đ đạt được thành công trong kinh
doanh.
Chương
7:
CÂU 1: NHÀ QUN TR KÊNH PHÂN PHI PHẢI ĐƯA RA NHỮNG
QUYẾT ĐỊNH NÀO ĐỂ TĂNGNG KIỂM SOÁT CŨNG N
KHUYN KHÍCH VÀ ĐỘNG VIÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG KÊNH
PHÂN PHI ?
Quyết định nhm tăng ng kim soát
Quyết định v duy trì mc độ liên kết cht ch các thành viên trong kênh
S dng mar mix trong vic qun lý
S dung các công c hp trong kim soát và khuyến khích hot động ca các thành viên
Đánh giá kết qu hot động ca các thành viên cũng như toàn b kênh để nhng bin
pháp điều chnh kp thi.
Quyết đnh nhm khuyến khích động viên
Tìm ra đưc nhng nhu cu khó khăn ca các thành viên t đó tìm ra các bin pháp đáp
ng nhu cu và các giải pháp giúp đỡ, tháo g khó khăn cho các thành viên.
Hiu đưc vic s dung khéo léo quyn lc trong kích thích thành viên đòi hi phi nhn
thức được s liên kết v mt t chức và khó khăn v dng t chc này.
Nhn thc đưc s cn thiết phi lãnh đạo để khuyến khích thành viên bng cách s dng
kéo léo quyn lc
Phn thưởng, trng pht, tha nhn, hp pháp và chuyên môn
Câu liên h thc tiến:
1.
PHÂN TÍCH THC TRNG KÊNH PHÂN PHI CA DN VIT NAM
HIN NAY ? (CU TRÚC, H THNG, LY MT VÍ D C TH
CA MT DOANH NGHIỆP ĐỂ PHÂN TÍCH)
1.
Cu trúc kênh phân phi:
Truyn thng: Cu trúc kênh phân phi truyn thng ca DN Vit
Nam gm các giai đon trong liên kết sn phm t sn xut đến tiêu
th. C th bao gm s ợng giai đon, vai trò và quan h gia các
thành phn kênh phân phối như nhà sn xut, nhà bán buôn, nhà
bán l và khách hàng.
Mi ni: Kênh phân phi trc tuyến tr thành mt phn quan trng
trong thc trng kênh phân phi DN Vit Nam hin nay. S phát
trin của thương mại đin t đã to ra các kênh phân phi trc tuyến
như website, ứng dng di đng và các trang mng xã hội. Đây là
cách đ DN tiếp cn và giao tiếp trc tiếp vi khách hàng mc tiêu
mt cách nhanh chóng và tin li.
2.
H thng kênh phân phi:
Đa cp: Mt s doanh nghip vn s dng h thng kênh phân phi
đa cấp, trong đó các nhà phân phi đc lập được thuê mua sn
phm và tiếp th đến khách hàng cui cùng. H thng kênh phân
phối đa cấp có th giúp DN m rng quy mô và tiếp cận đến mt
ng khách hàng lớn hơn thông qua mạng lưới đi lý.
Trc tuyến: Ngày càng nhiu DN Vit Nam xây dng các h thng
kênh phân phi trc tuyến đ bán ng. d, Shopee Lazada
hai nn tng thương mại đin t ph biến ti Vit Nam. Các DN
th đăng sn phm trên các nn tng này và tiếp cận đến khách
hàng nhanh cng và dng.
2.
PHÂN TÍCH CÁC GIAI ĐON CA CHU K SNG CA SN
PHM ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN QUN LÝ KÊNH PHÂN
PHI ?
Giai đon phát trin: Trong giai đon này, sn phm mi đưc phát
trin và gii thiu ln đầu tiên vào th trưng. Qun lý kênh phân
phi cn to ra các chiến c phân phi hiu qu để đưa sn phm
ti khách hàng mc tiêu. Cn đánh giá và la chn kênh phân phi
phù hp để tiếp cn đúng đối ng khách hàng, tăng ng qung
bá và xây dng nhn thc v sn phm.
Giai đoạn tăng trưởng: Sn phẩm đã bắt đầu được biết đến và
phn th phn nht định. Qun kênh phân phi phi tiếp tc nâng
cao vic phân phi sn phm bng cách m rng ti ưua các
kênh phân phi hiện có, thúc đẩy tăng trưng doanh s bng cách
tìm kiếm thêm các kênh mới, đng thi đm bo rng sn phm
đưc phân phi đến càng nhiều đim bán hàng càng tt.
Giai đon chín mui: Sn phẩm đã đạt đưc s n định và s chp
nhn t th trường. Qun lý kênh phân phi tại giai đon này tp
trung vào vic duy trì m rng mng i phân phi hin có, tăng
ng quan h vi các nhà phân phi đ đảm bo rng sn phm
đưc gii thiu và bày bán tt nht.
Giai đon gim phát trin: Sau mt thi gian, sn phm th tr
nên lc hu hoc không còn nhu cu t khách hàng. Qun kênh
phân phi cần đưa ra quyết định v vic thu hi sn phẩm điu
chnh hoc thay đổi kênh phân phi để gim thiu chi phí ti ưu
hóa li nhun.

Preview text:

Chương 1:
CÂU 1: VÌ SAO PHẢI PHÂN PHỐI QUA TRUNG GIAN? VAI TRÒ
CỦA CÁC TRUNG GIAN TRONG VIỆC PHÂN PHỐI SẢN PHẨM ?
Cần phải sử dụng trung gian PP vì:
- Vấn đề tiêu thụ SP đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động SXKD của DN
- Trung gian phân phối giúp DN cung cấp sản phẩm đúng thời gian,
địa điểm đúng chất lượng và số lượng theo mức giá và phương thưc mà
người tiêu dùng mong muốn.
- Phân phối qua trung gian giúp DN có thể giải quyết một số mâu
thuẫn cơ bản giữa DN với tổng thể nền kinh tế
- Các kênh PP tạo nên lợi thế cạnh tranh cho DN
- Kênh phân phối tạo nên thị trường rộng khấp cho DN đồng thời là
nơi tiếp nhân thông tin, ý kiến phả hồi của người tiêu dùng về SP cũng
như cách thức phân phối từ đó đề ra các chiến lược phù hợp trong việc SX và thiêu thụ SP.
Vai trò của trung gian trong PP sản phẩm
-Việc phân phối hàng hóa và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
-Nghiên cứu thị trương: thu thập các thông tin cần thiết để thiết lập các chiến lược PP
-Xúc tiến các hoạt động khuếch trương cho SP mà họ bán, cung cấp
thông tin cần thiết về SP cho người tiêu dùng.
-Thương lượng: phân chia trách nhiệm và quyền lợi trong kênh, các điều kiện phân phối
-Phân phối vật chât: vận chuyển dự trữ bảo quản, hàng hóa
-Thiết lập mói quan hệ,tạo dựng duy trì và phát triển mối liên hệ với khách hàng tiềm năng.
-Hoàn thiện hàng hóa nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của thị trường.
-San sẻ rủi ro trong quá trình phân phối
-Tài trợ: giúp các trung gian dễ dàng, thuận tiện hơn trong việc thanh toán.
CÂU 2: TRÌNH BÀY QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHÂN PHỐI VÀ
SỰ XUẤT HIỆN CÁC TRUNG GIAN?
Các bước phát triển:
- Phân phối trực tiếp không qua trung gian
- Phân phối tập trung qua thị trường trung tâm
- Phân phối qua nhiều giai đoạn với các trung gian chuyên môn hóa
Lý do sử dụng trung gian trong kênh phân phối hiện đại:
-Chuyên môn hoá và phân công lao động -> Trung gian thực hiện các
công việc phân phối hiệu quả hơn so với nhà sản xuất
+ giảm đòi hỏi về nguồn lực
+ nhiều sản phẩm không hiệu quả khi bán nó một mình
-Hiệu quả tiếp xúc: trung gian làm giảm số lần tiếp xúc/đàm phán để
thực hiện được giao dịch kinh tế.
CÂU 3. THẾ NÀO LÀ KÊNH PHÂN PHỐI TRỰC TIẾP VÀ KÊNH
PHÂN PHỐI GIÁN TIẾP? VIỆC LỰA CHỌN KÊNH VÀ XÁC ĐỊNH SỐ
LƯỢNG CÁC CẤP TRUNG GIAN TRONG KÊNH PHÂN PHỐI GIÁN TIẾP
CÓ PHỤ THUỘC VÀO LOẠI SẢN PHẨM CẦN PHÂN PHỐI HAY KHÔNG ?

Kênh PP trực tiếp: là kênh PP đơn giản và ngắn nhất. hàng hóa được
đưa trực tiếp từ nhà SX đến người tiêu dùng
Kênh PP gián tiếp: là cấu trúc kênh mà hàng hóa trao đổi qua nhiều
giai đoạn với sự tham gia của các trung gian. Trong kênh PP này hàng hóa
từ nhà SX đến người tiêu dùng phải trải qua nhiều lần chuyển quyền sở hữu.
Việc lựa chọn kênh và xác định số kênh trong kênh PP gián tiếp chịu
sự ảnh hưởng của loại SP cần PP vì: vấn đề quan trọng của nhà quản trị là
lựa chọn được kênh PP phù hợp với SP hàng hóa của mình. Tùy thuộc vào
đặc thù của SP, sự phát triển của kênh PP hiện có mà nhà quản trị có thể
lựa chon hoặc sử dụng kênh PP truyền thống hoặc sử dụng kênh phân
phối mới nhằm tiêu thụ SP. Thông thường:
- Những SP dễ lưu thông nên chon kênh PP trực tiếp
- Những SP cồng kênh, nặng nề cần kênh PP ngắn nhằm giảm tối đa
quãng đường vận chuyển cũng như số lần bốc dỡ.
- Những SP có giá trị đơn vị cao thường được lực lương của công ty bán chứ không qua trung gian
CÂU 4: CÓ SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN NÀO GIỮA CÁC KIỂU TỔ
CHỨC KÊNH: KÊNH TRUYỀN THỐNG, HỆ THỐNG KÊNH VMS, HỆ
THỐNG LIÊN KẾT NGANG NGANG?

Kênh truyền thống:
-Được biểu hiện là dòng chảy tự nhiên của SP hàng hóa DV gọi là
dòng tự chảy. hình thành một cách tự nhiên, hoạt động như một thể thống nhất
-Thiếu sự liên kết giữa các thành viên trong kênh dẫn đền sự phụ
thuộc lẫn nhau ở múc độ tối thiểu.
Kênh liên kết dọc(VMS):
-Các thành viên trong kênh có mức độ liên kết với nhau chặt chễ
-Các trung gian phân phối mong muốn và thừa nhận sự phụ thuộc lẫn nhau
Kênh liên kết ngang:
Kết hợp các giai đoạn SX và PP về cùng một chủ sở hữu nhà SX có thể
làm chủ nhiều trung gian tiếp sau. Một công ty có thẻ làm chủ và điều
chỉnh hoạt của 2 hay nhiêu cấp độ tiếp sau trong kênh PP, gắn bó chặt
chẽ với nhau từ khâu SX đến tiêu thụ hàng hóa CHƯƠNG 2:
CÂU 1: BÁN LẺ LÀ GÌ ? CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI BÁN LẺ ? CÁC
HÌNH THỨC BÁN LẺ CHỦ YẾU ? CÔNG VIỆC PHÂN PHỐI CỦA CÁC
NHÀ BÁN LẺ ? XU HƯỚNG NHÀ BÁN LẺ HIỆN NAY

1. Bán lẻ: là tất cả các hoạt động liên quan đến việc bán hàng hoặc DV
đến tay người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng cho bản thân chứ không phải đẻ kinh doanh 2. Chức năng
- Đưa ra những sự hỗ trợ về con người để nhà SX và người bán buôn có
thể tiếp cận với khách hàng gần với vị trí sinh sống của họ
Cung cấp việc bán hàng cá nhân, quảng cáo và trưng bày để bán các sản phẩm của nhà SX
- Phát hiện nhu cầu tiêu dùng và truyền những thông tin trở lại qua kênh
- Phân chia số lượng lớn hàng hóa thành nhiều lượng nhỏ phù hợp với
nhu cầu tiêu dùng qua đó tiết kiệm cho người cung cấp (bằng cách chấp
nhận khối lượng tiêu thụ lớn tương ứng và tạo thuận lợi cho người tiêu dùng)
- Thực hiện dự trữ hàng tồn kho để người cung cấp có thể có lượng dự trữ
tồn kho rộng lớn của họ ở chi phí thấp và có có thể cho phép người tiêu
dùng tiếp xúc tiện lợi nhất với các SP của nhà SX và người bán buôn.
- San sẻ rủi ro cho nhà SX
3. Các hình thức bán lẻ chủ yếu Cũa hàng chuyên doanh Các siêu thị
Cữa hàng bách hóa tổng hợp Quầy bán lẻ….
4. Công việc phân phối của nhà bán lẻ
Quyết định về thị trương mục tiêu: là quyết định quan trọng của người
bán lẻ. người bán lẻ cần KD nhiều chủng loại hàng hóa, DV để đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng, quan tâm đến chiến lược hàng hóa cung ứng trên thị trường.
Quyết định về giá cả: phải tùy và đặc điểm và tính chất của từng loại
hàng hóa mà quyết định giá bán cho phù hợp
Quyết định về các hoạt động xúc tiến bán hàng thường sử dụng các công
cụ như quảng cáo, các biện pháp kích thích tiêu thụ và tuyên truyền
Quyết định về địa điểm kinh doanh: xác định địa điển hợp lý để thu hút người mua
5. Xu hướng nhà bán lẻ hiện nay
- Bán hàng trực tuyến trên các kênh truyền thông xã hội (social commerce)
- Mua sắm giải trí, sáng tạo nội dung số đi kèm với tiếp thị sản phẩm (shoppertainment)
- Cải tiến vận hành quản trị doanh nghiệp trong ngành bán lẻ
CÂU 2: BÁN SỈ LÀ GÌ ? CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI BÁN SỈ ? CÁC
HÌNH THỨC BÁN SỈ CHỦ YẾU ? CÔNG VIỆC PHÂN PHỐI CỦA NHÀ BÁN SỈ?
1. Bán sỉ: là mọi hoạt động nhằm bán hàng hóa cho những người
mua về bán lại hoặc để KD 2. Chức năng
-Đối với người SX: người bán buôn giúp họ đẩy được một khối lượng hàng
hóa lớn ra thị trường trong một thời gian ngắn, nhanh chóng thu hồi vốn
tập trung được mọi nguồn lực để phát triển SX
-Giúp cho nhà SX đẩy được lượng lớn hàng hóa ra thị trường
-Nhờ có mối quan hệ trong KD mà người bán sỉ cung cấp cho người cung
ứng và khách hàng của mình những thông tin về hoạt động của các đối
thủ cạnh tranh, về hàng hóa mới, về biến động của giá
-Khi tiếp nhận quyền sở hữu hàng hóa và chịu các khoản chi phí cho
hàng hóa bị thất thoát hư hại và lỗi thời thì người bán cũng đã gánh chịu
một phần rủi ro cho người SX
3. Các hình thức bán sỉ chủ yếu
- Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho
- Phương thức bán luôn hàng hóa vận chuyển thẳng
4. Công việc phân phối của nhà bán sỉ
-Quyết định về thị trường mục tiêu: người bán sỉ tập trung phục vụ
những người bán lẻ lớn, hoặc theo loại hình KD nhưng chỉ cung cấp hàng
hóa cho các cửa hàng thành phố
-Quyết định về chủng loại hàng hóa SP, DV: người bán buôn chịu sức ép
từ phía khách hàng buộc họ phải KD đầy dủ các chủng loại hàng hóa và
duy trì 1 khối lượng dự trữ hàng hóa lớn để giao ngay cho khách hàng bất cứ lúc nào.
-Quyết định về giá cả: Để bù đắp chi phí của mình người bán sỉ thường
được trích một khoản chiết khấu nhất định, giá bán sỉ không chỉ có một
cấp mà có thể có nhiều cấp tuy theo độ dài của kênh PP hàng hóa vào thị
trường. Giá bán buôn thường giao động nhưng với biên độ nhỏ vì vậy
người bán sỉ thường phải nhạy cảm với sự biến động của giá
-Quyết định về phương pháp quảng cáo: họ thường sử dụng các phương
tiện như khuyến mãi, tuyên truyền và nhân viên chào hàng một cách ngẫu nhiên
-Quyết định về địa điểm KD: phải lựa chọn địa điểm KD hợp lý, tiết kiệm
chi phí PP hành hóa và nâng cao hiệu quả KD CHƯƠNG 3:
CÂU 1: PHÂN TÍCH CÁC XUNG ĐỘT CHỦ YẾU TRONG HỆ
THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH THỨC GIẢI
QUYẾT CÁC XUNG ĐỘT ĐÓ ?

Xung đột kênh có thể được phân loại chủ yếu thành 4 loại sau:
- Xung đột cấp độ dọc: trong xung đột cấp dọc, đối tác kênh thuộc
cấp cao hơn tranh chấp với thành viên kênh cấp thấp hơn hoặc ngược lại.
Các nhà sản xuất ngày nay bán sản phẩm của họ thông qua một loạt các
kênh vì hầu hết các nhà sản xuất bán hàng qua nhiều kênh đồng thời nên
các kênh đôi khi thấy mình cạnh tranh nhau để tiếp cận cùng một nhóm
khách hàng. Khi điều này xảy ra xung đột kênh hầu như được đảm bảo.
- Xung đột cấp độ ngang: xung đột giữa các đối tác kênh thuộc cùng
cấp, tức là các vấn đề giữa 2 hoặc nhiều nhà bán lẻ hoặc nhà bán lẻ ở các
vùng lãnh thổ khác nhau, trên cơ sở định giá hoặc thành kiến của nhà sản
xuất được gọi là xung đột cấp ngang.
- Xung đột kênh giữa các loại: những xung đột kiểu này thường nảy
sinh trong việc buôn bán tranh giành, khi các nhà bán lẻ lớn cố gắng nhập
một dòng sản phẩm khác với dòng sản phẩm thông thường của họ để
thách thức các nhà bán lẻ nhỏ và tập trung
- Xung đột mức đa kênh: trong khi nhà sản xuất sử dụng nhiều kênh
để bán sản phẩm, nhà sản xuất có thể phải đối mặt với xung đột cấp độ
đa kênh trong đó các đối tác kênh liên quan đến một kênh phân phối cụ
thể gặp sự cố với kênh khác.
Giải quyết xung đột khi nó có ảnh hưởng bất lợi đến hiệu quả hoạt
động của kênh bằng một số biện pháp:
+ Người quản lý kênh tự giải quyết
+ Hội đồng theo chiều rộng của kênh
+ Thành lập ủy ban giải quyết xung đột
+ Thành lập hội đồng theo chiều dài của kênh
+ Sử dụng trọng tài kinh tế + Các biện pháp khác
CÂU 2: XUNG ĐỘT TRONG KÊNH LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN DẪN
ĐẾN XUNG ĐỘT? PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA XUNG ĐỘT VÀ
CẠNH TRANH TRONG KÊNH ?

Xung đột kênh: là hành vi xuất hiện khi một thành viên nhận thấy hành
vi, của thành viên khác có thể ảnh hưởng tới mục tiêu của nó hoặc ảnh
hưởng đến hoạt động của nó. Tuy nhiên xung đột kênh có thể xaỷ ra khi 2
hay nhiều thành viên của hệ thống có hành động gây ra sự thất vọng cho các thành viên khác. Nguyên nhân:
-Sự khác nhau về vai trò: vai trò là tập hợp các tập hợp các mệnh lệnh
xác định hành vi, vị trí của mỗi thành viên phải làm. Nếu các thành viên
không thực hiện đúng vai trò, vị trí của mình thì hiện tượng xung đột xẩy ra.
-Sự khan hiếm nguồn lực: xung đột có thể xẩy ra từ việc không thống
nhất về việc PP một số nguồn lực giá trị cần để đạt được mục tiêu của họ
-Sự khác nhau về mục tiêu: mỗi thành viên kênh đề có những mục tiêu
khác nhau, nêu 2 hay nhiêu thành viên khác nhau về mục tiêu có thể dẫn đến xung đột kênh
-Sự khác nhau về mong muốn: những thành viên khác nhau trong kênh
mong đợi về hành vi của các thành viên khác. Người làm dự báo có thể
hành động thực tế theo kết quả dự báo. Phản ứng có thể xay ra khi những
hành động của các thành viên khác có thể làm sai lệch kết quả dự báo dẫn đến xung đột
-Sự khan hiếm thông tin: thông tin là cầu nối giữa các thành viên, nếu sự
thiếu hụt hoặc mất thông tin có thể dẫn tới việc quan hệ hợp tác trở thàng xung đột.
-Sự không đồng ý về phạm vi quyết định: các thành viên trong kênh tạo
ra một khu vực rõ ràng hoặc không rõ ràng cho chính họ một khu vực làm
việc quyết định mà họ cảm thấy tốt nhất.
Sự khác nhau cơ bản giữa xung đột và cạnh tranh trong kênh
-Xung đột là hành vi trực tiếp, cá nhân, tập trung vào đối tượng
-Cạnh tranh là hàng vi tập trung vào đối tượng không trực tiếp và không cá nhân.
CÂU 3: NÊU KHÁI NIỆM CỦA CÁC MỐI QUAN HỆ HÀNH VI
KÊNH? HÌNH THỨC CỦA MỖI HÀNH VI KÊNH? PHÂN BIỆT HÀNH VI
CẠNH TRANH VÀ XUNG ĐỘT

- Hợp tác giữa các thành viên kênh:
+ K/n: là việc các TVK cùng phối hợp với nhau thực hiện các công
việc phân phối nhất định nhằm cung khai thác các cơ hội kinh doanh trên
thị trường một cách hiệu quả
+ Hình thức: hợp tác cả chiều ngang và chiều dọc
- Cạnh tranh trong kênh phân phối:
+ K/n: là hành động đấu tranh với một hoặc một số bên khác; nhằm
đạt được thế trội hơn, hoặc thế có lợi hơn cho mình, hoặc nhằm đạt được
phần thưởng hay mục tiêu nào đó.
+ Có 4 loại hành vi cạnh tranh trong kênh marketing:
1. Cạnh tranh chiều ngang cùng loại: cạnh tranh giữa các thành
viên cùng loại ở cùng một cấp độ phân phối
2. Cạnh tranh chiều ngang khác loại: cạnh tranh giữa các thành
viên kênh ở cùng một cấp độ phân phối nhưng khác loại
3. Cạnh tranh treo dọc: cạnh tranh giữa các thành viên kênh ở các
cấp độ phân phối khác nhau trong cùng một kênh. Trong một
số điều kiện cạnh tranh này biến thành xung đột
4. Cạnh tranh giữa các hệ thống kênh: cạnh tranh giữa các hệ
thống kênh hoàn chỉnh với nhau; loại cạnh tranh này thể hiện
rõ nét giữa các kênh VMS
-Xung đột trong kênh
+ K/n: là hành vi khi các bên theo đuổi các mục tiêu khác nhau mà
việc đạt lợi ích của bên này làm suy giảm lợi ích của bên khác
Phân biệt cạnh tranh và xung đột
Cạnh tranh: không trực tiếp, không xung đột: mang tính trực tiếp, cá
cá nhân, tập trung vào đối tượng
nhân, hướng vào đối thủ khách hàng
mục tiêu có thể khác nhau và
sự khác nhau về mục tiêu có thể
không ảnh hưởng đến sự thành
ảnh hưởng đến sự thành công/thất
công/thất bại của đối thủ bại của đối thủ
có thể xảy ra giữa các TVK khác
thường xảy ra trong cùng một kênh
nhau à cùng một kênh, hoặc ở các
hoặc cùng một hệ thống kênh
kênh khác nhau, hoặc ở các HTK
khác nhau, các SP khác nhau là thuộc tính cố hữu
mang tính thời điểm, không phải
lúc nào cũng có; có thể giải quyết
bằng việc phân chia lại quyền lợi
và trách nhiệm của các thành viên kênh
Hướng vào việc tranh giành thị
thường hướng tới việc chia sẻ
trường, tranh cướp khách hàng quyền lợi trong kênh
có thể là nguồn gốc của xung đột,
không phải là nguồn gốc của cạnh
đặc biệt cạnh tranh theo chiều dọc tranh CHƯƠNG 4:
CÂU 1: ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG THỨC PHÂN
PHỐI : ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN, PHÂN PHỐI CHỌN LỌC VÀ PHÂN
PHỐI RỘNG RÃI ? ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CỦA MỖI PHƯƠNG THỨC PHÂN PHỐI TRÊN ?
1. PP rộng rãi Ưu điểm
DN có thể mở rộng được TT một cách nhanh chóng với mục đích bán được càng nhiều càng tốt.
Thông qua nhiều đại lý ở mọi nơi người TD có thể mua hàng một cách
nhanh chóng và thuận tiện Nhược điểm
Có nhiều DN SX đều muốn đẩy mạnh tiêu thụ SP của mình bằng cách PP
rộng rãi. Khi đó các đại lý dễ dàng chấp nhận PP cho nhiều nhiều hãng
cùng một lúc vì vậy mà SP có nhiều cạnh tranh. Khách hàng có thể thấy
SP cạnh tranh hấp dẫn hơn họ chuyển sang dùng SP đó
Ngoài ra, các chủ đại lý sẽ quảng cáo cho hãng nào mà họ được hưởng
nhiều phần trăm hoa hồng nhất. những người mua thường tin tưởng vào
sự quảng bá của các đại lý. Do vậy nguy cơ khách hàng truyền thống
chuyển sang tiêu dùng SP cạnh tranh là đáng kể. Điều kiện áp dụng
-DN cung cấp cho thị trường SP thường ngày, những nguyên liệu thông
thường và dịch vụ cơ bản.
-DN có lượng dự trữ hàng nhiều. 2. PP độc quyền Ưu điểm
Khi trao độc quyền cho nhà PP nhà SX mong muốn sẽ tổ chức tiêu thụ
mạnh mẽ và thành công hơn, cũng có thể kiểm soát đầy đủ hoạt động
của trung gian trong chính sách giá cả , kích thích tiêu thụ bán SP trả góp và cung ứng DV các loại
Góp phần đề cao hình ảnh của SP, cho phép tính phụ giá cao hơn
Giúp DN xây dựng được thương hiệu mạnh cho SP, uy tín và danh tiếng
của DN cũng như SP được bảo đảm vững chắc và lâu dài. Nhược điểm:
Khó có thể mở rộng được thị trương nhanh chóng vì vốn KD mà DN bỏ ra
là khá lớn và nghiệp vụ bán hàng phải được đề cao tuyệt đối. Điều kiện áp dụng
Nhà SX cố ý hạn chế số người trung gian nhằm đảm bảo uy tín
Nhà XS đòi hỏi nhà PP của mình không được PP nhiều nhiều mặt hàng
của đối thủ cạnh tranh khác trong cùng một địa bàn.
Các đại lý được nhiều ưu đãi về phía nhà sản xuất như phần trăm hoa
hồng cao, hỗ trợ về trang thiết bị, đào tạo đội ngũ bán hàng mang phong cách của công ty. 3. PP chọn lọc Ưu điểm
Có thể thiết lập những quan hệ KD lành mạnh với những người trung
gian được tuyển chọn và trông đợi ở họ một mức độ tiêu thụ trung bình.
Tạo cho nhà SX khả năng dành được thị phần cần thiết với sự kiểm soát
chặt chẽ và chi phí ít hơn so với trường hợp tổ chức PP rộng rãi. Nhược điểm:
Gặp khó khăn trong việc kiểm soát các đại lý khi các chủ đại lý dành sự
ưu ái hơn cho SP của đối thủ cạnh tranh Điều kiện áp dụng
Nhà SX loại trừ các đại lý PP yếu kém thậm chí là đại lý làm giảm uy tín
của DN khi họ không đảm bảo nguyên tắc cơ bản trong khâu bán hàng.
CÂU 2: NÊU CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHUỖI: CHIẾN LƯỢC
TAM GIÁC, CHIẾN LƯỢC LIÊN KẾT KIM CƯƠNG, CHIẾN LƯỢC VẾT
DẦU LOANG. PHÂN TÍCH VÀ LẤY VÍ DỤ MINH HỌA

chiến lược tam giác
Mô hình 3C chỉ ra rằng để quá trình xây dựng một chiến lược có thể thành
công, các nhà hoạch định chiến lược nên tập trung vào 3 yếu tố đó là: • Customer (Khách hàng)
Vd: Cùng một sản phẩm cafe. Khách hàng nam giới sử dụng cafe với
mục tiêu duy nhất là giúp tinh thần tỉnh táo, minh mẫn, tập trung
hơn. Nhóm khách hàng nữ giới lại khác, họ tìm kiếm nhiều hơn thế,
không chỉ chống lại cơn buồn ngủ, họ còn muốn một sản phẩm giúp
giảm cân, làm đẹp da. Vì vậy, cách tiếp cận với 2 nhóm khách hàng này sẽ khác nhau.
• Competitors (Đối thủ cạnh tranh)
Vd: Cocacola và Pepsi là là đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong lĩnh vực
sản xuất và kinh doanh nước giải khát có ga.
• Corporation (Doanh nghiệp)
chiến lược liên kết kim cương
Mô hình kim cương là mô hình được thiết kế để tìm hiểu các quốc gia hoặc
nhóm có lợi thế cạnh tranh do các yếu tố có sẵn và giải thích cách mà
chính phủ đóng vai trò như chất xúc tác để cải thiện vị trí của một quốc
gia trong một môi trường kinh tế cạnh tranh toàn cầu.
Mô hình kim cương chỉ ra 4 yếu tố chính tác động và quyết định lợi thế
cạnh tranh của một quốc gia, bao gồm: Điều kiện đầu vào sẵn có, chiến
lược cơ cấu và sự cạnh tranh của công ty, các điều kiện về nhu cầu, các
ngành hỗ trợ và có liên quan.
chiến lược vết dầu loang
vd: BAEMIN đi sau và rút ra được những bài học khôn ngoan khi theo đuổi
chiến lược tập trung và chắc chắn, phát triển ở quy mô nhỏ để đảm bảo
thời gian giao hàng, mật độ tài xế trước khi mở rộng. CHƯƠNG 5:
CÂU 1: NHỮNG YÊU CẦU NÀO CỦA KHÁCH HÀNG MÀ DOANH
NGHIỆP PHẢI ĐẢM BẢO KHI QUYẾT ĐỊNH THIẾT KẾ KÊNH PHÂN PHỐI ?
-Cấu trúc kênh phải đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của người tiêu
dùng cuối cùng, đem lại cho người mua nhưng lợi ích mà họ mong muốn:
thông tin, tiện dụng đa dạng và dich vụ khách hàng kèm theo
-Thông tin về SP: các trung gian thương mại được chọn vào kênh sẽ
chuyển thông tin tới người mua qua trưng bày tại cũa hàng, tuyên truyền và bán trực tiếp
-Sự tiện lợi: người mua đòi hỏi thực hiện mua dễ dàng, rút ngắn thời gian mua sắm
-Sự đa dạng: người mua muốn có SP đa dạng hoàn thiện và cạnh
tranh để lựa chọn. các trung gian thương mại sẽ làm tăng sự hấp dẫn người mua của họ
-Dịch vụ kèm theo do các trung gian cung cấp là cần thiết cho những
hàng hóa đòi hỏi vận chuyển, bảo hành và tín dụng
CÂU 2: PHÂN TÍCH CÁC BIẾN SỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
THIẾT KẾ KÊNH PHÂN PHỐI ?
Đặc điểm của thị trường mục tiêu: cấu trúc kênh phải đáp ứng được
nhu cầu mong muốn của của người tiêu dùng cuối cùng đem lại cho người
mua những lợi ích mà họ mong muốn
Có 4 biến số cơ bản ảnh hưởng đến cấu trúc kênh
1. Địa lý thị trường: khoảng cách giữa nhà SX với thị trường, càng lớn thì
có khả năng sử dụng các trung gian sẽ cao nhằm giảm chi phí
2. Quy mô thị trường: số lượng khách hàng càng lớn thì việc sử dụng
trung gian càng cần thiết và ngược lại
3. Mật độ thị trường: thị trường càng phân tán thì việc sử dụng trung
gian càng trở nên quan trọng và ngược lại
4. Hành vi thị trường thể hiện ở 4 loại:
-Người mua như thế nào? -Khi nào mua? -Mua ở đâu? -Ai mua?
Đặc điểm về SP:
-Thể tích và trọng lượng: các SP càng nặng và cồng kềnh nên sử dụng kênh PP trực tiếp
-Tính dê hư hỏng: SP dễ hư hòng càng nên sử dung kênh PP trực tiếp
-Giá trị đơn vị SP: giá trị càng cao kênh càng ngắn
-Mức độ tiêu chuẩn hóa: SP theo đơn đặt hàng PP trực tiếp, các SP tiêu
chuẩn cao thường PP gián tiếp
-Kỹ thuật cao hay thấp: SP có kỹ thuật cao thường PP trực tiếp và ngược lại
Đặc điểm của trung gian thương mại -Khả năng sẵn sàng -Chi phí phân phối -Các dịch vụ -Đặc điểm của DN -Quy mô -Khả năng tài chính -Kinh nghiệm quả lý
-Các mục tiêu và chiến lược
CÂU 3: QUY TRÌNH THIẾT KẾ KÊNH PHÂN PHỐI? CÁC YẾU TỐ
VĨ MÔ ẢNH HƯỞNG HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI
Quy trình thiết kế kênh: 7 bước
1. xác định nhu cầu cần thiết kế kênh
2. xác định mục tiêu phân phối
3. phân loại các công việc phân phối
4. phân tích các biến số ảnh hưởng đến cấu trúc kênh
5. xác định cấu trúc kênh có thể thay thế
6. lựa chọn cấu trúc kênh tối ưu
7. lựa chọn loại thành viên và các thành viên cụ thể tham gia vào kênh
Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng hệ thống kênh phân phối
CÂU 4: THIẾT KẾ KÊNH PHÂN PHỐI LÀ GÌ ? TRONG QUÁ TRÌNH
THIẾT KẾ KÊNH CẦN PHẢI THỰC HIỆN NHỮNG CÔNG VIỆC NÀO ĐỂ
THIẾT KẾ KÊNH CÓ HIỆU QUẢ ?

Thiết kế kênh là tất cả các hoạt động liên quan tới việc phát triển kênh
phân phối mới ở những nơi mà trước đó chưa có hoặc cái thiên những kênh hiện có
Trong quá trình thiết kế kênh PP để thiết kế kênh có hiệu quả DN cần phải:
Nhận dạng nhu cầu phải tổ chức kênh
Xác định và phối hợp với mục tiêu phân phối Phân loại công việc PP
Đánh giá các biến số ảnh hưởng tới cấu trúc kênh phân phối
Phát triển các cấu truc kênh có thể thay thế
Lựa chọn cấu trúc kênh tối ưu
Lựa chọn thành viên tham gia kênh. CHƯƠNG 6
CÂU 1: DOANH NGHIỆP CẦN ĐƯA RA NHỮNG QUYẾT ĐỊNH
NÀO TRONG VIỆC PHÂN PHỐI SẢN PHẨM VẬT CHẤT ?
Mục tiêu là cung cấp đúng mặt hàng
Xử lý đơn đặt hàng càng nhanh càng tốt, các hóa đơn lập càng nhanh
càng tôt để gửi tới các bộ phận khác nhau. Thủ tục giao hàng cho khách
phải tiến hành nhanh chóng kịp thời, đặc biệt là khả năng thanh toán.
Quyết định về kho bãi dự trữ hàng.
Việc dự trữ hàng trong khâu PP là cần thiết vì SX và tiêu thụ SP ít khi cùng
nhập, nó giúp giải quyết mâu thuẫn giữa thời gian địa điểm SX với thời
gian, địa điểm tiêu dùng. DN phải quyết định địa điểm kho bãi của mình.
Quyết định khối lượng hàng hóa dự trữ trong kho.
Mức kưu kho là một quyết định ảnh hưởng tới việc thỏa mãn khách hàng.
Các DN đều muốn hàng dự trữ trong kho đủ để đáp ứng đơn đặt hàng
ngay lập tức. DN phải biết lúc nào đáp ứng đơn đặt hàng, và đặt bao
nhiêu. DN phải xác định đơn đặt hàng mới, DN cần xác định mỗi lần đặt
hàng với số lượng bao nhiêu, số lượng lớn thì số lần đặt hàng ít chi phí xử
lỳ đặt hàng thấp chi phí lưu kho cao. Lượng đặt hàng ít được xác định
bằng cách so sánh chi phí xử lý đơn đặt hàng và chi phí thực hiện lưu kho
cộng lại là bao nhiêu ở mỗi mức độ đặt hàng khác nhau
Quyết định về vận tải
Nhà quả lý kênh PP phải ra quyêt định tổ chức thực hiện việc vận tải như
thế nào? Việc lựa chọn phương tiện vận tải nào sẽ ảnh hưởng tới chi phí
và giá bán SP và việc đảm bảo hàng đúng hạn và tình trạng của hàng hóa
khi tới nơi cuối cùng là sự thỏa mãn của khách hàng
CÂU 2: NÊU KHÁI NIỆM VÀ THỰC CHẤT CỦA KÊNH PHÂN PHỐI
VẬT CHẤT. CÁC NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI VẬT CHẤT. LIÊN HỆ PP
VẬT CHẤT Ở MỘT NHÀ TRUNG GIAN PHÂN PHỐI CỤ THỂ

Kênh phân phối vật chất là tập hợp các mối quan hệ với doanh nghiệp
và cá nhân bên ngoài trong việc phân phối sản phẩm vật chất thực sự.
Thực chất của phân phối vật chất là hoạt động lập kế hoạch thực hiện và
kiểm tra việc vận tải và lưu kho hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường
Nguyên tắc của phân phối vật chất là
Cung cấp đúng mặt hàng đúng số lượng và chất lượng, dúng thời gian và địa diểm
Phục vụ khách hàng tối đa nghĩa là mức lưu kho đủ để đáp ứng các đơn
đặt hàng và nhu cầu đột xuất, vận chuyển nhanh
Mức chi phí vận tải rẻ, tồn kho ít, dịch vụ khách hàng tốt nhất
Xem xét mục tiêu phân phối vật chất của đối thủ cạnh tranh từ đó tìm
cách cung ứng tốt hơn họ
Phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong quá trình phân phối hàng hóa vật chất
CÂU 3: CÓ NHẬN ĐỊNH CHO RẰNG ĐỂ THÀNH CÔNG TRONG
KINH DOANH DN PHẢI «BÁN CÁI THỊ TRƯỜNG CẦN CHỨ KHÔNG
PHẢI BÁN CÁI MÌNH CÓ » NHẬN ĐỊNH ĐÓ ĐƯỢC THỂ HIỆN NHƯ
THẾ NÀO TRONG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI.

1. Tìm hiểu nhu cầu thị trường : Quản trị kênh phân phối tập trung vào
việc nghiên cứu và hiểu rõ nhu cầu của thị trường. Điều này đặt trọng tâm
vào việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng thực sự cần,
thay vì chỉ dựa trên những sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp.
2. Đối tác hợp tác: Quản trị kênh phân phối tập trung vào việc tìm kiếm
các đối tác phân phối có thể đáp ứng nhu cầu khách hàng và mang lại lợi
ích cho cả hai bên. Điều này đi ngược lại với việc chỉ tập trung vào việc
bán sản phẩm hiện có của doanh nghiệp.
3. Tích hợp chuỗi cung ứng: Quản trị kênh phân phối tập trung vào việc
tối ưu hóa chuỗi cung ứng, từ nhà sản xuất đến đầu nguồn tiêu thụ. Điều
này đảm bảo việc cung cấp đúng sản phẩm, đúng thời điểm và đúng địa
điểm nhu cầu của thị trường.
4. Đổi mới và phát triển sản phẩm : Quản trị kênh phân phối tập trung
vào việc liên tục cải tiến và phát triển sản phẩm để phù hợp với nhu cầu
thị trường. Điều này đảm bảo sự tương thích giữa những gì doanh nghiệp
có và những gì thị trường cần.
5. Quản lý quan hệ khách hàng: Quản trị kênh phân phối tập trung vào
việc xây dựng và quản lý mối quan hệ với khách hàng. Điều này đảm bảo
sự hài lòng và trung thành của khách hàng, cũng như tạo điều kiện cho
việc phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại, quản trị kênh phân phối dựa trên nguyên tắc "Bán cái thị trường cần
chứ không phải bán cái mình có" tập trung vào hiểu và đáp ứng nhu cầu thị
trường, hợp tác với đối tác phân phối, tích hợp chuỗi cung ứng, đổi mới sản
phẩm và quản lý quan hệ khách hàng để đạt được thành công trong kinh doanh. Chương 7:
CÂU 1: NHÀ QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI PHẢI ĐƯA RA NHỮNG
QUYẾT ĐỊNH NÀO ĐỂ TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CŨNG NHƯ
KHUYẾN KHÍCH VÀ ĐỘNG VIÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG KÊNH PHÂN PHỐI ?

Quyết định nhằm tăng cường kiểm soát
Quyết định về duy trì mức độ liên kết chặt chẽ các thành viên trong kênh
Sử dụng mar – mix trong việc quản lý
Sử dung các công cụ hợp lý trong kiểm soát và khuyến khích hoạt động của các thành viên
Đánh giá kết quả hoạt động của các thành viên cũng như toàn bộ kênh để có những biện
pháp điều chỉnh kịp thời.
Quyết định nhằm khuyến khích động viên
Tìm ra được những nhu cầu và khó khăn của các thành viên từ đó tìm ra các biện pháp đáp
ứng nhu cầu và các giải pháp giúp đỡ, tháo gỡ khó khăn cho các thành viên.
Hiểu được việc sử dung khéo léo quyền lực trong kích thích thành viên đòi hỏi phải nhận
thức được sự liên kết về mặt tổ chức và khó khăn về dạng tổ chức này.
Nhận thức được sự cần thiết phải lãnh đạo để khuyến khích thành viên bằng cách sử dụng kéo léo quyền lực
Phần thưởng, trừng phạt, thừa nhận, hợp pháp và chuyên môn
Câu liên hệ thực tiến:
1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA DN VIỆT NAM
HIỆN NAY ? (CẤU TRÚC, HỆ THỐNG, LẤY MỘT VÍ DỤ CỤ THỂ
CỦA MỘT DOANH NGHIỆP ĐỂ PHÂN TÍCH)

1. Cấu trúc kênh phân phối:
• Truyền thống: Cấu trúc kênh phân phối truyền thống của DN Việt
Nam gồm các giai đoạn trong liên kết sản phẩm từ sản xuất đến tiêu
thụ. Cụ thể bao gồm số lượng giai đoạn, vai trò và quan hệ giữa các
thành phần kênh phân phối như nhà sản xuất, nhà bán buôn, nhà bán lẻ và khách hàng.
• Mới nổi: Kênh phân phối trực tuyến trở thành một phần quan trọng
trong thực trạng kênh phân phối DN Việt Nam hiện nay. Sự phát
triển của thương mại điện tử đã tạo ra các kênh phân phối trực tuyến
như website, ứng dụng di động và các trang mạng xã hội. Đây là
cách để DN tiếp cận và giao tiếp trực tiếp với khách hàng mục tiêu
một cách nhanh chóng và tiện lợi.
2. Hệ thống kênh phân phối:
• Đa cấp: Một số doanh nghiệp vẫn sử dụng hệ thống kênh phân phối
đa cấp, trong đó các nhà phân phối độc lập được thuê mua sản
phẩm và tiếp thị đến khách hàng cuối cùng. Hệ thống kênh phân
phối đa cấp có thể giúp DN mở rộng quy mô và tiếp cận đến một
lượng khách hàng lớn hơn thông qua mạng lưới đại lý.
• Trực tuyến: Ngày càng nhiều DN Việt Nam xây dựng các hệ thống
kênh phân phối trực tuyến để bán hàng. Ví dụ, Shopee và Lazada là
hai nền tảng thương mại điện tử phổ biến tại Việt Nam. Các DN có
thể đăng sản phẩm trên các nền tảng này và tiếp cận đến khách
hàng nhanh chóng và dễ dàng.
2. PHÂN TÍCH CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN
PHẨM ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI ?
• Giai đoạn phát triển: Trong giai đoạn này, sản phẩm mới được phát
triển và giới thiệu lần đầu tiên vào thị trường. Quản lý kênh phân
phối cần tạo ra các chiến lược phân phối hiệu quả để đưa sản phẩm
tới khách hàng mục tiêu. Cần đánh giá và lựa chọn kênh phân phối
phù hợp để tiếp cận đúng đối tượng khách hàng, tăng cường quảng
bá và xây dựng nhận thức về sản phẩm.
• Giai đoạn tăng trưởng: Sản phẩm đã bắt đầu được biết đến và có
phần thị phần nhất định. Quản lý kênh phân phối phải tiếp tục nâng
cao việc phân phối sản phẩm bằng cách mở rộng và tối ưu hóa các
kênh phân phối hiện có, thúc đẩy tăng trưởng doanh số bằng cách
tìm kiếm thêm các kênh mới, đồng thời đảm bảo rằng sản phẩm
được phân phối đến càng nhiều điểm bán hàng càng tốt.
• Giai đoạn chín muồi: Sản phẩm đã đạt được sự ổn định và sự chấp
nhận từ thị trường. Quản lý kênh phân phối tại giai đoạn này tập
trung vào việc duy trì và mở rộng mạng lưới phân phối hiện có, tăng
cường quan hệ với các nhà phân phối để đảm bảo rằng sản phẩm
được giới thiệu và bày bán tốt nhất.
• Giai đoạn giảm phát triển: Sau một thời gian, sản phẩm có thể trở
nên lạc hậu hoặc không còn nhu cầu từ khách hàng. Quản lý kênh
phân phối cần đưa ra quyết định về việc thu hồi sản phẩm và điều
chỉnh hoặc thay đổi kênh phân phối để giảm thiểu chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận.