Đề cương Quản trị buồng - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ lành | Trường Đại Học Hạ Long

Đề cương Quản trị buồng - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ lành | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại Học Hạ Long 112 tài liệu

Thông tin:
15 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương Quản trị buồng - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ lành | Trường Đại Học Hạ Long

Đề cương Quản trị buồng - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ lành | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

61 31 lượt tải Tải xuống
Đ CƯƠNG ÔN TP MÔN QUN TR BUNG KHÁCH SN
II. N i dung ôn t p
Chương 1:
Câu 1: T m quan tr ng và vai trò c a b ph n Bu ng trong khách s n
- Chu trách nhi m v v v sinh, s s ch s và ti n nghi cho toàn b các khu ấn đề
vc trong khách s c biạn đặ t là bu ồng lưu trú
- H tr Ban Qu n lý khách s phòng và phát hi n các s c y ra ạn đề ố, nguy cơ xả
nguy hi m/tai n n không mong mu n
- ng tr t qu ho ng kinh doanh c n Ảnh hưở c tiếp, đóng góp vào kế ạt độ a khách s
Câu 2: Các công vi n hình hàng ngày, hàng tu n, hàng tháng, hàng quý c a ệc điể
người qun lý b phn Bung trong khách sn
- Lau d n và b ảo dưỡng
- Đào tạo và hu n luy n nhân viên
- Kiểm soát đồ dùng và vt dng
- Thc hi n các công vi c hành chính và các ch ế độ báo cáo
- Đảm b o an ninh, an toàn cho nhân viên và khách hàng
Chương 2:
Câu 1: a danh m c lau d n Ý nghĩa, vai trò củ
1. Ý nghĩa
- Lit kê chi ti t các ế đồ v t c ần được b ph n bu ng lau d n và b ng trong ảo dưỡ
t c.ng khu v
2. Vai trò
- H tr cho công tác làm v sinh, b m tra. ảo dưỡng cũng như kiể
Câu 2: Nguyên t c xây d ng l ch lau d n
- Các v t trong danh m t kê theo m t trình t logic, d nh khi đồ c ph c liải đượ để
nhìn vào danh m c nhân viên không b r i ho n ph i ti n c không nh được c ế
hành làm v sinh li t kê có th theo chi u t trái qua ph i (ho c đâu. Trình tự
ngược li), t trên xu i. ống dướ
Câu 3: Cách thi t l nh m t làm vi c), các y u t ng ế ập đị ức lao động (năng suấ ế ảnh hưở
tới năng suấ ạn, năng suất dn bung ca nhân viên b phn Bung trong khách s t
dn bu ng trung bình trong ngành khách s n
- Yếu t quan tr ng khi thi t l p tiêu chu t là ph i cân b ng gi ế ẩn năng suấ a s
lượ ng và ch ng có quan hất lượng vì hai đạ ợng này thười lư t l ngh ch v i nhau.
Luôn phải đảm bo gia chất lượng và các yêu cu v chi phí.
- Khi tính năng suất làm vi i qu n lý c n ph i tính t i th i gian th n ệc ngườ c hi
công vic, các kho ng th i gian dùng cho di chuy n, ngh n b xác ngơi, chuẩ ị,... để
định năng suất cho toàn ca.
Chương 3:
Câu 1: Cách tính s ng nhân công cho b ph n Bu ng (BT) lượ
NVCT=NVN+[(NVNx NN):(365 NN)]
Trong đó:
NVCT : s nhân viên cn tuyn
NVN: s nhân viên cn cho m t ngày
NN: s ngày OFF theo quy định trong/năm
• Các thông tin cần có:
Lượng công vic d báo
Năng suất làm vic c a tng v trí công vic S ngày OFF c a nhân viên
Câu 2: Các công c c n thi t cho vi p l ch làm vi c và các yêu c i v i vi p ế c xế ầu đố c xế
lch làm vi c cho nhân viên
- Hai công c h u d ng cho vi p l ch là d báo công su t phòng và b ng tính c xế
sn s lượng nhân công.
- Yêu c u:
+ Vi p l ch làm vi ng, hi u qu m t công vi c c xế c sao cho công b c khá ph
tp.
+ Ph i m b o không nhân viên nào có l i v l ch làm vi c hay ngh làm so v i đả
nhân viên khác.
+ m b o s v i yêu c u công vi c. Đả lượng nhân viên được xếp đi làm vừa đủ
Câu 3. X p l ch làm vi c cho nhân viên (BT) ế
• Nguyên tắc:
Đảm b hoàn thành công viảo đủ người để c c a tng ngày
Đảm bo s u vđồng đề công vic
Đảm bảo được s ngày OFF tun theo lu nh ật đị
• Yêu cầu:
Lịch được xếp cho 1 tun
Thông báo trướ c cho nhân viên t 2-3 ngày Ghi rõ v trí công vic và ca làm
vic
Câu 4: Các v liên quan t i vi p l ch làm vi c khu ngh t, ấn đề c xế ỡng (năng suấ
thi gian b u làm vi c, giãn công, gi ng nhân viên trong mùa v ắt đầ ảm lượ ắng khách…)
- Thi gian b u có th r t mu n ho m (d n bu ng) ắt đầ c s
- Năng suất (định mc công vic) thp do di n tích bu ng r ng, bu ng n m xa nhau
- Tính mùa rõ r t -> cho ngh vào mùa v i bù l ắng khách, tìm ngườ ại cho mùa đông
khách
- Cần cơ giới hóa thiết b để h tr nhân viên
Câu 5: Các n i dung và chú ý trong vi c tri n khai x m so v i yêu ếp ít nhân viên đi là
cu:
Áp d ng khi
- Không có đủ nhân viên theo yêu c u
- Nhân viên sn lòng làm thêm gi ng ti n tr thêm gi ng và lượ ít hơn so với lượ
tin ph i tr khi x ếp thêm người đi làm.
- Nh ng. ững ngày nhân viên đưc tr lương cao gấp đôi so với bình thườ
Cần đả ảo duy trì đượ ợng cũng như sựm b c chất lư hài lòng ca khách hàng
Chương 4:
Câu 1: Các mô hình t ch c cho nhân viên d n bu ng trong khách s n
a. Trình t:
- Bước 1: Vào phòng
- Bước 2: Dn d p và ki u ểm tra ban đ
- Bước 3: Tháo ga trải giường
- Bước 4: Tr ng ải ga giườ
- Bước 5: Lau bi
- Bước 6: Làm v sinh bu ng t m
- Bước 7: Hút bi
- Bước 8: Kim tra l n cu i
- Bước 9: Đóng cửa và ghi l i tình tr ng bu ng
b. Mô hình
Dn cá nhân
Theo nhóm
- 1 người/phòng
- Là mô hình cơ bản
- Nhân viên phát triển được kh
năng làm việc độc lp
- Ri ro v an ninh và an
toàn(nhân viên, tài s n)
- Không hiu qu v i vi ng c n
- Khó cho nhân viên mi
- Cn nhi u thi t b ế cá nhân
- 2 ngườitr lên/phòng
- Đảm b o v an ninh, an toàn hơn
- Hiu qu v i vi c n ng
- D kèm nhân viên m i
- Giảm được thi t bế cá nhân
- Mt kh c l p năng làm độ
- D m t t p trung
Mô hình k t h i khi d n phòng ế ợp 2 ngườ
Bước
Nhân viên A
Nhân viên B
1
Gõ ca
Để đồ xe v trí h p lý, chun b
2
Bật đèn, kéo rèm, dọn rác phòng
ng
Bật đèn, dọn rác trong bun t m
3
Tháo ga và làm giường
Phi h ng ợp tháo ga và làm giườ
4
Lau b i và hút b i
Dn bu ng t m
5
Kim tra l n cu i. Ra kh i phòng
và đóng cửa
Ghi chép tình trng bu ng và di
chuyn xe
Câu 2: Công tác phân bu n hàng ngày (BT) ồng cho nhân viên đi dọ
Để có th tính trư c xem v i mi ngày ca tun kế tiếp cn t i bao nhiêu
nhân viên người làm công tác xếp lch phi d a vào d báo v công sut s dng
phòng.
Vi b ph n Bu ng, s lượng nhân viên d n phòng (chi trong t ng ếm đa số
s nhân viên) c n có cho m t ngày làm vi ng s ệc được tính b lượng phòng có
khách c t làm vi c. ủa đêm ngày hôm trước chia cho năng suấ
Nói chung s ng phòng có khách c lượ ủa đêm ngày hôm trưc càng cao thì
tng s nhân viên c a b ph n Bu ng c n có trong ngày càng cao.
Tuy nhiên v i m t s v trí công vi n d p, nhân viên làm ệc như nhân viên dọ
v sinh khu vc công cng có th không luôn tuân theo nh nh trên do nh ận đị
hưởng ca các hoạt động khác trong khách sn.
Vi m i qu n lý c n ph i phân chia rõ xem m i nhân viên s ỗi ngày ngườ
phi dn nh ng phòng nào. Phi phân phòng c m b o s k t h p công b ng và ần đả ế
hp lý gia s phòng khách và phòng khách s tr ng cách phòng cũng như khoả
giữa các phòng. Để i qu n lý c n có các báo cáo v tình làm đượ ều đó ngườc đi
trng phòng t L u gi sáng tân vào đầ để phân phòng
Câu 3: Công tác ki m tra ho ng làm v sinh bu ng khách và làm v sinh khu v c t đ
công c ng
a. Ki m tra ho ng làm v sinh bu ng khách ạt độ
- Người th c hi n:
+ Qu n lý ( spot check)
+ Giám sát ho c nhân viên chuyên trách
- S lượng:
+ Ng u nhiên
+ Toàn b bu ng
+ Bu ng cho VIP b t bu c ki m tra c phải đượ
- Công c và phương pháp:
+ Checklist
+ Theo vòng khép kín
+ Dùng nhi u giác quan
b. Ki m tra k t qu làm v sinh công c ng ế
- Do giám sát thuc hi n
- Cn có checklist
- Mang tính nh i và có t n su t cao c l
- Di chuyn theo quy lu t khép kín
- Dùng nhiu giác quan
Chương 5:
Câu 1: Nguyên t c chung trong qu dùng, v t d ng c a b ph n Bu ng ản lý đồ
- Đủ s lượng: không th u a, không thiế
- Đúng chủng lo i: thi t b dùng, hoá ch t ph ng, kích c ế đồ ải đúng công dụ
- Cung ng k p th i: d báo mua hàng, có đ lưu trữ
- Đảm b o tính kinh t n hành, mua m i ph i th p nh t. ế: chi phí đầu tư, vậ
Câu 2: nh h s c n thi t và tính s v i c n trang b cho m t khách Xác đị ế lượng đồ
sn (BT)
a. Xác định s ng c n có: lượ
- H s c n thi t: Trong ngành khách s ng d tr ế ạn lượ thường g v i là ặp đôi với đồ
3.5 b v i cách tính toán như sau:
1. 1 b để dùng trong phòng khách
2. 1 b thay ra t phòng khách
3. 1 b chu n b dùng cho hôm sau
4. 4. 0.5 b d phòng và thay th . dùng để ế
Câu 3: Tính toán s ng d tr t i thi u và t lượ ối đa cho vật tư tiêu hao (ví dụ
phòng) (BT)
a. Lượng lưu trữ ti thiu:
- Lượng tiêu th trung bình 1 ngày (A)
- Thi gian ch g i hàng (B )
- Thi gian d phòng x lý s c ( C)
- Lượng lưu trữ kho ti thiu (D)= A x ( B + C )
b. Lượng lưu trữ tối đa:
- Xác định th i gian ( ngày ) gi n g i hàng phù h p (E) a 2 l
- Lượng lưu kho tối đa (F): (A x E ) + D
Chương 6:
Câu 1: l n gi c t t ch t là l y và Phân tích ưu nhượ ểm và căn cức đi a ch a vi c gi
thuê d ch v gi t là bên ngoài
Phân tích
T v n hành
Thuê ngoài
- Chi phí đầu tư ban đầu ( máy git,
máy s y, là, g p, xây d ựng,…)
- Hy sinh din tíc kinh doanh
- Chi phí v n hành ( nhân công,
điện, nước, hoá chất,…)
- S b đồ v i thải ít hơn, tuổ đồ v i
cao
- Không phải đâug tư
- Không mt di n tích
- Không mt chi phí v n hành
- S b đồ v ải nhiêu hơn
- Tui th đồ v i ng ắn hơn
- B động trong kinh doanh
Kết lu n: N u là khách s n v i mô hình l ế ớn, lượng khách đều thì nên đầu tư khu
vc gi t là t v i, là khách s n v a và nh ng khách theo ận hành. Ngược l ỏ, có lượ
thi v thì nên thuê ngoài.
Câu 2: Tính toán nhu c u gi t là c n và g i ý s k t h p gi a các lo i a khách s lương, sự ế
máy gi t có công su t khác nhau (BT)
a. Xác định nhu c u
- Lp danh m v d ng v i tr ng c v i c các loại đồ ải được s ọng lượ a từng đơn vị đồ
( l y theo thông s c a nhà cung c p)
- Xác định m c tiêu th v i thoe ho ng b ph n hay khu đồ ạt động đặc thù c a t
vc ho t s dc theo công su ng bu ng
- Xác địng t v c th i ra và c n gi t m i ngày ổng sôd lượng đồ ải đượ
- S lượng lo v i c n gi t 1 bu ng (a) ại đồ
- Trọng lượng đồ vi (B)
- Trọng lượng đồ vi cn git 1 bung (C)= A x B
- Tng s bu ng có khách (D)
- Tng tr v i c n gi t (E) = D x C ọng lượng đồ
- Tng tr v i c n gi t trong ngày = t ng tr ng các lo v i c n ọng lượng đồ ọng lượ ại đồ
git + tng tr ng các lo v i t các bọng lượ ại đồ ph n khác
III. Các d ng bài t p cách th c trình bày bài t p
Bài t p 1 : Tính và g i ý s ng nhân viên cho b ph n Bu ng trong khách s n lượ
Cho khách s n A có s ng bu ng là 200 bu ng, d ki n công su t bu ng trung bình lượ ế
cho mùa đông khách và vắng khách l t là 80% và 40% cùng vần lượ ớiđịnh m t ức năng suấ
làm vi c cho các v trí công vi ệc như sau:
Nhân viên dn bu ng sáng: 15 bu ng/1 ca
Nhân viên dn bu ng chi u: 80 bu ng/1 ca
Nhân viên trc bu 100 bu ng có khách c n 1 nhân viên/1 ca ồng đêm: cứ
Nhân viên dn khu công c ng sáng: c 90 bu ng có khách c n 1 nhân viên/ca
Nhân viên dn khu công c ng chi u: c 90 bu ng có khách c n 1 nhân viên/ca
Hãy tính và g i ý s ng nhân viên chính th i v (casual), qu nhân lượ c, nhân viên th
viên casual cho b ph n bi t r ng th ng không nh ế trường lao độ ổn đị
Trình bày bài làm:
Tính t ng nhân viên c ần cho 1 ngày (1 đ)
S nhân viên d n bu ng sáng c n = 200 : 15 = 13,3=13 (nhân viên)
S nhân viên d n bu ng chi u c n = 200 : 80 = 3 (nhân viên)
S nhân viên tr c n = 200 : 100 = 2 (nhân viên) c buồng đêm
S nhân viên d n khu công c ng sáng c n = 200 : 90 = 2,2=2 (nhân viên)
S nhân viên d n khu công c ng chi u c n = 200 : 90 =2,2=2 (nhân viên)
Tng s nhân viên c n cho 1 ngày (nhân viên) = 22
Tính nhân viên c ần để duy trì (1 đ)
Tng s ngày ngh phát sinh c a toàn b nhân viên = 22 x 75 = 1650 (ngày)
S nhân viên c n bù vào = 1650 : (365 75) = 5,6 = 6 (nhân viên)
Tng s nhân viên c n duy trì = 22 + 6 = 28 (nhân viên)
S nhân viên c n thi t cho mùa v ng khách = 28 x 40% = 11 (nhân viên) ế
S nhân viên c n thi ết cho mùa đông khách = 28 x 80% = 22 (nhân viên)
Tm tính: S nhân viên chính th n = 11 (nhân viên) c c
S nhân viên casual cn = 22 11 = 11 (nhân viên)
Phân tích và kết lu ận (1 đ)
Phân tích: Vì th ng không nh nên t l thích h p gi trường lao độ ổn đị a nhân viên
chính th c và casual nên là 2:1.
Kết lu n: S nhân viên chính th n duy trì = 15 (nhân viên) c c
S nhân viên casual cn có = 7 (nhân viên)
S nhân viên casual c n b ng h sung cho trườ p kh n c p = 28-22 =6
Qu nhân viên casual c n duy trì = 7 + 6 = 13 (nhân viên)
Bài t p 2: Tính và g i ý s v i, nhu c u gi ng máy gi t cho m t lượng đ ặt là và sô lượ
khách s n
Cho khách s n A có 200 bu ng v i k t c u bu ế ồng như sau:
100 bu ng twin, 100 bu ng double. H s v i áp d ng 3,5 đồ
Hãy tính
A. S ng các lo v i c n dùng cho khách s n bao g m: Ga tr ng, v lượ ại đồ ải giườ chăn, vỏ
gối, khăn m m, khăn tay, khăn chânặt, khăn tắ
B. Nhu c u gi ng m c công su t s d ng bu ng trung bình là 75% ặt là 1 ngày bình thườ
biết r ng tr ng c v ọng lượ a các loại đ ải như sau:
Ga = 1 kg đơn Ga đôi = 1,3 kg
V chăn = 1,5 kg V đơn chăn đôi = 2 kg
Khăn m Khăn tay = 0,4 kg Khăn t Khăn chânt = 0,2 kg m = 0,7 kg = 0,5 kg
V g i = 0,1 kg v i c n gi t cho các b ph n khác = 250 kg/ngày Đồ
Đồ vi cn git t các b phn khác 400kg/ngày
Máy gi t có các lo i công su t gi t k máy ặt được thiế ế: 130kg, 100kg, 70kg, 50kg, 30kg…
git nên v n hành m t thi t k . B ph n gi t là ho ng 8h/ngày. M i c 80% công su ế ế ạt độ
m gi t trung bình h t 1 gi ế .
Trình bày bài làm:
Phân tích đầu bài: m) (0,5 điể
Bung twin = 02 ng c n 1 ga, 1 v 1 v ggiường đơn, mỗi giườ chăn, i
Bung double = 01 ng c n 1 ga, 01 vgiường đôi, mỗi giườ chăn, 2 v gi
Mi bu ng c n 2 t, 2 khăn mặ khăn tắm, 2 khăn tay, 1 khăn chân
Trả l i câu A: (1 đ)
S lượng ga đơn cần = 100 bung x 2 giường x 1 ga x h s đồ vi 3,5 = 700 (ga
đơn)
S lượng ga đôi cần = 100 bung x 1 giường x 1 ga x h s đồ vi 3,5 = 350 (ga
đôi)
S lượ đồng v g i twin = 100 bu ng x 1 vồng x 2 giườ x h s vi 3,5 = 700 (v
gi)
S lượ giườ đồng v g i double = 100 bung x 1 ng x 2 v x h s vi 3,5 = 700
(v g i)
S lượng khăn mặ khăn x hệt cn = 200 bung x 2 s 3,5 = 1400 (chiếc)
S lượng khăn tắ khăn x hệm cn = 200 bung x 2 s 3,5 = 1400 (chiếc)
S lượng khăn tay cầ khăn x hện = 200 bung x 2 s 3,5 = 1400 (chiếc)
S lượng khăn chân cầ khăn x hện = 200 bung x 1 s 3,5 = 700 (chiếc)
Trả l i câu B: (1,5 đ)
Trọng lượng đồ vi cn cn git cho 1 ngày vi công sut 70%
ga đơn = 100 bung x 2 giường x 1 ga x 70% x 1 kg = 140 (kg)
ga đôi = 100 bung x 1 giường x 1 ga x 70% x 1,3 kg = 91 (kg)
v gi twin = 100 bu ng x 2 ng x 1 v giườ x 70% x 0,1 kg = 14 (kg)
v gi double = 100 bung x 1 ng x 2 vgiườ x 70% x 0,1 kg = 14 (kg)
khăn mặ khăn x t = 200 bung x 2 70% x 0,2 kg = 56 (kg)
khăn tắ khăn x m = 200 bung x 2 70% x 0,7 kg = 196 (kg)
khăn tay = 200 khăn x bung x 2 70% x 0,4 kg = 112 (kg)
khăn chân = 200 bung x 1 70% x 0,5 kg = 70 (kg) khăn
Tng tr v i c n gi t c ph n Bu ng = (kg) ọng lượng đồ a b 693
Tng tr ng v i c n gi t 1 ngày = 693 + 250+400 = 1343 (kg) ọng lượ đồ
Tng s m gi t trong ngày = 8 : 1 = 8 (m )
Trọng lượ ặt đượng cn gi c trong 1 m = 1343 : 8 = 167,87 (kg)
Vì máy gi t ch nên v n hành 80% công su t thi t k c ng t ng ế ế a máy nên t ọng lượ
các máy git c n gi c là 167,87 : 80% = 209,8437 kg ặt đượ
Vy nên c n có các máy gi t có công su t 130kg + 100kg + 30kg = 260(kg) (Vì hi n
mình đang tính ở mc công sut trung bình là 70% và s có nhng lúc nhiều hơn 70%
thm chí là 100%).
Bài t p 3: Tính toán và lên k ho ch lau d n ế
Cho khách s n A có 120 bu ng n m r u trên các t ng 3,4,5,6,7,8 (m i t ng 20 ải đề
bung). Khách s n có h s trang b c tháo xu ng thì di n bi n rèm là 1,1. Khi rèm đượ ế
thời gian như sau: ngày 1 tháo rèm, ngày 2 rèm đượ ngơi và bốc git, ngày 3 rèm ngh trí
xếp vào xe, ngày 4 rèm đã sẵn sàng để lp vào tng bung t bui sáng.
Khách s n d ki n trong tháng 4 s th n 02 công vi n l n là gi t rèm (GR) ế c hi c lau d
và đảo đệm (ĐĐ) ở toàn b các bu ng trong khách sn. Anh/ch hãy lên lch thc hin
các công vi c trên chi ti t cho t ng tu n trong tháng 4 và l ch th n cho t ng ngày ế c hi
cho tu u tiên c ng khách s n s 7 và CN ần đầ a tháng 4. Thông thườ đông khách vào thứ
Trình bày bài làm:
Phân tích đầu bài: m) (1 điể
S rèm khách s n có = 120 bu n trong ồng x 1,1 = 132 rèm. Trong đó 120 rèm được treo s
buồng khách và 12 rèm để ạt độ d tr cho các ho ng v sinh và thay thế
Vi di n bi n th i gian c t rèm thì kho ng cách gi n thay rèm n u dùng ế a vi c gi a các l ế
tt c các rèm d tr là ngày có rèm sau khi gi t ngày b u tháo rèm xu ng = 4 1 = ắt đầ
3 ngày.
Để chia nh công vic theo cách thay rèm hàng ngày thì s rèm có th thay thdùng để ế
hàng ngày = s rèm d tr : kho ng cách gi a các l n thay rèm n u dùng h t s rèm = ế ế
12 : 3 ngày = 4 rèm <-> thay rèm cho 4 bu ng/ngày
Vi c đảo đệm ch mt thi gian và không c n thi t bế thay thế đặc bi t nên có th ti n ế
hành b t c c m t s i gian nên không nên ti n hành lúc nào. Tuy nhiên đây là việ c và th ế
cùng 1 bung v i vi c thay rèm
S bu m ho n khai càng ít càng t t vào các ngày T7,CN ồng làm đảo đệ c thay rèm nên tri
Kế ho m tháng 4 ạch thay rèm và đảo đệ (1 đ)
Trung bình 1 tun c n ph m 120 bu ng : 4 tu n = 30 ải thay được rèm và đ c đảo đượ
bung.
Kế ho ch c th :
Công vic
GR:Git rèm t bu ng 301 - 410
ĐĐ:Đảo đệm t bung 711 - 820
GR: Git rèm t bu ng 411 520
ĐĐ: m tĐảo đệ bung 601 710
GR: Git rèm t bu ng 601 - 710
ĐĐ: m tĐảo đệ bung 411 - 520
GR: Git rèm t bu ng 711 - 820
ĐĐ: m tĐảo đệ bung 301 - 410
Kế ho n 1 tháng 4ạch thay rèm và đảo đệm tu (1đ)
Theo kết qu u bài, m gi t 5 bu y phân tích đầ ỗi ngày thay rèm để ồng, tương tự như vậ
s đảo đệ ều ngưm 5 bung theo chi c li. Tuy nhiên T7,CN càng ít càng t t nên ch
làm 2 -3 bu ng/ngày.
Kế ho ch c th :
Công vic
GR: t bu ng 301 305
ĐĐ: từ bung 316-320
GR: t bu ng 306 - 310
ĐĐ: từ bung 311-315
GR: t bu ng 311 - 315
ĐĐ: từ bung 306-310
GR: t bu ng 316 320
ĐĐ: từ bung 301-305
GR: t bu ng 401 - 405
ĐĐ: từ bung 406-410
GR: t bu ng 406 408
ĐĐ: từ bung 401-403
GR: t bu ng 409 - 410
ĐĐ: từ bung 404; 405
Bài t p 4: Tính toán lượng đồ dùng và trang thiết b
Cho khách s n A có 200 bu ng.
Mức năng suất làm vi c và m nh và th c tiêu hao xà phòng được quy đị ống kê như sau
Nhân viên dn bu ng sáng: 15 bu ng/1 ca
Nhân viên dn khu công c ng sáng: c 90 bu ng có khách c n 1 nhân viên/ca
Lượ ng tiêu hao xà phòng trung bình 1 ngày = 1,2 bánh/bu ng có khách/ngày
Thi gian t khi g i hàng ti khi hàng v m th = 7 ngày (đã gồ i gian d phòng).
Thi gian gi n g i hàng mong mu n = 90 ngày a 2 l
Da trên các thôn tin trên hãy tính:
A. S ng máy hút b y cho nhân viên c b ph n bu ng h p lượ ụi và xe đẩ ồng (2đ) cho trư
(1) dn bu (1 nhân viên/bu ng), (2) theo c i. H s d phòng d ki n ồng đơn lẻ ặp 2 ngườ ế
cho xe đẩ ếy và máy hút bi là 1,1. Hãy phân tích và g i ý h s d phòng d ki n cho
trườ ng h p dn bung theo cp
B. Tính lượ ng d tr xà phòng t i thiu và t ng hối đa cho khách sạn trong trườ p khách
sn v n hành 100% công su t cùng v i vi c gi 80% ải thích ý nghĩa các con số
công suất (1 điểm)
Trình bày bài làm:
A. Tính s lượng máy hút b y: ụi và xe đẩ
S lượng máy hút b i c n thi ng h ết cho trườ p d ọn đơn lẻ
S nhân viên d n bu ng sáng c n = 200 : 15 = 13 (nhân viên)
S nhân viên d n khu công c ng sáng c n = 200 : 90 = 2 (nhân viên)
-> S ng máy hút b i cho nhân viên bu ng c n = 13 chi c lượ ế
S ng máy hút b i cho nhân viên công c ng c n = 2 chi c lượ ế
T ng s ng máy hút b i c n có trong 1 ngày = 13 + 2 = 15 chi c lượ ế
T ng s ng máy hút b i c n duy trì = 15 x 1,1 = 17 chi c lượ ế
S lượng máy hút b i c n thi ng h ết cho trườ p d n theo c p
S nhân viên d n bu ng sáng c n = 200 : 15 = 13 (nhân viên)
S nhân viên d n khu công c ng sáng c n = 200 : 90 = 2 (nhân viên)
-> S ng máy hút b i cho nhân viên bu ng c n 13 : 2 = 7 chi c lượ ế
S ng máy hút b i cho nhân viên công c ng c n = 1 chi c lượ ế
T ng s ng máy hút b i c n có trong 1 ngày = 7 + 1 = 8 chi c lượ ế
T ng s ng máy hút b i c n duy trì = 8 x 1,1 = 9 chi c lượ ế
S lượng xe đẩ ọn đơn lẻy cn thiết cho trường hp d
S nhân viên d n bu ng sáng c n = 200 : 15 = 13 (nhân viên)
S nhân viên d n khu công c ng sáng c n = 200 : 90 = 2 (nhân viên)
-> S y cho nhân viên bu ng c n = 13 chi c lượng xe đẩ ế
S y cho nhân viên công c ng c n = 2 chi c lượng xe đẩ ế
T ng s y c n có trong 1 ngày = 13 + 2 = 15 chi c lượng xe đẩ ế
T ng s y c n duy trì = 15 x 1,1 = 17 chi c lượng xe đẩ ế
S lượng xe đẩy cn thiết cho trưng hp dn theo cp
S nhân viên d n bu ng sáng c n = 200 : 15 = 13 (nhân viên)
S nhân viên d n khu công c ng sáng c n = 200 : 90 = 2 (nhân viên)
-> S y cho nhân viên bu ng c n 13 : 2 = 7 chi c lượng xe đẩ ế
S y cho nhân viên công c ng c n = 1 chi c lượng xe đẩ ế
T ng s y c n có trong 1 ngày = 7 + 1 = 8 chi c lượng xe đẩ ế
T ng s y c n duy trì = 8 x 1,1 = 9 chi c lượng xe đẩ ế
Phân tích t n su t s d ng máy hút b i ý h p lý: Vì n u ta d n bu ng theo ụi và đưa ra gợ ế
2 ng thì 2 ng s dùng 1 chi c - n su t dùng máy s -> máy s ế > KT hơn nhưng tầ cao hơn
nhanh h ng -> có th c n d tr nhi ều hơn.
máy
A
B
Giá
6tr
12tr
Tui th
3 năm
6 năm
Sa ch a
0,5 tr/năm
0 đ
Chi phí 1 năm
6:3+0,5 = 2,5
12:6+0 = 2
=> B kinh t i khác ế hơn vì ngoài chi phí tài chính thấp hơn thì còn có các chi phí cơ hộ
thấp hơn.
B. Tính lượng dự trữ
mc 100% công sut
Lượng xà phòng tiêu th TB 1 ngày = 200 bung x 1,2 bánh = 240bánh
Nếu như hết hàng, NV => báo trưng b phn => yêu cu gi kế toán => x lý và trình
GM => thu mua => bên nhà cung cp => kho => xu t kho => ship => giao nh n => nh p
kho => xu t dùng. Quy trình này h t 7 ngày ế
Trong lúc ch x lý c n ph i có xà phòng dùng nên ta c n có:
Lượng d tr ti thiu = 240 bánh x 7 ngày = 1680 bánh ( Khi kho gim xung s này thì
phi gi hàng và trong lúc ch hàng v d tr ta có đủ để dùng)
Nếu như ta muốn gia các ln gi hàng d kiến là 90 ngày thì s lượng d tr xà phòng
ti n có là: 240 x 90 ngày = 21600 bánh đa cầ
Tuy nhin ta c n có : ng d tr t ng t i thi u = 23280 bánh vì ối đa =21600+ 1680 lượ
để sau khi s ng xà phòng trong kho s gim xung còn 1680 bánh => k p gi hàng.
mc 80% công sut:
Lượng d tr ti thiu = 1680 bánh x 80 % = 1344 bánh
Lượng d tr t ối đa = 23280 bánh x 80 % = 18624 bánh
Bài t p 5: X p l ch làm vi c và phân bu ng cho nhân viên ế
Cho khách s n A v i m t làm vi a nhân viên bu ức quy định năng suấ c c ồng như sau:
Nhân viên d n bu ng sáng
13
Nhân viên d n bu ng chi u
65
Nhân viên tr c bu ồng đêm
100
Nhân viên d n công công sáng
91
Nhân viên d n công c ng chi u
91
Hãy xếp l ch làm vi n k ti p bi t khách s n có t ng s 12 ệc cho nhân viên đi làm cho tuầ ế ế ế
nhân viên và phân bu ng lau d n cho ngày th 2 v i các thông tin d báo v s ng lượ
buồng bán được như sau:
Th
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
Buống bán được
70
56
56
84
84
100
100
120
Trình bày bài làm:
Lp b ng tính s n s lượng nhân công và phân tích nhu c u nhân s (1đ)
Th
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
S bu ng ph i d n trong ngày
70
56
56
84
84
100
100
Nhân viên dn bu ng sáng
5
4
4
6
6
8
8
Nhân viên dn bu ng chi u
1
1
1
1
1
2
2
Nhân viên tr c bu ồng đêm
1
1
1
1
1
1
1
Nhân viên dn công công sáng
1
1
1
1
1
1
1
Nhân viên dn công c ng chi u
1
1
1
1
1
1
1
Tng nhân viên t ng ngày
9
8
8
10
10
13
13
Tng s ngày công c n c n = 71 ngày ần đề a tu
Tng s ngày công có = 12 nhân viên x 6 ngày công = 72 ngày
S ngày công tha (ho c b thi u) = 71 ngày 72 ngày = -1 ngày <-> s có 1 nv nghế
nhiu hơn 1 ngày.
Xếp l ch
NV
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
1
OFF
BS
BS
OFF
BS
BS
1
2
OFF
BS
BS
BC
BC
BS
1
3
OFF
BS
BS
BC
BS
BS
1
4
BS
OFF
BS
BS
BS
BS
BS
1
5
BS
OFF
BC
BS
BS
BS
BS
1
6
BS
BS
OFF
BS
BS
BS
BS
1
7
BS
OFF
BS
BS
BS
BS
1
8
BS
BC
OFF
BS
BS
BS
BC
1
9
BC
BS
OFF
BS
BC
BS
1
10
CCS
CCC
OFF
CCS
CCC
BC
BC
1
11
CCC
OFF
CCS
CCC
OFF
CCC
2
12
OFF
CCS
CCC
OFF
CCS
CCC
2
9
8
8
10
10
12
12
(10,11,12 = nhân viên dn khu v c công c ng)
Mã ca:
- BS = làm bu ng sáng (08:00 17:00)
- BC = làm bu ng chi u (15:00 23:00)
- BĐ = trự ồng đêm (22:00 –c bu 06:00)
- CCS = công c ng sáng (06:00 14:00)
- CCC = công c ng chi u (14:00 22:00)
Vì t7, ch nh t ta c n 13ng mà ta ch có 12ng. V y công c ng ko chuyên làm bu ng nên
ta giao cho ca d (chi có th ngh ho ều/đêm). Nếu làm đêm hôm sau ch c làm
chiều/đêm.
Phân bu ng cho ngày th 2
Tng
Bung
cn d n
Tha
Thiếu
Giao cho
3
16
3
A, B (2)
4
10
3
B
5
14
1
C
6
20
7
D,B(2),E(4)
7
10
3
E
Tng
70
Ngày T2 có 70 bu ng
Ta có: 70/13 = 5,4 = 5nv là ABCDE
Vì ta th y: 70 : 13 = 5,4 -> 5 -.> s i ph i d n nhi ng (nh m l i ta có ngườ ều hơn 13 buồ
thy 5 x 13 = 65. Trong khi ph i d n 70 -> n u thì m i ph i d n thêm 1 ếu chia đ ỗi ngườ
buồng Các trườ ải đi hỗ đông buồng hp có 10 bung ph tr ch ng.
| 1/15

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN QUN TR BUNG KHÁCH SN
II. Ni dung ôn tp Chương 1:
Câu 1: Tm quan trng và vai trò ca b phn Bung trong khách sn
- Chịu trách nhiệm về vấn đề vệ sinh, sự sạch sẽ và tiện nghi cho toàn bộ các khu
vực trong khách sạn đặc biệt là buồng lưu trú
- Hỗ trợ Ban Quản lý khách sạn đề phòng và phát hiện các sự cố, nguy cơ xảy ra
nguy hiểm/tai nạn không mong muốn
- Ảnh hưởng trực tiếp, đóng góp vào kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn
Câu 2: Các công việc điển hình hàng ngày, hàng tun, hàng tháng, hàng quý ca
người qun lý b phn Bung trong khách sn
- Lau dọn và bảo dưỡng
- Đào tạo và huấn luyện nhân viên
- Kiểm soát đồ dùng và vật dụng
- Thực hiện các công việc hành chính và các chế độ báo cáo
- Đảm bảo an ninh, an toàn cho nhân viên và khách hàng Chương 2:
Câu 1: Ý nghĩa, vai trò của danh mc lau dn
1. Ý nghĩa
- Liệt kê chi tiết các đồ vật cần được bộ phận buồng lau dọn và bảo dưỡng trong từng khu vực.
2.
Vai trò
- Hỗ trợ cho công tác làm vệ sinh, bảo dưỡng cũng như kiểm tra.
Câu 2: Nguyên tc xây dng lch lau dn
- Các đồ vật trong danh mục phải được liệt kê theo một trình tự logic, dễ nhớ để khi
nhìn vào danh mục nhân viên không bị rối hoặc không nhớ được cần phải tiến
hành làm vệ sinh ở đâu. Trình tự liệt kê có thể theo chiều từ trái qua phải (hoặc
ngược lại), từ trên xuống dưới.
Câu 3: Cách thiết lập định mức lao động (năng suất làm vic), các yếu t ảnh hưởng
t
ới năng suất dn bung ca nhân viên b phn Bung trong khách sạn, năng suất
d
n bung trung bình trong ngành khách sn
- Yếu tố quan trọng khi thiết lập tiêu chuẩn năng suất là phải cân bằng giữa số
lượng và chất lượng vì hai đại lượng này thường có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau.
Luôn phải đảm bảo giữa chất lượng và các yêu cầu về chi phí.
- Khi tính năng suất làm việc người quản lý cần phải tính tới thời gian thực hiện
công việc, các khoảng thời gian dùng cho di chuyển, nghỉ ngơi, chuẩn bị,... để xác
định năng suất cho toàn ca. Chương 3:
Câu 1: Cách tính s lượng nhân công cho b phn Bung (BT)
NVCT=NVN+[(NVNx NN):(365–NN)] Trong đó:
– NVCT : số nhân viên cần tuyển
– NVN: số nhân viên cần cho một ngày
– NN: số ngày OFF theo quy định trong/năm
• Các thông tin cần có:
– Lượng công việc dự báo
– Năng suất làm việc của từng vị trí công việc – Số ngày OFF của nhân viên
Câu 2: Các công c cn thiết cho vic xếp lch làm vic và các yêu cầu đối vi vic xếp
l
ch làm vic cho nhân viên
- Hai công cụ hữu dụng cho việc xếp lịch là dự báo công suất phòng và bảng tính
sẵn số lượng nhân công. - Yêu cầu:
+ Việc xếp lịch làm việc sao cho công bằng, hiệu quả là một công việc khá phức tạp.
+ Phải đảm bảo không nhân viên nào có lợi về lịch làm việc hay nghỉ làm so với nhân viên khác.
+ Đảm bảo số lượng nhân viên được xếp đi làm vừa đủ với yêu cầu công việc.
Câu 3. Xếp lch làm vic cho nhân viên (BT) • Nguyên tắc:
– Đảm bảo đủ người để hoàn thành công việc của từng ngày
– Đảm bảo sự đồng đều về công việc
– Đảm bảo được số ngày OFF tuần theo luật định • Yêu cầu:
– Lịch được xếp cho 1 tuần
– Thông báo trước cho nhân viên từ 2-3 ngày – Ghi rõ vị trí công việc và ca làm việc
Câu 4: Các vấn đề liên quan ti vic xếp lch làm vic khu ngh dưỡng (năng suất,
th
i gian bắt đầu làm vic, giãn công, giảm lượng nhân viên trong mùa vắng khách…)
- Thời gian bắt đầu có thể rất muộn hoặc sớm (dọn buồng)
- Năng suất (định mức công việc) thấp do diện tích buồng rộng, buồng nằm xa nhau
- Tính mùa rõ rệt -> cho nghỉ vào mùa vắng khách, tìm người bù lại cho mùa đông khách
- Cần cơ giới hóa thiết bị để hỗ trợ nhân viên
Câu 5: Các ni dung và chú ý trong vic trin khai xếp ít nhân viên đi làm so vi yêu cu: Áp dụng khi
- Không có đủ nhân viên theo yêu cầu
- Nhân viên sẵn lòng làm thêm giờ và lượng tiền trả thêm giờ ít hơn so với lượng
tiền phải trả khi xếp thêm người đi làm.
- Những ngày nhân viên được trả lương cao gấp đôi so với bình thường.
• Cần đảm bảo duy trì được chất lượng cũng như sự hài lòng của khách hàng Chương 4:
Câu 1: Các mô hình t chc cho nhân viên dn bung trong khách sn a. Trình tự: - Bước 1: Vào phòng
- Bước 2: Dọn dẹp và kiểm tra ban đầu
- Bước 3: Tháo ga trải giường
- Bước 4: Trải ga giường - Bước 5: Lau bụi
- Bước 6: Làm vệ sinh buồng tắm - Bước 7: Hút bụi
- Bước 8: Kiểm tra lần cuối
- Bước 9: Đóng cửa và ghi lại tình trạng buồng b. Mô hình Dọn cá nhân Theo nhóm - 1 người/phòng - 2 ngườitrở lên/phòng - Là mô hình cơ bản
- Đảm bảo về an ninh, an toàn hơn
- Nhân viên phát triển được khả
- Hiệu quả với việc nặng
năng làm việc độc lập - Dễ kèm nhân viên mới
- Rủi ro về an ninh và an
- Giảm được thiết bị cá nhân
toàn(nhân viên, tài sản)
- Mất khả năng làm độc lập
- Không hiệu quả với việc nặng - Dễ mất tập trung - Khó cho nhân viên mới
- Cần nhiều thiết bị cá nhân
Mô hình kết hợp 2 người khi dọn phòng Bước Nhân viên A Nhân viên B 1 Gõ cửa
Để xe ở vị trí hợp lý, chuẩn bị đồ 2
Bật đèn, kéo rèm, dọn rác phòng
Bật đèn, dọn rác trong buồn tắm ngủ 3 Tháo ga và làm giường
Phối hợp tháo ga và làm giường 4 Lau bụi và hút bụi Dọn buồng tắm 5
Kiểm tra lần cuối. Ra khỏi phòng
Ghi chép tình trạng buồng và di và đóng cửa chuyển xe
Câu 2: Công tác phân buồng cho nhân viên đi dọn hàng ngày (BT) Để có thể tính tr ớ
ư c xem với mỗi ngày của tuần kế tiếp cần tới bao nhiêu
nhân viên người làm công tác xếp lịch phải dựa vào dự báo về công suất sử dụng phòng.
Với bộ phận Buồng, số lượng nhân viên dọn phòng (chiếm đa số trong tổng
số nhân viên) cần có cho một ngày làm việc được tính bằng số lượng phòng có
khách của đêm ngày hôm trước chia cho năng suất làm việc.
Nói chung số lượng phòng có khách của đêm ngày hôm trước càng cao thì
tổng số nhân viên của bộ phận Buồng cần có trong ngày càng cao.
Tuy nhiên với một số vị trí công việc như nhân viên dọn dẹp, nhân viên làm
vệ sinh khu vực công cộng có thể không luôn tuân theo nhận định trên do ảnh
hưởng của các hoạt động khác trong khách sạn.
Với mỗi ngày người quản lý cần phải phân chia rõ xem mỗi nhân viên sẽ
phải dọn những phòng nào. Phi phân phòng cần đảm bảo sự kết hợp công bằng và
hợp lý giữa số phòng khách ở và phòng khách sẽ trả phòng cũng như khoảng cách
giữa các phòng. Để làm được điều đó người quản lý cần có các báo cáo về tình
trạng phòng từ Lễ tân vào đầu giờ sáng để phân phòng
Câu 3: Công tác kim tra hoạt ộ
đ ng làm v sinh bung khách và làm v sinh khu vc
công cng
a. Kiểm tra hoạt động làm vệ sinh buồng khách - Người thực hiện: + Quản lý ( spot check)
+ Giám sát hoặc nhân viên chuyên trách - Số lượng: + Ngẫu nhiên + Toàn bộ buồng
+ Buồng cho VIP bắt buộc phải được kiểm tra
- Công cụ và phương pháp: + Checklist + Theo vòng khép kín + Dùng nhiều giác quan
b. Kiểm tra kết quả làm vệ sinh công cộng
- Do giám sát thuẹc hiện - Cần có checklist
- Mang tính nhắc lại và có tần suất cao
- Di chuyển theo quy luật khép kín - Dùng nhiều giác quan Chương 5:
Câu 1: Nguyên tc chung trong quản lý đồ dùng, vt dng ca b phn Bung
- Đủ số lượng: không thừa, không thiếu
- Đúng chủng loại: thiết bị đồ dùng, hoá chất phải đúng công dụng, kích cỡ
- Cung ứng kịp thời: dự báo mua hàng, có đồ lưu trữ
- Đảm bảo tính kinh tế: chi phí đầu tư, vận hành, mua mới phải thấp nhất.
Câu 2: Xác định h s cn thiết và tính s lượng đồ vi cn trang b cho mt khách
s
n (BT)
a. Xác định số lượng cần có:
- Hệ số cần thiết: Trong ngành khách sạn lượng dự trữ thường gặp đôi với đồ vải là
3.5 bộ với cách tính toán như sau:
1. 1 bộ để dùng trong phòng khách
2. 1 bộ thay ra từ phòng khách
3. 1 bộ chuẩn bị dùng cho hôm sau
4. 4. 0.5 bộ dùng để dự phòng và thay thế.
Câu 3: Tính toán s lượng d tr ti thiu và tối đa cho vật tư tiêu hao (ví dụ xà phòng) (BT)
a. Lượng lưu trữ tối thiểu:
- Lượng tiêu thụ trung bình 1 ngày (A)
- Thời gian chờ gọi hàng (B )
- Thời gian dự phòng xử lý sự cố ( C)
- Lượng lưu trữ kho tối thiểu (D)= A x ( B + C )
b. Lượng lưu trữ tối đa:
- Xác định thời gian ( ngày ) giữa 2 lần gọi hàng phù hợp (E)
- Lượng lưu kho tối đa (F): (A x E ) + D Chương 6:
Câu 1: Phân tích ưu nhược điểm và căn cứ lựa chọn giữa việc tự tổ chức giặt là lấy và
thuê dịch vụ giặt là bên ngoài • Phân tích Tự vận hành Thuê ngoài
- Chi phí đầu tư ban đầu ( máy giặt, - Không phải đâug tư
máy sấy, là, gấp, xây dựng,…) - Không mất diện tích
- Hy sinh diện tíc kinh doanh
- Không mất chi phí vận hành
- Chi phí vận hành ( nhân công,
- Số bộ đồ vải nhiêu hơn
điện, nước, hoá chất,…)
- Tuổi thọ đồ vải ngắn hơn
- Số bộ đồ vải ít hơn, tuổi thọ đồ vải
- Bị động trong kinh doanh cao
Kết luận: Nếu là khách sạn với mô hình lớn, lượng khách đều thì nên đầu tư khu
vực giặt là tự vận hành. Ngược lại, là khách sạn vừa và nhỏ, có lượng khách theo
thời vụ thì nên thuê ngoài.
Câu 2: Tính toán nhu cầu giặt là của khách sạn và gợi ý số lương, sự kết hợp giữa các loại
máy giặt có công suất khác nhau (BT) a. Xác định nhu cầu
- Lập danh mục các loại đồ vải được sử dụng với trọng lượng của từng đơn vị đồ vải
( lấy theo thông số của nhà cung cấp)
- Xác định mực tiêu thụ đồ vải thoe hoạt động đặc thù của từng bộ phận hay khu
vực hoặc theo công suất sử dụng buồng
- Xác địng tổng sôd lượng đồ vải được thải ra và cần giặt mỗi ngày
- Số lượng loại đồ vải cần giặt 1 buồng (a)
- Trọng lượng đồ vải (B)
- Trọng lượng đồ vải cần giặt 1 buồng (C)= A x B
- Tổng số buồng có khách (D)
- Tổng trọng lượng đồ vải cần giặt (E) = D x C
- Tổng trọng lượng đồ vải cần giặt trong ngày = tổng trọng lượng các loại đồ vải cần
giặt + tổng trọng lượng các loại đồ vải từ các bộ phận khác
III. Các dng bài tp cách thc trình bày bài tp
Bài t
p 1: Tính và gợi ý số lượng nhân viên cho bộ phận Buồng trong khách sạn
Cho khách sạn A có số lượng buồng là 200 buồng, dự kiến công suất buồng trung bình
cho mùa đông khách và vắng khách lần lượt là 80% và 40% cùng vớiđịnh mức năng suất
làm việc cho các vị trí công việc như sau:
• Nhân viên dọn buồng sáng: 15 buồng/1 ca
• Nhân viên dọn buồng chiều: 80 buồng/1 ca
• Nhân viên trực buồng đêm: cứ 100 buồng có khách cần 1 nhân viên/1 ca
• Nhân viên dọn khu công cộng sáng: cứ 90 buồng có khách cần 1 nhân viên/ca
• Nhân viên dọn khu công cộng chiều: cứ 90 buồng có khách cần 1 nhân viên/ca
Hãy tính và gợi ý số lượng nhân viên chính thức, nhân viên thời vụ (casual), quỹ nhân
viên casual cho bộ phận biết rằng thị trường lao động không ổn định
Trình bày bài làm:
Tính tổng nhân viên cần cho 1 ngày (1 đ)
• Số nhân viên dọn buồng sáng cần
= 200 : 15 = 13,3=13 (nhân viên)
• Số nhân viên dọn buồng chiều cần = 200 : 80 = 3 (nhân viên)
• Số nhân viên trực buồng đêm cần = 200 : 100 = 2 (nhân viên)
• Số nhân viên dọn khu công cộng sáng cần
= 200 : 90 = 2,2=2 (nhân viên)
• Số nhân viên dọn khu công cộng chiều cần
= 200 : 90 =2,2=2 (nhân viên)
Tổng số nhân viên cần cho 1 ngày = 22 (nhân viên)
Tính nhân viên cần để duy trì (1 đ)
Tổng số ngày nghỉ phát sinh của toàn bộ nhân viên = 22 x 75 = 1650 (ngày)
Số nhân viên cần bù vào = 1650 : (365 – 75) = 5,6 = 6 (nhân viên)
Tổng số nhân viên cần duy trì = 22 + 6 = 28 (nhân viên)
Số nhân viên cần thiết cho mùa vắng khách = 28 x 40% = 11 (nhân viên)
Số nhân viên cần thiết cho mùa đông khách = 28 x 80% = 22 (nhân viên) Tạm tính:
Số nhân viên chính thức cần = 11 (nhân viên)
Số nhân viên casual cần = 22 – 11 = 11 (nhân viên)
Phân tích và kết luận (1 đ)
Phân tích: Vì thị trường lao động không ổn định nên tỷ lệ thích hợp giữa nhân viên
chính thức và casual nên là 2:1. Kết luận:
Số nhân viên chính thức cần duy trì = 15 (nhân viên)
Số nhân viên casual cần có = 7 (nhân viên)
Số nhân viên casual cần bổ sung cho trường hợp khẩn cấp = 28-22 =6
Quỹ nhân viên casual cần duy trì = 7 + 6 = 13 (nhân viên)
Bài tp 2: Tính và gợi ý số lượng đồ vải, nhu cầu giặt là và sô lượng máy giặt cho một khách sạn
Cho khách sạn A có 200 buồng với kết cấu buồng như sau:
100 buồng twin, 100 buồng double. Hệ số đồ vải áp dụng 3,5 Hãy tính
A. Số lượng các loại đồ vải cần dùng cho khách sạn bao gồm: Ga trải giường, vỏ chăn, vỏ
gối, khăn mặt, khăn tắm, khăn tay, khăn chân
B. Nhu cầu giặt là 1 ngày bình thường ở mức công suất sử dụng buồng trung bình là 75%
biết rằng trọng lượng của các loại đồ vải như sau: Ga đơn = 1 kg Ga đôi = 1,3 kg Vỏ chăn đơn = 1,5 kg Vỏ chăn đôi = 2 kg
Khăn mặt = 0,2 kg Khăn tay = 0,4 kg Khăn tắm = 0,7 kg Khăn chân = 0,5 kg
Vỏ gối = 0,1 kg Đồ vải cần giặt cho các bộ phận khác = 250 kg/ngày
Đồ vải cần giặt từ các bộ phận khác 400kg/ngày
Máy giặt có các loại công suất giặt được thiết kế: 130kg, 100kg, 70kg, 50kg, 30kg… máy
giặt nên vận hành ở mức 80% công suất thiết kế. Bộ phận giặt là hoạt động 8h/ngày. Mỗi
mẻ giặt trung bình hết 1 giờ.
Trình bày bài làm:
Phân tích đầu bài: (0,5 điểm)
• Buồng twin = 02 giường đơn, mỗi giường cần 1 ga, 1 vỏ chăn, 1 vỏ gối
• Buồng double = 01 giường đôi, mỗi giường cần 1 ga, 01 vỏ chăn, 2 vỏ gối
• Mỗi buồng cần 2 khăn mặt, 2 khăn tắm, 2 khăn tay, 1 khăn chân Trả lời câu A: (1 đ)
• Số lượng ga đơn cần = 100 buồng x 2 giường x 1 ga x hệ số đồ vải 3,5 = 700 (ga đơn)
• Số lượng ga đôi cần = 100 buồng x 1 giường x 1 ga x hệ số đồ vải 3,5 = 350 (ga đôi)
• Số lượng vỏ gối twin = 100 buồng x 2 giường x 1 vỏ x hệ số đồ vải 3,5 = 700 (vỏ gối)
• Số lượng vỏ gối double = 100 buồng x 1 giường x 2 vỏ x hệ số đồ vải 3,5 = 700 (vỏ gối) •
• Số lượng khăn mặt cần = 200 buồng x 2 khăn x hệ số 3,5 = 1400 (chiếc)
• Số lượng khăn tắm cần = 200 buồng x 2 khăn x hệ số 3,5 = 1400 (chiếc)
• Số lượng khăn tay cần = 200 buồng x 2 khăn x hệ số 3,5 = 1400 (chiếc)
• Số lượng khăn chân cần = 200 buồng x 1 khăn x hệ số 3,5 = 700 (chiếc) Trả lời câu B: (1,5 đ)
Trọng lượng đồ vải cần cần giặt cho 1 ngày với công suất 70%
• ga đơn = 100 buồng x 2 giường x 1 ga x 70% x 1 kg = 140 (kg)
• ga đôi = 100 buồng x 1 giường x 1 ga x 70% x 1,3 kg = 91 (kg)
• vỏ gối twin = 100 buồng x 2 giường x 1 vỏ x 70% x 0,1 kg = 14 (kg)
• vỏ gối double = 100 buồng x 1 giường x 2 vỏ x 70% x 0,1 kg = 14 (kg)
• khăn mặt = 200 buồng x 2 khăn x 70% x 0,2 kg = 56 (kg)
• khăn tắm = 200 buồng x 2 khăn x 70% x 0,7 kg = 196 (kg)
• khăn tay = 200 buồng x 2 khăn x 70% x 0,4 kg = 112 (kg)
• khăn chân = 200 buồng x 1 khăn 70% x 0,5 kg = 70 (kg)
• Tổng trọng lượng đồ vải cần giặt của bộ phận Buồng = 693 (kg)
Tổng trọng lượng đồ vải cần giặt 1 ngày = 693 + 250+400 = 1343 (kg)
Tổng số mẻ giặt trong ngày = 8 : 1 = 8 (mẻ)
Trọng lượng cần giặt được trong 1 mẻ = 1343 : 8 = 167,87 (kg)
Vì máy giặt chỉ nên vận hành ở 80% công suất thiết kế của máy nên tổng tọng lượng
các máy giặt cần giặt được là 167,87 : 80% = 209,8437 kg
Vậy nên cần có các máy giặt có công suất 130kg + 100kg + 30kg = 260(kg) (Vì hiện
mình đang tính ở mức công suất trung bình là 70% và sẽ có những lúc nhiều hơn 70% thậm chí là 100%).
Bài tp 3: Tính toán và lên kế hoạch lau dọn
Cho khách sạn A có 120 buồng nằm rải đều trên các tầng 3,4,5,6,7,8 (mỗi tầng 20
buồng). Khách sạn có hệ số trang bị rèm là 1,1. Khi rèm được tháo xuống thì diễn biến
thời gian như sau: ngày 1 tháo rèm, ngày 2 rèm được giặt, ngày 3 rèm nghỉ ngơi và bố trí
xếp vào xe, ngày 4 rèm đã sẵn sàng để lắp vào từng buồng từ buổi sáng.
Khách sạn dự kiến trong tháng 4 sẽ thực hiện 02 công việc lau dọn lớn là giặt rèm (GR)
và đảo đệm (ĐĐ) ở toàn bộ các buồng trong khách sạn. Anh/chị hãy lên lịch thực hiện
các công việc trên chi tiết cho từng tuần trong tháng 4 và lịch thực hiện cho từng ngày
cho tuần đầu tiên của tháng 4. Thông thường khách sạn sẽ đông khách vào thứ 7 và CN
Trình bày bài làm:
Phân tích đầu bài: (1 điểm)
Số rèm khách sạn có = 120 buồng x 1,1 = 132 rèm. Trong đó 120 rèm được treo sẵn trong
buồng khách và 12 rèm để dự trữ cho các hoạt động vệ sinh và thay thế
Với diễn biến thời gian của việc giặt rèm thì khoảng cách giữa các lần thay rèm nếu dùng
tất cả các rèm dự trữ là ngày có rèm sau khi giặt – ngày bắt đầu tháo rèm xuống = 4 – 1 = 3 ngày.
Để chia nhỏ công việc theo cách thay rèm hàng ngày thì số rèm có thể dùng để thay thế
hàng ngày = số rèm dự trữ : khoảng cách giữa các lần thay rèm nếu dùng hết số rèm =
12 : 3 ngày = 4 rèm <-> thay rèm cho 4 buồng/ngày
Việc đảo đệm chỉ mất thời gian và không cần thiết bị thay thế đặc biệt nên có thể tiến
hành bất cứ lúc nào. Tuy nhiên đây là việc mất sức và thời gian nên không nên tiến hành
cùng 1 buồng với việc thay rèm
Số buồng làm đảo đệm hoặc thay rèm nên triển khai càng ít càng tốt vào các ngày T7,CN
Kế hoạch thay rèm và đảo đệm tháng 4 (1 đ)
Trung bình 1 tuần cần phải thay được rèm và đảo được đệm ở 120 buồng : 4 tuần = 30 buồng. Kế hoạch cụ thể: Tun Công vic 1
GR:Giặt rèm từ buồng 301 - 410
ĐĐ:Đảo đệm từ buồng 711 - 820 2
GR: Giặt rèm từ buồng 411 – 520
ĐĐ: Đảo đệm từ buồng 601 – 710 3
GR: Giặt rèm từ buồng 601 - 710
ĐĐ: Đảo đệm từ buồng 411 - 520 4
GR: Giặt rèm từ buồng 711 - 820
ĐĐ: Đảo đệm từ buồng 301 - 410
Kế hoạch thay rèm và đảo đệm tuần 1 tháng 4 (1đ)
Theo kết quả phân tích đầu bài, mỗi ngày thay rèm để giặt ở 5 buồng, tương tự như vậy
sẽ đảo đệm ở 5 buồng theo chiều ngược lại. Tuy nhiên T7,CN càng ít càng tốt nên chỉ làm 2 -3 buồng/ngày. Kế hoạch cụ thể: Th Công vic 2 GR: từ buồng 301 – 305 ĐĐ: từ buồng 316-320 3 GR: từ buồng 306 - 310 ĐĐ: từ buồng 311-315 4 GR: từ buồng 311 - 315 ĐĐ: từ buồng 306-310 5 GR: từ buồng 316 – 320 ĐĐ: từ buồng 301-305 6 GR: từ buồng 401 - 405 ĐĐ: từ buồng 406-410 7 GR: từ buồng 406 – 408 ĐĐ: từ buồng 401-403 CN GR: từ buồng 409 - 410 ĐĐ: từ buồng 404; 405
Bài tp 4: Tính toán lượng đồ dùng và trang thiết bị
Cho khách sạn A có 200 buồng.
Mức năng suất làm việc và mức tiêu hao xà phòng được quy định và thống kê như sau
• Nhân viên dọn buồng sáng: 15 buồng/1 ca
• Nhân viên dọn khu công cộng sáng: cứ 90 buồng có khách cần 1 nhân viên/ca
• Lượng tiêu hao xà phòng trung bình 1 ngày = 1,2 bánh/buồng có khách/ngày
• Thời gian từ khi gọi hàng tới khi hàng về = 7 ngày (đã gồm thời gian dự phòng).
Thời gian giữa 2 lần gọi hàng mong muốn = 90 ngày
Dựa trên các thôn tin trên hãy tính:
A. Số lượng máy hút bụi và xe đẩy cho nhân viên cả bộ phận buồng (2đ) cho trường hợp
(1) dọn buồng đơn lẻ (1 nhân viên/buồng), (2) theo cặp 2 người. Hệ số dự phòng dự kiến
cho xe đẩy và máy hút bụi là 1,1. Hãy phân tích và gợi ý hệ số dự phòng dự kiến cho
trường hợp dọn buồng theo cặp
B. Tính lượng dự trữ xà phòng tối thiểu và tối đa cho khách sạn trong trường hợp khách
sạn vận hành ở 100% công suất cùng với việc giải thích ý nghĩa các con số và ở 80% công suất (1 điểm)
Trình bày bài làm:
A. Tính số lượng máy hút bụi và xe đẩy:
Số lượng máy hút bụi cần thiết cho trường hợp dọn đơn lẻ
• Số nhân viên dọn buồng sáng cần = 200 : 15 = 13 (nhân viên)
• Số nhân viên dọn khu công cộng sáng cần = 200 : 90 = 2 (nhân viên) ->
Số lượng máy hút bụi cho nhân viên buồng cần = 13 chiếc
Số lượng máy hút bụi cho nhân viên công cộng cần = 2 chiếc
Tổng số lượng máy hút bụi cần có trong 1 ngày = 13 + 2 = 15 chiếc
Tổng số lượng máy hút bụi cần duy trì = 15 x 1,1 = 17 chiếc
Số lượng máy hút bụi cần thiết cho trường hợp dọn theo cặp
• Số nhân viên dọn buồng sáng cần = 200 : 15 = 13 (nhân viên)
• Số nhân viên dọn khu công cộng sáng cần = 200 : 90 = 2 (nhân viên) ->
Số lượng máy hút bụi cho nhân viên buồng cần 13 : 2 = 7 chiếc
Số lượng máy hút bụi cho nhân viên công cộng cần = 1 chiếc
Tổng số lượng máy hút bụi cần có trong 1 ngày = 7 + 1 = 8 chiếc
Tổng số lượng máy hút bụi cần duy trì = 8 x 1,1 = 9 chiếc
Số lượng xe đẩy cần thiết cho trường hợp dọn đơn lẻ
• Số nhân viên dọn buồng sáng cần = 200 : 15 = 13 (nhân viên)
• Số nhân viên dọn khu công cộng sáng cần = 200 : 90 = 2 (nhân viên) ->
Số lượng xe đẩy cho nhân viên buồng cần = 13 chiếc
Số lượng xe đẩy cho nhân viên công cộng cần = 2 chiếc
Tổng số lượng xe đẩy cần có trong 1 ngày = 13 + 2 = 15 chiếc
Tổng số lượng xe đẩy cần duy trì = 15 x 1,1 = 17 chiếc
Số lượng xe đẩy cần thiết cho trường hợp dọn theo cặp
• Số nhân viên dọn buồng sáng cần = 200 : 15 = 13 (nhân viên)
• Số nhân viên dọn khu công cộng sáng cần = 200 : 90 = 2 (nhân viên) ->
Số lượng xe đẩy cho nhân viên buồng cần 13 : 2 = 7 chiếc
Số lượng xe đẩy cho nhân viên công cộng cần = 1 chiếc
Tổng số lượng xe đẩy cần có trong 1 ngày = 7 + 1 = 8 chiếc
Tổng số lượng xe đẩy cần duy trì = 8 x 1,1 = 9 chiếc
Phân tích tần suất sử dụng máy hút bụi và đưa ra gợi ý hợp lý: Vì nếu ta dọn buồng theo
2 ng thì 2 ng sẽ dùng 1 chiếc -> KT hơn nhưng tần suất dùng máy sẽ cao hơn -> máy sẽ
nhanh hỏng -> có thể cần dự trữ nhiều hơn. máy A B Giá 6tr 12tr Tuổi thọ 3 năm 6 năm Sửa chữa 0,5 tr/năm 0 đ Chi phí 1 năm 6:3+0,5 = 2,5 12:6+0 = 2
=> B kinh tế hơn vì ngoài chi phí tài chính thấp hơn thì còn có các chi phí cơ hội khác thấp hơn. B. Tính lượng dự trữ Ở mức 100% công suất
Lượng xà phòng tiêu thụ TB 1 ngày = 200 buồng x 1,2 bánh = 240bánh
Nếu như hết hàng, NV => báo trưởng bộ phận => yêu cầu gửi kế toán => xử lý và trình
GM => thu mua => bên nhà cung cấp => kho => xuất kho => ship => giao nhận => nhập
kho => xuất dùng. Quy trình này hết 7 ngày
Trong lúc chờ xử lý cần phải có xà phòng dùng nên ta cần có:
Lượng dự trữ tối thiểu = 240 bánh x 7 ngày = 1680 bánh ( Khi kho giảm xuống số này thì
phải gọi hàng và trong lúc chờ hàng về ta có đủ dự trữ để dùng)
Nếu như ta muốn giữa các lần gọi hàng dự kiến là 90 ngày thì số lượng dự trữ xà phòng
tối đa cần có là: 240 x 90 ngày = 21600 bánh
Tuy nhiện ta cần có : Lượng dự trữ tối đa =21600+ 1680 lượng tối thiểu = 23280 bánh vì để sau khi số l ợ
ư ng xà phòng trong kho sẽ giảm xuống còn 1680 bánh => kịp gọi hàng. Ở mức 80% công suất:
Lượng dự trữ tối thiểu = 1680 bánh x 80 % = 1344 bánh
Lượng dự trữ tối đa = 23280 bánh x 80 % = 18624 bánh
Bài tp 5: Xếp lịch làm việc và phân buồng cho nhân viên
Cho khách sạn A với mức quy định năng suất làm việc của nhân viên buồng như sau:
Nhân viên dọn buồng sáng 13
Nhân viên dọn buồng chiều 65
Nhân viên trực buồng đêm 100
Nhân viên dọn công công sáng 91
Nhân viên dọn công cộng chiều 91
Hãy xếp lịch làm việc cho nhân viên đi làm cho tuần kế tiếp biết khách sạn có tổng số 12
nhân viên và phân buồng lau dọn cho ngày thứ 2 với các thông tin dự báo về số lượng
buồng bán được như sau: Thứ
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN
Buống bán được 70 56 56 84 84 100 100 120
Trình bày bài làm:
Lập bảng tính sẵn số lượng nhân công và phân tích nhu cầu nhân sự (1đ) Th T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN
S bung phi dn trong ngày 70 56 56 84 84 100 100
Nhân viên dọn buồng sáng 5 4 4 6 6 8 8
Nhân viên dọn buồng chiều 1 1 1 1 1 2 2
Nhân viên trực buồng đêm 1 1 1 1 1 1 1
Nhân viên dọn công công sáng 1 1 1 1 1 1 1
Nhân viên dọn công cộng chiều 1 1 1 1 1 1 1
Tng nhân viên tng ngày 9 8 8 10 10 13 13
Tổng số ngày công cần đền của tuần = 71 ngày
Tổng số ngày công có = 12 nhân viên x 6 ngày công = 72 ngày
Số ngày công thừa (hoặc bị thiếu) = 71 ngày – 72 ngày = -1 ngày <-> sẽ có 1 nv nghỉ nhiều hơn 1 ngày. Xếp lịch NV T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN 1 OFF BS BS BĐ OFF BS BS 1 2 OFF BS BS BC BĐ BC BS 1 3 BĐ OFF BS BS BC BS BS 1 4 BS OFF BS BS BS BS BS 1 5 BS OFF BC BS BS BS BS 1 6 BS BS OFF BS BS BS BS 1 7 BS BĐ OFF BS BS BS BS 1 8 BS BC OFF BS BS BS BC 1 9 BC BS BĐ OFF BS BC BS 1 10 CCS CCC OFF CCS CCC BC BC 1 11 CCC OFF CCS CCC OFF BĐ CCC 2
12 OFF CCS CCC OFF CCS CCC BĐ 2 9 8 8 10 10 12 12
(10,11,12 = nhân viên dọn khu vực công cộng) Mã ca:
- BS = làm buồng sáng (08:00 – 17:00)
- BC = làm buồng chiều (15:00 – 23:00)
- BĐ = trực buồng đêm (22:00 – 06:00)
- CCS = công cộng sáng (06:00 – 14:00)
- CCC = công cộng chiều (14:00 – 22:00)
Vì t7, chủ nhật ta cần 13ng mà ta chỉ có 12ng. Vậy công cộng ko chuyên làm buồng nên
ta giao cho ca dễ (chiều/đêm). Nếu làm đêm hôm sau chỉ có thể nghỉ hoặc làm chiều/đêm.
Phân buồng cho ngày thứ 2
Tầng Buồng Thừa Thiếu Giao cho cần dọn 3 16 3 A, B (2) 4 10 3 B 5 14 1 C 6 20 7 D,B(2),E(4) 7 10 3 E Tng 70 Ngày T2 có 70 buồng
Ta có: 70/13 = 5,4 = 5nv là ABCDE
Vì ta thấy: 70 : 13 = 5,4 -> 5 -.> sẽ có người phải dọn nhiều hơn 13 buồng (nhẩm lại ta
thấy 5 x 13 = 65. Trong khi phải dọn 70 -> nếu chia đều thì mỗi người phải dọn thêm 1
buồng Các trường hợp có 10 buồng phải đi hỗ trợ chỗ đông buồng.