Đề cương quản trị chiến lược - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội

Đề cương quản trị chiến lược - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
18 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương quản trị chiến lược - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội

Đề cương quản trị chiến lược - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

94 47 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
C âu 1 : Thiết lập mô hình cấu trúc môi trường bên ngoài của doanh nghiệp. Phân
tích các cơ hội của một doanh nghiệp cụ thể trên thị trường.
* Mô hình cấu trúc môi trường bên ngoài của doanh nghiệp:
* Phân tích các cơ hội của Vinamilk trên thị trường:
- Nguồn nguyên liệu cung cấp đang được hỗ trợ từ chính phủ, nguyên liệu nhập
khẩu có thuế suất giảm
+ Trong những năm gần đây, Chính phủ đã có rất nhiều tác động to lớn tới
ngành sữa trong nước. Cụ thể là từ sau khi Việt Nam trở thành thành viên của
ASEAN và WTO năm 1995 và 2007. Vào tháng 7 năm 2010, Bộ Y tế Việt Nam
đã phê duyệt quy định yêu cầu các sản phẩm sữa, đặc biệt sữa cho trẻ em phải
đáp ứng được các tiêu chuẩn nhất định.
+ Hiện nay, Chính phủ cũng đang hỗ trợ về nguồn nguyên liệu cung cấp và
giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu giúp các doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng về
chi phí sản xuất. Đây chính là cơ hội to lớn mà Vinamilk cần nắm bắt để sản
xuất được nhiều sản phẩm chất lượng đến với người tiêu dùng
- Lượng khách hàng tiềm năng cao và có nhu cầu tiêu thụ lớn
CHÍNH TRỊ
LUẬT PHÁP
KINH TẾ
VĂN HOÁ
XÃ HỘI
CÔNG NGHỆ
CÔNG TY
Cổ đông
Khách hàng
Nhà cung ứng
Nhà phân phối
Đối thủ
cạnh tranh
Tổ chức
tín dụng
Công đoàn
cung ứng
Công chúng
Nhóm quan tâm
đặc biệt
+ Việt Nam có mật độ dân số cao, tỷ lệ dân có xu hướng đô thị hóa trong những
năm gần đây tăng, trình độ học vấn tăng cao, thu nhập của tầng lớp trung lưu
cũng dần được cải thiện… Đây đều là những cơ hội mà Vinamilk cần nắm bắt.
+ Với trình độ học vấn tăng cao, mọi người có cơ hội được tiếp cận với những
kiến thức và văn hóa ở phương Tây, hiểu biết hơn về tác dụng của sữa với cơ
thể nên họ có xu hướng tiêu dùng các sản phẩm từ sữa nhiều hơn.
+ Bên cạnh đó, cha mẹ luôn quan tâm đến con cái và để ý đến chế độ dinh
dưỡng của con mình, những sản phẩm từ sữa của Vinamilk cũng rất có lợi đối
với sự phát triển của trẻ, từ đó thu hút đối tượng khách hàng là cha mẹ và trẻ
nhỏ.
+ Hầu hết người Việt Nam đều có nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ sữa. Bên
cạnh việc bổ sung dinh dưỡng, nhiều người còn sử dụng các sản phẩm từ sữa
cho việc làm đẹp hoặc nấu ăn. Vì thế, đây chính là cơ hội và tiềm năng lớn để
Vinamilk tiếp tục phát triển mạnh mẽ hơn trong ngành sữa
- Khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chất lượng và có lợi cho sức khỏe
+ Theo báo cáo tiêu dùng của Nielsen thì khách hàng ngày nay quan tâm sâu sắc
tới sức khỏe và có xu hướng mua các sản phẩm sức khỏe. Và khi nói tới thực
phẩm bổ sung sức khỏe thì đa phần người tiêu dùng sẽ đề cập tới sữa, thực
phẩm quan trọng trong các sản phẩm dinh dưỡng.
+ Xu hướng khách hàng tiêu thụ sản phẩm có lợi cho sức khỏe đã tạo cơ hội
cho Vinamilk phát triển. Vinamilk đã được tổ chức Bán lẻ Anh Quốc công nhận
tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, đóng góp cho việc gia tăng lợi thế, tăng trưởng
doanh số và mở rộng thị trường. Chính niềm tin vào thực phẩm dinh dưỡng, xu
hướng phát triển của thị trường thực phẩm tốt cho sức khỏe, thu nhập cao đã trở
thành nhân tố tiếp theo cho sự phát triển của Vinamilk.
- Đối thủ cạnh tranh đang dần suy yếu và tư duy sử dụng sữa của người Việt
đang dần thay đôỉ
+ Thị trường sữa Việt Nam chứng kiến sự tham gia của nhiều doanh nghiệp, có
nhiều thương hiệu sữa Việt sản xuất sữa tươi ra thị trường, tạo sự đa dạng và
cạnh tranh sản phẩm. Nhưng cũng chính vì thế mà đã xảy ra nhiều sự việc về an
toàn thực phẩm, sản phẩm kém chất lượng gây mất uy tín với người tiêu dùng
khiến họ quay về sử dụng những thương hiệu sữa nhập ngoại xách tay hay
thương hiệu sữa tươi tên tuổi trong nước như Vinamilk.
+ Những cuộc vận động “Người Việt dùng hàng Việt” góp phần thúc đẩy sự
cạnh tranh của các thương hiệu trong nước, trong đó có Vinamilk. Đây là cơ hội
tốt để Vinamilk tăng tốc bứt phá, khẳng định thương hiệu số 1 về sữa tươi tại
Việt Nam.
- Sản phẩm nhập khẩu có mức giá cao
Các thương hiệu sữa nhập thường có mức giá cao so với thu nhập trung bình
của người Việt. Trong khi đó, Vinamilk có mức giá tầm trung và ổn định, đáp
ứng đủ tiêu chí “ngon-bổ-rẻ”. Tạo lợi thế cực lớn trong cuộc chiến cạnh tranh về
giá cho Vinamilk.
Câu 2: Thiết lập mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh trong ngành của M.
Porter. Phân tích cường độ cạnh tranh của một ngành kinh doanh mà bạn lựa
chọn?
* Mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh trong ngành của M. Porter
* Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành công nghiệp may mặc
- Sự cạnh tranh trong ngành: Ngành may mặc không đòi hỏi công nghệ phức tạp
nhưng là ngành có chi phí cố định khá cao. Bên cạnh đó, số lượng lao động
trong ngành nhiều, trình độ lao động không cao, nếu chuyển sang ngành khác,
doanh nghiệp sẽ tốn nhiều chi phí đào tạo lao động. Do đó, rào cản rút lui ngành
là rất lớn. Ngoài ra, các doanh nghiệp chưa tạo được nhiều sự khác biệt trong
quá trình cung ứng sản phẩm, chi phí chuyển đổi từ hãng này sang hãng khác là
hầu như không có
=> Cạnh tranh giữa các DN trong ngành công nghiệp may mặc vô cùng gay gắt
- Đe dọa từ gia nhập mới: Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, cần mẫn, phù
hợp với ngành may mặc, giá công nhân lại rẻ, công nghệ không yêu cầu phức
tạp, hầu hết các doanh nghiệp chưa xây dựng được thương hiệu riêng trên thị
trường thế giới, sản phẩm lại không có nhiều sự khác biệt hóa nên thu hút nhiều
doanh nghiệp mới gia nhập ngành.
=> Mối đe dọa đến từ gia nhập mới là tương đối lớn, tăng cường độ cạnh tranh
trong tương lai
- Quyền thương lượng của nhà cung ứng: Các nhà cung ứng trong ngành dệt
may cung cấp các sản phẩm khác nhau, chúng chỉ là một khâu trong ngành dệt
may mà hầu như ít có sự liên quan đến nhau cho nên khả năng các nhà cung ứng
liên kết với nhau để tạo thành một nhà cung ứng độc quyền là thấp. Do đó, họ
phải phụ thuộc vào các doanh nghiệp dệt may để tồn tại, nâng cao chất lượng,
giảm giá thành để thu hút doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực may mặc
=> Quyền thương lượng của nhà khá thấp, giảm cường độ cạnh tranh trong
ngành
- Quyền thương lượng của khách hàng: Đối với ngành dệt may, người mua có
nhiều lựa chọn do số lượng doanh nghiệp nhiều và sản phẩm gần như tương
đồng, không có quá nhiều sự khác biệt hàng hóa. Do đó khách hàng nắm vị thế
cao trong quá trình mua bán sản phẩm
=> Quyền thương lượng của khách hàng cao, các doanh nghiệp trong ngành
cạnh tranh gay gắt về giá nên cường độ cạnh tranh trong ngành mạnh
- Sự đe dọa đến từ sản phẩm thay thế: Nhu cầu may mặc của con người luôn tồn
tại và ngày càng phát triển. Khác với những ngành khác, có thể sử dụng các sản
phẩm thay thế khác mà không ảnh hưởng nhiều đến lợi ích của người sử dụng,
thì ngành may mặc gần như không có các sản phẩm thay thế.
=> Do đó sẽ giảm bớt sự cạnh tranh trong ngành
Câu 3: Trình bày các bước xây dựng mô thức EFAS. Xây dựng mô thức EFAS
cho một doanh nghiệp mà bạn lựa chọn?
* Các bước xây dựng mô thức EFAS
Bước 1: Xác định và lập danh mục từ 10 đến 20 nhân tố (cơ hội & đe doạ) có
vai trò quyết định đến sự thành công của DN.
Bước 2: Đánh giá tầm quan trọng cho mỗi nhân tố này từ 1.0 (quan trọng nhất)
đến 0.0 (không quan trọng) dựa vào ảnh hưởng (mức độ, thời gian) của từng
nhân tố đến vị thế chiến lược hiện tại của DN. Mức phân loại thích hợp có thể
được xác định bằng cách so sánh những đối thủ cạnh tranh thành công với
những DN không thành công.Tổng độ quan trọng của tất cả các nhân tố này = 1.
Bước 3: Đánh giá xếp loại cho mỗi nhân tố từ 4 (nổi bật) đến 1 (kém) căn cứ
cách thức mà định hướng chiến lược hiện tại của DN phản ứng với các nhân tố
này. Như vậy sự xếp loại này là riêng biệt của từng DN, trong khi đó sự xếp loại
độ quan trọng ở bước 2 là riêng biệt dựa theo ngành.
Bước 4: Nhân độ quan trọng của mỗi nhân tố với điểm xếp loại để xác định số
điểm quan trọng của từng nhân tố.
Bước 5: Cộng số điểm quan trọng của tất cả các nhân tố bên ngoài để xác định
tổng số điểm quan trọng của DN. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0 (Tốt) đến
1.0 (Kém) và 2.5 là giá trị trung bình
* Xây dựng mô thức EFAS cho Công ty cổ phần may Việt Tiến
Các nhân tố chiến lược Độ
quan
trọng
Xếp
loại
Tổng
điểm
quan
trọng
Chú giải
Các cơ hội
- Việt Nam là thành viên của
WTO
- Chiến lược phát triển ngành
may mặc VN
- Xu hướng tiêu dùng hàng
thời trang ở VN
- Thị trường nội địa tiềm năng
- Nguồn nhân công giá rẻ
- Sản phẩm chất lượng cao
- Hệ thống phân phối chuyên
nghiệp
0,05
0,05
0,025
0,1
0.025
0,2
0,05
3
3
4
3
2
4
4
0,15
0,15
0,1
0,3
0,05
0,8
0,2
Cơ hội mở rộng thị
trường
Mở rộng quy mô
Tăng sản lượng
Phát triển thị trường
Thuê nhân công
Uy tín, danh tiếng
Vị thế tốt
Các đe dọa
- Áp lực cạnh tranh toàn cầu
- Tăng trưởng dệt may Trung
Quốc
- Cường độ cạnh tranh mạnh
trong ngành
- Tác động của nền KT thế giới
- Sự dịch chuyển của nguồn
nhân lực tay nghề cao và chi
phí nhân công cao
0,1
0,2
0,1
0,05
0,05
3
4
3
3
3
0,3
0,8
Tầm ảnh hưởng toàn cầu
Tầm ảnh hưởng toàn cầu
Ngành hấp dẫn
Tốc độ tăng trưởng
Yếu tố con người
Tổng 1.00 3.45
Câu 4: Nêu khái niệm nguồn lực và năng lực. Nhận dạng các nguồn lực và năng
lực của một doanh nghiệp cụ thể. Từ đó, đánh giá lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp này trên thị trường.
* Khái niệm nguồn lực và năng lực
- Nguồn lực:
+Khái niệm: Nguồn lực là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh
+ Phân loại:
Nguồn lực hữu hình: vật chất, tài chính, con người, tổ chức…
Nguồn lực vô hình: công nghệ, danh tiếng, bí quyết…
- Năng lực:
+ Năng lực thể hiện khả năng sử dụng các nguồn lực, đã được liên kết một cách
có mục đích tại các lĩnh vực hoạt động của DN nhằm đạt được mục tiêu mong
muốn
+ Năng lực được phát hiện khi có sự tương tác giữa nguồn lực vô hình và hữu
hình
+ Năng lực thường dựa trên việc phát triển, thực hiện, trao đổi thông tin và kiến
thức thông qua nguồn nhân lực trong DN.
* Nhận dạng các nguồn lực và năng lực của Vinamilk
1. Các nguồn lực
- Nguồn lực tài chính: theo danh sách Top 50 công ty niêm yết tốt nhất 2021 của
Forbes Việt Nam, Vinamilk giữ vững vị trí trong Top 10 cũng như 9 năm liên
tiếp góp mặt trong bảng xếp hạng này. Vinamilk là công ty đầu tiên và duy nhất
của Việt Nam được vinh danh là “Tài sản đầu tư có giá trị của ASEAN”. Có thể
nói, đây là những kết quả xứng đáng cho hành trình hơn 10 năm đầu tư cho
quản trị doanh nghiệp
- Nhân sự chủ chốt: sự lớn mạnh và thành công của Vinamilk trong suốt 45 năm
vừa qua là thành quả từ công sức và tâm huyết của tất cả những thành viên
trong công ty, dưới sự chỉ dẫn và lãnh đạo sáng suốt của những nhân sự chủ
chốt - những con người tài ba, bản lĩnh và luôn hết mình vì sự nghiệp chung của
Vinamilk.
- Kỹ thuật công nghệ: với công nghệ hiện đại, đầu tư ứng dụng công nghệ hàng
đầu thế giới, hệ thống 13 nhà máy giúp Vinamilk có thể phát triển hơn 250 loại
sản phẩm sữa thuộc 13 nhóm ngành hàng từ sữa đặc, sữa nước, sữa bột, sữa
chua, kem, nước giải khát... đáp ứng nhu cầu của thị trường nội địa lẫn xuất
khẩu.
- Nguồn nhân lực: Vinamilk có quy mô 10.000 lao động, với hơn 40 đơn vị
thành viên trên cả nước cùng các công ty con, nhà máy, trang trại đặt ở nước
ngoài. Đặt ra mục tiêu chiến lược là đưa Vinamilk vào Top 30 công ty sữa lớn
nhất toàn cầu nên từ nhiều năm nay, doanh nghiệp này đã bắt tay vào việc xây
dựng đội ngũ nhân tài cho mình.
- Chiến lược phát triển: Sau gần 40 năm không ngừng đổi mới và phát triển,
thương hiệu Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng trong và ngoài
nước. Không dừng lại ở đó, hiện nay, Vinamilk vẫn đang tiếp tục khẳng định
mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng tạo không chỉ về công nghệ sản xuất mà
còn về chủng loại sản phẩm. Các sản phẩm của Vinamilk luôn đạt chất lượng
hàng đầu theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng được sở thích của từng nhóm đối
tượng sử dụng. Đội ngũ nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Vinamilk luôn
cập nhật các kiến thức mới nhất về công nghệ, cũng như tìm hiểu sâu thị trường
trong và ngoài nước để tìm kiếm cơ hội và ý tưởng phát triển sản phẩm
2. Các năng lực
- Thành công của Vinamilk không chỉ đơn giản là những con số về doanh thu
thể hiện trên các bản báo cáo thường niên mà còn là những giá trị vượt trội và
lâu dài mà doanh nghiệp xây dựng và mang đến được cho người tiêu dùng cũng
như người lao động. Mới đây, Vinamilk đã xuất sắc vượt qua các thương hiệu
trong và ngoài nước khác để dẫn đầu Top 10 thương hiệu mạnh nhất của Việt
Nam là một phần của Bảng xếp hạng 1.000 thương hiệu hàng đầu châu Á. Cùng
với đó, theo “Danh sách 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2020” được công
bố, Vinamilk năm thứ 3 liên tiếp giữ vững vị trí số 1 là nơi làm việc tốt nhất
Việt Nam
- Trải qua hơn 44 năm hình thành và phát triển, từ 3 nhà máy tiếp quản ban đầu,
đến nay Vinamilk đã mở rộng quy mô lên đến 40 đơn vị gồm các chi nhánh, nhà
máy, trang trại bò sữa, kho vận và các công ty con, công ty liên kết cả trong và
ngoài nước
- Bên cạnh việc chú trọng vào chất lượng sản phẩm và các kênh phân phối,
những năm qua, Vinamilk định hướng phát triển bền vững tập trung vào 5 nội
dung, từ trách nhiệm với sản phẩm, trách nhiệm với người lao động, phát triển
kinh tế địa phương, hỗ trợ phát triển cộng đồng đến câu chuyện môi trường và
năng lượng, với cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất
lượng cao cấp hàng đầu
- Vinamilk vẫn đang tiếp tục khẳng định mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng
tạo không chỉ về công nghệ sản xuất mà còn về chủng loại sản phẩm. Các sản
phẩm của Vinamilk luôn đạt chất lượng hàng đầu theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp
ứng được sở thích của từng nhóm đối tượng sử dụng. Năm 2020, Vinamilk đã ra
mắt và cải tiến đổi mới nhiều sản phẩm, nổi bật có cà phê đóng chai Hi! café,
sữa bột trẻ em có tổ yến, sữa chua Organic chuẩn châu Âu, sữa tươi tiệt trùng có
chứa tổ yến… Các dòng sản phẩm giúp tăng cường đề kháng, bổ trợ sức khỏe
cũng được Vinamilk tích cực giới thiệu đến người tiêu dùng để tăng cường sức
khỏe, đề kháng phòng ngừa dịch bệnh
* Đánh giá lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp này trên thị trường.
- Lợi thế chi phí
Vinamilk đã và đang phát triển nhiều loại sản phẩm như dạng sữa nước, sữa
chua, nước giải khát,…Đặc biệt, trên thị trường sữa Việt Nam hiện nay có rất
nhiều đối thủ cạnh tranh lớn như sữa TH True Milk, Đà Lạt Milk, Nestle,… Với
mức độ cạnh tranh cao trên thị trường sữa, nếu Vinamilk tăng giá của mình lên
so với các hãng khác, thị phần của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực
Vinamilk đã thực hiện kế hoạch tối thiểu các chi phí có thể, cơ cấu lại nhãn
hàng, kiểm soát tốt các điểm bán lẻ để doanh số không phụ thuộc vào các điểm
bán sỉ, công ty đã tiết kiệm được nhiều chi phí khuyến mại. Các hiện tượng ôm
hàng, xả hàng, cạnh tranh về giá, về địa lý, nhờ lợi thế giá khuyến mại của
những đại lý lớn đã được giải quyết. Chiến lược chi phí thấp giúp hoạt động
kinh doanh của Vinamilk hiệu quả hơn, đem lại lợi ích thiết thực cho người tiêu
dùng.
Thông qua việc mở rộng điểm bán lẻ trên toàn quốc, doanh thu Vinamilk không
còn bị lệ thuộc vào các điểm bán sỉ nhờ vậy tiết kiệm được nhiều cho chi phí
khuyến mãi, đặc biệt những sản phẩm tuổi thọ thấp như sữa chua, kem, sữa
tươi, … những sản phẩm này cần có biện pháp bảo quản nhất định nên việc
chuyển trực tiếp sản phẩm đến điểm bán lẻ trong thời gian ngắn, giá bán thấp
hơn, chất lượng sản phẩm tốt hơn. Bên cạnh đó,Vinamilk có thể nhanh chóng
tiếp cận nhu cầu của người tiêu dùng, thu được phản hồi chính xác nhất, đáp
ứng nhu cầu thay đổi trên thị trường hàng hóa.
- Sự khác biệt hóa
Trong suốt 40 năm phát triển, Vinamilk luôn giữ vững vị trí “thương hiệu sữa số
một Việt Nam”. Sự khác biệt hóa giúp Vinamilk tạo lợi thế cạnh tranh thông qua
việc tạo ra sản phẩm được xem là duy nhất, độc đáo với khách hàng, thõa mãn
nhu cầu đối với khách hàng bằng cách thức mà các đối thủ cạnh tranh không
thể. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng. Những chính sách chất lượng của Vinamilk là luôn thỏa mãn và có
trách nhiệm với khách hàng bằng cách không ngừng cải tiến, đa dạng hóa sản
phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả
cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định. Vinamilk cho
rằng “Việc chất lượng sản phẩm là cách P&R tốt nhất”
Vinamilk có trên 250 chủng loại sản phẩm, các sản phẩm đều đạt chất lượng
cao, được các tổ chức quốc tế kiểm định. Sản phẩm của Vinamilk rất đa dạng
phong phú về chủng loại với trên 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa
đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, kem, sữa chua, phô – mai. Và các sản
phẩm khác như: sữa đậu nành, nước ép trái cây, bánh, cà phê hòa tan, nước
uống đóng chai,...
Câu 5: Trình bày các bước xây dựng mô thức IFAS. Xây dựng mô thức IFAS
cho một doanh nghiệp mà bạn lựa chọn?
* Các bước xây dựng mô thức IFAS
Bước 1: Liệt kê các điểm mạnh, điểm yếu cơ bản của DN
Bước 2: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan trọng)
đến 1,0 (quan trọng nhất) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định cho
mỗi yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối chủ yếu của yếu tố đó đối với sự
thành công của DN. Không kể yếu tố đó là điểm mạnh hay điểm yếu bên trong,
các yếu tố được xem là có ảnh hưởng càng lớn đến hoạt động DN thì có độ quan
trọng càng cao
Bước 3: Xếp loại cho từng nhân tố từ 1 (thấp nhất) đến 4 (cao nhất) căn cứ vào
đặc điểm hiện tại của DN đối với nhân tố đó. Việc xếp loại ở bước này căn cứ
vào đặc thù của DN trong khi tầm quan trọng ở bước 2 phải căn cứ vào ngành
hàng
Bước 4: Nhân mức quan trọng của mỗi yếu tố với điểm xếp loại của nó nhằm
xác định điểm quan trọng cho từng biến số
Bước 5: Xác định tổng số điểm quan trọng của DN bằng cách cộng điểm quan
trọng của từng biến số. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0 (tốt) đến 1.0 (kém)
và 2.5 là giá trị trung bình
* Xây dựng mô thức IFAS cho Công ty cổ phần may Việt Tiến
Nhân tố bên trong Độ
quan
trọng
Xếp
loại
Số điểm
quan
trọng
Giải thích
Điểm mạnh
Thương hiệu mạnh 0,15 4 0,6 DN lâu năm
Cơ cấu tài chính 0,15 4 0,6 Nguồn tài chính lớn từ
các nhà đầu tư
Đội ngũ công nhân có tay 0,1 3 0,3 Chú trọng đào tạo
nghề người lao động
Hệ thống nhà xưởng trang
thiết bị hiện đại
0,05 3 0,15 Thiết bị nhập ngoại
Quy mô sản xuất lớn 0,05 3 0.15 Tổng diện tích nhà
xưởng lớn
Điểm yếu
Thị trường tiêu thụ trong
nước
0,05 2 0,1 Chưa được đầu tư hợp
Thụ động về nguồn nguyên
liệu
0,1 3 0,3 Phụ thuộc nhiều vào
nhà cung ứng
Giá bán còn khá cao so với
thu nhập bình quân đầu
người
0,15 3 0,45 Mức giá thấp nhất
cũng trên 200000
VNĐ
Vẫn phải nhập máy móc
thiết bị
0,1 3 0,3 Chi phí đào tạo chuyển
giao công nghệ lớn
Hệ thống phân phối 0,1 2 0,2 Tập trung ở các cửa
hàng, TTTM
Tổng 1.00 3,15
Câu 6: Trình bày các bước xây dựng mô thức TOWS. Xây dựng mô thức TOWS
cho một doanh nghiệp mà bạn lựa chọn
* Các bước xây dựng mô thức TOWS
Bước 1: Liệt kê các cơ hội
Bước 2: Liệt kê các thách thức
Bước 3: Liệt kê các thế mạnh bên trong
Bước 4: Liệt kê các điểm yếu bên trong
Bước 5: Kết hợp các thế mạnh bên trong với những cơ hội bên ngoài (SO)
Bước 6: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các cơ hội bên ngoài (WO)
Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh bên trong với các thách thức bên ngoài (ST)
Bước 8: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các thách thức bên ngoài (WT)
* Xây dựng mô thức TOWS cho công ty may Việt Tiến
Công ty may Việt Tiến Điểm mạnh
- Nhân lực có tay nghề
- Quy mô sản xuất lớn
- Sản phẩm có uy tín
Điểm yếu
- Máy móc thiết bị nhập
khẩu
- Giá bán còn khá cao
- Ưu đãi của Vinatex
- Hệ thống phân phối
rộng
- Chính sách R&D chưa
hiệu quả
- Nguyên vật liệu phải
nhập khẩu
Cơ hội
- Chính sách mở cửa nền
KT của nhà nước
- Các nhân tố KT vĩ mô
- Chiến lược phát triển
ngành dệt may VN
- Thị trường tiêu thụ VN
rất có tiềm năng
- Lợi thế nguồn nhân lực
Chiến lược SO
- Phát triển thị trường
quốc tế
- Thâm nhập sâu thị
trường nội địa
Chiến lược WO
- Chiến lược phát triển
sản phẩm
Thách thức
- Áp lực cạnh tranh toàn
cầu
- Tăng trưởng dệt may
Trung Quốc
- Sự phát triển nhanh
chóng của công nghiệp
- Tác động của nền KT
thế giới
- Sự dịch chuyển của
nguồn nhân lực tay nghề
cao và chi phí nhân công
cao
Chiến lược ST
- Tập trung vào chi phí
thấp
Chiến lược WT
- Chiến lược liên minh
liên kết
Câu 7: Trình bày khái niệm và các trường hợp sử dụng chiến lược phát triển sản
phẩm. Phân tích và liên hệ thực tiễn việc thực thi CL này của một doanh nghiệp
mà bạn lựa chọn
* Khái niệm và các trường hợp sử dụng chiến lược phát triển sản phẩm
- Khái niệm: Tìm kiếm tăng doanh số bán thông qua cải tiến hoặc biến đổi các
sản phẩm và dịch vụ hiện tại
- Các TH sử dụng:
Sản phẩm và dịch vụ đã ở vào giai đoạn “chín” của chu kì sống
Ngành KD có đặc trưng CN – KT thay đổi nhanh chóng
Đối thủ đưa ra các sản phẩm nổi trội hơn với mức giá tương đương
DN phải cạnh tranh trong ngành có tốc độ phát triển cao
DN có khả năng R&D mạnh
* Phân tích và liên hệ thực tiễn việc thực thi CL này của TH True Milk
Chiến lược phát triển sản phẩm tận dụng các cơ hội ở môi trường bên ngoài như
tình hình chính trị ổn định, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm sữa còn cao so với
mặt bằng thế giới cũng như lợi thế của chính bản thân TH True Milk như
thương hiệu sữa sạch hiện có, hệ thống máy móc công nghệ hiện đại nhập từ các
quốc gia có ngành sữa phát triển như New Zealand và Israel để nghiên cứu phát
triển các dòng sản phẩm mới từ sữa như phô mai, yaourt, kem,... nhằm tăng
thêm doanh thu cũng như xâm nhập vào các thị trường phụ của ngành sữa thông
qua các sản phẩm mới. Chiến lược phát triển sản phẩm bao gồm:
- Phát triển danh mục sản phẩm
- Kéo dãn sản phẩm xuống phía dưới: bổ sung thêm mẫu mã sản phẩm có tính
năng tác dụng, đặc trưng chất lượng thấp hơn
Các sản phẩm sữa tươi của TH True Milk hoàn toàn có thể đáp ứng nhu cầu của
các nhóm khách hàng có thu nhập cao, có yêu cầu cao về chất lượng. Theo mục
tiêu phát triển chung của TH True Milk là cung cấp sản phẩm từ sữa cho tất cả
người dân VN thì việc gia tăng thị phần sữa tươi tại phân khúc theo thu nhập
trung bình và thấp là điều cần làm, TH True Milk nên lựa chọn chiến lược bổ
sung mẫu mã sản phẩm có tính năng, tác dụng, đặc trưng thấp hơn nhằm đáp
ứng nhu cầu nhóm khách hàng này với giá cả rẻ hơn
Từ đó, công ty có thể ngăn chặn được sự xâm nhập của các DN muốn cung cấp
cho thị trường các mẫu mã sản phẩm có tính năng, tác dụng chất lượng thấp hơn
song cũng có thể làm cho khách hàng xa rời các sản phẩm hiện có và công ty
cũng chưa đáp ứng được yêu cầu này nên các đối thủ có thể tìm cách xâm nhập
thị trường
- Phát triển sản phẩm mới: TH True Milk ra mắt các dòng sản phẩm mới là: sữa
tươi tiệt trùng 1-2 lít, sữa chua uống tiệt trùng 180ml, sữa tươi tiệt trùng bổ sung
vi chất dành cho trẻ em, sữa chua uống men sống, sữa chua ăn, sữa tươi thanh
trùng, phô mai, bơ, kem. Với nỗ lực phát triển danh mục sản phẩm, TH True
Milk sẽ có sức cạnh tranh mạnh mẽ hơn so với các đối thủ, gây sức ép lên các
đối thủ, đặc biệt là Vinamilk vì một khi cho ra mắt các sản phẩm mới nêu trên
thì TH True Milk đều có sản phẩm cạnh tranh với Vinamilk
- Cải tiến kiểu dáng sản phẩm: một trong điểm nổi bật nữa của các sản phẩm
của TH True Milk là có thiết kế hình thức bề ngoài rất đẹp, hiện đại, màu xanh
da trời trên bao bì sản phẩm cho cảm giác tươi mới phù hợp với thông điệp
“sạch”.TH cần chú trọng nghiên cứu bao bì sản phẩm để làm thay đổi hình
dáng, hình thức của sản phẩm vốn quen thuộc như sữa, như thay đổi kết cấu,
màu sắc, bao bì,... nhằm tạo ra sự khác biệt của sản phẩm. Đầu tư phát triển
nghiên cứu mẫu mã sản phẩm, mục tiêu là tạo ra nhiều mẫu mã mới của sản
phẩm
- Tiếp tục đầu tư cho nghiên cứu các sản phẩm mới, cải tiến các sản phẩm hiện
có trên thị trường, đặc biệt là phát triển sản phẩm có đặc điểm nhiều giá trị sử
dụng trong cùng một sản phẩm vốn là xu hướng lựa chọn sản phẩm tiêu dùng
mới hiện nay.
- Ví dụ: Sữa hạt TH True Milk được tập đoàn nghiên cứu và phát triển vào
những năm 2017, ra mắt thị trường vào tháng 3 năm 2018, trực tiếp cạnh tranh
với các sản phẩm có nguồn gốc nước ngoài. Với những người tiêu dùng ưa
chuộng sữa được sản xuất trực tiếp từ các nguyên liệu Việt, dòng sữa hạt này
đáng mua và đáng uống thử
Hơn 10 năm ra mắt thị trường, TH đã có được một số thành công nhất định. TH
True Milk được người Việt nhắc đến với đầy niềm tự hào - là thương hiệu sữa
có trang trại bò hiện đại nhất Đông Nam Á, đang là thương hiệu ‘sữa sạch’ trên
thị trường Việt Nam. Với sự cố gắng đổi mới sáng tạo không ngừng và tâm
huyết nâng cao chất lượng cuộc sống của người Việt Nam, các dòng sản phẩm
luôn được cải tiến về chất lượng như một cách trả lời cho những niềm tin, sự kì
vọng của khách hàng vào một thương hiệu sữa Việt. Bên cạnh đó TH cũng
không ngừng làm đa dạng chủng loại sản phẩm hơn nhằm tiếp cận nhiều tầng
lớp phân khúc khách hàng trong tương lai.
Câu 8: Trình bày khái niệm và nội dung chiến lược khác biệt hóa. Phân tích và
liên hệ thực tiễn việc thực thi CL khác biệt hóa của một doanh nghiệp mà bạn
lựa chọn?
* Khái niệm và nội dung chiến lược khác biệt hóa
- Khái niệm: Chiến lược khác biệt hóa là chiến lược tạo ra sản phẩm – hàng hóa
hoặc dịch vụ mà được người tiêu dùng nhận thức là độc đáo nhất theo nhận xét
của họ để đạt được lợi thế cạnh tranh
- Nội dung:
+ Mục tiêu: khác biệt hóa các sản phẩm, dịch vụ của công ty so với các đối thủ
cạnh tranh khác
+ Điều kiện:
Năng lực marketing và R&D mạnh
Khả năng đổi mới, sáng tạo và năng động
+ Ưu điểm
Khả năng áp đặt mức giá “vượt trội” so với đối thủ cạnh tranh
Tạo ra sự trung thành của khách hàng
Tạo ra rào cản gia nhập
+ Nhược điểm
Dễ bị đối thủ cạnh tranh bắt chước
Sự trung thành với nhãn hiệu hàng hóa dễ bị đánh mất khi thông tin ngày
càng nhiều và chất lượng SP không ngừng được cải thiện
Công ty dễ đưa những đặc tính tốn kém mà KH không cần vào SP
Sự thay đổi trong nhu cầu KH rất nhanh => cty khó đáp ứng
Đòi hỏi khả năng truyền thông quảng bá của công ty
Sự khác biệt về giá đôi khi trở nên quá lớn
* Phân tích và liên hệ thực tiễn việc thực thi CL khác biệt hóa của Vinamilk
Cũng giống như những thương hiệu lớn, Vinamilk có rất nhiều “miếng đánh” để
tạo ra sự khác biệt.
- Chất lượng sản phẩm: Vinamilk là thương hiệu mạnh dạn đầu tư xây dựng quy
trình sản xuất sữa khép kín tiên phong tại Việt Nam. Bởi xuất phát từ insights
của khách hàng, sữa (đặc biệt là sữa đặc, sữa tươi – chiếm tỉ trọng doanh thu lớn
nhất) là sản phẩm được dùng rất nhiều cho trẻ em. Phụ huynh lại rất quan tâm
về vấn đề sức khỏe, sự an toàn nên với nước đi này, Vinamilk giành được sự an
tâm rất lớn của phụ huynh và từ đó tăng trưởng mạnh mẽ. Họ tuân thủ các quy
trình sản xuất nghiêm ngặt và sử dụng công nghệ tiên tiến để đảm bảo chất
lượng sữa tốt nhất đến tay người tiêu dùng. Vinamilk đã đạt được các chứng
nhận quốc tế về chất lượng như ISO 22000 và HACCP. Năm 2008, trong khi
nhiều nhà sản xuất sữa lao đao vì “cơn bão Melamine”, Vinamilk vẫn vững
vàng và khẳng định vị thế cũng như chất lượng. Vinamilk đã chủ động gửi tất cả
các mẫu nguyên liệu đầu vào và thành phẩm của mình đi kiểm nghiệm và kết
quả cho thấy không có mẫu nào nhiễm melamine. Nhờ “cơn bão Melimine” mà
Vinamilk đã tận dụng cơ hội này để nâng chất lượng sữa của công ty lên một
tầm cao mới, được người tiêu dùng tin tưởng lụa chọn.
- Thương hiệu: Vinamilk cũng tạo ra một sự khác biệt bằng cách quảng bá
nguồn gốc Việt Nam của sản phẩm. Họ khẳng định rằng sữa của họ được sản
xuất từ các trang trại tại Việt Nam, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi và quy
trình chăm sóc động vật cao. Vinamilk tận dụng yếu tố này để xây dựng một
hình ảnh của sữa Việt Nam, tạo ra sự tự hào và lòng tin từ phía người tiêu dùng
- Sản phẩm: Vinamilk không chỉ tập trung vào sữa tươi thông thường, mà còn
đa dạng hóa danh mục sản phẩm. Họ cung cấp các loại sữa tươi có hương vị
khác nhau, sữa đặc, sữa chua, sữa dành cho trẻ em và người già, sản phẩm sữa
chế biến như sữa bột, sữa đặc có đường, sữa hạt,... Điều này cho phép Vinamilk
phục vụ nhiều đối tượng khách hàng và đáp ứng đa dạng nhu cầu tiêu dùng
- Quảng cáo: Vinamilk có 2 mẩu quảng cáo đứng đầu trong danh sách 10 mẩu
quảng cáo truyền hình thành công nhất dựa trên ý kiến của 22.000 người tham
gia. Mẩu quảng cáo của Vinamilk đứng đầu danh sách bình chọn có hình ảnh
bong bóng với thông điệp uống sữa Vinamilk để đóng góp 6 triệu ly sữa cho trẻ
em khắp Việt Nam. Mẩu quảng cáo thứ 2 dùng hình ảnh các chú bò nhảy múa
để quảng cho sữa tươi nguyên chất của Vinamilk.
Câu 9: Nêu khái niệm thực thi chiến lược. Phân tích các chính sách Marketing
trong triển khai CL thâm nhập thị trường của 1 DN mà bạn lựa chọn
* Khái niệm thực thi chiến lược: Thực thi CL được hiểu là tập hợp các hành
động và quyết định cần thiết cho việc triển khai chiến lược
* Phân tích các chính sách Marketing trong triển khai CL thâm nhập thị
trường của Vinamilk
- Vinamilk đã thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường trong nước bằng cách
tập trung vào các mảng sản phẩm chất lượng cao, đa dạng hóa và khác biệt các
mặt hàng, đầu tư rất nhiều vào việc xây dựng và phát triển sản phẩm, cải tiến
mẫu mã. Công ty đã chọn các loại sữa chất lượng cao, bổ sung các thành phần
dinh dưỡng như sữa tươi, sữa chua, bơ, phô mai,... Đồng thời, Vinamilk tiếp tục
nghiên cứu, phát triển và nâng cao các dòng sản phẩm mới với chất lượng và
giá trị dinh dưỡng cao mang đến cho người tiêu dùng nhiều trải nghiệm phong
phú và tiện lợi. Một số sản phẩm thâm nhập thành công và dẫn đầu thị trường
như: sữa nước Vinamilk, sữa chua Vinamilk, sữa đặc Ông Thọ và Ngôi sao
Phương Nam,...
- Vinamilk đã tận dụng và mở rộng kênh phân phối như siêu thị, cửa hàng tiện
lợi, tạp hóa,... từ đó tăng độ nhận diện của sản phẩm và tiếp cận khách hàng dễ
dàng hơn. Tiếp tục xây dựng hệ thống phân phối nội địa rộng lớn và vững
mạnh, gia tăng thị phần và giữ vững vị thế dẫn đầu trên thị trường. Cụ thể,
Vinamilk bao phủ thị trường với các kênh như: hệ thống kênh phân phối truyền
thống của Vinamilk, kênh hiện đại (siêu thị, cửa hàng sữa Vinamilk, bán hàng
online,...) và key accounts
- Hơn nữa, Vinamilk cũng chú trọng đến marketing, tăng cường quảng bá,
quảng cáo thương hiệu thông qua các chiến dịch, sự kiện, tài trợ và các hoạt
động xã hội cũng như các chương trình khuyến mãi. Ví dụ như các TVC
Vinamilk vui nhộn, sáng tạo, thu hút khách hàng. Ngoài ra, Vinamilk còn tiên
phong thực hiện, tiếp nối hàng chục triệu ly sữa đến tay trẻ em qua các chương
trình như: 6 triệu ly sữa, sữa học đường, Vinamilk – ươm mầm tài năng trẻ VN,
quỹ sữa vươn cao VN,...
Câu 10: Nêu khái niệm thực thi chiến lược . Phân tích các chính sách nhân sự
trong triển khai CL phát triển thị trường của 1 DN mà bạn lựa chọn
* Khái niệm thực thi chiến lược: Thực thi CL được hiểu là tập hợp các hành
động và quyết định cần thiết cho việc triển khai chiến lược
* Phân tích các chính sách nhân sự trong triển khai CL phát triển thị
trường của TH True Milk
Thương hiệu TH true Milk được HR Asia Magazine vinh danh là "Nơi làm việc
tốt nhất châu Á 2021".
Doanh nghiệp này mạnh về chiến lược nhân sự với ba trọng tâm
- Xây dựng văn hóa làm việc hiệu suất cao
- Môi trường làm việc hạnh phúc
- Phát triển hệ thống quản trị nhân sự bền vững
Tập đoàn cũng được đánh giá cao khi đặt con người là yếu tố cốt lõi, tôn trọng
sự đa dạng, hòa nhập, bình đẳng, minh bạch và tạo cơ hội để nhân viên lên
tiếng, có chính kiến
a. Chính sách tuyển dụng nhân sự
- TH true milk Luôn có những yêu cầu nhất định cho nhân sự của mình
(tuổi tác, trình độ học vấn, ngoại hình, khả năng đặc biệt...) để phù hợp
với các vị trí công việc cần tuyển
- Doanh nghiệp không ngần ngại mời các chuyên gia từ Israel đến tư vấn,
thậm chí TH còn đi thêm một bước táo bạo hơn là thuê hàng loạt chuyên
gia Israel đầu quân cho doanh nghiệp và thuê nhiều nông dân Israel sang
trang TH ở Nghĩa Đàn, Nghệ An làm việc trong nửa năm
- Các công việc được mô tả rõ ràng, chính xác rồi thông báo tuyển dụng
rộng rãi trên tất cả các kênh như là Website, Facebook, Poster…
- Ngoài việc đăng tải mô tả công việc, TH true milk còn sử dụng chiến
lược truyền thông hấp dẫn để chiêu mộ nhân tài bằng cách ngoài đăng tải
bảng mô tả công việc, chế độ lương thưởng… thì TH true milk còn tập
trung và đầu tư thiết kế, đăng tải và truyền đạt đến các ứng viên những ấn
phẩm về lịch sử phát triển, những điều mình đạt được trong quá khứ và
những định hướng to lớn cho tương lai
- Để tuyển được những người thực sự có năng lực, TH true milk còn dùng
chính những nhân tài có sẵn để tuyển những nhân tài khác bởi với kinh
nghiệm và trình độ cao của mình họ sẽ đủ khả năng để đáng giá và chọn
lựa được những nhân sự có năng lực thực thụ cho công ty
b. Chính sách đào tạo nhân sự
- Tuyển sinh viên tốt nghiệp loại giỏi ở các trường Đại học trong cả nước
và đưa đi du học nước ngoài.
- Chương trình đào tạo ngắn hạn cho các cán bộ công nhân viên trong
công ty để nâng cao trình độ và nghiệp vụ
- Tổ chức các buổi giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm giữa các cán bộ, công
nhân viên với nhau để học hỏi và tiếp thu những kiến thức mớ
c. Chính sách bố trí và sử dụng nhân lực
TH true milk có các chính sách bố trí và sử dụng nhân lực hợp lý, đảm
bảo phát huy tối đa năng lực làm việc của nhân viên
d. Chính sách đánh giá năng lực
TH true milk theo dõi nhân sự thường xuyên và tổ chức đánh giá nhân sự
theo quý. Tập trung đánh giá dựa trên những yếu tố sau:
- Tuân thủ nội quy
Tuân thủ nội quy lao động của công ty
Tuân thủ quy chế - quy định làm việc của bộ phận
- Tác phong
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đúng đồng phục quy định
Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh nơi làm việc
Linh hoạt, nhanh nhẹn
- Quan hệ công việc
Với cấp trên, đồng nghiệp và khách hàng
Giải quyết yêu cầu của khách hàng: nhanh chóng, kịp thời
Thái độ chăm sóc khách hàng: cẩn thận, chu đáo, thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng
- Trong công việc
Tinh thần hợp tác trong công việc
Thao tác thực hiện công việc
Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành
Mức độ hiểu biết về công việc được giao
Khả năng tiếp thu công việc
Hiểu rõ các nghiệp vụ của công việc
Kiến thức chuyên môn phù hợp với công việc
Mức độ tin cậy
Tính kỷ luật
Khả năng làm việc độc lập và sự chủ động trong công việc
Sự sáng tạo trong công việc
Qua việc đánh giá nhân sự này thì TH true milk có thể tiến hành sàng lọc, phát
triển và đào tạo lại nhân sự
e. Chế độ đãi ngộ nhân sự
- Phụ cấp cho người có bằng cấp tiếng Anh / Nhật
- Thường xuyên làm việc với các công nghệ mới.
- Hưởng đầy đủ các chính sách phúc lợi theo luật Lao động.
- Du lịch hè hàng năm, tham gia các hoạt động ngoại khóa (bóng đá, bóng
bàn, cầu lông...).
- Lương tháng thứ 13.
- Mỗi năm tăng lương một lần
| 1/18

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC C âu 1
: Thiết lập mô hình cấu trúc môi trường bên ngoài của doanh nghiệp. Phân
tích các cơ hội của một doanh nghiệp cụ thể trên thị trường.
* Mô hình cấu trúc môi trường bên ngoài của doanh nghiệp: CHÍNH TRỊ LUẬT PHÁP KINH TẾ Nhà phân phối Tổ chức tín dụng Nhà cung ứng Công đoàn Khách hàng CÔNG TY Công chúng Cổ đông cung ứng Đối thủ Nhóm quan tâm cạnh tranh đặc biệt VĂN HOÁ XÃ HỘI CÔNG NGHỆ
* Phân tích các cơ hội của Vinamilk trên thị trường:
- Nguồn nguyên liệu cung cấp đang được hỗ trợ từ chính phủ, nguyên liệu nhập
khẩu có thuế suất giảm
+ Trong những năm gần đây, Chính phủ đã có rất nhiều tác động to lớn tới
ngành sữa trong nước. Cụ thể là từ sau khi Việt Nam trở thành thành viên của
ASEAN và WTO năm 1995 và 2007. Vào tháng 7 năm 2010, Bộ Y tế Việt Nam
đã phê duyệt quy định yêu cầu các sản phẩm sữa, đặc biệt sữa cho trẻ em phải
đáp ứng được các tiêu chuẩn nhất định.
+ Hiện nay, Chính phủ cũng đang hỗ trợ về nguồn nguyên liệu cung cấp và
giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu giúp các doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng về
chi phí sản xuất. Đây chính là cơ hội to lớn mà Vinamilk cần nắm bắt để sản
xuất được nhiều sản phẩm chất lượng đến với người tiêu dùng
- Lượng khách hàng tiềm năng cao và có nhu cầu tiêu thụ lớn
+ Việt Nam có mật độ dân số cao, tỷ lệ dân có xu hướng đô thị hóa trong những
năm gần đây tăng, trình độ học vấn tăng cao, thu nhập của tầng lớp trung lưu
cũng dần được cải thiện… Đây đều là những cơ hội mà Vinamilk cần nắm bắt.
+ Với trình độ học vấn tăng cao, mọi người có cơ hội được tiếp cận với những
kiến thức và văn hóa ở phương Tây, hiểu biết hơn về tác dụng của sữa với cơ
thể nên họ có xu hướng tiêu dùng các sản phẩm từ sữa nhiều hơn.
+ Bên cạnh đó, cha mẹ luôn quan tâm đến con cái và để ý đến chế độ dinh
dưỡng của con mình, những sản phẩm từ sữa của Vinamilk cũng rất có lợi đối
với sự phát triển của trẻ, từ đó thu hút đối tượng khách hàng là cha mẹ và trẻ nhỏ.
+ Hầu hết người Việt Nam đều có nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ sữa. Bên
cạnh việc bổ sung dinh dưỡng, nhiều người còn sử dụng các sản phẩm từ sữa
cho việc làm đẹp hoặc nấu ăn. Vì thế, đây chính là cơ hội và tiềm năng lớn để
Vinamilk tiếp tục phát triển mạnh mẽ hơn trong ngành sữa
- Khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chất lượng và có lợi cho sức khỏe
+ Theo báo cáo tiêu dùng của Nielsen thì khách hàng ngày nay quan tâm sâu sắc
tới sức khỏe và có xu hướng mua các sản phẩm sức khỏe. Và khi nói tới thực
phẩm bổ sung sức khỏe thì đa phần người tiêu dùng sẽ đề cập tới sữa, thực
phẩm quan trọng trong các sản phẩm dinh dưỡng.
+ Xu hướng khách hàng tiêu thụ sản phẩm có lợi cho sức khỏe đã tạo cơ hội
cho Vinamilk phát triển. Vinamilk đã được tổ chức Bán lẻ Anh Quốc công nhận
tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, đóng góp cho việc gia tăng lợi thế, tăng trưởng
doanh số và mở rộng thị trường. Chính niềm tin vào thực phẩm dinh dưỡng, xu
hướng phát triển của thị trường thực phẩm tốt cho sức khỏe, thu nhập cao đã trở
thành nhân tố tiếp theo cho sự phát triển của Vinamilk.
- Đối thủ cạnh tranh đang dần suy yếu và tư duy sử dụng sữa của người Việt đang dần thay đôỉ
+ Thị trường sữa Việt Nam chứng kiến sự tham gia của nhiều doanh nghiệp, có
nhiều thương hiệu sữa Việt sản xuất sữa tươi ra thị trường, tạo sự đa dạng và
cạnh tranh sản phẩm. Nhưng cũng chính vì thế mà đã xảy ra nhiều sự việc về an
toàn thực phẩm, sản phẩm kém chất lượng gây mất uy tín với người tiêu dùng
khiến họ quay về sử dụng những thương hiệu sữa nhập ngoại xách tay hay
thương hiệu sữa tươi tên tuổi trong nước như Vinamilk.
+ Những cuộc vận động “Người Việt dùng hàng Việt” góp phần thúc đẩy sự
cạnh tranh của các thương hiệu trong nước, trong đó có Vinamilk. Đây là cơ hội
tốt để Vinamilk tăng tốc bứt phá, khẳng định thương hiệu số 1 về sữa tươi tại Việt Nam.
- Sản phẩm nhập khẩu có mức giá cao
Các thương hiệu sữa nhập thường có mức giá cao so với thu nhập trung bình
của người Việt. Trong khi đó, Vinamilk có mức giá tầm trung và ổn định, đáp
ứng đủ tiêu chí “ngon-bổ-rẻ”. Tạo lợi thế cực lớn trong cuộc chiến cạnh tranh về giá cho Vinamilk.
Câu 2: Thiết lập mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh trong ngành của M.
Porter. Phân tích cường độ cạnh tranh của một ngành kinh doanh mà bạn lựa chọn?
* Mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh trong ngành của M. Porter
* Phân tích cường độ cạnh tranh của ngành công nghiệp may mặc
- Sự cạnh tranh trong ngành: Ngành may mặc không đòi hỏi công nghệ phức tạp
nhưng là ngành có chi phí cố định khá cao. Bên cạnh đó, số lượng lao động
trong ngành nhiều, trình độ lao động không cao, nếu chuyển sang ngành khác,
doanh nghiệp sẽ tốn nhiều chi phí đào tạo lao động. Do đó, rào cản rút lui ngành
là rất lớn. Ngoài ra, các doanh nghiệp chưa tạo được nhiều sự khác biệt trong
quá trình cung ứng sản phẩm, chi phí chuyển đổi từ hãng này sang hãng khác là hầu như không có
=> Cạnh tranh giữa các DN trong ngành công nghiệp may mặc vô cùng gay gắt
- Đe dọa từ gia nhập mới: Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, cần mẫn, phù
hợp với ngành may mặc, giá công nhân lại rẻ, công nghệ không yêu cầu phức
tạp, hầu hết các doanh nghiệp chưa xây dựng được thương hiệu riêng trên thị
trường thế giới, sản phẩm lại không có nhiều sự khác biệt hóa nên thu hút nhiều
doanh nghiệp mới gia nhập ngành.
=> Mối đe dọa đến từ gia nhập mới là tương đối lớn, tăng cường độ cạnh tranh trong tương lai
- Quyền thương lượng của nhà cung ứng: Các nhà cung ứng trong ngành dệt
may cung cấp các sản phẩm khác nhau, chúng chỉ là một khâu trong ngành dệt
may mà hầu như ít có sự liên quan đến nhau cho nên khả năng các nhà cung ứng
liên kết với nhau để tạo thành một nhà cung ứng độc quyền là thấp. Do đó, họ
phải phụ thuộc vào các doanh nghiệp dệt may để tồn tại, nâng cao chất lượng,
giảm giá thành để thu hút doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực may mặc
=> Quyền thương lượng của nhà khá thấp, giảm cường độ cạnh tranh trong ngành
- Quyền thương lượng của khách hàng: Đối với ngành dệt may, người mua có
nhiều lựa chọn do số lượng doanh nghiệp nhiều và sản phẩm gần như tương
đồng, không có quá nhiều sự khác biệt hàng hóa. Do đó khách hàng nắm vị thế
cao trong quá trình mua bán sản phẩm
=> Quyền thương lượng của khách hàng cao, các doanh nghiệp trong ngành
cạnh tranh gay gắt về giá nên cường độ cạnh tranh trong ngành mạnh
- Sự đe dọa đến từ sản phẩm thay thế: Nhu cầu may mặc của con người luôn tồn
tại và ngày càng phát triển. Khác với những ngành khác, có thể sử dụng các sản
phẩm thay thế khác mà không ảnh hưởng nhiều đến lợi ích của người sử dụng,
thì ngành may mặc gần như không có các sản phẩm thay thế.
=> Do đó sẽ giảm bớt sự cạnh tranh trong ngành
Câu 3: Trình bày các bước xây dựng mô thức EFAS. Xây dựng mô thức EFAS
cho một doanh nghiệp mà bạn lựa chọn?
* Các bước xây dựng mô thức EFAS
Bước 1: Xác định và lập danh mục từ 10 đến 20 nhân tố (cơ hội & đe doạ) có
vai trò quyết định đến sự thành công của DN.
Bước 2: Đánh giá tầm quan trọng cho mỗi nhân tố này từ 1.0 (quan trọng nhất)
đến 0.0 (không quan trọng) dựa vào ảnh hưởng (mức độ, thời gian) của từng
nhân tố đến vị thế chiến lược hiện tại của DN. Mức phân loại thích hợp có thể
được xác định bằng cách so sánh những đối thủ cạnh tranh thành công với
những DN không thành công.Tổng độ quan trọng của tất cả các nhân tố này = 1.
Bước 3: Đánh giá xếp loại cho mỗi nhân tố từ 4 (nổi bật) đến 1 (kém) căn cứ
cách thức mà định hướng chiến lược hiện tại của DN phản ứng với các nhân tố
này. Như vậy sự xếp loại này là riêng biệt của từng DN, trong khi đó sự xếp loại
độ quan trọng ở bước 2 là riêng biệt dựa theo ngành.
Bước 4: Nhân độ quan trọng của mỗi nhân tố với điểm xếp loại để xác định số
điểm quan trọng của từng nhân tố.
Bước 5: Cộng số điểm quan trọng của tất cả các nhân tố bên ngoài để xác định
tổng số điểm quan trọng của DN. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0 (Tốt) đến
1.0 (Kém) và 2.5 là giá trị trung bình
* Xây dựng mô thức EFAS cho Công ty cổ phần may Việt Tiến
Các nhân tố chiến lược Độ Xếp Tổng Chú giải quan loại điểm trọng quan trọng Các cơ hội
- Việt Nam là thành viên của 0,05 3 0,15 Cơ hội mở rộng thị WTO trường
- Chiến lược phát triển ngành 0,05 3 0,15 Mở rộng quy mô may mặc VN 0,025 4 0,1
- Xu hướng tiêu dùng hàng Tăng sản lượng thời trang ở VN 0,1 3 0,3 Phát triển thị trường
- Thị trường nội địa tiềm năng 0.025 2 0,05 Thuê nhân công
- Nguồn nhân công giá rẻ 0,2 4 0,8 Uy tín, danh tiếng
- Sản phẩm chất lượng cao 0,05 4 0,2 Vị thế tốt
- Hệ thống phân phối chuyên nghiệp Các đe dọa
- Áp lực cạnh tranh toàn cầu 0,1 3 0,3
Tầm ảnh hưởng toàn cầu
- Tăng trưởng dệt may Trung 0,2 4 0,8
Tầm ảnh hưởng toàn cầu Quốc
- Cường độ cạnh tranh mạnh 0,1 3 Ngành hấp dẫn trong ngành 0,05 3 Tốc độ tăng trưởng
- Tác động của nền KT thế giới 0,05 3 Yếu tố con người
- Sự dịch chuyển của nguồn
nhân lực tay nghề cao và chi phí nhân công cao Tổng 1.00 3.45
Câu 4: Nêu khái niệm nguồn lực và năng lực. Nhận dạng các nguồn lực và năng
lực của một doanh nghiệp cụ thể. Từ đó, đánh giá lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp này trên thị trường.
* Khái niệm nguồn lực và năng lực - Nguồn lực:
+Khái niệm: Nguồn lực là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh + Phân loại:
Nguồn lực hữu hình: vật chất, tài chính, con người, tổ chức…
Nguồn lực vô hình: công nghệ, danh tiếng, bí quyết… - Năng lực:
+ Năng lực thể hiện khả năng sử dụng các nguồn lực, đã được liên kết một cách
có mục đích tại các lĩnh vực hoạt động của DN nhằm đạt được mục tiêu mong muốn
+ Năng lực được phát hiện khi có sự tương tác giữa nguồn lực vô hình và hữu hình
+ Năng lực thường dựa trên việc phát triển, thực hiện, trao đổi thông tin và kiến
thức thông qua nguồn nhân lực trong DN.
* Nhận dạng các nguồn lực và năng lực của Vinamilk 1. Các nguồn lực
- Nguồn lực tài chính: theo danh sách Top 50 công ty niêm yết tốt nhất 2021 của
Forbes Việt Nam, Vinamilk giữ vững vị trí trong Top 10 cũng như 9 năm liên
tiếp góp mặt trong bảng xếp hạng này. Vinamilk là công ty đầu tiên và duy nhất
của Việt Nam được vinh danh là “Tài sản đầu tư có giá trị của ASEAN”. Có thể
nói, đây là những kết quả xứng đáng cho hành trình hơn 10 năm đầu tư cho quản trị doanh nghiệp
- Nhân sự chủ chốt: sự lớn mạnh và thành công của Vinamilk trong suốt 45 năm
vừa qua là thành quả từ công sức và tâm huyết của tất cả những thành viên
trong công ty, dưới sự chỉ dẫn và lãnh đạo sáng suốt của những nhân sự chủ
chốt - những con người tài ba, bản lĩnh và luôn hết mình vì sự nghiệp chung của Vinamilk.
- Kỹ thuật công nghệ: với công nghệ hiện đại, đầu tư ứng dụng công nghệ hàng
đầu thế giới, hệ thống 13 nhà máy giúp Vinamilk có thể phát triển hơn 250 loại
sản phẩm sữa thuộc 13 nhóm ngành hàng từ sữa đặc, sữa nước, sữa bột, sữa
chua, kem, nước giải khát... đáp ứng nhu cầu của thị trường nội địa lẫn xuất khẩu.
- Nguồn nhân lực: Vinamilk có quy mô 10.000 lao động, với hơn 40 đơn vị
thành viên trên cả nước cùng các công ty con, nhà máy, trang trại đặt ở nước
ngoài. Đặt ra mục tiêu chiến lược là đưa Vinamilk vào Top 30 công ty sữa lớn
nhất toàn cầu nên từ nhiều năm nay, doanh nghiệp này đã bắt tay vào việc xây
dựng đội ngũ nhân tài cho mình.
- Chiến lược phát triển: Sau gần 40 năm không ngừng đổi mới và phát triển,
thương hiệu Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng trong và ngoài
nước. Không dừng lại ở đó, hiện nay, Vinamilk vẫn đang tiếp tục khẳng định
mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng tạo không chỉ về công nghệ sản xuất mà
còn về chủng loại sản phẩm. Các sản phẩm của Vinamilk luôn đạt chất lượng
hàng đầu theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng được sở thích của từng nhóm đối
tượng sử dụng. Đội ngũ nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Vinamilk luôn
cập nhật các kiến thức mới nhất về công nghệ, cũng như tìm hiểu sâu thị trường
trong và ngoài nước để tìm kiếm cơ hội và ý tưởng phát triển sản phẩm 2. Các năng lực
- Thành công của Vinamilk không chỉ đơn giản là những con số về doanh thu
thể hiện trên các bản báo cáo thường niên mà còn là những giá trị vượt trội và
lâu dài mà doanh nghiệp xây dựng và mang đến được cho người tiêu dùng cũng
như người lao động. Mới đây, Vinamilk đã xuất sắc vượt qua các thương hiệu
trong và ngoài nước khác để dẫn đầu Top 10 thương hiệu mạnh nhất của Việt
Nam là một phần của Bảng xếp hạng 1.000 thương hiệu hàng đầu châu Á. Cùng
với đó, theo “Danh sách 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2020” được công
bố, Vinamilk năm thứ 3 liên tiếp giữ vững vị trí số 1 là nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
- Trải qua hơn 44 năm hình thành và phát triển, từ 3 nhà máy tiếp quản ban đầu,
đến nay Vinamilk đã mở rộng quy mô lên đến 40 đơn vị gồm các chi nhánh, nhà
máy, trang trại bò sữa, kho vận và các công ty con, công ty liên kết cả trong và ngoài nước
- Bên cạnh việc chú trọng vào chất lượng sản phẩm và các kênh phân phối,
những năm qua, Vinamilk định hướng phát triển bền vững tập trung vào 5 nội
dung, từ trách nhiệm với sản phẩm, trách nhiệm với người lao động, phát triển
kinh tế địa phương, hỗ trợ phát triển cộng đồng đến câu chuyện môi trường và
năng lượng, với cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất
lượng cao cấp hàng đầu
- Vinamilk vẫn đang tiếp tục khẳng định mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng
tạo không chỉ về công nghệ sản xuất mà còn về chủng loại sản phẩm. Các sản
phẩm của Vinamilk luôn đạt chất lượng hàng đầu theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp
ứng được sở thích của từng nhóm đối tượng sử dụng. Năm 2020, Vinamilk đã ra
mắt và cải tiến đổi mới nhiều sản phẩm, nổi bật có cà phê đóng chai Hi! café,
sữa bột trẻ em có tổ yến, sữa chua Organic chuẩn châu Âu, sữa tươi tiệt trùng có
chứa tổ yến… Các dòng sản phẩm giúp tăng cường đề kháng, bổ trợ sức khỏe
cũng được Vinamilk tích cực giới thiệu đến người tiêu dùng để tăng cường sức
khỏe, đề kháng phòng ngừa dịch bệnh
* Đánh giá lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp này trên thị trường. - Lợi thế chi phí
Vinamilk đã và đang phát triển nhiều loại sản phẩm như dạng sữa nước, sữa
chua, nước giải khát,…Đặc biệt, trên thị trường sữa Việt Nam hiện nay có rất
nhiều đối thủ cạnh tranh lớn như sữa TH True Milk, Đà Lạt Milk, Nestle,… Với
mức độ cạnh tranh cao trên thị trường sữa, nếu Vinamilk tăng giá của mình lên
so với các hãng khác, thị phần của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực
Vinamilk đã thực hiện kế hoạch tối thiểu các chi phí có thể, cơ cấu lại nhãn
hàng, kiểm soát tốt các điểm bán lẻ để doanh số không phụ thuộc vào các điểm
bán sỉ, công ty đã tiết kiệm được nhiều chi phí khuyến mại. Các hiện tượng ôm
hàng, xả hàng, cạnh tranh về giá, về địa lý, nhờ lợi thế giá khuyến mại của
những đại lý lớn đã được giải quyết. Chiến lược chi phí thấp giúp hoạt động
kinh doanh của Vinamilk hiệu quả hơn, đem lại lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng.
Thông qua việc mở rộng điểm bán lẻ trên toàn quốc, doanh thu Vinamilk không
còn bị lệ thuộc vào các điểm bán sỉ nhờ vậy tiết kiệm được nhiều cho chi phí
khuyến mãi, đặc biệt những sản phẩm tuổi thọ thấp như sữa chua, kem, sữa
tươi, … những sản phẩm này cần có biện pháp bảo quản nhất định nên việc
chuyển trực tiếp sản phẩm đến điểm bán lẻ trong thời gian ngắn, giá bán thấp
hơn, chất lượng sản phẩm tốt hơn. Bên cạnh đó,Vinamilk có thể nhanh chóng
tiếp cận nhu cầu của người tiêu dùng, thu được phản hồi chính xác nhất, đáp
ứng nhu cầu thay đổi trên thị trường hàng hóa. - Sự khác biệt hóa
Trong suốt 40 năm phát triển, Vinamilk luôn giữ vững vị trí “thương hiệu sữa số
một Việt Nam”. Sự khác biệt hóa giúp Vinamilk tạo lợi thế cạnh tranh thông qua
việc tạo ra sản phẩm được xem là duy nhất, độc đáo với khách hàng, thõa mãn
nhu cầu đối với khách hàng bằng cách thức mà các đối thủ cạnh tranh không
thể. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng. Những chính sách chất lượng của Vinamilk là luôn thỏa mãn và có
trách nhiệm với khách hàng bằng cách không ngừng cải tiến, đa dạng hóa sản
phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả
cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định. Vinamilk cho
rằng “Việc chất lượng sản phẩm là cách P&R tốt nhất”
Vinamilk có trên 250 chủng loại sản phẩm, các sản phẩm đều đạt chất lượng
cao, được các tổ chức quốc tế kiểm định. Sản phẩm của Vinamilk rất đa dạng
phong phú về chủng loại với trên 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa
đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, kem, sữa chua, phô – mai. Và các sản
phẩm khác như: sữa đậu nành, nước ép trái cây, bánh, cà phê hòa tan, nước uống đóng chai,...
Câu 5: Trình bày các bước xây dựng mô thức IFAS. Xây dựng mô thức IFAS
cho một doanh nghiệp mà bạn lựa chọn?
* Các bước xây dựng mô thức IFAS
Bước 1: Liệt kê các điểm mạnh, điểm yếu cơ bản của DN
Bước 2: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan trọng)
đến 1,0 (quan trọng nhất) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định cho
mỗi yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối chủ yếu của yếu tố đó đối với sự
thành công của DN. Không kể yếu tố đó là điểm mạnh hay điểm yếu bên trong,
các yếu tố được xem là có ảnh hưởng càng lớn đến hoạt động DN thì có độ quan trọng càng cao
Bước 3: Xếp loại cho từng nhân tố từ 1 (thấp nhất) đến 4 (cao nhất) căn cứ vào
đặc điểm hiện tại của DN đối với nhân tố đó. Việc xếp loại ở bước này căn cứ
vào đặc thù của DN trong khi tầm quan trọng ở bước 2 phải căn cứ vào ngành hàng
Bước 4: Nhân mức quan trọng của mỗi yếu tố với điểm xếp loại của nó nhằm
xác định điểm quan trọng cho từng biến số
Bước 5: Xác định tổng số điểm quan trọng của DN bằng cách cộng điểm quan
trọng của từng biến số. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0 (tốt) đến 1.0 (kém)
và 2.5 là giá trị trung bình
* Xây dựng mô thức IFAS cho Công ty cổ phần may Việt Tiến Nhân tố bên trong Độ
Xếp Số điểm Giải thích quan loại quan trọng trọng Điểm mạnh Thương hiệu mạnh 0,15 4 0,6 DN lâu năm Cơ cấu tài chính 0,15 4 0,6
Nguồn tài chính lớn từ các nhà đầu tư
Đội ngũ công nhân có tay 0,1 3 0,3 Chú trọng đào tạo nghề người lao động
Hệ thống nhà xưởng trang 0,05 3 0,15 Thiết bị nhập ngoại thiết bị hiện đại Quy mô sản xuất lớn 0,05 3 0.15 Tổng diện tích nhà xưởng lớn Điểm yếu
Thị trường tiêu thụ trong 0,05 2 0,1
Chưa được đầu tư hợp nước lí
Thụ động về nguồn nguyên 0,1 3 0,3 Phụ thuộc nhiều vào liệu nhà cung ứng
Giá bán còn khá cao so với 0,15 3 0,45 Mức giá thấp nhất thu nhập bình quân đầu cũng trên 200000 người VNĐ Vẫn phải nhập máy móc 0,1 3 0,3 Chi phí đào tạo chuyển thiết bị giao công nghệ lớn Hệ thống phân phối 0,1 2 0,2 Tập trung ở các cửa hàng, TTTM Tổng 1.00 3,15
Câu 6: Trình bày các bước xây dựng mô thức TOWS. Xây dựng mô thức TOWS
cho một doanh nghiệp mà bạn lựa chọn
* Các bước xây dựng mô thức TOWS
Bước 1: Liệt kê các cơ hội
Bước 2: Liệt kê các thách thức
Bước 3: Liệt kê các thế mạnh bên trong
Bước 4: Liệt kê các điểm yếu bên trong
Bước 5: Kết hợp các thế mạnh bên trong với những cơ hội bên ngoài (SO)
Bước 6: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các cơ hội bên ngoài (WO)
Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh bên trong với các thách thức bên ngoài (ST)
Bước 8: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các thách thức bên ngoài (WT)
* Xây dựng mô thức TOWS cho công ty may Việt Tiến Công ty may Việt Tiến Điểm mạnh Điểm yếu - Nhân lực có tay nghề
- Máy móc thiết bị nhập - Quy mô sản xuất lớn khẩu - Sản phẩm có uy tín - Giá bán còn khá cao - Ưu đãi của Vinatex - Chính sách R&D chưa - Hệ thống phân phối hiệu quả rộng - Nguyên vật liệu phải nhập khẩu Cơ hội Chiến lược SO Chiến lược WO
- Chính sách mở cửa nền - Phát triển thị trường
- Chiến lược phát triển KT của nhà nước quốc tế sản phẩm - Các nhân tố KT vĩ mô - Thâm nhập sâu thị
- Chiến lược phát triển trường nội địa ngành dệt may VN
- Thị trường tiêu thụ VN rất có tiềm năng
- Lợi thế nguồn nhân lực Thách thức Chiến lược ST Chiến lược WT
- Áp lực cạnh tranh toàn - Tập trung vào chi phí - Chiến lược liên minh cầu thấp liên kết - Tăng trưởng dệt may Trung Quốc - Sự phát triển nhanh chóng của công nghiệp - Tác động của nền KT thế giới - Sự dịch chuyển của
nguồn nhân lực tay nghề cao và chi phí nhân công cao
Câu 7: Trình bày khái niệm và các trường hợp sử dụng chiến lược phát triển sản
phẩm. Phân tích và liên hệ thực tiễn việc thực thi CL này của một doanh nghiệp mà bạn lựa chọn
* Khái niệm và các trường hợp sử dụng chiến lược phát triển sản phẩm
- Khái niệm: Tìm kiếm tăng doanh số bán thông qua cải tiến hoặc biến đổi các
sản phẩm và dịch vụ hiện tại - Các TH sử dụng:
Sản phẩm và dịch vụ đã ở vào giai đoạn “chín” của chu kì sống
Ngành KD có đặc trưng CN – KT thay đổi nhanh chóng
Đối thủ đưa ra các sản phẩm nổi trội hơn với mức giá tương đương
DN phải cạnh tranh trong ngành có tốc độ phát triển cao
DN có khả năng R&D mạnh
* Phân tích và liên hệ thực tiễn việc thực thi CL này của TH True Milk
Chiến lược phát triển sản phẩm tận dụng các cơ hội ở môi trường bên ngoài như
tình hình chính trị ổn định, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm sữa còn cao so với
mặt bằng thế giới cũng như lợi thế của chính bản thân TH True Milk như
thương hiệu sữa sạch hiện có, hệ thống máy móc công nghệ hiện đại nhập từ các
quốc gia có ngành sữa phát triển như New Zealand và Israel để nghiên cứu phát
triển các dòng sản phẩm mới từ sữa như phô mai, yaourt, kem,... nhằm tăng
thêm doanh thu cũng như xâm nhập vào các thị trường phụ của ngành sữa thông
qua các sản phẩm mới. Chiến lược phát triển sản phẩm bao gồm:
- Phát triển danh mục sản phẩm
- Kéo dãn sản phẩm xuống phía dưới: bổ sung thêm mẫu mã sản phẩm có tính
năng tác dụng, đặc trưng chất lượng thấp hơn
Các sản phẩm sữa tươi của TH True Milk hoàn toàn có thể đáp ứng nhu cầu của
các nhóm khách hàng có thu nhập cao, có yêu cầu cao về chất lượng. Theo mục
tiêu phát triển chung của TH True Milk là cung cấp sản phẩm từ sữa cho tất cả
người dân VN thì việc gia tăng thị phần sữa tươi tại phân khúc theo thu nhập
trung bình và thấp là điều cần làm, TH True Milk nên lựa chọn chiến lược bổ
sung mẫu mã sản phẩm có tính năng, tác dụng, đặc trưng thấp hơn nhằm đáp
ứng nhu cầu nhóm khách hàng này với giá cả rẻ hơn
Từ đó, công ty có thể ngăn chặn được sự xâm nhập của các DN muốn cung cấp
cho thị trường các mẫu mã sản phẩm có tính năng, tác dụng chất lượng thấp hơn
song cũng có thể làm cho khách hàng xa rời các sản phẩm hiện có và công ty
cũng chưa đáp ứng được yêu cầu này nên các đối thủ có thể tìm cách xâm nhập thị trường
- Phát triển sản phẩm mới: TH True Milk ra mắt các dòng sản phẩm mới là: sữa
tươi tiệt trùng 1-2 lít, sữa chua uống tiệt trùng 180ml, sữa tươi tiệt trùng bổ sung
vi chất dành cho trẻ em, sữa chua uống men sống, sữa chua ăn, sữa tươi thanh
trùng, phô mai, bơ, kem. Với nỗ lực phát triển danh mục sản phẩm, TH True
Milk sẽ có sức cạnh tranh mạnh mẽ hơn so với các đối thủ, gây sức ép lên các
đối thủ, đặc biệt là Vinamilk vì một khi cho ra mắt các sản phẩm mới nêu trên
thì TH True Milk đều có sản phẩm cạnh tranh với Vinamilk
- Cải tiến kiểu dáng sản phẩm: một trong điểm nổi bật nữa của các sản phẩm
của TH True Milk là có thiết kế hình thức bề ngoài rất đẹp, hiện đại, màu xanh
da trời trên bao bì sản phẩm cho cảm giác tươi mới phù hợp với thông điệp
“sạch”.TH cần chú trọng nghiên cứu bao bì sản phẩm để làm thay đổi hình
dáng, hình thức của sản phẩm vốn quen thuộc như sữa, như thay đổi kết cấu,
màu sắc, bao bì,... nhằm tạo ra sự khác biệt của sản phẩm. Đầu tư phát triển
nghiên cứu mẫu mã sản phẩm, mục tiêu là tạo ra nhiều mẫu mã mới của sản phẩm
- Tiếp tục đầu tư cho nghiên cứu các sản phẩm mới, cải tiến các sản phẩm hiện
có trên thị trường, đặc biệt là phát triển sản phẩm có đặc điểm nhiều giá trị sử
dụng trong cùng một sản phẩm vốn là xu hướng lựa chọn sản phẩm tiêu dùng mới hiện nay.
- Ví dụ: Sữa hạt TH True Milk được tập đoàn nghiên cứu và phát triển vào
những năm 2017, ra mắt thị trường vào tháng 3 năm 2018, trực tiếp cạnh tranh
với các sản phẩm có nguồn gốc nước ngoài. Với những người tiêu dùng ưa
chuộng sữa được sản xuất trực tiếp từ các nguyên liệu Việt, dòng sữa hạt này
đáng mua và đáng uống thử
Hơn 10 năm ra mắt thị trường, TH đã có được một số thành công nhất định. TH
True Milk được người Việt nhắc đến với đầy niềm tự hào - là thương hiệu sữa
có trang trại bò hiện đại nhất Đông Nam Á, đang là thương hiệu ‘sữa sạch’ trên
thị trường Việt Nam. Với sự cố gắng đổi mới sáng tạo không ngừng và tâm
huyết nâng cao chất lượng cuộc sống của người Việt Nam, các dòng sản phẩm
luôn được cải tiến về chất lượng như một cách trả lời cho những niềm tin, sự kì
vọng của khách hàng vào một thương hiệu sữa Việt. Bên cạnh đó TH cũng
không ngừng làm đa dạng chủng loại sản phẩm hơn nhằm tiếp cận nhiều tầng
lớp phân khúc khách hàng trong tương lai.
Câu 8: Trình bày khái niệm và nội dung chiến lược khác biệt hóa. Phân tích và
liên hệ thực tiễn việc thực thi CL khác biệt hóa của một doanh nghiệp mà bạn lựa chọn?
* Khái niệm và nội dung chiến lược khác biệt hóa
- Khái niệm: Chiến lược khác biệt hóa là chiến lược tạo ra sản phẩm – hàng hóa
hoặc dịch vụ mà được người tiêu dùng nhận thức là độc đáo nhất theo nhận xét
của họ để đạt được lợi thế cạnh tranh - Nội dung:
+ Mục tiêu: khác biệt hóa các sản phẩm, dịch vụ của công ty so với các đối thủ cạnh tranh khác + Điều kiện:
Năng lực marketing và R&D mạnh
Khả năng đổi mới, sáng tạo và năng động + Ưu điểm
Khả năng áp đặt mức giá “vượt trội” so với đối thủ cạnh tranh
Tạo ra sự trung thành của khách hàng Tạo ra rào cản gia nhập + Nhược điểm
Dễ bị đối thủ cạnh tranh bắt chước
Sự trung thành với nhãn hiệu hàng hóa dễ bị đánh mất khi thông tin ngày
càng nhiều và chất lượng SP không ngừng được cải thiện
Công ty dễ đưa những đặc tính tốn kém mà KH không cần vào SP
Sự thay đổi trong nhu cầu KH rất nhanh => cty khó đáp ứng
Đòi hỏi khả năng truyền thông quảng bá của công ty
Sự khác biệt về giá đôi khi trở nên quá lớn
* Phân tích và liên hệ thực tiễn việc thực thi CL khác biệt hóa của Vinamilk
Cũng giống như những thương hiệu lớn, Vinamilk có rất nhiều “miếng đánh” để tạo ra sự khác biệt.
- Chất lượng sản phẩm: Vinamilk là thương hiệu mạnh dạn đầu tư xây dựng quy
trình sản xuất sữa khép kín tiên phong tại Việt Nam. Bởi xuất phát từ insights
của khách hàng, sữa (đặc biệt là sữa đặc, sữa tươi – chiếm tỉ trọng doanh thu lớn
nhất) là sản phẩm được dùng rất nhiều cho trẻ em. Phụ huynh lại rất quan tâm
về vấn đề sức khỏe, sự an toàn nên với nước đi này, Vinamilk giành được sự an
tâm rất lớn của phụ huynh và từ đó tăng trưởng mạnh mẽ. Họ tuân thủ các quy
trình sản xuất nghiêm ngặt và sử dụng công nghệ tiên tiến để đảm bảo chất
lượng sữa tốt nhất đến tay người tiêu dùng. Vinamilk đã đạt được các chứng
nhận quốc tế về chất lượng như ISO 22000 và HACCP. Năm 2008, trong khi
nhiều nhà sản xuất sữa lao đao vì “cơn bão Melamine”, Vinamilk vẫn vững
vàng và khẳng định vị thế cũng như chất lượng. Vinamilk đã chủ động gửi tất cả
các mẫu nguyên liệu đầu vào và thành phẩm của mình đi kiểm nghiệm và kết
quả cho thấy không có mẫu nào nhiễm melamine. Nhờ “cơn bão Melimine” mà
Vinamilk đã tận dụng cơ hội này để nâng chất lượng sữa của công ty lên một
tầm cao mới, được người tiêu dùng tin tưởng lụa chọn.
- Thương hiệu: Vinamilk cũng tạo ra một sự khác biệt bằng cách quảng bá
nguồn gốc Việt Nam của sản phẩm. Họ khẳng định rằng sữa của họ được sản
xuất từ các trang trại tại Việt Nam, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi và quy
trình chăm sóc động vật cao. Vinamilk tận dụng yếu tố này để xây dựng một
hình ảnh của sữa Việt Nam, tạo ra sự tự hào và lòng tin từ phía người tiêu dùng
- Sản phẩm: Vinamilk không chỉ tập trung vào sữa tươi thông thường, mà còn
đa dạng hóa danh mục sản phẩm. Họ cung cấp các loại sữa tươi có hương vị
khác nhau, sữa đặc, sữa chua, sữa dành cho trẻ em và người già, sản phẩm sữa
chế biến như sữa bột, sữa đặc có đường, sữa hạt,... Điều này cho phép Vinamilk
phục vụ nhiều đối tượng khách hàng và đáp ứng đa dạng nhu cầu tiêu dùng
- Quảng cáo: Vinamilk có 2 mẩu quảng cáo đứng đầu trong danh sách 10 mẩu
quảng cáo truyền hình thành công nhất dựa trên ý kiến của 22.000 người tham
gia. Mẩu quảng cáo của Vinamilk đứng đầu danh sách bình chọn có hình ảnh
bong bóng với thông điệp uống sữa Vinamilk để đóng góp 6 triệu ly sữa cho trẻ
em khắp Việt Nam. Mẩu quảng cáo thứ 2 dùng hình ảnh các chú bò nhảy múa
để quảng cho sữa tươi nguyên chất của Vinamilk.
Câu 9: Nêu khái niệm thực thi chiến lược. Phân tích các chính sách Marketing
trong triển khai CL thâm nhập thị trường của 1 DN mà bạn lựa chọn
* Khái niệm thực thi chiến lược: Thực thi CL được hiểu là tập hợp các hành
động và quyết định cần thiết cho việc triển khai chiến lược
* Phân tích các chính sách Marketing trong triển khai CL thâm nhập thị trường của Vinamilk
- Vinamilk đã thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường trong nước bằng cách
tập trung vào các mảng sản phẩm chất lượng cao, đa dạng hóa và khác biệt các
mặt hàng, đầu tư rất nhiều vào việc xây dựng và phát triển sản phẩm, cải tiến
mẫu mã. Công ty đã chọn các loại sữa chất lượng cao, bổ sung các thành phần
dinh dưỡng như sữa tươi, sữa chua, bơ, phô mai,... Đồng thời, Vinamilk tiếp tục
nghiên cứu, phát triển và nâng cao các dòng sản phẩm mới với chất lượng và
giá trị dinh dưỡng cao mang đến cho người tiêu dùng nhiều trải nghiệm phong
phú và tiện lợi. Một số sản phẩm thâm nhập thành công và dẫn đầu thị trường
như: sữa nước Vinamilk, sữa chua Vinamilk, sữa đặc Ông Thọ và Ngôi sao Phương Nam,...
- Vinamilk đã tận dụng và mở rộng kênh phân phối như siêu thị, cửa hàng tiện
lợi, tạp hóa,... từ đó tăng độ nhận diện của sản phẩm và tiếp cận khách hàng dễ
dàng hơn. Tiếp tục xây dựng hệ thống phân phối nội địa rộng lớn và vững
mạnh, gia tăng thị phần và giữ vững vị thế dẫn đầu trên thị trường. Cụ thể,
Vinamilk bao phủ thị trường với các kênh như: hệ thống kênh phân phối truyền
thống của Vinamilk, kênh hiện đại (siêu thị, cửa hàng sữa Vinamilk, bán hàng online,...) và key accounts
- Hơn nữa, Vinamilk cũng chú trọng đến marketing, tăng cường quảng bá,
quảng cáo thương hiệu thông qua các chiến dịch, sự kiện, tài trợ và các hoạt
động xã hội cũng như các chương trình khuyến mãi. Ví dụ như các TVC
Vinamilk vui nhộn, sáng tạo, thu hút khách hàng. Ngoài ra, Vinamilk còn tiên
phong thực hiện, tiếp nối hàng chục triệu ly sữa đến tay trẻ em qua các chương
trình như: 6 triệu ly sữa, sữa học đường, Vinamilk – ươm mầm tài năng trẻ VN, quỹ sữa vươn cao VN,...
Câu 10: Nêu khái niệm thực thi chiến lược . Phân tích các chính sách nhân sự
trong triển khai CL phát triển thị trường của 1 DN mà bạn lựa chọn
* Khái niệm thực thi chiến lược: Thực thi CL được hiểu là tập hợp các hành
động và quyết định cần thiết cho việc triển khai chiến lược
* Phân tích các chính sách nhân sự trong triển khai CL phát triển thị
trường của TH True Milk

Thương hiệu TH true Milk được HR Asia Magazine vinh danh là "Nơi làm việc tốt nhất châu Á 2021".
Doanh nghiệp này mạnh về chiến lược nhân sự với ba trọng tâm
- Xây dựng văn hóa làm việc hiệu suất cao
- Môi trường làm việc hạnh phúc
- Phát triển hệ thống quản trị nhân sự bền vững
Tập đoàn cũng được đánh giá cao khi đặt con người là yếu tố cốt lõi, tôn trọng
sự đa dạng, hòa nhập, bình đẳng, minh bạch và tạo cơ hội để nhân viên lên tiếng, có chính kiến
a. Chính sách tuyển dụng nhân sự
- TH true milk Luôn có những yêu cầu nhất định cho nhân sự của mình
(tuổi tác, trình độ học vấn, ngoại hình, khả năng đặc biệt...) để phù hợp
với các vị trí công việc cần tuyển
- Doanh nghiệp không ngần ngại mời các chuyên gia từ Israel đến tư vấn,
thậm chí TH còn đi thêm một bước táo bạo hơn là thuê hàng loạt chuyên
gia Israel đầu quân cho doanh nghiệp và thuê nhiều nông dân Israel sang
trang TH ở Nghĩa Đàn, Nghệ An làm việc trong nửa năm
- Các công việc được mô tả rõ ràng, chính xác rồi thông báo tuyển dụng
rộng rãi trên tất cả các kênh như là Website, Facebook, Poster…
- Ngoài việc đăng tải mô tả công việc, TH true milk còn sử dụng chiến
lược truyền thông hấp dẫn để chiêu mộ nhân tài bằng cách ngoài đăng tải
bảng mô tả công việc, chế độ lương thưởng… thì TH true milk còn tập
trung và đầu tư thiết kế, đăng tải và truyền đạt đến các ứng viên những ấn
phẩm về lịch sử phát triển, những điều mình đạt được trong quá khứ và
những định hướng to lớn cho tương lai
- Để tuyển được những người thực sự có năng lực, TH true milk còn dùng
chính những nhân tài có sẵn để tuyển những nhân tài khác bởi với kinh
nghiệm và trình độ cao của mình họ sẽ đủ khả năng để đáng giá và chọn
lựa được những nhân sự có năng lực thực thụ cho công ty
b. Chính sách đào tạo nhân sự
- Tuyển sinh viên tốt nghiệp loại giỏi ở các trường Đại học trong cả nước
và đưa đi du học nước ngoài.
- Chương trình đào tạo ngắn hạn cho các cán bộ công nhân viên trong
công ty để nâng cao trình độ và nghiệp vụ
- Tổ chức các buổi giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm giữa các cán bộ, công
nhân viên với nhau để học hỏi và tiếp thu những kiến thức mớ
c. Chính sách bố trí và sử dụng nhân lực
TH true milk có các chính sách bố trí và sử dụng nhân lực hợp lý, đảm
bảo phát huy tối đa năng lực làm việc của nhân viên
d. Chính sách đánh giá năng lực
TH true milk theo dõi nhân sự thường xuyên và tổ chức đánh giá nhân sự
theo quý. Tập trung đánh giá dựa trên những yếu tố sau: - Tuân thủ nội quy
Tuân thủ nội quy lao động của công ty
Tuân thủ quy chế - quy định làm việc của bộ phận - Tác phong
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đúng đồng phục quy định
Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh nơi làm việc Linh hoạt, nhanh nhẹn - Quan hệ công việc
Với cấp trên, đồng nghiệp và khách hàng
Giải quyết yêu cầu của khách hàng: nhanh chóng, kịp thời
Thái độ chăm sóc khách hàng: cẩn thận, chu đáo, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng - Trong công việc
Tinh thần hợp tác trong công việc
Thao tác thực hiện công việc
Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành
Mức độ hiểu biết về công việc được giao
Khả năng tiếp thu công việc
Hiểu rõ các nghiệp vụ của công việc
Kiến thức chuyên môn phù hợp với công việc Mức độ tin cậy Tính kỷ luật
Khả năng làm việc độc lập và sự chủ động trong công việc
Sự sáng tạo trong công việc
Qua việc đánh giá nhân sự này thì TH true milk có thể tiến hành sàng lọc, phát
triển và đào tạo lại nhân sự
e. Chế độ đãi ngộ nhân sự
- Phụ cấp cho người có bằng cấp tiếng Anh / Nhật
- Thường xuyên làm việc với các công nghệ mới.
- Hưởng đầy đủ các chính sách phúc lợi theo luật Lao động.
- Du lịch hè hàng năm, tham gia các hoạt động ngoại khóa (bóng đá, bóng bàn, cầu lông...). - Lương tháng thứ 13.
- Mỗi năm tăng lương một lần