



















Preview text:
u1)Thế nào là tín hiệu với giải tần hữu hạn? 
- Tín hiệu x(t) được gọi là tín hiệu với giải tần hữu hạn nếu như biến đổi 
Fourier của nó chỉ có giá trị trong một dải tần số nhất định. 
Note thầy đọc : 1 tín hiệu x(t) được gọi là 1 tín hiệu có dải tần giới hạn nếu như 
tồn tại một tần số B mà giá trị x(t) sau khi biến đổi fourier = 0 nếu như tần số 
nằm ngoài khoảng -B đến B. 
2)Trình bày định lý Nyquist? Thế nào là tỷ số nyquist? 
Định lý Nyquist: Nếu x(t) là tín hiệu có dải tần giới hạn với tần số lớn nhất 
là B. Tấn số lấy mẫu (fs) phải lớn hơn hoặc bằng 2B. 2B được gọi là tỷ số  Nyquist. 
Tỷ số Nyquist có đơn vị là Hz hoặc chính xác hơn là số lượng mẫu trên  giây 
Note thầy đọc: Nếu như tần số lấy mẫu > 2 lần tần số có ý nghĩa lớn nhất I’ thì 
tín hiệu ta có thể khôi phục lại hoàn hảo từ các mẫu lấy được. 
3)Tại sao lại phải sử dụng bộ lọc răng cưa trong thiết bị mã hóa từ tín hiệu 
tương tự sang dữ liệu số? 
- Nếu tần số lấy mẫu fs≥2B, những thành phần trong phổ của tín hiệu với dải 
tần giới hạn nằm tách biệt. Tuy nhiên nếu điều kiện Nyquist không được thỏa 
mãn, những thành phần trên bị xếp chồng lên nhau, tạo thành hiệu ứng răng 
cưa => phải sử dụng bộ lọc răng cưa. 
4)Định nghĩa khoảng lượng tử hóa, khoảng lượng tử hóa có ảnh hưởng tới 
độ chính xác của quá trình lượng tử hóa như thế nào. 
- Khoảng lượng tử hóa: 
Nếu Vmax là giá trị biên độ lớn nhất và n là số bit được sử dụng cho quá 
trình lượng tử hóa thì khoảng lượng tử hóa quantization interval, q, được  định nghĩa như sau:  q = Vmax/2n -  Giải thích: 
Khoảng lượng tử hóa càng lớn thì độ chính xác của quá trình lượng tử hóa  càng thấp 
5)Tại sao lại gọi là nhiễu lượng tử hóa? Tại sao nhiễu lượng tử hóa lại tăng 
nếu như số bit lượng tử hóa giảm.     
- Sai số lượng tử hóa là sự sai khác giữa giá trị biên độ thực và giá trị quy 
đổikhi lượng tử hóa. Với lượng tử hóa đều, sự sai khác là ±q/2. Sai số lượng 
tử còn được gọi là nhiễu lượng tử bởi giá trị sai số thay đổi ngẫu nhiên. 
Giải thích: q = Vmax/2n n càng lớn thì q càng nhỏ => nhiễu lượng tử càng nhỏ. 
6)Không có loạt có độ dài 0. Tại sao vẫn có từ mã cho loạt gồm 0 điểm ảnh 
trắng và 0 điểm ảnh đen? 
- These codes are needed for cases where the run length is 64,128, or any 
lengthfor which a make-up code has been assigned. 
các mã này là cần thiết cho các trường hợp độ dài chạy là 64, 128 hoặc bất kỳ độ  dài  nào  được  gán  mã  Makeup  Exercises2.29: 
http://read.pudn.com/downloads167/ebook/769449/dataCompress.pdf 
7)Loạt gồm 5 điểm ảnh đen có mã 0011, cũng là tiền tố của loạt gồm 61, 62 
hoặc 63 điểm ảnh trắng. Giải thích lý do! 
Each scan line starts with a white pel, so when the decoder inputs the next 
code it knows whether it is for a run of white or black pels. 
(((This is why the codes of Table 2.41 have to satisfy the prefix property in each 
column but not between the columns.))) 
Mỗi dòng quét bắt đầu bằng một pel trắng, vì vậy khi bộ giải mã nhập mã tiếp 
theo, nó sẽ biết khi nào nó chạy cho các pels trắng hoặc đen. 
(((Đây là lý do tại sao các mã của Bảng 2.41 phải đáp ứng thuộc tính tiền tố trong 
mỗi cột chứ không phải giữa các cột.)) 
8)Tìm tỉ số nén của ảnh gồm các điểm ảnh đen và trắng nằm xen kẽ nhau. - 
What is the compression ratio for runs of length one (i.e., strictly alternating  pels)? 
- Mã của loạt gồm 1 điểm ảnh trắng là 000111, của 1 điểm ảnh đen là010. 
Do đó, 2 điểm ảnh liên tiếp có màu khác nhau được mã hóa thành 9 bit. Dữ 
liệu chưa được mã hóa chỉ cần 2 bit ( 01 hoặc 10) => tỉ số nén của ảnh gồm 
các điểm ảnh đen và trắng nằm xen kẽ là 9/2 = 4.5 (tệp nén dài hơn 4.5 lần 
so với dữ liệu không nén) 
9)Giải thích hệ số DC và AC trong nén ảnh JPEG?     
- DC : Hệ số với tần số bằng không theo cả hai hướng, hệ số này chính là 
giá trị trung bình của 64 điểm ảnh trong khối.  - AC: 63 hệ số còn lại 
10)Tính chất nào của mắt được khai thác để lượng tử hóa ảnh trong nén  ảnh JPEG? 
- Mắt người nhạy cảm hơn với những mất mát thuộc về thành phần tần số  thấp. 
- Mắt người cảm nhận tốt hơn sự thay đổi về độ chói so với màu sắc. 
11)Giải thích quá trình chia khối ảnh trong nén ảnh JPEG. 
- Sau khi tách ảnh thành các thành phần Y, Cb, Cr, ảnh được chia thành các  khối 8x8 pixel. 
- Nhằm biến đổi DCT cho từng vùng dư thừa dữ liệu khác nhau - Tất  cả 
các block có cùng kích thước 8×8 pixel do: 
Kích thước block lớn làm tăng độ phức tạp thuật toán 
Khoảng cách giữa các pixel vượt quá 8 sẽ làm cho hàm tương quan suy  giảm nhanh   
12)Giải thích quá trình quét zíc dắc trong nén ảnh JPEG.     
- Bắt đầu từ hệ số ở góc trên bên trái quét tới phần tử bên cạnh rồi quét từ 
phía trên bên phải xuống phía dưới bên trái, di chuyển xuống hệ số bên 
dưới rồi quét tiếp theo đường chéo song song. 
- Quét theo đường zíc dắc do tất cả các hệ số đều nằm trên đường díc dắc. 
Các thành phần tần số thấp (thường khác 0) được xếp trước các thành phần  tần số cao. 
13)Tại sao lại sử dụng DCT trong nén ảnh JPEG? Tại sao không sử dụng 
FT hoặc biến đổi KL? 
- Sử dụng DCT trong nén ảnh JPEG vì: 
- Hệ số đầu tiên của mỗi khối ảnh thể hiện tông màu trung bình của các pixel 
cấu thành nên nó nên có thể biểu diễn dữ liệu ảnh chỉ bằng một vài hệ số. 
- Các thành phần tần số cao thường có giá trị thấp trong biến đổi DCT nên 
có thể loại bỏ để tăng tính hiệu quả trong quá trình nén ảnh. 
- Không sử dụng FT hoặc biến đổi KL vì: 
- Trong biến đổi FT, khi cắt bớt các hệ số biểu diễn thì tín hiệu có xu hướng 
biến dạng, tuy nhiên trong biến đổi DCT thì khi cắt giảm hệ số với số lượng 
tương đối nhiều hơn nhưng vẫn giữ được hình dạng mong muốn. 
- Biến đổi KL phụ thuộc rất lớn vào ảnh đầu vào và chi phí tính toán cho KL 
lớn hơn rất nhiều so với các biến đổi khác. 
14)Trong nén ảnh JPEG, quá trình nào dẫn đến mất mát thông tin? 
- Biến đổi thành phần RGB => YCbCr  - Biến đổi DC => DCT 
- Quá trình lượng tử hoá dẫn đến mất mát thông tin nhiềuf nhất 15)Thế nào 
là mã hóa sự sai khác? 
- Mã hóa sự sai khác là mã hóa hiệu của các thành phần DC của các khốiảnh 
lân cận làm tăng tính hiệu quả của quá trình nén: DIFF = DCi - DCi-1 
16)Giải thích khái niệm dải tần tới hạn. Chiều dài của dải tần tới hạn thay 
đổi thế nào nếu tăng tần số. 
- Dải tần số nghe được của con người được phân chia tự nhiên thành các dải 
băng tần tới hạn. Hệ thống thính giác của con người không thể phân biệt 
đc các âm trong cùng 1 băng và diễn ra đồng thời 
- Chiều dài của dải tần tới hạn tăng theo sự gia tăng tần số: Băng thông của 
mỗi dải băng tần tới hạn là 100Hz cho dải tần dưới 500Hz, và tăng tuyến 
tính trong dải từ 500Hz đến 5kHz        (slide 116) 
17)Giải thích khái niệm mặt nạ tần số với hình minh họa. Mặt nạ tần số có 
ý nghĩa thế nào trong nén âm thanh?       
- Ý nghĩa: Khi nén âm thanh có thể bỏ qua những tín hiệu âm thanh nằm ở 
vùng tần số thấp hơn tần số của tín hiệu âm thanh có cường độ cao (đủ làm 
thay đổi độ nhạy ở tai người). 
18)Giải thích khái niệm mặt nạ thời gian với hình minh họa. Mặt nạ thời 
gian có ý nghĩa thế nào trong nén âm thanh?   
19)Giải thích quá trình mã hóa và giải mã DPCM cơ bản. Nêu những hạn 
chế của kỹ thuật này.        - Mã hoá: 
- Giá trị mẫu trước đó được lưu trong bộ ghi 
- Tín hiệu DPCM được tạo ra bằng cách lấy mẫu hiện tại trừ đi mẫu trước 
đó được lưu trong bộ ghi 
- Giá trị của bộ ghi được cập nhật lại trước khi truyền đi.  - Giải mã: 
- Cộng giá trị tín hiệu DPCM với giá trị được lưu trong bộ ghi.  - Hạn  chế: 
Nếu tại một mẫu xảy ra nhiễu thì nhiễu sẽ bị cộng dồn dần dần khiến cho 
tín hiệu bị méo so với ban đầu. 
20)Giải thích tại sao ADPCM lại nén hiệu quả hơn DPCM cơ bản. 
- ADPCM khắc phục hạn chế của DPCM khi sử dụng 8 thanh ghi để lưu các 
giá trị trước đó nên giảm nhiễu rất nhiều. 
- Có thể tiết kiệm băng thông bằng cách sử dụng số lượng bit khác nhau để 
mã hóa sự sai khác dựa trên biên độ của nó. 
• Thành phần tần số cao: bước lượng tử hóa lớn 
• Thành phần tần số thấp: bước lượng tử nhỏ 
21)Giải thích tại sao sub-band ADPCM lại nén hiệu quả hơn DPCM? Nêu 
ví dụ mã hóa dải tần thấp, dải tần cao và ứng dụng của phương pháp này. 
- Tín hiệu đầu vào được đi qua hai bộ lọc dải tần:  • 
Bộ lọc tần thấp (50Hz - 3.5kHz): dùng 6 bit để lượng tử hóa dòng  đầura 48Kbps  • 
Bộ lọc tần cao (3,5kHz - 7kHz): dùng 2 bit để lượng tử hóa dòng  đầura 16Kbps   -> Dòng đầu ra 64Kbps 
22)Giải thích ý nghĩa của các khung I, P, B và lý do sử dụng chúng.  - Khung I: Intra-coded frame     
Khung I được mã hóa độc lập. Mỗi khung là một ảnh tĩnh và 
ma trân Y, Cb, Cr được mã hóa với chuẩn nén JPEG 
Khung I được nhắc lại để tránh lỗi tích lũy trong quá trình truyền 
- Khung P: Dự đoán chuyển động dựa trên khung trước đó 
Mã hóa khung P sử dụng khung P hoặc khung I trước đó bằng kỹ 
thuật ước lượng và bù chuyển động.  • 
Mã hóa và truyền địa chỉ khối ảnh trên khung P hoặc I trước 
đónếu nội dung không thay đổi.  • 
Mã hóa và truyền véc tơ chuyển động, sự sai khác nếu nội 
dungcủa khối ảnh thay đổi nhỏ hơn giá trị ngưỡng.  • 
Mã hóa và truyền khối ảnh với chuẩn nén JPEG nếu nội 
dungthay đổi lớn hơn giá trị ngưỡng. 
Số lượng khung P giữa hai khung I bị giới hạn để giảm lỗi tích lũy. 
- Khung B: Dự đoán chuyển động dựa trên khung hình trước đó và khung sắp tới 
Với những video có chuyển động nhanh, khung B (Bi-directional) 
được sử dụng. Nội dung của khung B được dự đoán dựa trên khung P hoặc 
I trước đó và khung P hoặc I sắp tới. 
Khung B có tỷ số nén cao nhất. Nội dung của khung B không được 
sử dụng để ước lượng hoặc dự đoán các khung khác. 
23)Trình bày khái niệm ước lượng chuyển động và bù chuyển động trong 
mối liên hệ với khung P. 
- Ước lượng chuyển động (motion estimation) được thực hiện trên những 
dạng khung hình khác nhau. Độ tương quan giữa các khung hình được xác 
định dựa trên véc tơ chuyển động (motion vector) 
- Kỹ thuật bù chuyển động được sử dụng để tính toán sự sai khác giữa ví trị 
thật và vị trí ước lượng của đối tượng . 
24)Giải thích khái niệm nhóm ảnh trong nén video? Trình bày giải pháp 
cho video chuyển động nhanh. 
- GOP (Group Of Picture) : Thông tin về nhóm ảnh Là tổ hợp của nhiều các 
khung I, P, B. Cấu trúc nhóm ảnh gồm 2 tham số là: m và n (tham số m xác 
định số khung hình B và P xuất hiện giữa 2 khung hình I gần nhau nhất, 
tham số n xác định số khung B xuất hiện giữa 2 khung P). Mỗi một nhóm 
ảnh bắt đầu bằng một khung I và xác định điểm bắt đầu để tìm kiếm và 
biên tập. Các tham số của đoạn mào đầu của GOP:     
+ Time code: mã định thời, xác định giờ, phút, giây, ảnh. 
+ GOP Params: miêu tả cấu trúc GOP 
- Với những video có chuyển động nhanh, khung B (Bi-directional) được sử 
dụng. Nội dung của khung B được dự đoán dựa trên khung P hoặc I trước 
đó và khung P hoặc I sắp tới. (slide 138)  //  • 
Khung hình nằm giữa hai khung I liên tiếp tạo thành một nhóm 
khung hình (group of pictures - GOP). Một nhóm khung hình thường có 
kích thước từ 3 đến 12 khung hình.  • 
Với những video có chuyển động nhanh, khung B (Bi-directional) 
được sử dụng. Nội dung của khung B được dự đoán dựa trên khung P 
hoặc I trước đó và khung P hoặc I sắp tới. 
https://www.academia.edu/11507003/Ch%C6%B0%C6%A1ng_I_KH 
%C3%81I_QU%C3%81T_V%E1%BB%80_N%C3%89N_T%C3%8DN_HI 
%E1%BB%86U_VIDEO_V%C3%80_CHU%E1%BA%A8N_N%C3%89N 
25)Trình bày và giải thích khái niệm MJPEG? 
MJPEG (Moving JPEG) dựa trên chuẩn nén JPEG áp dụng độc lập trên tất  cả các khung hình. 
26)Tại sao lại sử dụng video object plane (VOP) trong MPEG-4? 
-VOP là công cụ để can thiệp vào các đối tượng của video, vì trong MPEG-4 các 
khung hình được chia thành nhiều mặt phẳng đối tượng 
27)FDDI là gì? Trình bày ưu và nhược điểm của ? 
- FDDI là một tiêu chuẩn để truyền dữ liệu trong mạng cục bộ.  - Ưu điểm: 
- Tốc độ dữ liệu cao (100 Mbps)     
- Khoảng cách lớn giữa các nút mạng, độ suy hao nhỏ trong quá trình truyền  (≤0.3 dB/km) 
- Tỷ số SNR (Signal-to-Noise ratio) cao do không bị ảnh hưởng nhiễu và 
giao thoa tín hiệu từ môi trường bên ngoài 
- Tỷ lệ lỗi bit (10-11) tốt hơn so với cáp đồng (10-5) và hệ thống sử dụng sóng  vi ba (10-7). 
- Khó trích rút tín hiệu trong cáp quang.  - Nhược điểm: 
- Giá thành cáp quang và các thiết bị truyền và nhận tín hiệu cao (đặc biệt  với cáp quang single mode) 
- Quá trình tích hợp phức tạp so với các công nghệ LAN khác như Ethernet  và Fast Ethernet. 
28)Trình bày những yêu cầu của mạng truyền thông đa phương tiện. 
- Tốc độ đường truyền cao  - Chất lượng dịch vụ  - Đồng bộ dữ liệu 
- An toàn, an ninh và tường lửa 
29)Tại sao tế bào ATM lại có kích thước 53 Byte? 
-Các ATM cell bao gồm 53 byte (5 byte header và 48 byte dữ liệu)  (http://swissen.in/atm.php) 
30)MMDS và LMDS là gì? MMDS khác với LMDS như thế nào? 
là Dịch vụ phân phối đa kênh đa điểm hoặc cáp không dây, là một công nghệ viễn 
thông không dây. Sử dụng cho mục đích chung mạng băng thông rộng, hoặc 
thường hơn, như là một phương pháp thay thế tiếp nhận chương trình truyền hình  cáp. 
-LMDS Dịch vụ phân phối đa điểm theo vùng.Là một giải pháp cho mạng truy 
nhập không dây băng rộng .Đây là một kỹ thuật truy nhập theo kiểu tế bào (cell) 
dùng cho các ứng dụng truyền số liệu tốc độ cao.  -Sự khác nhau:  Thông số kỹ  MMDS  LMDS  thuật      Hình thức đầy đủ 
Dịch vụ phân phối đa kênh 
Dịch vụ phân phối đa điểm  địa phương  Kiến trúc 
Kiến trúc MMDS bao gồm tháp Kiến trúc LMDS bao gồm 
ăng ten cao, kết nối internet  NOC (Trung tâm vận hành 
xương sống sử dụng bộ định  mạng), BS, CPE và xương 
tuyến và hệ thống quản lý mạng. sống. Nó có kiến trúc giống 
Nó có liên kết vi sóng như kiến  như tế bào.  trúc. 
Tần suất hoạt động 2,5 GHz, 3,5 GHz  28 GHz, 36 GHz  Cấu trúc mạng  P2P (Điểm tới điểm) 
P2MP (Điểm tới Đa điểm)  Khoảng cách bảo 
Bao gồm khoảng cách lớn hơn. 
Tốt hơn khoảng cách nhỏ  hiểm  (50 đến 100 km  hơn. (2 đến 8 km)  Số lượng tế bào  rất ít  hơn  Tốc độ dữ liệu  lên đến 2 Mb / giây  1 đến 10 Mb / giây  Giá cả 
Chi phí CPE và chi phí triển khai Chi phí CPE và chi phí triển  thấp so với LMDS 
khai là trung bình đến cao. 
31)Trình bày cơ chế hoạt động của hàng đợi Round Robin. 
- Bộ nhớ đệm được tổ chức thành nhiều hàng đợi FIFO, mỗi hàng đợi 
cho một dòng dữ liệu và gói tin của từng dòng sẽ được truyền đi theo  thứ tự xoay vòng. 
32)Giải thích khái niệm “Tail Drop” trong tắc nghẽn mạng. Tại sao Tail 
Drop lại dẫn đến đồng bộ toàn cục TCP (TCP global synchronization)? 
- “Tail Drop” trong tắc nghẽn mạng là phương pháp bỏ tất cả các gói 
tin đến trong trường hợp tràn bộ nhớ đệm của hàng đợi. 
- Tail Drop lại dẫn đến đồng bộ toàn cục TCP vì khi một số lượng lớn 
các kết nối TCP gặp phải sự cố mất gói đồng thời, việc hạ thấp và 
tăng trưởng CWND(congestion window để thăm dò) cùng lúc sẽ 
khiến các kết nối TCP được đồng bộ hóa. Kết quả được gọi là đồng 
bộ hóa toàn cục https://www.ccexpert.us/traffic-shaping-2/tail-drop-
globalsynchronization-and-tcp-starvation.html     
33)Giải thích khái niệm IntServ? Nhược điểm của IntServ là gì? 
- Khái niệm: Integrated Services (IntServ) cho phép được đặt trước 
băng thông. Mỗi ứng dụng có thể đặt trước tài nguyên thông qua 
giao thức Resource Reservation Protocol (RSVP).  - Nhược điểm: 
- Thiếu tính mở rộng (router phải tự phân loại, sắp xếp và theo dõi  dòng dữ liệu) 
- Dịch vụ này phải tích hợp trên tất cả các thiết bị router nằm trên 
đường truyền của gói tin. 
- Khi băng thông được đặt trước cho một ứng dụng, nó không thể bị 
chia sẻ cho những ứng dụng khác. 
34)Giải thích khái niệm “TSPEC” and “RSPEC” trong IntServ. 
- TSPEC miêu tả những đặc tính riêng của dòng dữ liệu. 
- RSPEC mô tả yêu cầu về dịch vụ (yêu cầu về độ trễ, yêu cầu về tốc  độ truyền). 
35)Trình bày nguyên lý hoạt động của Token Bucket Filter. Ưu điểm của 
Token Bucket so với Leaky Bucket là gì?  - Nguyên lý hoạt động: 
- 1 token được thêm vào bucket mỗi 1/r giây 
- Bucket có thể giữ nhiều nhất b token, nếu 1 token đến khi bucket 
đầy, nó sẽ bị bỏ đi. 
- Khi một packet gồm n bytes đi tới: 
+ Nếu có ít nhất n token trong bucket, n token sẽ bị xóa và 
packet được gửi tới network. 
+ Nếu ít hơn n token trong bucket thì không token nào bị xóa 
và gói tin được coi là không phù hợp. 
Bộ lọc Token Bucket Filter chỉ cho phép những gói tin đi qua với tốc độ 
thường không vượt quá ngưỡng cho phép, nhưng với những dòng dữ liệu 
nhỏ, tốc độ có thể cao hơn giá trị ngưỡng.  - Ưu  điểm  của  Token  Bucket      so    với  Leaky 
Bucket:https://www.quora.com/What-is-the-difference-between-
tokenbucket-and-leaky-bucket-algorithms 
- Khi Bucket trong Token Bucket đầy, thì token bị bỏ đi chứ không 
phải là các packet. Trong khi đó Leaky Bucket thì sẽ loại bỏ các  packet đi. 
- Token Bucket có thể gửi một lượng lớn với tốc độ nhanh hơn, trong 
khi Leaky Bucket gửi với tốc độ không đổi.     
36)Miêu tả cơ chế hoạt động của RSVP? Tại sao RSVP lại là giao thức 
hướng đến thiết bị nhận (receiver-oriented)? 
● Cơ chế hoạt động của RSVP: 
- Thiết bị gửi gửi bản tin PATH đến các router để tìm đường đi cho 
bản tin RESV. Bản tin PATH chứa TSPEC và các đặc điểm về dòng 
dữ liệu (băng thông tối đa, kích thước của token bucket và kích 
thước lớn nhất của gói tin). 
- Thiết bị nhận đặt trước tài nguyên bằng bản tin RESV. Có ba kiểu 
đặt trước tài nguyên gồm Fixed-filter, Wildcard-filter và  Sharedexplicit. 
- Kiểu fixed-filter: Định nghĩa danh sách thiết bị gửi. Mỗi thiết bị gửi 
sẽ phải tự đặt trước tài nguyên, và tài nguyên này không thể chia sẻ 
với các thiết bị gửi khác. 
- Kiểu wildcard-filter: Thiết bị nhận muốn nhận từ tất cả các thiết bị 
gửi, và tài nguyên đặt trước được chia sẻ giữa những thiết bị này. 
- Kiểu shared-explicit: Định nghĩa một danh sách các thiết bị gửi. Tài 
nguyên đặt trước được chia sẻ chỉ giữa các thiết bị gửi trong danh  sách. 
● RSVP là giao thức hướng đến thiết bị nhận vì: 
○ để có thể mở rộng đáp ứng môi trường quảng bá lớn, giao thức yêu 
cầu bên nhận thực hiện việc dự trữ. Bên nhận yêu cầu dự trữ tài 
nguyên dựa trên đặc tính lưu lượng của bên gửi và đặc điểm của  đường truyền  ○   
○ Thiết bị nhận phải bắt đầu và duy trì dự trữ tài nguyên. 
37)Giải thích khái niệm “Stop-and-Wait ARQ”, “Go-back-N ARQ” và  “Selective ARQ” 
38)Giải thích khái niệm “Expedited Forwarding PHB” và “Assured 
Forwarding PHB” trong mạng máy tính. 
PHB định nghĩa sự khác biệt về hiệu năng giữa các lớp dịch vụ, ví dụ như 
gói tin A có đặc quyền so với gói tin B.     
- Expedited Forwarding (EF) có đặc tính như độ trễ, sai khác độ trễ, tỷ lệ 
mất mát gói tin thấp. Dòng dữ liệu với dịch vụ EF có mức độ ưu tiên cao 
nhất, nhưng chỉ được sử dụng tối đa 30% khả năng của đường truyền. 
- Assured Forwarding (AF) định nghĩa bốn lớp dịch vụ khác với mức độ ưu 
tiên khác nhau. Hàng đợi và cách thức bỏ gói tin dựa trên WFQ, và RED. 
39) .Những vấn đề với đồng bộ dữ liệu đa phương tiện: 
- Quan hệ nội dung: Định nghĩa mối quan hệ của các đối tượng trong cùng  một dữ liệu. 
- Quan hệ không gian:Định nghĩa không gian để hiển thị một loại đối tượng  đa phương tiện. 
- Quan hệ thời gian: Định nghĩa quan hệ phụ thuộc thời gian giữa các đối  tượng đa phương tiện. 
40)Trình bày mô hình tham chiếu cho đồng bộ dữ liệu đa phương tiện.   
- Mỗi lớp thực hiện một tiến trình đồng bộ hóa và cung cấp một giao diện 
giao tiếp để người dùng có thể định nghĩa yêu cầu riêng. Giao diện giao 
tiếp được sử dụng bởi ứng dụng hoặc bởi lớp nằm kế phía trên.     
41)Tại sao đồng bộ dữ liệu đa phương tiện phân tán lại phức tạp hơn so với 
đồng bộ dữ liệu nội bộ? 
- Nguyên nhân là do thông tin đồng bộ, vị trí của thiết bị nguồn và đích bị 
phân tán. Trong một vài trường hợp, ngay cả các đối tượng được trình diễn 
cũng nằm ở những nơi khác nhau. 
42)Thông tin đồng bộ dữ liệu được gửi thế nào giữa thiết bị nguồn và đích?  - 
Gửi thông tin đồng bộ trước khi bắt đầu trình chiếu. -  Gửi thông tin 
đồng bộ qua kênh riêng.  +: Không có độ trễ 
-: Lỗi nếu mất gói tin đồng bộ 
-: Khó xử lý nếu có nhiều nút nguồn 
- Gửi dòng dữ liệu hỗn hợp 
+: Không có độ trễ, không cần kênh riêng 
+: Chuẩn MPEG kết hợp video, audio và thông tin đồng bộ 
-: Khó lựa chọn chất lượng dịch vụ thích hợp 
-: Khó xử lý nếu có nhiều nút nguồn 
43)Trình bày các bước của đồng bộ dữ liệu? 
1. Đồng bộ trong quá trình thu nhận đối tượng. 
2. Đồng bộ trong quá trình khai thác thông tin. 
3. Đồng bộ trong quá trình truyền LDU đến mạng. 
4. Đồng bộ trong quá trình truyền. 
5. Đồng bộ ở thiết bị nguồn. 
6. Đồng bộ trong quá trình trình chiếu. 
44)Giải thích khái niệm “jitter”. Giải thích tại sao sử dụng nhãn thời gian 
lại giải quyết được vấn đề này. 
- Khái niệm: Jitter là thời gian giữa hai gói tin nhận được 
- Sử dụng nhãn thời gian giải quyết được vấn đề biến thiên độ trễ vì mỗi gói 
tin có thời gian tương đối so với gói tin đầu tiên 
45)Giải thích lý do không sử dụng TCP để truyền dữ liệu thời gian thực? 
- Vì TCP là giao thức tin cậy không cho phép mất mát gói tin, nó sẽ truyền 
lại các gói tin bị mất hoặc gói tin có độ trễ lớn vì vậy nó không phù hợp để 
sử dụng trong truyền dữ liệu thời gian thực. 
- Gói tin TCP không chứa nhãn thời gian để hỗ trợ cho quá trình đồng bộ  hóa. 
46)RTP là gì? Trình bày các chức năng chính của RTP. 
● RTP là chuẩn dùng để truyền audio và video trong mạng IP. 
● RTP không đảm bảo truyền thời gian thực, nhưng nó cung cấp các khả năng     
○ Loại bỏ, giảm biến thiên độ trễ bằng cách dùng bộ nhớ đệm. 
○ Đồng bộ thời gian nhóm dòng audio và video. 
○ Kết hợp dòng audio và video. 
○ Chuyển đổi dòng audio và video. 
47)Trình bày ý nghĩa của “marker bit” trong phần đầu của RTP? 
- Để đánh dấu gói nào là cuối cùng của cùng 1 video hay hình ảnh đó. 
48)RTCP là gì? Trình bày các chức năng chính của RTCP? 
● RTCP cung cấp số liệu thống kê ( tỷ lệ mất gói tin, biến thiên độ trễ, thời 
gian trễ quay vòng) và thông tin điều khiển cho phiên RTP. 
● Chức năng của RTCP bao gồm: 
○ Thu thập số liệu thống kê về quá trình phân phát dữ liệu đa phương 
tiện và gửi thông tin đó đến thiết bị nguồn hoặc các thiết bị khác 
tham gia vào phiên làm việc. 
○ Cung cấp các hàm điều khiển, liên kết với tất cả thành phần tham gia  vào phiên làm việc. 
49)Giải thích tại sao cần phải giới hạn băng thông của dòng RTCP? 
- Phải giới hạn băng thông của dòng RTCP để không làm giảm khả năng của 
giao thức vận chuyển để mang dữ liệu. 
50)FEC là gì? Trình bày nguyên lý hoạt động, ưu và nhược điểm của FEC?  ● FEC: 
- FEC là một kỹ thuật được sử dụng để kiểm soát lỗi trong việc truyền 
dữ liệu qua các kênh truyền thông không đáng tin cậy hoặc có nhiễu. 
● Nguyên lý hoạt động: 
- Ý tưởng chính là bên gửi mã hóa thông điệp theo cách dự phòng ( 
redundant way) bằng việc sử dụng error-correcting code (ECC) 
- Phần dư thừa cho phép xác nhận một số lượng lỗi cố định xuất hiện 
ở bất cứ đâu trong tin nhắn và sửa các lỗi này mà không cần truyền  lại.  ● Ưu điểm: 
- FEC giúp cho bên nhận có khả năng sửa lỗi mà không cần một kênh 
ngược để truyền dữ liệu.  ● Nhược: 
- Chi phí băng thông kênh cố định cao hơn. tăng độ trễ. 
https://en.wikipedia.org/wiki/Forward_error_correction 
51)Interleaving có thể tăng cường tính hiệu quả của FEC như thế nào? 
Trình bày nhược điểm của interleaving?     
- Một số lỗi xảy ra theo cụm, bởi vậy nó làm cho dòng bit trở nên khó hiểu 
ngay cả khi có các biện pháp phòng ngừa sử dụng LDPC hay một thuật 
toán sửa lỗi khác. Đây là lý do vì sao một số mã hóa có chứa InterLeaving. 
- Interleaving có nghĩa là các bit được xáo trộn theo cách mà bên nhận có 
thể hoàn tác ( khử xen kẽ), nó giúp việc khôi phục gói tin trở nên dễ dàng 
hơn và không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng của toàn bộ dữ liệu. 
- Nhược điểm: tăng độ trễ 
52)RTSP là gì? Giải thích nguyên lý hoạt động của RTSP. Hãy so sánh 
RTSP với HTTP Streaming. 
- RTSP là giao thức mạng (địa chỉ cổng 554), được thiết kế để cho các máy 
chủ truyền dòng. Nó được sử dụng để tạo ra và điều khiển phiên truyền dữ 
liệu giữa các thiết bị đầu cuối. Phần lớn máy chủ RTSP đều sử dụng RTP  và RTCP.  So sánh:  RTSP: 
- Tương tự như HTTP, RTSP định nghĩa lệnh để điều khiển việc phát lại dữ 
liệu đa phương tiện và sử dụng TCP để duy trì kết nối giữa các điểm. 
- Không như HTTP, RTSP là giao thức có trạng thái. Yêu cầu được tạo ra ở 
cả máy chủ truyền dòng và máy khách đa phương tiện. 
RTSP hỗ trợ truyền quảng bá dữ liệu đa phương tiện.  HTTP: 
- HTTP được hỗ trợ bởi tất cả các trình duyệt web, không bị chặn bởi các 
thiết bị tường lửa do sử dụng cổng 80. 
- HTTP đòi hỏi toàn bộ nội dung phải có ở trình duyệt trước khi trình chiếu. 
Vì thế HTTP cơ bản không phù hợp với ứng dụng thời gian thực. 
+ Vấn đề trên được giải quyết bằng cách chia nhỏ nội dung thành 
những đoạn dữ liệu nhỏ. Do nội dung bị chia nhỏ, HTTP cũng 
không cần đợi phải có hết nội dung để gửi gói tin xác nhận. 
53)Trình bày mối liên hệ giữa RTP, RTCP và RTSP? 
- RTP là chuẩn dùng để truyền audio và video trong mạng IP. RTP được sử 
dụng kết hợp với Real-Time Control Protocol (RTCP). Trong khi RTP 
truyền dữ liệu, RTCP theo dõi quá trình truyền, chất lượng dịch vụ và thực 
hiện đồng bộ thời gian nhóm dòng dữ liệu. 
- RTCP cung cấp số liệu thống kê (ví dụ, tỷ lệ mất gói tin, biến thiên độ trễ, 
thời gian trễ quay vòng) và thông tin điều khiển cho phiên RTP. 
- Dòng dữ liệu RTCP có thể có kích thước lớn hơn dòng dữ liệu RTP trong 
một phiên hội nghị với nhiều thành phần tham gia. Nguyên nhân là do gói 
tin RTCP được gửi cho các thành phần kể cả có tham gia thảo luận hay  không.     
- Dòng dữ liệu RTCP có thể thay đổi kích thước tùy theo số lượng thành 
phần tham gia phiên làm việc. Thường nó được chọn không vượt quá 5% 
kích thước dòng dữ liệu RTP (1.25% dành cho thiết bị gửi, và 3.75% dành 
cho thiết bị nhận). Nếu số lượng thiết bị nhận tăng, tần suất gửi gói tin  RTCP sẽ giảm. 
- RTSP là giao thức mạng (địa chỉ cổng 554), được thiết kế để cho các máy 
chủ truyền dòng. Nó được sử dụng để tạo ra và điều khiển phiên truyền dữ 
liệu giữa các thiết bị đầu cuối. Phần lớn máy chủ RTSP đều sử dụng RTP  và RTCP. 
54)Trình bày các thành phần cơ bản của H.323. 
1. Thiết bị đầu cuối H.323 
a. Thiết bị đầu cuối H.323 có thể là máy tính cá nhân (PC) hoặc một 
thiết bị độc lập chạy H.323 và ứng dụng đa phương tiện. 
b. Thiết bị đầu cuối H.323 hỗ trợ truyền thông audio, có thể cả video 
và dữ liệu. Nó có thể sử dụng trong hội nghị đa điểm. 
c. Thiết bị đầu cuối H.323 tương thích với thiết bị đầu cuối H.324 trên 
PSTN, H.310 trên B-ISDN, H.320 trên ISDN, H.321 trên BISDN và  H.322 trên QoS LAN.  2. H.323 Gateway 
a. H.323 gateway kết nối hai mạng không tương đồng. Ví dụ, H.323 
gateway kết nối một thiết bị đầu cuối H.323 và thiết bị khác trong  mạng PSTN. 
b. H.323 gateway cho phép chuyển đổi giao thức bắt tay, thủ tục thiết 
lập cuộc gọi, kết thúc cuộc gọi và thay đổi dạng dữ liệu giữa hai  mạng khác nhau 
c. Gateway không cần thiết trong kết nối giữa hai thiết bị đầu cuối  H.323.  3. H.323 Gatekeeper 
a. H.323 gatekeeper là thành phần tùy chọn trong mạng H.323, cung 
cấp các dịch vụ cho thiết bị đầu cuối, gateway và MCU. 
b. Phân giải địa chỉ là dịch vụ quan trọng nhất của H.323 gatekeeper, 
cho phép kết nối hai thiết bị đầu cuối và không yêu cầu thiết bị đầu 
cuối phải biết địa chỉ IP của thiết bị còn lại. 
c. Giao thức RSA được sử dụng để giao tiếp giữa thiết bị đầu cuối, 
gateway và MCU với Gatekeeper và giữa các Gatekeeper với nhau. 
4. H.323 Multipoint Control Unit 
a. H.323 MCU hỗ trợ quản lý hội nghị đa điểm. Nó gồm có hai thành 
phần cơ bản: Multipoint Controller (báo hiệu cuộc gọi, điều khiển 
phiên hội nghị) và Multipoint Processor (chuyển đổi hoặc kết hợp 
các dòng dữ liệu đa phương tiện).     
b. H.323 MCU quản lý tài nguyên hội nghị, xác định audio và video 
CODEC để giao tiếp giữa các thiết bị đầu cuối và xử lý dòng dữ liệu. 
Một vài MP có thể chuyển đổi kiểu dữ liệu audio và video theo thời  gian thực. 
c. Gatekeeper, Gateway và MCU có thể tích hợp trong cùng một thiết  bị vật lý. 
55)Trình bày các thành phần cơ bản của SIP.  1. SIP User Agent 
a. UA nhận yêu cầu từ người dùng để thiết lập hoặc kết thúc phiên làm 
việc. Người dùng cũng có thể là một giao thức khác như gateway. 
UA thường được đăng ký với Proxy server nằm cùng miền xác định. 
b. RFC 2543 định nghĩa UA là một ứng dụng gồm cả UA Client (UAC) 
và UA Server (UAS). UAC là ứng dụng máy khách, gửi các yêu cầu 
SIP. UAS là ứng dụng máy chủ, xác nhận đã nhận được yêu cầu và 
gửi phản hồi đến người dùng.  2. SIP Server 
a. SIP Proxy Server nhận yêu cầu từ UA hoặc một Proxy Server, 
chuyển tiếp hoặc trả lời yêu cầu. Nó không tạo ra yêu cầu. Proxy 
server có trạng thái (như forking proxy server) theo dõi tiến trình 
yêu cầu và phản hồi trong quá khứ. 
b. SIP Redirect Server chấp nhận yêu cầu, tìm kiếm và gửi trả địa chỉ 
SIP của bên được gọi cho UA. Địa chỉ trả lại bằng 0 nếu bên gọi 
chưa được đăng ký. SIP Redirect Server không chuyển yêu cầu đến  một máy chủ khác. 
c. SIP Registrar Server chấp nhận yêu cầu đăng ký REGISTER, cập 
nhật cơ sở dữ liệu thông tin liên quan đến người dùng. 
3. SIP Back-to-back User Agent 
a. B2BUA là một kiểu UA, nhưng cho phép nhận yêu cầu SIP, sửa đổi 
yêu cầu cho phù hợp và gửi đi như một yêu cầu mới. 
b. B2BUA hoạt động tương tự như Proxy server. B2BUA lưu mọi trạng 
thái trong suốt cuộc gọi. Proxy server chỉ lưu các trạng thái lúc bắt 
đầu và kết thúc cuộc gọi 
c. B2BUA có thể là một phần của một thiết bị, ví dụ PBX. Trộn và kết 
nối phiên hội nghị cũng sử dụng B2BUA.  4. SIP Gateway 
a. SIP gateway thực hiện kết nối mạng SIP với một mạng sử dụng các 
giao thức báo hiệu khác. SIP gateway là một kiểu UA đặc biệt, khi 
UA đóng vai trò của một giao thức khác. 
b. SIP gateway có thể chia thành (1) media gateway (MG) quản lý giao 
thức điều khiển cuộc gọi, và (2) media gateway controller (MGC) 
quản lý tiến trình liên kết dữ liệu.     
c. SIP gateway có thể hỗ trợ hàng trăm người dùng. 56) Trình bày mối 
liên hệ giữa RSTP, RTP, H.323. 
57)Nêu sự khác biệt giữa VoIP và PSTN.   
58)Trình bày các ngữ cảnh VoIP.